MƠN ĐỊA LÍ 9
TĨM TẮT LÝ THUYẾT
MƠN ĐỊA 9
1
MƠN ĐỊA LÍ 9
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Các dân tộc ở Việt Nam:
+ Đặc điểm:
- Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộcViệt (Kinh) đa số
(chiếm 86,2%), các dân tộc ít người ( 13,8%).
- Mỗi dân tộc có nét văn hố riêng, thể hiện trong
ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…
Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú .
+ Trình độ phát triển kinh tế:
- Dân tộc Việt có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh
lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo.
Là lực lượng đông đảo trong các ngành nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụvà khoa học – kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển
kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng
trong sản xuất, đời sống góp phần tạo nên sự đa
dạng bản sắc văn hóa VN.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đồn kết trong quá trình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ
phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc:
- Dân tộc Việt: phân bố rộng khắp cả nước, tập trung
nhiều ở đồng bằng, trung du và ven biển.( Đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,… )
- Sống theo đơn vị làng , xóm , thôn …
2
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Các dân tộc ít người: phân bố chủ yếu ở miền núi và
trung du.
- Sự khác nhau về các dân tộc và phân bố dân tộc
giữa:
+ Trung du và miền núi phía Bắc: (30 dân tộc )Tày ,
Nùng, Thái,Mường, Dao, Mông...
+ Trường Sơn – Tây Nguyên: ( 20 dân tộc )Ê đê , Gia
rai, Cơ ho...
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chăm ,
Khơ me, Hoa.
+ Người Hoa cư trú chủ yếu ở đơ thị , nhiều nhất
thành phố Hồ Chí Minh.
- Hiện nay phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi. Một
số dân tộc ít người từ miền núi phía bắc đến cư trú ở
Tây Nguyên .
- Đời sống các dân tộc được nâng lên.
CÂU HỎI
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét
văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những
mặt nào . Cho ví dụ.
+ Ví dụ:
- Trang phục dân tộc dân tộc của người Mông, người
Thái khác với trang phục dân tộc của người Kinh,
người Khơ – me.
- Ngày Tết cổ truyền của dân tộc diễn ra vảo những
thời điểm khác nhau, với những nghi thức khác nhau:
- Lễ Tết lớn nhất của người Kinh, người Hoa là Tết
Nguyên Đán bắt đầu từ mùng một tháng giêng theo
Âm lịch
3
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Lễ Tết lớn nhất của người Khơ – me là Lễ mừng
năm mới Chol Chnăm Thmây diễn ra vào tháng 4
Dương lịch.
- Lễ Tết cơm mới của người Ê Đê (Đắk Lắk) diễn ra
vào tháng 10 Dương lịch.
2. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở
nước ta.
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Số dân:
- Số dân: 79,7 triệu người (2002), 86,9 triệu người
( 2010 ), 90 triệu người ( 11/2013 )
- Việt Nam là nước dân số đông đứng thứ 3 ở Đông
Nam Á và thứ 14 trên thế giới.( nay thứ 13 )
II. Gia tăng dân số:
- Dân số tăng nhanh, liên tục ,tỉ lệ tăng tự nhiên
1,43% ( 2002), hiện nay 1,12% .
- Nguyên nhân:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
Quan niệm lạc hậu trọng nam khinh nữ .
Trước đây chính sách dân số KHHGĐ chưa thực hiện
tốt.
4
MƠN ĐỊA LÍ 9
Hiện nay chất lượng cuộc sống được cải thiện, y tế
phát triển tỉ lệ tử giảm nhanh sinh giảm chậm.
- Hậu quả:
Gây sức ép đối với kinh tế xã hội,tài nguyên môi
trường,chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm.
- Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ
cuối những năm 50 chấm dứt vào những năm cuối
thế kỉ XX.
- Trong những năm gần đây nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số (kế hoạch hố gia đình) nên tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. Mỗi năm tăng
hơn 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của dân số cịn có sự
khác nhau giữa các vùng.
Thành thị, khu công nghiệp tỉ lệ tăng tự nhiên thấp
(1.12%), nông thôn và miền núi cao (1.52%)
Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất Đồng bằng sông
Hồng (1.1%), cao nhất Tây Nguyên (2.11%)
III. Cơ cấu dân số:
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự
thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
- Theo giới tính: nam ít hơn nữ.Tỉ số giới tính đang
thay đổi: Tác động của chiến tranh kéo dài làm tỉ số
giới tính mất cân đối. Cuộc sống hồ bình đang kéo tỉ
số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính ở một địa phương cịn chịu ảnh hưởng
mạnh bởi hiện tượng chuyển cư.
5
MƠN ĐỊA LÍ 9
CÂU HỎI
1. Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân
số .
2. Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số và
sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
- Ổn định số dân
- Nhu cầu đáp ứng đầy đủ hơn
- Thất nghiệp giảm
- Hạn chế ô nhiễm môi trường
- An ninh chặt hơn
- Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, ổn định xã
hội.
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Mật độ dân số nước ta cao 246 người/km2 ( 2003),
260 người/km2(2011), cao gấp 5 lần thế giới.
6
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô
thị. (Cao nhất Đồng bằng sơng Hồng 1192
người/km2), Hà Nội 2830 người/km2,TP Hồ Chí Minh
2664 người/km2
+ Miền núi, cao nguyên dân cư thưa thớt .
- Khoảng 74 % dân số sống ở nông thôn , 26 % ở
thành thị ( 2003 )
- Những vùng có mật độ cao trên 1000 người / km 2:
Đồng bằng sơng Hồng, Đơng Nam Bộ ...
- Những vùng có mật độ thấp nhất : Tây Bắc, Tây
Nguyên, Trường Sơn Bắc ...
- Nguyên nhân vùng đồng bằng có điều kiện sống
thuận lợi, đi lại dễ dàng, sản xuất phát triển, đời sống
văn hóa cao ...; vùng núi đi lại khó khăn, sản xuất
,đời sống khó khăn... Miền núi thiếu lao động để khai
thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân
số đến kinh tế - xã hội và môi trường.
- Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng
chênh lệch nhau phản ánh đặc trưng sản xuất của
kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp.
II. Các loại hình quần cư:
1. Quần cư nơng thơn: người dân sống trải rộng
theo lãnh thổ, tập trung thành làng, ấp, bản, buôn…
với hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Mật độ dân số thấp. Sự thay đổi cơ cấu kinh
tế đang làm cho bộ mặt nông thôn thay đổi, nhiều cơ
sở dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp ra đời , diện mạo
làng quê có nhiều thay đổi, tỉ lệ người không làm
nông nghiệp ngày càng tăng .
7
MƠN ĐỊA LÍ 9
2. Quần cư thành thị: dân cư sống tập trung đông
ở thị trấn, mật độ dân số rất cao, nhà dày đặc kiểu
nhà ống , chung cư cao tầng , hoạt động kinh tế chủ
yếu là công nghiệp, dịch vụ. Là trung tâm kinh tế
chính trị văn hóa, KHKTcủa mỗi địa phương.
III. Đơ thị hố:
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng,
phổ biến lối sống thành thị.
- Trình độ đơ thị hố thấp do nền kinh tế chuyển
hướng chậm và quá trình cơng nghiệp hóa chậm.
- Phần lớn các đơ thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ,
tập trung ở đồng bằng và ven biển.
- Nhờ sự phát triển kinh tế làm q trình đơ thị hố ở
nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
CÂU HỎI
1. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước
ta.
2. Nêu đặc điểm các loại hình quần cư .
8
MƠN ĐỊA LÍ 9
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1. Nguồn lao động:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Trung bình mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.
+ Mặt mạnh: Nguồn lao động nước ta có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Chất lượng nguồn lao động được nâng cao.
Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế
nhưng đồng thời cũng gây sức ép đến vấn đề giải
quyết việc làm.
+ Hạn chế : Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực
và trình độ chun mơn.
+ Để nâng cao chất lượng lao động cần thực hiện
việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân
trí,chú trọng cơng tác hướng nghiệp đào tạo nghề,
rèn luyện thể lực, chế độ dinh dưỡng hợp lí.
2. Sử dụng lao động:
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
9
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế
đang thay đổi theo hướng tích cực: tỉ trọng lao động
trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
tăng, tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp giảm, phù hợp với yêu cầu của cơng nghiệp
hố đất nước hiện nay.
II. Vấn đề việc làm:
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế
chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề
giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm là nét đặc
trưng .Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng 77,7%.Do
đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự
phát triển ngành nghề còn hạn chế.
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao
khoảng 6 %.
- Biện pháp : Phân bố lại lao động và dân cư. Đa dạng
hoạt động kinh tế ở nông thôn. Phát triển công
nghiệp, dịch vụ ở thành thị. Đa dạng hóa các loại
hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề...
III. Chất lượng cuộc sống:
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp,
chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông
thôn. Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện.
- Thành tựu : Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%, thu
nhập bình quân đầu người tăng, người dân được
hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tuổi thọ
bình quân ngày càng tăng, tỉ lệ tử vong, suy dinh
dưỡng trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị
đẩy lùi.
10
MƠN ĐỊA LÍ 9
CÂU HỎI
1. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã
hội gay gắt ở nước ta ?
2. Chúng ta đạt được những thành tựu gì trong
nâng cao chất lượng cuộc sống?
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I.Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới:
(Giảm tải trang 19/SGK)
II. Nền kinh tế nước ta trong giai đoạn đổi mới:
Công cuộc Đổi mới kinh tế triển khai năm 1986 đã
đưa nền kinh tế nước ta thoát khỏi khủng hoảng ,
từng bước ổn định và phát triển.
11
MƠN ĐỊA LÍ 9
1.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở
ba mặt chính:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng khu vực
nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công
nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Khu vực dịch vụ chiếm
tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng
chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập
trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế
phát triển năng động.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần.
- Hệ thống kinh tế được hình thành với nhiều trung
tâm cơng nghiệp mới, vùng chuyên canh trong nông
nghiệp và sự phát triển của các thành phố lớn.
- Đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm : Vùng kinh
tế trọng điểm bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .
- Từ năm 1996 nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa.
2. Những thành tựu và thách thức:
+ Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, tương đối vững chắc, cơ
cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hóa.
- Trong cơng nghiệp đã hình thành một số ngành
trọng điểm,nổi bật là ngành dầu khí, điện, chế biến
lương thực thực phẩm , sản xuất hàng tiêu dùng…
12
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Hình thành và phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng
hóa .
- Hoạt động ngoại thương được thúc đẩy, thu hút
mạnh đầu tư nước ngồi.
- Có sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
+ Thách thức:
- Ơ nhiễm mơi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc
làm, chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn
lớn, miền núi còn nhiều xã nghèo.
- Biến động trên thị trường thế giới và khu vực.
- Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO…
CÂU HỎI
1. Nêu một số thành tựu và thách thức trong
phát triển kinh tế của nước ta.
13
MƠN ĐỊA LÍ 9
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Các nhân tố tự nhiên:
Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản.
1. Tài nguyên đất: vô cùng quý giá và khá đa dạng.
- Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha thích hợp nhất với cây
lúa nước, nhiều loại cây ngắn ngày khác, tập trung tại
các đồng bằng. ( Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long ...)
- Đất Feralit 16 triệu ha tập trung chủ yếu ở miền núi,
cao nguyên.(Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên ...),thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm(
cà phê, chè, cao su...), cây ăn quả và cây công
nghiệp ngắn ngày- Hiện nay diện tích đất nơng
nghiệp là hơn 9 triệu ha
2. Tài ngun khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nguồn nhiệt ẩm
phong phú cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng
nhanh, cơ cấu mùa vụ ( 2 – 3 vụ ) đa dạng, dễ thâm
canh...
- Phân hoá đa dạng theo chiều bắc - nam, theo mùa
và theo độ cao cho phép trồng được cả cây cận
nhiệt , cây ôn đới bên cạnh cây nhiệt đới, giữa các
vùng có sự khác nhau về cơ cấu mùa vụ và cơ cấu
cây trồng .
14
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Khó khăn:Thiên tai (bão, gió tây khơ nóng, sương
muối, rét hại, thời tiết thất thường, sâu bệnh phát
triển )gây tổn thất không nhỏ cho nông nghiệp
3. Tài nguyên nước:
- Phong phú, có giá trị về thủy lợi và ni trồng thủy
sản. Tuy nhiên, cịn nhiều lưu vực sơng có lũ vào mùa
mưa gây thiệt hại về người và của, hạn vào mùa khơ
nên cần phải có hệ thống thủy lợi để khắc phục.
4. Tài nguyên sinh vật: phong phú, là cơ sở để
thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật ni
tốt ,thích nghi với điều kiện khí hậu từng địa phương.
II. Các nhân tố kinh tế – xã hội:
Điều kiện kinh tế xã hội là yếu tố quyết định sự phát
triển.
1. Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao
khoảng 74%, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông
nghiệp, 60% lao động là nông nghiệp .
2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật: ngày càng hồn thiện.
Cơng nghiệp chế biến nơng sản được phát triển và
phân bố rộng khắp.
3. Chính sách phát triển nơng nghiệp: nhiều
chính sách nhằm thúc đẩy nơng nghiệp phát triển
như: phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại, nơng
nghiệp hướng ra xuất khẩu…
4. Thị trường trong và ngoài nước: ngày càng
được mở rộng và ổn định đã thúc đẩy sản xuất, đa
dạng hóa về cơ cấu cây trồng, vật ni.
CÂU HỎI
15
MƠN ĐỊA LÍ 9
1. Phân tích những thuận lợi của tài nguyên
thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước
ta.
2. Phát triển và phân bố cơng nghiệp chế biến
có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và
phân bố nông nghiệp ?
-Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển
ổn định.
- Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nơng
sản.
- Thúc đẩy việc hình thành các vùng chun canh.
- Đẩy mạnh q trình chuyển từ nền nơng nghiệp cổ
truyền sang nền nơng nghiệp hàng hóa.
- Nâng cao hiệu qủa sản xuất nông nghiệp.
→ Nông nghiệp không thể trở thành ngành sản xuất
hàng hố nếu khơng có sự hỗ trợ tích cực của cơng
nghiệp chế biến.
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP
I. Ngành trồng trọt:
+ Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm
đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
+ Tình hình phát triển:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính.
16
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình qn đầu
đầu người khơng ngừng tăng.
- Hiện nay xu hướng cây lương thực giảm, cây công
nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh.
- Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao
su, trái cây.
- Là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và
xuất khẩu.
1. Cây lương thực:
- Gồm lúa, ngô, khoai , sắn. Lúa là cây trồng chính
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Diện tích, năng suất, sản lượng, sản lượng lương
thực bình qn đầu người khơng ngừng tăng.
- Cây lúa được trồng chủ yếu: đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải,
đồng bằng giữa núi.
- Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng là
hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước.
2. Cây công nghiệp:
- Vai trị : cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp chế
biến, sản phẩm xuất khẩu, sử dụng hợp lí tài nguyên,
phá thế độc canh trong nông nghiệp, bảo vệ môi
trường…
- Cây công nghiệp phát triển khá mạnh..
- Cây công nghiệp hằng năm phân bố chủ yếu ở đồng
bằng: đậu tương, bông, thuốc lá ( Đông Nam Bộ ) ,
lạc ( Bắc Trung Bô )
17
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Cây cơng nghiệp lâu năm phân bố vùng núi và
Trung du ( 2 vùng trọng điểm là Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên với các loại cây: cà phê,chè, cao su…)
3. Cây ăn quả:
- Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như :
xồi, chơm chôm, măng cụt ,sầu riêng,… được thị
trường ưa chuộng. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam
Bộ.
II. Ngành chăn nuôi:
- Chiếm tỉ trọng cịn nhỏ trong cơ cấu nơng nghiệp,
đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh.
+ Chăn nuôi trâu: được nuôi nhiều ở khu vực trung du
- miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
+ Chăn ni bị: được ni nhiều ở khu vực Duyên hải
Nam Trung Bộ.
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm: phát triển nhanh chủ
yếu ở khu vực đồng bằng, ven các thành phố…
CÂU HỎI
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố vùng trồng
lúa ở nước ta.
- Hai vùng trồng lúa chủ yếu: đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sơng Cửu Long.
- Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, thuận lợi cho việc
tưới tiêu và cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp.
- Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm ..thuận lợi cây
lúa phát triển.
- Người dân ở vùng đồng bằng giàu kinh nghiệm
trong việc thâm canh lúa nước, với dân số đông, thị
trường tiêu thụ lớn, lực lượng sản xuất dồi dào đủ
18
MƠN ĐỊA LÍ 9
nhân lực cho việc thu hoạch kịp thời vụ .
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM
NGHIỆP, THỦY SẢN
I. Lâm nghiệp:
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế xã hội và giữ gìn mơi trường sinh thái.
1.Tài ngun rừng:
- Tài ngun rừng đang bị cạn kiệt. Năm 2000, tổng
diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp (gần
11,6 triệu ha) do khai thác bừa bãi, độ che phủ cả
nước là 35%.
- Rừng nước ta gồm có: rừng sản xuất, rừng phịng
hộ, rừng đặc dụng. Trong đó diện tích chủ yếu là rừng
phòng hộ và rừng sản xuất.
- Để bảo vệ tài nguyên rừng: cần được khai thác hợp
lý kết hợp với trồng mới và bảo vệ.
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Phần lớn các rừng phòng hộ và rừng đặc dụng phân
bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên, khu vực đầu
nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển.
19
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du,
có vai trị cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến. Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ /
năm .
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển
gắn với các vùng ngun liệu.
- Hiện nay, mơ hình nơng lâm kết hợp đang được phát
triển góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống cho
nhân dân, trồng mới 5 triệu ha rừng nâng độ che phủ
rừng lên 45%..
- Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây
gây rừng được chú trọng.
II.Ngành thủy sản:
Vai trò: cung cấp thực phẩm, hàng xuất khẩu, góp
phần bảo vệ chủ quyền vùng biển.
1. Nguồn lợi thủy sản:
+Thuận lợi:
- Nước ta có vùng biển rộng lớn, giàu tơm cá.
- Có nhiều ngư trường đánh bắt bốn ngư trường trọng
điểm: Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận Bà Rịa Vũng Tàu , Hải Phịng - Quảng Ninh và Hồng
Sa,Trường Sa
- Ven biển nhiều đầm phá, rừng ngập mặn, vũng,
vịnh và nhiều đảo thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
nước lợ, nước mặn. Nước ta cịn có nhiều sơng, hồ…
có thể ni cá, tơm nước ngọt.
+ Khó khăn:
- Mơi trường biển suy thối, nguồn thủy sản suy
giảm.Quy mơ ngành thủy sản cịn nhỏ, thiếu vốn .
20
MƠN ĐỊA LÍ 9
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:
- Khai thác thủy sản: sản lượng tăng khá nhanh, vùng
khai thác chủ yếu là vùng duyên hải Nam Trung Bộ và
Nam Bộ. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà
Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là
nuôi tơm, cá. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng thôn.Tỉnh dẫn đầu Cà Mau, An Giang và Bến Tre.
- Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ và xuất khẩu
thủy sản cũng tăng vượt bậc.
CÂU HỎI
1. Những nguyên nhân nào làm cho diện tích
rừng nước ta bị thu hẹp
- Chiến tranh hủy diệt như bom đạn
- Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi
- Đốt rừng làm rẫy của một số đồng bào dân tộc.
- Quản lý & bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt
chẽ
* Biện pháp khắc phục là phải trồng rừng
- Việc trồng rừng góp phần nâng độ che phủ rừng,
giảm diện tích đất trống đồi trọc, cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến, cung cấp gỗ, hạn chế
xói mịn đất, giữ nước ngầm, điều hịa khí hậu, hạn
chế lũ lụt.
- Chúng ta vừa khai thác rừng vừa phải bảo vệ rừng vì
nếu khai thác mà khơng bảo vệ rừng thì rừng sẽ giảm
sút rất nhanh, không những phá vỡ cân bằng sinh
thái
Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
21
MƠN ĐỊA LÍ 9
I. Các nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát
triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để
phát triển các ngành cơng nghiệp trọng điểm.
Khống sản nhiên liệu ( than, dầu khí) là cơ sở
phát triển cơng nghiệp năng lượng, hóa chất;
Khống sản kim loại ( sắt, thiếc, đồng,chì, kẽm…)
là cơ sở phát triển cơng nghiệp luyện kim.
Khoáng sản phi kim loại ( apatit, pirit…) là cơ sở
phát triển cơng nghiệp hóa chất.
Khống sản vật liệu xây dựng ( sét, đá vôi …) là
cơ sở phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng.
Nguồn thủy năng dồi dào của sông, suối là cơ sở
phát triển công nghiệp năng lượng ( thủy điện)
Nguồn tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật là cơ
sở phát triển nơng nghiệp để từ đó cung cấp ngun
liệu cho cơng nghiệp chế biến nông lâm thủy sản .
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế
mạnh khác nhau của các vùng.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:
Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc
mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế - xã hội.
1. Dân cư và lao động: Nguồn lao động dồi dào, thị
trường lớn, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật…
là những điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư vào công
nghiệp.
2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp
và cơ sở hạ tầng:
22
MƠN ĐỊA LÍ 9
+ Trình độ cơng nghệ nước ta còn thấp, cơ sở vật
chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở
một số vùng.
+ Cơ sở hạ tầng, giao thơng, bưu chính, điện năng
đang từng bước được cải thiện nhất là các vùng kinh
tế trọng điểm, song cịn nhiều hạn chế.
3. Chính sách phát triển cơng nghiệp: nước ta có
nhiều chính sách phát triển cơng nghiệp: với chính
sách cơng nghiệp hố và đầu tư phát triển cơng
nghiệp, phát triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến
khích đầu tư trong và ngoài nước là động lực cho sự
phát triển kinh tế cơng nghiệp.
4.Thị trường: nước ta có những lợi thế nhất định
trong xuất khẩu sang thị trường thế giới, sức ép của
thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp trở
nên đa dạng và linh hoạt. Song thị trường hàng hoá
nước ta đang bị cạnh tranh quyết liệt.
CÂU HỎI
1. Ý nghĩa của việc phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm.
+ Tạo nguồn nguyên liệu để phát triển cơng nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm.
Ví dụ:
- Lúa nguồn nguyên liệu để phát triển công nghiệp
xay xát lúa gạo.
- Mía nguồn ngun liệu để phát triển cơng nghiệp
đường mía.
- Chè, cà phê nguồn nguyên liệu để phát triển công
nghiệp chế biến chè, cà phê.
23
MƠN ĐỊA LÍ 9
- Bị thịt, bị sữa nguồn ngun liệu để phát triển
ngành sản xuất thịt hộp, sữa hộp…
- Cá, tôm nguồn nguyên liệu để phát triển công
nghiệp chế biến thủy sản.
+ Việc phát triển các vùng chuyên canh trong nông,
lâm, ngư nghiệp tạo điều kiện cho công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm phát triển ổn định và có
điều kiện đa dạng hóa sản phẩm.
Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG
NGHIỆP
I. Cơ cấu ngành cơng nghiệp:
- Nền công nghiệp nước ta phát triển nhanh.
- Cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành công nghiệp
trọng điểm:
Công nghiệp khai thác nhiên liệu
Công nghiệp điện
Công nghiệp cơ khí, điện tử.
Cơng nghiệp hóa chất.
24
MƠN ĐỊA LÍ 9
Cơng nghiệp vật liêụ xây dựng
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Công nghiệp dệt may
- Các ngành trọng điểm là những ngành chiếm tỉ
trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát
triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên,
nguồn lao động. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
- Phân bố: tập trung ở một số vùng Đông Nam Bộ và
Đồng bằng Sông Hồng.
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu:
Gồm ngành khai thác dầu khí,than.Phân bố ở gần
nguồn tài nguyên thiên nhiên các quặng mỏ.
- Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu Quảng
Ninh, mỗi năm sản xuất từ 15 -20 triệu tấn
- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa phía
nam.Hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí
đang đượckhai thác.Dầu thơ là một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay.
2. Công nghiệp điện: bao gồm nhiệt điện và thủy
điện.
- Cơng nghiệp điện phân bố trên tồn quốc và tiềm
lực phát triển rất lớn.
- Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kwh và sản lượng điện
ngày càng tăng.
- Nhà máy thuỷ điện lớn nhất là Sơn La, Hồ Bình,Y-aly…Tổ hợp nhiệt điện lón nhất là Phú Mĩ (chạy bằng
khí), Phả lại (chạy bằng than) .
25