Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

ga cong nghe 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 154 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ngµy so¹n : 27/ 08 / 2013 Ngµy d¹y: 29 / 08/ 2013( T3 : 8C) Phần 1: VẼ KỸ THUẬT Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1 Bài 1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG – KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 3.Thái độ:Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT. II . Chuẩn bị 1.Giáo viên -Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK -Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,… 2.Học sinh: Đọc trước bài 1 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình công nghệ 8 -Cách học tập bộ môn CN8. -Giới thiệu mục tiêu bài học. b.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS nhắc lại: Vai -HS nhắc lại kiến thức bài I.Khái niệm về bản vẽ kĩ trò của bản vẽ KT trong sản 1 thuật: xuất và đời sống? 1. Khái niệm: GV nhấn mạnh: các sản -HS nêu quá trình hình Bản vẽ KT trình bày các phẩm do con người sáng thành Sp nào đó. thông tin KT của sản phẩm tạo và làm ra đều gắn liền dưới dạng các hình vẽ và với bản vẽ KT. các kí hiệu theo các quy tắc +Người thiết kế thể hiện thống nhất và thường vẽ hình dạng, kết cấu, kích theo tỉ lệ. thước và những yêu cầu 2. Phân loại khác để xác định Sp. * Có hai loại bản vẽ thuộc +Người công nhân căn cứ hai lĩnh vực quan trọng: vào bản vẽ kĩ thuật để chế -Bản vẽ cơ khí: các bản vẽ Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 1 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. tạo sản phẩm đúng yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết: +Bản vẽ KT được hình thành trong giai đoạn nào? + Công dụng của bản vẽ KT? +Trên bản vẽ KT trình bày những thông tin gì?. liên quan đến thiết kế,chế -HS đọc thông tin SGK. tạo, lắp ráp, sử dụng…. các máy và thiết bị. -Thiết kế sản phẩm -Bản vẽ xây dựng: các bản -Dùng chế tạo, lắp ráp,thi vẽ liên quan đến thiết kế, công, vận hành, sửa chữa, thi công, sử dụng …các … công trình kiến trúc và xây -Thông tin KT của sản dựng. phẩm dưới dạng hình vẽ và kí hiệu theo quy tắc thống -Bản vẽ dùng trong các lĩnh nhất,…. vực KT nào? -Cơ khí, xây dựng, NN, -GV giới thiệu hai loại bản kiến trúc,…. vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng. -Công dụng của từng loại bản vẽ? -HS nêu công dụng của các loại bản vẽ như SGK.. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với sản xuất -Yêu cầu HS quan sát H 1.1 - Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, II.Bản vẽ KT đối với sản SGK: cho biết trong cuộc hình vẽ. xuất sống hàng ngày ngưới ta Bản vẽ diễn tả chính xác dùng phương tiện gì để trao hình dạng kết cấu của sản đổi thông tin với nhau? phẩm hoăc công trình. Do - Em hãy cho biết hình d có -Từ hình d ta biết được vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ ý nghĩa gì? thông tin là: cấm hút thuốc dùng chung trong KT. lá. - Em hãy cho biết ý nghĩa - HS nêu các ý nghĩa cũa của các hình còn lại? những hình còn lại. HS khác nhận xét, GV kết luận. GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp -Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. -Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT,… - Trang 2 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 -Trên bản vẽ KT. - Các nội dung đó được thể hiện ở đâu? -Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK? +Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào? +Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì? -Gv nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT trong sản suất: bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.. -Căn cứ vào bản vẽ KĨ THUẬT.. -HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK - Thiết kế sản phẩm. -Lắp ráp, sửa chữa và kiểm tra Sp -HS nhắc lại vai trò của bản vẽ kỹ thuật.. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG Yêu cầu HS quan sát H1.3 - HS quan sát Hình 1.3 III.Bản vẽ KT đối với đời SGK, tranh ảnh các đồ dùng SGK, tranh ảnh các đồ dùng sống điện,… điện,… Bản vẽ KT là tài liệu cần +Muốn sử dụng có hiệu quả +Tuân theo chỉ dẫn bằng lời thiết kèm theo sản phẩm và an toàn các đồ dùng điện, hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, dùng trong trao đổi, sử thiết bị điện chúng ta cần sơ đồ kèm theo sản phẩm). dụng,… phải làm gì? + Căn cứ vào sơ đồ mạch +Muốn mắc mạch điện thực điện. như hình a căn cứ vào đâu? -GV nhấn mạnh: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,… -HS nêu thêm VD VD: khi mua một chiếc máy thường có bản chỉ dẫn kèm theo bằng hình vẽ hoăc bằng lời. HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU BẢN VẼ KỸ THUẬT DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KỸ THUẬT Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 3 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liên Bão -Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể ra? - Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng để làm gì?. -GV KL: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của mình. -Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì? -Học vẽ kĩ thuật để làm gì?. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 - HS quan sát H 1.4 SGK: IV.Bản vẽ KT dùng trong bản vẽ dùng trong cơ khí, các lĩnh vực KT NN, xây dựng,… Sơ đồ SGK -Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà xuởng. + Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống,… + NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến,…. - Được vẽ bằng tay , bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử. - Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác. 4 Củng cố -Đọc ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS đọc trước bài 2. “hình chiếu” -Mỗi nhóm chuẩn bị một mô hình ba mặt phẳng chiếu. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 4 -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ngµy so¹n : 28/ 08 / 2013 Ngµy d¹y: 30 / 08/ 2013( T2 : 8C) Tiết 2. Bài 2 HÌNH CHIẾU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hiểu được thế nào là hình chiếu? 2.Kỹ năng:Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT. 3. Thái độ: Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới II . Chuẩn bị 1.Giáo viên -Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK -Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,… -Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: -Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm -Câu 1: Bản vẽ KT có vai Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất 4đ trò như thế nào trong sản Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của suất và đời sống? sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. .Bản vẽ KT đối với đời sống 4đ Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,… Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản 2đ làm gì? xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Để thể hiện hình dạng các mặt của một vật thể trên mặt phẳng giấy người ta làm như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài “hình chiếu”. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU -GV nêu hiện tượng tự -HS nắm khái niệm hình I.Khái niệm hình chiếu nhiên ánh sáng chiếu đồ vật chiếu. Khi chiếu vật thể lên măt lên mặt đất, mặt tường tạo phẳng, hình nhận được trên thành bóng các đồ vật mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể bóng đó làhình chiếu. -Yêu cầu HS quan sát H 2.1 -Quan sát H 2.1 SGK, nắm SGK, GV giới thiệu tia khái niệm tia chiếu, mặt Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 5 -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. chiếu, mặt phẳng chiếu. phẳng chiếu. - Nêu cách vẽ hình chiếu - HS chú ý quan sát cách vẽ. của một điểm? -Cách vẽ hình chiếu của vật thể? -Vẽ hình chiếu của các điểm thuộc vật thể đó. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁC PHÉP CHIẾU -Yêu cầu HS quan sát H 2.2 - HS quan sát H 2.2: II.Các phép chiếu: và trả lời câu hỏi. Do đặc điểm các tia chiếu - Xác định các tia chiếu, - HS dựa vào hình trả lời khác nhau cho ta các phép mặt phẳng chiếu, hình câu hỏi. chiếu khác nhau: (H2.2) chiếu? -Phép chiếu xuyên tâm (Ha) - Nhận xét đặc điểm các tia - Hình a: các tia chiếu xuất -Phép chiếu song song (Hb) chiếu trong các hình a, b, c? phát tại cùng 1 điểm, hình b -Phép chiếu vuông góc: -GV KL: do đặc điểm các các tia chiếu song song với (Hc) tia chiếu khác nhau cho ta nhau, hình c các tia chiếu phép chiếu khác nhau: song song với nhau và +Phép chiếu xuyên tâm: các vuông góc với mặt phẳng tia chiếu đồng quy tại 1 chiếu. điểm. +Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau +Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. -Yêu cầu HS cho VD về các -Tia chiếu các tia sáng của 1 phép chiếu này trong tự ngọn đèn. Tia chiếu của nhiên? ngọn đèn pha. Tia sáng của -GV nhấn mạnh: trong KT mặt trời ở xa vô tận. thường dùng phép chiếu vuông góc. HOẠT ĐỘNG III :TÌM HIỂU CÁC HÌNH CHIẾU VÀ VỊ TRÍ CÁC HÌNH CHIẾU TRÊN BẢN VẼ KỸ THUÂT -Yêu cầu HS quan sát H III.Các HC vuông góc 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí - HS quan sát H 2.3, 2.4 1/ Các MP chiếu của các mặt phẳng chiếu, SGK. -Mặt chính diện là Mp chiếu nêu tên gọi của chúng và đứng tên gọi các hình chiếu tương -Mặt nằm ngang là Mp ứng? chiếu bằng +Nêu vị trí của các mặt -Mp chiếu bằng ở dưới vật -Mặt cạnh bên phải là Mp phẳng chiếu đối với vật thể? thể, Mp chiếu đứng ở sau chiếu cạnh vật thể, Mp chiếu cạnh ở 2/ Các hình chiếu Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 6 -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Liên Bão. +Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 bên phải vật thể. -Mp chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước  HC đứng; Mp chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống  HC bằng; Mp chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang HC cạnh. -HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh bên phải HC đứng.. *Gv cho HS quan sát mô hình 3 Mp chiếu và cách mở các Mp chiếu để minh họa vị trí các hình chiếu. +Tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là Mp chiếu đứng  HC đứng; mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng  HC bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh  HC cạnh. *Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? (như H2.5) -Vẽ hình 2.5 và nắm chính GV nói rõ vì sao phải mở xác cách vẽ. các Mp chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng bản vẽ) -Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ HC trên bản vẽ như SGK. 4. Củng cố: -Đọc ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng. 5. Dặn dò: -Đọc “có thể em chưa biết” -Chuẩn bị bài “bản vẽ khối đa diện”.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 7 -. -HC đứng có hướng chiếu từ trước -HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống -HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV.Vị trí các HC -HC bằng ở dưới HC đứng. -HC cạnh ở bên phải HC đứng. (Vẽ H 2.5 SGK).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ngµy so¹n : 04/ 09 / 2013 Ngµy d¹y: 06/ 09/ 2013( T2 : 8C) Tiết 3. Bài 3 Bài tập thực hành HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ. I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1/ Kiến thức : Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu. 2/ Kĩ năng : Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ. 3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng không gian. II.CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo Bảng 3-1 SGK:. Hướng. A. B. C. chiếu Hình chiếu 1 2 3 2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vỡ bài tập. Dụng cụ vẽ,bút chì… III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút) 2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Thế nào là hìng chiếu của vật thể? Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG I: Chuẩn bị và yêu cầu bài thực hành GV chia nhoùm vaø chæ ñònh HS ổn định theo nhóm đã I. Chuaån bò vaø yeâu caàu nhóm trưởng của mỗi được phân công. bài thực hành. nhoùm. GV neâu muïc tieâu, yeâu caàu và nội qui của tiết thực haønh. GV nêu tiêu chí đánh giá tiết thực hành Gv nêu rõ các bước tiến hành làm bài thực hành. Hs làm bài vào vở thực haønh. Hoạt động 2: Các bước tiến hành.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 8 -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Gv löu yù caùch veõ hình: -Vẽ mờ -Tô đậm: Cần kiểm tra các đường nét trước khi tô đậm. Sau khi Hs đã vẽ các hình chiếu đúng vị trí Gv treo bản vẽ đã sắp xếp đúng để Hs đối chiếu. Hs keû baûng theo maãu 3-1 SGK và đánh dấu “X”vào ô đã chọn. II. Các bước tiến hành Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài tập thực hành Bước 2: Làm bài trên khổ giấy A4 (trong vỡ bài taäp), boá trí phaàn baøi taäp và phần vẽ hình cân đối Hs vẽ các hình chiếu đúng trên bản vẽ. vò trí vaøo giaáy A4 Bước 3: Kẻ khung vẽ, khung teân Keû baûng theo mẫu 3-1 SGK và đánh dấu “X”vào ô đã chọn Bước 4: Vẽ lại ba hình Hs hoàn thành bài vào vở chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí thực hành treân baûn veõ(veõ phoùng to 2 laàn) */ Baøi taäp:. */ Vị trí đúng của các hình chiếu:. IV/ CUÛNG COÁ, DAËN DOØ: 1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph) -HS tự đánh giá bài làm của mình. -GV nhận xét giờ thực hành. 2/Daën doø chuaån bò cho baøi hoïc keá tieáp (02 ph) -Hoàn thành bài thực hành - Chuẩn bị trước Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 9 -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ngµy so¹n : 10/ 09 / 2013 Ngµy d¹y: 12/ 09/ 2013( T3 : 8C) Tiết 4. Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2.Kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3. Thái độ :Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó. II . Chuẩn bị 1.GV - Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều. - Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh,… 2. HS: đọc trước bài mới ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Khái niệm hình Câu 1 chiếu? Các phép chiếu, đặc .Khái niệm hình chiếu;Khi chiếu vật thể lên măt 4đ điểm các phép chiếu? phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể Các phép chiếu 6đ -Phép chiếu xuyên tâm -Phép chiếu song song -Phép chiếu vuông góc: 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều,… vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này. b.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI ĐA DIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS quan sát H4.1 - HS quan sát H4.1 SGK I.Khối đa diện SGK: Khối đa diện được bao bởi +Các khối hình học đó + Hình tam giác, chữ nhật. các hình đa giác phẳng. được bao bởi các hình gì? VD: bao thuốc lá, bút chì 6  GVKL: khối đa diện được cạnh, kim tự tháp,… bao bởi các hình đa giác - Bao diêm (HHCN) Đai ốc phẳng. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 10 -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. + Kể 1 số vật thể có dạng 6 cạnh (lăng trụ) Kim tự khối đa diện mà em biết? tháp (chóp đều).. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU HÌNH CHỮ NHẬT - Cho HS quan sát H 4.2 + II.Hình hộp chữ nhật mô hình HHCN: 1/ KN: Hình hộp chữ nhật + Hình HCN được bao bởi - Các hình chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ các hình gì? nhật. -Yêu cầu HS chỉ ra các kích h: chiều cao 2/ Hình chiếu của hình HCN thước của hình HCN? a: chiều dài b: chiều rộng. - GV đặt vật mẫu hình HCN -HS quan sát, trả lời (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp chiếu: + Khi chiếu lên mặt phẳng - Hình CN chiếu đứng thì HC đứng là hình gì? Bảng 4.1: + Hình chiếu đó phản ánh - Mặt trước của HHCN mặt nào của hình HCN? Hình Hình Kích + Kích thước phản ánh kích - Chiều dài và chiều cao. chiếu dạng thước thước nào của hình HCN? Đứng HCN a x h - Gv giảng tương tự cho hai Bằng HCN a x b hình chiếu còn lại. - HS vẽ các hình chiếu vào Cạnh HCN b x h - Gv vẽ các hình chiếu lên tập cho đúng vị trí, kích bảng (như H 4.3): thước. - Yêu cầu HS thực hiện bài - Hoàn thành bảng 4.1 tập điền vào bảng 4.1. + Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? + Đứng, bằng, cạnh. + Chúng có hình dạng như thế nào? + Hình chữ nhật +Thể hiện các kích thước nào của hình HCN? - Dài, rộng, cao. HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP ĐỀU 1/ Hình lăng trụ đều III.Hình lăng trụ đều - Cho HS quan sát mô hình - HS quan sát mô hình hình 1/KN: - Hai mặt đáy là hai hình LTĐ: khối đa điện này lăng trụ đều: Hai mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau. được bao bởi các hình gì? hai hình đa giác đều bằng - Các mặt bên là các hình  GVKL: 2 mặt đáy là hai nhau, các mặt bên là các chữ nhật bằng nhau. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 11 -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Liên Bão hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình CN bằng nhau. -Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào? - Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 SGK.. 2/Hình chóp đều -Yêu cầu HS quan sát H4.6 SGK + mô hình: khối đa diện này được tạo bởi các hình gì? -Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình chóp đều (h 4.7): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào? - Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 SGK. * GV lưu ý: chỉ cần dùng hai hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ và chóp đều (như SGK). 4. Củng cố : - HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2. 5. Dặn dò: Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 hình chữ nhật bằng nhau.. 2/ Hình chiếu của hình lăng trụ đều.. - HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5) H1: Đứng: CN; chiều cao lăng trụ. H2: bằng: tam giác; chiều dài và chiều cao cạnh đáy. H3: cạnh: CN Bảng 4.2: - HS vẽ hình 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 Hình Hình Kích chiếu dạng thước Đứng HCN a x h Bằng T. axb giác Cạnh HCN b x h -HS quan sát hình chóp IV.Hình chóp đều đều (h 4.6): Mặt đáy là một 1/ KN: Mặt đáy là một hình hình đa giác đều; mặt bên là đa giác đều; mặt bên là các các hình tam giác cân bằng hình tam giác cân bằng nhau nhau có chung đỉnh. có chung đỉnh. 2/ HC của hình chóp đều: -HS quan sát H 4.7: các hình chiếu của hình chóp đều: Đứng: tam giác Bằng: vuông Cạnh: tam giác -HS vẽ hình 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 - HS đọc chú ý SGK Bảng 4.3: Hình chiếu Đứng Bằng Cạnh. - Trang 12 -. Hình dạng T.giác Vuông T.giác. Kích thước axh axa axh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Làm BT trang 19. - Đọc trước bài thực hành . “hình chiếu vật thể” Ngµy so¹n : 11/ 09 / 2013 Ngµy d¹y: 13/ 09/ 2013( T2 : 8C) Tiết 5 Thực Hành :. ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN. I. MỤC TIÊU : - HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. - HS phát huy trí tưởng tượng không gian. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. - Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21). III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Nêu đặc điểm các khối đa diện em đã học ? Trên bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình chiếu thường thể hiện các kích thước nào của khối đa diện? 3. Thực hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành. - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/20–21 để nắm bắt nội dung và yêu - Đọc và nắm bắt thông tin. cầu thực hành. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. Khối đa diện - Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 SGK/21. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và các hình chiếu a, b, c, d để - Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. xác định các cặp vật thể – hình chiếu tương ứng. Vật thể A B C D - Các hình chiếu trong hình 5.1 là các hình Bản vẽ chiếu gì? 1 X 2 X - Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta 3 X các hình chiếu tương ứng nào? 4 X - Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng 3.1 cho trog SGK/14 ? ng. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 13 -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình chiếu gì? - Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào? - Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng 7.1 cho trong SGK/28 ? - Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. b. Phân tích hình dạng của vật thể : - Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 được cấu tạo từ những khối hình học nào? - Vậy hãy đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng 7.2 ? (Chú ý là mỗi vật thể có thể đánh nhiều hơn một dấu x tùy thuộc vào hình dạng của nó). Vật thể Bản vẽ 1 2 3 4. A. B. C. D x. x x. Vật thể A Khối hình học Hình trụ x Hình nón cụt Hình hộp x Hình chỏm cầu. x. B. x x. C. D. x x. x x x. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4. - GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau (Công Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):. Khung vẽ : hình chữ nhật có các cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ô được ghi chú: Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 14 -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Liên Bão (1) (2) (3) (4). Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Tên bài tập thực hành Tên vật liệu Tỉ lệ bản vẽ Số hiệu bài tập. (5) Họ và tên HS (6) Ngày làm bài tập (7) Chữ ký GV (8) Ngày ký của GV (9) Tên trường, lớp - HS có thể xem mẫu một bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34. Hoạt động 4 : HS tiến hành thực hành. - GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ. - HS trình bày bài làm của mình vào giấy. - Yêu cầu HS vẽ hình chiếu của vật thể sau Hoạt động 5 : Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà a. Nhận xét – đánh giá : - GV nhận xét giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV thu bài làm của HS. b. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 8 SGK. **********************************************. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 15 -.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ng ày Lớp dạy 8A 8B 8C. soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 15/9/2013 Ngày dạy 18/9/2013 17/9/2013 19/9/2013. Sĩ số 33 33 41. Vắng. Tuần: 4 Tiết: 6. Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Kỹ năng:Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Thái độ: Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên. II . Chuẩn bị 1.Giáo viên -Tranh vẽ các H 6.1,… -Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu -Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng,… 2. Học sinh: Đọc trước bài 6 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Trả sửa bài thực hành 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, chai lọ… vậy các đồ vật đó được sản xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên. b. Các hoạt động day học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHỐI TRÒN XOAY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -GV giới thiệu H6.1: dùng -HS quan sát mô hình các I.Khối tròn xoay bàn xoay để sản xuất đồ vật khối tròn xoay. Khối tròn xoay được tạo hình tròn xoay. thành khi quay một hình -Cho HS quan sát mô hình phẳng quanh một đường cố + hình vẽ các khối tròn định (trục quay) của hình. xoay: (H 6.1) H 6.2 SGK -Hình a: hình trụ -Hình b: hình nón -Hình c: hình cầu -Hình trụ, hình nón, hình Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 16 -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. + Các khối tròn xoay này có tên gọi là gì? + Chúng được tao thành như thế nào? -Kể một số vật có dạng khối tròn xoay? *Các khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?. cầu. -HS sử dụng cụm từ cho sẵn điền vào chổ trống. -Quả bóng, nón lá, hộp sửa, … -HS trả lời (như SGK), ghi KL vào tập: Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình HOẠT ĐỘNG II:TÌM HIỂU HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ,HÌNH NÓN,HÌNH CẦU 1/Hình trụ - HS quan sát mô hình hình II.Hình chiếu của hình trụ, GV có thể cho HS quan sát trụ + H 6.3. hình nón, hình cầu. mô hình hình trụ + hình vẽ, -HS trả lời, điền vào bảng 1/ Hình trụ Bảng 6.1 yêu cầu HS thử vẽ dạng 3 6.1 SGK. Hình Hình Kích HC. chiếu dạng thước -Cho HS quan sát mô hình Đứng C.nhật dxh hình trụ + H 6.3: -Vẽ 3 HC đúng vị trí. Bằng Tròn d +Tên gọi HC? Cạnh C.nhật dxh +Hình dạng của HC? +Thể hiện kích thước nào 2/ Hình nón của khối trụ? -GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập đúng vị trí. -HS hoàn thành bảng 6.2, 2/Hình nón, hình cầu 6.3 SGK. Gv giảng tương tự như trên: +Tên gọi HC? +Hình dạng? +Kích thước? -Trong từng trường hợp, Bảng 6.2 GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập. -Dùng 2 HC (1 HC thể hiện Hình Hình Kích *GV đặt câu hỏi chung: hình dạng và đường kính chiếu dạng thước -Để biểu diễn khối tròn mặt đáy; 1 HC thể hiện mặt Đứng T.Giác d,h xoay cần mấy HC? Gồm bên và chiều cao) Bằng Tròn d những HC nào? Cạnh T.Giác d,h -Cần kích thước nào? (kích thước của h. trụ và h. 3/ Hình cầu nón là đường kính đáy, c. cao; kích thước của hình -HS đọc chú ý SGK. cầu là đường kính của hình d cầu) Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 17 -.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. -Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. Bảng 6.3. Hình chiếu Đứng Bằng Cạnh. Hình dạng Tròn Tròn Tròn. *Chú y: SGK 4. Củng cố : -HS đọc ghi nhớ SGK. -Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. 5.Dặn dò: -BT trang 26. -Xem trước bài thực hành “ bản vẽ khối tròn xoay”. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 18 -. Kích thước d d d.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. 15/9/2013 Ngày dạy 20/9/2013 19/9/2013 20/9/2013. Sĩ số 33 33 41. Vắng. Bài 7: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu 1.Kiến thức:Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. 2.Kỹ năng:Vẽ được hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn đơn giản. 3. Thái độ:Phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị -GV: Mô hình các vật thể (H7.2) -HS: dụng cụ vẽ, mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Khối tròn xoay được Câu 1:Khối tròn xoay 7đ tạo thành như thế nào? Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình Câu 2:Kể các khối tròn phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của xoay mà em biết? hình. 3đ Câu 3;Hình trụ đươc tạo Câu 2: Các khối tròn xoay như: khối trụ, khối nón, 4đ thành như thế nào? khối cầu 6đ Vẽ các HC của hình trụ? … Câu 3: Khi quay HCN một vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ -Vẽ đúng hình 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em, hôm nay chúng ta cùng làm bài thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”. b.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS đọc nội dung -HS đọc nội dung bài thực I. Chuẩn bị SGK bài thực hành. hành. II. Nội dung -GV nêu rõ nội dung bài 1/ Đọc bản vẽ HC 1,2,3,4, thực hành gồm hai phần: đánh dấu (x) vào bảng 7.1 +Trả lời câu hỏi bằngcách để chỉ rõ sự tương quan giữa đánh dấu (x) vào bảng 7.1. các bản vẽ với các vật thể. Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 19 -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. +Phân tích hình dạng của vật thể, đánh dấu (x) vào bảng 7.2.. Bảng 7.1 A B C D 1 2 -GV hướng dẫn cách làm -HS tiến hành theo hướng 3 (thực hiện trong vở bài tập) dẫn của GV. 4 -GV kiểm tra sự chuẩn bị 2/ Phân tích vật thể được tạo của HS. thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 Bảng 7.2. A B C D H.trụ Nón cụt H.hộp Chỏm cầu HOẠT ĐỘNG II: TƠ CHỨC THỰC HÀNH -GV giao nhiệm vụ cho các -HS nhận nhiệm vụ, tiến III. Báo cáo thực hành nhóm HS hoặc cá nhân HS. hành theo quy định. Bảng 7.1 -Đọc H7.1, quan sát mô A B C D -Yêu cầu HS đọc kĩ các hình, hoàn thành bảng 7.1 1 X H7.1, quan sát mô hình (nếu 2 X có) + H7.2 hoàn thành bảng -HS hoàn thành bảng 7.2. 3 X 7.1 SGK. 4 X -Yêu cầu HS nhớ lại các Bảng 7.2 khối hình học đã học, phân A B C tích hình dạng của từng vật H.trụ X thể để nhận dạng vật thể Nón cụt X cấu tạo từ các khối hình học H.hộp X X X nào nào? Chỏm cầu X *Yêu cầu HS vẽ lại HC của vật thể B hoặc D. HOẠT ĐỘNG III: ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH -GV hướng dẫn tự đánh giá -HS đánh giá bài thực hành tiết thực hành của mình theo sự hướng -GV nhận xét, đánh giá: dẫn của GV +Kết quả thực hành +Thái độ, ý thức, sự chuẩn bị của HS. 4. Củng cố: 5.Dặn dò: Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 20 -. D X X X.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. -Đọc “có thể em chưa biết” -Đọc trước bài “khái niệm bản về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt”. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 21 -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ng ày Lớp dạy 8A 8B 8C. soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 20/9/2013 Ngày dạy 25/9/2013 24/9/2013 269/2013. Sĩ số 33 33 41. Vắng. Tuần: 5. Chương 2: BẢN VẼ KỸ THUẬT Tiết 8: HÌNH CẮT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết được công dụng của bản vẽ KT 2.Kỹ năng:Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót hiểu được cách vẽ hình cắt và công dụng của hình cắt. 3.Thái độ:Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS. II . Chuẩn bị 1.GV: -Mô hình ống lót, tấm nhựa làm mặt phẳng cắt. -Tranh vẽ phóng to H8.2 SGK. 2.HS: Đọc trước bài 9 và mỗi nhóm chuẩn bị 1 quả cam III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Trả sửa bài thực hành . 3.Bài mới a. Giới thiệu bài : Như chúng ta đã biết, bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài:”Khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt”. b.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT -GV giới thiệu vì sao phải -HS quan sát mô hình và II.Khái niệm hình cắt dùng phương pháp hình cắt? hình vẽ SGK. -Hình cắt là hình biểu diễn (diễn tả các kết cấu bên phần vật thể ở sau mặt trong bị che khuất của vật phẳng cắt. thể ). -Hình cắt dùng để biểu diễn -Gv trình bày quá trình vẽ -HS theo dõi quá trình vẽ rõ hơn hình dạng bên trong hình cắt thông qua vật mẫu hình cắt. của vật thể. Phần vật thể bị Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 22 -.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. ống lót bị cắt đôi và H 8.2. - Khi vẽ hình cắt, vật thể mặt phẳng cắt cắt qua được +Hình cắt được vẽ như thế được xem như bị mp cắt kẻ gạch gạch. nào? tưởng tượng cắt thành 2 phần, phần vật thể ở sau mp cắt được chiếu lên mp chiếu ta được hình cắt. - Là HBD phần vật thể ở +Thế nào là hình cắt? sau mặt phẳng cắt. -Biểu diễn rõ hơn hình dạng +Công dụng của hình cắt? bên trong của vật thể. 4. Củng cố : -GV giải thích các tỉ lệ thường gặp: TL nguyên hình 1:1, thu nhỏ 1:2, phóng to 2:1. -Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa hình chiếu và hình cắt? 5. Dặn dò: -Trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài “bản vẽ chi tiết”. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 23 -.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Liên Bão Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. 20/9/2013 Ngày dạy 27/9/2013 26/9/2013 27/9/2013. Sĩ số 33 33 41. Vắng. Tuần: 5 Tiết: 9 BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng đọc BVKT nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên -Bản vẽ ống lót. - Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài 9 III. Tiến trình dạy học: 1 Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Hãy nêu khái niệm Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật: 5đ về bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Câu 2: Hãy nêu khái niệm Khái niệm hình cắt về hình cắt? -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt 5đ phẳng cắt. -Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trứơc hết phải chế tạo từng chi tiết sau đó ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiếtvà các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Để hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ chi tiết”. b.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 24 -.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NỘI DUNG BẢN VẼ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Trong quá trình sản xuất, - HS lắng nghe. I. Nội dung của BVCT: để làm ra một chiếc máy, - Hình biểu diễn: gồm hình trước hết phải tiến hành chế cắt, mặt cắt diễn tả hình tạo các chi tiết của máy sau dạng và kết cấu của chi tiết. đó mới lắp ghép các chi tiết đó lại với nhau để tạo thành - Kích thước: gồm tất cả chiếc máy. Khi chế tạo các các kích thước cần thiết cho chi tiết phải căn cứ vào việc chế tạo chi tiết. BVCT. - Yêu cầu kỹ thuật: gồm các Cho HS xem BVCT ống lót - Gồm hình biểu diễn, kích chỉ dẫn về gia công, nhiệt và đặt câu hỏi. thước, yêu cầu kĩ thuật, luyện… - Bản vẽ chi tiết gồm có khung tên. - Khung tên: ghi các nội những nội dung nào? - Gồm hình cắt và hình dung như tên gọi chi tiết, vật chiếu cạnh. liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan - Bản vẽ gồm những hình - Hình biểu diễn đó cho ta thiết kế hoặc quản lý sản biểu diễn nào? biết hình dạng bên trong và phẩm. - Những hình biểu diễn đó bên ngoài của ống lót.  Công dụng: bản vẽ chi tiết cho ta biết đặc điểm nào của - Gồm đường kính ngoài, dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết? đường kính trong và chiều chi tiết máy. - Trên bản vẽ gồm có những dài. kích thước nào? - Làm tù cạnh và mạ kẽm. - Yêu cầu kỹ thuật của chi - Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ tiết là gì? lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế chế tạo… - Khung tên thể hiện những nội dung gì? HOẠT ĐỘNG II: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT - GV cùng HS đọc bản vẽ II. Đọc bản vẽ chi tiết: ống lót. Qua đó trình bày Trình tự đọc bản vẽ: cách đọc bản vẽ chi tiết. - Khung tên. + Hãy nêu tên gọi, vật liệu, - Tên chi tiết: ống lót. - Hình biểu diễn. tỉ lệ của BVCT? - Vật liệu: thép. - Kích thước. - GV bổ sung trong khung - Tỉ lệ: 1:1. - Yêu cầu kĩ thuật. tên còn ghi số bản vẽ, người - Tổng hợp. kiểm tra, thời gian và cơ sở thiết kế. + Hãy nêu tên gọi hình -Hình chiếu cạnh, hình cắt ở chiếu và vị trí hình cắt? hình chiếu đứng. +Hãy nêu kích thước chung -Kích thước chung:n 28, 30. của chi tiết? - Kích thước các phần: Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 25 -.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. +Kích thước các phần của đường kính ngoài: n28, chi tiết? đường kính lỗ:n16, chiều dài: 30. +Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật - Yêu cầu làm tù cạnh sắc khi gia công và xử lí bề và xử lí bề mặt bằng mạ mặt? kẽm. +Hãy mô tả hình dạng, kết - Chi tiết có dạng ống hình cấu của chi tiết, công dụng trụ tròn, dùng để lót giữa của chi tiết? các chi tiết. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 26 -.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. 28/ 9/2013 Ngày dạy 02/10/2013 01/10/2013 04/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng 0 0 6. Tuần 6 – Tiết 10 Bài 10: Thực Hành : ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I. MỤC TIÊU : - HS đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt - Có tác phong làm việc theo quy trình. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ trong SGK. - Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ. - Vật mẫu : Vòng đai. III. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. 3. Thực hành : Hoạt động của GV HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành. - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33, II và III trong SGK/39 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành. HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1 trang 34. - Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? - Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì? 1. Đọc khung tên : - Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận biết được. 2. Đọc hình biểu diễn : - Hãy mô tả hình dạng của vòng đai? - Vị trí hình cắt của vòng đai như thế nào? 3. Đọc các kích thước : - Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 27 -. Hoạt động của HS - Đọc và nắm bắt thông tin.. - HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu của mỗi phần. - Tên chi tiết : Vòng đai - Vật liệu : bằng thép. - Tỉ lệ : 1 : 2 - Hình nữa vòng tròn, có hai đai. - Hình cắt ở hình chiếu đứng. - Chiều ngang :140mm; rộng : 50mm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. của chi tiết? - Bán kính trong : 25mm; đường kính - Cho biết các kích thước của các thành phần lỗ : 12mm; của chi tiết ? (chiều dày, đường kính lỗ, dày : 10mm; khoảng cách 2 lỗ : khoảng cách lỗ…) 110mm… 4. Đọc yêu cầu kỹ thuật : - Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia - Làm tù cạnh. công chi tiết? - Mạ kẽm. HĐ 3 : Tổ chức thực hành. - GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4. Trình tự đọc. Nội dung cần tìm hiểu - Tên gọi chi tiết. 1. Khung tên - Vật liệu. - Tỉ lệ. 2. Hình biểu - Tên gọi hình chiếu. - Vị trí hình cắt. diễn. Bản vẽ vòng đai - Vòng đai. - Thép. - 1 : 2. - Hình chiếu bằng. - Hình cắt ở hình chiếu đứng.. - Kích thước chung của chi tiết. - 140; 50; R39. - Kích thước các phần của chi - Đường kính trong 50. 3. Kích thước tiết. - Chiều dày : 10. - Đường kính lỗ : 12. - Khoảng cách hai lỗ : 110. - Làm tù cạnh. 4. Yêu cầu kỹ - Gia công. - Xử lý bề mặt. - Mạ kẽm. thuật 5. Tổng hợp. - Mô tả hình dạng và cấu tạo của - Phần giữa chi tiết là nữa chi tiết. ống hình trụ, hai bên hình - Công dụng của chi tiết. hộp chữ nhật có lỗ tròn. - Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác.. HĐ 5 : HS tiến hành thực hành. - GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách - HS trình bày bài làm của mình vào sử dụng dụng cụ để vẽ. giấy. 4. Nhận xét – đánh giá : - GV nhận xét giờ thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học. - GV thu bài làm của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 11 SGK (Biểu diễn ren).. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 28 -.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Liên Bão. Tuần: Tiết:11. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 3 5( B.chiều) 3( B.chiều). 1/10/2013 Ngày dạy 04/10/2013 04/10/2013 04/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng 0 0 3. 6. BÀI 11: BIỂU DIỄN REN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng:Biết được quy ước vẽ ren. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Tranh vẽ các hình trong SGK. - Một sồ mẫu vật như: bulông, đai ốc, bóng đèn đuôi xoắn… 2. Học sinh: Đọc trước bài 11, sưu tầm một số chi tiết có ren III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Câu 1:Bản vẽ chi tiết bao Nội dung của BVCT: gồm những nội dung gì? - Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình Bản vẽ chi tiết dùng để làm dạng và kết cấu của chi tiết. gì? Câu 2: Hãy nêu trình tự đọc - Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần thiết bản vẽ chi tiết? cho việc chế tạo chi tiết. - Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện… - Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lý sản phẩm.  Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. Đọc bản vẽ chi tiết: Trình tự đọc bản vẽ: - Khung tên. - Hình biểu diễn. - Kích thước. - Yêu cầu kĩ thuật. Tổng hợp 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 29 -. Điểm 6đ. 4đ 10đ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Biểu diễn ren”. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CÁC CHI TIẾT CÓ REN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Em hãy cho biết một số đồ - Bulông, đai ốc, phần đầu I. Chi tiết có ren. vật hoặc chi tiết có ren và thân bút bi… Ren dùng để lắp ghép các thường dùng? chi tiết hay truyền lực Cho Hs quan sát tranh vẽ và -Dạng xoắn. các mẫu vật và đặt câu hỏi: - Kết cấu ren có dạng gì? - Lắp ghép các chi tiết hay - Ren dùng để làm gì? truyền lực. - Làm cho: - Em hãy nêu công dụng + Mặt ghế được ghép với của ren trên các chi tiết của chân ghế. hình 11.1 SGK? + Nắp lọ mực đậy kín lọ mực. +Bóng đèn lắp với đui đèn. + Làm cho hai chi tiết được ghép lại với nhau (Vít cấy). + Các chi tiết được ghép lại với nhau. (Bulông, đai ốc). HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU QUY ƯỚC VẼ Cho HS quan sát ren trục và II. Quy ước vẽ ren. các hình chiếu của ren trục. 1. Ren ngoài(ren trục): -Thế nào là ren trục? - Ren trục là ren được hình - Là ren được hình thành từ Cho HS nhận xét về quy thành từ mặt ngoài của chi mặt ngoài của chi tiết. ước vẽ ren bằng cách làm tiết - Đường đỉnh ren vàgiới bài tập trong SGK. - HS thảo luận và làm vào hạn ren vẽ bằng nét liền Cho HS quan sát ren lỗ và SGK. đậm. các hình chiếu của ren lỗ. - Đường chân ren vẽ bằng - Thế nào là ren lỗ? nét liền mảnh. Nhận xét về quy ước vẽ ren - Vòng đỉnh ren được vẽ lỗ bằng cách làm bài tập đóng kín bằng nét liền đậm. trong SGK. - Vòng chân ren được vẽ GV lưu ý cho HS là đường hở bằng nét liền mảnh và gạch gạch (đường kẻ thể chỉ vẽ 3/4 vòng tròn. hiện phần vật liệu) kẻ đến 2. Ren trong: đường đỉnh ren. - Là ren được hình thành từ Là ren được hình thành từ Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 30 -.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Liên Bão - Khi vẽ hình chiếu, các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì? Tương tự như vậy, đối với ren bị che khuất thì các đường biểu diễn ren được vẽ như thế nào? - Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 mặt trong của lỗ. mặt trong của lỗ. - HS thảo luận và làm vào - Đường đỉnh ren và đường SGK. giới hạn được vẽ bằng nét -Được vẽ bằng nét đứt. liền đậm. - Đường chân ren được vẽ - Các đường đỉnh ren, chân bằng nét liền mảnh. ren, đường gới hạn ren đều - Đường giới hạn ren được được vẽ bằng nét đứt. vẽ bằng nét liền đậm. - HS làm bài tập trong SGK. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. 3. Ren bị che khuất. Các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.thực hành “đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren”. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 31 -.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Liên Bão. Tuần : 7 Tiết .12. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 2(B.chiều) 3 3(B.chiều). 05/10/2013 Ngày dạy 07/10/2013 08/10/2013 08/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I. MỤC TIÊU - Đọc được bản vẽ côn có ren. - Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. - Hình thành tác phong làm việc theo qui trình. II CHUẨN BỊ - Vật mẫu : côn có ren - Bản vẽ 12.1 phóng to III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Để đọc được bản vẽ côn có ren từ đó hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren và tác phong làm việc theo qui trình , ta cùng làm bài tập thực hành “ ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN” B. Bài mới: Họat động 1 : Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành Họat động dạy - Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành - Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Họat động học - HS đọc - Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: - Hướng dẫn HS nhận dạng ren hệ mét, ren . Khung tên hình thang, ren hình vuông . Hình biểu diễn - Ren hệ mét : M . Kích thước VD : M20*1 . Yêu cầu kỹ thuật M: ren hệ mét . Tổng hợp 20 : kích thước đường kính d của ren 1 : kích thước bước ren P - Ren hình thang :Tr Vd : Tr 40*2 LH Tr : ren hình thang 40: kích thước đường kính d của ren 2: kích thước bước ren P LH : kí hiệu hướng xoắng trái Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 32 -. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Họat động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành) HĐ 2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu hình 12.1 trang 39. của mỗi phần. - Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? - Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì? - Tên chi tiết : Côn có ren. 1. Đọc khung tên : - Vật liệu : bằng thép. - Cho HS đọc khung tên và nêu các thông - Tỉ lệ : 1 : 1 tin nhận biết được. 2. Đọc hình biểu diễn : - Hình côn, có ren lỗ. - Hãy mô tả hình dạng của côn? - Hình cắt ở hình chiếu đứng. - Vị trí hình cắt của côn như thế nào? 3. Đọc các kích thước : - Đường kính đáy lớn : 18 - Hãy cho biết các kích thước chung (tổng - Đường kính đáy nhỏ : 14 thể) của chi tiết? - Chiều dày : 10 - Cho biết các kích thước của các thành - Kích thước ren : M8x1 (Ren hệ mét, phần của chi tiết ? (chiều dày, đường kính đường kính ren 8, bước ren 1, ren phải) đáy lớn, đường kính đáy nhỏ, kích thước ren…) - Tôi cứng. 4. Đọc yêu cầu kỹ thuật : - Mạ kẽm. - Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết? Họat động 3 : Tổ chức thực hành - Hướng dẫn làm bài theo trình tự - Bài làm hòan thành tại các bước: lớp . Khung tên . Hình biểu diễn . Kích thước . Yêu cầu kỹ thuật . Tổng hợp Trình tự đọc Nội dung cần hiểu 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ 2. Hình biểu - Tên gọi hình chiếu diễn - Vị trí hình cắt 3. Kích thứơc - Kích thứơc chung của chi tiết - Kích thước các phần của chi tiết 4. Yêu cầu kỹ - Nhiệt luyện Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Bản vẽ côn có ren - Côn có ren - Thép - 1 :1 - Hình chiếu cạnh - Ở hình chiếu đứng - Rộng 18, dày 10 - Đầu lớn 18, đầu bé 14 - Kích thứơc ren M8*1 ren hệ mét, đường kính d = 8, bước ren p = 1 - Tôi cứng. - Trang 33 -.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. thuật 5. Tổng hợp. - Xử lý bề mặt - Mạ kẽm - Mô tả hình dạng và cấu - Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa tạo của chi tiết - Dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp - Công dụng của chi tiết Họat động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành. - Nhận xét giờ làm bài của HS - Khuyến khích HS tìm các vật mẫu để đối chiếu. - Chuẩn bị trước bài 13 IV RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 34 -.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Liên Bão. TUẦN 7. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 5(B.chiều) 3. 05/10/2013 Ngày dạy 09/10/2013 08/10/2013 10/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tiết 13 BÀI 9: BẢN VẼ LẮP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. 2. Kỹ năng:Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới. II . Chuẩn bị 1. Giáo viên  Nghiên cứu bài 13 SGK và SGV công nghệ 8 và mô hình vòng đai  Tranh vẽ hình 13.1,13.3,13.4 và bảng phụ 13.2 … 2. Học sinh: Đọc trước bài 13 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Sửa và trả bài thực hành. - Yêu cầu HS đọc lại bảng vẽ côn có ren. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở các tiết học trước các em đã học về bản vẽ chi tiết, bản vẽ ren đó là từng chi tiết của một sản phẩm . Vậy để các chi tiết đó trở thành một sản phẩm hoàn chỉnh và có thể làm việc tốt thì các chi tiết đó được ghép lại với nhau. Vậy để lắp ghép các chi tiết đó đúng theo yêu cầu kĩ thuật thi cần một loại bản vẽ nữa đó là bản vẽ lắp . vậy bản vẽ lắp dùng để làm gì? Nó biểu diễn cái gì? Để hiểu rõ vấn đề, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài bản vẽ lắp. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NỘI DUNG BẢN VẼ LẮP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Bản vẽ lắp dùng để diễn tả - BVL dùng để diễn tả hình I.Nội dung của bản vẽ lắp: cái gì? dạng, kết cấu của một sản 1. Khái niệm: BVL dùng để phẩm và vị trí tương quan diễn tả hình dạng, kết cấu giữa các chi tiết máy của của một sản phẩm và vị trí -BVL thường dùng trong sản phẩm. tương quan giữa các chi tiết những lĩnh vực nào? - BVL chủ yếu dùng trong máy của sản phẩm Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 35 -.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. thiết kế, lắp ráp và sử dụng GV yêu cầu học sinh quan sản phẩm. sát hình 13.1 và cho biết : - Trong bảng vẽ lắp gồm có những nội dung gì? - Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu nào ? - Gồm hình biểu diễn, kích - Trong bản vẽ lắp gồm có thước, bảng kê, khung tên. những chi tiết nào? - Trong bản vẽ có những - Gồm có hình chiếu đứng, kích thước nào? hình chiếu bằng, hình cắt -Hãy xác định phần bảng kê cục bộ. trong bản vẽ lắp? - Gồm vòng đai, đai ốc - Bảng kê gồm có những nội M10, vòng đệm, bulông dung gì? M10. - Trong khung tên có những - Gồm kích thước chung và nội dung gì? kích thước lắp của các chi - Tóm lại bản vẽ lắp gồm có tiết. những nội dung nào ? - HS xác định vị trí bảng kê.. 2.Công dụng:BVL chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. 3. Nội dung bản vẽ lắp gồm: a/ Hình biểu diễn: gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy . b/Kích thước: gồm kích thước chung và kích thước lắp của các chi tiết. c/ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,… d/Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế. - Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,… - Gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế. - Bản vẽ lắp gồm có hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên HOẠT ĐỘNG II: ĐỌC BẢN VẼ LẮP - Đọc bản vẽ lắp ta biết - Biết được hình dạng kết II.Đọc bản vẽ lắp: được điều gì? cấu , vị trí tương quan giữa Trình tự đọc bản vẽ lắp: các chi tiết của sản phẩm. -Đọc các nội dung ghi trong - Em hãy cho biết trình tự - Trình tự đọc bản vẽ là đọc khung tên đọc bản vẽ lắp? khung tên, bảng kê, hình - Đọc bảng kê biểu diễn, kích thước, phân - Đọc các HBD -Khung tên: tích chi tiết, tổng hợp. - Đọc các kích thước  Hãy nêu tên gọi sản - Phân tích chi tiết phẩm?  Bộ vòng đai. -Tổng hợp.  Hãy cho biết tỉ lệ bản vẽ?  Tỷ lệ bản vẽ là 1:2. - Bảng kê: hãy nêu tên gọi của các chi tiết và số lượng của chi tiết? Vòng đai (2), đai ốc (2), Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 36 -.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Liên Bão - HBD:  Hãy nêu tên gọi của hình chiếu?  Nêu tên gọi của hình cắt? Kích thước:  Hãy nêu các kích thước cần thiết của chi tiết?. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 vòng đệm (2), bu lông (2).. . Hình chiếu bằng.. Hình cắt cục bộ ở hình chiếu đừng. - Kích thước chung: 140, 50, 78. Kích thước lắp giữa các chi tiết M10. kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết 50, 110. - Kích thước: đường kính vòng đai, khoảng cách của hai bulông, bề dày của vòng đai. . Trên hình chiếu đứng ta biết được các kích thước nào của chi tiết?  Trên hình chiếu bằng ta biết được các kích thước nào của chi tiết? - Phân tích chi tiết: hãy nêu vị trí tương đối giữa các chi tiết trên bản vẽ? - Chiều dài, chiều rộng của - Tổng hợp: vòng đai.  Hãy nêu trình tự tháo và lắp của bộ vòng đai?  Hãy cho biết công Đai ốc ở trên dụng của chi tiết? cùng, đến vòng đệm, GV cho HS đọc phần chú ý vòng đai, bulông M10 ở trong SGK và hướng dẫn dưới cùng. giải thích cho HS hiểu.  Tháo chi tiết số 23  4  1. Lắp chi tiết số 1  4  3 2. Ghép các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và trả lời câu hỏi trong SGK. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS chuẩn bị bài “đọc bản vẽ lắp đơn giản” . **********************************. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 37 -.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Liên Bão. Tuần:7. Tiết :14. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. 08/10/2013 Ngày dạy 11/10/2013 10/10/2013 11/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. BÀI 15: BẢN VẼ NHÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. 2. Kỹ năng:Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà và biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. 3. Thái độ: Ham học hỏi tìm hiểu kiến thức mới II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Bản vẽ nhà một tầng ( H 15.1) - Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà - Hình phối cảnh nhà một tầng (H 15.2) 2. Học sinh: Đọc trước bài 15 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Trả, sửa bài thực hành 14. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong lĩnh vực xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà…để hiểu rõ nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài : “Bản vẽ nhà”. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NỘI DUNG BẢN VẼ NHÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Bản vẽ nhà dùng trong - Bản vẽ nhà dùng trong I.Nội dung bản vẽ nhà: những việc nào? thiết kế, thi công, xây dựng - Bản vẽ nhà gồm các HBD ngôi nhà. và các số liệu cần thiết để  Các hình biểu diễn: - HS quan sát hình phối cảnh xác định hình dạng, kích Mặt đứng có hướng nhà một tầng, bản vẽ nhà. thước, cấu tạo của ngôi nhà. chiếu từ phía nào của ngôi - Bản vẽ nhà dùng trong nhà? thiết kế, thi công, xây dựng Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 38 -.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Liên Bão -. Mặt đứng diễn tả mặt nào của ngôi nhà? Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào? Mặt cắt diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà? GV kết luận lại: + Mặt đứng là HC mặt ngoài của mặt chính, mặt bên của ngôi nhà + Mặt bằng là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt sàn nhà và cắt qua các cửa sổ. + Mặt cắt là hình cắt có Mp cắt song song với Mp chiếu cạnh hoặc Mp chiếu đứng. - Bản vẽ nhà gồm những HBD nào? - Các hình biểu diễn được đặt ở vị trí nào trên bản vẽ?  Kích thước: - Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? + Kích thước của ngôi nhà của từng phòng, từng bộ phận?  GV tổng kết các nội dung như trong SGK.. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 - Hướng chiếu từ phía trước. ngôi nhà. * Nội dung của HBD trong - Diễn tả mặt chính, lan can. bản vẽ nhà: - Mặt bằng: đặt ở vị trí HC - Cắt ngang qua cửa sổ và bằng nhằm diễn tả vị trí, song song với nền nhà. kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ,… Mặt bằng - Diễn tả vị trí, kích thước là HBD quan trọng nhất của của tường, vách, cửa đi, cửa bản vẽ nhà. sổ và kích thước chiều dài, -Mặt đứng: đặt ở vị trí HC chiều rộng của ngôi nhà, của đứng hoăc chiếu cạnh nhằm các phòng,… diễn tả hình dạng bên ngoài - Song song với mặt phẳng gồm có mặt chính hoặc mặt chiếu đứng hoặc chiếu cạnh. bên. - Diễn tả kích thước mái, - Mặt cắt: đặt vị trí HC nền, móng nhà theo chiều cạnh hoặc chiếu đứng nhằm cao biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.. Gồm: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt. + Mặt bằng đặt vị trí HC bằng + Mặt đứng thường ở vị trí HC đứng hoặc cạnh +Mặt cắt đặt ở vị trí HC cạnh. - Cho biết kích thước chung và kích thước của từng phòng. + HS nêu kích thước chung và kích thước từng phòng. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU KÝ HIỆU QUY ƯỚC MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA NGÔI NHÀ GV treo tranh bảng 15.1, II. Kí hiệu qui ước một số giải thích từng mục ghi bộ phận của ngôi nhà: trong bảng và nói rõ ý nghĩa Bảng 15.1 sgk từng kí hiệu. - Trên hình chiếu bằng. -Kí hiệu cửa đi 2 cánh , mô Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 39 -.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. tả cửa trên hình biểu diễn - Mặt bằng, đứng, cắt. nào? - Kí hiệu cửa sổ đơn và kép mô tả cửa sổ ở trên các - Ở mặt bằng, mặt cắt HBD nào? - Kí hiệu cầu thang có ở hình chiếu nào? HOẠT ĐỘNG III: TÌM HIỂU CÁCH ĐỌC BẢN VẼ NHÀ - Nêu trình tự đọc bản vẽ - Nhà một tầng. III. Đọc bản vẽ nhà: nhà? - Tỉ lệ 1:100. Trình tự đọc: - Mặt đứng, mặt bằng, mặt - Đọc khung tên - Hãy nêu tên gọi ngôi nhà? cắt A-A. - Hình biểu diễn - Hãy cho biết tỉ lệ bản vẽ? - Dài 6300, rộng 4800, cao - Kích thước - Hãy nêu tên gọi của hình 4800. - Các bộ phận chiếu và tên gọi mặt cắt? - Phòng sinh hoạt chung: - Hãy cho biết các kích (4800*2400)+(2400*600), thước chung của ngôi nhà? phòng ngủ 2400*2400, hiên - Kích thước của từng bộ rộng 1500*2400, nền cao phận? 600, tường cao 2700, mái cao 1500. - Hãy phân tích các bộ phận - Có 3 phòng, 1 cửa đi 2 của bản vẽ nhà một tầng? cánh, 6 cửa sổ, 1 hiên có lan Cho HS luyện tập đọc nhiều can. lần. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. 5.Dặn dò: - Dặn dò HS chuẩn bị bài 16.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 40 -.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 12/10/2013 Ngày dạy 16/10/2013 15/10/2013 17/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần: 8 Tiết: 15 TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật và cơ khí 2. Kỹ năng: giải được các câu hỏi và bài tập ôn tập 3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc chuẩn bị cho kiểm tra một tiết II . Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức như trong SGK. -Phiếu học tập: in hình vẽ các bài 1, 2,3,4 SGK 2. Học sinh: Xem lai kiến thức đã học III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả, sửa bài thực hành 16. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Nội dung phần vẽ kỹ thuật mà chúng ta đã học gồm 16 bài trong đó có 2 nội dung chính là: bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đã học. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG I: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Vai trò của BVKT trong I. Hệ thống hóa kiến thức: sản xuất và đời sống: Nghe 1. Vai trò của BVKT trong GV nhắc lại: vai trò của sản xuất và đời sống: BVKT trong sản xuất và - Nắm được vai trò của Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 41 -.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. trong một số lĩnh vực của đời sống như: cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, kiến trúc, giao thông… 2. Bản vẽ các khối hình học: GV nhắc lại: Trong chương này các em đã học về hình chiếu, bản vẽ các khối đa diện, bản vẽ các khối tròn xoay. - Hãy nêu tên gọi của các hình chiếu?. BVKT trong sản xuất và trong một số lĩnh vực của đời sống như: cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, kiến trúc, giao thông… 2. Bản vẽ các khối hình học: Trong chương này các em - Hình chiếu đứng, hình đã học về hình chiếu, bản vẽ chiếu bằng, hình chiếu các khối đa diện, bản vẽ các cạnh. khối tròn xoay. - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu - Vị trí của các hình chiếu đứng. đó trên bản vẽ? GV nhận xét và kết luận lại. - Hình hộp chữ nhật, hình - Các em đã được học về lăng trụ đều, hình chóp đều. bản vẽ của các khối đa diện nào? Yêu cầu HS về nhà xem lại - Hình trụ, hình nón, hình hình chiếu của các khối cầu. hình học này. - Hãy kể tên các khối tròn - Bản vẽ chi tiết, biểu diễn xoay mà em đã được học. ren, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà. - Hãy kể tên một số bản vẽ - Vẽ lại sơ đồ. thường dùng? GV tổng kết lại kiến thức cho HS theo sơ đồ sgk HOẠT ĐỘNG II: TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP GV KiÓm tra vµ híng - HS làm bài tập trong SGK theo yêu cầu của GV dÉn hs tr¶ lêi c©u hái 1-10 II. Câu hỏi và bài tập: SGK: Bảng 2  GV KiÓm tra HS c¸c Bảng 1 c©u A B C D Vật thể A 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10Hình chiếu SGK tr52+53 1 X Đứng 2  H×nh thøc kiÓm tra: 2 X bằng 4 theo hµng däc – HS tríc tr¶ lêi c©u hái HS 3 X cạnh 9 sau nhËn xÐt vµ bæ 4 X sung.- GV nhËn xÐt 5 X cho ®iÓm.  HS kh¸c tù «n vµ tæng hîp cho m×nh. Bảng 3 Bảng 4 Hoạt đông nhóm thực hiện Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 42 -. B C 1 6 8. 2 5 7.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 2 thÓ lo¹i BT (§äc HC vµ Hình dạng A B C Hình dạng A B C VÏ h×nh chiÕu): khối khối C¸ch thùc hiÖn: Hình trụ X Hình trụ X - GV phát đề bài theo nhóm trong đó các đề bài Hình hộp X Hình nón cụt X thuộc 2 thể loại trên,đọc Hình chóp X Hình chỏm X lÖnh vÇ thêi gian H§ nhãm. cụt cầu - §Ò BT thùc hµnh nhãm đợc GV in sẵn bằng phiếu học tập 4. Củng cố: Gv nhắc lại trọng tâm ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học lại toàn bộ chương I và chương 2, tiết sau kiểm tra 45 phút.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 43 -.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. 14/10/2013 Ngày dạy 18/10/2013 17/10/2013 18/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần 8 Tiết 16 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MA TRẬN. Chũ đề (chính) 1-Hình chiếu của vật thể 2-Khối đa diện khối tròn xoay. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. Tổng TN TL. 1. 1. 1. 3. 0,5 1. 1,0. 1. 0,5 3. 2,0 4. 2. 0,5. 1,5. 3,5 1. 3-Đọc nội dung của bản vẽ kĩ thuật 2. 1. Tổng 1,0. 1,5. 1. 2,0 1. 1. 2,5 1. 0,5 5. 1,5 1. 1. 1. 0,5 8. 1,5 3. 1,5. 1,0. 2,0. 5,0. 5,0. 2,0. 3. II-Đáp án và biểu điểm A-Trắc nghiệm (5,0đ) : I-(2,5) Mỗi câu trọn đúng 0,5 điểm 1 2 3 A D C II-(1,5đ) Mỗi ý điền đúng đạt 0,25đ (1)Hình chiếu đứng (2)hình chiếu cạnh (4) các hình vẽ (5)các kí hiệu III-(1đ)Mỗi kết quả đúng(0,25đ) Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 44 -. 4 B. 5 C. (3) hình chiếu đứng (6)tỉ lệ ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Vật thể A B C D Hình chiếu 1 X 2 X 3 X 4 X B-Tự luận :(5đ) 1-Qui ước vẽ ren : *Ren nhìn thấy(1đ) -Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền mãnh. -Đường chân ren vẽ bằng nét liền mãnh và vòng chân ren chỉ vẽ ¾ vòng . *Ren bị che khuất (0,5đ) -các đường đĩnh ren , chân ren, đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt .. 2- Hình biểu diễn của bản vẽ nhà gồm : mặt bằng , mặt cắt , mặt đứng. (0,5đ) Trình tự đọc bản vẽ nhà : Khung tên – hình biểu diển - kích thước – các bộ phận .(1đ) Trình bày (vẽ) đúng bản vẽ của vật thể :(2đ) + Hình chiếu đứng (0,5đ) + Hình chiếu bằng (0,5đ) + Hình chiếu cạnh (1đ). ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT A-Trắc nghiệm (5đ). (Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng nhất ) 1-Hình chiếu cạnh có hướng chiếu : a)Từ trái sang phải c)Từ trên xuống b)Từ phải sang trái d)Từ trước tới 2-Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ,hình chiếu cạnh của hình nón là : a)Ba hình tam giác c)Hai hình tròn, một hình tam giác b)Ba hình tròn. d)Hai hình tam giác , một. hình tròn 3-Hình cắt là hình biễu diễn phần vật thể : a)Trước mặt phẳng cắt c)Sau mặt phẳng cắt . b)Trong mặt phẳng cắt . d)Trên mặt phẳng cắt . 4-Nếu vẽ ren trong : đường đỉnh ren được vẽ bằng nét: a)Liền mãnh c)Nét đứt. b)Liền mãnh d)Nét gạch chấm mãnh Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 45 -.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 5-Trình tự đọc một bản vẽ chi tiết là : a)Khung tên-kích thước–hình biễu diẽn– yêu cầu kĩ thuật–tổng hợp. b)Khung tên– yêu cầu kĩ thuật– hình biễu diễn– kích thước –tổng hợp. c)khung tên-hình biễu diễn-kích thước-yêu cấu kĩ thuật-tổng hợp. d)Hình biễu diễn-khung tên- kích thước - yêu cầu kĩ thuật – tổng hợp II-Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chống của các câu sau đây : 1-vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ là : -Hình chiếu bằng ở dưới(1) ……………… (2) ………Và ở bên phải (3) 2-Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin dưới dạng (4) ………và (5) ………………………theo các qui tắc thống nhất và ............... thường vẽ theo (6) ………………………………………. B. D. III- Cho các vật thể A ; B ; C; D và các bản vẽ hình chiếu 1 ; 2 ;3 ;4 sau đây A. C. Hãy đánh dấu X vào bảng dưới đây: Vật thể hình A B C D Chiếu 1 2 3. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 46 -.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 4. B-TỰ LUẬN ( 5 Đ) 1. Nêu qui tắc vẽ ren ( 1.5đ ) 2. Hình biểu diễn của một bản vẽ nhà bao gồm những hình gì? Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà (1,5đ) Câu 2: Cho vật thể A có dạng như sau: Hãy vẽ các hình chiếu của vật thể A? (1,5 điểm). Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 19/10/2013 Ngày dạy 23/10/2013 22/10/2013 24/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. PHẦN HAI : CƠ KHÍ ----o0o---Chương III: GIA CÔNG CƠ KHÍ * Mục tiêu: 1. Kiền thức:nắm được các kiến thức cơ bản về vật liệu cơ khí, các phương pháp gia công, phương pháp sử dụng một số dụng cụ cơ khí,... 2.Kỹ năng:Rèn luyện các kĩ năng sử dụng vật liệu và dụng cụ cơ khí hiệu quả, đúng phương pháp. 3.Có thái độ yêu lao động , làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. ------- Tuần: 9 Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 47 -.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Tiết: 17 BÀI 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I MỤC TIÊU - Hiểu được vai trò tầm quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. - Hiểu được sản phẩm cơ khí là gì và sự đa dạng của sản phẩm cơ khí. - Biết được qui trình hình thành và tạo ra sản phẩm cơ khí. II CHUẨN BỊ - Sản phẩm cơ khí được tạo thành từ 2 chi tiết III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Để tồn tại và phát triển con người phải lao động tạo ra của cải vật chất. Lao động là quá trìn con người dùng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm cần thiết. Các sản phẩm (công cụ, phương tiện, máy móc, thiết bị,…) mà con người sử dụng hầu hết do ngành sản xuất cơ khí tạo ra. Vậy sản nào do ngành cơ khí tạo ra và quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra như thế nào? Trong bài này ta sẽ nghiên cứu vấn đề trên : “VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG” B. Bài mới : Họat động 1: Tìm hiểu vai trò của ngành cơ khí trong sản xuất và đời sống Họat động dạy - Từ xưa con người đã biết vận dụng bộ não đầy trí tuệ và đôi tay khéo léo để sáng tạo ra các lọai máy từ đơn giản đến phức tạp, nhằm giảm nhẹ sức lao động của con người nhưng nâng cao năng suất lao động. - Hs quan sát hình 17.1 - Em hãy mô tả hình 17.1 xem người ta đang làm gì? - Hãy cho biết sự khác nhau giữa các cách nâng vật nặng trên hình 17.1?. Họat động học. -Người ta đang nâng một vật nặng a) Nâng bằng sức người b) Sử dụng máy cơ đơn giản : đòn bẩy c) Sử dụng máy nâng chuyển - Ba cách nâng trên cách nào làm giảm - Cách sử dụng máy nâng nhẹ sức lao động, năng suất lao động chuyển cao ? - Vậy công cụ lao động trên có giúp ích - Các công cụ trên giúp con gì cho con người? người làm việc nhẹ nhàng hơn, năng suất cao hơn, ít - Các máy trên do ngành nào tạo ra ? thời gian hơn - Vậy cơ khí có vai trò như thế nào - Ngành cơ khí tạo ra Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 48 -. Nội dung I Vai trò của cơ khí - Cơ khí có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: . Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máyvà tạo ra năng suất cao hơn. . Cơ khí giúp cho lao động của con người trở nên nhẹ nhàng hơn và thú vị hơn. . Nhờ cơ khí tầm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. trong cuộc sóng và sản xuất?. - Cơ khí có vai trò quan nhìn con người trọng trong sản xuất và đời được mở rộng, - Kết luận : Cơ khí có vai trò quan sống con người chiếm trọng trong sản xuất và đời sống: lĩnh được không . Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện gian và thời gian thay lao động thủ công thành lao động bằng máyvà tạo ra năng suất cao hơn. . Cơ khí giúp cho lao động của con người trở nên nhẹ nhàng hơn và thú vị hơn. . Nhờ cơ khí tầm nhìn con người được mở rộng, con người chiếm lĩnh được không gian và thời gian Họat động 2 : Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí theo sơ đồ trong SGK - Máy vận chuyển : - Máy vận chuyển gồm những sản phẩm ôtô, xe máy, máy nào ? bay,… - Máy khai thác :máy - Máy khai thác gồm những sản phẩm nào cưa, máy cắt,… ? - Sản phẩm cơ khí là rất phổ biến, đa dạng và nhiều chủng lọai khác nhau.. II Sản phẩm cơ khí quanh ta Sản phẩm cơ khí là rất phổ biến, đa dạng và nhiều chủng lọai khác nhau.. Họat động 3 : Tìm hiểu quá trình gia công sản phẩm cơ khí - Muốn tạo ra sản phẩm cơ khí, từ nguyên liệu phải trải qua quá trình gia công để tạo thành chi tiết. Những chi tiết lắp ghép với nhau sẽ tạo thành sản phẩm cơ khí hòan chỉnh. - Muốn tạo ra một chiếc kìm nguội phải trải qua quá trình sau :Từ vật liệu là thép người ta rèn hoặc dập thành phôi kìm ( ở dạng thô) sau đó khoan lỗ và dũa tạo hai má kìm, dùng đimh tán ghép hai má kìmđể được chiếc kìm, Cuối cùng đem nhiệt luyện để được chiếc kìm hòan chỉnh có độ cứng theo yêu cầu - Các em hãy điền những thông tin cần thiết vào sơ đồ (SGK) Giáo viên : Vũ Thị Hòa. III Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào ?. - Thép rèn,dập phôi kìm dũa, khoan hai má kìm tán đinh Chiếc kìm nhiệt luyện chiếc kìm hòan chỉnh. - Trang 49 -. Bảng SGK - Quá trình gia công sản phẩm cơ khí là quá trình lao động do con người dùng phương tiện lao động tác động vào vật liệu ban đầu nhằm làm thay đổi hình dạng, kích thước, tính chất của vật liệu, biến chúng thành sản.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Qua ví dụ trên có thể khái quát quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí như sau: Vật liệu cơ khí - Gia công cơ khí - Khoan, giũa,… Chi tiết Lắp ráp - Sản phẩm cơ khí - Trong các công đọan nói trên công đọan nào bắt buộc phải có cho việc hình thành một sản phẩm cơ khí? - Tìm các dạng gia công cơ khí khác mà em biết? - Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí bao giờ cũng do con người dùng phương tiện lao động tác động vào vật liệu ban đầu nhằm làm thay đổi hình dạng, kích thước, tính chất của vật liệu, biến chúng thành sản phẩm cần thiết - Sản phẩm đầu ra của một cơ sở sản xuất này có thể là vật liệu của cơ sở sản xuất khác . VD: Kim lọai là đầu ra của nhà máy luyện thép nhưng lại là đầu vào của nhà máy sản xuất kìm nguội, xây dựng, … Họat động 4 : Tổng kết - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Củng cố lại bài học trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 18. Tuần: 9 Tiết: 18. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. Bài 18. phẩm cần thiết - Quá trình chế tạo một vật có thể gồm một hay nhiều công đọan khác nhau, mỗi công đọan lại có thể gồm một hay nhiều bước khác nhau. - HS đọc - HS trả lời câu hỏi SGK. 21/10/2013 Ngày dạy 25/10/2013 24/10/2013 25/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Vật liệu cơ khí. I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức::Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến. 2.Kỹ năng:Biết đặc điểm, phân loại và tính chất cơ bản của vật liệu kim loại.Nhận biết các sản phẩm gia dụng làm bằng các loại vật liệu kim loại. 3.Thái độ:Say mê tìm tòi, nghiên cứu các loại vật liệu cơ khí thông dụng II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 50 -.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Nội dung : sách giáo khoa, tài liệu Vật liệu cơ khí Hình vẽ:Sơ đồ 18.1 SGK 2. Học sinh: D9ọc trước bài 18 và sưu tầm mẫu vật liệu cơ khí III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Trả bài 1 tiết và nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc con người tạo ra. D9 sản xuất được các sản phẩm đó cần phải có vật liệu cơ khí. Vậy vật liệu cơ khí gồm những loại nào và gia công chúng theo phương pháp nào chúng ta cung tìm hiểu bài;” vật liệu cơ khí” b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU VẬT LIỆU KIM LOẠI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Cho Hs đọc thông tin Đọc SGK SGK. VLCK là bao gồm các I.Các vật liệu cơ khí phổ Vật liệu cơ khí là gì? nguyên vật liệu dùng trong biến Chúng được phân loại như ngành cơ khí, có hai loại 1.Vật liệu kim loại chính vật liệu kim loại và a. Kim loại đen: thế nào? phi kim. Thành phần : Fe và C Quan sát. *%C<=2.14% : thép VLKL gồm KL đen và KL *%C>2.14% : gang màu. Ứng dụng: sản xuất đồ gia Treo sơ đồ H18.1. dụng, làm vật liệu xây Vật liệu kim loại được Đọc SGK dựng,... phân lọai như thế nào? b. Kim loại màu: Gọi 1 Hs đọc thông tin về Sắt và Cacbon -Tồn tại dạng hợp kim. kim loại đen. -Dễ kéo dài, dát mỏng, dẫn Thành phần chính của kim Dựa vào thành phần %C điện, dẫn nhiệt tốt, ít oxi loại đen là gì? Làm thế nào để phân loại Có công dụng trong sản hoá,... xuất và xây dựng. Ứng dụng: sản xúât đồ gia được thép và gang? dụng, chi tiết máy,... Kim loại đen có công Đọc thông tin SGK KL màu tồn tại dưới dạng dụng gì? hợp kim Gọi HS đọc thông tin kim Có công dụng trong công loại màu. Kim loại màu là kim loại nghiệp sản xuất đồ gia như thế nào?Đặc điểm chủ dụng,… Lưỡi cuốc, dao xắt thịt, yếu của kim loại màu? Kim loại màu có công chuông đồng, nồi nhôm… dụng như thế nào? Nhận xét, bổ sung Hãy kể một số vật dụng Làm bài tập SGK gia đình được chế tạo từ Ghi nhận Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 51 -.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. kim loại đen và kim loại màu? Gọi Hs nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. Cho Hs làm bài tập SGK. Củng cố. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU VẬT LIỆU PHI KIM LOẠI Gọi 1Hs đọc thông tin Đọc SGK. 2.Vật liệu phi kim: SGK. Dẫn điện, dẫn nhiệt kém, dễ a. Chất dẻo:gồm hai Vật liệu phi kim có đặc gia công,… loại: -Chất dẻo nhiệt. điểm gì? Tính chất gì đặc Chất dẻo và cao su. -Chất dẻo nhiệt rắn. biệt? Vật liệu phi kim nào sử CD nhiệt có nhiệt độ nóng dụng phổ biến nhất trong chảy thấp, CD nhiệt rắn có nhiệt độ nóng chảy cao. cơ khí? Thế nào là chât dẻo nhiệt Thước nhựa, dép, can đựng dầu,… và chất dẻo nhiệt rắn? Quan sát, trả lời Kể tên một vài vật dụng Dẻo, đàn hồi. Gồm có cao b.Cao su: gồm hai loại: được chế tạo từ hai loại su tự nhiên và cao su nhận tạo -Cao su tự nhiên. vật liệu này? -Cao su nhân tạo. Cho Hs hoàn thành bài tập Sử dụng nhiều trong chế tạo săm lốp xe. SGK. Gv củng cố. Cao su có đặc điểm gì? Nhận xét, bổ sung Gồm những loại nào? Cao su hiện nay được sử dụng như thế nào? Gọi Hs nhận xét, bổ sung. Gv kết luận: HOẠT ĐÔNG III: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ Gọi 1 Hs đọc thông tin Đọc thông tin SGK III.Tính chất cơ bản của SGK.Hỏi: Trả lời vật liệu cơ khí Vật liệu cơ khí có những 1.Tính cơ học: chịu ngoại lực tác dụng của vật liệu cơ tính chất nào? khí. Mỗi tính chất có những 2.Tính vật lí: nhiệt độ nóng đặc điểm gì? chảy, tính dẫn nhiệt,... Những tính chất nào được 3.Tính hoá học: chịu tác xem là quan trọng trong Bổ sung dụng của axit, muối, chống quá trình chế tạo? ăn mòn. Gọi Hs nhận xét, bổ sung. 4.Tính công nghệ: tính đúc, tính rèn, tính hàn,... 4. Củng cố Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 52 -.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. +Vật liệu cơ khí gồm mấy loại chính? +Kim loại được phân loại như thế nào?Cho ví dụ? 5.Dặn dò: Tìm hiểu vật liệu phi kim về đặc điểm, tính chất, ứng dụng và tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí, cho vd. Tuần: Tiết:. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 26/10/2013 Ngày dạy 30/10/2013 29/10/2013 31/10/2013. Sĩ số 33 41 33. Bài 20. Vắng 10 19. Dụng cụ cơ khí. I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:Biết hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cơ khí cầm tay đơn giản. 2.Kỹ năng:Biết được công dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí phổ biến và rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ cơ khí. 3.Thái độ Say mê tìm tòi, nghiên cứu các loại dụng cụ cơ khí thông dụng II.Chuẩn bị 1. Giáo viên Hình vẽ: H20.1, H20.2 SGK. Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 53 -.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014.  ật liệu: cờ lê, mỏ lết, tua vít, ê tô, kìm, búa nguội, cưa, dũa, đục, thước cặp, thước V cuộn, thước đo góc 2. Học sinh: Đọc trước bài 20 III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số Hs 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Như chúng ta đẫ biết, sản phẩm cơ khí rất đa dạng và được sản xuất từ các cơ sở khác nhau. Muốn tạo ra sẩn phẩm cơ khí cần có vật liệu và dụng cụ cơ khí để ra công . vậy dụng cụ cơ khí đơn giản gồm những loại nào, chúng có cấu tạo và công dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài : “ Dụng cụ cơ khí” b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO VÀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Giới thiệu một số dụng cụ Lắng nghe đo và kiểm tra: thước lá, I.Dụng cụ đo và kiểm tra thứơc cuộn, thước cặp. 1.Thước đo chiều dài Cho Hs quan sát H20.1, Quan sát H20.2 SGK kết hợp mẫu vật. Thước lá có dạng HCN a.Thước lá: Thước lá có hình dáng như thế nào( về độ dày, độ dài, Vật liệu chế tạo là thép -Chế tạo bằng thép dụng cụ không gỉ, ít co giãn không gỉ. chiều rộng)? -Dùng đo chiều dài chi tiết, Vật liệu dùng chế tạo thước Đo chiều dài. xác định kích thước sản lá là gì? phẩm. Công dụng của thứơc lá và Thước cuộn. thước cuộn là gì? Để đo kích thứơc lớn, người ta dùng dụng cụ đo nào? Vì sao? Gọi Hs nhận xét, bổ sung. c.Thước đo góc: gồm êke, Quan sát Gv kết luận. ke vuông, thước đo góc vạn năng. Cho HS quan sát hình dáng Thước đo góc vạn năng và ke vuông ngoài của thước đo góc. Thước đo góc gồm những loại nào? Nêu cách sử dụng thước đo Nhận xét, bổ sung. Ghi nhận góc vạn năng ? Gọi Hs nhận xét, bổ sung . Gv kết luận. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU DỤNG THÁO LẮP, KẸP CHẶT VÀ DỤNG CỤ GIA CÔNG Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 54 -.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. GV yêu cầu HS quan sát h Quan sát h20.4 20.4 sgk ? Nêu tên gọi, công dụng -Mỏ lết , cà lê dùng để tháo các dụng cụ trên hình vẽ? lắp bu lông, đai ốc… -Tua vít dùng để tháo các vít có đầu xẻ rãnh -Ê tô dùng để kẹp chặt chi tiết khi gia công -Kìm dùng để kẹp chặt chi tiết bằng tay - Búa có cán bằng gỗ, đầu Gv yêu cầu hs quan sát búa bằng thép dùng để đập h20.5 sgk tạo lực ? Nêu tên gọi, công dụng, -Cưa( loại cưa sắt) dùng để cấu tạo các dụng cụ trên cắt các vật liệu gia công hình vẽ? bằng thép hoăc săt -Đục dùng để chặt vật gia công bằng sắt ,thép -Dũa dùng để tạo độ nhẵn bóng hoặc làm tù các cạnh sắc làm bằng thép. II.Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt a.Dụng cụ tháo lắp: -Mỏ lết , cà lê dùng để tháo lắp bu lông, đai ốc… -Tua vít dùng để tháo các vít có đầu xẻ rãnh b.Dụng cụ kẹp chặt:. -Ê tô dùng để kẹp chặt chi tiết khi gia công -Kìm dùng để kẹp chặt chi tiết bằng tay III.Dụng cụ gia công - Búa có cán bằng gỗ, đầu búa bằng thép dùng để đập tạo lực -Cưa( loại cưa sắt) dùng để cắt các vật liệu gia công bằng thép hoăc săt -Đục dùng để chặt vật gia công bằng sắt ,thép -Dũa dùng để tạo độ nhẵn bóng hoặc làm tù các cạnh sắc làm bằng thép. 4: Củng cố +Dụng cụ đo và kiểm tra gồm những loại nào? 5.Dặn dò: +Chuẩn bị bài 21, 22. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. 28/10/2013 Ngày dạy 01/11/2013 30/10/2013 01/11/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần 10 Tiết 20. Bài 21+ 22 : Cưa-đục kim loại + Dũa và khoan kim loại I.Mục tiêu bài học 1. kiến thức: Biết được các kĩ thuật cơ bản khi cưa, đục và dũa kim loại và biết được các quy tắc an toàn khi gia công cơ khí. Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa và khoan kim loại. Biết được quy tắc an toàn khi dũa và khoan kim lọai. Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 55 -.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 2. Kỹ năng:Hình thành ý thức và thói quen làm việc theo quy trình và an toàn lao động. 3. Thái độ: Say mê hứng thú với môn học. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên 2. Tranh vẽ SGK 3. Các lọai dũa, khoan tay, mũi khoan Hình vẽ: H21.1, H21.2 ,H22.1 và H22.2SGK. Vật liệu: cưa, đục, dũa, êtô, búa nguội, đoạn thép thử. 2. Học sinh: Đọc trước bài 21+ 22 III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi. Đáp án Điểm Dụng cụ đo và kiểm tra 10đ 1.Thước đo chiều dài a.Thước lá: -Chế tạo bằng thép dụng cụ không gỉ, ít co giãn -Dùng đo chiều dài chi tiết, xác định kích thước sản phẩm. c.Thước đo góc: gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt a.Dụng cụ tháo lắp: 10đ -Mỏ lết , cà lê dùng để tháo lắp bu lông, đai ốc… -Tua vít dùng để tháo các vít có đầu xẻ rãnh b.Dụng cụ kẹp chặt:. -Ê tô dùng để kẹp chặt chi tiết khi gia công -Kìm dùng để kẹp chặt chi tiết bằng tay. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Để có một sản phẩm, từ vật liệu ban đầu có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau theo một quy trình. Muốn hiểu một số phương pháp gia công thường gặp trong cơ khí như: cưa, đục ,dũa chúng ta cùng tìm hiểu “ Cưa , đục và dũa kim loại” b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TÌM HIỂU VỀ KỸ THUẬT CẮT KIM LOẠI BẰNG CƯA TAY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Gv thực hiện việc cắt đoạn Quan sát I.Cắt kim loại bằng cưa thép bằng cưa tay. tay Dùng cưa tay như thế nào Dùng lực tác động lưỡi cưa 1.Khái niệm: qua lại trên bề mặt vật liệu để cắt đôi vật liệu? Có nhận xét gì về lưỡi cưa Lưỡi cưa kim loại có các Cắt kim loại bằng cưa tay là dạng gia công thô, dùng lực Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 56 -.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Liên Bão gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa? Thế nào là cắt kim loại bằng cưa tay? Gv kết luận. *Tìm hiểu kĩ thuật cưa Các công việc chuẩn bị khi cưa? Gv tiến hành cách lắp lữơi cưa vào khung cưa, chọn êtô, gá đặt chi tiết. Chiều lưỡi cưa được lắp như thế nao so với tay nắm ? H21.1b diễn tả cách chọn êtô như thế nào? Tư thế đứng và cách cầm cưa được diễn tả như thế nào trong H21.2? Thao tác cưa tiến hành như thế nào? Các biện pháp an toàn khi cưa? Gọi Hs nhận xét, bổ sung. Gv kết luận.. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 răng nhỏ hơn cưa gỗ để tác động làm lưỡi cưa tăng tính tiếp xúc với vật chuyển động qua lại để cắt liệu. đôi vật liệu. -Cắt kim loại bằng cưa tay là dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt đôi vật liệu Ghi nhận 2.Kĩ thuật cưa: a.Chuẩn bị: Trả lời (SGK) -Lắp lưỡi cưa vào khung Quan sát cưa -Lấy dấu trên vật cần cưa -Chọn êtô phù hợp tầm vóc Chiều lưỡi cưa có hướng ra -Gá kẹp vật cưa trên êtô b.Tư thế đứng và thao tác khỏi tay nắm. Chọn chiều cao ê tô phù cưa -Đứng thẳng, thoải mái hợp tầm vóc. -Cách cầm (SGK) cưa:H21.2b(SGK) -Cưa : kết hợp hai thao tác đẩy và kéo cưa. 3.An toàn khi cưa: Kẹp vật chặt. Lưỡi cưa căng vừa phải Dùng tay đỡ vật khi cưa Nhận xét, bổ sung gần đứt Ghi nhận Không thổi mạt cưa. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP ĐỤC KIM LOAI Đọc thêm Họat động III : Tìm hiểu dũa kim lọai Họat động dạy - Các em quan sát hình 22.1 SGK tìm hiểu về các lọai dũa. - Dũa dùng để làm gì? Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ. Tùy theo bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 57 -. Họat động học - Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó. Nội dung I. Dũa Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. cho phù hợp. Ta có các lọai dũa : dũa tròn, dũa làm được trên 1. Kỹ thuật dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt. các máy công (SGK) 1. Kỹ thuật dũa cụ. 2. An toàn khi dũa a/. Chuẩn bị - Bàn nguội phải -Cách chọn êtô và tư thế đứng dũa giống như tư chắc chắn, vật dũa thế đứng cưa kim lọai. phải được kẹp chặt. -Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng - Không được dùng cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm. Đối với các dũa không có cán vật mềm, cần phải lót tôn mỏng hoặc gỗ má êtô hoặc cán vỡ. để tránh bị xước vật. - Không thổi phoi, b/. Cách cầm dũa và thao tác dũa tránh phoi bắn vào -Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, mắt. tay trái đặt hẳn lên đầu dũa (h.22.2a).. -Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động : một là đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng; hai là khi kéo dũa về không cần cắt, do đó kéo nhanh và nhẹ nhàng (h.22.2b) GV thao tác mẫ cho HS quan sát - Hãy nêu những an toàn khi dũa? + Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. + Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. + Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. Hoạt động IV : Tìm hiểu khoan kim lọai ( Đọc thêm) Họat động V : Tổng kết bài - Yêu cầu HS biểu diễn lại các thao tác khi dũa và khoan - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK Về nhà chuẩn bị bài thực hành 23. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 58 -.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 2/11//2013 Ngày dạy 06/11/2013 05/11/2013 07/11/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Chương IV CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP * Mục tiêu: -Giúp học sinh biết được thế nào là chi tiết máy. -Biết phân biệt một số loại mối ghép thông dụng và ứng dụng của chúng. -Nhận biết vài loại khớp động trong một số bộ phận máy. -Gợi khả năng tìm tòi, nghiên cứu các chi tiết máy đơn giản. oooo-------oooo Tuần 11 Tiết 21 Bài 24 KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I.Mục tiêu bài học Giúp học sinh: -Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy. -Biết được các kiểu lắp ghép chi tiết máy. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 59 -.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. -Nhận biết một số mối ghép thông dụng trên các bộ phận máy hoặc đồ gia dụng. -Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích hình dạng chi tiết máy. II.Chuẩn bị -Nội dung : sách giáo khoa , tài liệu Nguyên lí chi tiết máy. -Hình vẽ: H24.2, H24.3 SGK. -Vật liệu: bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo, vòng bi. III.Hoạt động dạy học -Ổn định lớp. -Kiểm tra bài cũ: Không. -Nội dung. Nội dung. I.Khái niệm về chi tiết máy 1.Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. *Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy: là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được nữa. 2.Phân loại chi tiết máy: -Nhóm chi tiết có công dụng chung. -Nhóm chi tiết có công dụng riêng.. Giáo viên Hoạt động I: Giới thiệu. Học sinh. Giới thiệu mục tiêu bài học Đặt vấn đề vào bài. Lắng nghe. Hoạt động II: Tìm hiểu khái niệm và phân loại chi tiết máy Cho Hs quan sát cấu tạo cụm Quan sát trục trước xe đạp. Cụm trục trước xe đạp gồm (SGK) những phần tử nào? Nêu tên gọi và công dụng của các phần tử đó? Khái niệm chi tiết máy Chi tiết máy là gì? Nhận xét, bổ sung Gọi Hs nhận xét, bổ sung. Ghi nhận Gv kết luận. Quan sát. Treo H24.2. Phần tử nào không phải là Mảnh vỡ máy vì không có cấu tạo hoàn chỉnh. chi tiết máy ?Vì sao? Làm thế nào để biết một phần Trình bày dấu hiệu nhận biết tử có phải là chi tiết máy hay Trả lời không? Hãy cho biết phạm vi ứng Chi tiết có công dụng chung dụng các chi tiết máy H24.2? và chi tiết có công dụng riêng Chi tiết máy được phân loại Nhận xét, bổ sung. Ghi nhận như thế nào? Gọi Hs nhận xét, bổ sung. Gv kết luận.. II.Các chi tiết máy được lắp Hoạt động III: Tìm hiểu cách lắp ghép của chi tiết máy Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 60 -.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Liên Bão ghép với nhau như thế nào? Các chi tiết máy được ghép với nhau bằng mối ghép cố định và mối ghép động. a. Mối ghép động: các chi tiết không có chuyển động tương đối với nhau. b. Mối ghép cố định: các chi tiết có chuyển động tương đối với nhau. Gồm hai loại: mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 Yêu cầu thảo luận : Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để biết các chi tiết lắp với nhau bằng mối ghép gì? Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận, bổ sung hoàn chỉnh. Gv đánh giá, kết luận . Các chi tiết thường được ghép với nhau bằng những mối ghép gì? Mối ghép có công dụng gì trong quá trình lắp ghép?. Quan sát. Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả. Bổ sung Trả lời Ghi nhận Mối ghép động và mối ghép cố định Giữ mối liên hệ giữa các chi tiết với nhau Mối ghép ren, mối ghép hàn, đinh tán… Mối ghép ren, chốt. Nêu vài mối ghép trong thực Nhận xét, bổ sung. tế mà em biết? Trên chiếc xe đạp có các mối Ghi nhận ghép nào? Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. Hoạt động IV: Củng cố, dặn dò. -Gv đặt các câu hỏi củng cố bài: +Chi tiết máy là gì? Gồm mấy loại? +Kể một số mối ghép mà em biết? -Dặn dò: +Sưu tầm các mối ghép: ren,tán, hàn.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 61 -.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Liên Bão Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C Tuần 11 Tiết : 22. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 4 5 2. 04/11/2013 Ngày dạy 08/11/2013 07/11/2013 08/11/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Bài 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC. I MỤC TIÊU -. Hiểu được khái niệm, phân lọai mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được. II CHUẨN BỊ - Vật mẫu : mối ghép hàn, đinh tán - Tranh vẽ SGK III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài : Máy hay sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi họat động máy thường hỏng ở chỗ lắp ghép. Để đảm bảo chất lương của mối ghép và tuổi thọ của sản phẩm chúng ta đi sâu tìm hiểu cấu tạo của từng mối ghép. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiếu về : “MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC” B. Bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu khái niệm chung Họat động dạy - Nêu khái niệm mối ghép cố định ?Có mấy lọai mối ghép cố định? - Cho HS quan sát tranh vẽ và vật mẫu môi ghép hàn, mối ghép ren - Hai mối ghép trên có gì giống và khác nhau?. Họat động học. - Giống nhau: dùng ghép nối chi tiết - Khác nhau : mối ghép ren tháo được , mối ghép hàn thì không tháo - Muốn tháo rời các chi tiết trên ta phải được làm thế nào? - Mối ghép hàn : muốn tháo ta phải phá bỏ mối ghép - Mối ghép không tháo được muốn tháo - Mối ghép ren : muốn rời chi tiết buộc ta phải phá hỏng một phần tháo ta dùng cờ lê để nào đó của mối ghép. tháo Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 62 -. Nội dung I Mối ghép cố định Gồm 2 lọai : - Mối ghép không tháo được muốn tháo rời chi tiết buộc ta phải phá hỏng một phần nào đó của mối ghép. - Mối ghép tháo được : có thể tháo rời cácchi tiết ở dạng nguyên vẹn.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Mối ghép tháo được : có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn trước khi lắp. trước khi lắp. Họat động 2 : Tìm hiểu mối ghép không tháo được 1. Mối ghép bằng đinh tán - Mối ghép bằng đinh tán la lọai mối ghép gì? - Mối ghép đinh tán gồm mấy chi tiết? - Trong mối ghép đinh tán các chi tiết ghép thường có dạng tấm mỏng, trên chi tiết được ghép lỗ tạo ra bằng cách khoan hay đột ( cho HS quan sát vật mẫu) - Em hãy nêu cấu tạo của đinh tán? - Chi tiết ghép là đinh tán, đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ hình chỏm cầu hoặc mũ hình nón cụt được làm bằng kim loại dẻo như : nhôm hay thép cacbon thấp - Em hãy nêu cách tạo mối ghép đinh tán? - Khi ghép thân đinh tán luồn qua lỗ của các chi tiết được ghép, sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ - Mối ghép đinh tán dùng trong trường hợp nào ?. -Mối ghép đinh tán có đặc điểm gì ?. 2. Mối ghép hàn - Khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim lọai ở chỗ tiếp xúc để kết dính các chi tiết lại với nhau, hoặc được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác - Quan sát hình 25.3 cho biết các cách làm nóng chảy kim lọai? - Có 3 phương pháp hàn: + Hàn nóng chảy : kim lọai ở chỗ tiếp Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Là mối ghép không tháo được - 2 chi tiết được ghép và đinh tán. - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ hình chỏm cầu hoặc mũ hình nón cụt được làm bằng kim loại dẻo như : nhôm hay thép cacbon thấp - Khi ghép thân đinh tán luồn qua lỗ của các chi tiết được ghép, sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ - Mối ghép đinh tán dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ sinh họat gia đình : nắp nồi , quai nồi, … - Vật liệu tấm ghép không hàn được, khó hàn - Mối ghép phải chiụ nhiệt độ cao - Mối ghép phải chiụ lực lớn và chấn động mạnh,…. - Trang 63 -. II Mối ghép không rháo được 1. Mối ghép bằng đinh tán a) Cấu tạo mối ghép - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ hình chỏm cầu hoặc mũ hình nón cụt được làm bằng kim loại dẻo như : nhôm hay thép cacbon thấp - Trong mối ghép đinh tán các chi tiết ghép thường có dạng tấm mỏng, trên chi tiết được ghép lỗ tạo ra bằng cách khoan hay đột - Khi ghép thân đinh tán luồn qua lỗ của các chi tiết được ghép, sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ b) Đặc điểm và ứng dụng - Vật liệu tấm ghép không hàn được, khó hàn - Mối ghép phải chiụ nhiệt độ cao - Mối ghép phải chiụ lực lớn và chấn động mạnh,… 2 Mối ghép hàn a) Cấu tạo mối ghép - Khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ kim lọai ở chỗ tiếp xúc để kết dính các.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. xú được nung tới trạng thái chảy bằng - Nung nóng kim lọai ngọn lửa hồ quang, ngọn lử khí cháy,… tại chỗ tiếp xúc + Hàn áp lực : kim lọai ở chỗ tiếp xú được nung tới trạng thái dẻo, sau đó dùng lực dính lại với nhau + Hàn thiếc ( hàn mềm): chi tiết được hàn ở thể rắn, thiếc hàn được nung nóng chảy làm d1inh kết kimlọai với nhau - Em hãy so sánh mối ghép hàn và mối ghép đinh tán? - Mối ghép hàn hình thành trong thời gian ngắn, kết cấu gọn , - Mối ghép hàn ứng dụng rộng rãi trong tiết kiệm vật liệu, nhiều lĩnh vực để tạo ra các lọai khung giảm giá thành, nhưng giàn, thùng chứa, khung xe đạp , xe máy mối hàn dễ bị nứt, và trong công điện tử giòn, chịu lực kém.. Họat đông 3 : Tổng kết bài -Tại sao không hàn quai nồi mà phải tán đinh? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị mối ghép tháo được. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 64 -. chi tiết lại với nhau, hoặc được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác + Hàn nóng chảy : kim lọai ở chỗ tiếp xú được nung tới trạng thái chảy bằng ngọn lửa hồ quang, ngọn lử khí cháy,… + Hàn áp lực : kim lọai ở chỗ tiếp xú được nung tới trạng thái dẻo, sau đó dùng lực dính lại với nhau + Hàn thiếc ( hàn mềm): chi tiết được hàn ở thể rắn, thiếc hàn được nung nóng chảy làm d1inh kết kim lọai với nhau b) Đặc điểm và ứng dụng Mối ghép hàn hình thành trong thời gian ngắn, kết cấu gọn , tiết kiệm vật liệu, giảm giá thành, nhưng mối hàn dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 10/11//2013 Ngày dạy 15 /11/2013 12/11/2013 15 /11/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần 12 Tiết 23 : Bài 26 : Mối ghép tháo được I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức :Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng một số mối ghép tháo được thường gặp. 2.Kỹ năng :Nhận biết một số mối ghép tháo được trên các bộ phận máy. 3.Thái độ :Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng khám phá của học sinh. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên : Nội dung : sách giáo khoa , tài liệu Nguyên lí chi tiết máy. Hình vẽ: H26.1 Vật liệu: cơ cấu tay quay, mối ghép ren, đinh vít, bu lông, then, chốt. 2. Học sinh : đọc trước bài 26 III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hoi Dáp án Diểm Câu 1 : Thê nào là chi tiết Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và 10 máy ? Chi tiết mays gồm thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. có mấy loại ? -Nhóm chi tiết có công dụng chung. -Nhóm chi tiết có công dụng riêng. Các chi tiết máy được ghép với nhau bằng mối Câu 2 :chi tiết máy được ghép cố định và mối ghép động. 10 lắp ghép với nhau như thế c. Mối ghép động: các chi tiết có chuyển động nào ? tương đối với nhau. d. Mối ghép cố định: các chi tiết không có chuyển động tương đối với nhau. Gồm hai loại: mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Chi tiết máy được ghép cố định với nhau có khả năng tháo được có những loại mối ghép nào và có đặc điểm và ứng dụng gì chúng ta cùng tìm hiểu bài « MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC » b. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I : TÌM HIỂU MỐI GHÉP BẰNG REN Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 65 -.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Cho Hs quan sát các mối Quan sát. I.Mối ghép bằng ren ghép ren. Trả lời 1.Cấu tạo: Mối ghép ren gồm những Trả lời Gồm: Mối ghép bulông, vit cấy, đinh vít. loại nào? 2.Đặc điểm, ứng dụng: Hãy nêu cấu tạo của từng Thảo luận nhóm. -Cấu tạo đơn giản, dễ tháo mối ghép trên. lắp, sử dụng rộng rãi. Thảo luận: -Dùng ghép các chi tiết Dựa trên hình 26.1 Trình bày kết quả , nhận nhỏ cần tháo lắp( Bulông) SGk.Yêu cầu: -Ghép các chi tiết có chiều *Nêu điểm giống và khác xét. Ghi nhận dày lớn( vít cấy) nhau của 3 mối ghép. -Ghép các chi tiết chịu lực Yêu cầu trình bày kết quả Hoàn thành bài tập. nhỏ( đinh vít) thảo luận, các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau. Gv đánh giá, kết luận. Gọi một Hs: Hoàn thành Trả lời. các câu sau: *Mối ghép bu lông Bổ sung. Ghi nhận gồm:.... *Mối ghép vít cấy gồm:.... * Mối ghép đinh vít gồm:..... Mối ghép ren có đặc điểm gì? Ứng dụng của mối ghép ren trong thực tế. Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU MỐI GHÉP BẰNG THEN VÀ CHỐT Cho Hs quan sát H.26.2. Quan sát. II.Mối ghép bằng then và Yêu cầu Hs hoàn thành các Hoàn thành bài tập. chốt câu sau: 1. Cấu tạo: *Mối ghép bằng then -Mối ghép bằng then gồm: gồm:.... Quan sát. trục, bánh đai và then *Mối ghép bằng chốt -Mối ghép bằng chốt gồm: gồm:.... đùi xe, trục giữa và chốt Cho quan sát vật mẫu mối trụ. ghép then. 2. Đặc điểm và ứng dụng Then và chốt được đặt -Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế, chịu lực như thế nào trong mối kém. ghép? -Dùng trong mối ghép Then và chốt có hình dạng Nhận xét, bổ sung bánh răng, bánh đai. như thế nào? -Dùng hãm chuyển động Mối ghép bằng then và Ghi nhận Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 66 -.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. chốt có đặc diểm gì? tương đối giữa các chi tiết Mối ghép bằng then và chốt có ứng dụng như thế nào? Gọi Hs nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. 4.Củng cố: Gv gọi 1 Hs : -Đọc Ghi Nhớ SGK/91 - Bài tập: “Hãy lựa chọn trong các nhóm sau, mối ghép nào không thuộc mối ghép không tháo được?” a.Mối ghép vít cấy. b.Mối ghép hàn c.Mối ghép đinh tán d.Cả 3 đều sai 5. Dặn dò:. + Tìm hiểu “Thế nào là mối ghép động?”. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 67 -.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB … 1 3. 04/11/2013 Ngày dạy … /11/2013 14/11/2013 21/11/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần 12 Tiết 24: Bài 27:. MỐI GHÉP ĐỘNG. I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức:Biết được cấu tạo, khái niệm mối ghép động, các khớp động. 2. Kỹ năng: Nhận biết ứng dụng của một số mối ghép động trên các bộ phận máy. 3.Thái độ: Say mê, tìm tòi các loại mối ghép cơ khí. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên:  Nội dung : sách giáo khoa , tài liệu Nguyên lí chi tiết máy.  Hình vẽ: H27.1, 27.3,27.4  Vật liệu: mô hình khớp tịnh tiến, khớp quay. 2. Học sinh: III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Nêu cấu tạo và đặc 1.Cấu tạo: điểm, ứng dụng của mối Gồm: Mối ghép bulông, vit cấy, đinh vít. ghép ren? 2.Đặc điểm, ứng dụng: Câu 2:Hãy tìm ra mối -Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, sử dụng rộng rãi. ghép không thuộc nhóm -Dùng ghép các chi tiết nhỏ cần tháo lắp( Bulông) mối ghép cố định trong -Ghép các chi tiết có chiều dày lớn( vít cấy) các câu sau: -Ghép các chi tiết chịu lực nhỏ( đinh vít) a.Mối ghép bản lề b. Câu 2 : A Mối ghép đinh tán c. Mối ghép bulông-đai ốc d.Mối ghép hàn 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Mối ghép động gốm có những loại nào và có đặc điểm và ứng dụng gì chúng ta cùng tìm hiểu bài « MỐI GHÉP ĐỘNG » b.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I : TÌM HIỂU MỐI GHÉP ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Treo hình 27.1 SGK. Quan sát. I.Mối ghép động Ghế xếp gồm những bộ -Gồm chân trước, chân Là mối ghép mà giữa các Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 68 -.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. phận nào liên kết với sau và mặt ghế, chúng chi tiết ghép có sự chuyển nhau?Chúng được ghép được ghép với nhau bằng động tương đối với nhau. với nhau như thế nào? các mối ghép A,B,C,D. -Ở các mối ghép A,B,C,D có sự chuyển động tương Có nhận xét gì về các mối đối giữa các chi tiết, ghép A,B,C,D khi mở ghế? chúng là những mối ghép Các điểm A, B, C, D có động. -MGĐ là MG có sự CĐ được gọi là gì? tương đối giữa các chi tiết.VD: vòng bi, ổ đỡ đùm Vậy, thế nào là mối ghép trước và sau,… động? Cho vài ví dụ về Nhận xét, bổ sung mối ghép động trên chiếc Ghi nhận xe đạp? Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU CÁC LỌAI KHƠP ĐỘNG Treo H27.3. Giới thiệu hai Quan sát II.Các loại khớp động mối ghép pittông-xilanh; 1.Khớp tịnh tiến: sống trượt- rãnh trượt. Yêu Thảo luận nhóm a.Cấu tạo: cầu thảo luận nhóm:Hoàn -Mối ghép pittông có thành các câu sau: mặt tiếp xúc là mặt trụ.  Mối ghép pittông-Mối ghép sống trượtxilanh có mặt tiếp rãnh trượt có mặt tiếp xúc xúc là........... là mặt phẳng.  Mối ghép sống trượt- Trình bày kết quả thảo b.Đặc điểm: rãnh trượt có mặt luận -Mọi điểm trên vật có tiếp xúc Quan sát, trả lời chuyển động giống hệt là................... -Các điểm trên vật chuyển nhau. Các nhóm trình bày kết động giống hệt nhau. -Gây ra ma sát lớn ở bề quả thảo luận. gọi bổ sung. -Sinh ra ma sát cản trở mặt tiếp xúc. Gv kết luận. chuyển động. c.Ứng dụng: Quay mô hình khớp tịnh Đọc SGK Dùng trong cơ cấu biến tiến. đổi chuyển động( động cơ Mọi điểm trên vật trong Ghi nhận đốt trong) khớp tịnh tiến chuyển động Quan sát. như thê nào với nhau? -Mặt tiếp xúc là mặt trụ 2.Khớp quay: a.Cấu tạo: Khi làm việc, bề mặt tiếp tròn Khớp quay có mặt tiếp xúc giữa hai vật có hiện -Dùng trong cơ cấu biến đổi chuyển động xúc là mặt trụ tròn. tượng gì? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 69 -.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Gọi Hs đọc đac điểm và -Chén cổ, trục giữa,… b.Ứng dụng: ứng dụng của khớp tịnh Dùng làm bản lề cửa, xe -Là khớp quay vì giữa các tiến. đạp, xe máy,... chi tiết có chuyển động Gv kết luận. quay. Nhận xét, bổ sung Treo H27.4 SGK. Khớp quay có cấu tạo như Ghi nhận thế nào? Khớp quay có ứng dụng thế nào trong thực tế? Trên xe đạp, khớp nào thuộc khớp quay? Các khớp ở giá gương xe máy, cần ăng ten có được gọi là khớp quay không? Tại sao? Gọi Hs nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. 4. Củng cố : -Gv đặt các câu hỏi củng cố bài: +Thế nào là khớp tịnh tiến, khớp quay? Cho ví dụ? +Nêu đặc điểm khớp tịnh tiến và khớp quay? 5.Dặn dò: +Chuẩn bị ổ trục trước và sau xe đạp + Nghiên cứu quy trình tháo lắp ổ trục xe đạp.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 70 -.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB … 1 2. 04/11/2013 Ngày dạy … /11/2013 21/11/2013 22/11/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Chương V Truyền và biến đổi chuyển động Mục tiêu - Biết các mối ghép, ứng dụng một số mối ghép trong thực tế. -Tìm hiểu một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động thông dụng. -Rèn luyên kĩ năng sử dụng dụng cụ đo kiểm, tháo lắp,.... -Liên hệ, ứng dụng bài học vào thực tế. -----------------------Tuần : 13 Tiết : 25. Bài 29 :Truyền chuyển động I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động? 2. Kỹ năng:Biết cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. 3. Thái độ:Kích thích khả năng khám phá, tìm tòi nghiên cứu một số chi tiết máy đơn giản. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên Tranh vẽ: Hình 29.2, Hình 29.3SGK Nội dung: SGK Đồ dùng dạy học: mô hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích 2. Học sinh: Đọc trước bài 29 III.Tiến trình dạy học 1.. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số hs 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong thực tế các bộ phận máy thường đặt cách xa nhau. Vậy làm thế nào để các bộ phận của máy có thể hoạt động được một cách đồng bộ ? Đó chính là nội dung bài” TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG” b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU VÌ SAO CẦN PHẢI TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 71 -.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Liên Bão Gọi một Hs đọc to phần thông tin đầu tiên. Trình bày mô hình truyền động bằng xích. Truyền động bằng xích gồm những bộ phận nào? Đĩa và líp được bố trí thế nào?. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 Đọc SGK Quan sát. I.Tại sao cần truyền chuyển động? -Gồm đĩa xích, líp và dây -Các bộ phận máy thường xích đặt cách xa nhau. -Líp và đĩa bố trí cách xa -Tốc độ quay các bộ phận nhau máy không giống nhau và -Líp có chuyển động quay được dẫn động từ một nhờ ăn khớp với dây xích chuyển động ban đầu. Khi quay đĩa xích thì líp -Số răng của đĩa nhiều sẽ có chuyển động như thế hơn líp. Líp quay nhanh nào?Vì sao líp quay được? hơn vì có số răng ăn khớp ít hơn. Có nhận xét gì về số răng của đĩa và líp? Chi tiết nào quay nhanh hơn?Vì Đọc thông tin SGK sao? Nhận xét, bổ sung Vì sao cần phải truyền Ghi nhận chuyển động từ đĩa đến líp? Gọi 1 Hs đọc thông tin trong SGK. Tại sao cần truyền chuyển động cho các bộ phận máy? Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁC BỘ TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG 1.Truyền động ma sát, II.Bộ truyền chuyển động truyền động đai. 1.Truyền động ma sátTrình bày hai mô hình Quan sát truyền động đai truyền động ma sát. Là cơ cấu truyền chuyển Quay hai mô hình cho Quan sát động quay nhờ lực ma sát cùng chuyển động. ở mặt tiếp xúc của vật dẫn Hãy chỉ ra vật dẫn và vật -Bánh truyền chuyển và vật bị dẫn. bị dẫn của bộ truyền đai? động :vật dẫn, Bánh nhận a.Cấu tạo bộ truyền động chuyển động :vật bị dẫn. đai. Vì sao? -Bộ truyền đai chuyển Gồm ba bộ phận: động nhờ lực ma sát giữa -Bánh dẫn -Bánh bị dẫn Bộ truyền đai chuyển dây đai và bánh đai -Dây đai động nhờ vào hiện tượng Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 72 -.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. gì?. Quan sát -Bánh dẫn, bánh bị dẫn, Gọi 1 HS đọc thông tin dây đai SGK. -Làm bằng vải nhiều lớp, Thế nào là truyền động cao su,... -Làm bằng thép ma sát ? Cho Hs quan sát tranh Quan sát Hình 29.1SGK. Bộ truyền đai có cấu tạo Nêu nguyên lí làm việc. gồm những bộ phận nào? Dây đai , bánh đai làm bằng vật liệu gì?Vì sao -n2 tỉ lệ nghịch với D2, tỉ lệ thuận với D1 làm bằng vật liệu đó? -Xác định tốc độ quay và đường kính bánh đai. Gv thực hiện quay bộ truyền đai. Yêu cầu Hs nêu nguyên lí làm việc. Trình bày thông tin tỉ số i=1/2 truyền. nbd n2 D1 i= nd = n1 = D2. b.Nguyên lí làm việc Bánh dẫn có đường kính D1 quay với tốc độ n1, nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai làm cho bánh bị dẫn có đường kính D2 quay với tốc độ n2. Tỉ số truyền : nbd n2 D1 i= nd = n1 = D2. n2=4500 vòng/phút. Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay? Đọc đề bài Tỉ số truyền mang ý Thảo luận nhóm Trình bày kết quả nghĩa gì? Nhận xét chéo Ghi nhận *Bài tập ứng dụng Một bộ truyền đai có kích Quan sát thước các bánh như sau:bánh dẫn (D1=300cm), bánh bị dẫn -Bánh dẫn và bánh bị dẫn (D2= 600cm) . -Hãy cho tỉ số truyền i quay cùng chiều ở dây Bài tập ứng dụng mắc song song và ngược Kết quả: của bộ truyền trên. i=1/2 -Giả sử bánh dẫn quay lại ở dây mắc chéo Ghi nhận với tốc độ n1 n2=4500 vòng/phút =9000vòng /phút thì bánh Đọc thông tin SGK Trả lời bị dẫn quay với tốc độ bao nhiêu? Gọi 1Hs đọc đề bài. Cho Hs thảo luận nhóm: Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 73 -.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Liên Bão Hoàn thành bài tập tại lớp (3’) Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cho các nhóm nhận xét chéo. Gv đánh giá kết luận. Cho Hs quan sát lại cách truyền lực của bộ truyền động đai dây mắc song song và mắc chéo nhau. Có nhận xét gì về chiều quay của hai bánh( bánh dẫn và bị dẫn) của hai trường hợp trên? Muốn đảo chiều của bộ vòng đai ta mắc dây theo kiểu nào? Gv kết luận. Gọi 1Hs đọc thông tin SGK về ứng dụng của bộ truyền đai.Hỏi: Bộ truyền đai có đặc điểm gì? Khi lực ma sát nhỏ thì xảy ra hiện tượng gì? Bộ truyền đai được ứng dụng ở đâu? Cho ví dụ. Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. 2.Truyền động ăn khớp. Bộ truyền đai có nhược điểm gì khi lưc ma sát nhỏ? Giới thiệu bộ truyền động bánh răng. Thế nào là truyền động ăn khớp? Gọi 1 Hs nêu cấu tạo của bộ truyền động bánh răng và truyền động xích. Đe hai bánh răng ăn khớp hoặc bánh xích ăn khớp với dây xích cần đảm bảo Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 Nhận xét, bổ sung Ghi nhận Trả lời Quan sát Nêu cấu tạo Trả lời. Để đảm bảo sự ăn khớp thì kích thước răng của hai bánh răng phải trùng khớp với nhau,… Ghi nhận Nêu ý nghĩa Ghi nhận. - Trang 74 -.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. yếu tố gì? Viết thông tin tỉ số truyền. Gọi 1 Hs nêu ý nghĩa, giải thích. Nêu ứng dụng của bộ truyền động ăn khớp. Kết luận. 4.Củng cố -Vì sao cần phải truyền chuyển động giữa các chi tiết máy với nhau? - Thế nào là truyền động ma sát? -Nguyên lí làm việc của truyền động ma sát, truyền động ăn khớp? 5.Dặn dò: -Bài tập về nhà. -Nghiên cứu Vì sao cần biến đổi chuyển động? -Sưu tầm các loại cơ cấu BĐ CĐ: tay quay-thanh trượt, tay quay-con lắc.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 75 -.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 24/11/203 Ngày dạy 29./11/2013 26/11/2013 38/11/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần: 14 Tiết : 26. Bài 30. Biến đổi chuyển động. I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng. 2. Kỹ năng: Biết tính tỉ số truyền của bộ truyền động đai và truyền động ăn khớp 3. Thái độ: Kích thích khả năng khám phá, tìm tòi nghiên cứu một số chi tiết máy đơn giản. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: -Tranh vẽ: Hình 30.1, Hình 30.2, Hình 30.3, Hình 30.4 SGK -Nội dung: SGK, tài liệu Nguyên lí chi tiết máy -Đồ dùng dạy học: mô hình tay quay – con trượt, cơ cấu bánh răng- thanh răng , cơ cấu vít- đai ốc 2. Học sinh: Đọc trước bài 30 III .Ttiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm “ Trình bày nguyên lí làm .Nguyên lí làm việc 10 việc của bộ truyền động Bánh dẫn có đường kính D1 quay với tốc độ n1, ma sát? Viết công thức tỉ nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai làm cho số truyền bánh bị dẫn có đường kính D2 quay với tốc độ n2. Tỉ số truyền : nbd n2 D1 i= nd = n1 = D2. 3. Bài mới; a. Giới thiệu bài: Giáo viên liên hệ với thực tế về chiếc xe đạp : tại sao khi ta chỉ đạp một vòng mà bánh xe có thể lăn mấy vòng. Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bai 30” Biến đổi chuyển động” b.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU VÌ SAO CẦN BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 76 -.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Liên Bão Treo Hình 30.1 SGK. Máy khâu gồm những bộ phận nào? Thảo luận nhóm Yêu cầu: -Điền vào chỗ chấm trong các câu sau: *Chuyển động của bàn đạp..... * Chuyển động của thanh truyền .... *Chuyển động của vô lăng............. *Chuyển động của kim máy......... Trong các chuyển động trên, đâu là chuyển động thực hiện nhiệm vụ chính của máy?. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 Đọc SGK. Trả lời Trả lời (SGK) Thảo luận nhóm. -Chuyển động của kim khâu thực hiện nhiệm vụ chính của máy -Vì từ một chuyển động ban đầu, thông qua các cơ cấu biến đổi chuyển động để tạo thành chuyển động thực hiện nhiệm chính của máy. Vậy, vì sao cần phải biến -Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh đổi chuyển động? tiến, biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. Có những kiểu biến đổi Nhận xét, bổ sung. Ghi nhận. chuyển động nào?. I.Tại sao cần biến đổi chuyển động? Thực hiện biến đổi biến đổi chuyển động nhằm mục đích biến chuyển động của các bộ phận về chuyển động chính của máy để thực hiện gia công sản xuất. Có hai kiểu biến đổi chuyển động: - Biến đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại. - Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc và ngược lại.. Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 1.Biến đổi chuyển động II.Một số cơ cấu biến đổi quay thành chuyển động chuyển động tịnh tiến Quan sát 1.Biến đổi chuyển động Trình bày Hình 30.2: cơ quay thành chuyển động cấu tay quay – con trượt. tịnh tiến( cơ cấu tay quay Nêu cấu tạo của cơ cấu – con trượt) Lắng nghe a. Cấu tạo:( SGK) tay quay- con trượt? b. Nguyên lí làm việc: Giải thích quá trình chuyển Khi tay quay AB quay động của các bộ phận trong cơ cấu bằng mô hình. -Con trượt C chuyển động quanh trục A, đầu B của Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 77 -.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Khi tay quay AB quay đều, con trượt C sẽ chuyển động như thế nào? Khi nào con trượt C sẽ đổi hướng theo chiều ngược lại ?. tịnh tiến qua lại. Hãy trình bày nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay - con trượt? Cơ cấu trên có thể biến đổi chuyển động tịnh tiến của con trượt thành chuyển động quay của thanh trượt được không? Khi đó cơ cấu sẽ chuyển động như thế nào? Cơ cấu trên đuợc ứng dụng trên các máy nào? Cho ví dụ?. -Có thể biến đổi chuyển động ngược lại, khi đó con trượt C trở thành khâu dẫn.. -Con trượt C đổi hướng khi tay quay AB đi từ B’ đến B” và ngược lại. -(SGK). -Ứng dụng trên các loại máy: động cơ đốt trong, xe đạp, máy khâu,… Quan sát -Cơ cấu thanh răng-bánh răng, vít- đai ốc.. -Được sử dụng trên các loại máy gia công cơ khí Cho Hs quan sát Nhận xét, bổ sung Ghi nhận hình30.3SGK. Ngoài cơ cấu tay quay con trượt, trong cơ khí còn sử dụng những cơ cấu Quan sát, trả lời -(SGK) nào?  Những cơ cấu này được sử dụng trên những thiết -Còn được gọi là cơ cấu bốn khâu bản lề. bị hoặc máy nào? Quan sát Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. 2.Biến đổi chuyển động -Thanh lắc 3 có chuyển quay thành chuyển động động lắc quanh điểm D lắc. Cho Hs quan sát Hình -(SGK) 30.4SGK. Cơ cấu tay quay thanh lắc gốm có -Cơ cấu trên có thể thực hiện biến đổi chuyển động những bộ phận nào? Cơ cấu tay quay thanh lắc ngược lại -Ứng dụng trong cơ cấu còn được gọi là gì? Giới thiệu mô hình cơ cấu truyền động máy tuốt lúa, máy dệt vải,… tay quay thanh lắc. Khi tay quay 1 quay tròn Nhận xét, bổ sung Ghi nhận Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 78 -. thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt C chuyển động tịnh tiến khứ hồi trong rãnh D c. Ứng dụng: dùng trong các loại máy khâu, máy cưa, máy hơi nước,.... 2.Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc( cơ cấu tay quay – con lắc) a. Cấu tạo:( SGK) b. Nguyên lí làm việc: Khi tay quay 1 quay quanh trục A, thông qua thanh truyền 2 làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D. Tay quay 1 được gọi là khâu dẫn.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. một vòng thì thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế nào? Nêu nguyên lí làm việc của cơ cấu trên. Có thể biến chuyển động lắc 3 thành chuyển động quay của tay quay 1 được không? Hãy cho biết ứng dụng của cơ cấu tay quay thanh lắc trong cơ khí. Cho ví dụ. Gọi nhận xét, bổ sung. Gv kết luận. 4. Củng cố -Nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con lắc? -Nguyên lí làm việc của cơ cấu tray quay – thanh trượt? 5.Dặn dò: -Đo đường kính bánh đai, số răng và tính tỉ số truyền thực tế của cơ cấu truyền động. ******************************************************************* Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 1 1 2. 24/11/2013 Ngày dạy 04/12/2013 28/11/2013 29/12/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần : 14 Tiết : 27. Bài 31 : Thực hành Truyền và biến đổi chuyển động I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. 2. Kỹ năng :Tháo, lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của một số bộ truyền động. 3. Thái độ :Có tác phong làm việc đúng quy trình. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên :  Thiết bị : một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm: *Bộ truyền động đai. *Bộ truyền động bánh răng. *Bộ truyền động xích. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 79 -.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014.  Dụng cụ: Thước cặp, thươc lá, kìm, tua, tua vít, mỏ lết,..... 2. Học sinh : Báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Trình bày nguyên lí làm Nguyên lí làm việc: 10 việc của cơ cấu tay quay – Khi tay quay AB quay quanh trục A, đầu B của con trượt? thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt C chuyển động tịnh tiến khứ hồi trong rãnh D 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Để các em có thể hiểu rõ hơn về câú tạo của động cơ bốn kỳ và rèn luyện kỹ năng tính tỉ số truyền các bộ truyền động . chúng ta cùng làm bài thực hành « Truyền và biến đổi chuyển động » b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I : HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Đo đường kính bánh I.Chuẩn bị đai,đếm số răng của bộ Chia nhóm thực hành truyền răng. II.Nội dung và trình tự Chia nhóm, cử nhóm thực hành Nhận dụng cụ thực hành trưởng nhận các thiết bị 1.Đo đường kính bánh đai, truyền chuyển động. đếm số răng của bánh xích Phát các loại dụng cụ đo và đĩa xích kiểm cho mỗi nhóm. Yêu -Dùng thươc lá, thước cặp cầu: để đo. -Dùng thước lá, thước cặp -Đánh dấu đếm số răng của đo đường kính các bánh bánh răng và đĩa xích. Ghi nhận đai -Đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích -So sánh kết quả giữa các nhóm và ghi kết quả đo được vào báo cáo thực 2.Lắp các bộ truyền động hành và kiểm tra tỉ số truyền Gv đánh giá, kết luận. -Lắp các bộ truyền động Lập tỉ số ytruyền lí thuyết 2.Lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ. và thực tế động và kiểm tra tỉ số -Quay bánh dẫn, đếm số So sánh, ghi kết quả thực truyền vòng quay. hành Hướng dẫn Hs cách lắp ráp -Kiểm tra tỉ số truyền. các bộ truyền động vào giá đỡ. Gọi một Hs nhận xét về số Trả lời Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 80 -.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. vòng quay của mỗi bộ truyền động, ghi vào báo cáo thực hành. Yêu cầu Hs lập tỉ số tỉ số Quan sát, trả lời truyền theo đường kính, số răng số vòng quay. Ghi lại kết quả, so sánh các kết quả tỉ số truyền . Điền vào báo cáo thực hành.. 3.Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ bốn kì. ( Không bắt buộc). 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kì. ( Không bắt buộc) HOẠT ĐỘNG II : HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN -Gv yêu cầu Hs làm việc - Hs làm việc theo nhóm theo nhóm ghi kết quả vào ghi kết quả vào báo cáo báo cáo thực hành thực hành -GV thường xuyên theo dõi uốn nắn HS yếu kém HOẠT ĐỘNG III : HƯỚNG DẪN KẾT THÚC - Gv hướng dẫn hs tự đánh -Hs tự đánh giá kết quả giá kết quả thực hành theo thực hành theo mục tiêu mục tiêu bài học bài học -Gv thu báo cáo thực hành về nhà chấm -Nộp báo cáo thực hnàh -Gv yêu cầu hs cất dụng cụ và dọn vệ sinh - Hs cất dụng cụ và dọn vệ sinh 4.Củng cố +Trình bày cách đo đường kính bánh đai bằng thước cặp và thước lá? +Nêu nhận xét sư khác nhau giữa tỉ số truyền thực tế và tỉ số truyền lí thuyết? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài Tổng kết và ôn tập-phần Cơ khí Giải các bài tập tỉ số truyền. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 81 -.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 1 2. 01/11/2013 Ngày dạy 06/12/2013 03/12/2013 05 /12/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. KĨ THUẬT ĐIỆN Tuần: 15 Tiết: 28 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng . - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống . II.TRỌNG TÂM BÀI : -Quá trình sản xuất và truyền tải điện năng . -Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống . III.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . - Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng - Mẫu vật về máy phát điện : đinamô xe đạp. - Mẫu vật về các dây dẫn, sứ … - Mẫu vật về tải tiêu thụ điện năng : bóng đèn, quạt điện, bếp điện … 2. Chuẩn bị của học sinh : - Xem trước bài học 32 trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC : 1. Ổn định lớp - Điểm danh học sinh . - Kiểm tra phần chuẩn bị của nhóm . 2. Kiểm tra bài cũ - Đây là bài đầu của phần III và sau khi thi học kì I nên không kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Nội dung kiến thức Hoạt động GV Hoạt động HS *Thông qua các tranh vẽ Hoạt động 1 : Giới thiệu và mô hình về sản xuất, bài truyền tải và sử dụng điện năng. Giáo viên giới thiệu Học sinh quan sát nội dung bài học I . Điện năng Giáo viên : Vũ Thị Hòa. *Giáo viên đưa ra các Hoạt động 2 : Điện năng dạng năng lượng, và sử - Trang 82 -.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. dụng năng lượng và hỏi : + Điện năng là gì ? 1 . Điện năng là gì ? Năng lượng của dòng * Giáo viên kết luận điện (công của dòng điện) được gọi là Điện *Giáo viên nêu vấn đề: năng +Điện năng được sản xuất ra từ dâu ? + Để tạo ra điện ta dùng những dạng năng lượng 2.Sản xuất điện năng? nào? + Điện năng được sản * Giáo viên nhận xét xuất ra từ các nhà máy vàkết luận điện . + Các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử …. Được biến *Giáo viên treo tranh 32.1 đổi thành điện năng . sách giáo khoa và hỏi: * Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Hình 32.1 là sơ đồ khố của nhà máy gì ? + Hãy kể tên các vị trí trên hình 32.1 ? +Nhà máy này có tên gọi là gì ? +Năng lượng đầu vào của nhà máy dùng năng lượng gì ? + Năng lượng đầu ra của a.Nhà máy nhiệt điện nhà máy dùng năng lượng gì ? * * Giáo viên nhận xét và kết luận. *Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến. * Học sinh tự ghi kết luận * Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến. * Học sinh tự ghi kết luận. * Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến.. * Học sinh tự ghi kết luận * Học sinh thảo luận và lập sơ đồ. *Giáo viên cho học sinh quan sát hình 32.1 và hỏi: + Em hãy lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện *Giáo viên treo tranh 32.2 * Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời sách giáo khoa và hỏi : * Học sinh bổ sung ý kiến. *Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 83 -.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Liên Bão. b . Nhà máy thuỷ điện. c .Nhà máy điện nguyên tử: Năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ như urani … đun nóng nước. Nước biến thành hơi làm quay tua bin hơi, tua bin hơi quay máy phát điện tạo ra điện năng. d..Các nhà máy năng lượng khác : trạm phát điện dùng năng lượng mặt trời, năng lượng gió. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 + Hình 32.2 là sơ đồ khối của nhà máy gì ? + Hãy kể tên các vị trí trên hình 32.2 ? + Nhà máy này có tên gọi là gì ? + Năng lượng đầu vào của nhà máy dùng năng lượng gì ? + Năng lượng đầu ra của nhà máy dùng năng lượng gì ? *Giáo viên nhận xét và kết luận *Giáo viên cho học sinh * Học sinh tự ghi kết luận quan sát hình 32.1 và hỏi: + Em hãy lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện Học sinh thảo luận và lập sơ đồ.. * Giáo viên nêu vấn đề: + Nhà máy này có tên gọi là gì ? + Năng lượng đầu vào của nhà máy dùng năng lượng gì ? + Năng lượng đầu ra của nhà máy dùng năng lượng gì ? * Giáo viên nhận xét và kết luận. - Trang 84 -. * Học sinh thảo luận _ trả lời *Học sinh bổ sung ý kiến.. * ọc sinh tự ghi kết Luận.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 3 . Truyền tải điện năng * Giáo viên treo tranh vẽ các các loại đường dây truyền tải điện năng và giải thích cấu tạo cơ bản của đường dây, tranh hình 32.4 và hỏi . +Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu ? Điện năng sản xuất ra ở +Điện năng được truyền các nhà máy điện, được tải từ nhà máy điện đến truyền theo các đường nơi sử dụng điện như thế nào ? dây dẫn đến các nơi tiêu + Chức năng của đường thụ. dây cao áp ? +Chức năng của đường * Học sinh tự ghi bài dây điện áp thấp ? * Giáo viên nhận xét và kết luận : II. Vai trò của điện năng * Giáo viên cho học sinh nêu các ví dụ về sử dụng +Sử dụng điện năng điện năng trong : Công ngiệp Nông *Giáo viên cho học sinh nghiệp Giao thông vận điền từ tải Ytế giáo dục Văn hoá thể thao Thông tin *Giáo viên nêu câu hỏi: + Điện năng có vai trò Trong gia đình như thế nào trong sản xuất và đời sống ? * Giáo viên nhận xét và + Điện năng có vai trò kết luận rất quan trọng trong sản xuất Và đời sống xã hội + Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho cho các máy,. Hoạt động 3 : Truyền tải điện năng: Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến. * Học sinh tự ghi bài. Hoạt động 4 : vai trò của điện năng * Học sinh thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến * Học sinh điền từ * Học sinh thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến * Học sinh tự ghi. 4. Củng cố bài + Vẽ sơ đồ tóm tắt của nhà máy nhiệt điện và thủy điện ? + Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống ? Nêu ví dụ mà em biết? 5. Dặn dò _ giao bài - Đọc trước bài 33 “An toàn điện“ trang 115 sách giáo khoa . Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 85 -.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Liên Bão Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 1 2. 03/11/2013 Ngày dạy 11/12/2013 05/12/2013 06/12/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần: 16 Tiết 32. An toàn điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học xong giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện. - Tranh về một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa. - Găng tay, ủng cao su, thảm cách điện, kìm… - HS: đọc và xem trước bài 33 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2: Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Em hãy nêu vai trò của điện năng - Là nguồn động lực cho các máy… trong sản xuất và trong đời sống. - Nguồn năng lượng cho các máy và thiết bị… - Tạo điều kiện phát triển tự động hoá và nâng cao đời sống con người. I. Vì sao xảy ra tai nạn điện. 1.Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. - Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần…. HĐ1.Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện điện ( h.33.1c). GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c - Sử dụng các đồ dùng điện bị dò điện ra cho học sinh tìm hiểu các nguyên nhân gây vỏ (h33.1b). tai nạn điện và điền vào chỗ trống cho thích - Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện… hợp ( h33.1a). HS: Làm bài. 2.Do phạm vi khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. Bảng 33.2 SGK. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 86 -.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.2 và đặt câu hỏi. GV: Em thấy trên hình vẽ thể hiện những gì? tại sao lại như vậy? HS: Trả lời Gv: Nghị định của chính phủ về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện như thế nào? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 33.3 và đặt câu hỏi. Gv: Những nguyên nhân nào gây đứt dây rơi xuống đất. HS: Trả lời. GV: Rút ra kết luận. 3.Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi xuống đất. - Những khi có mưa, bão to… * Kết luận chung. - Chạm vào vật mang điện - Vi phạm khoảng cách an toàn của lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Đến gần dây dẫn điện bị đứt dơi xuống đất.. II. Một số biện pháp an toàn điện. 1.Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Thực hiện tốt cách điện… (h.a) - Kiểm tra… (h33.4c) HĐ2.Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện. - Thực hiện nối đất… (H 33.4b) - Không vi phạm… (H 33.4 d). GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 a,b,c,d 2.Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa và trả lời vào vở bài tập theo nhóm. điện. - ( SGK).. GV: Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì? HS: Trả lời GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì để bảo vệ tránh bị điện giật? HS: Trả lời 4.Củng cố. - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập 3. 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 87 -.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 3. 08/12 /2013 Ngày dạy 13 /12/2013 10/12/2013 12 /12/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần: 16 Tiết: 30. TH: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su - Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện. - HS: đọc và xem trước bài 34 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS. Nội dung ghi bảng. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1.Giới thiệu bài thực hành. I. Nội dụng và trình tự thực GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi hành. nhóm khoảng 4-5 học sinh. - Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành. HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung HĐ2.Tìm hiểu dụng cụ an toàn điện. 1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện. GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng a) Tìm hiểu một số dụng cụ cụ đó. bảo vệ an toàn điện. GV: Phần cách điện được chế tạo bằng vật - Thảm cách điện, găng tay cao Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 88 -.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. liệu gì? cách sử dụng? HS: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. HĐ3. Tìm hiểu và sử dụng bút thửi điện. GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện? HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận. GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng. + Quy trình lắp ngược với quy trình tháo. GV: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào? HS: Trả lời GV: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng. HS: Trả lời GV: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện 4 Củng cố: GV: Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành. GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động… 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 89 -. su, ủng cao su, kìm điện…. 2.Tìm hiểu bút thửi điện. a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện. - Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại. - Khi lắp yêu cầu: + Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng. b) Nguyên lý làm việc. - (SGK). - Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện… c) Sử dụng bút thửi điện. - (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 4 1 4. 10/12/2013 Ngày dạy 18/12/2013 12/ 12/2013 13/12/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần: 16 Tiết: 31 Bài tập thực hành : CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện . -Sơ cứu được nạn nhân . -Có ý thức nghiêm túc trong học tập . II. TRỌNG TÂM BÀI : -Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện . -Sơ cứu nạn nhân . III. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . - Một số tranh vẽ người bị điện giật : chạm vào dây dẫn bị hở cách điện; chạm vào đồ dùng điện bị rò điện; dây điện đứt đè lên người… . -Tranh vẽ một số cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện . -Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo . -Vật liệu và dụng cụ :sào tre, gậy gỗ, ván gỗ khô, vải khô … -Tủ lạnh, dây dẫn điện để thực hành hai tình huống giả định . 2. Chuẩn bị của học sinh : -Xem trước bài học trong SGK . -Học sinh chuẩn bị trước bảng báo cáo thực hành ở mục III . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC : 1. Ổn định lớp - Điểm danh học sinh . Kiểm tra phần chuẩn bị của nhóm . 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi sau : -Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt ? Chúng khác nhau ở điểm nào? - Quan sát sơ đồ mạch điện có thể nhận biết dây pha và dây trung tính được không ? tại sao ? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 90 -.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Hãy vẽ kí hiệu của các phần tử mạch điện . 3. Bài mới Nội dung kiến thức Hoạt động GV *Giáo viên giới thiệu bài I. Chuẩn bị : - Vật liệu và dụng cụ: sào thực hành . tre, gậy gỗ, ván gỗ khô, * Giáo viên cho học sinh vải khô … . đọc mục tiêu . - Tủ lạnh, dây dẫn điện * Giáo viên giới thiệu các để thực hành hai tình người bị điện giật, tranh huống giả định . vẽ một số cách giải thoát - Học sinh chuẩn bị nạn nhân ra khỏi nguồn trước bảng báo cáo thực điện, tranh vẽ một vài hành ở mục III . phương pháp hô hấp nhân tạo. * Giáo viên chia nhóm và yêu cầu của các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên II. Nội dung và trình tự *Giáo viên nêu vấn đề theo nôi dung câu hỏi sau: thực hành + Để cứu người bị điện giật, em phải thực hiện như thế nào ? + Em hãy nêu các bước cứu người bị điện giật ? * Giáo viên nhận xét và * Cứu người bị điện giật kết luận phải thận trọng nhưng rất nhanh . * Các bước thực hiện : +Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện. * Giáo viên hướng dẫn + Sơ cứu nạn nhân . học sinh quan sát tranh + Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc hình 35.1 sách giáo khoa trang 125 gọi nhân viên y tế .. Hoạt động HS Hoạt động 1 : Chuẩn bị * Học sinh đọc mục tiêu. Hoạt động 2 : Nội dung và trình tự thực hành HOẠT ĐỘNG NHÓM * Học sinh quan sát * Học sinh thảo luận _ trả lời. * Học sinh tự ghi bài. * Học sinh quan sát. 1.Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện * Tình huống 1. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. *Giáo viên nêu nội dung *Học sinh nghe tình huống 1 : + Một người đang đứng *Học sinh thảo luận _ trả dưới đất, tay chạm vào tủ lời - Trang 91 -.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Liên Bão. *Tình huống 2. 2 . Sơ cứu nạn nhân.. Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh : để nạn nhân nằm nghỉ chỗ thoáng, sau đó báo cho nhân Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 lạnh bị rò điện. Em phải làm gì để tách nạn nhân ra khỏi nguồn .điện *Giáo viên gọi đại diện nhóm học sinh trình bày cách xử lí tình huống . * Giáo viên nhận xét *Giáo viên cho học sinh thực hiện chọn cách xử lí đúng các tình huống theo nội dung trong sách giáo khoa trang 125 * Giáo viên nhận xét *Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh hình 35.2 sách giáo khoa trang 125 . *Giáo viên nêu nội dung tình huống 2 : + Trên đường đi học về, em và các bạn bất chợtgặp tình huống: một người bị dây điện trần (không bọc cách điện) của lưới điện hạ áp 220V bị đứt đè lên người . * Giáo viên gọi đại diện nhóm học sinh trình bày cách xử lí tình huống * Giáo viên nhận xét *Giáo viên cho học sinh thực hiện chọn cách xử lí đúng các tình huống theo nội dung trong sách giáo khoa trang 125 * Giáo viên nhận xét * Giáo viên nêu vấn đề * Giáo viên gọi đại diện nhóm học sinh trả lời theo nội dung sau : + Sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, nếu nạn nhân vẫn tỉnh em phải thực hiện những việc gì ? + Sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, nếu - Trang 92 -. * Học sinh trình bày * Học sinh nghe * Học sinh thực hiện. * Học sinh nghe * Học sinh quan sát * Học sinh nghe * Học sinh thảo luận _ trả lời. * Học sinh trình bày * Học sinh nghe * Học sinh thực hiện. * Học sinh nghe * Học sinh nghe * Học sinh trả lời * Học sinh bổ sunh ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Liên Bão viên y tế .Tuyệt đối không cho nạn nhân ăn, uống gì. * Trường hợp nạn nhân ngất, không thở hoặc thở không đều, co giật và run : cần phải làm hô hấp nhân tạo cho tới khi nạn nhân thở được, tỉnh lại và mời nhân viên y tế. *Các phương pháp hô hấp nhân tạo : * Phương pháp nằm sấp. * Phương pháp hà hơi thổi ngạt .. * Giáo viên đánh giá và cho điểm học sinh theo các nội dung sau : + Hành động nhanh và chính xác . + Đảm bảo an toàn cho người cứu . +Có ý thức học tập nghiêm túc .. IV . Nhận xét và đánh giá. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 nạn nhân ngất, không thở hoặc thở không đều, co giật và run, em phải thực hiện những việc gì ? +Khi nào em cần phải thực hiện hô hấp nhân tạo? + Có bao nhiêu cách để thực hiện hô hấp nhân tạo ? + Em hãy trình bày cách thực hiện phương pháp hô hấp nhân tạo theo phương pháp nằm sấp ? + Em hãy trình bày cách thực hiện phương pháp hô hấp nhân tạo theo phương pháp hà hơi thổi ngạt ? * Giáo viên nhận xét và kết luận * Học sinh tự ghi bài *Giáo viên cho học sinh Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành làm việc nhóm . * Chuẩn bị chỗ làm việc. * Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện: tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện theo các tình * Học sinh thực hành huống . * Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện : sơ cứu nạn nhân *Giáo viên thường xuyên theo dõi kiểm tra, uốn nắn những sai sót của học sinh. *Giáo viên nhận xét bài Hoạt động 4 : Báo cáo thực hành thực hành : +Sự chuẩn bị của học sinh + Thái độ học tập . +Phiếu báo cáo thực hành *Giáo viên thu phiếu báo cáo thực hành . - Trang 93 -.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. *Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nhận xét _ đánh giá kết qua . 4. Củng cố bài Dặn dò _ giao bài * Giáo viên nhắc lại cách cứu ngưới bị điện giật và các cách sơ cứu nạn nhân Rt kinh nghiệm. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 94 -.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8B 8A 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 3. 15/12 /2013 Ngày dạy 17/12 /2013 …../12/ 2013 …./12/2013. Sĩ số 41 33 33. Vắng. Tuần : 17 Tiết: 32 Chương VII ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ - Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện . II.TRỌNG TÂM BÀI : -Đặc tính và công dụng của vật liệu kĩ thuật điện . III.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . - Hình 36.1, hình 36.2 trang 129 sách giáo khoa . - Mẫu vật : dây dẫn, phích cắm điện, ổ điện, nam châm điện, máy biến thế. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Xem trước bài học trong SGK . - Mỗi nhóm chuẩn bị : dây dẫn, phích cắm điện, ổ điện, nam châm điện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC : 1. Ổn định lớp - Điểm danh học sinh . - Kiểm tra phần chuẩn bị nhóm của học sinh . 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét tiết thực hành và trả bài báo cáo thực hành . 3. Bài mới Nội dung kiến thức Hoạt động GV Hoạt động HS * Giáo viên giới thiệu cho Hoạt động 1 : Giới thiệu học sinh tranh và một số bài mẫu vật và hỏi : + Để làm ra một đồ dùng điện, thiết bị điện cần những vật liệu nào ? * Học sinh quan sát, thảo * Giáo viên giới thiệu luận và trả lời . tổng quan về phân loại và công dụng của vật liệu kĩ * Học sinh nghe thuật điện Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 95 -.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Liên Bão I – Vật liệu dẫn điện. + Vật liệu cho dòng điện chạy qua được là vật liệu dẫn điện + Đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở dòng điện chạy qua là điện trở suất + Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (khoảng10-6- -- 10-8 Ω m), có đặc tính dẫn điện tốt + Đồng, nhôm, hợp kim của chúng dẫn điện tốt, chế tạo lỏi dây điện. Đồng dẫn điện tốt nhưng đắt, nhôm dẫn điện kém nhưng rẽ + Hợp kim pheroniken, nicrom khó nóng chảy chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là … + Vật liệu dẫn điện chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị điện II .Vật liệu cách điện. +Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện + Có điện trở suất rất lớn (từ 10 8 đến 1013 m ), có đặc tính cách điện tốt. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 *Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 36.1 sách giáo khoa, mẫu vật . +Em hãy nêu tên các phần tử dẫn điện ? +Thế nào là vật liệu dẫn điện? +Đặc tính của các phần tử dẫn điện là gì ? +Công dụng của các phần tử dẫn điện là gì ? +Em hãy kể tên các vật liệu nào là vật liệu dẫn điện ? *Giáo viên nhận xét và kết luận :. Hoạt động 2 : vật liệu dẫn điện. *Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời *Học sinh bổ sung ý kiến.. * Học sinh tự ghi kết luận. * Giáo viên nêu câu hỏi : +Trong thực tế lỏi dây điện bằng đồng, nhôm dùng ở đâu ? + Công dụng dây điện trởtrong mỏ hàn, bàn là? … + Công dụng của vật liệu dẫn điện . * Giáo viên nhận xét và kết luận : + Em hãy nêu tên các phần tử cách điện ?. *Học sinh thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến * Học sinh tự ghi kết luận * Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời *Học sinh bổ sung ý kiến. * Học sinh tự ghi kết luận. *Học sinh thảo luận và trả lời *Giáo viên hướng dẫn học * Học sinh bổ sung ý kiến. * Học sinh tự ghi kết luận sinh quan sát hình 36.1 sách giáo khoa, mẫu vật . *Học sinh thảo luận và trả + Thế nào là vật liệu cách lời * Học sinh bổ sung ý kiến. điện? + Đặc tính của các phần * Học sinh tự ghi kếtluận tử cách điện là gì? - Trang 96 -.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Liên Bão. + Giấy cách điện, thủy tinh, sứ, cao su, nhựa đường, dầu các loại, gỗ khô không khí có tính cách điện. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 +Công dụng của các phần tử cách điện là gì? +Em hãy kể tên các vật liệu nào là vật liệu cách điện? * Giáo viên nhận xét và kết luận :. * Học sinh thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến. * Học sinh tự ghi kết luận. * Giáo viên nêu câu hỏi: + Các chất cách điện gồm hững loại nào ? + Phần tử cách điện có chức năng bảo đảm an toàn cho người sử dụng như tay nắm bàn ủi, quai nồi cơm điện ….. *Giáo viên nhận xét và kết luận * Giáo viên nêu câu hỏi : + Phần tử cách điện có chức năng gì?. + Do tác động nhiệt độ, chấn động các tác động hóa lí khác vật liệu cách điện có tuổi thọ 15 đến 20 năm, khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ cho phép từ 80C đến 100C tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nữa. * Giáo viên nhận xét và kết luận. II _ Vật liệu dẫn từ .. + Vật liệu dùng để cho đường sức từ chạy qua gọi là vật liệu dẫn từ Giáo viên : Vũ Thị Hòa. * Giáo viên nêu câu hỏi: +Tuổi thọ của vật liệu cách điện ? * Giáo viên nhận xét và kết luận : * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 36.2 sách giáo khoa, mẫu vật chuông điện, nam châm điện, máy biến áp + Trong hình 36.2, em hãy kể tên các đồ dùng nào ? + Thế nào là vật liệu cách điện ? + Em hãy kể tên các vật liệu nào là vật dẫn từ? * Giáo viên nhận xét và kết luận. Hoạt động 4 : Số liệu kĩ thuật - Học sinh thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý kiến .. * Giáo viên nhận xét và kết luận : - Trang 97 -.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Liên Bão + Vật liệu dẫn từ có thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ Tốt +Thép kỹ thuật điện dùng làm lỏi dẫn từ nam châm điện, lỏi dộng cơ điện +Anico làm nam châm vĩnh cửu + Ferit dùng làm anten + Pecmaloi làm lỏi các biến áp, động cơ chất lượng cao. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 * Giáo viên nêu câu hỏi: * Giáo viên yêu cầu học + Vật liệu dẫn từ gồm có sinh xem bảng 36.1 trang các loại nào ? +Công dụng của từng loại 130 sách giáo khoa * Giáo viên hệ thống về * Học sinh tự ghi kết luận vật liệu kỹ thuật điện. * Học sinh thảo luận và * Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào bảng trả lời 36.1 trang 130 sách giáo * Học sinh bổ sung ý kiến. khoa * Học sinh tự ghi kết luậ * Học sinh quan sát * Học sinh nghe * Học sinh điền bảng * Yêu cầu học sinh đọc Hoạt động 5 : Tổng kết phần ghi nhớ . * Nhận xét _ đánh giá giờ học. 4. Củng cố bài * Trả lời 3 câu hỏi trong sách giáo khoa : - Kể những bộ phân làm bằng vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện trong các đồ dùng mà em biết ? - Vì sao thép kỹ thuật điện được dùng để chế tạo các lõi dẫn từ của các thiết bị điện? .. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 98 -.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8B 8A 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 3 1 4. 22/12 /2013 Ngày dạy 24/12 /2013 27./12/ 2013 27./12/2013. Sĩ số 41 33 33. Vắng. Tuần: 20 Tiết: 33. Bài 38 : Đồ dùng điện – quang :Đèn sợi đốt. I.Mục tiêu học tập 1. Kiến thức: Học sinh hểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. 2. Kỹ năng:Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. 3. Thái độ:Học sinh có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện. II. Chuẩn bị GV: Ngiên cứu bài, tranh vẽđèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đui xoáy, đui ngạnh, tốt và hỏng. HS: Đọc trước bài III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Đồ dùng điện được a/ Đồ dùng điện loại 7đ điện- quang : Biến đổi điện năng thành quang chia làm mấy loại? năng dùng để chiếu sáng trong nhà, đường phố … b/ Đồ dùng điện loại điện- nhiệt : Biến đổi điện năng thành nhiệt năng dùng dùng để đốt nóng, nấu cơm ….. c/ Đồ dùng điện loại điện- cơ : Biến đổi điện Câu 2: Trên dèn sợi đốt năng thành cơ năng dùng để dẫn động, làm 3đ ghi: 220v – 60w . Hãy giải quay các loại máy như quạt điện, máy bơm nước thích các số liệu trên? 220v: Là điện áp định mức 60w: Công suất định mức 3.Bài mới a. Giới thiệu bài: Năm 1879 nhà bác học Mỹ: Thosmat EdiSon đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên . Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm của đèn sợi đốt, những ưu điểm của đèn huỳnh quang là gì ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 99 -.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. HOẠT ĐỘNG I: PHÂN LOẠI ĐÈN ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV yêu cầu Hs: Quan sát HS: Quan sát tranh vẽ và A/ Đèn sợi đốt tranh vẽ và hiểu biết thực trả lời 1. Phân loại đèn điện tế hãy cho biết năng lượng - Đèn điện tiêu thụ điện đầu vào và đầu ra của các năng biến đổi điện năng loại đèn điện là gì? thành quang năng. Có 3 GV yêu cầu Hs :Qua tranh loại đèn chính: vẽ em hãy kể tên các loại + Đèn sợi đốt đèn + Đèn huỳnh quang điện mà em biết? + Đèn phóng điện(cao áp: Hg, Na…) HOẠT ĐỘNG II: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT GV: Yêu cầu học sinh HS: Quan sát tranh 2. Cấu tạo và nguyên lý quan sát tranh vẽ và mẫu làm việc của đèn sợi đốt vật bóng đèn sợi đốt - Có 3 bộ phận chính: H: Cấu tạo của đèn sợi đốt HS: Trả lời + Bóng thủy tinh gồm mấy bộ phận chính? + Sợi đốt H: Vì sao sợi đốt được làm + Đuôi xoáy hoặc ngạnh bằng Vonfram? - Sợi đốt được làm bằng GV: Khẳng định và ghi Vonfram vì chịu được đốt bảng nóng ở nhiệt độ cao H:Vì sao phải hút hết - Sợi đốt (dây tóc) là phần không khí (tạo chân tử quan trọng nhất của đèn không) và bơm khí trơ vào HS: Trả lời- Ghi vở ở đó điện năng được biến bóng? đổi thành quang năng. GV: Mở rộng và ghi bảng HS: Trả lời: Để tăng tuổi - Có nhiều loại bóng H: ứng với mỗi đuôi đèn, thọ của bóng đèn (trong, mờ…) và kích hãy vẽ đường đi của dòng thước bóng tương thích với điện vào dây tóc của đèn? HS: Ghi vở công suất của bóng. H: Hãy phát biểu tác dụng - Dòng điện đi vào từ hai phát quang của dòng điện? chân dưới đuôi đèn sau đó đi vào dây tóc bóng đèn HS: Trả lời với đèn đui ngạnh và từ một chân dưới đuôi đèn với phần xoáy của đuôi đèn với đèn đui xoáy. - Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn, làm cho dây tóc đèn nóng lên -> nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 100 -.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. HOẠT ĐỘNG III: ĐẶC ĐIỂM SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA ĐÈN SỢI ĐỐT 3. Đặc điểm, số liệu lỹ thuật và sử dụng đèn sợi GV: Nêu và giải thích các đốt đặc điểm của đèn sợi đốt. - Đèn phát ra ánh sáng liên tục (có lợi hơn loại đèn khác khi thị lực phải làm việc nhiều) - Hiệu suất phát quang thấp vì khi làm việc chỉ H: Vì sao sử dụng đèn sợi HS: Trả lời khoảng 4% -> 5% điện đốt để chiếu sáng không năng tiêu thụ của đèn được tiết kiệm điện năng? biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng, còn lại tỏa nhiệt. - Tuổi thọ thấp: Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt H: Hãy giải thích ý nghĩa HS: Vì hiệu suất phát nóng ở nhiệt độ cao nên các đại lượng ghi trên đèn quang thấp nhanh hỏng tuổi thọ chỉ sợi đốt và cách sử dụng khoảng 1000h đèn được bền lâu? HS: Trả lời + Điện áp định mức: 127V, 220V, 110V… + Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 70W… + Cách sử dụng: Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn để đèn phát sáng ttốt và hạn chế di chuyển hoặc rung bóng khi đèn đang phát sáng (sợi đốt ở nhiệt độ cao dễ bị đứt). 4.Củng cố:GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 5.Dặn dò:Trả lời câu hỏi cuối mỗi bài Đọc phần có thể em chưa biết. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 101 -.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8B 8A 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 1 3. 22/12 /2013 Ngày dạy 26/12 /2013 01 / 01/ 2014 02 / 01/ 2014. Sĩ số 41 33 33. Vắng. Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: HS được ôn tập kĩ nội dung kiến thức sau: 1-Kiến thức: Sự cần thiết các bộ phận máy phải truyền động và biến đổi CĐ . - Tỷ số truyền động của một số bộ truyền động. Nguyên lí làm việc của một số cơ cấu biến đổi CĐ và truyền CĐ. Ứng dụng của chúng (phạm vi ứng dụng của mỗi loại) trong thực tế cuộc sống. - Vai trò của các nhà máy điện – quy trình SX điện của các nhà máy điện. Vai trò của điện năng trong SX và ĐS cũng như sự phát triển CNHHĐH đất nước. 2-Kĩ năng: Các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp khắc phục. Tự đặt ra một tình huống tai nạn điện và đưa ra biện pháp cứu người bị tai nạn điện tối ưu nhất. 3-Thái độ:g/d tính tự lực,chăm chỉ,tích cực trong học tập. *MTCB : ND kiến thức trong chương 5 và chương 6. II. Chuẩn bị: Gv soạn hệ thống câu hỏi ôn tập và hệ thống KT theo MT bài học Hs: Tự giác ôn tập theo HD của GV từ tiết trước III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc. HĐ1 : Ổn định , kiểm tra ban đầu và giới thiệu ND ôn tập cần đạt được - Gv giới thiệu mục tiêu bài học - Kiểm tra xen kẽ các kiến thức cần nhớ của HS trong tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (HS) VIÊN (GV) HĐ2: HD hệ thống câu hỏi HS hoạt động cá nhân trả lời CH của GV sau ôn tập trong chương 5 , 6 và đó thảo luận với cả lớp để có đáp án phù hợp gợi ý đáp án . nhất. Tại sao các máy và Các máy cần truyền c/đ là vì: thiết bị cần phải truyền - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, c/đ? tốc độ quay không giống nhau. Thông số nào đặc - Máy cần có bộ phận truyền c/đ có nhiệm vụ trưng cho cho các bộ truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp truyền động quay? Viết với chức năng của máy. công thức tỷ số truyền - Thông số đặc trưng ch các bộ truyền động của các bộ truyền động là tỉ số truyền i đó? Công thức của tỉ số truyền i là: i= Giáo viên : Vũ Thị Hòa. nbd nd. - Trang 102 -. n2. D1. = n = D 1 2.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 hay n2 = n1 . D1 / D2 Giải thích các kí hiệu:…… SGK trang100và101 - Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B. -. Nêu ứng dụng và phạm của thanh truyền 2 sẽ c/đ tròn, kéo theo con vi ứng dụng của các bộ truyền động? trượt 3 c/đ tịnh tiến qua lại trên gí số 4 (rãnh Trình bày nguyên lí làm việc của cơ cấu tay trượt). quay – con trượt? - Khi tay quay quay đều nhưng con trượt tịnh -. Cho một vài VD về cơ cấu biến CĐ được dùng ở các máy? Trong mô hgình động cơ 4 kì có những cơ cấu biến đổi CĐ nào? -. Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì?. -. Vai trò của điện năng trong SX và đ/s? Nêu quy trình SX điện của các nhà máy Thủy điện , nhà máy Nhiệt điện.?. tiến không đều. - SGK trang103 và 104 -. Có các cơ cấu biến đổi CĐ là: Cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền; Cơ cấu cam – cần tịnh tiến để đóng mở vạn nạp van xả. 4 kì HĐ của động cơ có tên là: - Kỳ 1: “hút” hỗn hợp nhiên liệu; van nạp mở, van xả đóng. - kì 2: “nén” hỗn hợp nhiên liệu Cả 2 van đèu đóng - Kì 3: “Cháy- giãn nở – sinh công” - Kì 4: “xả”hỗn hợp nhiên kiệu đã cháy; van nạp đóng ; van xả mở. Khi tay quay thì van nạp và van xả đóng mở được là nhờ cơ cấu truyền c/đ cam – cần tịnh tiến và c/đ quay theo quán tính của trục khuỷu từ lần sinh công của kì trước. SGKtrang114 - Nhà máy thủy điện: Thủy Năng Của Dòng nước. ĐIỆN NĂNG. Làm quay. Phát. Máy Phát điện. - Nhà máy nhiệt điện: Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 103 -. Tua pin. Làm quay.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 Nhiệt Năng Của than, khí đốt. ĐIỆN NĂNG. Phát. Đun Nóng nước. Máy Phát điện. Làm quay. Vai trò của đường dây điện là gì? của trạm biến áp là gì? Trình bày các nguyên nhân gây tai nạn điện? Các biện pháp an toàn điện thường được áp dụng là gì? Khi gặp một trường hợp tai nạn về điện em phải làm gì ? để giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điệnvà cấp cứu người đó như thế nào? HĐ 3 : Bài tập : Đĩa xích của một xe đạp có 72 răng; Đĩa lớp có 3 tầng : tầng 18 răng; tầng 20 răng; và tầng 36 răng, a, Tình tỉ số truyền của cơ cấu truyền động xích khi để xích ở tầng líp 36 răng? b, Điều chỉnh xích ở tầng líp có số răng nào thì tỉ số truyền lớn nhất? Lúc đó đĩa xích quay 1 vòng thì líp quay mấy vòng?. Làm quay. Hơi Nước. -. HS trả lời…... -. HS trả lời …... Tua pin. -. -. Theo cách đặt vấn đề của HS mà giải quyết.. HS thực hiện theo HD của GV. áp dụng công thức : n2. Z1. Z1. i= n = Z (1) Hay n2=n1. Z . (2) 1 2 2 Tóm tắt: Giải a, Z1 =72 a, Tỷ số truyền của cơ cấu Z2 =36 truyền động khi để xích ở i1 = ? tầng líp 36 răng là: i = Z1 / Z2 =72:36 =2 b, Theo công thức (1) thì đĩa b, Z1 = 72 nào có số răng ít hơn thì số Z3 = 18 vòng quay lớn hơn. Vậy , khi I3 = ? để xích ở tầng líp 18 răng thì tỷ số truyền là lớn nhất và khi đó đĩa xích quay 1 vòng thì líp quay được 4 vòng; Vì : i = n2 / n1 = Z1 / Z2 =72 :18 = 4 Suy ra : n2 =4n1 (với n2 là tốc độ quay của líp; n1 là tốc độ quay của đĩa xích).. HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn: GV giúp HS tổng kết các kiến thức cần nhớ trong ND bài học (dựa vào MT của bài học) Tiếp tục ôn tập theo các câu hỏi cuối mỗi bài trong phạm vi chương 5 và 6. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 104 -.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. HỌC KỲ 2 Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 2 1. Tiết 36: Bài 39:. 06/01 /2014 Ngày dạy 08/01/2014 09/01/2014 09 /01/2014. Sĩ số 33 42 33. Vắng. ĐÈN HUỲNH QUANG. I MỤC TIÊU - Hiểu được nguyên lý làm việc cấu tạo của đèn huỳnh quang - Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi lọai đènđể biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. II CHUẨN BỊ - Tranh vẽ đèn ống huỳnh quang - Các lọai đèn huỳnh quang III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC A. Giới thiệu bài: Đèn huỳnh quang có nhiều lọai , trong đó đèn ống huỳnh quang và đèn comprt huỳnh quang là lọai đèn thông dụng nhất hiện nay. Tùy theo hình dáng, kích thước , màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình , trên đường phố , trong các xưởng , nhà máy ,…Vì sao chúng có tính năng như vậy, chúng ta cùng nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo , nguyên lý làm việc của chúng Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG B. Bài mới: Họat động 1 : Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm , số liệu kỹ thuật và công dụng của đèn ống hùynh quang Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Hãy quan sát tranh vẽ hình 39.1 nêu cấu tạo - Đèn ống hùynh I Đèn ống huỳnh của đèn ống hùynh quang? quang có hai bộ quang Đèn ống hùynh quang có hai bộ phận chính : phận chính : điện 1 Cấu tạo điện cực , ống thủy tinh cực , ống thủy tinh - Đèn ống hùynh + Ong thủy tinh có các lọai chiều dài : 0.3 m, quang có hai bộ 1.6 m, 1.2 m, 1.5 m, 2.4 m. Mặt trong ống có - Phát ra ánh sáng phận chính : điện phủ lớp bột huỳnh quang( hợp chất chủ yếu là cực , ống thủy tinh photpho) 2 Nguyên lý làm - Lớp bột huỳnh quang phủ trong ống có tác - Làm tăng tuổi thọ việc dụng gì? của điện cực Khi đóng điện Người ta rút hết không khí trong ống và bơm hiện tượng phóng vào ống mốt ít hơi thủy ngân và khí trơ điện giữa hai điện ( acgon, kripton ) cực của đèn tạo ra Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 105 -.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Tại sao người ta phải bơm hơi thủy ngân và khí trơ vào trong ống ? + Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bột bari – oxit để phát ra điện tử. Có hai điện cực ở hai đầu ống , mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa ra ngòai gọi là chân để nối với nguồn điện. - Dựa vào cấu tạo của đèn trình bày nguyên lý làm việc của đèn? Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngọai , tia tử ngọai tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng . Màu sắc cuả ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang . Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang + Hiện tượng nhấp nháy : Với tần số 50 Hz, đèn phát ra ánh sáng không liên tục , có hiệu ứng nhấp nháy, gây mỗi mắt. Để khắc phục hiện tượng nhấp nháy người ta sử dụng bộ đèn có 2 ống huỳnh quang nối song songvới nhau trong một hộp đèn hoặc sử dụng chấn lưu điện từ + Hiệu suất phát quang: Khi làm việc, khỏang Đèn ống huỳnh 20% đến 50 % điện năng tiêu thụ của đèn quang được sử được biến đổi thành quang năng, phần còn lại dụng ể chiếu sáng tỏa nhiệt. Hiệu suất phát quang cuả đèn huỳnh trong nhà quang cao gấp 5 lần đèn sợi đốt. Phải thường xuyên + Tuổi thọ của đèn hùynh quang khỏang 8000 lau chùi bụi bám giờ , lớn hơn đèn sợi đố nhiều lần . vào đèn, để đèn + Mồi phóng điện : Vì khỏang cách giữa hai phát sáng tốt , hạn điện cực của đèn lớn, để phóng điện được cần chế di chuyển hoặc phải mồi phóng điện. Để mồi phóng diện cho rung bóng đèn khi đèn ống huỳnh quang, người ta dùng chấn lưu đèn đang phát sáng điện cảm và tắc te hoặc chấn lưu điện tử. Lọai đèn ống hùynh quang thường dùng trong gia đình có điện áp định mức là 127V, 220V Công suất dịnh mức phụ thuộc vào kích thước của ống Chiều dài ống 0.6m, công suất : 18W, 20W Chiều dài ống 1.2m, công suất : 36W, 40W - Đèn ống huỳnh quang được sử dụng ở đâu? Đèn ống huỳnh quang được sử dụng phổ biến để chiếu sáng trong nhà Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 106 -. tia tử ngọai , tia tử ngọai tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng . 3 Đặc điểm + Hiện tượng nhấp nháy + Hiệu suất phát quang : khỏang 20% đến 50 % điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng + Tuổi thọ của đèn hùynh quang khỏang 8000 giờ + Mồi phóng điện : Vì khỏang cách giữa hai điện cực của đèn lớn, để phóng điện được cần phải mồi phóng điện 4 Số liệu kỹ thuật Cho biế các số liệu về : điện áp định mức, công suất dịnh mức 5 Sử dụng Đèn ống huỳnh quang được sử dụng phổ biến để chiếu sáng trong nha.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Để sử dụng đèn bền lâu ta phải bảo quản như thế nào? Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn, để đèn phát sáng tốt , hạn chế di chuyển hoặc rung bóng đèn khi đèn đang phát sáng Họat động 2 : Tìm hiểu đèn compac hùynh quang Hãy nêu cấu tạo của đèn compac huỳnh Cấu tạo: bóng đèn II Đèn compac quang? và đuôi đèn huỳnh quang Đèn com pac hùynh quang có cấu tạo: bóng Đèn com pac hùynh đèn và đuôi đèn, chấn lưu thường được đặt quang có kích thước trong đuôi đèn nhờ đó kích thước của đèn gọn gọn nhẹ và dễ sử nhẹ và dễ sử dụng. Nguyên lý làm việc giống dụng đèn ống hùynh quang Hiệu suất phát Hiệu suất phát quang gấp khỏang 4 lần đèn quang gấp khỏang 4 sợi đốt lần đèn sợi đốt Họat động 3 : So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang - Ở đèn sợi đốt có cần chấn lưu để mồi phóng điện không? - Ở đèn sợi đốt có hiện tượng ánh sáng không liên tục gây mỏi mắt không? - Tuổi thọ và hiệu suất phát quang của đèn nào cao hơn? Yêu cầu HS điền vào bảng 39.1 SGK. - không cần chấn lưu - Không Đèn quang. huỳnh. Bảng 39.1 : So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang Loại đèn. Ưu điểm. Nhược điểm. Đèn sợi đốt. 1) 2). 1) 2). Đèn huỳnh quang. 1) 2). 1) 2). Họat động 4 : Tổng kết - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi SGK - Về nhà chuẩn bị bài 39 Ngày Soạn : 06/01 /2014 Lớp: Vũ dạyThịTiết Giáo viên Hòatheo TKB - Trang Ngày 107 - dạy 8A 2 15/01/2014 8B 1 16/01/2014. Sĩ số 33 42. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Tuần: 21 Tiết: 37. Bài 40: Thực hành Đèn ống huỳnh quang I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.và hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. 3.Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện II.Chuẩn bị: - GV: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây,tuốt dây. - 1 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 1 trấn lưu điện cảm phù hợp với công xuất của đèn. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Nêu cấu tạo và a. Cấu tạo:Đèn ống huỳnh quang có hai bộ 8 đ nguyên lý làm việc đèn phận chính: ống thủy tinh và 2 điện cực. ống huỳnh quang? b. Nguyên lý làm việc:Khi dóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điên cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng ( màu sắc ánh sáng phụ thuộc vào chất Câu 2: Giải thích SLKT huỳnh quang bên trong ống) 2đ ghi trên đèn sợi đốt ( 220v- 220v: Điện áp định mức 60 w) 60w : Công suất định mức 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài trước các em đã được nghiên cứu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của đền ống huỳnh quang. Để hiểu rõ hơn về cấu tạo và hoạt động của bộ đèn ống huỳnh quang chúng ta cùng làm bài “ Thực hành: Đèn ống huỳnh quang” b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I: GIỚI THIỆU MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV Gv: Chia lớp thành - Các nhóm kiểm tra việc I. Chuẩn bị. những nhóm nhỏ khoảng chuẩn bị thực hành của - (SGK) 4-5 học sinh. thành viên trong nhóm . GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 108 -.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. và trình tự thực hành cho mỗi nhóm. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU ĐÈN HUỲNH QUANG GV: Yêu cầu học sinh Học sinh đọc và giải II. Nội dung và trình tự thực đọc và giải thích ý nghĩa, thích ý nghĩa, số liệu kỹ hành. số liệu kỹ thuật ghi trên thuật ghi trên ống huỳnh GV: Vẽ sơ đồ mạch điện ống huỳnh quang. quang. - Mẫu vật GV: Hướng dẫn học sinh - Số liệu ghi trên bóng, trấn quan sát tìm hiểu cấu tạo lưu, tắc te. và chức năng các bộ Học sinh quan sát tìm phận của đèn ống huỳnh hiểu cấu tạo và chức quang, trấn lưu, tắc te ghi năng các bộ phận của vào mục 2 báo cáo thực đèn ống huỳnh quang, hành. trấn lưu, tắc te ghi vào GV: Mắc sẵn một mạch mục 2 báo cáo thực hành. - Chấn lưu mắc nối tiếp với điện yêu cầu học sinh tìm đèn ống huỳnh quang, tắc te hiểu cách nối dây Học sinh tìm hiểu cách mắc // với đèn ống huỳnh GV: Cách nối dây của nối dây quang. các phần tử trong mạch HS: Quan sát nghiên cứu - Hai đầu dây của bộ đèn nối điện như thế nào? trả lời. với nguồn điện. GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang HS: Quan sát nghiên cứu diễn ra như thế nào? trả lời. HS: Ghi vào báo cáo thực hành. 4.Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học. GV: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm 5. Dặn dò - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. - Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt (Bàn là điện). Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Tiết: 39. Soạn : Tiết theo TKB 2 1 3. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. 18/01 /2014 Ngày dạy 22/01/2014 23/01/2014 23 /01/2014 - Trang 109 -. Sĩ số 33 42 33. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Đồ dùng loại điện – Nhiệt Bàn là điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt và hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện. 2.Kỹ năng: Biết sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật 3.Thái độ:Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện II.Chuẩn bị 1. GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện ) - Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện. 2. HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới a.Giới thiệu bài:Đồ dùng điện nhiệt là đồ dùng không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của chúng ta hiện nay. Từ nồi cơm điện,bếp điện,bàn là,bình đun nước nóng…..Vậy chúng có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài” Đồ dùng loại điện – Nhiệt: Bàn là điện” b.Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG CỦA ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN-NHIỆT HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS GV: Yêu cầu học sinh Hs nêu tác dụng nhiệt I.Đồ dùng loại điện – nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện nhiệt. của dòng điện (VL7). 1.Nguyên lý làm việc. GV: Rút ra kết luận - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. GV: Vì sao dây đốt nóng -Vì điện trở tỉ lệ thuận 2.Dây đốt nóng. phải làm bằng chất có với điện trở suất và làm a) Điện trở của dây đốt điện trở xuất lớn và phải việc ở nhiệt độ cao để nóng. chịu được nhiệt độ cao? tỏa ra nhiều nhiệt - SGK -Gv kết luận Ghi bài b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6/m - Dây đốt nóng chịu được Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 110 -.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC,SỐ LIỆU KỸ THUẬT CỦA BÀN LÀ ĐIỆN Gv yêu cầu HS quan sát -Gồm: Dây đốt nóng và II. Bàn là điện. vật mẫu và hình vẽ vỏ bàn là 1. Cấu tạo. SGK: a) Dây đốt nóng. ? Bàn là có cấu tạo gồm - Làm bằng hợp kim mấy bộ phận chính: -Dây đốt nóng tỏa nhiệt niken- Crom chịu được GV: Chức năng của dây -Đế tích nhiệt và giữ nhiệt độ cao 1000oC đến đốt nóng và đế của bàn nhiệt khi là 1100oC. là điện là gì? b) Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc -Năng lượng đầu ra và bằng nhựa chịu nhiệt. GV: Nhiệt năng là năng dùng để là quần áo - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, lượng đầu vào hay đầu núm điều chỉnh. ra của bàn là điện và 2.Nguyên lý làm việc. được sử dụng để làm gì? - Khi đóng điện dòng điện GV: Cần sử dụng bàn là HS: Trả lời chạy trong dây đốt nóng, như thế nào để đảm bảo làm toả nhiệt, nhiệt được an toàn. tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. 3. Số liệu kỹ thuật. - (SGK) 4. Sử dụng - (SGK ) 4.Củng cố - GV: Hệ thống lại bài giảng. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5.Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. TiÕt 39. Soạn : Tiết theo TKB 2 1 3. 18/01 /2014 Ngày dạy 05/02/2014 06/02/2014 06 /02/2014. Sĩ số 33 42 33. BÕp ®iÖn - nåi c¬m ®iÖn Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 111 -. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. I. Môc tiªu bµi häc: Sau bµi nµy GV ph¶i lµm cho HS:. - Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bếp điện. - Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng nồi cơm điện. - Có ý thức học tập tốt, biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng điện nhiệt. II. ChuÈn bÞ. - GV: M« h×nh m¹ch ®iÖn nåi c¬m ®iÖn, bÕp ®iÖn. - HS: Tìm hiểu nồi cơm điện và bếp điện có trong gia đình. III. Lªn líp. 1.ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: ? Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện loại điện - nhiệt là gì? ? Các yêu cầu đối với dây đốt nóng trong đồ dùng điện - nhiệt là gì? ? CÊu t¹o, chøc n¨ng c¸c bé phËn cña bµn lµ ®iÖn lµ g×? 3. Bµi míi. Giíi thiÖu bµi: - Trên thị trờng đồ điện nớc ta hiện nay có nhiều kiểu, nhiều loại bếp điện, nồi cơm điện. RÊt phong phó vµ ®a d¹ng nh lo¹i bÕp ®iÖn kiÓu kÝn, bÕp ®iÖn kiÓu hë... c¸c lo¹i nåi c¬m điện hẹn giờ, tự động nấu cơm theo chơng trình... Để hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm viÖc, c¸ch sö dông bÕp ®iÖn vµ nåi c¬m ®iÖn chóng ta cïng nghiªn cøu bµi: ‘BÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn”. H§ 1: T×m hiÓu cÊu t¹o, sè liÖu kÜ thuËt, c«ng dông cña bÕp ®iÖn. H§ cña thÇy H§ cña trß Ghi b¶ng - GV cho HS quan s¸t - HS quan s¸t tranh vµ I. BÕp ®iÖn. tranh vÏ, bÕp ®iÖn cßn bÕp ®iÖn. 1. CÊu t¹o. tèt. ? BÕp ®iÖn cã mÊy bé - HS: Cã 2 bé phËn - Cã 2 bé phËn chÝnh: phËn chÝnh? chính: Dây đốt nóng và Dây đốt nóng và thân th©n bÕp. bÕp. ? Dây đốt nóng thờng - HS: Niken - Crom hoặc + Dây đốt nóng thờng lµm b»ng hîp kim g×? Fe - Crom. lµm b»ng Niken - Crom hoÆc Fe - Crom ? BÕp ®iÖn cã mÊy lo¹i? Cã 2 lo¹i: kiÓu hë (d©y đốt nóng quấn thành lò xo và để hở), kiểu kín (Dây đốt nóng đợc đúc GV kÕt luËn vµ cho ghi kÝn trong èng) * BÕp ®iÖn kiÓu hë: d©y đốt nóng quấn thành lò ? So sánh 2 loại bếp điện - Bếp điện kiểu hở kém xo và để hở. trªn, theo em nªn sö an toµn h¬n, bÕp ®iÖn * BÕp ®iÖn kiÓu kÝn: D©y dông lo¹i bÕp ®iÖn nµo an kiÓu kÝn an toµn h¬n. đốt nóng đợc đúc kín toµn h¬n? trong èng. ? Trên bếp điện thờng ghi - HS: Điện áp định mức c¸c th«ng sè nµo? và công suất định mức. - GV kÕt luËn cho HS ghi chÐp. - GV: Gọi 1 HS đọc cách 1 HS đọc các em khác sö dông theo SGK. theo dâi SGK. ? Để đảm bảo an toàn ®iÖn khi ®un nÊu cÇn ph¶i HS tr¶ lêi nh SGK lµm g×? - GK nhËn xÐt vµ yªu cÇu HS xem SGK Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 112 -. 2. C¸c sè liÖu kÜ thuËt. - Điện áp định mức - Công suất định mức 3. Sö dông. (SGK).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. H§ 2: T×m hiÓu cÊu t¹o, sè liÖu kÜ thuËt, c«ng dông cña nåi c¬m ®iÖn. H§ cña thÇy H§ cña trß Ghi b¶ng II. Nåi c¬m ®iÖn. Sö dông tranh vÏ, nåi HS quan s¸t vµ t×m hiÓu 1. CÊu t¹o c¬m ®iÖn cßn tèt. ?Nåi c¬m ®iÖn cã mÊy bé Cã 3 bé phËn chÝnh: Vá * Vá nåi: nồi, soong, dây đốt nóng. phËn chÝnh? - GV nhËn xÐt, ®i vµo Cã 2 líp, ë gi÷a cã líp tõng bé phËn b«ng thuû tinh c¸ch nhiÖt ? Líp b«ng thuû tinh ë - HS: §Ó c¸ch nhiÖt bªn bªn ngoµi vµ gi÷ nhiÖt gi÷a 2 líp vá nåi cã chøc ngoµi vµ gi÷ nhiÖt bªn bªn trong. trong. n¨ng g×? - GV nhËn xÐt vµ kÕt - HS l¾ng nghe, tiÕp thu. luËn. * Soong: ? Em h·y nªu cÊu t¹o - HS: Lµm b»ng hîp kim nh«m, phÝa trong phñ phÇn soong? mét líp men chèng dÝnh. - GV nhËn xÐt, bæ xung vµ kÕt luËn. ? Dây đốt nóng làm bằng - HS: Làm bằng hợp kim gì và có mấy dây đốt Niken - crom, gồm 2 dây (dây đốt nóng chính và nãng? dây đốt nóng phụ). Lµm b»ng hîp kim nh«m, phÝa trong phñ mét líp men chèng dÝnh. * Dây đốt nóng:. ? Chức năng của mỗi loại - Dây đốt nóng chính: dùng ở chế độ nấu cơm. dây đốt nóng là gì? - Dây đốt nóng phụ: dùng ở chế độ ủ cơm. - GV nhận xét và kết luận - HS: lắng nghe, tiếp thu, - Dây đốt nóng chính: ghi chÐp. dùng ở chế độ nấu cơm, cã c«ng suÊt lín. - Dây đốt nóng phụ: dùng ở chế độ ủ cơm, có công ? Trªn nåi c¬m ®iÖn thsuÊt nhá. ờng ghi các thông số - HS: Điện áp định mức, 2. Các số liệu KT công suất định mức và nµo? - GV nhËn xÐt, bæ xung dung tÝch soong. vµ kÕt luËn Điện áp định mức, công suất định mức và dung tÝch soong. ? Theo em ta nªn sö dông 3. Sö dông: (SGK) nồi cơm điện nh thế nào Cần sử dụng đúng điện áp định mức, bảo quản th× hîp lý? GV kÕt luËn vµ híng dÉn n¬i kh« r¸o... HS xem SGK IV. Cñng cè - luyÖn tËp - GV: Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ ? Dựa vào nguyên lí chung của đồ dùng loại điện - nhiệt hãy nêu nguyên lí hoạt động của bÕp ®iÖn vµ nåi c¬m ®iÖn? ? Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phô cña nåi c¬m ®iÖn? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 113 -.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. V. Híng dÉn vÒ nhµ. - ChuÈn bÞ tríc b¸o c¸o thùc hµnh trang 150/Bµi 43 SGK. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C Tuần: 24 Tiết: 40. Soạn : Tiết theo TKB 2 1 3. 10/01 /2014 Ngày dạy 12/02/2014 13/02/2014 13 /02/2014. Sĩ số 33 42 33. Vắng. Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN _ CƠ. QUẠT ĐIỆN – MÁY BƠM NƯỚC. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức :Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện, 2.Kỹ năng: Biết sử dụng quạt điện đúng số liệu kỹ thuật và bảo quản quạt tốt 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,hăng say phát biểu xây dựng bài II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Hình 44.1, hình 44.2, hình 44.3, hình 44.4, hình 44.5, hình 44.6, hình 44.7 trang 151, 152, 153, 154 sách giáo khoa . - Mẫu vật : Động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước, các bộ phận tháo rời 2. Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài học trong SGK . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh . 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Nêu yêu cầu kỹ Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. 5đ thuật của dây đốt nóng của - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có đồ dùng loại điện nhiêt? điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10 6 /m Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 114 -.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Câu 2: Nêu nguyên lý làm - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây 5đ việc của bàn là điện? niken – crom 1000oC đến 1100oC. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu tổng quan về đồ dùng loại điện _ cơ, động cơ điện một pha, quạt điện, máy bơm nước … việc sử dụng phổ biến hiện nay b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CẤU TẠO ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS *Giáo viên cho học sinh * Học sinh quan sát, I – Động cơ điện một pha quan sát tranh hình 44.1, thảo luận và trả lời 1.Cấu tạo. hình 44.2 , các bộ phận Gồm 2 bộ phận chính : *Học sinh bổ sung ý tháo rời của động cơ điện a/ Stato (phần đứng kiến. yên) một pha và + Gồm lõi thép và dây hỏi : quấn + Động cơ điện một pha có bao nhiêu bộ phận chính + Lõi thép stato làm bằng ? Kể ra ? *Giáo viên cho học sinh lá thép kĩ thuật điện ghép quan sát tranh hình 44.1, lại thành hình trụ rỗng, các bộ phận tháo rời của động cơ điện một pha mặt trong có các cực hoặc (stato) và hỏi : + Trong stato gồm có các rãnh để những gì ? quấn dây điện từ . +Lõi thép stato được làm + Dây quấn làm bằng dây bằng vật liệu gì? Chúng được ghép như thế nào ? điện từ được đặt cách + Các cực hoặc các rãnh điện với lõi thép dùng để làm gì ? b/ Rôto (phần quay) + Chức năng của stato như + Gồm lõi thép và dây thế nào ? quấn + Dây quấn được làm + Lõi thép làm bằng lá bằng vật liệu gì ? thép kĩ thuật điện ghép + Dây quấn được đặt như lại thành khối trụ, mặt thế nào trong lõi thép ? * Giáo viên nhận xét và kết *Học sinh tự ghi kết ngoài có các rãnh . + Dây quấn rôto kiểu luận luận lồng sóc, gồm các thanh *Giáo viên cho học sinh dẫn (nhôm, đồng ) đặt quan sát tranh hình 44.2, * Học sinh quan sát, trong các rãnh của lõi Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 115 -.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Liên Bão các bộ phận tháo rời của động cơ điện một pha (rôto) và hỏi : + Trong rôto gồm có những gì ? + Lõi thép rôto được làm bằng vật liệu gì ? chúng được ghép như thế nào ? + Dây quấn rôto kiểu lồng sóc có cấu tạo như thế nào? *Giáo viên nhận xét và kết luận :. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 thép, nối với nhau bằng thảo luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý vòng ngắn ạch ở hai đầu kiến .. *Học sinh tự ghi kết luận. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM ĐIỆN 1 PHA *Giáo viên đặt câu hỏi : *Học sinh quan sát, thảo +Tác dụng từ được ứng luận và trả lời dụng như thế nào? *Học sinh bổ sung ý *Giáo viên cho học sinh kiến quan sát tranh hình 42.3 và hỏi: +Hãy nêu nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha? * Học sinh tự ghi bài * Giáo viên nhận xét và kết luận *Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời. VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ 2. Nguyên lí làm việc . + Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho động cơ roto quay + Điện năng đưa vào động cơ điện được biến đồi hành cơ năng. + Cơ năng của động cơ điện dùng để làm nguồn động lực cho các máy .. HOẠT ĐỘNG IV: TÌM HIỂU SLKT VÀ SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 PHA * Giáo viên hướng dẫn học * Học sinh quan sát, 3.Các số liệu kỹ thuật +Điện áp định mức:127 sinh đọc các số liệu kĩ thuật thảo luận và trả lời trên động cơ điện một pha * Học sinh bổ sung ý V, 220V +Công suất định mức: và hỏi : kiến . từ 20W đến 300 W +Các số liệu trên gồm 4. Sử dụng: những đại lượng gì ? * Giáo viên nhận xét và kết * Học sinh tự ghi bài + Điện áp đưa vào động luận cơ điện không được lớn hơn điện áp định mức của động cơ và cũng *Giáo viên nêu câu hỏi: +Động cơ điện có *Học sinh quan sát, thảo không được quá thấp. + Không để động cơ đặcđiểm như thế nào ? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 116 -.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. + Công dụng của động cơ luận và trả lời làm việc quá công suất điện? * Học sinh bổ sung ý định mức +Khi sử dụng động cơ kiến . + Cần kiểm tra và tra dầu điện, em cần lưu ý những ở định kì. điểm nào ? + Động cơ chắc chắn ở * Giáo viên nhận xét và kết nơi sạch sẽ, khô ráo, luận : thoáng gió và ít bụi. * Học sinh tự ghi bài + Động cơ điện mới mua hoặc để lâu ngày không sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không . HOẠT ĐỘNG V: TÌM HIỂU QUẠT ĐIỆN *Giáo viên cho học sinh Học sinh quan sát, thảo II . Quạt điện quan sát tranh hình 44.4, luận và trả lời 1. Cấu tạo : tranh hình 44.5, tranh hình + gồm động cơ điện, 44.6, các bộ phận tháo rời *Học sinh bổ sung ý cánh quạt của quạt điện và hỏi : kiến + Cánh quạt lắp với trục + Quạt điện có bao nhiêu động cơ điện bộ phận chính ? Kể ra ? + Cánh quạt làm bằng + Chức năng của động cơ nhựa hoặc kim loại, là gì ? được tạo dáng để tạo ra + Chức năng của cánh gió khi quay quạt là gì ? + Ngoài ra còn có bộ + Cánh quạt được làm phận điều chỉnh tốc độ, bằng vật liệu gì ?Cánh quạt hẹn giờ …. được lắp như thế nào? 2. Nguyên lý làm việc +Kể tên các bộ phậnkhác? + Khi đóng điện vào * Giáo viên nhận xét và kết quạt, động cơ điện luận * Học sinh tự ghi bài quay, kéo cánh quạt * Giáo viên đặt câu hỏi: quay theo tạo ragió làm + Hãy nêu nguyên lí làm mát việc của quạt điện ? + Quạt điện có nhiều loại: *Học sinh quan sát,thảo quạt trần, quạt bàn… * Giáo viên giải thích sơ đồ luận và trả lời * Học sinh bổ sung ý khối và đặt câu hỏi : kiến . + Hãy nêu nguyên lí làm * Học sinh tự ghi bài việc của máy bơm nước? + Vai trò của động cơ điện là gì ? + Vai trò của phần bơm la gì ? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 117 -.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. * Giáo viên nhận xét và kết luận * Hs trả lời * Học sinh bổ sung ý * Giáo viên nêu câu hỏi +Khi sử dụng quạt điện, kiến . em cần lưu ý những điểm nào? * Giào viên nhận xét và kết * Học sinh tự ghi bài luận : Phần III : Máy bơm nước không dạy. 4. Củng cố * Trả lời 3câu hỏi trong sách giáo khoa : + Cấu tạo của động cơ điện gổm những bộ phận nào ? + động cơ điện được sử dụng để làm gì / hãy nêu các ứng dụng của động cơ điện? 5. Dặn dò +Học bài cũ và đọc trước bài 46. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 118 -. 3. Sử dụng Cần chú ý : cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung bị lắc, bị vướng cánh ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C Tuần: 25 Tiết: 41. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 2 1 3. 17/02 /2014 Ngày dạy 19/02/2014 20/02/2014 20 /02/2014. Sĩ số 33 42 33. Vắng. Bài 46 : MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức :Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha và hiểu được chức năng, cách sử dụng của máy biến áp một pha . 2.Kỹ năng : Biết sử dụng máy biến áp đúng số liệu kỹ thuật và an toàn điện 3.Thái độ : Ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Hình 46.1, hình 46.2, hình 46.3, hình 46.4 sách giáo khoa . - Mẫu vật : Máy biến áp một pha, các bộ phận tháo rời . 2. Học sinh : - Xem trước bài học trong SGK . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp - Điểm danh học sinh . - Kiểm tra phần chuẩn bị nhóm của học sinh . 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Cấu tạo 1.Cấu tạo. 8đ của động cơ Gồm 2 bộ phận chính : điện gồm a/ Stato (phần đứng yên) những bộ phận + Gồm lõi thép và dây quấn nào ? + Lõi thép stato làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từ . + Dây quấn làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép b/ Rôto (phần quay) + Gồm lõi thép và dây quấn + Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh . + Dây quấn rôto kiểu lồng sóc, gồm các thanh dẫn (nhôm, đồng ) đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng 2đ vòng ngắn mạch Câu 2;Dùng để dẫn động cho các loại máy như: Máy say. Câu 2:Hãy nêu các ứng dụng của động cơ Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 119 -.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Liên Bão điện ?. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. sinh tố,máy giặt,máy bơm nước…... 3. Bài mới a.Giới thiệu bài:Gv đưa ra tình huống : GĐ em đang sử dụng nguồn điện 220 v nhưng có một người bạn tặng cho một ti vi hiệu của nhật có điện áp định mức là 110v.Vậy làm thế nào để có thể sử dụng đồ dùng điện trên? b. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CẤU TẠO MÁY BIẾN ÁP HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV * Giáo viên cho học sinh *Học sinh quan sát, thảo I – quan sát tranh hình 46.1 , luận và trả lời máy biến áp một pha và *Học sinh bổ sung ý kiến hỏi : . + Máy biến áp một pha có bao nhiêu bộ phận chính ? Kể ra ? + Các bộ phận khác của máy biến áp một pha Cấu tạo * Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình 46.2, các bộ phận tháo rời của máy biến áp một pha và 1: Cuộn sơ cấp 2: Cuộn thứ hỏi : cấp +Lõi thép kĩ thuật điện 3: Lõi thép được làm bằng vật liệu Gồm 2 bộ phận chính : gì ? Chúng được ghép 1. Lõi thép *Học sinh tự ghi kết luận như thế nào ? + Làm bằng các lá thép kĩ +Chức năng của lõi thép *Học sinh quan sát, thảo thuật điện ( dày từ ,35mm như thế nào ? luận và trả lời 0,5mm có lớp cách điện bên *Giáo viên nhận xét và *Học sinh bổ sung ý kiến ngoài) ghép lại thành một kết luận : . khối *Giáo viên cho học sinh + Dùng để dẫn từ quan sát tranh hình 46.2, 2. Dây quấn các bộ phận tháo rời của + Làm bằng dây điện từ máy biến áp một pha và quấn quanh lõi thép . Giữa hỏi : các vòng dây có cách điện + Dây quấn được làm với nhau và cách điện với lõi bằng vật liệu gì ? chúng thép .Có 2 dây quấn: được ghép như thế nào? + Dây quấn nối với nguồn + Chức năng của dây điện có điện áp U1 gọi quấn như thế nào? là dây quấn sơ cấp. +Trong máy biến áp có *Học sinh tự ghi kết + Dây quấn lấy điện ra sử bao nhiêu dây quấn? dụng có điện áp U2 gọi Luận +Kể tên các dây quấn? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 120 -.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. + Dây quấn nào được là dây quấn thứ cấp. nối với nguồn điện ? - Dây quấn sơ cấp có N1 vòng + Dây quấn nào được dây. Dây quấn thứ cấp có N2 lấy điện áp ra ? vòng dây + Kí hiệu của máy biến áp? *Giáo viên nhận xét và kết luận : HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY BIẾN ÁP 1 PHA HOẠT ĐỘNG III : TÌM HIỂU SLKT CỦA MÁY BIẾN ÁP 1 PHA Giáo viên hướng dẫn học *Học sinh quan sát, thảo 3. Các số liệu kỹ thuật : sinh đọc các số liệu kĩ luận và trả lời thuật trên máy biến thế * Học sinh bổ sung ý + Công suất định mức, đơn một pha va hỏi vị là VA (là vôn ampe) kiến . + Các số liệu trên gồm + Điện áp định mức, đơn vị những đại lượng gì? là V * Giáo viên nhận xét và + Dòng điện định mức, đơn * Học sinh tự ghi bài kết luận vị là A HOẠT ĐỘNG III : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÁCH SỬ DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP 1 PHA + Máy biến áp một pha *Học sinh quan sát, thảo 4. Sử dụng: có đặc điểm như thế luận và trả lời + Cấu tạo đơn giản, sử dụng nào ? * Học sinh bổ sung ý dễ dàng, ít hỏng . + Công dụng của máy kiến . + Dùng để tăng hoặc giảm biến áp một pha ? điện áp, sử dụng nhiều trong +Khi sử dụng máy gia đình và trong các đồ dùng biến áp một pha, em điện và điện tử . cần lưu ý những điểm + Để máy biến áp làm việc nào ? * Học sinh tự ghi bài tốt, bền lâu, khi sử dụng cần * Giào viên nhận xét chú ý: và kết luận : a/ Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn Uđm b/ Không để máy biến áp làm việc quá công sức định 4. Củng cố - Nêu cấu tạo máy biến áp - Nêu công dụng của MBA - Nêu cách sử dụng MBA 5. Dặn dò +Học bài cũ và đọc trước bài 48. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 121 -.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8B 8A 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 2 4 3. 02/03 /2013 Ngày dạy 04/03/2013 77./3/2013 16./03/2013. Sĩ số 34 33 40. Vắng. Tuần:26 Tiết: 44. Bài 48: Sử dụng hợp lý điện năng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. 2.Kỹ năng: Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm 3.Thái độ:Có ý thức tiết kiệm điện năng II.Chuẩn bị 1. GV: Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiẻu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương, khu công nghiệp… 2. HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ:. Câu hỏi Đáp án Câu 1: Nêu cấu tạo máy Câu 1:Gồm lõi thép và dây quấn 1. Lõi thép biến áp một pha? + Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ( dày từ , 35mm - 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài) ghép lại thành một khối + Dùng để dẫn từ 2. Dây quấn + Làm bằng dây điện từ quấn quanh lõi thép . Giữa các vòng dây có cách điện với nhau và cách điện với lõi thép .Có 2 dây quấn: + Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1 gọi là dây quấn sơ cấp. + Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây quấn thứ cấp. - Dây quấn sơ cấp có N1 vòng dây. Dây quấn thứ cấp có N2 vòng dây. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 122 -.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện năng hiện nay là một bài toán khó đặt ra cho các nghành chức năng. Vấn đề này cần sự ủng hộ của mỗi hộ tiêu thụ điện. Vậy làm thế nào để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Sử dụng hợp lý điện năng” b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU NHU CẦU TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Thời điểm nào dùng HS: Trả lời I. Nhu cầu tiêu thụ điện nhiều điện năng nhất? năng GV: Thời điểm nào dùng HS: Trả lời 1. Giờ cao điểm tiêu thụ ít điện nhất? điện năng. - Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến Gv kết luận về giờ cao 22 giờ. điểm tiêu thụ điện năng? HS: Trả lời Điện yếu GV: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? Hs:nước và cơm lâu sôi Ghi bài ? Nếu đun nước hoặc nấu cơm ở giờ cao điểm thì em thấy có hiện tượng gì? GV kl về đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điên năng.. 2. Những đặc điểm của giờ cao điểm. - Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém, quạt điện quay chậm, thời gian đun nước lâu sôi. -Lượng điện năng tiêu thụ lớn vượt quá khả năng cung cấp của nhà máy điện. HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁCH SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG GV: Tai sao trong giờ cao HS: Trả lời II. Sử dụng hợp lý và tiết điểm phải giảm bớt tiêu kiệm điện năng. thụ điện năng? Phải thực 1.Giảm bớt tiêu thụ điện hiện băng biện pháp gì? HS: Trả lời năng trong giờ cao điểm. GV: Tại sao phải sử dụng - Cắt điện những đồ dùng đồ dùng điện có hiệu xuất HS: Trả lời không cần thiết… cao? Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 123 -.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. GV: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi HS: nghiên cứu trả lời đốt để tiết kiệm điện năng? Tại sao? GV: Phân tích giảng giải cho học sinh thấy không lãng phí điện năng là một biện pháp rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh trả lời câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng.. 2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng. - Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện năng.. 3. Không sử dụng lãng phí điện năng. - Không sử dụng đồ dùng điện khi không nhu cầu. 4 Củng cố: GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần có thể em chưa biết để các em có thể hiểu sâu bài hơn. GV: Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài học. Bài tập. - Tan học không tắt đèn PH ( LP) - Khi xem tivi, tắt đèn bàn HT (TK) - Bật đèn nhà tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm (LP). - Ra khỏi nhà, tắt điện các phòng (TK) 5.Dặn dò : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 124 -.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Liên Bão Tuần: Tiết:. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 45+ 49:Thực hành Quạt điện và tính toán tiêu thụ điện năng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt.và hiểu được các số liệu kỹ thuật. 2.Kỹ năng: Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện. Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học.và có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo 3.Kỹ năng: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện và có ý thức tiết kiệm điện năng II.Chuẩn bị 1. GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn. - Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê. -Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III 2. HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: nêu đặc điểm của giờ - Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém, 5đ cao điểm tiêu thụ điện quạt điện quay chậm, thời gian đun nước lâu sôi. năng? -Lượng điện năng tiêu thụ lớn vượt quá khả năng cung cấp của nhà máy điện 1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao Câu 2: Nêu các biện pháp điểm. 5đ sử dụng hợp lý và tiết kiệm - Cắt điện những đồ dùng không cần thiết… điện năng? 2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng. - Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện năng. 3. Không sử dụng lãng phí điện năng. - Không sử dụng đồ dùng điện khi không nhu cầu 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-5 học sinh, các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh b.Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU QUẠT ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 125 -.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Liên Bão GV: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH - Sau khi kiểm tra hết thấy tốt giáo viện cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc.. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện. Học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. I. Chuẩn bị. - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.. TT. Số liệu thuật. kỹ ý nghĩa. 2.Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện.. Học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra TT Tên các bộ Chức năng phận chính toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH HS: Quan sát và nhận 3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm xét ghi vào mục 4 báo việc. TT Kết quả kiểm tra cáo TH.. Ngày. tháng TT:. năm. HOẠT ĐỘNG II: TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG GV: Điện năng được HS: Trả lời . Điện năng tiêu thụ của đồ dùng tính bởi những công điện. Nguyễn Thị Phượng thức nào? - Điện năng là công của dòng điện. GV: Lấy ví dụ minh Điện năng được tính bởi công thức. A hoạ cách tính. = P.t VD: U = 220V – 40 W T: Thời gian làm việc trong tháng 30 ngày, P: Công xuất điện của đồ dùng điện. mỗi ngày bật 4 giờ. Hs làm báo cáo thực A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng GV: Hướng dẫn học hành điện trong thời gian t sinh làm bài tập tính đơn vị tính W, Wh, KWh. toán tiêu thụ điện năng II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình. trong gia đình. GV: Đặt câu hỏi về VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng công xuất điện và thời đèn trong 1 phòng học 220V – 100W gian sử dụng trong trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 126 -.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời. GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.. giờ. P = 100W T = 5 x 30 = 150 h Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là. A = 100 x 150 = 15000 Wh A = 15 KWh.. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. GV: Thu kết quả bài làm về nhà chấm 5. Dặn dò - Về nhà tập tính toán đồ dùng điện, liên hệ thực tế điện gia đình, học và xem trước phần câu hỏi ôn tập SGK. IV.RÚTKINHNGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………... Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 127 -.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Ngày. Ngày Lớp dạy 8B 8A 8C. Soạn : Tiết theo TKB 2 4 3. 23/03 /2013 Ngày dạy 25/03/2013 27/ 3 /2013 06./04/2013. tháng TT:. năm. Sĩ số Vắng 34 Văn tuyển Bùi 33 40. Chương VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. Tuần 29 Tiết 47:. Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phân tử của mạng điện trong nhà. - Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 50, tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 2. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới I. Đặc điểm của mạng điện trong HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng nhà. điện trong nhà. 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. - Mạng điện trong nhà là loại mạng GV: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là điện có điện áp thấp , cấp điện áp bao nhiêu? 220V HS; Trả lời 2.Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. a. Đồ dùng điện rất đa dạng. GV: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết HS; Trả lời quạt, TV, đài... b. Công xuất của đồ dùng điện rất GV: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng khác nhau. điện có công xuất khác nhau. - mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một HS; Trả lời lượng điện năng khác nhau 3. Sự phù hợp điện áp giữa các Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 128 -.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. GV: Giải thích cho học sinh thấy dõ thuật ngữ về “tải” hay còn gọi là “phụ tải“ của mạng điện trong nhà. GV: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không? GV: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì? HS: Trả lời. thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện. - Các thiết bị điện (Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện. Bài tập 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. - Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng. - Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị. II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà.. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà. GV: Đặt câu hỏi để tìm hiểu cấu tạo một - Một mạng điện đơn giản trong một mạch điện đơn giản: 1 cầu chì, một công tắc căn hộ gồm mạch chính, mạch điều khiển bóng đèn. nhánh. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi.. Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào? HS: Trả lời 4. Củng cố: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. Nhận xét đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà 2: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 51, 52 chuẩn bị một vài thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như công tắc điện, ổ lấy điện, phích căm điện.... Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 129 -.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 130 -.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 131 -.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 132 -.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 133 -.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 134 -.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 135 -.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 136 -.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 137 -.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 3 1 3. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 24/03 /2014 Ngày dạy 26/03/2014 27/ 4 /2014 27./04/2014. Sĩ số 34 41 31. Vắng. Tiết 46 : Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 51, tranh vẽ mạch điện và một số thiết bị như cầu dao, ổ cắm, phích cắm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng A. Phần lí thuyết: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? HS2: Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Giới thiệu bài học: - Thiết bị đóng cắt điện giúp chúng ta điều khiển (tắt/bật). Các đồ dùng điện theo yêu cầu sử dụng... HĐ2: Tìm hiểu về thiết bị đóng - cắt mạch điện. I. Thiết bị đóng- cắt mạch điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 51.1.và 1.Công tắc điện. đặt câu hỏi trong trường hợp nào thì bóng a) Khái niệm. đèn sáng hoặc tắt? - SGK HS: Trả lời. GV: Cho học sinh Làm việc theo nhóm b) Cấu tạo. tìm hiểu cấu tạo công tắc điện. - Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực động, cực HS: Trả lời. tĩnh. GV: Cho học sinh quan sát hình 51.2 và - Cực động và cực tĩnh thường được Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 138 -.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. đặt câu hỏi có nên sử dụng công tắc bị vỡ làm bằng đồng... vỏ không? tại sao? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 51.3 và c) Phân loại. làm vào bảng 51.1 phân loại công tắc điện. - Dựa vào số cực. - Dựa vào thao tác đóng cắt. d) Nguyên lý làm việc. GV; Cho học sinh làm bài tập điền những - Nối tiếp, hở, trước. từ thích hợp vào chỗ trống. 2.Cầu dao. a) Khái niệm: GV: Cầu dao là loại thiết bị dùng để làm - Cầu dao là loại thiết bị đóng – cắt gì? nó có tác dụng như thế nào? bằng tay đơn giản nhất. - Để tăng độ an toàn ngày nay người ta HS: Trả lời dùng áptomát ( thay thế cho cả cầu dao và cầu chì ). b) Cấu tạo. GV: Cho học sinh quan sát hình 51.4 rồi - Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, cực động đặt câu hỏi cấu tạo của cầu dao gồm mầy và cực tĩnh. bộ phận chính. HS: Trả lời. c) Phân loại. GV: Vỏ cầu dao thường làm bằng vật liệu - Căn cứ vào số cực của cầu dao mà gì? Tại sao? người ta phân ra làm các loại; 1 cực, 2 HS: Trả lời cực, 3 cực. HĐ3.Tìm hiểu về thiết bị lấy điện. II. Thiết bị lấy điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 51.6 và 1.ổ điện. mô tả cấu tạo của ổ điện - ổ điện là thiết bị lấy điện cho các đồ HS: Trả lời dùng điện: Bàn là, bếp điện... - Gồm 2 bộ phận: vỏ, cực tiếp điện. GV: ổ điện gồm mấy bộ phận? Tên gọi 2 phích cắm điện. của các bộ phận đó? - Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện HS: Trả lời lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 51.7 và - Phích cắm điện gồm có nhiều loại trả lời câu hỏi phích cắm điện gồm những tháo được, không tháo được, chốt cắm loại nào? Tác dụng để làm gì? tròn, chốt cắm dẹt. HS: Trả lời 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 139 -.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 3 1 3. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 29/03 /2014 Ngày dạy 02/04/2014 03/ 4 /2014 03/04/2014. Sĩ số 34 41 31. Vắng. Tuần 31 Tiết 47 Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì, aptomat. - Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 53, cầu chì, aptomat - MBA, dây đồng, dây chì, nguồn điện 12V. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Phần lí thuyết 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài học. Bằng cách đặt câu hỏi GV: Em hãy kể tên những thiết bị điện có trong mạng điện của nàh em. GV: Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng điện? Trên cơ sở đó, giáo viên nêu mục tiêu, giới thiệu mục tiêu bài học. HĐ2. Tìm hiểu về cầu chì. I. Cầu chì. GV: Cầu chì có công dụng để làm gì? 1. Công dụng: HS: Trả lời - Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho mạch điện, thiết bị điện. 2.Cấu tạo và phân loại. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình a) Cấu tạo 53.1 và cầu chid thật yêu cầu học sinh mô - Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực tả cầu chì. giữ, 3 dây chảy. GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cầu chì hộp? b) Phân loại. Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 140 -.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. HS; Trả lời. - Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. GV: Dựa vào hình dáng em hãy kể tên cầu chì hộp, ống , nút... các loại cầu chì mà em biết. 3.Nguyên lý làm việc. HS; Trả lời - Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra GV; Tại sao nói day chảy là bộ phận quan sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì trọng nhất của cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng HS: Trả lời bằng điện không bị hỏng. II. Aptomat. - Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat HĐ2.Tìm hiểu về aptomat. phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì. GV: Aptomat có nhiệm vụ gì trong nhà? - Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá HS: Trả lời tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác GV: Giải thích dõ nguyên lý làm vịêc của động, tự động ngắt điện. aptomat. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài SGK.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 141 -.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. - Trang 142 -.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Tiết 49. Sơ đồ điện I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện (Quy ước, phân loại). - Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. - Làm việc khoa học, an toàn điện II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hoạt động của GV và HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 2.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng. HĐ2.Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm. - Làm bài tập SGK. HĐ3.Phân loại sơ đồ điện. GV: Sơ đồ mạch điện được phân làm mấy loại? HS: Trả lời GV: Thế nào được gọi là sơ đồ nguyên lý? HS: Trả lời. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. Nội dung ghi bảng. 1.Sơ đồ điện là gì? - Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện. - Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện. 3.Phân loại sơ đồ điện. - Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. a. Sơ đồ nguyên lý. - Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.. - Trang 143 -.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.? HS: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì... GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.. b) Sơ đồ lắp đặt. - Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện. - Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị. 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện -Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản. - Đọc và xem trước bài 56, 57 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 144 -.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8B 8A 8C. Soạn : Tiết theo TKB 1 2 3. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 25/4 /2014 Ngày dạy 07/5/2014 3/ 5 /2014(Bù chiều ) 07/5/2014. Sĩ số 42 33 31. Vắng. Tiết 50 : Thiết kế mạch điện I. Mục tiêu -HS rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ điện mới chắc chắn và dễ dàng -HS thiết kế được mạch điện đơn giản -HS làm việc kiên trì, khoa học, nghiêm túc, yêu thích công việc. II. Chuẩn bị GV: Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, 1 công tăc, 1 bóng đèn được bố trí cho HS quan sát được kỹ thuật đi dây. Giấy vẽ A2/tờ/nhóm. HS: Nghiên cứu trước các bài thực hành trong SGK và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành III. Tiến trình 1. ổn định 2. Kiểm tra GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lắp đặt theo những bước sau: Vẽ dây nguồn, chú ý kí hiệu hoặc vẽ hai màu Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn HS: Nghe GV hướng dẫn Xác định vị trí của các thiết bị ddongs, cắt, bảo vệ và lấy điện trên bảng điện sao cho đẹp, hợp lý Nối đường dây điện theo sơ đồ nguyên lý thể hiện đúng mối liên hệ về điện giữa các phần tử trong mạch điện. Kiểm tra sơ đồ theo sơ đồ nguyên lý. Hoạt động 2: Đưa ra các phương án thiết kế HS: Vẽ các phần tử đó vào mạch điện mạch điện và lựa chọn phương án thích hợp. đúng vị trí. Khi vẽ -> kí hiệu ngay Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 145 -.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nội HS: Thực hiện vẽ vào BCTH dung sau: Xác định nhu cầu sử dụng điện (để chiếu sáng ở đâu, mức độ sáng như thế nào?...) Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện Phân tích mạch điện để chọn phương án thích hợp với mục đích thiết HS: Thực hiện vẽ sơ đồ nguyên lý theo kế sự hướng dẫn của giáo viên GV: Theo dõi các nhóm làmviệc và có ấn định thời gian Hoạt động 3: Lựa chọn thiết bị và đồ dùng điện cho nạch điện thiết kế. GV: Lưu ý cho HS: Căn cứ để lựa chọn thiết bị và đồ dùng cho mạch điện đã được lựa chọn trong các phương án. Đặc điểm loại đồ dùng điện chiếu sáng cần dùng: bóng đèn loại nào? … Đặc điểm loại thiết bị đi kèm: đóng HS: Làm việc theo nhóm cắt, bảo vệ… Báo cáo kết quả Đặc điểm đòi hỏi từ nhu cầu chiếu Các nhóm nhận xét sáng: địa điểm, khu vực… Đặc điểm về thẩm mĩ, nội thất: có phù hợp với các dụng cụ gia đình khác không Hoạt động 7: Lắp đặt mạch điện và kiểm tra HS: Ghi nhớ cách lựa chọn thiết bị và theo mục đích thiết kế. đồ dùng theo hướng dẫn của giáo viện. GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện và hướng dẫn HS lắp đặt mạch điện theo các HS: Thể hiện ý tưởng vị trí lắp các thiết bước sau: bị điện và đồ dùng điện trong mạch điện Đo vạch dấu các vị trí cần lắp đặt sao cho đúng yêu cầu kỹ thuậ và đẹp trên bảng điện. cần chú ý: Lắp dây vào các thiết bị (cầu dao, Thể hiện rõ cách đi dây dẫn cầu chì, công tắc…) điện đến các điểm nối. Đi dây trên bảng điện Vị trí lắp cầu chì, công tắc, Kiểm tra mạch điện khi chưa nối bóng đèn. nguồn xem có lắp đúng theo sơ đồ lắp Dự trù thiết bị, vật liệu, dụng đặt hay không cụ vào báo cáo thực hành. Nối nguồn, vận hành thử mạch Lắp đặt mạch điện. điện xem làm việc có đúng yêu cầu thiết kế không Tìm nguyên nhân sửa chữa lại. 4. Củng cố GV: Tổng kết bài hực hành, thu bài, nhận xét giờ học Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và làm vệ sinh nơi làm việc Giáo viên : Vũ Thị Hòa - Trang 146 -.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. 5.Hướng dẫn về nhà Đăng ký và chẩn bị đề cương ôn tập Ngày Lớp dạy 8B 8A 8C. Soạn : Tiết theo TKB 2 4 3. 02/5 /2013 Ngày dạy 06/5/2013 15/ 5 /2013 04/5/2013. Sĩ số 34 33 40. Vắng 2. Tiết 52. Ôn tập học kỳ II I. Mục tiêu - HS hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học. - HS biết tóm tắt kiến thức dưới dang sơ đồ - HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp và làm các bài tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài, biên soạn nội dung ôn tập. Sơ đồ cây kiến thức Nguyªn nh©n x¶y ra tai n¹n ®iÖn Mét sè biÖn ph¸p an toµn ®iÖn. 1. An toµn ®iÖn. Dông cô b¶o v Ö an toµn ®iÖn Cøu ng êi bÞ t¹i n¹n ®iÖn. VËt liÖu dÉn ®iÖn 2. VËt liÖu kü thuËt ®iÖn. VËt liÖu c¸ch ®iÖn VËt liÖu dÉn tõ. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 147 -.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014 Đèn sợi đốt. §å dïng lo¹i ®iÖn-quang. §Ìn huúnh quang Bµn lµ ®iÖn §å dïng lo¹i ®iÖn - nhiÖt. BÕp ®iÖn. 3. §å dïng ®iÖn. Nåi c¬m ®iÖn §éng c¬ ®iÖn mét pha §å dïng lo¹i ®iÖn - c¬. Qu¹t ®iÖn M¸y b¬m n íc. M¸y biÕn ¸p mét pha. Nhu cÇu sö dông ®iÖn n¨ng 4. Sö dông hîp lý ®iÖn n¨ng. Nhu cÇu dông hîp lý vµ tiÕt kiÖm ®iÖn n¨ng Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. HS: Làm đề cương ôn tập theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình 1. ổn định 2. Kiểm tra GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung (theo sơ đồ). Nội dung I. Sơ đồ các kiến thức cần nhớ. GV: Treo bảng phụ tóm tắt HS: Theo dõi nội dung 1. An toàn điện nội dung chương VI, VII bảng tóm tắt VIII (SGK-170) 2. Vật liệu kĩ thuật - Hướng dẫn HS đọc hiểu HS: Đọc sơ đồ theo điện sơ đồ và tóm tắt nội dung hướng dẫn của GV 3. Đồ dùng điện chính của mỗi chương. H: Chương VI đề cập đến 4 HS: Trả lời nội dung cơ bản nào? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 148 -. 4. Sử dụng hợp lý điện.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. H: Chương VII đề cập đến HS: Trả lời 3 nội dung cơ bản nào?. năng. H: Đồ dùng điện gồm những loại nào? HS: Trả lời H: Em hiểu thế nào về sử HS: Trả lời dụng hợp lý điện năng? Hoạt động2: Trả lời câu hỏi. II. Trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu HS trả lời các HS: Thực hiện trả lời các câu hỏi phần ôn tập theo nội câu hỏi trong sgk theo nội dung trong từng bài đã học dung các bài đã học. 4. Củng cố H: Nếu sử dụng điện áp nguần thấp hơn điện áp định mức của các thiết bị: Nồi cơm điện, bàn là điện, đèn huỳnh quang…sẽ xảy ra hiện tượng gì? Có ảnh hưởng đến chất lượng của các thiết bị không? H: Để thiết kế một mạch điện cần phải tiến hành theo những bước nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ II.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 149 -.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Tuần 35 Tiết 52 Thi kì II. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 1 1 2. 01/11/2013 Ngày dạy 06/12/2013 03/12/2013 29/12/2013. Sĩ số 33 41 33. Vắng. Tuần : 15 Tiết : 29. Bài 32. TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP Phần hai Cơ khí. I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức thức đã học ở phần Cơ khí . 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng học tập khoa học 3. Thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Toàn bộ nội dung phần Cơ khí Câu hỏi hệ thống. Sơ đồ nội dung phần Cơ khí trang 109 2. Học sinh: Xem lại kiến thức phẫn II cơ khí III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra một tiết chúng ta cùng “ ôn tập phần II: Cơkhí) b.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG I: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Treo Sơ đồ tóm tắt nội Quan sát sơ đồ tóm tắt nội 1.Sơ đồ tóm tắt nội dung dung Cơ khí. dung Cơ khí Cơ khí (trang 109) -Phần Cơ khí gồm những Trả lời chương nào? -Từng chương gồm những bài nào? Ghi nhận. -Mỗi bài học gồm những nội dung nào? Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 150 -.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Cho Hs tổng kêt nội dung chương trình. Gv kết luận. HOẠT ĐỘNG II: TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Yêu cầu HS đọc và trả lời Trả lới các câu hỏi SGK. 2.Các câu hỏi và bài tập các câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK Thảo luận nhóm ( SGK trang 110. Thảo luận Cho thảo luận nhóm các C4: Sơ đồ phân loại các câu: loại mối ghép, khớp nối. -Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các loại mối ghép, khớp nối. -Câu 6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 tới trục 3 có tốc độ n3<n1 hãy: Trình bày kết quả thảo Câu +Chọn phương án biểu luận 6:Biểu diễn diễn cơ cấu truyền động Ghi nhận trên. +Nêu ứng dụng của cơ cầu này trong thực tế. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét chéo. Ứng dụng trong cơ cấu Gv đánh giá, rút kinh truyền động bánh răng nghiệm cho các nhóm. trong máy tiện, phay, bào, hộp số,… 4. Củng cố: -Nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con lắc? -Nguyên lí làm việc của cơ cấu tray quay – thanh trượt? -Các bài tập tỉ số truyền. 5. Dặn dò: Kiểm tra thực hành.. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 151 -.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Liên Bão. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. Soạn : Tiết theo TKB 1 3 4. 28/11/2012 Ngày dạy 30/11/2012 30/11/2012 01/12/2012. Sĩ số 33 34 40. Vắng. Tuần 25 Tiết 31 KIỂM TRA THỰC HÀNH I.Mục tiêu Giúp học sinh: -Củng cố kiến thức các bài đã học ở phần Cơ khí -Rèn luyện tính suy nghĩ độc lập, tư duy sáng tạo -Phân loại học sinh . II. Chuẩn bị Gv: đề, đáp án Hs: giấy, viết, thước kẻ, bút chì, tẩy. III.Nội dung Đề kiểm tra 1 tiết. Ngày Lớp dạy 8A 8B 8C. Soạn : Tiết theo TKB 2 3 5. 01/01 /2013 Ngày dạy 03./01/2013 03./01/2013 04./01/2013. Tuần : 19 Tiết : 35. ÔN TẬP Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 152 -. Sĩ số 33 34 40. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức thức đã học ở phần Cơ khí . 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng học tập khoa học 3. Thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Toàn bộ nội dung phần Cơ khí Câu hỏi hệ thống. Sơ đồ nội dung phần Cơ khí trang 109 2. Học sinh: Xem lại kiến thức phẫn II cơ khí III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra một tiết chúng ta cùng “ ôn tập phần II: Cơkhí) b.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG I: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Treo Sơ đồ tóm tắt nội Quan sát sơ đồ tóm tắt nội 1.Sơ đồ tóm tắt nội dung dung Cơ khí. dung Cơ khí Cơ khí (trang 109) -Phần Cơ khí gồm những Trả lời chương nào? -Từng chương gồm những bài nào? Ghi nhận. -Mỗi bài học gồm những nội dung nào? Cho Hs tổng kêt nội dung chương trình. Gv kết luận. HOẠT ĐỘNG II: TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Yêu cầu HS đọc và trả lời Trả lới các câu hỏi SGK. 2.Các câu hỏi và bài tập các câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK Thảo luận nhóm ( SGK trang 110. Thảo luận Cho thảo luận nhóm các C4: Sơ đồ phân loại các câu: loại mối ghép, khớp nối. -Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các loại mối ghép, khớp nối. -Câu 6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 tới trục 3 có tốc độ n3<n1 hãy: Trình bày kết quả thảo Câu +Chọn phương án biểu luận 6:Biểu diễn Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 153 -.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Liên Bão. Giáo án : Công nghệ 8 - Năm học 2013- 2014. diễn cơ cấu truyền động Ghi nhận trên. +Nêu ứng dụng của cơ cầu này trong thực tế. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét chéo. Gv đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm.. 4. Củng cố: -Nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con lắc? -Nguyên lí làm việc của cơ cấu tray quay – thanh trượt? -Các bài tập tỉ số truyền. 5. Dặn dò: Tiết sau thi HKI. Giáo viên : Vũ Thị Hòa. - Trang 154 -. Ứng dụng trong cơ cấu truyền động bánh răng trong máy tiện, phay, bào, hộp số,….

<span class='text_page_counter'>(155)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×