Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.36 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường:………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:……….. MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4 (VNEN)
L p:ớ ……….. N m h c: 2013 – 2014ă ọ
<b> Điểm</b>
- Đọc thành tiếng……
- Đọc thầm…………..
- Viết………
- Điểm chung:……….
Lời phê của giáo viên
Giáo viên coi KT:…………...
Giáo viên chấm KT:………
Thời gian: 60 phút
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT:</b>
<b>Cho văn bản sau:</b>
<b>Con chuồn chuồn nước</b>
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên
một cành lộc vừng vàng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn
phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu
lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sóng. Chú bay lên cao
hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao
Theo Nguyễn Thế Hội
<b>A. 1. Đọc thành tiếng (1 điểm): Đọc một trong hai đoạn của bài văn trên.</b>
<b>A. 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 4 điểm)</b>
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
<b>Câu 1. Bài văn trên tả về ai? ( 0,5 điểm)</b>
A. Nắng mùa thu. B. Chú chuồn chuồn nước. C. Cành lộc vừng.
<b>Câu 2. Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật</b>
<b>nào? ( 0,5 điểm)</b>
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. So sánh và nhân
hóa.
<b>Câu 3. Chú chuồn chuồn được miêu tả theo thứ tự nào? ( 0,5 điểm)</b>
A. Đầu, mắt, thân. B. Đầu, mắt, thân, cánh. C. Cánh, đầu, mắt,
thân.
A. Chú đậu cành lộc vừng
B. Trên một cành lộc vừng
C. Trên mặt hồ
D. Cả ý b và ý c
<b>Câu 5." Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên” thuộc mẫu câu gì?</b>
<b>(0,5 điểm)</b>
A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì?
<b>Câu 6. Câu nào sau đây là câu cảm? ( 0,5 điểm)</b>
A. Con mèo này bắt chuột giỏi.
B. Ơi, ơng già Nô – en đến rồi!
C. Bạn Ngân chăm chỉ.
<b>Câu 7. Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa của chữ hòa nào dưới đây? </b>
<b>(0,5 điểm)</b>
A. Hòa nhau
B. Hịa tan
C. Hịa bình
<b>Câu 8. Đặt câu: ( 0, 5 điểm)</b>
Câu có bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn:
...
<b>B. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN:</b>
<b>B. I. Chính tả: nghe – viết ( 2 điểm)</b>
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “ Vương quốc vắng nụ cười” (Trang 52, TV 4
tập 2B). Đoạn viết: “ Ngày xửa ngày xưa đến…..trên những mái nhà”
………
Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
<b>ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 – VNEN</b>
<b>CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2013 - 2014</b>
<b>Phần A. Đọc thành tiếng</b>
<b>A.2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:</b>
Câu 1: ý B. Chú chuồn chuồn nước
Câu 2: ý A. So sánh.
Câu 3: ý C. Cánh, đầu, mắt, thân.
Câu 4: ý D. Cả ý b và ý c
Câu 5: ý B. Ai thế nào ?
Câu 6: ý B. Ơi, ơng già Nơ – en đến rồi!
Câu 7: ý C. Hịa bình
Câu 8: VD: Vào mùa hè, những cây phượng đua nhau khoe sắc.
<b>Phần B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:</b>
<b>B.1. Chính tả: (2 điểm)</b>
- Học sinh viết bài đúng nội dung rõ ràng, đúng mẫu chữ được ( 2 điểm)
- Viết sai mỗi tiếng, âm đầu, dấu thanh trừ ( 0,2 điểm)
<b>B. 2. Tập làm văn: ( 3 điểm)</b>