Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Tài liệu Vận Dụng Chi Phí Mục Tiêu Để Quản Lý Chi Phí Trong Ngành Xây Dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.95 KB, 99 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----o0o----

HỒNG TUẤN DŨNG

VẬN DỤNG CHI PHÍ MỤC TIÊU
ĐỂ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TRONG NGÀNH XÂY DỰNG
Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----o0o----

HỒNG TUẤN DŨNG

VẬN DỤNG CHI PHÍ MỤC TIÊU
ĐỂ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TRONG NGÀNH XÂY DỰNG


Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

LUẬN VĂN

Vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam
Tóm tắt:
Chương 1: Lý thuyết về chi phí mục tiêu (Target costing)
Chương 2: Thực trạng quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam
Chương 3: Vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam.
Điểm mới của đề tài:
Quản lý tốt chi phí nhằm hạ giá thành của các cơng trình xây dựng là cơng việc
quan trọng trong ngành xây dựng hiện nay ở nước ta. Tuy nhiên, việc này đối với các
doanh nghiệp xây dựng Việt Nam chỉ giao cho bộ phận kế tốn tài chính đảm trách. Do
đó, cơng tác quản lý chi phí trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam hiện tại chưa
thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài trong điều kiện nền kinh tế thị trường

như hiện nay. Trong khi đó, tại các nước Nhật Bản, Hoa Kỳ, Brazil,…công tác quản lý
chi phí trong các cơng ty xây dựng được phối hợp với nhau giữa các bộ phận như: Bộ
phận kế toán, bộ phận thiết kế, bộ phận kế hoạch,…Hơn nữa, cịn phải lựa chọn giai
đoạn để bắt đầu cơng tác quản lý chi phí cho hiệu quả.
Nhằm nâng cao cơng tác quản lý chi phí, tác giả đề xuất vận dụng phương pháp
chi phí mục tiêu để quản lý chi phí cho các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam, cụ thể
chia làm hai trường hợp: Trường hợp 1: Mơ hình chi phí mục tiêu đề xuất áp dụng đối
với những dự án khơng được thực hiện theo hình thức tổng thầu. Trường hợp 2: Mơ
hình chi phí mục tiêu đề xuất áp dụng đối với những dự án được thực hiện theo hình
thức tổng thầu thiết kế - thi cơng.
Đồng thời, kiến nghị Nhà nước nên Xây dựng hệ thống ngân hàng dự liệu về chi
phí của các dự án đã thực hiện; Các tiêu chuẩn, định mức xây dựng nên giao cho các
công ty tư vấn xây dựng chuyên nghiệp để họ nghiên cứu và phát hành. Theo đó, giải
pháp cho Nhà thầu cụ thể là, phải có một nhà quản trị chịu trách nhiệm toàn bộ dự án;
Nhà thầu nên nhận biết tồn bộ chi phí của các dự án ngay từ giai đoạn đầu; Nhà thầu
nên thiết lập ngân hàng dữ liệu về chi phí của các dự án do mình thực hiện và thiết lập
đội làm việc đa năng. Và giải pháp cho CĐT cụ thể là CĐT nên thuê đơn vị tư vấn
chuyên nghiệp để giúp CĐT trong việc thực hiện dự án; Giao cả việc thiết kế và thi
công cho một nhà thầu. Đồng thời, CĐT nên đưa ra các khuyến khích về kinh tế cho
các bên tham gia dự án,…Những kiến nghị, giải pháp này nhằm góp phần nâng cao
cơng tác quản lý chi phí trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam.
luan van, khoa luan 3 of 66.


tai lieu, document4 of 66.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Vận dụng chi phí mục tiêu để quản
lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam” là cơng trình của việc học tập và
nghiên cứu khoa học thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra

trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố rộng rãi trước đây. Các số
liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thông
tin đáng tin cậy.
TP. HCM, tháng 08 năm 2010
Tác giả

Hoàng Tuấn Dũng

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

i

MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng và sơ đồ
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ..................................... 2
5. Kết cấu luận văn ........................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ MỤC TIÊU .................................. 4
1.1 Chi phí mục tiêu (Target Costing)................................................................. 4
1.1.1 Lược sử hình thành chi phí mục tiêu ....................................................... 4
1.1.2 Định nghĩa về chi phí mục tiêu................................................................ 5

1.1.3 Chi phí mục tiêu với chu kỳ sống sản phẩm ............................................ 6
1.1.4 Mục đích và tác dụng của chi phí mục tiêu.............................................. 7
1.1.4.1 Mục đích của chi phí mục tiêu ........................................................... 7
1.1.4.2 Tác dụng của chi phí mục tiêu ........................................................... 7
1.2 Các nguyên tắc của chi phí mục tiêu ............................................................. 8
1.2.1 Nguyên tắc thứ nhất, xác định chi phí phải hướng đến giá cả .................. 8
1.2.2 Nguyên tắc thứ hai, đặt trọng tâm vào khách hàng .................................. 8
1.2.3 Nguyên tắc thứ ba, đặt trọng tâm vào giai đoạn thiết kế .......................... 8
1.2.4 Nguyên tắc thứ tư, nguồn nhân lực đa năng ............................................ 9
1.2.5 Nguyên tắc thứ năm, kết hợp chuỗi giá trị .............................................. 9
1.2.6 Nguyên tắc thứ sáu, định hướng chu kỳ sống sản phẩm........................... 9
1.3 Phân tích giá trị (Value Engineering: VE)..................................................... 9
1.3.1 Định nghĩa phân tích giá trị................................................................... 10

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

ii

1.3.2 Lược sử của phân tích giá trị ................................................................. 10
1.3.3 Đặc trưng quan trọng của phân tích giá trị............................................. 11
1.3.4 Nguyên lý phân tích giá trị.................................................................... 11
1.3.5 Quy trình thực hiện phân tích giá trị...................................................... 12
1.4 Các bước xác định chi phí mục tiêu ............................................................ 13
1.5 Tổ chức và các thành phần tham gia ........................................................... 17
1.6 Vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành xây dựng ở một số nước................ 19
1.6.1 Sơ lược về chi phí trong ngành xây dựng của nước Anh........................ 19
1.6.2 Vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành xây dựng ở Nhật Bản............... 19

1.6.3 Vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành xây dựng ở các nước Phương
Tây .................................................................................................................. 20
1.6.3.1 Vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành xây dựng ở Hoa Kỳ............ 21
1.6.3.2 Vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành xây dựng ở Brazil .............. 22
1.6.4 Kinh nghiệm và sự cần thiết vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành
xây dựng........................................................................................................... 26
1.6.4.1 Kinh nghiệm vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành xây dựng ....... 26
1.6.4.2 Sự cần thiết vận dụng chi phí mục tiêu trong ngành xây dựng ở
Việt Nam.......................................................................................................... 27
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG NGÀNH
XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM ........................................................................... 31
2.1 Khái quát chung về ngành xây dựng ........................................................... 31
2.1.1 Hoạt động xây dựng và cơng trình xây dựng ......................................... 31
2.1.1.1 Hoạt động xây dựng ........................................................................ 31
2.1.1.2 Cơng trình xây dựng........................................................................ 31
2.1.2 Đặc điểm của sản xuất xây dựng .......................................................... 31
2.1.3 Nguyên tắc quản lý chi phí và quy trình hoạt động ngành xây dựng...... 33
2.1.3.1 Nguyên tắc quản lý chi phí trong hoạt động ngành xây dựng........... 33
2.1.3.2 Quy trình hoạt động trong ngành xây dựng...................................... 33

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

iii

2.2 Chi phí và phân loại chi phí trong ngành xây dựng ..................................... 36
2.2.1 Chi phí sản xuất trong ngành xây dựng ................................................. 36

2.2.1.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................... 36
2.2.1.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................................. 37
2.2.1.3 Chi phí sử dụng máy thi cơng .......................................................... 37
2.2.1.4 Chi phí sản xuất chung .................................................................... 38
2.2.2 Chi phí ngồi sản xuất trong ngành xây dựng........................................ 40
2.2.2.1 Chi phí bán hàng ............................................................................. 40
2.2.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 41
2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất trong ngành xây dựng................................... 41
2.2.3.1 Phân loại theo yếu tố chi phí............................................................ 41
2.2.3.2 Phân loại theo khoản mục chi phí .................................................... 42
2.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng sản phẩm
sản xuất ............................................................................................................ 43
2.3 Thực tế khảo sát quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam ........... 44
2.3.1 Quá trình thực hiện khảo sát.................................................................. 44
2.3.2 Kết quả quá trình thực hiện khảo sát ..................................................... 46
2.3.3 Đánh giá kết quả khảo sát ..................................................................... 50
2.3.3.1 Về sự thu thập và xử lý thông tin về chi phí..................................... 50
2.3.3.2 Về lựa chọn giai đoạn nào để tiến hành kiểm sốt chi phí ................ 51
2.3.3.3 Về tổ chức lập kế hoạch chi phí....................................................... 52
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 53
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG CHI PHÍ MỤC TIÊU ĐỂ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TRONG NGÀNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM ..................................... 55
3.1 Điều kiện nền kinh tế thị trường, phương pháp quản lý, nguyên tắc và
điều kiện khả thi vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong ngành
xây dựng........................................................................................................... 55
3.1.1 Điều kiện nền kinh tế thị trường và phương pháp quản lý để vận dụng
chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong ngành xây dựng.............................. 55

luan van, khoa luan 7 of 66.



tai lieu, document8 of 66.

iv

3.1.1.1 Về điều kiện của nền kinh tế thị trường ........................................... 55
3.1.1.2 Về phương pháp quản lý.................................................................. 56
3.1.2 Nguyên tắc vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí...................... 57
3.1.3 Điều kiện khả thi để vận dụng chi phí mục tiêu..................................... 58
3.1.3.1 Chính sách của Nhà nước ................................................................ 58
3.1.3.2 Sự hiểu biết về quản lý chi phí......................................................... 59
3.1.3.3 Sự tiếp cận của nhà thầu, khách hàng .............................................. 59
3.2 Nội dung vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong ngành xây
dựng ở Việt Nam .............................................................................................. 60
3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị ................................................................................ 60
3.2.2 Giai đoạn thực hiện ............................................................................... 61
3.2.2.1 Việc lập chi phí mục tiêu thành cơng............................................... 61
3.2.2.2 Quy trình vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong
ngành xây dựng ở Việt Nam ............................................................................. 61
3.3 Kiến nghị và giải pháp vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong
ngành xây dựng ................................................................................................ 71
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 71
3.3.2 Giải pháp đối vối Nhà thầu.................................................................... 73
3.3.3 Giải pháp đối với Chủ đầu tư ............................................................... 73
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 75
KẾT LUẬN..................................................................................................... 76
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục số 1: Vận dụng phân tích giá trị tiến hành lựa chọn phương án thiết kế
Phụ lục số 2: Bảng câu hỏi khảo sát


luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT
DN
EPC
TB
TSCĐ
XD
XDCT

Chủ đầu tư
Doanh nghiệp
Tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp
Thiết bị
Tài sản cố định
Xây dựng
Xây dựng cơng trình

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

i

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

Trang
CÁC BẢNG
- Bảng 1.1 Cấu trúc và công việc của các bộ phận ............................................ 18
- Bảng 1.2 So sánh chi phí nhà để dụng cụ........................................................ 22
- Bảng 1.3 Tổng chi phí giảm xuống từ giải pháp kỹ thuật mới ........................ 24
- Bảng 2.1 Số lượng các doanh nghiệp được khảo sát trực tiếp ......................... 45
- Bảng 2.2 Khi thực hiện dự án cơng ty tiến hành kiểm sốt chi phí.................. 46
- Bảng 2.3 Tổ chức kiểm sốt chi phí của công ty............................................. 47
- Bảng 2.4 Sự phối hợp với nhau giữa các bộ phận trong công ty để thu thập
và xử lý thơng tin về chi phí cho dự án (gọi là phối hợp bên trong công ty) ...... 47
- Bảng 2.5 Công ty phối hợp với các nhà cung cấp và chủ đầu tư để thu thập
và xử lý thơng tin về chi phí (gọi là phối hợp bên ngồi cơng ty)...................... 48
- Bảng 2.6 Thời điểm tổ chức lập kế hoạch chi phí cho dự án........................... 48
- Bảng 2.7 Nhận thức của nhà quản trị về chi phí mục tiêu ............................... 49
- Bảng 2.8 Các yếu tố khác ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí của cơng
ty...................................................................................................................... 50

SƠ ĐỒ
- Sơ đồ 1.1 Chi phí mục tiêu với chu kỳ sống sản phẩm...................................... 6
- Sơ đồ 1.2 Các bước chính xác định chi phí mục tiêu ..................................... 13
- Sơ đồ 1.3 Bộ ba tồn tại cho một sản phẩm...................................................... 14
- Sơ đồ 1.4 Xác định biên lợi nhuận mục tiêu ................................................... 15
- Sơ đồ 1.5 Mơ hình phân tích chi phí mục tiêu của chức năng chính tới các
cấp bộ phận ...................................................................................................... 16
- Sơ đồ 1.6 Việc vận dụng chi phí mục tiêu của cơng ty xây dựng Brazil.......... 23
- Sơ đồ 1.7 Xác định chi phí mục tiêu được doanh nghiệp xây dựng làm theo . 25
- Sơ đồ 2.1 Quy trình hoạt động trong ngành xây dựng..................................... 33

luan van, khoa luan 10 of 66.



tai lieu, document11 of 66.

ii

- Sơ đồ 2.2 Tập hợp chi phí sản xuất................................................................. 40
- Sơ đồ 3.1 Mơ hình chi phí mục tiêu đề xuất vận dụng trong trường hợp 1...... 63
- Sơ đồ 3.2 Ví dụ về mơ hình phân tích các gói thiết kế nhằm đạt chi phí mục
tiêu ................................................................................................................... 67
- Sơ đồ 3.3 Mơ hình chi phí mục tiêu được ứng dụng trong trường hợp 2 ......... 68
- Sơ đồ 3.4 Ví dụ về mơ hình phân bổ chi phí cấp bộ phận ............................... 70

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những thay đổi trong giai đoạn thiết kế sẽ tốt hơn sau khi giai đoạn thiết kế
hồn thành, vì các chi phí sẽ thay đổi khi thiết kế thay đổi, đặc biệt là trong sản
xuất ngành xây dựng.
Trong ngành xây dựng, cùng một dự án xây dựng, cùng một hạng mục cơng
trình, cùng một bộ phận cơng trình có thể có các phương án thiết kế khác nhau
dẫn đến giá xây dựng của chúng cũng khác nhau. Do đó, trong ngành xây dựng
có những loại giá như giá của chủ đầu tư (khách hàng), giá dự thầu, giá hợp
đồng,... Tất nhiên là giá dự thầu phải thấp hơn hoặc bằng với giá của chủ đầu tư.
Cho nên, thông thường những cơng trình thuộc vốn Ngân sách nhà nước hoặc

những cơng trình có quy mơ lớn phải tổ chức lựa chọn nhà thầu để có được mức
giá tối ưu nhất cho chủ đầu tư. Vấn đề đặt ra ở đây là lợi nhuận của các nhà thầu
như thế nào khi trúng thầu?. Mặt dù, trong ngành xây dựng việc xác định lợi
nhuận sẽ có định mức tùy theo loại, hạng cơng trình mà có tỉ lệ lợi nhuận từ
5,5% đến 6% trên tổng chi phí trực tiếp (theo quy định tại Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010). Như vậy, vấn đề lợi nhuận cao
hay thấp so với định mức khi trúng thầu là phụ thuộc năng lực triển khai thực
hiện dự án xây dựng của nhà thầu, nhưng trong đó, quản lý chi phí đóng vai trị
khơng kém phần quan trọng để quyết định mức lợi nhuận tối ưu cho nhà thầu.
Hiện nay, tại các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam cơng tác quản lý chi phí
chủ yếu giao cho bộ phận kế toán đảm trách nhưng phần lớn chỉ mới đáp ứng
cách quản lý chi phí theo phương pháp của kế tốn tài chính nhằm phục vụ cho
đối tượng bên ngoài hơn là cho nội bộ doanh nghiệp. Trong khi đó, các nghiên
cứu trong ngành xây dựng tại nước như Nhật Bản, Brazil, Hoa Kỳ cho rằng: để
đạt được mục tiêu lợi nhuận như mong muốn của nhà thầu thì cơng tác quản lý
chi phí khơng chỉ bộ phận kế tốn mà cịn phải được kết hợp với các bộ phận
khác như bộ phận thiết kế, bộ phận kỹ thuật, bộ phận kế hoạch,.. trong doanh

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

2

nghiệp. Quan trọng hơn nữa, cần phải lựa chọn giai đoạn nào để bắt đầu quản lý
chi phí cho hiệu quả.
Từ những thực tế trên, đề tài “vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi
phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam” sẽ giúp các bên tham gia dự án xây
dựng xác định được giai đoạn nào là cần thiết để quản lý chi phí và cách sử dụng

các cơng cụ chi phí để quản lý chi phí được hữu hiệu.
Mục đích nghiên cứu của luận văn này:
 Giới thiệu lý thuyết chi phí mục tiêu như một cơng cụ quản lý chi phí
thuộc một phần của kế toán quản trị hiện đại vào thực tiễn.
 Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở
Việt Nam.
 Vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở
Việt Nam.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện với các loại dự án xây dựng (dân dụng và công
nghiệp, giao thông, thủy lợi,..) tại Việt Nam.
Luận văn này nghiên cứu về lĩnh vực quản lý chi phí trong ngành xây dựng
ở Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp duy vật lịch sử và bằng phương pháp gặp, phỏng vấn trực
tiếp lãnh đạo các doanh nghiệp xây dựng, sau đó xử lý dữ liệu theo phương pháp
thống kê so sánh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Từ nghiên cứu thực trạng quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt
Nam, đề tài sẽ làm rõ được trong ngành xây dựng ở Việt Nam đã vận dụng chi

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.

3

phí mục tiêu để quản lý chi phí chưa ?. Qua đó, nhằm đem lại tính cạnh tranh nói

chung hay cách quản lý chi phí hữu hiệu hơn cho các doanh nghiệp xây dựng ở
Việt Nam nói riêng, đề tài sẽ giới thiệu nội dung vận dụng chi phí mục tiêu để
quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn được trình bày gồm ba phần: phần mở đầu, phần nội dung và
phần kết luận. Phần nội dung gồm ba chương như sau:
Chương 1: Lý thuyết về chi phí mục tiêu (Target costing)
Chương 2: Thực trạng quản lý chi phí trong ngành xây dựng ở Việt Nam.
Chương 3: Vận dụng chi phí mục tiêu để quản lý chi phí trong ngành xây
dựng ở Việt Nam.

luan van, khoa luan 14 of 66.


tai lieu, document15 of 66.

4

Chương 1
LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ MỤC TIÊU
1.1 Chi phí mục tiêu
1.1.1 Lược sử hình thành chi phí mục tiêu
Các nghiên cứu đã chứng minh rằng “chi phí mục tiêu”, hay tiếng Nhật gọi
là “Genka Kikaku” khơng phải là hồn tồn mới, ít nhất là khơng mới đối với các
ngành công nghiệp của Nhật Bản. Đã có nhiều tác giả nói đến lĩnh vực này với
thời gian khác nhau. Trong nghiên cứu này sẽ mô tả các sự kiện chính theo thứ
tự thời gian như sau:
Cooper & Slagmuler (1997) cho rằng Toyota đã đặt ra việc xác định chi phí
mục tiêu vào năm 1959, trong khi Tanaka (1993) lại cho rằng xác định chi phí
mục tiêu được phát triển lần đầu vào năm 1965. Tất cả đều đồng ý rằng Toyota là

nguồn gốc của khái niệm này.
Từ khi thành lập năm 1937, Toyota đã tìm ra một hệ thống mới và cải tiến
để giảm các chi phí một cách hiệu quả. Họ nhận ra rằng ước tính chi phí khơng
đủ tốt, và cần phải có một kỹ thuật kiểm sốt chi phí mới. Sản phẩm đầu tiên của
Toyota áp dụng hệ thống này là “chiếc xe một ngàn đô la” vào giữa những năm
1980. Tuy nhiên, vẫn có những tranh cải như được nói đến ở đoạn trên về việc
xác định chi phí mục tiêu xuất hiện khi nào thì khái niệm này được triển khai
hoặc áp dụng thực tế lần đầu tiên.
Sự sản xuất hàng loạt trong các ngành công nghiệp của Nhật Bản để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng vào những năm 1980. Khi đó khách hàng trở nên
kén chọn hàng hóa mà họ tiêu dùng. Sản xuất hàng loạt không mang lại khả năng
có những sản phẩm khác nhau như mong muốn. Chính vì điều này mà nhiều vấn
đề phải được giải quyết để đáp ứng một cách có hiệu quả nhu cầu của thị trường.
Xác định chi phí mục tiêu được áp dụng ở một số ngành công nghiệp như Atsugi
Motor Parts, một chi nhánh Ơ tơ Nissan, năm 1976 và sau đó là Daihatsu. Cả hai
cơng ty đều áp dụng xác định chi phí mục tiêu để phản ứng lại một thị trường

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.

5

ln thay đổi một cách có hiệu quả, mà ở đó khách hàng nhận ra các sản phẩm
có giá trị với mức giá hợp lý (Sakurai, 1989).
Kato (1993) cho rằng hơn 80% các công ty chủ yếu trong ngành công
nghiệp đã sử dụng xác định chi phí mục tiêu tại Nhật. Cịn về phần Cooper &
Slagmulder (1997) thì lại cho rằng các cơng ty chủ yếu này bao gồm các Cơng ty
TNHH Ơ tơ Nissan, Tập đồn Ơ tơ Toyota, Cơng ty TNHH Komatsu, Cơng ty

TNHH Olympus, Tổng Cơng ty Sony, Tập đồn Topcon, và Cơng ty TNHH Ơ tơ
Isuzu1.
Như vậy, cơng cụ chi phí mục tiêu có nguồn gốc từ Nhật Bản. Cơng cụ này
đã được ứng dụng từ những năm 60 bởi các công ty có quy mơ lớn như ngành
cơng nghiệp chế tạo ô tô (Toyota, Nissan) và ngành công nghiệp điện tử (NEC,
Sony).
1.1.2 Định nghĩa về chi phí mục tiêu
Chi phí mục tiêu là tổng thể các phương pháp, công cụ quản trị cho phép
đạt được mục tiêu chi phí và mục tiêu hoạt động ở giai đoạn thiết kế và kế hoạch
hóa sản phẩm mới. Cơng cụ này cũng cho phép cung cấp một cơ sở kiểm sốt chi
phí ở giai đoạn sản xuất và bảo đảm các sản phẩm này đạt được mục tiêu lợi
nhuận đã được xác định phù hợp với chi phí chu kỳ sống của sản phẩm 2.
Như vậy theo định nghĩa này, cơng cụ chi phí mục tiêu làm giảm chi phí
ngay từ giai đoạn thiết kế sản phẩm, đồng thời còn cung cấp một cơ sở kiểm sốt
các chi phí ở giai đoạn sản xuất để làm tăng lợi nhuận mà không ảnh hưởng đến
chất lượng và chức năng của sản phẩm.

1. Nguồn: Jaime M.Petez (2009), Application of Target Costing Principles in Publically Funded Green Buidings
2. Nguồn: PGS.TS. Trương Bá Thanh, TS.Nguyễn Công Phương, Quản trị chi phí theo lợi nhuận mục tiêu và khả năng vận
dụng tại Việt Nam

luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.

6

1.1.3 Chi phí mục tiêu với chu kỳ sống sản phẩm
Sơ đồ 1.1 Chi phí mục tiêu với chu kỳ sống sản phẩm


Giai đoạn
hoạch định

Sản phẩm/ xác định dự án

Giá bán mục tiêu/ giá thầu

Lợi nhuận mục tiêu

Xác định chi phí mục tiêu

Chi phí chu kỳ sống

Thiết kế
có đáp ứng chi phí mục tiêu
không?

Chi phí mục tiêu

Thay đổi thiết kế sản phẩm và quá trình sản xuất chủ yếu

không


Ước tính chi phí chu kỳ sống SP

Chi phí chu kỳ
sống dự kiến có chấp
nhận được không?


không


Đưa sản phẩm vào sản xuất

Thay đổi thiết kế sản phẩm và quá trình sản xuất thứ yếu
Giai đoạn
loại bỏ

Chi phí Kaizen

Giai đoạn
sản xuất

Loại bỏ sản phẩm

Nguồn: Robert S.Kaplan–Anthony A.Atkinson, Adavanced Management Accounting, third edition. pp 222-229

Trong sơ đồ 1.1 mô tả chi phí chu kỳ sống của sản phẩm được chia thành ba
giai đoạn: giai đoạn hoạch định, giai đoạn sản xuất, và giai đoạn loại bỏ. Giai
đoạn hoạch định là giai đoạn quan trọng nhất trong chi phí chu kỳ sống sản

luan van, khoa luan 17 of 66.


tai lieu, document18 of 66.

7


phẩm, vì đây là giai đoạn ước lượng các chi phí cho cả vịng đời sản phẩm. Chi
phí mục tiêu thì được dùng trong suốt giai đoạn hoạch định, hướng quá trình lựa
chọn sản phẩm và quá trình thiết kế sản phẩm mà một sản phẩm được sản xuất
với chi phí thấp, mức lợi nhuận có thể chấp nhận, và đưa ra giá bán sản phẩm
cạnh tranh, và đảm bảo chức năng sản phẩm. Chi phí kaizen (cải tiến liên tục) thì
tập trung vào nhận biết cơ hội để cải tiến chi phí trong suốt giai đoạn sản xuất.
Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung vào nghiên cứu giai đoạn hoạch định
cũng chính là nghiên cứu xác định chi phí mục tiêu.
1.1.4 Mục đích và tác dụng của chi phí mục tiêu
1.1.4.1 Mục đích của chi phí mục tiêu
- Khảo sát để thiết lập một mức chi phí thấp cho sản phẩm trong giai đoạn
thiết kế.
- Làm cơ sở kiểm sốt các chi phí trong giai đoạn sản xuất.
- Giảm các chi phí sản xuất mà không giảm chất lượng của sản phẩm bằng
cách loại bỏ những hoạt động không làm tăng thêm giá trị cho khách hàng.
- Tạo động lực để tập thể nhân viên công ty cố gắng đạt được lợi nhuận mục
tiêu trong suốt quá trình thiết kế sản phẩm bằng cách tạo ra mơi trường hoạt động
tồn cơng ty để hướng đến chi phí mục tiêu.
1.1.4.2 Tác dụng của chi phí mục tiêu
- Việc vận dụng cơng cụ chi phí mục tiêu sẽ cho phép các nhà quản trị kiểm
soát chi phí được chặt chẽ hơn, sao cho vừa có thể đáp ứng được mức giá mà
khách hàng mong muốn, vừa đạt được mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp với
một mức chi phí hợp lý. Từ đó, nó là cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho chiến lược
chiếm lĩnh thị trường hay mở rộng thị phần và nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
- Giảm chi phí đầu vào cho quá trình sản xuất sản phẩm.

luan van, khoa luan 18 of 66.



tai lieu, document19 of 66.

8

- Đạt được hai mục tiêu: Một là, sự hài lòng cho khách hàng; và Hai là, mục
tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Giảm được những thay đổi thiết kế sau khi bắt đầu sản xuất sản phẩm.
1.2 Các nguyên tắc của chi phí mục tiêu
Để ứng dụng thành cơng cơng cụ chi phí mục tiêu trong quản lý chi phí thì
phải tn thủ sáu ngun tắc cơ bản sau của Ansari et al., (1997)3:
1.2.1 Nguyên tắc thứ nhất, xác định chi phí phải hướng đến giá cả
Giá cả được hiểu là giá thị trường, giá thị trường được áp dụng để quyết
định sự phù hợp và cũng là giá bán mục tiêu. Chi phí mục tiêu được tính bằng
cách sử dụng một cơng thức tương tự như sau: Giá thị trường – (trừ) biên lợi
nhuận = chi phí mục tiêu. Điều này cho thấy chúng ngược lại với quy trình xác
định chi phí theo phương pháp truyền thống mà ở đó các chi phí lập nên giá cả chi phí tăng thì giá cả tăng.
1.2.2 Nguyên tắc thứ hai, đặt trọng tâm vào khách hàng
Các yêu cầu của khách hàng về chất lượng, giá thành, thời gian được kết
hợp một cách đồng thời trong sản phẩm và quyết định quy trình, hướng để phân
tích giảm chi phí. Đối với khách hàng, giá trị của bất kỳ đặc điểm hoặc chức
năng gì của sản phẩm phải lớn hơn chi phí cần thiết để khách hàng có được đặc
điểm hoặc chức năng đó.
1.2.3 Nguyên tắc thứ ba, đặc trọng tâm vào giai đoạn thiết kế
Kiểm soát chi phí được chú trọng tại giai đoạn thiết kế sản phẩm. Vì vậy,
các thay đổi về kỹ thuật phải được thực hiện trước quá trình sản xuất sẽ đem lại
kết quả làm giảm chi phí và giảm thời gian gia nhập thị trường (đưa vào sử dụng)
đối với những sản phẩm mới.

3.Nguồn: By Dan Swenson, Ph.D., CMA, CPA; Shahid Ansari, Ph.D.,; Jan Bell, Ph.D., CPA; And IL- Woon Kim, Ph.D
(2003),Best Practices in Target Costing, Management Accounting Quarterly, Winter 2003, Vol.4, No.2, pp 12-17


luan van, khoa luan 19 of 66.


tai lieu, document20 of 66.

9

1.2.4 Nguyên tắc thứ tư, nguồn nhân lực đa năng
Đội ngũ chuyên gia xử lý sản phẩm và quy trình đa năng có trách nhiệm
xem xét tồn bộ sản phẩm từ những cơng đoạn ban đầu đến cơng đoạn sản xuất
cuối cùng. Nó có thể bao gồm các phạm vi khác nhau được cần đến như kỹ thuật,
sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, nguyên vật liệu, chi phí, dịch vụ và các hoạt động
hỗ trợ khác. Ngồi ra, cịn các thành phần tham gia bên ngồi như các nhà cung
cấp, khách hàng, đại lý bán, các nhà phân phối, những người cung cấp, và các
nhà tái chế cũng phải được bao gồm trong quá trình thiết kế ở các giai đoạn đầu
của chu kỳ phát triển của sản phẩm.
1.2.5 Nguyên tắc thứ năm, kết hợp chuỗi giá trị
Mọi phần tử của chuỗi giá trị như nhà cung cấp, nhà phân phối, nhà cung
cấp dịch vụ, khách hàng đều được xem xét đến trong quá trình xác định chi phí
mục tiêu.
1.2.6 Nguyên tắc thứ sáu, định hướng chu kỳ sống sản phẩm
Chi phí trong tồn bộ vịng đời sản phẩm phải được hạn chế tối đa cho cả
nhà sản xuất và khách hàng. Chi phí này bao gồm giá mua, chi phí bảo hành và
chi phí phân phối.
1.3 Phân tích giá trị (Value Engineering : VE)
Phân tích giá trị là một trong ba cơng cụ (Phân tích giá trị; phân tích phá hủy
và thiết lập lại) chủ yếu được sử dụng để xác định chi phí mục tiêu4. Trong đó:
- Phân tích phá hủy (Tear-down analysis, or reverse engineering) là sử dụng
yếu tố chuẩn, so sánh thiết kế sản phẩm chế thử với sản phẩm của đối thủ cạnh

tranh, ví dụ như sản phẩm may mặc (quần áo chính hiệu so với quần áo nhái
nhãn hiệu)5.
- Phân tích giá trị là một cách tiếp cận mang tính hệ thống trên cơ sở tập thể
để đánh giá một thiết kế sản phẩm nhằm tìm ra các giải pháp để cải thiện giá trị
sản phẩm, được đo lường bằng tỷ số giữa chức năng so với chi phí, ví dụ như sản
phẩm ngành sản xuất xây dựng (cùng diện tích, cùng chi phí bỏ ra nhưng có thể
4.Nguồn: KSXD.Cử nhân Trung văn Phan Văn Bảng, Xác định và khống chế giá xây dựng cơng trình.
5.Nguồn: Lê Đình Trực (2008), Bài giảng – Chương 6: Ra quyết định dựa trên cơ sở chi phí

luan van, khoa luan 20 of 66.


tai lieu, document21 of 66.

10

đạt được những chức năng tốt hơn khi vận dụng cơng cụ phân tích giá trị để loại
bỏ những chi phí khơng làm tăng giá trị cho sản phẩm).
- Thiết lập lại là một hành động thiết kế lại quá trình đang tồn tại hoặc đã
được hoạch định nhằm cải thiện giá thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm, ví dụ
như quy trình sản xuất dùng băng chuyền (quy trình sản xuất thực phẩm sạch).
Ba công cụ trên đều tập trung chủ yếu vào giai đoạn thiết kế để cải thiện chi
phí sản phẩm, nhưng để phù hợp với việc cải thiện chi phí sản phẩm trong ngành
xây dựng đó là cơng cụ phân tích giá trị.
1.3.1 Định nghĩa phân tích giá trị
Phân tích giá trị là một phương pháp để lựa chọn phương án thiết kế một
sản phẩm từ các phối cảnh khác nhau nhưng ln cùng một mục đích là giảm các
chi phí và cho khách hàng những gì mà họ mong muốn, Sakurai (1989)6.
Theo định nghĩa này, giảm chi phí mà khơng giảm chức năng có nghĩa là
bắt đầu từ phân tích chức năng – tìm ra bộ phận chuẩn – cùng chức năng nhưng

chi phí thấp. So sánh chi phí chức năng sản phẩm được tạo ra với chi phí khách
hàng sẽ trả cho từng chức năng.
1.3.2 Lược sử của phân tích giá trị
Khái niệm phân tích giá trị xuất phát từ công việc của Lawrence Miles một
kỹ sư cung ứng vật tư làm việc cho Công ty General Electric (G.E.C) trong
những năm 40 của thế kỷ 20. Tại thời điểm này, nền công nghiệp chế tạo của
Hoa Kỳ phải vận hành với công suất tối đa để cung cấp vũ khí cho các nước
Đồng minh. Trong tình trạng thiếu thốn về thép, đồng, niken, điện trở chịu
tải…và nhiều loại nguyên vật liệu, chi tiết khác, G.E.C lại mong muốn mở rộng
sản xuất bơm tăng nạp kiểu tua bin cho máy bay ném bom B24 từ 50 sản phẩm
lên 1.000 sản phẩm một tuần.
L.Miles đã được giao nhiệm vụ mua sắm nguyên vật liệu để thực hiện
nhiệm vụ này. Thường thì ông không thể tìm được đúng các nguyên vật liệu
hoặc chi tiết mà người thiết kế yêu cầu, vì vậy L.Miles lý luận: “nếu khơng tìm
được đúng sản phẩm đó, mình phải tìm ra loại thay thế tương đương có cùng tính
6.Nguồn: KS.Nguyễn Thế Anh, “Value Engineering: Definition and Concept”

luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.

11

năng”. Khi L.Miles tìm ra được các vật tư thay thế, chúng được nhà thiết kế thử
nghiệm và chấp thuận sử dụng.
L.Miles quan sát thấy rằng nhiều vật tư thay thế có tính năng tác dụng
tương đương mà chi phí lại thấp hơn. Khái niệm đầu tiên về Value Engineering –
là tư vấn giá trị (kỹ thuật giá trị) xuất hiện7.
1.3.3 Đặc trưng quan trọng của phân tích giá trị

Là lấy việc nâng cao giá trị làm mục tiêu, lấy yêu cầu của khách hàng làm
trọng điểm, lấy phân tích cơng năng làm cốt lõi, lấy trí tuệ tập thể làm chỗ dựa,
lấy tinh thần sáng tạo làm trụ cột, lấy quan điểm hệ thống làm kim chỉ hướng và
kết hợp phân tích kinh tế với phân tích kỹ thuật.
1.3.4 Nguyên lý phân tích giá trị
Phân tích giá trị là một hệ thống phương pháp khoa học phân tích kinh tếkỹ thuật thơng qua hoạt động có tổ chức và vận dụng trí tuệ tập thể, lấy sản phẩm
làm đối tượng để tiến hành phân tích công năng, khiến công năng cần thiết của
sản phẩm chắc chắn được thực hiện với tổng giá thành tương đối thấp, từ đó
nâng cao giá trị sản phẩm.
“Giá trị” ở đây là tỷ lệ so sánh giữa chức năng và chi phí (giá thành) thực
hiện chức năng này, cơng thức như sau :
V = F/C
Trong đó :
V – Hệ số giá trị của sản phẩm
F – Giá trị chức năng (một loại sản phẩm có chức năng và cơng dụng quy định)
C – Chi phí theo chức năng (là tồn bộ chi tiêu từ khi tiến hành nghiên cứu
chế tạo, sản xuất theo yêu cầu chức năng người tiêu dùng đặt ra, cho đến khi
người tiêu dùng sử dụng).
Hệ số giá trị (V) lớn nhất là phương án tốt nhất trong các phương án đã
tiến hành phân tích 8 .
Trong giai đoạn triển khai cơng tác thiết kế, phân tích giá trị thiên về lấy
nâng cao giá trị sản phẩm làm trung tâm. Đồng thời, coi đó là một phương pháp
7.Nguồn:CN.Phạm Khánh Vân (2007), Sử dụng Kỹ thuật phân tích giá trị để quản lý chất lượng
8.Nguồn: Ví dụ minh họa tại Phục lục số 1

luan van, khoa luan 22 of 66.


tai lieu, document23 of 66.


12

nghiên cứu đặt thù. Thông qua phân tích chức năng và giá trị có thể làm cho hai
vấn đề kỹ thuật và kinh tế gắn liền nhau. Nói chung, có năm con đường để nâng
cao giá trị sản phẩm: Một là, nâng cao công năng, hạ thấp giá thành. Đây là con
đường lý tưởng nhất; Hai là, giữ nguyên công năng, hạ thấp giá thành; Ba là, giữ
nguyên giá thành, nâng cao công năng; Bốn là, hạ thấp cơng năng với biên độ
khơng lớn mà có thể làm cho giá thành hạ xuống khá nhiều; Năm là, tăng giá
thành lên chút ít để cơng năng được tăng lên nhiều.
1.3.5 Quy trình thực hiện phân tích giá trị gồm tám bước như sau:
Bước 1 : Chọn đối tượng
Bước 2 : Thu thập tư liệu
Bước 3 : Tiến hành phân tích cơng năng
Bước 4 : Tiến hành đánh giá công năng
Bước 5 : Đề xuất phương án cải tiến
Bước 6 : Đánh giá lựa chọn phương án
Bước 7 : Chứng minh thực nghiệm
Bước 8 : Quyết định phương án khả thi.
Các bước thực hiện trên có thể khái quát vào ba giai đoạn là: phân tích vấn
đề, nghiên cứu tổng hợp và đánh giá phương án, ba giai đoạn này, cần nhằm vào
đối tượng của phân tích giá trị và đi sâu nghiên cứu từng bước, đưa ra dãy vấn đề
hợp với lơgíc rồi thơng qua câu hỏi tìm kiếm đáp án để giải quyết các vấn đề
toan tính nhu cầu. Những vấn đề này là:
(1) Đối tượng phân tích giá trị là gì?
(2) Dùng nó để làm gì?
(3) Chi phí của nó là bao nhiêu?
(4) Giá trị của nó là gì?
(5) Có phương pháp nào khác đạt được cùng chức năng hay khơng?
(6) Chi phí phương án mới là bao nhiêu?
(7) Phương án mới có thể thỏa mãn yêu cầu không?


luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.

13

1.4 Các bước xác định chi phí mục tiêu
Xác định chi phí mục tiêu đã được nhiều công ty công nghiệp hàng đầu
(như công ty Boeing, Caterpillar, DaimlerChrysler, Toyota, Nissan, …) sử dụng
phổ biến với mục đích chính là giảm chi phí cuối cùng của sản phẩm nhằm đạt
được lợi nhuận mục tiêu, trong khi đó vẫn đảm bảo được chất lượng thỏa mãn
(Maskell và Baggaley, 2003). Chi phí mục tiêu có thể được mơ tả là một phương
pháp mang tính hệ thống và cấu trúc để thiết lập chi phí và chất lượng phải đạt
được trong việc phát triển sản phẩm để đạt được lợi nhuận mục tiêu (Cooper,
1995; Cooper và Slagmulder, 1997). Quy trình xác định chi phí mục tiêu gồm hai
bước chính như sau:
Sơ đồ 1.2 Các bước chính xác định chi phí mục tiêu (Cooper,1995)
Bước 1
Giá bán mục tiêu

Chi phí mục
tiêu sản phẩm

Chi phí mục tiêu
(thành phần 1)

Biên lợi nhuận
mục tiêu


Chi phí mục tiêu
(thành phần 2)

Chi phí mục tiêu
sản phẩm

Chi phí mục tiêu
(thành phần 3)
Bước 2

Nguồn: A.P.Kern; A.C.Soares and C.T.Formoso, Introducing Target Costing in Cost Planning and Control:
a case study in Brazillian ConstructionFirm

Nhìn vào sơ đồ 1.2, bước đầu tiên để tính chi phí mục tiêu sản phẩm bằng
cách lấy giá bán mục tiêu của sản phẩm (-) trừ đi biên lợi nhuận của sản phẩm,
trong đó :
- Giá bán mục tiêu là cái mà khách hàng sẵn sàng và có thể trả cho sản
phẩm đáp ứng được những mong muốn của mình dưới các điều kiện thị trường
hiện tại. Các yếu tố chức năng và chất lượng phải là một phần của phân tích khi
xác định giá bán mục tiêu. Sơ đồ 1.3 thể hiện mối quan hệ của các yếu tố này.

luan van, khoa luan 24 of 66.


tai lieu, document25 of 66.

14

Sơ đồ 1.3 Bộ ba tồn tại cho một sản phẩm (Cooper & Slagmulder, 1997)


Giá
Giá cho phép tối đa

Giá khả thi tối thiểu
Chức năng cho phép tối
thiểu
Chức năng khả thi tối đa

Chất lượng được cho
phép tối thiểu

Chất lượng khả thi tối
đa

Chức năng

Chất lượng

Nguồn: Jaime M.Petez (2009), Application of Target Costing Principles in Publically Funded Green Buidings

- Biên lợi nhuận mục tiêu là mốc mà công ty hoặc doanh nghiệp mong
muốn đạt được sau khi bán sản phẩm của mình với mức giá bán mục tiêu. Giá
nên được điều chỉnh không chỉ bằng kế hoạch lợi nhuận của cơng ty mà cịn
bằng lợi nhuận thực tế của sản phẩm, nếu có. Có hai yêu cầu khi đặt ra biên lợi
nhuận mục tiêu: (1) nó phải thực tế và (2) nó phải bù đắp được các chi phí của
chu kỳ sản phẩm. Sơ đồ 1.4 chỉ ra các mối quan hệ giữa các yếu tố này.

luan van, khoa luan 25 of 66.



×