Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tài liệu Phát Triển Thị Trường Trái Phiếu Chính Phủ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 115 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ÕÕÕÕÕ

PHAN THỊ ĐOAN THỤC

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH
PHỦ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

LỜI CÁM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh Tế
TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu. Chân thành cảm
ơn các Thầy Cô Khoa Sau đại học đã tham gia giảng dạy chƣơng trình. Các Thầy,
Cơ đã cung cấp cho tơi những kiến thức q báu giúp tơi hồn thành luận văn và


những kiến thức này sẽ là hành trang theo tôi trong con đƣờng phát triển năng lực
và sự nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang đã tận tình hƣớng dẫn,
đóng góp ý kiến trong q trình thực hiện luận văn. Những ý kiến của Cô giúp tôi
đã giúp tơi bổ khuyết thêm những điều hữu ích cho luận văn.
Con xin đƣợc cảm ơn ba mẹ đã sinh dƣỡng con, luôn động viên con và tạo điều kiện
cho con học tập thời gian qua. Con kính dâng ba mẹ cuốn luận văn này nhƣ là món
quà thể hiện lòng biết ơn sâu sắc của con đối với ba mẹ.
Và cuối cùng xin cảm ơn những anh chị, bạn bè đã cùng tôi chia sẻ những kinh
nghiệm, kiến thức trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn.

Tác giả luận văn

Phan Thị Đoan Thục

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH
PHỦ VIỆT NAM” là cơng trình nghiên cứu của bản thân, đƣợc đúc kết từ quá trình
học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS
Nguyễn Thị Ngọc Trang.

Tác giả luận văn

Phan Thị Đoan Thục


luan van, khoa luan 3 of 66.


tai lieu, document4 of 66.

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1.1 Lý thuyết về trái phiếu............................................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 1
1.1.2 Lợi nhuận và rủi ro đầu tƣ trái phiếu ............................................................. 1
1.1.2.1 Lợi nhuận đầu tƣ trái phiếu ....................................................................... 1
1.1.2.2 Rủi ro đầu tƣ trái phiếu .............................................................................. 2
1.1.3 Vai trị trái phiếu chính phủ trong nền kinh tế .............................................. 3
1.1.4 Đƣờng cong lãi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất .................................... 4
1.1.4.1 Đƣờng cong lãi suất ................................................................................... 4
1.1.4.2 Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất ....................................................................... 8
1.1.5

Định giá trái phiếu ............................................................................................ 9

1.1.6 Các thƣớc đo lợi suất đầu tƣ trái phiếu .......................................................... 9
1.1.7 Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trái phiếu ..................................................... 11
1.1.8 Đo lƣờng sự biến động của giá trái phiếu.................................................... 13
1.1.9 Hệ số tín nhiệm ............................................................................................... 14
1.1.9.1 Khái niệm................................................................................................... 14

1.1.9.2 Mục đích .................................................................................................... 15
1.1.9.3 Các yếu tố đánh giá hệ số tín nhiệm....................................................... 15
1.2

Thị trƣờng trái phiếu chính phủ ........................................................................ 16
1.2.1 Tầm quan trọng của thị trƣờng trái phiếu chính phủ.................................. 16
1.2.2 Cơ chế vận hành của thị trƣờng trái phiếu chính phủ ................................ 18

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

1.2.3 Các phƣơng thức phát hành trái phiếu chính phủ ....................................... 19
1.2.4 Các phƣơng thức giao dịch trái phiếu chính phủ ........................................ 20
1.3 Rủi ro quốc gia trong việc phát hành trái phiếu chính phủ ......................... 20
1.3.1 Rủi ro về khả năng thanh toán ...................................................................... 21
1.3.2 Phát hành trái phiếu của chính phủ ảnh hƣởng đến cân đối vĩ mô của nền
kinh tế........................................................................................................................... 22
1.3.3 Phát hành trái phiếu chính phủ ảnh hƣởng đến cung cầu tiền tệ và lãi suất
cân bằng ....................................................................................................................... 22
1.3.4 Tăng cƣờng phát hành trái phiếu chính phủ đi kèm với hiệu quả sử dụng
vốn thấp sẽ là gánh nặng cho tài chính quốc gia .................................................... 23
1.4 Kinh nghiệm phát triển thị trƣờng trái phiếu chính phủ các nƣớc............ 24
1.5 Phát hành trái phiếu chính phủ trên thị trƣờng tài chính quốc tế ............. 26
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................... 28
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
VIỆT NAM
2.1 Q trình phát triển thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam ................ 30

2.2 Thực trạng thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam ................................. 32
2.2.1 Quy mô của thị trƣờng .................................................................................. 32
2.2.2 Quy mô thị trƣờng theo thời gian đáo hạn.................................................... 34
2.2.3 Đƣờng cong lãi suất trái phiếu chính phủ Việt Nam .................................. 36
2.2.4 Hệ số tín nhiệm ............................................................................................... 41
2.2.5 Thực trạng hoạt động phát hành ................................................................... 42
2.2.5.1 Khuôn khổ pháp lý................................................................................... 42
2.2.5.2 Chủ thể phát hành .................................................................................... 43
2.2.5.3 Thành viên thị trƣờng ............................................................................... 43
2.2.5.4 Hoạt động đấu thầu ................................................................................... 43
2.2.5.5 Hoạt động bảo lãnh phát hành................................................................. 46

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

2.2.6 Thực trạng hoạt động giao dịch ................................................................... 47
2.2.6.1 Khung pháp lý điều chỉnh....................................................................... 47
2.2.6.2 Thực trạng hoạt động niêm yết ..............................................................48
2.2.6.3 Tình hình giao dịch.................................................................................. 48
2.2.7 Đánh giá vai trò huy động vốn của trái phiếu chính phủ Việt Nam........ 57
2.2.8 Cơng tác quản lý, giám sát việc sử dụng vốn trái phiếu chính phủ Việt
Nam ........................................................................................................................... 59
2.2.9 Đánh giá khả năng trả nợ của Chính phủ Việt Nam .................................. 60
2.2.9.1 Quy mơ nợ của Chính phủ ....................................................................... 60
2.2.9.2 Khả năng trả nợ của Chính phủ............................................................... 63
2.2.9.3 Thâm hụt thƣơng mại và thâm hụt ngân sách ....................................... 64
2.2.10 Tình hình phát hành trái phiếu chính phủ Việt Nam trên thị trƣờng
quốc tế ..................................................................................................................... 66

2.3 Một số vấn đề chính rút ra từ việc phân tích thực trạng thị trƣờng trái
phiếu chính phủ Việt Nam............................................................................................. 68
2.3.1 Những mặt đạt đƣợc ....................................................................................... 68
2.3.2 Những mặt tồn tại ........................................................................................... 70
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................... 72
CHƢƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
VIỆT NAM
3.1 Nhận định thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam giai đoạn 2010 2020 .................................................................................................................................... 73
3.1.1 Xu hƣớng nguồn cung trái phiếu chính phủ giai đoạn 2010 - 2020......... 73
3.1.2 Xu hƣớng cầu trái phiếu chính phủ giai đoạn 2010 - 2020 ....................... 73
3.2 Những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của thị trƣờng trái phiếu
chính phủ Việt Nam............................................................................................... 76
3.2.1 Minh bạch chính sách kinh tế vĩ mơ, kiềm chế lạm phát .......................... 77
3.2.2 Thực hiện chính sách hỗ trợ hạ tầng ............................................................78

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

3.2.3 Chính phủ cần phải quản lý giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay
từ trái phiếu chính phủ................................................................................ 79
3.2.4 Thị trƣờng trái phiếu chính phủ hoạt động theo cơ chế thị trƣờng .......... 79
3.3 Giải pháp phát triển thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam .............. 80
3.3.1 Phát triển thị trƣờng sơ cấp ........................................................................... 80
3.3.1.1 Định hƣớng phát triển ............................................................................ 80
3.3.1.2 Các giải pháp cụ thể ............................................................................... 81
3.3.2 Tăng cƣờng tính thanh khoản cho thị trƣờng ..............................................86
3.3.3 Thực hiện chính sách thu hút, mở rộng đối tƣợng thành viên ..................89

3.3.4 Nghiên cứu, ban hành chính sách thuế ƣu đãi và xây dựng cơ chế quản lý
phù hợp với sự phát triển thị trƣờng ........................................................................ 90
3.3.5 Tăng cƣờng quản lý giám sát việc phát hành và sử dụng vốn vay từ trái
phiếu chính phủ........................................................................................................... 90
3.4 Nâng cao hiệu quả phát hành trái phiếu chính phủ Việt Nam trên thị
trƣờng quốc tế .................................................................................................................. 91
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................... 94
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

luan van, khoa luan 7 of 66.


tai lieu, document8 of 66.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á

BTC

Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm Xã hội

CTCK


Cơng ty chứng khoán

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHPT

Ngân hàng Phát triển

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TT GDCK TP.HCM

Trung tâm giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh

TT GDCK HN

Trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội


TPCP

Trái phiếu Chính phủ

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ký hiệu xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức định mức tín nhiệm ............ 16
Bảng 2.1: Tỷ trọng trái phiếu đang lƣu hành /GDP các nƣớc khu vực châu Á ......... 33
Bảng 2.2: Quy mô thị trƣờng TPCP Việt Nam theo thời gian đáo hạn ...................... 35
Bảng 2.3: Tỷ trọng trái phiếu lƣu hành theo thời gian đáo hạn ở các nƣớc ............... 36
Bảng 2.4: Lợi suất TPCP theo thời gian đáo hạn tháng 7 và tháng 9/2008 ............... 38
Bảng 2.5: Lợi suất TPCP tại các thời điểm tháng 1, 8, 11, 12/2009 ........................... 40

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

Bảng 2.6: Lịch sử xếp hạng trái phiếu Việt Nam bằng nội tệ và ngoại tệ do S&P
đánh giá ............................................................................................................................... 42
Bảng 2.7: Một số đợt đấu thầu TPCP trong quý 1/2009 .............................................. 45
Bảng 2.8: Thống kê tình hình đấu thầu TPCP tại TTGDCK HN từ 2006-2009 ....... 46
Bảng 2.9: Quy mô TPCP niêm yết theo thời gian đáo hạn .......................................... 48
Bảng 2.10: So sánh giá trị trái phiếu TPCP giao dịch và giá trị TPCP niêm yết ...... 50
Bảng 2.11: Thống kê tình hình giao dịch TPCP 2000 đến 30/6/2007 tại TT GDCK
HCM.................................................................................................................................... 51
Bảng 2.12: Đối tƣợng giao dịch TPCP TT GDCK HCM ............................................ 52
Bảng 2.13: Kết quả giao dịch theo nghiệp vụ và thành viên TPCP tuần từ 1216/04/2010 của TT GDCK HN........................................................................................ 53
Bảng 2.14: Danh mục đầu tƣ của Quỹ BHXH...............................................................56

Bảng 2.15: Kết quả phát hành TPCP theo mục đích sử dụng ...................................... 59
Bảng 2.16: Quy mơ nợ nƣớc ngồi của Chính phủ Việt Nam ..................................... 61
Bảng 2.17: Các chỉ số về khả năng trả nợ của Chính phủ Việt Nam .......................... 63
Bảng 2.18: Dự kiến nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ từ 2010-2016 ............................. 64
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mơ Việt Nam .......................................................75
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các dạng đƣờng cong lãi suất ........................................................................... 6
Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn quy mô TPCP theo thời gian đáo hạn cịn lại ................ 35
Hình 2.2: Đƣờng cong lãi suất TPCP tháng 7, 9, 11, 12/2008 .................................... 39
Hình 2.3: Đƣờng cong lãi suất TPCP tháng 01, 08, 11, 12/2009 ................................ 40

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Sau thời gian hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt Nam vẫn là một quốc gia đang
phát triển. Theo chiến lƣợc phát triển quốc gia giai đoạn 2011 -2020, kinh tế Việt
Nam vẫn duy trì tăng trƣởng mức cao và ổn định. Để làm đƣợc điều này Việt Nam
cần có lƣợng vốn khá dồi dào để đáp ứng. Thực trạng kinh tế của Việt Nam đặt ra
vấn đề là “nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển kinh tế là rất cao” song “khả năng huy
động vốn dài hạn trong nƣớc có nhiều hạn chế” và Việt Nam cịn phụ thuộc vào
nguồn vốn từ bên ngồi.

Bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khu vực châu Á cho thấy tầm quan trọng của việc
phát triển thị trƣờng trái phiếu mà trái phiếu chính phủ đóng vai trị chủ đạo. Phát
triển thị trƣờng trái phiếu chính phủ có vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế vì
những lý do: đây không chỉ là một kênh dẫn vốn hữu hiệu cho nền kinh tế mà còn
tạo ra sự đa dạng hố các cơng cụ đầu tƣ trên thị trƣờng vốn, cho phép các nhà đầu
tƣ có thêm lựa chọn đầu tƣ ít rủi ro hơn. Thị trƣờng này cịn là nền tảng cơ bản cho
sự phát triển của thị trƣờng trái phiếu công ty thông qua việc cung cấp cơ sở định
giá chuẩn tin cậy cho các công cụ khác, nhờ vậy thúc đẩy sự phát triển của thị
trƣờng tài chính nói chung. Nó cịn giúp tăng cƣờng sự độc lập trong điều hành
chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ƣơng thơng qua mua bán trái phiếu chính
phủ, tác động trực tiếp đến lƣợng cung tiền và các biến số kinh tế vĩ mô.
Tuy nhiên, thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam hãy cịn là thị trƣờng non trẻ so
với các nƣớc trong khu vực. So với nhu cầu huy động của ngân sách và tiềm năng
của thị trƣờng, tỷ trọng huy động vốn qua kênh phát hành trái phiếu Chính phủ đến
nay vẫn cịn hạn chế.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã nghiên cứu đề tài PHÁT TRIỂN THỊ
TRƢỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ VIỆT NAM. Đề tài đƣợc thực hiện với
mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động của thị trƣờng, từ đó đề xuất các giải

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

pháp phù hợp với sự vận động và phát triển của thị trƣờng nhằm giúp nền kinh tế
huy động vốn hiệu quả.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài đã nghiên cứu lý luận chung về trái phiếu và thị trƣờng trái phiếu chính phủ;
tổng kết, đánh giá thực trạng; phân tích, tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng. Từ
đó, đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng trái phiếu chính phủ

Việt Nam, phát huy vai trị của trái phiếu chính phủ nhƣ là “cơng cụ huy động vốn
hữu hiệu của nền kinh tế”.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động của thị trƣờng trái phiếu
chính phủ Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sự vận động và
phát triển của thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam trong nƣớc và quốc tế.
Trong đó, đối với thị trƣờng trong nƣớc, tác giả chỉ tập trung vào trái phiếu chính
phủ phát hành bằng đồng nội tệ. Bên cạnh đó, tác giả tham khảo kinh nghiệm phát
triển thị trƣờng ở một số nƣớc trong khu vực. Trên cơ sở phân tích, so sánh, nhận
định, tác giả đề xuất các giải pháp phát triển thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt
Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu đề tài mà tác giả sử dụng là
phƣơng pháp phân tích định tính, phân tích thống kê và so sánh theo quan điểm biện
chứng.
Kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Tác giả trình bày những vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến trái phiếu và
thị trƣờng trái phiếu chính phủ.
Chƣơng 2: Tác giả trình bày thực trạng thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam;

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

phân tích, tìm hiểu ngun nhân tồn tại của thị trƣờng.
Chƣơng 3: Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đề xuất các giải pháp để phát
triển thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam.
Hạn chế của đề tài

Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã gặp một số khó khăn trong việc tìm kiếm dữ
liệu thống kê. Số liệu trong đề tài mà tác giả sử dụng có thể khơng thống nhất với
các số liệu trích dẫn từ những nguồn khác. Tuy nhiên, nó cũng không làm thay đổi
nhiều về bản chất của vấn đề nghiên cứu cũng nhƣ nhận định của tác giả. Vì vậy,
mong đƣợc sự thơng cảm của Q Thầy Cơ và độc giả.
Mặc dù đề tài đƣợc tác giả dành nhiều công sức để nghiên cứu nhƣng không thể
tránh khỏi những hạn chế. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Q Thầy Cơ
và độc giả để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn và mang lại những lợi ích cho sự phát triển
của thị trƣờng trái phiếu chính phủ Việt Nam.

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.

luan van, khoa luan 14 of 66.


tai lieu, document15 of 66.

1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1.1 Lý thuyết về trái phiếu
1.1.1 Khái niệm
Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn do nhà phát hành (Chính phủ hoặc cơng ty) phát
hành nhằm huy động vốn dài hạn, theo đó nhà phát hành cam kết trả cho ngƣời nắm
giữ trái phiếu một số tiền lãi nhất định và trả lại một số tiền gốc khi đến hạn.
TPCP là trái phiếu do ngân sách chính quyền trung ƣơng hay địa phƣơng phát hành

nhằm mục đích bù đắp các khoản chi đầu tƣ của NSNN, quản lý lạm phát, hoặc tài
trợ cho các cơng trình, dự án của nhà nƣớc. Trái phiếu có những đặc trƣng sau:
Mệnh giá trái phiếu là giá trị danh nghĩa của trái phiếu đƣợc in ngay trên tờ phiếu,
đại diện cho số vốn góp đƣợc hồn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn.
Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế mà ngƣời mua bỏ ra để có đƣợc quyền sở
hữu trái phiếu. Giá mua có thể bằng mệnh giá, có thể cao hơn mệnh giá hoặc thấp
hơn mệnh giá.
Thời hạn trái phiếu là số năm mà theo đó ngƣời phát hành hứa hẹn đáp ứng những
điều kiện của nghĩa vụ. Thời hạn trái phiếu là ngày chấm dứt sự tồn tại của khoản
nợ, tổ chức phát hành sẽ thu hồi trái phiếu bằng cách hoàn trả khoản vay gốc.
Lãi suất trái phiếu (coupon) là lãi suất đƣợc ghi trên trái phiếu, quy định số tiền lãi
mà nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng hàng năm.
1.1.2 Lợi nhuận và rủi ro đầu tƣ trái phiếu
Cũng giống nhƣ các công cụ đầu tƣ khác, trái phiếu cũng chứa đựng các yếu tố lợi
nhuận và rủi ro.
1.1.2.1 Lợi nhuận đầu tƣ trái phiếu

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.

2

Nhà đầu tƣ mua trái phiếu đƣợc hƣởng lợi từ các nguồn sau:
Thu nhập từ tiền lãi mang lại. Số tiền này đƣợc xác định dựa trên cơ sở lãi suất
cuống phiếu tính trên mệnh giá trái phiếu. Tiền lãi có thể nhận định kỳ hoặc c hiết
khấu theo mệnh giá và đƣợc hƣởng trong suốt thời gian hiệu lực của trái phiếu.
Tiền lãi của lãi. Nếu các khoản thanh tốn lãi định kỳ khơng đƣợc tiêu dùng mà tái
đầu tƣ thì ngƣời đầu tƣ sẽ thu đƣợc lãi của lãi. Lãi suất của tái đầu tƣ này tùy thuộc

vào lãi suất thị trƣờng tại thời điểm tái đầu tƣ.
Chênh lệch giá là phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán với các loại trái phiếu
có tính thanh khoản cao. Nhà đầu tƣ sẽ bán trái phiếu khi giá trái phiếu tăng để
hƣởng chênh lệch giá.
1.1.2.2 Rủi ro đầu tƣ trái phiếu
Nhìn chung, đầu tƣ vào trái phiếu đặc biệt là TPCP đƣợc xem là an tồn vì đƣợc
Chính phủ đảm bảo nguồn trả nợ. Tuy nhiên, trái phiếu cũng chứa đựng rủi ro do sự
biến động kinh tế làm ảnh hƣởng đến giá trái phiếu. Có thể kể đến các loại rủi ro
sau: rủi ro về lãi suất, rủi ro về sức mua, rủi ro về kinh doanh/tài chính, rủi ro thanh
khoản.
Rủi ro lãi suất: lãi suất là yếu tố gây nên sự biến động của giá trái phiếu trên thị
trƣờng trái phiếu. Sự biến động của lãi suất gây ảnh hƣớng đến tất cả các loại trái
phiếu thậm chí cả TPCP. Nhìn chung, giá của trái phiếu sẽ thay đổi ngƣợc chiều với
sự thay đổi của lãi suất; khi lãi suất thị trƣờng tăng thì giá trái phiếu sẽ giảm và
ngƣợc lại. Trong phần trình bày kế tiếp sẽ phân tích sự thay đổi của lãi suất ảnh
hƣởng đến giá trái phiếu.
Rủi ro về sức mua: rủi ro về sức mua xuất hiện trong trƣờng hợp nền kinh tế có lạm
phát, lợi nhuận mang lại từ trái phiếu có khuynh hƣớng lớn hơn tỷ lệ lạm phát trong
điều kiện lạm phát nhẹ; ngƣợc lại, khi lạm phát gia tăng, thu nhập từ trái phiếu nhỏ
hơn tỷ lệ lạm phát do lãi suất trái phiếu là cố định.

luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.

3

Rủi ro về khả năng vỡ nợ của nhà phát hành: rủi ro này xuất phát từ tình hình kinh
doanh, tài chính của nhà phát hành. Rủi ro này cịn đƣợc gọi là rủi ro tín dụng là rủi

ro mà ngƣời phát hành trái phiếu mất khả năng thanh toán các khoản gốc và lãi trái
phiếu đến hạn. Tổ chức phát hành càng lớn mạnh thì rủi ro này càng thấp. Rủi ro
này đặc biệt quan trọng khi nhà đầu tƣ xem xét đầu tƣ vào trái phiếu. Rủi ro thanh
toán đƣợc xác định bằng mức xếp hạng do các cơng ty xếp hạng tín nhiệm ấn định.
Rủi ro thanh khoản: tính thanh khoản của một tài sản tài chính là sự dễ dàng trong
q trình chuyển chứng khốn đó sang tiền mặt trong thời gian ngắn và khơng có
rủi ro sụt giảm giá trị tiền tệ của chứng khốn đó. Rủi ro thanh khoản của trái phiếu
là rủi ro mà một trái phiếu khó có thể bán đƣợc tại mức giá hợp lý. Rủi ro này xuất
hiện trên thị trƣờng thứ cấp. Càng ít giao dịch trên thị trƣờng thứ cấp, rủi ro thanh
khoản càng tăng. Thƣớc đo chủ yếu đối với tính thanh khoản là khoản sai biệt giữa
giá hỏi mua và giá chào bán trái phiếu mà nhà giao dịch yết lên. Khoản sai biệt này
càng lớn thì thị trƣờng càng mất ổn định và rủi ro thanh khoản của trái phiếu càng
cao. Nếu nhà đầu tƣ định nắm giữ cho tới khi đáo hạn thì rủi ro này khơng quan
trọng lắm.
1.1.3 Vai trị TPCP trong nền kinh tế
TPCP là cơng cụ huy động vốn dài hạn và quan trọng của Chính phủ nhằm bổ
sung vào NSNN, thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ. Tồn
bộ khoản chi tiêu của Chính phủ đều lấy từ nguồn thu ngân sách (chủ yếu là thu
thuế) nhƣng nguồn thu ngân sách có giới hạn và khơng đủ bù đắp khoản chi tiêu
thƣờng xun của Chính phủ. Do đó, Chính phủ rất cần nguồn tài chính để giải
quyết nhu cầu vốn thiếu hụt. TPCP trở thành công cụ đƣợc sử dụng để bù đắp thiếu
hụt NSNN. Bên cạnh vai trò bổ sung NSNN, TPCP còn đƣợc sử dụng để đầu tƣ trực
tiếp cho các cơng trình, dự án phát triển cơ sở hạ tầng mang tính quốc gia hoặc địa
phƣơng.
TPCP là cơng cụ để Chính phủ quản lý nền kinh tế. Việc vay nợ của Chính phủ nói

luan van, khoa luan 17 of 66.


tai lieu, document18 of 66.


4

chung và phát hành TPCP nói riêng sẽ làm gia tăng nợ của Chính phủ. Hơn nữa,
việc phát hành TPCP với khối lƣợng lớn làm ảnh hƣởng đến cung cầu tiền tệ.
Thông qua việc mua vào bán ra của Chính phủ có thể điều chỉnh hoạt động của nền
kinh tế. Nếu Chính phủ muốn khuyến khích hoạt động của nền kinh tế, Chính phủ
sẽ mua lại trái phiếu của mình, khi đó giá trái phiếu sẽ tăng và lợi tức trái phiếu sẽ
giảm, từ đó sẽ tác động đến giá và lợi tức trái phiếu của khu vực tƣ nhân và mặt
bằng lãi suất chung sẽ giảm, mặt khác một lƣợng cung tiền đƣợc bơm vào lƣu
thông. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế phát triển quá nóng, Chính phủ sẽ bán trái phiếu
của mình thơng qua nghiệp vụ thị trƣờng mở của Ngân hàng Trung ƣơng. Khi Ngân
hàng Trung ƣơng thấy cần phải rút bớt tiền tệ trong lƣu thơng thì Ngân hàng Trung
ƣơng sẽ bán tín phiếu ra và ngƣợc lại khi thấy cần thiết đƣa tiền vào lƣu thông,
Ngân hàng Trung ƣơng sẽ mua tín phiếu về. Số tín phiếu này thƣờng đƣợc giao dịch
trên thị trƣờng tiền tệ.
TPCP làm chuẩn mực cho các cơng cụ nợ. Vai trị quan trọng của TPCP trong thị
trƣờng nợ là làm chuẩn mực cho các công cụ nợ khác. Bởi vì định mức tín nhiệm
của Chính phủ là cao nhất trong mỗi quốc gia nên có thể định giá các loại trái phiếu
khác cũng bằng nội tệ. Trong điều kiện thị trƣờng tài chính Việt Nam chƣa phát
triển, cịn thiếu sự có mặt của các tổ chức định mức tín nhiệm, rất khó có cơ sở để
trái phiếu doanh nghiệp đƣa ra mức lãi suất hợp lý thì TPCP chính là nguồn tham
khảo cho các trái phiếu doanh nghiệp.
TPCP là kênh đầu tư an toàn đối với một số tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính nắm giữ tiền của cơng chúng. Trong danh mục đầu tƣ bắt buộc phải có một tỷ
lệ dành cho các chứng khốn có độ an tồn cao thì TPCP chính là sự lựa chọn bởi
hầu nhƣ khơng chứa đựng rủi ro về khả năng vỡ nợ của nhà phát hành.
1.1.4 Đƣờng cong lãi suất và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
1.1.4.1 Đƣờng cong lãi suất
Đƣờng cong lãi suất là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian đến khi đáo hạn


luan van, khoa luan 18 of 66.


tai lieu, document19 of 66.

5

với lãi suất đến khi đáo hạn của trái phiếu tại một thời điểm nhất định. Đƣờng cong
lãi suất đƣợc xây dựng trên cơ sở tập hợp tất cả các mức lãi suất của các loại trái
phiếu có cùng độ tín nhiệm (thơng thƣờng chọn loại TPCP) của tất cả các mức kỳ
hạn khác nhau. Đƣờng cong lãi suất thƣờng có bốn dạng chính: dạng thơng thƣờng,
dạng dốc, dạng đảo ngƣợc và dạng phẳng.
Dạng thông thường: trong dạng thông thƣờng của đƣờng cong lãi suất, các lãi suất
ngắn hạn là thấp nhất, sau đó nó tăng dần lên, và tới đoạn cuối thì đƣờng cong
gần nhƣ là nằm ngang. Ngƣời ta thấy rằng một đƣờng cong lãi suất dạng thông
thƣờng cho thấy dấu hiệu của một nền kinh tế lành mạnh, ổn định, tăng trƣởng
chậm nhƣng đều đặn, các thị trƣờng cổ phiếu và trái phiếu có xu hƣớng ổn định.
Tuy nhiên, phải lƣu ý rằng đƣờng cong lãi suất không phải là một dự báo mà chỉ
là một chỉ báo.
Dạng dốc: bình thƣờng thì chênh lệch giữa các mức lãi suất ngắn hạn và dài hạn
vào khoảng 3%; nhƣng khi khoản chênh lệch này tăng lên tới 4-5% thì nó tạo
thành một đƣờng cong dốc hơn. Một đƣờng cong dốc nhƣ vậy cho thấy những
ngƣời nắm giữ trái phiếu dài hạn tin rằng nền kinh tế sẽ cải thiện trong một
tƣơng lai gần. Loại đƣờng cong này thƣờng xuất hiện sau các cuộc suy thoái, khi
nền kinh tế ổn định và bắt đầu mở rộng
Dạng đảo ngược: nếu khoản vay trong ngắn hạn trả lãi suất cao hơn khoản vay
dài hạn, thì đƣờng cong lãi suất sẽ có dạng đảo ngƣợc, và đó là tín hiệu của thời
kỳ thu hẹp của nền kinh tế. Đƣờng cong lãi suất có thể đảo ngƣợc vì các lý do
sau:

- Nhu cầu cao bất thƣờng đối với các quỹ ngắn hạn, do một trục trặc nào đó về
tính thanh khoản ngắn hạn của các cơng cụ Chính phủ hoặc doanh nghiệp
- Gia tăng áp lực lạm phát trong ngắn hạn
- Chính sách tiền tệ thắt chặt của ngân hàng Trung ƣơng

luan van, khoa luan 19 of 66.


tai lieu, document20 of 66.

6

Dạng phẳng: trƣớc khi đảo ngƣợc, đƣờng cong lãi suất có thể có dạng phẳng, nhƣ
trong hình vẽ. Mặc dù dạng phẳng của đƣờng cong lãi suất có thể đƣợc coi là một
cảnh báo sớm của sự đảo ngƣợc, nhƣng cũng có khi đuờng cong sẽ trở lại dạng
thông thƣờng chứ không đảo ngƣợc. Đƣờng cong dạng phẳng cũng thƣờng kéo
theo suy thối kinh tế.
Hình 1.1: Các dạng đƣờng cong lãi suất
Lãi suất

Lãi suất

Thời hạn

Thời hạn

Dạng thông thƣờng
Lãi suất

Dạng dốc

Lãi suất

Thời hạn
Dạng phẳng

luan van, khoa luan 20 of 66.

Thời hạn
Dạng đảo ngƣợc


tai lieu, document21 of 66.

7

Đường cong lãi suất chuẩn
Thông thƣờng đƣờng cong lãi suất chuẩn đƣợc xây dựng cho các trái phiếu là TPCP
hoặc trái phiếu của các doanh nghiệp uy tín. Các trái phiếu này đƣợc xem là có mức
độ rủi ro thấp hoặc bằng khơng. Do đó, các mức lãi suất của các trái phiếu này đƣợc
sử dụng làm lãi suất chuẩn cho các trái phiếu khác. Phần chênh lệch giữa lãi suất
chuẩn và lãi suất của các trái phiếu khác phản ánh mức độ rủi ro trái phiếu đó, mức
chênh lệch càng lớn thì trái phiếu đó càng rủi ro. Để xây dựng đƣợc đƣờng cong lãi
suất chuẩn, cần phải hội đủ các điều kiện nhất định, đó là:
- Trƣớc hết, trái phiếu phải chuẩn hóa về kỳ hạn và lãi suất, lơ trái phiếu đƣợc
dùng tính cho đƣờng cong lãi suất phải có tính chất giống nhau, trừ thời gian
đáo hạn, chất lƣợng trái phiếu giống nhau, có mức lãi suất coupon nhƣ nhau
và các điều khoản phát hành giống nhau trong cùng một ngành
- Thứ hai, giá trái phiếu phải sẵn có và yết giá hằng ngày
- Thứ ba, với một ngày giao dịch bất kỳ, phải có các giao dịch của các trái
phiếu với kỳ hạn khác nhau, đây là điều kiện quan trọng để xây dựng đƣờng

cong lãi suất chuẩn( *)
Sử dụng đường cong lãi suất trong các quyết định đầu tư
Phần trình bày trên cho ta thấy đƣờng cong lãi suất thay đổi tùy thuộc vào các điều
kiện của thị trƣờng. Việc phân tích sự thay đổi của đƣờng cong lãi suất sẽ giúp cho
các nhà đầu tƣ những tín hiệu về sự biến động của lãi suất trong tƣơng lai và những
ảnh hƣởng của nó đến giá và lợi nhuận. Ví dụ đƣờng cong lãi suất đang có xu
hƣớng dốc lên dần có hàm ý rằng lạm phát đang dần tăng hoặc đƣợc mong đợi tăng
trong tƣơng lai gần. Trong trƣờng hợp này, nhà đầu tƣ mong đợi rằng lãi suất sẽ
tăng và các trái phiếu ngắn hạn và trung hạn sẽ đƣợc lựa chọn để tránh những rủi ro
về giá trái phiếu giảm. Nhƣ vậy, đƣờng cong lãi suất có thể đƣợc sử dụng nhƣ một
chỉ báo về những thay đổi có thể xảy ra trong nền kinh tế cũng nhƣ trên các thị
*

Trần Thị Thanh Tú, “Sự phát triển của thị trƣờng thị t rƣờng trái phiếu Doanh nghiệp Việt Nam”

luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.

8

trƣờng cổ phiếu và trái phiếu, giống nhƣ các chỉ báo khác, song nó khơng phải là
chỉ báo chính xác. Đƣờng cong lãi suất phải đƣợc sử dụng kết hợp với những chỉ
báo và các thông tin khác, trong đó có tin tức kinh tế, cùng với những gì đang xảy ra
trên thị trƣờng cổ phiếu.
1.1.4.2 Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất mô tả mối quan hệ giữa lãi suất ngắn hạn và lãi suất dài
hạn của các trái phiếu có cùng mức độ rủi ro. Thơng thƣờng, cấu trúc kỳ hạn phần
lớn dốc theo hƣớng lên, đôi khi ngƣợc lại. Để giải thích các xu hƣớng của cấu trúc

kỳ hạn của lãi suất, chúng ta có một số lý thuyết nhƣ: lý thuyết mong đợi, lý thuyết
ƣu tiên thanh khoản, lý thuyết cung cầu vốn trên thị trƣờng.
Lý thuyết mong đợi: lý thuyết này cho rằng cấu trúc kỳ hạn của lãi suất phụ thuộc
vào mong đợi của nhà đầu tƣ về lãi suất giao ngay trong tƣơng lai. Nếu nhƣ nhà đầu
tƣ mong đợi lãi suất tƣơng lai cao hơn lãi suất của ngày hơm nay thì các nhà đầu tƣ
sẽ đầu tƣ vào các trái phiếu có kỳ hạn cao hơn. Cấu trúc kỳ hạn sẽ có xu hƣớng dốc
lên. Ngƣợc lại, nếu lãi suất mong đợi trong tƣơng lai thấp hơn lãi suất của ngày hơm
nay thì sẽ khơng ai muốn nắm giữ trái phiếu dài hạn khi ấy c ấu trúc kỳ hạn của lãi
suất có xu hƣớng dốc xuống. TPCP là loại trái phiếu đƣợc xem là khơng có rủi ro về
tín dụng, khi đầu tƣ vào TPCP, yếu tố quan trọng đƣợc các nhà đầu tƣ sử dụng để
phân tích lãi suất tƣơng lai chính là những dự báo về lạm phát. Nếu nh ƣ các nhà đầu
tƣ dự báo sự gia tăng lạm phát trong tƣơng lai, thì các nhà đầu tƣ sẽ yêu cầu tỷ lệ lợi
nhuận mong đợi tƣơng lai cao hơn tỷ lệ lợi nhuận của ngày hôm nay.
Lý thuyết ưu tiên thanh khoản: thuyết ƣu tiên thanh khoản nói rằng lãi suất các trái
phiếu dài hạn sẽ cao hơn lãi suất các trái phiếu ngắn hạn để bù đắp rủi ro cho việc
nắm giữ các trái phiếu có thời gian đáo hạn dài. Nếu nhƣ các nhà phát hành muốn
phát hành các trái phiếu dài hạn, họ cần phải cung ứng khoản tiền hấp dẫn để thu
hút những ngƣời cho vay dài hạn. Khoản tiền này là chênh lệch giữa lãi suất mong
đợi tƣơng lai và lãi suất của ngày hôm nay. Chênh lệch này gọi là phần bù thanh

luan van, khoa luan 22 of 66.


tai lieu, document23 of 66.

9

khoản. Vì thị trƣờng có nhiều nhà đầu tƣ thích nắm giữ các trái phiếu ngắn hạn hơn
(có nhiều ngun nhân giải thích cho việc các nhà đầu tƣ thích nắm giữ các trái
phiếu ngắn hạn vì tính thanh khoản cao hơn, và ít nhạy cảm hơn với sự thay đổi của

lãi suất thị trƣờng nghĩa là rủi ro về việc giảm giá trái phiếu thấp hơn) do đó, phần
bù thanh khoản sẽ dƣơng và cấu trúc kỳ hạn sẽ có xu hƣớng dốc lên.
Cung cầu vốn của thị trường cho vay: thuyết này giả định rằng thị trƣờng cho vay
đƣợc phân chia bởi sự ƣa thích thời gian đáo hạn của các định chế tài chính và
những nhà đầu tƣ. Theo lý thuyết này, đƣờng cong lãi suất thay đổi theo sự thay đổi
cung cầu tiền đối với mỗi kỳ hạn từ đó hình thành lãi suất thị trƣờng. Hình dạng của
đƣờng cong lãi suất này có thể dốc lên hoặc dốc xuống tùy thuộc vào mối quan hệ
giữa lãi suất trong mỗi phân khúc. Khi cung tiền có xu hƣớng vƣợt cầ u đối với các
khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất ngắn hạn có xu hƣớng giảm. Và ngay tại thời điểm
này, cầu cho vay dài hạn cao hơn mức sẵn sang cung ứng, thì lãi suất dài hạn có xu
hƣớng đi lên.
1.1.5 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu tức là quyết định giá trị lý thuyết của trái phiếu một cách chính
xác và cơng bằng. Giá trị lý thuyết của trái phiếu đƣợc quyết định bằng tổng hiện
giá của toàn bộ thu nhập nhận đƣợc trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu.
Gọi: C: lãi cố định đƣợc hƣởng từ trái phiếu
kd: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tƣ
F: là mệnh giá trái phiếu
n: là số năm cho đến khi đáo hạn
Mơ hình định giá trái phiếu (P) bằng hiện giá tồn bộ dịng tiền thu nhập từ trái
phiếu trong tƣơng lai, đƣợc xác định nhƣ sau:

1.1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trái phiếu:

luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.

10


 Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tƣ:
Dòng tiền C (lãi định kỳ) là cố định khơng thay đổi, từ mơ hình định giá trái phiếu,
ta thấy giá trái phiếu sẽ biến động trái chiều với suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tƣ
(kd). Suất sinh lợi của nhà đầu tƣ (tỷ lệ thu nhập mà nhà đầu tƣ phải kiếm đƣợc trên
khoản đầu tƣ mà bù đắp đƣợc những rủi ro) sẽ tùy thuộc vào các yếu tố: lãi suất
thực, tỷ lệ lạm phát mong đợi và phần bù rủi ro cho khoản đầu tƣ đó, đƣợc mơ tả
bởi cơng thức sau:
kd = r*+ IP + RPj (*)
Trong đó:
r* là lãi suất thực. Theo Irving Fisher “Lý thuyết lãi suất: đƣợc ấn định bởi sự nơn
nóng muốn chi tiêu lợi tức và cơ hội đầu tƣ lợi tức đó”. Theo Fisher, lãi suất thực là
mức giá làm cho cung cầu vốn ngang nhau. Cung tùy thuộc vào sự sẵn lòng tiết
kiệm của dân chúng, cầu tùy thuộc vào cơ hội đầu tƣ cho sản xuất. Lý thuyết của
Fisher nhấn mạnh rằng lãi suất thực thay đổi tùy thuộc vào các hiện tƣợng thực tế.
Một tổng mức sẵn sàng tiết kiệm cao có đi kèm các yếu tố nhƣ tổng mức giàu có
cao, một mức phân phối không đồng đều và tỷ lệ cao những ngƣời trung niên.
Tƣơng tự, một thiên hƣớng đầu tƣ cao có thể đi với mức độ hoạt động công nghiệp
cao hay các tiến bộ kỹ thuật quan trọng. Khi lãi suất thị trƣờng tăng, sẽ thu hút vốn
vào các thị trƣờng nào hứa hẹn lợi nhuận cao hơn là các trái phiếu có lợi tức ổn
định. Nhƣ vậy, lãi suất thị trƣờng tăng làm cho thị trƣờng trái phiếu trở nên kém hấp
dẫn hơn so với các thị trƣờng khác, giá trái phiếu trong thời điểm này sẽ giảm. Và
ngƣợc lại, khi lãi suất giảm, giá trái phiếu tăng và việc đầu tƣ vào thị trƣờng trái
phiếu trở nên hấp dẫn hơn.
IP là tỷ lệ lạm phát mong đợi của nhà đầu tư. IP đại diện cho tỷ lệ lạm phát dự kiến
trung bình trong tƣơng lai. Sự thay đổi về lạm phát sẽ phát tín hiệu đến lãi suất thị
trƣờng. Khi lạm phát gia tăng sẽ làm lãi suất tăng và ngƣợc lại. Nếu lạm phát dự
kiến tăng trong khi lãi suất trái phiếu là cố định thì đầu tƣ vào trái phiếu sẽ kém hấp

luan van, khoa luan 24 of 66.



tai lieu, document25 of 66.

11

dẫn hơn đầu tƣ vào các tài sản khác. Một cách tiếp cận khác là nhìn vào (*) ta thấy
khi IP tăng, sẽ làm cho k d tăng và kéo theo giá trái phiếu giảm.
RPj là tỷ lệ lợi nhuận mà nhà đầu tư đòi hỏi kiếm được do những rủi ro mang lại từ
nhà phát hành. Tỷ lệ này biến đổi tùy thuộc vào nhà phát hành (Chính phủ hay
doanh nghiệp) và cơng cụ phát hành (cổ phiếu hoặc trái phiếu), thời hạn của khoản
đầu tƣ (dài hạn hay ngắn hạn). Thông thƣờng, từ mức lãi suất của cơng cụ nợ Chính
phủ có cùng thời hạn, ngƣời ta sẽ cộng thêm vào đó một khoản chênh lệch lãi suất
tƣơng ứng nữa, gọi là một mức bù rủi ro. Rủi ro càng nhiều thì mức bù rủi ro càng
lớn.
 Thời hạn của trái phiếu
Trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi suất cao hơn trái phiếu ngắn hạn vì tƣơng lai là điều
khơng chắc chắn. Do đó, để bù đắp cho rủi ro này, các trái phiếu dài hạn thƣờng có
lãi suất cao hơn so với các trái phiếu cùng loại nhƣng ngắn hạn trong cùng đợt phát
hành gọi là phần bù rủi ro.
 Thời gian hiệu lực của trái phiếu
Nếu nhƣ các yếu tố khác không đổi, giá trái phiếu giảm dần khi thời gian hiệu lực
của trái phiếu giảm dần. Theo thời gian, n càng ngày càng giảm. Khi n giảm, hiện
giá dòng tiền kỳ vọng trong tƣơng lai từ trái phiếu giảm theo. Do đó, giá trái phiếu
cũng giảm theo. Khi n tiến dần đến 0 thì giá trái phiếu tiến dần đến mệnh giá.
1.1.7 Lợi suất đầu tƣ trái phiếu
Phần trình bày ở trên đã chỉ ra những lợi nhuận khi đầu tƣ vào trái phiếu. Nghĩa là,
ngoài phần lãi định kỳ và tái đầu tƣ, ngƣời mua trái phiếu cịn có thêm phần lãi từ
chênh lệch giá khi thực hiện các nghiệp vụ mua bán trái phiếu trên thị trƣờng. Có
thể nói, giữa lãi suất danh nghĩa và lợi suất thực tế của một trái phiếu có sự khác

biệt. Để đo lƣờng lãi suất của một trái phiếu cụ thể, ta có thể sử dụng các thƣớc đo
sau:
 Lợi suất hiện hành

luan van, khoa luan 25 of 66.


×