Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an chinh dau du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.3 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kịch, ngắt giọng, thay đổi thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. -Hiểu ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. *KNS: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ tên các nhân vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra: (2 hs ) Em hãy đọc thuộc lòng 2/3 khổ thơ em thích bài sắ mau em yêu. Kể tên những sự vật trong khổ thơ em đọc có chỉ màu sắc ? Nhận xét ghi điểm 2.Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc đúng văn bản kịch Gv đọc diễn cảm Gv hd chia đoạn -Đoạn 1: Từ đầu... là con -Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn -Đoạn 3: Còn lại -Kết hợp sửa lỗi đọc và giải nghĩa từ. Em hiểu “cai” nghĩa ntn?. HOẠT ĐỘNG HỌC -1hs đọc lời giới thiệu - Hs quan sát tranh - 1hs đọc toàn bài -3 HS nối tiếp đọc đoạn L1 -3 HS nối tiếp đọc đoạn L2 -Chức vụ thấp nhất trong quân đội thời trước... -Hs luyện đọc theo cặp - -1 hs đọc các từ ngữ khó -Hs luyện đọc theo cặp -1hs đọc toàn bài. - Hs đọc thầm trao đổi cặp. Gv quan sát uốn nắn các từ ngữ khó: quẹo vô, ráng, rõ ràng... Nhận xét: *Tìm hiểu bài: -Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào?. -Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy và nhà gì Năm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? -Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? Nội dung chính của vở kịch phần 1 ?. -Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. -Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại : Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng tui. / … -Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên mừng hụt là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn vở kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. -Ca ngợi di Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cưu cán bộ cách mạng. -Hs nhận vai đọc trong nhóm. *Hd hs đọc diễn cảm - GV hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc diễn cảm theo phân vài - Gv theo dõi, uốn nắn: + Cai và lính, hống hách, xấc xược + An: giọng đứa trẻ đang khóc + Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào. - Gv nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: Em học tập được điều gì ở nhân vật dì Năm ? - Nhận xét. -Hs thi đọc trước lớp - Hs nhận xét TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện học sinh chuyển hỗn số thành phân số nhanh và so sánh các hỗn số chính xác. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra: (2 hs ) Chuyển các hỗn số sau thành phân số:. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 4 3 ;8  5 7. Nhận xét ghi điểm: 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Thực hành BT1: (2 ý sau giảm). -2 hs nêu yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm -Hs thực hành làm cá nhân, 2 hs nối tiếp ntn ? lên bảng làm. Gv quan sát uốn nắn Nhận xét: Bài 2 (ý c, b giảm) Muốn so sánh các hỗn số ta làm ntn ?. Gv quan sát uốn nắn cách so sánh.. Nhận xét: KL - So sánh phần nguyên trước rồi so sánh phần phân số. -Phần nguyên của hỗn số nào lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần phân số. (dựa vào cách so sánh hai phân số). Bài 3: Gv uốn nắn các bước chuyển và qui đồng mẫu số các phân số.. 3 2 x 5  3 13   5 5 25 4 5 x 9  4 49   9 9 59. - Hs nhận xét. - 2 Hs nêu yêu cầu đề bài. - Chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh. -Hs làm cá nhân, 2 hs nối tiếp làm bảng 9 9 39 29 39 29  a) 3 10 và 2 10 10 và 10 mà 10 > 10 9 9 nên 3 10 > 2 10 4 2 34 17 34 34  d) 3 10 và 3 5 10 và 5 = 10 và 10 và 34 34 4 2 10 = 10 nên 3 10 = 3 5. -Hs so sánh nhận xét - 2 Hs nêu yêu cầu đề bài. - Hs làm cá nhân, 4 hs nối tiếp làm bảng. a) b). Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: -Để so sánh 2 hỗn số ta làm ntn ? -Chuẩn bị trước bài sau. Nhận xét. c). 1 1 3 4 9  8 17    6 6 12 + 13= 2 3 2 4 8 11 56  33 23   21 2 3 - 1- 7 3 7 = 21 2 1 8 21 168 x5  x  4 3 7 21 23 1 1 7 9 7 4 28 3 :2  :  x  2 4 2 4 2 9 18. d) -Hs so sánh nhận xét.. ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 2.Kĩ năng: -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *KNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng tư duy phê phán. 3.Thái độ: -Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. - Bảng phụ BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra (2 hs) Em đã thực hành được những điều gì sau khi học song bài em là hs lớp 5 Nhận xét 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.HĐ: *Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện. HOẠT ĐỘNG HỌC. -1Hs đọc Chuyện của bạn Đức -Hs đọc thầm -Thực hành thảo luận nhóm 1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô -Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh hàng làm bà bị ngã, gánh hàng đổ tình hay cố ý ? vỡ. Đó là việc vô tình. -Rất ân hận và xấu hổ 2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? 3/ Theo em ,Đức nên giải quyết việc này -Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì thế nào cho tốt ? Vì sao? việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác. Nếu em là bạn Đức em sẽ làm như thế nào ? Bài học gì đã giúp em trong câu truyện -2 hs nêu yêu cầu bài. này ? Kl: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và -Hs hđ thảo luận nhóm Những biểu hiện của người sống có chỉ có... trách nhiệm là: a, b, d,g. *HĐ2: Thực hành Vì cần suy nghĩ phải trái đúng sai trước BT1: Gv gắn bảng phụ hd giao việc khi hành động... Biểu hiện của người thiếu tráchnhiệm: Gv quan sát uốn nắn c, đ, e. Nhận xét: Đại diện nhóm báo cáo kết quả *HĐ3: Bày tỏ thái độ BT2: Gv nêu các ý kiến Nhân xét -Hs trao đổi trước lớp Kl: 3.Củng cố - Dặn dò: Em sẽ làm gì nếu như em làm mất cuốn truyện của bạn ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhận xét: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh kể một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình ,phin ảnh hay đã nghe, đã đọc) nói về một việc làm tốt của người mà em biết góp phần xây dựng đất nước. Trao đổi về ý nghĩa của chuyện đã kể. 2.Kĩ năng: - Kể rõ ràng, tự nhiên, thể hiện qua cử chỉ, nét mặt... *KNS: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng thể hiện sự tự tin. 3.Thái độ: - Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi gợi ý 2 cách kể III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra: (2 hs ) Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta Ý nghĩa câu chuyện Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hd hs kể chuyện *Hd hs hiểu yêu cầu đề bài Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước Gv hd phân tích *Gợi ý kể chuyện Gv gắn bảng phụ hd: -Việc làm tốt là những việc gì ?. HOẠT ĐỘNG HỌC. -2 hs nêu yêu cầu bài. -3 hs nối tiếp đọc 3 gợi ý Những việc em đã được chứng kiến hoặc tham gia nơi địa phương... Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, trồng cây, trồng hoa... -Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, -Kể câu chuyện cần phải đảm bảo các yêu kết thúc. cầu nào ? -Giới thiệu về người có hành động việc Giới thiệu về ai ? Người ấy có lời nói, làm tốt... hành động gì đẹp ? -Hs thi giới thiệu: Em hãy giới thiệu câu chuyện mình định Tôi muốn kể câu chuyện về bác Hai kể ? tôi....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nhận xét: *Hs thực hành kể chuyện -KC theo cặp: Gv quan sát uốn nắn -Thi kể trước lớp -Em thích hành động nào của nhân vật ? Nhận xét:. -Hs làm việc theo cặp -Từng hs kể câu chuyện của mình. -Hs thi kể trước lớp. -Hs nhận xét bình chọn. 3.Củng cố - Dặn dò: -Ý nghĩa câu chuyện em kể muốn nói gì ? Kể lại câu chuyện cho người thân của em nghe Nhận xét: KHOA HỌC CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. 2.Kĩ năng: -Học sinh có kỹ năng chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. *KNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh nhóm thức ăn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra:(2 hs) Cơ thể chúng ta được hình thành ntn ? Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động *Hoạt động 1:Làm việc với sgk B1: Gvhd giao việc: - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK - Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? B2: Thực hành trao đổi. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Hs quan sát tranh trao đổi cặp. -Nội dung -Hình: nên 1;3 -Hình: không nên 2;4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv quan sát hd trao đổi nội dung các hình.. B3: Làm việc cả lớp Nhận xét kl: Phụ nữ có thai cần:... *HĐ2: Thảo luận cả lớp B1: Gv giao việc hd Quan sát hình 5, 6, 7 / 13 và nêu nội dung của từng hình. 1-Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi 2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế 4 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ … - Học sinh trình bày kết quả làm việc. -Hs trao đổi thảo luận -Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ -Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về -Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 -Không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ, tỏ ra quan tâm tình cảm hỏi thăm, chăm sóc ăn uống. B2: -Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?Kl: HĐ3: Đóng vai B1: Thảo luận cả lớp Thực hành đóng vai trong nhóm. -Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc -Hs thực hành trình diễn trước lớp đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? B2: Làm việc theo nhóm B3: Trình diễn Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: Khi gặp một phụ nữ có thai xách nặng em cần làm gì ? Nhận xét: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh", trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Chép đúng vần của tiếng vào mô hình cấu tạo vần, biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng . 3.Thái độ: -Gd hs trung thực trong khi viết bài. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: (2 hs) Em hãy nêu cấu tạo của tiếng ? Nhận xét: 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hd nhớ - viết: -2 hs đọc thuộc lòng đoạn bài viết Gv đọc toàn bài -Hs có nhiệm vụ ntn trong công cuộc kiến -Hs cần siêng năng học tập, ngoan ngoãn, thiết đất nước ? nghe thầy yêu bạn... -Trong đoạn bài viết những từ ngữ nào viết dễ lẫn, dễ sai ? Gv đọc: Nhận xét: -Cách trình bày bài ntn ? c.Bài viết: Gv quan sát uốn nắn tư tế ngồi,... d.Chấm chữa bài (5 bài) Nhận xét: *Hd hs làm BT BT1: Gv gắn bảng phụ hd giao việc: Nhận xét: BT2: Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: Em hãy nêu mô hình cấu tạo của từ ? Nhận xét:. -Hs nêu: -Hs viết bảng con, bảng lớp: hoàn cầu, kiến thiết, tươi đẹp, cường quốc... -Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu... -Hs thực hành viết.. -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs làm bài cá nhân, 1 hs làm bảng lớp Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em e m Sim i m -Hs so sánh nhận xét -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs trao đổi trước lớp Dấu thanh đặt ở âm chính -Hs nhận xét. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS chuyển phân số thành phân số thập phân. -Chuyển hỗn số thành phân số..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo ) 2. Kĩ năng: -Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh Chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: (2 hs) Chuyển các phân số sau rồi thực hiện:. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 3 2 3 5  1 ;3  1 7 4 7 7. Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Thực hành Bài 1: Thế nào là phân số thập phân? -Phân số thập phân là phân số có mẫu sốlà Em hãy nêu cách chuyển từ phân số thành 10, 100, 1000, … phân số thập phân? -Nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu cho cùng một số tự nhiên khác không để mẫu số của phân số là các số 10, 100. 1000, … -Hs làm bài cá nhân, 4 hs nối tiếp làm bảng lớp 14 14 : 7 2 11 11 x 4 44   ;   70 70 : 7 10 25 25 x 4 100. -Gv quan sát uốn nắn Giáo viên nhận xét Bài 2: (2 ý cuối bỏ) -Hỗn số gồm có mấy phần?. 75 75 : 3 25 23 23 x 2 46   ;   300 300 : 3 100 500 500 x 2 1000. -Hs so sánh nhận xét -Hỗn số gồm 2 phần, phàn nguyên và phần thập phân.. -Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số? -Lấy phần nguyên nhân với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử số -Hs làm cá nhân, 2 hs làm bảng lớp -Gv quan sát uốn nắn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2 8 x 5  2 42 8   5 5 5 3 5 x 4 3 23 5   4 4 4. Nhận xét Bài 3: Gv hd 1 1dm  m 10. -Hs so sánh nhận xét -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs nối tiếp làm bảng lớp. 10dm = 1m -Gv quan sát uốn nắn. Nhận xét Bài 4: Gv hd mẫu 5 m 7 dm =. 5m . 7 7 m 5 m 10 10. 1 1 1dm  m b) 1g  kg 10 1000 3 8 3dm  m 8g  kg 10 1000 9 25 9dm  m 25 g  kg 1000 1000 a) 1 c) 1phút = 60 giờ 6 6 phút = 60 giờ 12 12 phút = 60 giờ. Nhận xét: -Hs so sánh nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: -Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành -Hs làm bài cá nhân phân số? 3 3 2m3dm 2m  m 2 m Nhận xét:. 10 10 37 37 4m 37cm 4m  m 4 m 100 100 53 53 1m 53cm 1m  m 1 m 100 100. -Hs so sánh nhận xét LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Xếp được từu ngữ cho trước voà nhóm thích hợp về vẻ đẹp của người Việt Nam hiểu nghĩa,tìm từ và đặt câu với từ có tiếng đồng vừa tìm được, nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một số từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). 2.Kỹ năng: -Hs có kỹ năng dùng từ đặt câu. *KNS: kĩ năng hợp tác, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng đặt mục tiêu. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: -Bảng phụ bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ (2hs) -Em hãy đặt câu với từ: quê hương, non sông. Nhận xét nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hd hs làm bài tập: BT1: Gv gắn bảng phụ hd giao việc Gv: “tiểu thương” là người buôn bán nhỏ. HOẠT ĐỘNG HỌC. 2 Hs nêu yêu câu bài -Hs trao đổi cặp a.Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b.Nông dân: thợ cấy, thợ cày c.Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d.Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e.Tri thức: giáo viên, bác sỹ, kỹ sư. g.Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. -Hs trao đổi trước lớp Nhận xét: -2 Hs nêu yêu câu bài Bài 3: -1 hs đọc truyện: Con Rồng cháu Tiên -Hs hđ cá nhân -Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào ? - Vì… Vì đều sinh ratừ bọc trăm trứng của mẹ Âu -Hs trao đổi cặp Cơ. b. Đồng hương, đồng chí, đồng ca, đồng nghiệp, đồng hành, đồng đội, đồng nghĩa, đồng phục, đồng ý, đồng lòng… -Hs so sánh nhận xét c.Đặt câu Gv quan sát uốn nắn cách đặt câu -Chúng em đồng lòng cùng nhau học tập tốt. -Tất cả hs đều mặc đồng phục tới Nhận xét: trường. -Hs báo cáo kết quả 3.Củng cố - Dặn dò: -Hs so sánh nhận xét. Em hãy tìm thêm một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt của đồng bào ta ? Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Cộng, trừ hai phân số, hỗn số. -Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị. -Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2.Kĩ năng: -Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó. 3.Thái độ: -Hs vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: (2hs) Chuyển các hỗn số sau thành phân số:. HOẠT ĐỘNG HỌC. 3 3 4 ;5 5 4. Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Thực hành BT1:(ý c bỏ) -Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? Gv quan sát uốn nắn. -2 hs nêu yêu cầu bài -Quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số mới tìm được. -Hs làm việc cá nhân, 2hs nối tiếp làm bảng lớp. 7 9 70  81 151 a)    9 10 90 90 5 7 40  42 82 b)    6 8 48 48. Nhận xét: BT2: (bỏ cột c) -Hs so sánh nhận xét -Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm -2 hs nêu yêu cầu bài sao? -Quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số mới tìm được. -Hs làm việc cá nhân, 2hs nối tiếp làm bảng lớp. Gv quan sát uốn nắn Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BT3: (bỏ) BT4: Gv hd mẫu: 9m5dm  9m . 5 2 25  16 9    8 5 40 40 1 3 11 3 44  30 14 b)1      10 4 10 4 40 40 a). 5 5 m 9 m 10 10. -Hs so sánh nhận xét -2hs nêu yêu cầu bài -Hs làm bảng con. Nhận xét: BT5: Gv hd. 3 3 m 7 m 10 10 9 9 8dm9cm 8dm  dm 8 dm 10 10 7 m3dm 7 m . 3 12km 10 1 ? km 10. -Hs so sánh nhận xét -2hs nêu yêu cầu bài. Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: -Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm ntn ? Nhận xét:. -Hs thực hành làm cá nhân, 1 hs làm bảng lớp Quãng đường AB dài là: (12 : 3 ) x 10 = 40 (km) Đs. -Hs so sánh nhận xét. TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kịch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài, biết ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu ND: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. 2.Kĩ năng: -Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai -Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính. *KNS: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết mâu thuẫn. 3.Thái độ: - Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi câu nói khó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: (2 hs) Em hãy đọc đ1 bài Lòng dân. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? Nhận xét ghi điểm: 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc đúng văn bản kịch Em hãy nêu tính cách nhân vật ? Em hiểu từ “ngượng ngập” ntn ? Gv hd đọc một số từ khó: thằng ranh,vọng ra, ông Dừa, gà vịt gì... Gv quan sát uốn nắn Nhận xét: Gv đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài: -An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? -Những chi tiết nào cho thấydì Năm ứng xử rất thông minh?. -Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng Dân? Nêu nội dung của vở kịch phần 2. Nhận xét: *Hd đọc diễn cảm Gv gắn bảng phụ hd một số câu nói khó: Dạ, hổng phải tía... Có không má thằng An ? Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: Em yêu thích nhân vật nào trong bài vì sao ? Nhận xét:. 1hs đọc toàn bài -Hs quan sát tranh -3hs đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1 -Ngượng ngập trong câu vì nói không đúng nên... -1hs đọc -3hs đọc nối tiếp 3 lần 2 Hs luyện đọc theo cặp -1hs đọc toàn bài. -Hs đọc thầm trao đổi cặp -Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. -Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. -Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. -Ca ngợi mẹ con dì Nămdũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. -Hs luyện đọc theo nhóm -Hs thi đọc trước lớp theo vai -Hs so sánh nhận xét.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sặp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. -Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 2. Kĩ năng: -Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết, với các phần cụ thể. Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên. *KNS: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -2 phiếu khổ lớn -Hs: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra: -Kiểm tra những ghi chép khi quan sát cảnh vật đã chuẩn bị ở nhà Nhận xét 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gv hd -Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ? -Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? -Tìm từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ?. HOẠT ĐỘNG HỌC. -2hs nêu nội dung yêu cầu -2hs đọc bài văn -Hs trao đổi theo cặp viết ý vào nháp. -Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. -Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. -Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... -Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay Trong mưa: -Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. -Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú... -Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh... -Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục... Sau cơn mưa: -Trời rạng dần -Chim chào mào hót râm ran.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? -Gv quan sát uốn nắn. Nhận xét sửa bài Bài 2: Gv phát phiếu hd giao việc -Gv quan sát uốn nắn 3.Củng cố - Dặn dò: -Khi quan sát cảnh vật ta nên quan sát bằng những giác quan nào ? -Hoàn chỉnh dàn ý Nhận xét:. -Phía đông một mảng trời trong vắt -Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh -Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. -Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. -Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước -Hs trao đổi trước lớp -2hs nêu nội dung yêu cầu -Hs làm việc cá nhân, 2 hs làm trên phiếu -Hs thực hành viết dàn ý -Hs trình bày kết quả -Hs nhận xét. KĨ THUẬT THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 1 ) I . MỤC TIÊU : -Biết cách thêu dấu nhân -Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu không bị dúm. II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ : Vải trắng, kim, chỉ thêu, chỉ len, kéo , phấn màu , … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nêu câu hỏi : + Đính khuy 2 lỗ được thực hiện theo mấy bước ? 3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học 4. Phát triển các hoạt động:  H đ1 : Quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiêu một số mẫu thêu dấu. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát - HS trình bày sản phẩm - 2 HS nêu - HS nhận xét - Lắng nghe -. Hoạt động nhóm , lớp HS quan sát , so sánh đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhân .. mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V (mặt phải và mặt trái của thêu dấu nhân ) + Nêu đặc điểm của mẫu thêu dấu nhân ở - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo mặt phải, mặt trái đường thêu thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. + Em hãy cho biết ứng dụng của thêu dấu - Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu nhân ? trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn . - GV giới thiệu mũi thêu dấu nhân trên sản phẩm may mặc - GV chốt ý : SGV / 26 H đ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Hoạt động cá nhân, lớp - GV nêu vấn đề : - HS đọc mục II / SGK và nêu các bước thêu dấu nhân + Em hãy nhắc lại cách vạch dấu đường - HS lên bảnh thực hiện thao tác vạch thêu dấu nhân dấu đường thêu dấu nhân + Hãy so sánh cách vạch dấu đường thêu + Giống : vạch 2 đường dấu nhân song chữ V với cách vạch dấu đường thêu chữ V song cách nhau 1 cm +Khác : Thêu chữ V vạch dấu các điểm theo trình tự từ trái sang phải, còn điểm vạch dấu các điểm thêu dấu nhân theo chiều từ phải sang trái; các điểm vạch dấu để thêu chữ V nằm so le nhau trên 2 đường vạch dấu , còn các điểm vạch dấu để thêu dấu nhân nằm thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu - GV hướng dẫn HS cách bắt đầu thêu theo - HS quan sát H 3, 4 và nêu cách bắt H3,4 đầu thêu và cách thêu các mũi thêu dấu - Lưu ý : Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm nhân vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu .. - GV lưu ý HS :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều + Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất + Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ,chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm . - GV quan sát và uốn nắn . - Hướng dẫn HS quan sát H 5 / SGK để nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân  Hoạt động 3 : Củng cố - GV hình thành ghi nhớ 4. Tổng kết- dặn dò : - Dặn dò : Về nhà tập thêu dấu nhân - Chuẩn bị : Thực hành thêu dấu nhân - Nhận xét tiết học .. - HS lên bảng thực hiện các mũi kế tiếp . - HS lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đường thêu dấu nhân . Hoạt động cá nhân, lớp - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân - Lắng nghe. Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS biêt: nhân, chia hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số -Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 2. Kĩ năng: -Rèn kỹ năng tính nhanh nhân chia 2 phân số 3. Thái độ: -Hs vận dụng tính nhanh vào thực tế. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi mẫu BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: (3 hs) Chuyển hỗn số sau thành phân số:. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 4 2 2 ;2 ;3 4 5 3. Nhận xét ghi điểm 2.Bài mơi Giảng bài a.Giới thiệu bài b.Thực hành: Bài 1: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?. -2 hs nêu yêu cầu bài -Lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. -Lấy phân số thứ nhất, nhân phân số thứ hai đảo ngược. -Hs làm bài cá nhân, 4hs nối tiếp làm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bảng lớp. 7 4 28 x  9 5 45 1 2 9 17 153 b) 2 x 3  x  4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 c) :  x  5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 18 d )1 :1  :  x  5 3 5 3 5 4 20 a). Gv quan sát uốn nắn hướng cách tính nhẩm. -Hs so sánh nhận xét -2 hs nêu yêu cầu bài -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 2: -Hs làm cá nhân, 4 hs nối tiếp làm Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ? Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm ntn ? bảng. 3 1 Gv quan sát uốn nắn hướng cách tìm sbt, a) X  1  5 ; b) X   4 8 5 10 số hạng. 5 1 1 3 Nhận xét X   X   Nhận xét:. 8. X. . 4. 10. 3 8. 2 6  7 11 6 2 X  : 11 7 42 X  22. c) X x. X. . 2m15cm  2m . 15 15 m 2 m 100 100. Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm số bị trừ, số trừ chưa biết ta làm ntn ? Nhận xét:. -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs làm bảng con 75 75 m 1 m 100 100 36 36 5m36cm  5m  m 5 m 100 100 8 8 8m8cm  8m  m 8 m 100 100. 1m75cm  1m . LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:. 7 10. 3 1  2 4 1 3 X  x 4 2 3 X  8. d) X :. -Hs so sánh nhận xét BT3: Gv gắn bảng phụ hd mẫu. 5.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp, hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ. Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa dựa vào một khổ thơ trong bài Sắc mau em yêu. 2.Kĩ năng: -Học sinh biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. *KNS: kĩ năng hợp tác, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng ra quyết định. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 2 Phiếu khổ lớn BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ:(2 hs) Em hãy đặt câu với từ: Công nhân, nông dân Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hd hs làm BT BT1: Gv phát phiếu hd giao việc Em hãy nhận xét các từ em vừa điền ? (Từ đồng nghĩa không hoàn toàn) BT2: Gv hd giao việc Gv quan sát giải nghĩa BT3: Em sẽ phải tả miêu tả gì ? Gv quan sát uốn nắn cách dùng từ, đặt câu. 3.Củng cố - Dặn dò: Khi dùng từ đồng mghĩa em cần chú ý điều gì ?. HOẠT ĐỘNG HỌC. -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs quan sát tranh làm bài cá nhân, 2 hs làm bài trên phiếu Đeo, vác, khiêng, kẹp, xách. -Hs so sánh nhận xét -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs trao đổi cặp Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. -Hs trình bày kết quả. -Miêu tả sắc đẹp của những sự vật. -Hs làm bài cá nhân. -Hs thực hành viết -Hs trình bày trước lớp.. LỊCH SỬ CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Kể được một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, biét nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến. Kể tên được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương. 2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng tường thuật rõ ràng *KNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác, kĩ năng kiên định. 3.Thái độ: -Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Lược đồ kinh thành Huế -Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY a.Kiểm tra bài cũ: (2 hs) Nguyễn Trường Tộ đã làm gì để mong muốn canh tân đất nước ? Nhận xét ghi điểm b.Bài mới: Giảng bài .Giới thiệu bài: b.Hoạt động: *Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Gv giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Patơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất... - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? -Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? Nhận xét: Kl *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm B1: -Gv phát phiếu hd giao việc -Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? -Do ai chỉ huy? -Cuộc phản công diễn ra như thế nào? -Vì sao cuộc phản công bị thất bại? B2: Báo cáo Nhận xét: Kl *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất. HOẠT ĐỘNG HỌC. -1 hs đọc mục 1 gsk.. - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến -Hs hđ thảo luận nhóm dựa vào sgk. - Đêm ngày 5/7/1885 - Tôn Thất Thuyết - Hs tường thuật sơ lược cuộc phản công - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu. Trong khi đó giặc lại có ưu thế về vũ khí. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Hoạt động lớp Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua hàm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thuyết đã có quyết định gì? Chiếu cần vương có tác dụng gì ? 3.Củng cố - Dặn dò: -Em hãy thuật lại sơ lược cuộc phản công kinh thành Huế ? Nhận xét:. Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị. Chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.. KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. -Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. 2.Kĩ năng: -Học sinh nắm được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. *KNS: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định xác định giá trị, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi thông tin tuổi dậy thì. -Hs: Ảnh chụp khi còn nhỏ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: (2 hs) Em hãy nêu một số việc có thể giúp phụ nữ có thai ? Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.HĐ: *HĐ1: Thảo luận cả lớp: Em hãy giới thiệu về ảnh em có ? Em bé mấy tuổi đã biết làm gì ? *Hoạt động 2: Trò chơi ai nhanh ai đúng Bước 1: Hd phổ biến cách chơi và luật chơi Bước 2: Thực hành chơi Gv quan sát. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Hs trưng bày giới thiệu ảnh -Ñaây laø aûnh cuûa em toâi, em 2 tuoåi, đã biết nói và nhận ra người thân, bieát chæ ñaâu laø maét, toùc, muõi, tai... -Ñaây laø aûnh em beù 4 tuoåi, neáu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ... -Hs hđ nhóm đọc các thông tin trao đổi nhanh -Hs thực hành chơi theo nhóm nói tiếp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bước 3: Làm việc cả lớp Nhận xét, tuyên dương.. chọn các đáp án 1-b; 2-a; 3-c. -Hs hđ cá nhân đọc các thông tin trả lời các câu hỏi.. *HĐ3: Thực hành B1: Hd B2: Trao đổi trước lớp. Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt... Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: Em hãy nêu một số điểm cơ bản ở tuổi dậy thì ?. -Hs trình bày trước lớp: Vì đây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi nhất: -Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục.... Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hs Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2.Kĩ năng: -Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: (2 hs). HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 1 1 1 2 :1 ;3 5 Tính: 3 4 3 4. Nhận xét ghi điểm: 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Gv hd -Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước?. -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs trao đổi cặp -Tìm tổng số phần bằng nhau -Tìm giá trị 1 phần -Tìm số bé -Tìm số lớn 5 Tổng 121, tỉ 6.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Theo đề bài muốn tìm được 2 số đó ta làm Gọi số bé là 5 phần thì số lớn là 6 phần ntn ? Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 = 55 Hd Số lớn là: 121- 55 = 66 Nhận xét: Đáp số : 55 và 66 BT2 -2 hs nêu yêu cầu bài Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? -Tìm hiệu số phần bằng nhau -Tìm giá trị 1 phần -Tìm số bé -Tìm số lớn Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Nhân xét Kl: Đs. *Thực hành Bài 1: -2 hs nêu yêu cầu bài -Hs làm bài cá nhân, 2 hs nối tiếp làm a.Tổng của 2 số là số nào ? bảng. b.Hiêu cau 2 số là số nào ? Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 7 = 16 (phần) Gv quan sát uốn nắn Số thứ nhất la: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45 b) Giải Hiệu số phần bằng nhau là: Nhân xét: 9 – 4 = 5 (phần) BT2/3 (bỏ) Số thứ nhát là: 3.Củng cố - Dặn dò: 55 : 5 x 9 = 99 -Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của Số thứ hia là: hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? 99 - 55 = 44 Nhân xét: Đáp số: 55 và 44 -Hs so sánh nhận xét: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để viết hoàn chỉnh. -Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí 2.Kĩ năng: -Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn . *KNS: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kĩ năng tư duy sáng tạo. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi nội dung chính của 4 đoạn văn. -2 phiếu khổ lớn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: (3 hs) Kiểm tra bài lập dàn ý bài văn tả một cơm mưa. Nhận xét: 2.Bài mới: Giảng bài a.Giới thiệu bài: b.Hd hs luyện tập: BT1: Gv hd giao việc -Em hãy nêu ý chính của môi đoạn ?. Em sẽ chọn đoạn nào để viết thêm vào dấu ... ?. Bài 2: Gv phát phiếu giao việc Gv quan sát uốn nắn cách dùng từ đặt câu Nhận xét: 3.Củng cố - Dặn dò: -Bài văn tả cảnh thường có mấy phân ?. HOẠT ĐỘNG HỌC. -1hs nêu nội dung yêu cầu bài -1hs đọc 4 đoạn văn -Hs làm việc cá nhân -Lớp đọc thầm các đoạn văn Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. -Hs lựa chọn đoạn -Hs thực hành viết: ... Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màn nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua. ... -Hs trao đổi trước lớp -1hs nêu yêu cầu bài -Hs làm bài cá nhân, 2 hs làm phiếu -Hs thực hành làm -Hs trình bày.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nhận xét. -Hs so sánh nhận xét. ĐỊA LÝ KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được đặc điểm chính của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Có sự khác nhau giữa hai miền. Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Chỉ được ranh giới khí hậu Bắc – Nam. Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản 2.Kĩ năng: - Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam. - Nêu được các mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam. * KNS: kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kĩ năng thể hiện sự tự tin. 3.Thái độ: -Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Tranh ảnh của về hậu quả lũ lụt hoặc hạn hán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra: (2 hs) Em hãy nêu tên ĐB, dãy núi chính của nước ta ? Nhận xét ghi điểm: 2.Bài mới: Giảng bài *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Tổ chức hd (Gv gắn bản đồ khí hậu VN) - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?. HOẠT ĐỘNG HỌC. *Nước ta có khí hậu nhiệt đới gí mùa. -Hs làm việc theo nhóm: - Nhiệt đới - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng. có gió mùa nên gió và mưa thay đổi theo mùa.. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .. Thời gian gió mùa thổi Tháng 1 Tháng 7. Bước 2:. Hướng gió chính Đại diện cho mùa gió đông bắc Đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Đánh giá nhận xét: Kl: Nước ta có khí hậu nhiệt đới... *HĐ2: Làm việc theo cặp Bước 1: Gv gắn bản đồ tự nhiên Việt Nam hd -Chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ ? (Dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu...) -Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu MB và MN ? Bước 2: Báo cáo Nhận xét: KL Khí hậu nước ta có sự khác nhau... HĐ3: Làm việc cả lớp -Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Gv đưa ra một số hình ảnh về hậu quả lũ lụt hoặc hạn hán Nhân xét: 3.Củng cố - Dặn dò: Khí hậu quan trọng ntn đói với con người ? Em phải làm gì để có moi trường trong lành?. -Đại diện nhóm báo cáo kêt qủa *Khí hậu các miền có sự khác nhau -Hs làm việc với sgk trao đổi theo cặp. - Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. -Miền Bắc: hạ và đông -Miền Nam: mưa và khô -Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. -Hs trao đổi trước lớp -Hs so sánh nhận xét *Ảnh hưởng của khí hậu - Thuận lợi: cây cối xanh tốt quanh năm, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ,hải sản. - Khó khăn: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. -Hs quan sát. SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU : Đánh giá những ưu, khuyết điểm tuần 3 Đề ra phương hướng tuần 4 Giáo dục HS có ý thức phấn đấu tốt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Đánh giá những việc đã làm trong những tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Lắng nghe - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hoạt động khác: - Bao bọc sách vở đúng quy định. 2. Kế hoạch tuần 4: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS , đi học và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×