Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

HD PHAN LOAI TD CONG DOAN 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.77 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG HUYỆN DẦU TIẾNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc. Số: 53 /HD-CĐGD. Dầu Tiếng, ngày 05 tháng 5 năm 2014. V/v hướng dẫn tự chấm điểm, xếp loại và thi đua, khen thưởng Công đoàn cuối năm học 2013- 2014. Kính gửi: - CĐCS Văn phòng –Phòng Giáo dục; - Các CĐCS trực thuộc. Thực hiện công văn số 187/HD-CĐGD, ngày 15/4/2014 của Công đoàn Giáo dục tỉnh Bình Dương về việc hướng dẫn tự chấm điểm, xếp loại và thi đua, khen thưởng Công đoàn cuối năm học 2013-2014. Để thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng Công đoàn cuối năm học 20132014. Ban Thường vụ CĐGD huyện Dầu Tiếng đề nghị các CĐCS trực thuộc thực hiện tốt các yêu cầu sau: 1/- Tổ chức tự kiểm tra chấm điểm, xếp loại 08 nội dung thi đua công đoàn cuối năm học 2013- 2014 (theo mẫu 5 đính kèm) Các bước thực hiện: Bước 1: Ban chấp hành CĐCS triển khai lại các văn bản đánh giá xếp loại theo mẫu 5 đính kèm- chỉ đạo các Tổ công đoàn, Ban Nữ công, Ban TTND, UBKT công đoàn cơ sở thực hiện tự kiểm tra, đánh giá xếp loại các tiêu chuẩn thi đua công đoàn trong năm học 2013-2014. Khi đánh giá được lưu lại trong Sổ họp của mỗi tổ chức công đoàn (BCH, UBKT, BNC, Ban TTND, tổ CĐ). Bước 2: Họp BCH. CĐCS (mời đại diện cấp ủy và lãnh đạo chính quyền cùng tham dự) để bàn bạc thống nhất và thông qua kết quả tự đánh giá xếp loại các tiêu chuẩn thi đua 8 nội dung trên. Bước 3: Sau khi đã thống nhất, đơn vị viết báo cáo kết quả ngắn gọn theo mẫu kèm theo về Văn phòng CĐGD huyện (CĐGD huyện sẽ tổ chức kiểm tra, phúc tra việc tự đánh giá xếp loại của cơ sở thông qua việc xem xét hồ sơ lưu trữ đã lập tại cơ sở hàng năm). 2/- Xét khen thưởng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen theo tinh thần hướng dẫn tại công văn số 369/HDKT-CĐGD ngày 20/3/2012 của CĐGD tỉnh Bình Dương. Lưu ý thực hiện đúng yêu cầu về hồ sơ đề nghị khen thưởng của đơn vị, tập thể và cá nhân. 3/- Khi xếp loại Đoàn viên Công đoàn, xếp loại Tổ Công đoàn thực hiện công văn hướng dẫn mới số 23/HD-LĐLĐ, ngày 28/3/2011 của LĐLĐ tỉnh Bình Dương. Xếp loại CĐCS vững mạnh thực hiện công văn số 594/HD-CĐN ngày 15/8/2011 của Công đoàn Giáo dục Việt Nam. Thời gian nộp các loại báo cáo theo hướng dẫn trên trước ngày 27 tháng 5 năm 2014. Các đơn vị khi báo cáo lưu ý các vấn đề sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Một bộ hồ sơ thi đua của đơn vị, tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng từ LĐLĐ huyện trở lên gồm: - Tờ trình (mẫu số 1); - Bản tổng hợp thành tích của tập thể và cá nhân (mẫu số 2); - Báo cáo thành tích của cá nhân (mẫu số 3), tập thể (mẫu số 4) đề nghị khen thưởng. - Biên bản họp xét thi đua của Ban Chấp hành CĐCS. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc cần phản ảnh kịp thời về Văn phòng Công đoàn Giáo dục huyện để được xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: -Như trên; -Lưu: CĐN.. TM. BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH (Đã ký). Tạ Tấn Tuấn. Mẫu số 5 CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC HUYỆN DẦU TIẾNG. CĐCS ……………………………. Số: …./BC-CĐCS. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ……………, ngày. tháng năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÁO CÁO Tự chấm điểm xếp loại các nội dung thi đua công đoàn cuối năm học 2013-2014 Căn cứ công văn số ..../HD-CĐGD ngày .../..../2014 của CĐGD huyện Dầu Tiếng, Ban Chấp hành CĐCS Trường………………………….... tiến hành triển khai và tổ chức tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại 8 nội dung thi đua Công đoàn, kết quả cụ thể như sau: 1/- Xếp loại Công đoàn cơ sở vững mạnh: (Chấm điểm theo công văn số 594/HD-CĐN ngày 15/8/2011 của Công đoàn Giáo dục Việt Nam). - CĐCS VMXS (Công lập 95 điểm trở lên, ngoài công lập 90 trở lên và không có chỉ tiêu nào của Tiêu chuẩn 1 và Tiêu chuẩn 2 đạt 0 điểm): Điểm…..,xếp loại:…….. - CĐCS đạt VM (Công lập 90 điểm trở lên, ngoài công lập 85 điểm trở lên và phải đảm bảo đủ 5 điều kiện): Điểm……………….., xếp loại:……………. - CĐCS khá (70 điểm trở lên): Điểm……………….., xếp loại:……………. - CĐCS trung bình (50 điểm trở lên): Điểm………….., xếp loại:………… - CĐCS hoạt động yếu (dưới 50 điểm): Điểm…………….., xếp loại: ……………. 2/- Xếp loại Tổ Công đoàn (Hướng dẫn tại công văn số 23/HD-LĐLĐ, ngày 28/3/2011 của LĐLĐ tỉnh Bình Dương). Xếp 5 loại: - Tổ Công đoàn vững mạnh xuất sắc: Tổng số tổ/ Tên các tổ:………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Tổ Công đoàn vững mạnh: Tổng số tổ/Tên các tổ:………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Tổ Công đoàn khá: Tổng số tổ/Tên các tổ:………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Tổ Công đoàn trung bình: Tổng số tổ/Tên các tổ:…………………………. - Tổ Công đoàn yếu: Tổng số tổ/Tên các tổ:…………………………………. 3/ Xếp loại Cán bộ công đoàn và đoàn viên công đoàn (Hướng dẫn tại công văn số 23/HD-LĐLĐ, ngày 28/3/2011 của LĐLĐ tỉnh Bình Dương). Xếp 4 loại: -Tổng số Đoàn viên Công đoàn: ..............., trong đó: Xếp loại Xuất sắc: ................... Xếp loại Khá: .......................... Xếp loại Trung bình:................ Xếp loại Yếu: ........................... - Tổng số Cán bộ Công đoàn: ..............., trong đó: Xếp loại Xuất sắc: ....................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Xếp loại Khá: .......................... Xếp loại Trung bình:................ Xếp loại Yếu: .......................... Đối với cán bộ công đoàn ngoài việc đạt danh hiệu đoàn viên công đoàn xuất sắc còn phải đạt 02 tiêu chuẩn sau: - Nhiệt tình tham gia các hoạt động của công đoàn, có biện pháp đổi mới phương thức hoạt động và xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh, được đoàn viên tín nhiệm. - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (Trong hoạt động chuyên môn và hoạt động công đoàn). 4/- Xếp loại UBKT Công đoàn (tại công văn số 303/HD-UBKT, ngày 02/3/2010 của Tổng Liên đoàn Lao động Viêt Nam) đánh giá theo 5 tiêu chuẩn: Loại Xuất sắc (96 điểm trở lên): Số điểm tự chấm ………. Loại tốt (90 đến 95 điểm): Số điểm tự chấm ………. Loại Khá (70 đến 89 điểm): Số điểm tự chấm ………. Loại Trung bình (50 đến 69 điểm): Số điểm tự chấm ………. Loại Yếu (dưới 50 điểm): Số điểm tự chấm ………. 5/- Xếp loại Ban Nữ công và kết quả đạt “Giỏi việc trường- Đảm việc nhà” Xếp loại Ban Nữ công: Loại Tốt (Từ 90- 100 điểm): Số điểm tự chấm ………. Loại Khá (Từ 70- 89 điểm): Số điểm tự chấm ………. Loại Trung bình (Từ 50- 69 điểm): Số điểm tự chấm ………. Loại Yếu (Từ 49 điểm trở xuống): Số điểm tự chấm ………. Kết quả “GVT- ĐVN” của đơn vị và cá nhân: Đơn vị đạt: ……; số lượng cá nhân đạt/ tổng số đã đăng ký đầu năm:…../….. Trong đó: Số lượng cá nhân đạt cấp trường:……, tỷ lệ……….. Số lượng đạt cấp cơ sở (huyện, thị):………. tỷ lệ……….. Số lượng đạt cấp trên cơ sở:………. tỷ lệ……….. 6/- Xếp loại Ban Thanh tra nhân dân trường học: Loại Tốt (Từ 45- 50 điểm): Điểm tự chấm………………. Loại Khá (Từ 35- 44 điểm): Điểm tự chấm………………. Loại Trung bình (Từ 25- 34 điểm): Điểm tự chấm………………. Loại Yếu (Từ 25 điểm trở xuống): Điểm tự chấm………………. 7/- Xếp loại “Dân chủ- Kỷ cương- Tình thương- Trách nhiệm”:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Loại tốt: 90- 100 điểm: Điểm tự chấm………………. Loại khá: 80- 89 điểm: Điểm tự chấm………………. Loại trung bình: 70- 79 điểm: Điểm tự chấm………………. Loại yếu: 69 điểm trở xuống: Điểm tự chấm………………. 8/-Xếp loại cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo: Đối tượng Xếp loại. Đối với đơn vị Điểm chuẩn. Số điểm tự chấm. Đối với cá nhân Xếp loại (Đánh dấu X). Điểm chuẩn. Cần cố gắng. Đạt dưới 20 đ. Đạt dưới 15 đ. Đạt yêu cầu. Đạt từ 20- 25 đ. Đạt từ 15-19 đ. Đạt loại khá. Đạt từ 26- 29 đ. Đạt từ 20-25 đ. Đạt loại tốt. Đạt từ 30- 40 đ. Đạt từ 26-30 đ. XÁC NHẬN CỦA CHI BỘ BÍ THƯ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên - Nơi chưa có chi bộ Thủ trưởng đơn vị xác nhận). Số lượng cá nhân tự đánh giá xếp loại đạt. Tỷ lệ. TM. BAN CHẤP HÀNH CĐCS CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×