Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện và kháng kháng sinh của một số loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện k cơ sở tân triều năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 83 trang )

BỌ GIAO D ỤC VÀ DÀO TẠO

■.AV.,
BỌ
Y TÊ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HA N (>I
V1ẸN ĐÀO IẠO Y HOC D V PHĨNG VÂ YTẾ CƠNG CỌNG

NGUN THỊ NGỌC BÍCH

THỰC TRẠNG NHIÍÙM KHƯÁN BẸNH VIỆN VÃ KHANG KHÁNG
SINH CŨA MỘT SỎ LOẠI VI KHUÂN GÃY NHI ẺM KHU AN

B£NH VI i;N TẠI BỆNHVI&N K cơ SỚ TÂN TRItu NÁM 2020

Chuyên ngành
Má ngành

: Bác sỷ Y học dự phong

: D720302

KHÓA LLẠN TÓT NGHIỆP BÁC sl Y KHOA
NẢNĨ 2015-2021

Người hương dân khoa học:

TS.TRÀN nil THOA

HÀ NỘI. 2121



«s> ■>


LỞI CAM (XN

Em xin báỵ tò lòng biết ơn tái các thầy giáo có giáo, cán bộ Viện Dảo tao Y

học Dụ phòng va Y tề Cõng cộng Bộ mòn Sữc khóc mơi trướng. cung tồn the các
thầy cị giảo Trưởng Đụi học Y Há Nội

Vởi long kinh trụng vá biêt ơn sâu sấc. em xin chân thinh cám Th| Tho*- Giáng viên Bộ môn Sức khoe mỏi trường, đi trục tiếp hướng dan vá chi

bao em tân tinh trong suốt quã trinh thực hiỹn nghiên cưu vã hoan thanh khóa luận
tot nghi ộp

Dẽ thực hiện khoa luận nãy. cm củng khơng the khịng nhic đến va biềt ơn
Sự nhiệt tinh giup đờ cua ban lỉnh đao khoa vá cân bộ Y té khoa Kiếm soát nhiêm
khuân Bénh viện K cơ sỡ Tân Tri iu đà tạo điều kiện giúp đờ em trong quá trinh

nghiên cứu va thu thãp sổ liệu cho khóa luẠn Cua em
Sau cung, em bày to long bid ơn tỡi uhừng người thân trong gia dính, nhùng

ngươi bụa thãn thiết cùa em đi ln đụng viên, khích lệ. giúp dở dè em có thê hốn
thanh q trình hợc tụp và nghiên cưu
Xin chan ửianh cam ơn!

Hã Nội. ngày SI tháng 05 nâm 2021
sinh viên


NguyỄn ThI Ngc Bớch

-w .ã* CN ôG


CỌNG HOA XÃ IIỌ1 CHỪ NGIllA việt NAM
Dộc lập

Tụđo

Hạnh phúc

■ ■ — — •• *•••»•••
LỚI CAM DOAN

Kinh gưi:
- Phong Đáo lạo đại hục tnrõng Dại học Y Ha Nội
Viện đào lụo Y hực dự phòng vi Y té cõng cụng

- Hội đAngchÁm khỏa luẶnTồtnghiỳp
Tên em la Nguyen Thị Ngọc Bicb

Sinh viên tô 24 lcp Y6G chuyên ngành Bác si’Y học dự pining. Trưởng Dụi

học Y Ha Nội

Em xin cam đoan đây là còng trinh nghiên cửu đưực v.cn hanh nghiêm túc.
trung thực. Kct quá nghiên cứu chưa lừng được cõng bổ ưong cõng trinh, tái lieu


não Em dà xin phép vá đà được lành đạo khoa Kiêm soát nhiễm khuân bộnh viộn K
cv *ó Tân Triều cho phép su dung một ph.in sẠliẽu de thực hiỹn khoa lu(ni náy.

Ha Nội. ngáy 31 tháng 05 núm 2021

Sinh viên

Ngun Thị Ngọc Bích

TWM*M«K>

*4:


TOM TẤT K1IOA LVẶN

Lý do lira chọn dề tai Bênh nlũn ung thư có sức đề khăng yếu nên rát dề
mic nhiêm trũng co hội trong khi nhiêm khuân bệnh viện vả vi khuân khăng thuốc

dang là những vấn đề y té phobién nên rầt can dưực quan tăm nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cửu Mõ tá tinh trung NKBV một số yeti tồ nguy cư gày
NKBV vã thực trạng kháng khang sinh cùa một sổ loại vi khuân gãy NKBV tội

bệnh viện K cư MI Tân Triều
Phương pháp Nghiên cứu tnó ta dựa trên vice hơi cửu sỏ lieu theo đỏi dpc
NKBV trẻn 360 bộnh nhân vả 782 kẽt qua kháng sinh đị cac màu bộnh phàm cua

bệnh nbânbiNKBV.
Kít q: Tỵ lộ bênh nhân NKBV mới mảc lá 3.6% Nhiêm khuàn phôi


thưeDg gập nhát (40%). Tãc nhãn gãy NKBV hay gặp nhải lả E Coli (17,9%) Thòi

gian nầm viện kéo dài, đặt thu thuit xim nhập, bẻnh nhàn co nhiêm khuân phàu
thuật có hèn quan liên NKBV. Tỷ lẽ các vi khuân gây NKBV dê kháng sinh rất cao,
kháng ít nh.ìt một kháng sinh là 88.9%. đa kháng kháng Sinh 80.9%
Kct luận và đè xuâi cin làng cưưng việc giám sát NKBV vã thực trying

kháng kháng sinh dê cung cấp cư sớ khoa học cho vice sư đụng hyp lý. lựa chon
khang sinh thích hựp trong diều tri. lãm giam ty lộ kháng thuóc o vi khuân giam ty
lệNKBV.

rừkhỏa: XKBỈ'. vi khuẩn khảng khừng sinh, ttng thu.

CN «G

-4:


A.BSTR ACT

Topic: Cancer patients have weak resistance so thev are very susceptible to
opportunistic infections Hospital-acquired infections and drug-resistant bacteria are
common medical problems, which means that they need to be taken seriously.
Research purposes Describing the status of hospital-acquired infections

some risk factors for hospit-d acquired infections and the current status of antibiotic
resistance of some bacteria that cause hospital acquired infections at the Cancer
Hospital at Tan Trieu


Methods A descriptive studs’ based on retrospective data of longitudinal
follow-up of hospital infections on 360 patients and 7S2 results of antibiotic

susceptibility test specimens of patients with hospital infections
Results The rate of new hospital infections was 3 6%. Lung infections were

the most common (40%). The most common causative agent of un is E. Coli
(17 9%) Prolonged hospital Slav invasive procedures patients with surgical

infections related to hospital infections The rate of bacteria causing LTIs was veryhigh. resistance 10 at least one antibiotic was SB 9% and was resislance 10 multiple

antibiotics 80.9%
Conclusions and recommendations

It is necessary’ to strengthen the

surveillance of nosocomial infections and antibiotic resistance status to provide a

scientific basis for the rational use and selection of appropriate antibiotics in

treatment and reduce the rate of drug resistance of bacteria as well as reducing the
rate of hospital infection.

Kesnords hospital-acquired infection, antibiotic-resistant bacteria cancer

-w

CN «G



DANH MỤC CaC CHÍTnf.T TÃT

VỈỈI (it

Tin đầ) du

BN

Bênh nhãn

CDC
MRS A

Centers for Disease Control and R-evention
Trung tain Ki cm soat bộnh tột
Methicillin Resistant Staphylococcus Aureus.
Staphylococcus aureus kháng methicillin

NK

Nhiêm khuân

NKBV

NUctn khuân bcnh nện

NKH

Nhicm khuân huyết


NKHH

Nhiêm khuân ho hấp

NKTN

Nhicax khuân tict niệu

NKVM

Nhiêm khuôn vét mờ

R

Resistant Tinh kháng

TTXN

Thú thuật xâm ilhjp

Vi khuân
WHO

World Health Organization: Tị chuc Y tè The giới

-w

M «G



MỤC LỤC

DẠT VÁN DÈ_____

CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN TÀI LIỆU------------------------------------------------..3

-....................................... 3

1.1. Nhiêm khuân býnh viện.-................

1 1 1 Khái niệm VC nhiẻm khuân bệnh viện ...................................................

3

1 1 2 Khái niêm về giám ỉát nhiêm khuân bỹnh viên và một sỏ nội dung Cữ ban

3

VC giâm sát nhiỉm khuân bẻnb viện........................

1 1 3 Một so nhiêm khuàm bệnh viộn (hương gập......................

l 1 4 Nguồn gây bộnh và phương thứr lây truyền ..... ...

... 5

...................... ....... 6

1.1.5. Căn nguyên gáy nhiên khuân bênh viện...................


6

1.2. Một sổ yếu tổ nguy cơ gãy nhiêm khuân bệnh viện...........

7

1 2. 1 Ycu tố lien quan den người bệnh ..............

8

12 2 Ycu tồ ltén quan tơi thu thuật xàm nhập........... ............

8

12 3 Yẻutố liên quan đen nhản viény te.......... .....

9

1.3. Tinh hinb nhiêm khuân bènh vxẻa '•a vi khuân khang khang ỉmh ỉuụn nay..........9
1 ỉ 1 Trẽn the gun .
13 2 Tsii việt Nam

10

1.4. Nhiễm khuân bẻnh viện và khảng kháng sinh ơ bẻnh nhãn ung thư .......... 12

1.5. Dự phong nhiêm khuân bênh viên.....................................

13


1.6. Vải nét về bệnh viện K. co £ỠTin Triều_...... -.... —......

14

CHƯƠNG 2: l)ỏl TƯỢNG VÀ I’lll 'íING PIIẤI’ NGIIIÊN CƯU—............. ló
2.1. Đổi tương nghiên cứu:.................

-.............

16

22. Dia diêm vả thủi gian nghiên cữu IMIIM4HHUUÌHUMÌIUMM1 lUMUMtMiinMMUUMUllM ằii 16
2.3. Phương pháp nghiên cưu

I7

23 1 Thiết kế nghiên cúu ..................

17

2 3 2 Cờ mầu và phương pháp chọn màu ....................................................... 17

TWM*M«K>

*4:


2.4. Các biên sò vi chi sỏ.........................

17


2.5. Còng cụ vã kỹ thuật thu thụp thõng tin...............

18

2.5 1 Cõng cụ thu thập thõng tin............................

18

2 5 2 Kỳ thuật thư thập thõng tin

18

25 3 Quy trinh thu thập thõng tin...... . ............

19

—........

2.6. Xù lý vã phân tích 50 bộu......... . ......................

20

2.7. Sai ỉố vã không ché sai sồ trong nghiên cữu

20

................................

2 X. 1)JO đửc trong nghiên cữu


21

CHtrơNC: KẾT QƯ À NGHI ÊN CỨƯ_______________________________ .22
3.1. Thõng tin chung cua dối lượng nghiên cứu thục ttangNKBV ............... _... 22
3.2. Thực trang nhiêm khuân bộnhviộ)......................

25

32.1 Tý lẻ bênh nhãn moi mão NKBV...................

25

3 2 2 Tý le mõi mác NKBV vã phân bồ NKB V theo vị tri

................. 26

32 3 Phàn bo tie nhàn gãy NKBV.................................._............................. 27

3.3. Một sỗ yểu tồ lien quan tới nhicni khuân bệnh viện

................................... 28

3.4 Thi^e trạng kháng khing sinh ỡi*a một số vi khuân gãy nhiítti khuân bẻtíh
viện tai bênh viên K3 cư sư Tản Triều......... . .....

30

3 4 1 Thõng tin chung VC màu bénh phàm................... .................... _............. 30


3 4 2 Phân bố cãc loai tác nhàn gãy nhicm khuân bệnh viện phản lập dược tử
mầu bệnh phàm

'1

3 4 3 Mức độ khăng khăng sinh CŨ3 các chung vi khuân phản lập được từ mảu

bcnhphâm............................. ...........................

Chuung 4: BAN LUẠN----------------------

36

4 1. Thực trang nhiêm Htuin bộnh viện vả một sô yều tị nguy co gảy NKBV
4 2

1

36

Ty lý mói mãc NKBV •44••—44444444*444444444*4444444

4 4444 4 4 144*— 4 444» • **444» • »44444

4.2. Một sỗ yếu tồ lien quan đen nhiêm khuẩn bênh viện. ...........

TWM*M«K> «“ *4:

38



4 2 ỉ Nhịm ti. giói linh, tinh ữựng nhiêm khn tmịc khoa thủi gian nám viơi

phdU thu#.chân đốn khi vào khoa và bộih lý kẽm theo

..................... 38

4 2 3 Ycutv thu thuật xăm nháp duọc chI đinh trẽn bệnh nhãn ................... 40
4 3. Thực trạng kháng kháng sinh cua si khuân gắynhiẻn khuân bệnh viện...

41

43.1 Tý lệ cùa các vi khuân gay nhiêm khuân bựnh viện dưục phàn lúp từ các

41

mỉu bộnh phàm
4 3 2 Tỹ lệ kháng kháng sinh cu* một sỗ vi khuân
4 4 Han chẻ cua nghiên cửu

.................................... 43

.

kễtlvận_______________________________ ________________

KHVYẼN
TÀI LIỆl THAM KHAO

PHỤ LỤC


-w .•* CN «G

•*:

15

_______ 46


DAXII MỤC BANG

Bang 3.1 Ty lệ giới tmh. nhom tuồi, nhicm khuân tnróc khoa vả phàu thuụt. ........... 22
Bans 3.2 Ty lệ giữa các vị In'ung thư cua bỹnh nhãn.................... —..................... 23
B.ing 3.3 Tỵ lệ các bệnh kèm theo cua đói lưung nghiên cứu.......... ..................

24

Bang 3.4 số lưimg ihu thút xâm nliip được chi dinh ưẻn l b-ẽnh nhàn................ 25

Bang 3 5 Ty R bộnh nhân mói mằc NKBV .................... _..... .................

25

Bang 3 6 Ty lệ mới mỉc NKBV vã phán bố NKBV theo vị tri....................

26

B áng 3 7 Phản bồ lãc nhãn gjy X KBV


Bang 3 8 Liên quan giữa cãc VCU tổ t-.iõi giài, bệnh kém theo, thời gian nằm viện

nhicm khuân truớc khoa vã phau thuật den NKBV............................ 28
Bang 3.9. Yêu to VC các thú thuụt xàm nhỹp den NKBV...................

Bang 3 10 Thông tin chung vế các màu vi sinh phân lập
Bang 3 11 Tỷ lộ phân bú cỏc tac nhón góy NKBN .................................

-w .ã* CN ôG

29

. 30
31


DANH MỤC BIP.I DÔ

Biêu dỏ 3 1 Tỹ lệ về câcloụi TTXN thực hiên trên bênh nhãn....................

24

Biêu dồ 3 2.' Tỳ lệ vi khuân kháng kháng sinh .........

32

Biêu dồ 3-3. Tỷ lệ từng loài vi khuân Biêu dõ 3 4 Mũc độ khang khangstnh cựa E coli... ............

33


Biêu đồ 3 5. Múc độ kháng kháng sinh cua A baumannii

33

Biéu dị 3.ó. Mút độ khang khang sinh cua p earuginow.. ........
Biêu dô 3 7. Múc độ kháng kháng sinh cua s aureus

....

„34

............................... 34

Biêu di» 3 s. Múc đô kháng kháng sinh cua K pneumonia................................... 3 ỉ

-w .ã* CN ôG


DẠT VÁN DÈ

Hiên nay nhiễm khuân bệnh viện lã vắn đề tồn cầu. NKBV lã hậu qua
khơng nx»ng muốn trong thục hãnh kham chùa bẻnli, lim lảng tỵ lệ tư vong, kéo dài

thời gian nàm viện, (áng chi phí điéu trị lẻn gâp 2-4 so với trường hợp không
NKBV l’ tâng việc sư dụng kháng sinh kéo theo kha nàng xay ra hiện luting kháng

khang sinh lảng cao.

Trẽn thể giói tý lộ NKBV ỡ cic nước phát triên khác nhau dao dộng trong

khoang 3.5%-12 : Tội Hoa Kỳ háng nim ước tinh có tren 2 triệu trường hợp mie

NKBV (ư ca người lựn và tre em), trong đó 50-60% lã do vi khiun kháng thuỗc
lãng phr 17 - 29 tý dó la/nim. Tai Vi
chinh trong quá trinh diều trị lãm sảng Các tãc nhãn gây NKBV đa phần là vi

khuân, nhiều nhắt là vi khuân Giam (-) chicm tý lệ khoang 20% ■ Các nhóm vi
khuân náy có khu nâng de khàng cao vởi các khâng sinh thông thưimg. làm cho vice
phong ngửa vả điỉu tri gũp rút nhiêu khí* khản.

Ung chu là bênh lý ác tinh cõ thê gãy suy giam kha nâng mien dich của người

bênh tảc dưng phụ từ câc phương pháp diều tri Itat cho người bênh rất dé bị nhiêm
trung ’ Hiện nay có rắt it dữ liêu về NKBV trẽn bẻnh nhãn ung thư Một vái nghiên

cứu gần dãy cho thầy ti lộ hiên mấc NKBV tren bênh nhân ung tint dao đóng từ 9-

12%* Nhùng nghiên cữu it ói cỏ qui mõ lớn trẽn bịnh nhân ung thư dược thục hiện
như cưa tác gia Lẽ Tning till Bênh viện Ưng bướu TP Hơ Chí Minh nàm 2018 cỗ tỷ lẽ

NKBV la 6 69%5 Nhùng bênh nhàn nhập viện đe truyền te bão gồc tạo mâu. có ty lệ

mơi mác NKBV trong giai đo.m g’.;nn bach cầu lá 2 9-46.3 1000 bênh nhản ngay6
Hiên nay mỗi ngày Bệnh viên K oơ sơ Tàn Triều kham chùa bệnh cho hem
2
nhãn nhửng bỹnh nhãn chuvên tuyên linh trạng nộng can thiêp nhiêu thu thuật

ngoại khoa sư dụng nhiêu lỡọi khang sinh, do đó bènh nhãn có nguy cơ cao mác

NKBV vã tẳn su.1t xuầt hiên khang khang sinh lờn. Xuất phát tư tinh hình thực tế

trẽn: nhảm dưa ra số liịu xác thực nh.it về thực trưng NKBV vả tinh hnh khỏng

w .ã* CN ôG


2

kháng sinh lao tiền dể cho viịc dề xuất eãc biỷn pháp can thiỷp có hiộxi qua đe cai
thimuc tiêu sau

ỉ. -\íơ rà thực rrựng nhiềm khuân bênh viện vờ mpf iố ỵều ĩ(ỉ nguy cơ gảy
nhirnt khuân bệnh vicn trén nhũng bịnh nhân Bcnh »ìện K cơ sơ Tán Tktềtí
lùm 2020

2. .\íỏ từ thục ưụng kháng kháng sinh cùa một số vi khuân gá) nhiễm khuân
bịnh viịn tụ: Bênh vĩịn K cơ MI Tán Triều giai ilơựỉì 2017-2020

ơt CN «G

fl -4:


3

CHI ONG 1

TÓNG QLAN TÀI LIỆU

ỉ.l.Xhiỉin khuân bỹnh viện
ỉ.
I.l.
Khái niệtti về nhiễm khtiànbịnh viịn

Theo WHO, NKBV được định nghía như Situ: "NKBV ỉà nhùng nhiễm khuẩn

mẩc phái trong thòi gian người bệnh điều trị tại bịnh viện và nhtễm khuân này

khổng hiin diỹn cũng nhu không nầỉit trong giai doạn ù binh HÙ rhởi diêm nhập
Viftt. NKBV thtnhig Xuẫỉ hiên iau 48 giờ ke từ khi ngươi berth rthýp ViỊ:u"‘. Dộc biệt

trong giai đoviêm gan c va các bịnh dịch nguy hỉêm có nguy cơ gãy dịch, ngi bỹnh đúng

tnrớc nguy co có thê b| mác thêm bỹnh khi nám viộn hoục khi nh.ìn các d|Ch Vụ từ
nhàn viên V te vá nhùng ngươi trực tiếp chàm sóc cùng có nguy cơ caơ mắc bênh

nhu chính bỳnh nhàn mã hụ châm sốc

1.1.2. Khai niịnt về giâm ĩáỉnhicm khuân bịnh viịn và một !<» nội dung cơ ban
về giâm iát nhiễm khuân bịnh viện

JJ.2.1. Khải niêm vègiảmsảt nhirm khuừn bênh viện

Giám sát NKBV lã qua trinh thu thộp phan tich có hẻ thècg và lién tục đù liỹu
NKBV. Gram sat kct hựp với thong bão kip thởi các kẻt qua gỉ am sat tơi nhũng

người c


biầ là một biài pháp quan ticng trong thưc hành phòng ngừa vã kiếm

soát nhĩềm khuân Thõng qua việc giám sát xác định tý lý NKBV, ty lộ tu vong do

NKBV, c ác yếu tồ nguy cơ. tính hình vi khn kháng kháng sinh gãy NKBV... giúp
cơ sơ khâm bênh chừa bỹnh đảnh grá đủng thực trạng NKBV phá: hiỷn sớm các vụ

d»ch NKBV phát hiện cac vấn đề Oan tụp trung can thiệp, đành giá hiệu qua Cua các

biện pháp KSNK đong thời cung cãp bang chứng de đè xu.it các biỳn phap phong
ngứa NKBV phù hợp vã hiêu qua 1
ỉ.i.2.2. Nguyên tắc xác dịnh ca bênh nhiềnt khuân bệnh viỳn

Phương pháp xác dinh ca bính NKBV cằn dựa theo các nguvên tấc sau.
cân két bợp giừa ưiêu chứng lảm sáng vã ket qua xét nghiêm Triêu chúng

làm sáng cỏ the thu thập thõng qua ihãm khám trục tiếp bênh nhân hoộc xem xét
các thòng tin tiong hỗ sơ bệnh án phiêu theo dồi Bảng chững xét nghiệni vi sinh

TWM*M«K>

*4:


4

bao gồm các kết qua nuôi cầy phat hiộn khang nguyên kháng thê hay nhuộm soi

trực ticp bâng kính hiên VI Cầc kct qua thảm đị. hỗ trọ chân đốn khác như X
quang, siêu âm chụp cãt lóp vi tinh (CT scan) chụp anh cộng hương tứ. nội soi


sinh thick., cùng là nguồn dủ hèu quan trọng giup xác dinh NKB V.
c.ffl phôi hụp chặt chù giùa nhàn x iên giám sãt và bác sỳtrục tiep diều trị. đậc
biẻt với những trường hợp nghi ngõ NKB V (vi dụ nhiêm khn vet mó - NKVM)
nhung khơng có kềt qua ni cấy vi khuân Trong một số Iruưng hợp chân đoán

NKBV có the dưa vào triệu chứng lam sàng nêu có sự đóng thujn cua bác $ỳ ưực

lièpdiều tri trứ khi có nhùng báng chúng bác bờ.
Một số tnrởnghợp khơng phàã NKBV:

- Các trướng hợp nhiẻtn khum xuất biên ngay tú khi nhíìp viên. ngoại trừ sau

dơ cờ bang chímg rơ ràng vể viộc mac các cân nguyên gây nhièm khuân mỏi hoỉc
cô cãc biêu hiện chúng to mắc một nhiêm khuân mói trong thời gian nÃm viện

- Cãc nhiêm khuân 0 tre su sinh cỏ bâng chúng lây truyền quư dường nhau
thai (xãc dinh dược báng chững trong vong 4S giở sau khi sinh) như nhiem Herpes

simpỉa. Toxoplasma, Rubella, vỉ mì Cytomegaio ho ặc giang mai

Su iliướng trú cua vi sxnh vật (VSV). Thực té cỏ the thày sư hièn điền cua
vsv ờ da nung niêm mạc. miẽng vết thương (vet thương mo) hoặc chất tiết. dịch
tièt nhưng khống gảy các triộu chửng hoộc biêu hiên làm sang

- Cãc bicu hiện viêm lá kết qua pban ứng cua tô chức hốc kích thích bơi yếu

tổ khơng nhiêm khn như hóa chãi. *

LJ.2.J. Mục (tick. ỳ iighiã í ua gràm sãỉ nhiềni khuiìn bịnh vifh


Giam mic. giam chểt, giam chi phi doNKBV
Xác dpih các ty lộ lưu hành (endemic rates) NKBV

Thuyết phục nhân viên y te tuân thu các quy trinh kiềm soát nhiêm khuân
- Giúp bác sỳ lãm sảng dĩcu chinh cảc biẻn pháp dièu trị
Lượng giá các biên pháp kiêm soát nhiêm khuân

- Phục vụ cống tác kièm tra. dành giá chẲt lưựng kham bịnh chữa bẻnh
Bão cão các sự cổ y khoa liên quan đen NKBV

-w .•* CN «G

•»*


5

ỉ.1.3. MộrsÁ tthỉem Mtưừn bịtiit Ttệrt thưừng gặp

Ỉ.I.3.Ĩ. .Vhunt kituiinphũí bộth tiện
Viêm phin bcnh viện la lỏn thương vicm phôi sau khi bênh nhan nháp viên 48

gió má tnrớc đỏ khơng có Kiev hiơi triệu chứng hoậc u bênh lai thời điểm nhập

viện Những tarơng hụp bệnh nhãn được dặt ồng nội khi quan thơ mây sau 48 giờ
xuất hiện viêm phối duọc định nghía lã viêm phơi hên quan ilea tbo máy

Các nghiên cứu VC viêm phơi bịnh viện cùng đà được nhiều tác giá thực hiện
tại nhicu bênh viện Theo tac glii Nguyen Ngục Quang tẩn suẵt mác viêm phôi thư


máy lã 46 1000 ngây thớ máy. ty le mầc viêm phới thứ máy la $2.5%1: Tác gia Lẽ
Trung thực hiýn nghiên cứu tý lý NKBV tụi Bộnh viện Ưng luríru TPHỒ Chi Minh

nám 2018 cho két qua ty lệ nhiêm khuân đường hõ hầp thường gập nhát nh.ìt

(41.67%/
ỉ.1.3.2. Xhìềm khuân huy Ồ binh \iên

Nhiẻm khuân huyct (NKH) bênh viên lá nhùng nhiẻm khuân tien phát hoặc

thu phat từ V| trí khác iiImu trên cơ thè. Nhưng khoang

nưa nguyên nhãn là dơ

cò can thicp vảo mạch máu vã phai nỏi tới dầu tiên lả d.u catheter tính mạch trung

tam NKII do đát các dưng cự nội m^ch chiêm khoang 15% trong tóng só NKBV va

anh hương trực ticp dền khoáng 1% bênh nhân diều tri nội tru

Nghiên cửu tụi

bênh viện Bach Mai- tác già Vù Dinh Hung, lý lè NKH liên quan dun catheter lã
14,2% Tác nhản hay gặp nhát lã .4baunưomii 28.5%25

J.J.33. .Vhúen khuân ria nifư bỷnhvtỷn

Nhiẻm khuân tiết niệu lã nhùng nhiêm khuân xáy ra ơ đường tiểt niệu, thương
đung hang thứ hai hoặc ba tùy theonghien cúu, có tỹ lệ mÃc cao ư người giả, người

có vị tii khỏi u 'ung bung, gằn như loửn bộ NKTN có liên quan chit che đốn dật

ổng thõng bảng quang1 11 Sự nhióu bển cỏ thê xay ra ương khi làm thư thuãt l)04c
VK di lẽn bẽn ngoài ong thõng tữ vũng day chậu hoác túi nuác tiêu nhiêm bân VK

di lêu theo lòng ương ống thõng
J.J.3.4. Nhiểm khuân vÁ mu

Nhiêm khuân vết mô (N’KVM) lá những nhiêm khuân xay ra tại vị tri phâu
thuẠt. thường chịu ánh hướng bời nhiều tác dộng trong quá trinh tù trước, trong vó

w .ã* CN ôG


6

sau pháu thuũt. Đối với bộnh nhản tại cảc bẻnh viện ung bướu các pháu thuật bóc

tach. cằc bo khói u đưục thực hiện rãt nhiêu và chiếm đa Ml (58%)

do vậy các

nhiễm khuân vet mỏ có nguy cơ xay ra nhiếu hơn.
ỉ.1.4. Ngttằn gáy bịnh và phirơng thức láy truyền

Nguồn gây bộnh có the tư nện sinh hoặc ngoại ánh Tao nhãn n(i sinh xui pỉiát từ

các qj.Q the sồng hội sinh ơ da BN. đưixig tiêu hoa hoộc bõ hầp. Tác nhân ngoai sinh
dược lây tiuvcn tù bên ngoài vào BX tửcảc nguồn bẽn ngoài sau khi BN nhập viện *1


Các ycu tồ nội sinh lã cac VCU tó các bênh màn tinh mác cãc bệnh 1 ãf lain suy

giam kha nàng phòng vệ cua cơ the tre sinh non thảng và người già. ĐẶC biẻt cãc vi

sinh VỘI cu trú trẽn đa. câc hổc tự nhiên trẽn cơ thê của người bộnli cò thẻ gãy
nhiêm trũng CƯ hội. những nguôi bênh dũng thuổc kháng sinh kéo dãi.. ?
Các ) ru rõ ngoại sinh như. vệ sinh môi tniờng. nước, không khi. chất thai , qua
tai bênh vicn nãrn ghép, bênh nhân khác nhãn viên y te dụng cụ V te. các pháu

thuật, các can thiệp xam lấn 1 •
Cúc phương thức láy truyền cua tác nhàn gãy bịnh: Có 3 con đương lây

nhiêm chinh trong bẻnh viện lá; láy qua đường tiếp xúc. lảy qua dining giọt biin vả
lây qua đường khóngkhi.
J.I.S. Cùn ngun gây nhìỉ/n hhuẩa bỳnh viỹn

Các tác nhân gảy NKBV pháo lớn do vi khuân gây lên. sau dỏ là do vi rút.
nãm vã ký sinh trũng.
ỉ.l.í.ỉ. n khuđn

Vi khuẩn (VK) gãy NKBV có thê tú hai nguồn gồc khác nhau vi khuân nội

sinh thương cư trú ơ lỏng, tuyên mô hôi tuyền chẩt nhờn Một sị vi khn nội sinh
có the IIĨ thành cản nguyên nlucm trũng khi khu nâng báo vẻ tu nhiên cua cơ the bi
tôn thương. Vi khuẩn ngoai sinh lả vi khtiàn có nguồn góc ngoai lai có thê từ dung
cụ y tế. nhãn viên y tẻ. khơng khí. nước hoặc lây nhiêm chéo gjừa cãc bệnh nhân 1

a. Các vi khoi Gram (•)
■ Tu Cầu (Staphylococcus) Vi khn nây thường là căn nguyên gây nhicm


khuân tièt niệu tiên phát. lá loại gây nhiêm khuân có tỷ lệ cao thữ hai o bênh nhãn

nhiêm khn vết bơng

-w .•* CN «G

•»*


7

- Liên cầu (Streptococcus) Liên cầu nhỏm A B. D

b. Cáí

khuẩn Granư-)
* Vi khuân đưửng ruột (Salmonella)

- Escherichia Coli: gãy bơi nhiêm đường tiết niêu vả cãc vít mồ.
- Trực khuân niu xanh (Pseudomonas aeruginosa): thumg gãy bệnh nhicm

khuân huyết, nhát là gãy bội nhiêm ớ bệnh nhãn bong, gãy viên da, vièsn phơi,
viêm đngtiết niệu

c. Các ioụi vi khn khác
cảu khuẩn dường ruựt khãng vBncomycine: Hcmophđus »p. Acinetobacter

Baumanni Legionella Enterobacter Serratia là các xi khuân khác gây nhiêm khuân
trong bộnh viện
J.i.i.2. Các virus gáy


khuẩn bệnh viện

MỘI sò vi rút có thê lây NKBV như vi rút xiêm gan B vu c (lảy qua dương
mau. lục máu. tiêm truyền. nội soi), các vi rút hợp bào dương hỏ húp. SARS vã vi

rút duiĐgruột (Enterơvirusaồỉ.l.ỉ.i. Các ký sinh trùng võ num gày nhiêm khuữn bênhviên

đ. Nắm
Mụt lổ loài nẩm nhu Candida albicans, Aspergillus, Cnptococcus
neofivrman lã nhùng cân nguyên gây nhicm trùng co hội o người diêu tri khàng

sinh dai ngây hoặc bi suy giam hẻ theng mien dịch.
b. Ký sinh trùng
Một số ký sinh trúng như Giardia iamb.a gảy tiêu cháy Cryĩosporidium cố

thê lá căn nguyên gãy nhiêm tning cơ hội ơ những người diều tri khang sinh dái
ngáy hoàc b| suy giam hệ thing nu ải dich nhu trên bênh nhàn ưng thu. 5

1.2. Một số yếu tó nguy cư gây nhirm khuân bệnh viện
Nhiều nghiên cini cua các tác g!.i trong nưởc vã nước ngoài đêu chi ra rang các
yếu tố gáv nhiêm khuân bênh viện lien quan den bệnh nhàn bao gốm tuổi. giói, tinh
trang b
CỊnh do những yêu tồ vê cãc thu thuột xâm nhập vá phau thuột lã những yều tổ nguy

-w .ã* CN ôG

ãằ*



8

cơ hàng dầu gáy nên nhùng NKBV. đẠr biột tọi bênh viện ung bướu thi ty lộ pháu
thuật trẽn bệnh nhán là rất cao

í.2.1. Yen tổ iiĩn quun dền người bịnh
Mộc nghiên cửu thực hicn tại bịnh viện E năm 2014 chi ra ràng nhùng bỹnh

nhãn cõđộtũi trẽn 75 có ty lệ có ty lẽ NKBV cao hon các nhõm tuũi khảc(5O.7%).
nam giới cõ ty lộ mic NKBV cao hon nừ giới (p<0.05)'5. Mộc nghiên cứu khác cua

tãc giã Nguyên Thị Thủy I inh cùng chi ra rang người cỏ độ ti >60 có nguy cư

mãc NKBV cao gâp 3,65 lan so với nhũng người ờ độ tưõi <40 và những người mảc
các bó)h mân tính như dúi thảo điíủng. tâng huyết áp có nguy co míc NKBV cao

g.ip 3 66 và 2 42 lỉu so vái người khống mắcn Nghiên cứu gân dây liêm hãnh tại

trung lãm Chống độc-bộnh viện Bạch Mai cùng cho kết qua cô mix liên quan cỏ ỹ

nghía thống kê giữa giói tinh p<0 01) vói NKBV íl.
J.2.2. Yeu lư lien quan tút thú thuật .xâm nhập

Tai Mỳ một cuộc điểu ưa chi ra lủng tại các đon vi HSTC 87% các truỏng hựp
nhiêm trùng máu nguyên phát có lien quan đen đẠX óng tai linh mụch trung tâm
86% bènh viêm phơi bênh viện có liên quan đen tho máy va 95% nhiẻm trung

duờng tiết niêu có lien quan den óng thõng liểt niệu1* Cho tbắy cãc thu thuẠt xâm

nháp đang là yêu tó nguy cơ lớn đổi vói NKBV tai các don vị HSTC Theo một

nghiên cứu tai khoa HSTC bộnh viện dại hục Lagos. Nigeria cãc vểu tố như đật ong
thóag niệu dao (OR 5.38.p^ 0,05) vả dặt nội khi quan (OR=5.78. p<0.05) lã các yếu

tổ nguy co kìm gia tăng ty lộ NKBV .

Kết qua nghiên cửu tai khoa HSTC bệnh viện Bach Mai (2002-2003) cũng cho

thầy đặt XJ<«Ì khi quan (OR-5.6. p<0.001). mờ khi qn (OR-2.9. p<0.001). là các
yêu tỏ nguy co quan triMtg gày NKB v” Một nghiên cửu khác cùng IQỈ bênh viện

Bạch Mai nfim 2012 chi ra rAng cãc yêu tô nguy c<7 gãy NKBV gốm dặt ống thòng

tiêu. (OR=4,0. p<0,01). thõng khi hị ưọ (OR-2.9. p- 0.05). đật ống thơng tình mạch
ngoựi vi (OR=2.2; p<0,01)H Nghiên cưu cua tác giã Nguyên Thủy An cũng chi ra
răng cácyếu tổ như thời gian tho máy >5 ngày (OR -11.8: P«1.OI). dột nội khi quan

TWM*M«K> «“ *4:


9

(OR-5 4; p<0,01). và mó khi quan(OR=5,l p<0.01) lá nhùng yểu tó lẽn quan dền

NKBVn.
Ycu iồ iiin quun dền nhản viỉny iỉ
Ban tay cua nhãn viên y te cờ thé chửa nhùng loai vi khuân làm tùng tính
trạng bịnh do nhiễm khuân ớ bệnh nhãn hoác lây chéo tư bộnh nhãn nãy sang bệnh


nhãn khac. Theo WHO. cứ 100 người nảm viện thi’ có 7 người mảc thêm nhùng

nhiản trùng môi, mả nguyên nhãn mỹi phần lã do nhãn viên y tế chua tuân thú quy
đinh về vệ sinh cá nhãn, trong đó co rua tay truờc khi ttép xúc vón người bộnh '■

Ọu.1 dị càn lúng cao dưực kiều thức, thúi dô vã thực cua nhãn viéo y tế vè tầm quan
trọng của vý sinh tay thõng qua các buổi truyền thông, tập huân. cùng nhu cung cáp

đầy đu các phương tiện rưa tay đẽ tựo thói quen vã thuộn lọi cho nhãn viên y tế
trong chim sức súc khoe bênh nhan bang ngáy góp phan năng cao chắt lượng chain
sỏc vả an tồn cho nguiri bênh.

1.3. Tinh hình nhiêm khuân bệnh úện vá vi khuân khang khang sính hiộn nay
I.Ỉ.Ì. Trènĩíiégiửi

Ỉ.3.Ỉ.Ỉ. Tỉnh hỉnh nhiêm khuẩn bênh vận ưèn ỉhềgiàỉ
Theo WHO ty lệ hicn mằc NKBV chung nám 2010 tren the giới lá 10.1%

(dao dụng tũ 5.7% den 19.1%ỳ Tý le náy tai các quốc gta phat triển vá dang phát
triứi lân lưựt lã 7% vi 10%: Theo Trung lâm kiêm sốt bệnh tjí tui Mỳ (CDCÌ. cỏ
lum 1.7 triệu ca nhiễm trùng vói ty lệ tu vong do NKBV là 99 000 ca Xay ra háng

lủm. tiêu tồn khoang 6.5 tỳ dỏ la

Trong khi dứ. theo thống kè cua CƯ quan quan

lý Duợc phàm Châu Ãu (E\ỈA) tai Châu Ảu ty lè tư vong hãng nim lá 25.000 ca

có liên quan đẩ NKBV


ttéu tổn 7 ty curo vá kéo dai 16 (MX) ngây nảrn viện mỗi

nâm Tựi các quốc gia dang phát ưién. dù liệu vỉ ganh nùng bệah lựt và tieu hao tái

chinh do NKBV gảy ra cịn rút hí«i chè Hơn 50% sẮ nghiên cưu vé NKBV có chát

lượng thĨQ khơng phan ánh dưọc dũng tính hình thực te r
Li.3.2. Tinh hình vi khuẩn khảng khảng ĩinh trên thể giới

Khảng sinh la loại vũ khí luyẽt với dớ chong lui vi khuân Ngoái sụ phờ biến

với mục đích y học. khán- sinh cơn đưọc sư dụng rộng râi trong nhiêu thập ký ơ
linh vục vliâơ nuôi, nòng ngluCp Tất yéu gãy lên tinh trang vi khuân tr nn

-w .ã* CN ôG


iO

kháng các khang sinh thòng dụng Nhiều bảo cão trên thề gi ơi cho thây ràng nhùng

nám gân điiy tinh trụng khíing khàng sinh đang gia lảng II mirc d.ing háo động Ngây
cang co nhiêu bứih truycn nhicm nhu viêm phơi. lao. láu...khó hoặc thàm chi la
khơng có thuốc điều tri được do xuất hiên tinh trạng khảng thuốc. Khàng khàng sinh

có mối liên quan đen mức độ tiêu thụ khăng sinh. Sư dụng khang sinh khừng đung
cách la nguyên nhãn chu yếu lam cho vi khuân khàng thuỗc Kháng khăng sinh

cùng có the xày ra như một quá trinh chạn lọc tụ nhiên Vi dụ một nghiên cứu đà


xác nhận ting sulfamethoxazole vá trimethoprim (TMP-SMZ) ampicillin va
tctracyclmc thường dược su dụng đe dicv trị tiêu chay trong nhiều nim. nhưng lừ
rat I.IU dà khơng cịn vai trỏ trơng diêu trị bỹnh tiêu chay không do dịch tá ỡ Thái

Lan5- Một nghiên cửu ở Mỹ cho thây chi phí điều trị do chung vi khuân Gram âm
da kháng trung bỉnh cao hơn đãng kẽ ($80.500 $0 với 5 29.004. p < 0.0001) thời

gian nằm viện dài (29 ngáy so vơi 13 ngày, p < 0.0001 >. kéo dải thời gian Ư lai 1CƯ
(13 ngay so với 1 ngày. p< 0,0000. ling ty lệ tứ vong (23% Sù với 11%, p <
0,0004). so với các chung vi khuân nhay cám

Trên thực tề tinh trang kháng khàng sinh đà trử thánh mối de dọa lơn đối vởi

sữc khoe cua các cã nhãn ớ cáp độ toan Ciìu Staphvỉococcus aureus khang
methicillúi (MRSA) la nguyên nhãncủa gán 50.000 người chét mối nâm ơ Hoa Kỷ

vã Châu Ấu Mặc dù rát khó dé ước tinh chinh xác vè tinh trang khăng thuốc. nhung

có du cơ sơ đế dự đốn ráng CÁC lồi vi khn khảng kháng sinh sè gãy ra gân 10
triệu ca tu vong mỏi nâm vào nini 2050 và tống thiệt hai GDP la 1002 nghìn tý vào

năm 2050 nều khơng có hành địmg thích hựp 22 Hiên cãc cõng bõ về vi khuân

khang khang sinh ờ bệnh nhan con It cac mam bijnh truyèn nhiẻm không ngưng
láng len vả phai triền khang khang sinh, nen viộc chu trọng theo dữi xu hướng

kháng kháng sinh ở các loài vi khu.'ữi phản lùp được trên bênh nhân ớ các quổc gia
la rãt quan trọng

rợỉĩlệtyam


1.3.2. ỉ. Tĩnh hình nhiễm khuân bệnh việt ỉưi Fĩ
Tạĩ Việt Nam kết qua điều tra cua Vụ Điều trị- Bộ Y tề nim 2005 trẽn 19
bênh viụn tơán quốc lá 5,7% :t. Một só nghiên cứu vể tỳ lê NKBV nhu lụi Bênh


11

viện Đa khoa nính Dịnh n*m 2011 của làc gia Huúih Thị Via cho két qua 5.9%;?.

Bộnh viẻn Quán đội 108 nám 20IS lá 3, K6%’\ Bẻnh viên Hoan Mỹ SÙI Gôn nám
2015 la 3.6%:1. Tại nhùng khu vục củ nguy cơ cao như hớ; lức tich cực. ngoựi

khoa, sơ sinh, tỵ lẽ náy cỏn cao hơn Một nghiên cửu được thực hiên tụi đơn vị
HSTC bệnh viện Thúng Nhất TPHÓ Chi Minh tứ tháng 1/2004 đen tháng 9 2012

cho thầy có 634 ca (32.6%) trưÕQg hợp NKBV. Nghiên cứu cua tie gia Đinh Thị

Minh Nguyệt trẽn 576 bệnh nhãn tợj khoa HSTC bịnh viện Việt Nam -Thụy Diên

năm 2017 cho thấy tý lẽ NKBV lã 8 9%. Nghiên cưu tai khoa HSTC bệnh viện E

cua tác gia l.uơitg Quóc Húng nâni 2014 vơi tý Ic NKBV Ỉ2.3H Tai bénh viên Chự
Rày, NKBV lảm kéo dãi thơi gian điều ui thèm 15 ngảy. tảng viộn phí hơn
2 900000d'ca. Các nghiên cứu cùng chi ra ti lỹ NKBV đang giâm qua cúc nám: tỷ
lệ NKBV cua bệnh viện Nhi Dồng I qua 3 nârn 2006-20102016 la 9%4.5%-3,7%
:i Nghiên cứu cua tác gia Mai Thi Tiết tụi bênh viên Đa khoa Đồog Nai qua các

nám 2011-2012-2013-2014 la 5 1% - 4:4,%- 3 3%-2.7%.

Lỉ.2.2. Tình hỉnỉỉ VI khuẩn kháng kháng f inh ĩợi VĩệtNam

Việt Nam dà vả dang phai hímg chịu gánh nẠng gày ra tử các bẻnh truyền

nhicni vã khô khán chơ Việc kiem sốt tinh trạng vi khn khang thc do khu nâng
ticp cân dẻ dang với các thuớc khang snứ) gày ra Một lojt các chinh sách cai cách
kinh tẽ dã được dưa ru nil âm phát triên kinh tê dát nước vào nám 1986 Một ương

nhùng hậu qua Cua tự dỡ hỏa kinh le la sự tiếp cận dẻ đàng va không đuọc kiêm

sơảl đỗi với thuốc khang sinh. Điều nay cũng với ganh nụng bênh truvến nhiêm cao.

đà khiến Việt Nam trơ thânli điéni nông cho sự xuầc hiên cua vi khn kháng
thc’
Trong năm 200« vả 2009. càc lơai kháng sinh đưực bán phố biển nhất la
cephalosporin the hê thư 2 vả 3. sau dó lit penicillin phỡ rơng Cùng trong thin gian
đó. cephalosporin đường tiêm được bân chu VCU trong bệnh vién- trơ thánh kháng

sinh được su dụng nhiều nhát trong đicu tri bộnh truvển nhiẻm Trong khi cãc kháng

sinh the hý cũ hơn (chloramphenicol) lai được bán tràn lan chu yen lại các hiêu
thuỡc bân le. Khi nguy cơ kháng khang sinh cũ tăng lẽn. việc sư dựng kháng sinh
thè hê mút hơn và dầt tiền lum sỉ trơ nên phớ biến. Kháng sình chiếm trung binh

TWM*M«K> «“ *4:


12

chi phí diều trị tọi bênh vi^r4 Một vấn de dáng quan lãm là su dụng kháng


Sinh dụ phong sau phâu thujl Hầu het các Me 51*phnU thiựil dim bicl VC Inning dán
th uc bánh tót cùa CDC nhưng hl thicu tụ tin lien đẳ lam dụng kháng sinh. Nỗi sự bl

nhiem trúng vet mô co the dà lâm cho tý lệ ke đơn ihc kháng sinh khơng phù hợp
cao hơn ư các nhóm bệnh nhãn nảy21

Từ nàm 1995 đen nàm 2000. tình trạng kháng penicillin ỡ Pneumococci dà

lãng lú 8% lên hơn 70*0 Việt Nam có tý lộ khàng penicillii (71,4%) và khăng

erythromycin cao nhài (92 1%) ở châu A Tý lệ khang khăng sinh trong tre em ơ
thanh th| cao gấp 22 làn so v
vả chloramphenicol dìi dược quan sát th.ly ờ Streptococcus suit trong khoang thời
gian 11 nám. lien quan đến sứ dụng kháng sinh nòng nghiệp MỘI nghiên cữu gỉìn

đày vẻ Staphylococcus aureus phin lập đuọc từ mau cho thấy 19% đề khang
methicillin (n = 80) Giâm sát quốc gia về các bênh nhiêm trúng mác phai tại cụng

dóng va bợih viện (HALs) cho thấy ly lệ đe khăng methicillin lèn tói 40%ĩ5
1.4. Nhi ém khuan býnh 1 lộn và kháng kháng sinh ữ bịnh nhãn ung thư
Ung thu là một trong nhùng nguyên nhãn gày tir vong lũng đầu trẽn tồn thè

giói vá hơn một nua ty le tu vong dơ ung thư xáy ra ơ CBC nuơc đang phai tnẽn
Nhùng tiên bộ mới trong các phương pháp diều trị dỉ làm tâng tỳ le sồng sõt cùa

bênh nhãn ung ihư trong nhùng tháp kỹ qua Tuy nhiên hàu quj cùa các plnrơng

pháp điều trị náy lá làm lãng nguy cơ NKBV. NKBV lã m

chúng nghiêm trụng nhát va là nguyên nhân hàng dầu gãy tu vong V các bẻnh nhàn
ung thu Có một sỗ yếu tồ làm tang nguy cơ NKBV nhu giam bach câu ghép tế bão
góc, đâi cathetc lâu dái. dảt stent shunt Các bệnh nhiêm trung phò biẻn nhất la

nhiêm khuân huyét. nhiỉm uúng dường ho hup. nhiêm uúng dường tiết niêu vá
nhiẻm trùng tụi chớ sau phiu thi'4
Tiên the giới, dí có nhiêu nghiên cữu VC ty lộ nhiẻm khuân vá mức dộ kháng

kháng sinh cua các chung vi khuân pbãnlẠp dượ: ỏ bệnh nhãn ung thư. Năm 2018.
Hossein Fazeli vả công sự đã nghiên cún xu hướng kháng thuốc cua họ vi khuân

dương ruột phân lập dược tại bệnh nhãn ung thư nẩm viện tại Iran kèt qua cho thầy
rang Trong tớug sổ 259 mầu nuôi cầy dương ti'nh. E. coli la vị khuân chiểm tỳ lé

TW«s> «> *4:


13

•lương lính cao nhầt (€0.6%) Tỵ lệ vi khuản ila khàng thuốc phân ỉập được lá
91.5% (237 259). Phần lớn b<-nh tìhán nghiên cứu nhẠp viội nãm ở khoa hồi sire

(€4.5%). M« 50 nghiên cửu cùng chi ra rấng hoa tri lieu gop phần vào su xuát biện

cua vi khuân kháng khàng sinh':.

Tại Việt Nam. hiện co nhiều nghiên cứu đà cóng bị quốc tể về tỳ lệ nhicm
khn vã xu hưởng kháng khang smh õ các nhóm bệnh nhãn khac nhau. Tuy nhiên

chua có cịng bồ não ớ nhỏm bệnh nhàn ung thư. Chi cò 1 số nghiên cứu tại khoa về

ty lẽ NKBV trẽn bệnh nhãn ung Ihư như nghiên cữu cùa tác gja Nguyen Th) Thanh
Son trẽn bẻnli nhàn ung thư hè tao huyct tai khoa Nội 2 bẻnh viện Ưng bướu

TP HCM nâm 2017 là 11,7% 43 Nghiên cửu cua tác gi.i Li Trung trên toàn bỹnh
viện Ưng bướu TP HCMlá6.69%‘

13. Dụ phóng uhièin khn býnhviẽn
• Nâng cao thê trạng cho dối tương cam thụ. dãc bift đói với bệnh nhãn ung

thư. bênh nhãn suy giám mien dich, cần cõ chề độ ỉn uống sinh hoụt và diều

trị thích hợp Tập thơ ho sau mỏ đề phơng viêm phơi do nám lâu...
• Tiẻu diệt nguồn vi sinh vật có nguy cư gày hỉKBV: Tùy tưng cóng việc cự

thê má cơ nhìmg biên pháp han che tơi đa vi kliu.ùi xâm nháp VT) Cho
kháng sinh dự phóng khi lãm thu thuỹt nội soi sinh fllift ph.TU thuật Không
lưu ồng thõng quá thin hựn, ...
■ Nhãn viên y te thục hiện phịng ngừa chn vả phóng ngua bõ sung khi dkl thiẽt

Piĩòng ngứa chuàir Lã cãc biỹn pháp phỏng ngừa nhiêm khuân cơ bản dựa

trẽn nguyên tie: Mọi tiếp xúc lãm sàng dcu có nguy CƯ lan tru yêu vi sinh vật gáy
bệnh giữa các bênh nhãn hoặc tử bệnh nhãn sang nhãn viên Vte và ngược lại Phòng

ngửa chuãn dưưc ãp dụng ư moi cơ sư y té. cbo mọi nhản viên y te mọi lúc tiềp xúe
vói ru địch cua bênh nhân
Phịng ngừa bõ sung-. Lã biên pháp áp dụng vói bệnh nhãn nghi ngừ đà nhiêm

tac nhàn gãy bệnh quan trụng lây truyeíh quuua đường tiếp xúc, qua giọt bấn qua
không khi dưa trẽn nguyên tie: Khi su dung luón phai kớ hop vói phong ngừa


chu.ìn chi sư dụng khi PNC khơng ngàn chặn đưuọc hốn tồn đường láy truyẽn

bệnh như đói với các bỹnh cũ nhii ng lõy tniyốn SARS. COVTD-19

-w .ã* CN ôG


14

• Giám sát nhiễm khuân bệnh vicfl chật che, theo dôi tiên triẽn hiện tuụog
NKBV hằng ngây, hằng thang hầng quý. hảng lúm trong tưng khoa phong

vả trong từng bênh viộn

1.6. Vài net về bệnli viện K cơ 5Ơ Tân Triều
Bênh viện K cơ SƯ Tàn Triẻu li cơ sở thử 3 cua Bỹnh viện K Trung ương. đi
vảo boat động ngày 19 8 2012 với quy mà 1000 giường diẻn tích lớn nhát (6.6 ha)

trong 3 cơ sơ. đồng bộ VC vặt chàt va trang thief b| y tề hiện đậ ngang tám khu Mrc

Dửng Nam Á. giai quyct tinh trạng qua tai cua 2 CƯ sơ củ. Hièa nay mòi ngay Bẽnh
viện K3 khám chùa bỳnli cho him 2000 Itrựt bụnh nhân, cùng lã cơ sớ cô sổ bênh

nhàn nội tái kin nỉiãt vã nơi tiep nhộn những bộnh nhàn chuyên tuyên tinh trạng
nậng can thiệp nhiều thu thuột ngoai khoa su dụng nhiều loai kháng sinh, dư dớ

bênh nhân có nguy CƯ cao mác NKBV và tân suất .xuất hiên kháng khảng sinh lớn
Khoa Kiêm soát nhiẻm khuân bợih viện K cơ sư Tân Triều đưựe thanh lập
nảm 2001 với tiền thân tên lá Khoa Ch cog nhiẻm khuân tại berth viện K CƯ sờ Quăn

Sú. Nảm 2012- 2016 khoa chun din đen khi hỗn tồn thuộc về bênh viện K cơ

sơ Tán Triều vói 21 nhan viên chiu trach nhiỹm giám sat cong tac laẽm soát nhtẻm
khuân,
khàng sinh hưp lý trong bờnh viờn *

-w .ã* CN ôG