Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Lập dự án kinh doanh coffee

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.19 KB, 30 trang )

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Coffee Lặng
Mục lục

Chương I: Giới thiệu
Lời mở đầu
Sự phát triển của xã hội hiên nay làm cho nhu cầu của con người ngày càng cao,
ngày càng đòi hỏi nhiều hơn những thứ mới lạ. Sống trong mơi trường cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay khơng thể tránh khỏi những căng thẳng,gị bó
do áp lực cơng việc, học tập, những cuộc chay đua đầy lo toan không giờ nghỉ
ngơi, nhất là giữa thành phố đông đúc nhộn nhip này thì nó càng trở nên bức bối
thì ai cũng cần cho mình một khoảng khơng gian n tĩnh để nghỉ ngơi trò
chuyện cùng bạn bè và người thân. Nắm bắt được tình hình đó thì tơi đã có ý
tưởng thành lập quán coffee mang một phong cách mới lạ đáp ứng những nhu
cầu, sở thích, mong muốn của khách hàng. Đến với chúng tôi các bạn sẽ vừa
được thưởng thức khung cảnh đẹp của quán mà còn được thưởng thức những
món ăn, thức uống ngon, mùi vị lạ và sạch. Đặc biệt lá giá cả phải chăng, có
mạng wifi thuận tiện cho cơng việc của khách hàng. Ngồi ra cịn có những bản
nhạc nhẹ, êm đềm nhằm phục vụ mục đích thư giãn cho khách hàng, ngồi ra
bạn có thể làm việc và đọc sách thoải mái với không gian này. Phần lớn quán
phục vụ cho mọi đối tượng như người già, sinh viên, doanh nhân, và người làm
lao động cần không gian thư giãn thoải mái. Nên quán được thiết kế thành
nhiều khu, vừa có khu rộng rãi cho mọi người họp mặt nói chuyện, vừa có
khơng gian riêng tư mát mẻ cho khách hàng bàn bạc công việc cũng như đôi bạn
trẻ cần nơi tâm sự. Và đặc biệt có ở quán có một góc nhỏ xinh thiết kế như một
căn phòng nhỏ được ngăn cách riêng biệt nhau. Giúp cho khách hàng có một
khơng gian yên tĩnh tuyệt đối để nghỉ ngơi, thư giãn và làm việc.
Mơ hình qn mở rộng phục vụ cho mọi lứa tuổi tầng lớp, với hình thức của
quán phù hợp với mọi loại đối tượng.

Page | 1




Tóm tắt:
• Tên qn: Coffee Lặng
- Địa điểm: Là nơi thuận lợi cho việc kinh doanh của quán. Có nhiều khu
dân cư, trường học, công ty…đem lại một lượng khách hàng tiềm năng.
Vị trí của quán lại nằm ở nơi thống mát, rộng rãi thích hợp cho những ai
có nhu cầu thư giãn và thưởng thức những thức uống ngon lành.
- Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ giải khát.
- Mơ hình doanh nghiệp thực hiên: Qn coffee phục vụ các loại coffee,
thức uống khác và các món ăn nhanh.
• Bối cảnh thị trường
- Gần đây, Thành phố Vinh đã có nhiều biến đổi về mặt kinh tế, đời sống
nhân dân được cải thiện, các Trường Đại học, Cao đẳng được mở ra
nhiều, cùng với đó là sự phát triển của các khu công nghiệp. Nên nhu cầu
về thư giãn, giải trí ngày càng tăng cao. Ngồi ra, những cuộc họp mặt
bàn bè hay bàn bạc công việc cũng diễn ra nhiều.
- Để đáp ứng nhu cầu đó, xây dựng quán coffee phục vụ đầy đủ các nhu cầu
trên là hồn tồn hợp lí.
• Thị trường hướng tới
- Qn sẽ mở ở gần Quảng trường Vinh, đây là môi trường trung tâm có
nhiều Trường Đại học đã và đang mở ra, và có nhiều cơ quan nhà nước .
Ngồi ra, nó giáp với nhiều khu cơng nghiệp cũng như các khu dân
cư….nơi này có đầy đủ tất cả các loại khách hàng là đối tượng chính của
quán hướng đến. Đây cũng sẽ là nơi tiềm năng để phát triển qn sau này.
• Đối thủ cạnh tranh
- Vì là mơi trường hấp dẫn, có đơng đúc dân cư cũng như là có tiềm năng
phát triển rất lớn nên quán sẽ gặp khá nhiều sự cạnh tranh từ những quán
coffee, chè và sinh tố đã có hoặc sắp có sau này.
• Sự khác biệt của quán

Page | 2


- Nằm ở cung cách phục vụ cũng như lối bày trí của qn, nó sẽ tạo ra nét
riêng biệt của quán, ngoài ra sản phẩm của quán cũng sẽ có những món
nước uống đặc trưng mang màu sắc mới. Mơ hình qn phục vụ tận tình,
khơng gian trang nhã, sạch sẽ, lịch sự sẽ gây ấn tượng cho khách hàng.

Căn cứ pháp lý:
1. Hồ sơ: Căn cứ Điều 22 Luật doanh nghiệp 2014: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
của công ty trách nhiệm hữu hạn
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu
tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp:
Phịng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
3.Thời hạn:
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
*Đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ nhà hàng, bạn cần phải có một số giấy
tờ sau:

-Giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Page | 3


-Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy nếu thuộc các trường hợp tại Phụ lục
2 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP “Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy”.
-Giấy chứng nhận bán lẻ thuốc lá nếu có bán thuốc lá trong cửa hàng.
Thứ hai: Thủ tục xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Căn cứ :
– Luật an toàn thực phẩm 2010 .
–Nghị định 38/2012/NĐ-CP: “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an tồn thực phẩm”.
– Thơng tư 26/2012/TT-BYT “Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức
năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của bộ y tế”.
1.Hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu
1 được ban hành kèm theo Thông tư 26/2012/TT-BYT)
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh
doanh thực phẩm
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện
vệ sinh an tồn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản
phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của
chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định

của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành:
+Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ
sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác
nhận của cơ sở).
Page | 4


– Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; phiếu báo kết quả cấy
phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn)
của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu
chảy đang lưu hành theo cơng bố của Bộ Y tế:
2. Thẩm quyền:
– Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cho:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất
dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trừ các cơ sở
sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác khi
có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu sản phẩm của cơ sở).
-Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
cấp Giấy chứng nhận cho:
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai,
bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
ngành y tế trên địa bàn;
+Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất
dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
+ Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất
dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo
quản sản phẩm đặc biệt.
3.Thời hạn giải quyết hồ sơ:

– Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu có sai sót cơ quan cấp giấy sẽ ra
trong báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày
nhận được thong báo hồ sơ không hợp lệ mà doanh nghiệp khơng bổ sung sửa
chửa thì cơ quan cấp giấy sẽ hủy hồ sơ.
– Sau khi thẩm định hồ sơ cơ quan cấp giấy sẽ tiến hành thẩm định cơ sở trong
vòng 10 ngày tiếp theo. Đoàn thẩm định từ 5 – 9 người, riêng đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh nhỏ lẻ chỉ cần 3 – 5 người trong đó 2/3 là cán bộ là cơng tác
chun mơn về An tồn thực phẩm.

Page | 5


– Kết quả thẩm định: nếu không đạt cơ sở sẽ có thời gian 60 ngày để tiến hành
khác phục các tồn tại mà đoàn nêu trong biên bản thẩm định. Nếu đạt cơ sở sẽ
nhân được giấy chứng nhận trong vòng 15 ngày kể từ ngày thẩm định đạt.
4.Thời gian sử dụng Giấy chứng nhận:
-Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an tồn thực phẩm có hiệu lực trong thời
gian 03 năm.
-Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ
xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh
Như vậy, khi thực hiện việc kinh doanh quán cafe, có thể kết hợp karaoke thì
bạn cần thực hiện nhiều trình tự, thủ tục để đưa quán cafe đi vào hoạt động.
Những thủ tục, chi phí bạn có thể dựa trên những nội dung đã phân tích và tình
hình thực tế để xác định cụ thể

Chương II: Tóm tắt kinh doanh
2.1. Giới thiệu chung về coffee
2.1.1. Tổng quan

• Quán cà phê hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giải trí. Đem đến cho khách
hàng niềm vui, sự hài lòng và thoải mái thông qua các loại nước giải khát,
cà phê và các món ăn nhanh ngon miệng.
2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu
2.2.1. Sứ mệnh
• Mang lại cho bạn khơng gian thoải mái, tĩnh lặng với những tách cà phê
tuyệt vời là niềm vui và trách nhiệm của chúng tơi. Tính sáng tạo, năng
động, nhiệt tình của đội ngũ nhân viên là giá trị cốt lõi là nền tảng tạo ra
dịch vụ tốt nhất góp phần đưa coffee Lặng có vị thế trên thị trường.
2.2.2. Tầm nhìn:
• Tạo ra những loại thức uống ngon hấp dẫn khách hàng và dịch vụ đáp
ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng để cho cuộc sống tươi đẹp hơn,
mang nhiều âm điệu hơn.
• Trở thành nơi tâm sự của các cặp tình nhân, nơi thư giãn thỗi mái cho tất
cả mọi người.
2.2.3. Mục tiêu.
• Tăng cường tiếp thị để thu hút khách hàng trong giai đoạn mới thành lập.
Page | 6


• Tạo không gian thoải mái cho khách hàng với cách thức phục vụ chun
nghiệp.
• Gia tăng và hồn thiện tốt nhất các dịch vụ của quán.
2.3. Vị trí của quán và các điều kiện thuận lợi
• Một điểm kinh doanh thuận lợi sẽ làm giảm chi phí hay tăng các cơ hội
của khách hàng dừng chân tại quán để sử dụng các dịch vụ. Địa điểm kinh
doanh mà nhóm chúng tôi lựa chọn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với mục tiêu trước mắt và chiến lược phát triển chuỗi coffee.
- Phải nằm ở trung tâm Thành phố.
- Vị trí giao thơng thuận lợi.

- Khoảng cách từ các trường đến quán trong khu vực là nhỏ nhất.
- Vị trí địa lý phù hợp với chính sách phát triển của thành phố.
Địa điểm xem xét lựa chọn: Số 20 – Đường Đinh Bạt Tụy – Thành phố Vinh
Nguyên nhân:
- Thỏa mãn được hầu hết các tiêu chí mà chúng tơi đưa ra, nằm ở vị trí giao
thơng khá thuận lợi, trong tương lai, khi quảng trường phát triển hơn thì
sẽ có một lượng khách từ các nơi đến tham quan.
- Quán nằm bên trục đường nhỏ, không q ồn ào, có cảnh đẹp, sẽ thích
hợp cho việc học tập, giao lưu, thư giãn của khách hàng, bên cạnh đó
khoảng cách từ các Trường Đại học...đến quán khá thuận lợi.

Chương III: Phân tích thị trường
3.1. Phân đoạn thị trường

• Một doanh nghiệp khơng thể phục vụ cho tất cả các khách hàng được,
khách hàng thì rất nhiều, rất khác nhau về các nhu cầu nên công ty muốn
kinh doanh 1 sản phẩm hay dịch vụ thì phải biết khách hàng tiêu thụ
những sản phẩm của công ty là ai? Nhu cầu của họ như thế nào?... Với
mục tiêu trên doanh nghiệp chúng tôi phân đoạn thị trường bằng nhiều
tiêu chí khác nhau đó là:
- Phân đoạn thị trường theo đặc điểm địa lý: Trong địa bàn Thành phố
Vinh.
- Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học: Độ tuổi, nghề nghiệp.
 Độ tuổi:
 Từ 16 tuổi trở lên.
 Nghề nghiệp:
Page | 7


 Học sinh,sinh viên.

 Cán bộ công nhân viên, người đi làm.
- Phân đoạn thị trường hành vi: Lợi ích khách hàng tìm kiếm ở doanh
nghiệp, sản phẩm của chúng tơi là gì? Mức độ sử dụng sản phẩm như thế
nào?
• Lợi ích mà khách hàng tìm kiếm:
- Giá.
- Chất lượng sản phẩm.
- Cung cách dịch vụ.
- Không gian quán.
- Các chương trình giải trí.
• Mức độ thường xun sử dụng sản phẩm:
- Rất thường xuyên.
- Thường xuyên.
- Không thường xun.

Tiêu chí

Dịch vụ “coffee lặng” cho
học sinh, sinh viên có độ
tuổi từ 16-24 tuổi

Dịch vụ “coffee lặng” cho công nhân
viên có độ tuổi từ 24-44 tuổi

Nơi làm
việc

Trong Thành phố

Trong Thành phố


Giá

Phù hợp

Phù hợp

Chất
Ngon, vệ sinh, đa dạng
lượng sản
phẩm

Ngon, vệ sinh, bổ, khoẻ

Phong
Vui vẻ, năng động, nhiệt
cách phục tình
vụ

Lịch sự, nhanh nhẹn, cẩn thận

Page | 8


Không
Chia làm 3 tầng với những
gian quán không gian khác nhau, kết
hợp với một số bàn gỗ và
đệm ngồi


Mang phong cách Scandinavian: tông
màu chủ đạo màu trắng và màu đất,
với các vật dụng bàn, ghế khá đơn
giản, cách bày trí hướng đến vẻ dịu
dàng, trang nhã.

Mức độ
và số
lượng
khách
hàng sử
dụng

Thường xuyên

Rất thường xuyên

 Từ bản phân tích trên thị trường mục tiêu mà quán chúng tôi hướng đến
là: Học sinh, sinh viên, công nhân viên chức, đặc biệt là học sinh, sinh
viên. Bởi vì, đây là đối tượng mà nhu cầu sử dụng dịch vụ đồ uống nhiều
nhất.
3.2. Phân tích mơi trường ngành

• Mơi trường kinh doanh của ngành được hiểu là một tổng thể các yếu tố,
các nhân tố bên trong và bên ngoài tương tác lẫn nhau tác động trực tiếp
và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành. Các nhân tố
cấu thành môi trường kinh doanh luôn luôn tác động theo những chiều
hướng khác nhau đến hoạt động kinh doanh của từng ngành. Các nhân tố
tác động tích cực ảnh hưởng tốt đến hoạt động kinh doanh của ngành. Các
nhân tố tác động tiêu cực ảnh hưởng xấu tới hoạt động kinh doanh của

ngành. Để hoạch định chiến lược (kế hoạch) hoặc đưa ra các quyết định
kinh doanh, các nhà quản trị doanh nghiệp không thể không chú ý đến
việc nghiên cứu và dự báo môi trường kinh doanh

3.2.1. Môi trường vĩ mô
3.2.1.1. Môi trường kinh tế
• Theo thống kê cho thấy, năm 2019, kinh tế vĩ mơ ổn định, lạm phát được
kiểm sốt thấp nhất trong 3 năm qua. Công nghiệp chế biến, chế tạo và
dịch vụ thị trường đóng vai trị động lực phát triển kinh tế đất nước.
- Tăng trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,02%

Page | 9


• Việt Nam là 1 trong 3 quốc gia Đông Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế
có mơi trường kinh doanh tốt nhất thế giới do hãng tin Bloomberg thực
hiện.
• Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập
của người dân tăng, tuy nhiên lạm phát vẫn ở mức cao đẩy giá các mặt
hàng sinh hoạt lên cao. Tuy vậy, lạm phát trong nước vẫn rất cao dẫn đến
giá cả của các mặt hàng tiêu dùng, sinh hoạt tăng mạnh.
• Với tốc độ phát triển kinh tế như vậy thì cuộc sống người dân ngày càng
bận rộn hơn nên nhu cầu giải trí thư giãn ngày càng trở nên cần thiết. Mà
uống cà phê là một trong những cách để thư giãn và giải trí ít tiêu tốn thời
gian và tiền bạc của mọi người.
3.2.1.2: Mơi trường chính trị và pháp luật
• Nước ta được biết đến với nền chính trị bình ổn, cùng với môi trường kinh
tế và đầu tư ngày càng mở rộng hơn. Từ đó các nước ngoại quốc dễ dàng
vào xây dựng đầu tư phát triển kinh doanh trong nước ta.
• Nhà nước có các chính sách ưu đãi khuyến khích thành lập các doanh

nghiệp, thủ tục một cửa, ưu đãi thuế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
phát triển.
• Trong những năm gần đây, Việt Nam chú trọng hơn đến các luật kinh tế,
như luật bảo vệ người tiêu dùng, luật sở hữu chí tuệ…. Giúp các doanh
nghiệp an tâm hơn trong việc phát triển kinh doanh.
3.2.1.3: Mơi trường văn hố xã hội
• Theo nghiên cứu của IAM về thói quen sử dụng cà phê, 65% người tiêu
dùng Việt Nam uống cà phê 7 lần trong tuần, nghiêng về nam giới (59%).
Riêng về cà phê hòa tan có 21% người tiêu dùng sử dụng cà phê hịa tan
từ 3 đến 4 lần trong tuần và hơi nghiêng về nhóm người tiêu dùng là nữ
(52%). Tỷ lệ sử dụng cà phê tại nhà (In home) và bên ngoài (Out of home)
là ngang nhau 49%/50%. Thời gian uống cà phê phổ biến nhất là từ 7-8
giờ sáng.
• Thói quen uống cà phê: Ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định uống
cà phê ở quán là khẩu vị, phong cách quán và nhãn hiệu cà phê sử dụng
thì 44,7% số người uống cà phê ở quán khẳng định là khẩu vị (cụ thể đa
phần người tiêu dùng ưa thích cà phê có vị đắng và mùi thơm), 39,9% trả
lời cho phong cách quán (những quán yên tĩnh, sang trọng, có phong

Page | 10


cách, dễ tụ tập bạn bè là những đặc điểm thu hút người uống), và chỉ có
15,4% lựa chọn nhãn hiệu.
• Người tiêu dùng ngày nay cũng có thiện cảm hơn với các sản phẩm cà phê
làm từ nguyên liệu sạch
• Thành phố Vinh là nơi có kinh tế phát triển khá năng động với sự tập
trung khá đông sinh viên, doanh nhân, cơng nhân viên chức, chính vì vậy
nó tạo ra một nhu cầu khá lớn cho các quán cà phê và là thị trường tiềm
năng rất lớn.

• Với thói quen người dân ở đây họ đến quán cà phê là để đáp ứng nhu cầu
giải trí sau những buổi học, buổi làm việc mệt mỏi.
3.2.1.4: Môi trường tự nhiên
• Hệ thống cơ sở hạ tầng ở Thành phố Vinh khá tốt, điều đó sẽ thuận lợi cho
việc tìm mặt bẳng kinh doanh phù hợp.
• Với vị trí địa lý thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mơi trường và thị
trường này cực thích hợp kinh doanh, bn bán. Môi trường ở Việt Nam
chưa bị ô nhiễm nặng: nguồn nước, khơng khí, tiếng ồn,…Người dân tại
đây rất ưa chuộng không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.
3.2.1.5: Môi trường cơng nghệ
• Cơng nghệ ln thay đổi rất nhanh chóng, sự xuất hiện của cơng nghệ mới
tạo ra những sản phẩm mới đe dọa sản phẩm cũ. Vì thế các công ty công
nghệ cũ trở nên lạc hậu trước đối thủ cạnh tranh.
3.2.2. Môi trường vi mô
3.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
• Thị trường tại Việt Nam là một môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư
và kinh doanh. Nơi đây tỉ lệ cạnh tranh còn thấp nhưng trong tương lai sẽ
rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
• Vinh được xếp là một thành phố trẻ, vì vậy nhu cầu gặp gỡ, vui chơi, chia
sẻ kiến thức trong học tập và đời sống của giới trẻ rất là cao.
• Dịch vụ giải khát được xác định sẽ là ngành có tiềm năng và được đầu tư
rất nhiều tại Thành phố Vinh. Tuy nhiên hiện nay tại thành phố chủ yếu
các quán nước mang phong cách phá cách, nhộn nhịp, ồn ào. Chính vì thế
qn chúng tơi với một phong cách “lặng” chính là nơi thư thả yên tĩnh
sau những giờ học giờ làm mệt mỏi để mọi người bỏ đi cái “stress”.
Page | 11


• Khả năng thâm nhập ngành trung bình.
3.2.2.2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp

• Mặc dù mở các quán coffee có nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ
quan. Nhưng muốn mở quán coffee thành công cần hiểu rõ thị trường
kinh doanh quán cà phê tại Việt Nam. Vì khơng chỉ có “Lặng” mà cịn
các đối thủ cạnh tranh ở khu vực xung quanh. Các con đường, ngõ hẻm,
quận, huyện,…Họ cũng muốn đạt những gì họ muốn khi mở kinh doanh
qn cafe. Do đó chúng tơi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được
khách hàng.
• Hiện nay ở TP Vinh, số lượng các doanh nghiệp tham gia kinh doanh đầu
tư vào lĩnh vực Coffee rất nhiều. Nhưng phát triển theo hướng ổn định,
có tính chun nghiệp thì khơng nhiều. Bên cạnh đó chủ yếu các qn
cafe tại TP Vinh mang phong cách nhộn nhịp và rất hay ồn ào. Vì thế xu
hướng coffee “lặng” với lợi thế là những người đi tiên phong trong cung
cấp dịch vụ giải khát chuyên nghiệp, độc đáo, mang phong cách yên tĩnh
tạo không gian riêng cho khách hàng, mang lại cho khách hàng những
giây phút thư thả và yên tĩnh.
• Mức độ cạnh tranh thấp.
3.2.2.3. Các dịch vụ thay thế
• Dịch vụ coffee kết hợp với môi trường yên tĩnh thích hợp để nghỉ ngơi,
suy nghĩ, học tập và làm việc là một loại sản phẩm khá đặc biệt. Và chủ
yếu người tiêu dùng là những khách hàng quen thuộc. Vì thế khả năng
dịch vụ này bị thay thế hồn tồn bởi một dịch vụ khác là khơng thể.
• Khả năng bị thay thế bởi một dịch vụ khác rất thấp.
3.2.2.4. Năng lực thương lượng của người mua
• Nhu cầu sử dụng sp giải khát cũng như có những giây phút yên tĩnh của
giới trẻ hiện nay rất là cao. Với sự mới lạ, khả năng kết hợp sự yên tĩnh để
học tập, làm việc cũng như để nghỉ ngơi giảm “stress”. Vì thế khả năng
đưa ra quyết định lực chọn dịch vụ cũng khơng q khó khăn
• Năng lực thương lượng của người mua trung bình
3.2.2.5. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
• Nhà cung cấp nguyên vật liệu rất quan trọng. Họ là trợ thủ giúp quán

coffee của bạn có đạt được chất lượng và đem đến lợi nhuận cho quán
Page | 12


coffee của bạn hay khơng. Nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất
lượng, giá hợp lý là không dễ.
• Nguồn cung nguyên vật liệu cho Coffee Lặng hầu hết là từ trong nước, rất
ít mặt hàng nhập khẩu. Tại Vinh với nhiều hệ thống siêu thị như BigC,
Vinmart, và hàng trăm tạp hố vừa và lớn. Vì thế nguồn cung nguyên vật
liệu của quán có thể nói là rất dồi dào và ổn định.
• Năng lực thương lượng của nhà cung cấp thấp
TÓM TẮT
Các lực lượng cạnh tranh

Ảnh hưởng

Đe doạ từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Trung bình

Đe doạ từ đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Thấp

Nguy cơ bị thay thế bởi các SP mới

Thấp

Năng lực thương lượng của người mua


Trung bình

Năng lực thương lượng của nhà cung cấp

Thấp

Kết luận: Từ các phân tích và bảng tóm tắt trên về các lực lượng cạnh tranh
trong ngành, ta có thể kết luận mơ hình Coffee Lặng mà một mơ hình rất tiềm
năng và hấp dẫn.

Chương IV: Xác định chiến lược thực hiện
4.1. Chiến lược cốt lõi

• Việc hoạch định chiến lược sẽ đảm bảo việc công ty hướng các hoạt động
vào những thị trường hấp dẫn , nơi mà có thể xây dựng hay duy trì các lợi
thế cạnh tranh thuận lợi.
• Với mục tiêu này, nhóm chúng tơi lựa chọn chiến lược tăng trưởng tập
trung cho công ty trong thời gian đầu đưa vào hoạt động.
• Chiến lược tăng trưởng tập trung là chiến lược đặt trọng tâm vào việc cải
tiến các sản phẩm và hoặc thị trường hiện tại, vào các nỗ lực sản xuất,
marketing để tăng sản lượng nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của
công ty mà không phát triển sang những ngành nghề kinh doanh khác.
• Về cơ bản, chiến lược tăng trưởng tập trung bao gồm 3 chiến lược cụ thể
khác nhau: Chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển thị
Page | 13


trường và chiến lược phát triển sản phẩm. Sỡ dĩ nhóm chúng tơi lựa chọn
chiến lược này, vì chiến lược tăng trưởng tập trung giúp công ty chúng tôi
tập trung được các nguồn lực hiện có: Các nguồn lực vật chất, tài chính,

quản trị và các năng lực khác của công ty để cạnh tranh thắng lợi trong
ngành dịch vụ giải khát. Khai thác được các điểm mạnh của công ty như
nhân sự, tài chính ... ,phát triển được quy mơ của cơng ty trên ngun tắc
chun mơn hóa tuyệt đối, điều này phù hợp với chiến lược phát triển lâu
dài của công ty Với chiến lược đầu tiên, chiến lược thâm nhập thị trưởng
nhóm chúng tơi nhận thấy rằng thị trường cà phê tại TP Vinh không quá
xa lạ với người dân tại TP Vinh và các địa phương khác, nhóm chúng tơi
hiểu rõ bước chân vào thị trường với hình thức mới lạ, hấp dẫn, với chi
phí thấp, nhưng vẫn đảm bảo được hai nhu cầu là giải trí sau những giờ
phút căng thẳng.
• Đề chiến lược thâm nhập thị trường được hiệu quả khả thi vai trò của các
hoạt động PR, quảng cáo đóng vai trị đáng kể.
• Với mục tiêu mang hình ảnh của qn đến gần hơn với khách hàng mục
tiêu, nhóm sẽ triển khai các hoạt động quảng cáo trên tờ rơi, internet,
mạng xã hội. Sau đó, khi quán đi vào hoạt động, mỗi khách hàng khi đến
quán trong thời gian khai trương sẽ có một món quà nhỏ: Chiếc móc khóa
mang đậm phong cách và hình ảnh của qn. Sau khi đã có một vị trí nhất
định tại thị trường TP Vinh nhóm sẽ phát triển sang thị trường lân cận đó
là các huyện để tạo thành chuỗi coffee trong thời gian tới.(chuỗi coffee
trong 3-5 năm tới)
- Với mục tiêu khoảng cách từ các trường là nhỏ và thuận lợi nhất.
Vì là một hệt thống chuỗi các quán coffee Lặng nên các cơ sở khác cũng khơng
nằm ngồi sứ mệnh chung của cơng ty. Hướng đến cung cấp dịch vụ giải khát và
thư giãn. Tuy nhiên, khơng gian qn sẽ được trang trí khác nhau, mỗi cơ sở sẽ
được thiết kế mô phỏng theo những cơng trình kiến trúc nổi tiếng nhằm mang lại
sự mới lạ cho quán.
4.2. Chiến lược Marketing

4.2.1. Chiến lược giá
• Vì khách hàng mục tiêu mà nhóm hướng đến là nhóm khách hàng từ 1825 tuổi, chủ yếu là các bạn sinh viên những bạn trẻ ham học hỏi và u sự

mới lạ, chính vì vậy, giá các sản phẩm đồ uống của quán cũng rất “sinh
viên”.
Page | 14


• Các loại nước giải khát chỉ giao động từ 10-40 nghìn đồng.
• Chiến lược giá cả rẻ trong khi khách hàng được sử dụng nhiều dịch vụ
hữu ích sẽ tăng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm
hay dịch vụ.
4.2.2. Sản phẩm, dịch vụ
• Cung cấp các nước giải khát các loại như coffee, nước ngọt.
• Chúng tơi có mời đến các bạn trẻ từ các Trường Đại học hay có tài năng
để giao lưu đàn hát với khách hàng.
• Bên cạnh đó qn có cung cấp các phương tiện giúp bạn giải trí như wifi,
nhạc, sách, truyện.
• Đến các dịp lễ qn có ưu đãi riêng cho những khách hàng thân quen.
4.2.3. Phân phối
• Quán sử dụng kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng.
• Qn sử dụng các cơng cụ chính như: Website, catalogue để đưa lên các
thông tin liên quan đến các hoạt động, bảng giá hay các tông tán về topic,
các dịch vụ trỏ chơi mới trên website của quán, đồng thời trên các mạng
xã hội như Facebook, now food, foody, google + ... hiện đang được giới
trẻ rất ưa chuộng vì sự tiện dụng, bên cạnh đó giảm được chi phí nhưng
mang lại hiệu quả cao.
4.2.4. Cổ động
• Sản phẩm, dịch vụ mà quán chúng tôi cung cấp là một dịch vụ mới trên
địa bàn Thành phố Vinh và đang trong giai đoạn phát triển ban đầu, nên
hình thức xúc tiến cổ động chủ yếu của quán là quảng cáo tuyên truyền để
thu hút sự chú ý của khách hàng.
Gồm các hoạt động sau:

- Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng như facebook, instagram,
google.
- Treo poster ưu đãi tại các trung tâm thương mại, quảng cáo trên các trang
báo.
- Phát tờ rơi tại các khu đông dân cư, Trường Đại học, cao đẳng,.. lân cận.
Page | 15


Chương V: các sản phẩm và dịch vụ
5.1. Mô tả các sản phẩm dịch vụ
• Khơng gian bên trong của tiệm có ba tầng với phần trần nhà cao, bàn ghế
và nhất là ánh sáng được thiết kế rất hợp lý. Mỗi góc nhỏ đều rất thoải
mái để ngồi nhâm nhi một ly cà phê hay làm việc. Nếu không thích khơng
gian trong nhà, bạn có thể chọn khơng gian ngồi trời thống đãng và n
tĩnh. Nội thất gỗ cũng tạo nên cảm giác ấm áp.
5.1.1. Sản phẩm

Coffee capuchino

coffee sữa đá

latte

cacao nóng

Nước ép dưa hấu
nước ép táo

Bánh mì thẩm cẩm
Bánh socola

 Bạn có ấn tượng gì khi nhìn những sản phẩm ở trên? Chúng có mới lạ hơn
so với những ly coffee bạn từng uống? Bạn có muốn thưởng thức một ly
coffee và kem theo một đĩa bánh ngon khó cưỡng như vậy! Hay một thứ
thức uống đúng chất Tây được pha với những nhân viên pha chế lành
nghề nhất của chúng tôi? Hãy cùng xem Menu và lựa chọn nhé!
 Ở qn chúng tơi có đa dạng thức uống phù hợp với lứa tuổi học sinh,
sinh viên và những người đi làm. Khách hàng có thể thưởng thức đồ uống
và nhâm nhi chiếc bánh ngọt (bánh mì) cùng người thân, chắc chắn rằng
sẽ rất ngon hơn rất nhiều đấy!

Page | 16


Bảng MENU

5.1.2. Dịch vụ
Coffee Lặng luôn phấn đấu mang tới cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất,
gần gũi nhất và thiết thực nhất giúp các bạn có một mơi trường tốt để thư giãn
sau ngày dài làm việc mệt mỏi và giao lưu với bạn bè, người thân. Những dịch
vụ tại quán như:
- Phục vụ nhạc mang phong cách nhẹ nhàng.
- Có giá sách dành riêng cho khách hàng.
- Giao lưu ca nhạc với khách hàng.
- Kết nối wifi.
Page | 17


Với những sản phẩm, dịch vụ kể trên, chúng tôi đã nghiên cứu và chia không
gian quán ra làm 3 tầng với 3 phong cách khác nhau (tùy vào sự chọn lựa, cá
tính, sở thích của khách hàng) với mong muốn mang lại cho khách hàng

những vị trí ngồi lý tưởng nhất, những giây phút học tập, giải trí tốt nhất:
 Tầng 1: Được thiết kế với không gian mở để những bạn trẻ hay người đi
làm đến đây có thể tổ chức tiệc trà hay cà phê nhỏ với nhau, đem lại sự
gẫn gũi. Ở đây sẽ phát ra những bản nhạc êm tai, nhẹ nhàng để khách
hàng có một tâm trạng thư thái nhất.
 Tầng 2: Được thiết kế tinh tế nhã nhặn hơn với những bức ảnh và những
gam màu trắng và màu đất để mang lại sự ấm áp hay yên tĩnh cho những
khánh hàng đang muốn sự tĩnh lặng, thích một khoảng riêng tư hay học
tập, làm việc. Kệ sách sẽ được đặt đây, (tầng này cấm hút thuốc).
 Tầng 3 (tầng thượng): Được thiết kế trẻ trung mạnh mẽ, có sân vườn và
những góc sống ảo để những bạn trẻ đến đây không chỉ thường thức cà
phê mà cịn có những bức ảnh đẹp mang về. Vào tối thứ 7, chủ nhật nơi
đây sẽ được phục vụ bằng nhiều loại nhạc, giao lưu cùng khách hàng.
 Dù bạn ngồi ở vị trí nào, tầng nào thì đều mang lại cảm giác thoải mái
nhất và bạn khơng cần ngồi cố định ở một tầng, có thể linh động nếu bạn
muốn
5.2. So sánh sự cạnh tranh
• Chỉ xét riêng ở Hà Nội hay Sài Gịn thì số lượng cửa hàng cà phê cũng sẽ
đủ khiến người ta chống ngợp. Thậm chí nhiều người cịn ví von rằng “1
mét vng đất có đến 4 qn cà phê” để mô tả về mật độ đối thủ mà bạn
phải đối mặt khi quyết định kinh doanh cà phê.
• Quán coffee lặng có thể nói là hội tụ đầy đủ những yếu tố mà khách hàng
mong muốn như không gian hay để thưởng thức cà phê ngon.
• Thực hiện một chương trình khách hàng trung thành, thẻ thành viên này
trong một thời gian dài. Hãy đảm bảo rằng thẻ hội viên của bạn trông thật
đẹp mắt, sang trọng và chất lượng tốt, khiến khách hàng muốn giữ lại
trong ví của họ. Khơng gì tuyệt vời hơn khi thấy gương mặt hạnh phúc
của khách hàng khi được tặng một cốc cà phê miễn phí sau vài lần lần tích
điểm. Đây được xem là cách “mua chuộc” khách hàng rẻ nhất nhưng hiệu
quả.

• Giá cả phải chăng phù hợp với mọi lứa tuổi từ học sinh cho đến những
người có thu nhập trung.
5.3. Xác định nguồn lực
5.3.1. Nguồn cung cấp nguyên liệu
Page | 18


• Cà phê được nhập bởi thương hiệu cà phê lớn nổi tiếng là Trung Nguyên
coffee.
• Trái cây: các siêu thị vinmart, BigC
• Nước đóng chai: Nhà phân phối, các siêu thị vinmart, BigC
5.3.2. Nhân cơng
• Bộ phận thu ngân, kế tốn, tài chính, marketing, kinh doanh rất dồi dào vì
Thành phố Vinh có rất nhiều sinh viên tốt nghiệp khối ngành Kinh tế từ
Trường Đại học Vinh.
• Nhân viên pha chế: Các sinh viên Trường Đại học Vinh, Trường Cao
đẳng.
• Nhân viên bộ phận bàn: Các sinh viên Trường Đại học Vinh, Trường Cao
đẳng Nghề, TP.Vinh.
• Nhân viên bảo vệ: Nguồn từ các công ty chuyên cung cấp nhân viên bảo
vệ trên địa bàn Thành phố.
 Nhìn chung những nguồn lực cần thiết cho hoạt động của công ty từ
nguyên vật liệu đến nhân công rất ổn định, rủi ro hầu như khơng có.
5.4. Các sản phẩm và dịch vụ trong tương lai
• Những sản phẩm dịch vụ vốn có sẽ được giữ ngun. Ngồi ra, qn đang
khuyến khích khách hàng đăng kí làm thẻ thành viên với quán. Mỗi lần
đến các bạn sẽ được tích điểm, càng nhiều thì cơ hội nhận quà của các bạn
càng lớn và quà tặng càng cao.

Page | 19



Chương VI: Công tác quản lý tổ chức
6.1. Cơ cấu tổ chức
• Sơ đồ cơ cấu tổ chức gồm:

Giám đốc

Phịng kế tốn

bộ phận
thu ngân

bộ phận
bảo vệ

Phịng sản xuất

bộ phận
tạp vụ

bộ phận
bàn

Phịng văn hóa
thơng tin

bộ phận
pha chế


bộ phận
kỹ thuật

Page | 20


• Kế hoạch nhân sự:
Phịng ban
Vị trí

Giám đốc
Phịng kế
tốn – tài
chính
Phịng văn
hóa thơng tin

Trưởng
phịng
Kế tốn viên
Trưởng
phịng
Nhân viên
Trưởng
phịng

Phịng sản
xuất
Bộ phận pha
chế

Bộ phận thu
ngân-thủ kho
BP bảo vệ
BP tạp vụ
BP kỹ thuật
BP bàn
Trưởng tầng
Nhân viên
phục vụ
Tổng

-

-

-

Số lượng cần Tổng số cần
thiết mỗi ca thiết trong
ngày
1
1
1

Ghi chú

3
1
2
1


2

6

2

6

2
2
1
3
12

6
6
3
9
36
81

u cầu với từng bộ phận
Phịng kế tốn: Bộ phận thu ngân thủ kho.
Phòng sản xuất: Bộ phận bảo vệ, bộ phận tạp vụ, bộ phận bàn, bộ phận
pha chế, bộ phận kĩ thuật.
Phịng văn hóa thơng tin.
Nhân viên VH-TT: Tốt nghiệp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật tại các
trường văn hóa nghệ thuật, tính tình vui vẻ hài hước, có năng khiếu văn
nghệ và khả năng tổ chức các gema show, giao tiếp tốt bằng tiếng anh.

Nhân viên pha chế: Tốt nghiệp khóa học nhân viên pha chế, hiểu biết
nhiều về các loại thức uống phương Tây, tiếng anh giao tiếp tốt, ưu tiên có
kinh nghiệm.
Nhân viên thu ngân-thủ kho: Trung thực, nhanh nhẹn có tiếng anh giao
tiếp, ưu tiên có kinh nghiệm.
Page | 21


- Nhân viên bảo vệ: Đo các công ty chuyên cung cấp nhân viên bảo vệ giới
thiệu.
- Nhân viên kĩ thuật: Tốt nghiệp các khói ngành kĩ thuật lien quan tại các
trường ĐH CĐ kĩ thuật.
- Nhân viên tạp vụ: Lao động phổ thông, thật thà siêng năng.
- Bộ phận bàn: Có kinh nghiệm trong cơng việc phục vụ bộ phận bàn,
nhanh nhẹn, vui vẻ, nhiệt tình với cơng việc, dễ hịa đồng, tiếng anh giao
tiếp tốt.
• Mơ tả cơng việc:
 Giám đốc: Quản lí chung trong quán, đưa ra những chiến lược, chương
trình hành động phát triển hoạt động kinh doanh của công ty và người
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 Nhân viên thuộc phịng kế tốn: Theo dõi những hoạt động về tài chính
phát sinh trong kê khai doanh thu, chi phí và lợi nhuận từng tháng của
qn, và các cơng việc tài chính khác có lien quan.
 Thu ngân-kho: Là người in hóa đơn và trực tiếp tính phí, thu tiền khách
hang, quản lí lượng hang hóa xuất nhập kho.
 Nhân viên thuộc văn phịng văn hóa thơng tin: Chịu trách nhiệm lên
chương trình tổ chức những buổi talk show,….chấm những bài viết các
bạn gửi về, chuẩn bị phần quà
 Phòng sản xuất:
- Trưởng phòng: Sắp xếp nhân sự hợp lí, quản lí chung theo dõi, đôn đốc

mọi hoạt động phục vụ khách của nhân viên khơng những là những nhân
viên thuộc bộ phận mình mà cịn là các phịng ban có lien quan vì các hoạt
động phục vụ khách của các nhân viên ở phòng này có thể nói là bộ mặt
của tồn cơng ty, là ấn tượng dễ nhận ra nhất về chất lượng sản phẳm,
dịch vụ của công ty trong mắt khách hàng.
- Bộ phận pha chế: Người thực hiện pha chế các loại thức uống theo yêu
cầu của khách thông qua nhân viên phục vụ.
- Bộ phận tạp vụ: Rửa ly tách,…lau bàn ghế, dọn dẹp vệ sinh trong quán.
- Bộ phận bảo vệ: Đảm bảo vấn đề an ninh trong khu vực quán.
- Bộ phận kĩ thuật: Chịu trách nhiệm về các thiết bị máy móc điện tử, âm
thanh ánh sáng trong qn, bảo trì, xử lí khi có sự cố…
- Bộ phận bàn (phục vụ): Trực tiếp phục vụ khách, oder tính tiền, giải đáp
thắc mắc….

Page | 22


Chú ý: Trong trường hợp phát sinh những tình huống khác ngồi bảng mơ tả
cơng việc có liên quan hoặc ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của cơng ty, mọi
thành viên trong cơng ty phải có trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ.. các thành viên
khác giải quyết tốt tình huống phát sinh đó.
6.2. Cải thiện điều kiện lao động và nâng cao chất lượng mơi trường làm việc
cơng ty
• Điều kiện làm việc có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lao động của mỗi
cá nhân đồng thời cũng ảnh hưởn đến sức khỏe của người lao động.
• Hồn thiện công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc theo u cầu của cơng
việc ví dụ như các trang thiết bị phục vụ quá trình làm việc, tạo ra mơi
trường thuận lợi về tâm sinh lí cho người lao động.
• Tạo ra bầu khơng khí dân chủ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhứng
người quản lí, lãnh đạo với nhân viên, giữa những nhân viên với nhau để

nhân viên cảm nhận được sự tôn trọng và phát huy hết mọi tiềm năng của
mình.
• Thường xun tổ chức kiểm tra sức khỏe, có kế hoạch chăm sóc sức khỏe
cho các nhân viên. Việc làm này sẽ giúp cho nhân viên có một sức khỏe
tốt để họ tận tình với cơng việc và cảm thấy qn quan tâm nhiều đến
mình.
6.3. Hoàn thiện chế độ đãi ngộ, đánh giá và khen thưởng người lao động
Quán đưa ra hình thức trả lương hợp lý để khuyến khích người lao động và bảo
đảm các mục tiêu kinh doanh như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Stt
Nhân Số
Số
Giới Lương/1 Lương
Thưởng Lương
viên
lượng ca/8
tính
người/1
tháng
năm
nhân
tiếng
giờ
viên
1
Kỹ
2
2
Nam 20.000

640.000
7,68
thuật
2
Quản 4
2
Nam 20.000
1,28
800.000 15,360

3
Pha
6
2
Nam 19.000
1,824
21,888
chế
4
Phục 24
2
9 nữ 19.000
7,296
1,8
87,552
vụ
+ 18
nam
5
Bảo

3
2
Nam 24.000
2,304
27,468
vệ
Page | 23


6

Tạp
vụ
Kế
tốn
Thu
ngân

7
8
Tổng

6

2

Nữ

19.000


1,824

1,2

21,888

1

2

Nữ

25.000

400.000

200.000

4,8

3

2

Nữ

19.000

912.000


600.000

10,944

49

16

0

146.000

16,48

4,6

197,58

• Ngày 1/1 mỗi nhân viên sẽ nhận được 100,000 VNĐ, riêng quản lí sẽ
nhận được 200,000 VNĐ.
• Tết âm lịch: Vì quán vẫn làm việc trong những ngày tết nên quán sẽ tính
tiền lương cho nhân viên những ngày tết sẽ khác ngày bình thường, mỗi
nhân viên làm từ đêm 30/12 âm lịch đến 6/1 âm lịch sẽ nhận tiền của một
tháng lương đối với mức lương mà họ nhận hàng tháng.
• Đối với 8/3 và 20/10 thì qn chi thưởng cho nhân viên nữ mỗi người một
tấm voucher trị giá 200,000 VNĐ áp dụng khi gọi đồ uống tại quán
(không quy đổi thành tiền mặt), đồng thời công ty sẽ mở tiệc ăn uống cho
nhân viên, để tạo tinh thần đồn kết của các nhân viên.
• Đến tháng sinh nhật của nhân viên, quán chi thưởng cho nhân viên một
tấm voucher trị giá 100,000 VNĐ áp dụng khi gọi đồ uống tại quán

(không quy đổi thành tiền mặt).

Page | 24


Chương VII: Kế hoạch tài chính
7.1: Những giả định quan trọng
7.2. Các thơng số tài chính cơ bản
7.2.1. Kế hoạch huy động vốn
STT
Họ và tên
1
Đào Nữ Hà Trang
2
Nguyễn Thị Tình
3
Phan Thị Thương
4
Lê Thành Trung
5
Ngơ Thị Trung
6
H.P. Hà Trang
Tổng

Vốn tự góp
500,000,000
250,000,000
250,000,000
350,000,000

400,000,000
350,000,000
2,100,000,000

7.2.2. Dự tính doanh thu hàng năm
Bảng 1: Dự tính doanh thu hằng năm
Các hoạt động cho
doanh thu
1
Doanh thu từ bán
càphe
2
Doanh thu từ các
thức uống khác
3
Doanh thu sản phẩm
phụ (món ăn vặt)
Tổng doanh thu chưa có
VAT

Năm 1
800

Đơn vị: triệu đồng
Năm hoạt động
Năm 2 Năm 3
Năm 4
Năm 5
900
990

940
940

500

550

600

660

660

450

500

610

620

620

1tỷ750

1tỷ950

2tỷ220

2tỷ220


2tỷ220

STT

7.2.3. Dự tính chi phí hàng năm
Bảng 2: Dự tính chi phí hàng năm
Đơn vị: triệu đồng
ST
T
1
2
3

Các khoản chi
Chi phí mặt bằng,
nội thất
Chi phí thiết bị
Chi phí nguyên
vật liệu ban đầu

Năm hoạt động
Năm 1
Năm 2
300
60

Năm 3
60


Năm 4
60

Năm 5
60

200
50

20
30

20
30

20
30

20
30

Page | 25


×