Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

DAP AN CHI TIET THI THU LAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.75 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II. HƯỚNG DẪN THI THỬ ĐH LẦN III NĂM 2013 - 2014 MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút ). MÃ ĐỀ: 311 Câu 1: - Theo giả thuyết gen quy định tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 : 7. - A-B- Cây cao; A-; aaB-; aabb cây thấp. Do vậy cây thấp thuần chủng 1/7 Aabb + 1/7 aaBB + 1/7 aabb = 3/7. Chọn đáp án B. Câu 2: D. Đảo đoạn. ab d d d d Câu 3: - Cái hung, thấp, đen: ab X X = 1% => ab x ab = 0,04 (Vì X X = 0,25) => ab = 0,1 và ab = 0,4 Ab. => f = 20% - Xám dị hợp, thấp, nâu: ab x 1/2 nâu = (0,4 Ab x 0,4 ab + 0,1 Ab x 0,1 ab)1/2 = 8,5%. Chọn C. Câu 4: A. Có vùng mã hóa liên tục. Câu 5: - Số cá thể mang 2 tihs trạng lặn chiếm tỷ lệ là: 56 : 5600 = 0.01 ≠ 1/ 16. Do vậy tuân theo QL ab HVG. = 0.01. Do vậy ta có: ab = 0.1 đây là giao tử HV, Nên tỷ lệ các cá thể mang 2 cặp gen dị hợp ab ở F2 là: 2 AB/ab + 2 Ab/aB = 2 x ( 0.1 ) 2 + 2 x ( 0.4 )2 = 0.34. Chọn đáp án A. Câu 6:.- Căn cứ giả thuyết đề ra ta có: C2n = 120. Do vậy ta có: n ( n – 1 ) / 2 = 240 => n = 16. Chọn B. 32. Câu 7: - Xác suất đẻ một người nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “ Bà nội” là: C 123/ 223 = 23 / 223. - Xác suất đẻ một người nhận được 22 NST có nguồn gốc từ “Ông ngoại” là: C 2223 / 223 = 23/ 223. - Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là: ( 23/ 2 23 ) x ( 23/ 223 ) = 529 / 423 . Chọn B. Câu 8: A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. Câu 9: - Để cặp vợ chồng bình thường trên sinh con phân biệt được mùi vị và con không phân biệt được mùi vị thì cả 2 phải có KG dị hợp: Aa với xác suất là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 . - P: Aa x Aa sinh 2 con trai phân biệt được mùi vị là: ( 0.75 x 0.5 )2. - P: Aa x Aa sinh 1 con gái không phân biệt được mùi vị là: ( 0.25 x 0.5 ) 2. Xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 x ( 0.75 x 0.5 )2x( 0.25 x 0.5 )2 x C23 = 0.0172. Chọn C. Câu 10: C. Hóa thạch. Câu 11: C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. Câu 12: C. 2340. - Số loại KG do gen 1 và gen 2 tạo ra là: { 3.4 ( 3.4 + 1 ) }: 2 = 78. - Số loại KG do gen 3; 4 và gen 5 tạo ra là: {{ 2.2 ( 2.2 + 1 ) }: 2} + 2.2.5 = 30. - Số kiểu gen tối đa trong quần thể: 78 x 30 = 2340. Chọn C. Câu 13: D. 36 %. - Cây thân cao, hoa tr ắng ( Ab/-b) = 1 Ab/Ab + 2 Ab/ab = 0.1924. - Vì HVG hai bên với tần số như nhau nên: Đặt Ab = X ( 0 < X < 0.5 ) thì ab = 0.5 –X ở bên đực thì bên cái ngược lại. - Ta có: X.( 0.5 – X) + X. X + ( 0.5 – X ).( 0.5 – X ) = 0.1924. Ta có: X 2 – 0.5 X + 0.0576 = 0. X = 0.18 hoặc 0.32. Lấy kết quả nào thì tần số HVG đều là: 0.36. Chọn D. Câu 14: B. 120. - Theo giả thuyết đề ra ta có: C 2n = 45 => n = 10 => C 3n = 120. Chọn B. Câu 15: A. con đường lai xa và đa bội hoá. Câu 16: A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Câu 17: B. 1/81. - Tính trạng trên DT theo quy luật tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7 ( A- B- hoa màu đỏ; A-bb; aaBb; aabb hoa màu trắng ). - Để F3 hoa màu trắng KG đồng hợp lặn (aabb ) thì 2 cây hoa đỏ F 2 cần chọn đều phải có KG AaBb ( 4/9 ). - ( 4/9 ) AaBb x ( 4/9 ) AaBb => ( 4/9 ) x ( 4/9 ) x ( 1/16 ) aabbb = 1/81. Chọn B..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 18: A. cacbon 3’ của đường C 5H10O4. MÃ ĐỀ: 311 Câu 19: C. 3,45 %. - Đực: PA = 0,95, qa = 0,05; Cái: PA = 0,9, qa = 0,1. Do vậy thể đột biến: aa = 0,05 x 0,1 = 0,005.  Cơ thể mang gen đột biến: 1 – AA = 1 – 0,95 x 0,9 = 0,855.  Tỷ số: 0,005/ 0,855 = 3,45 %. Chọn C. Câu 20: A. 1/18. - Cặp bố mẹ I ( I1 và I2 ) bình thường sinh con có đứa bị bệnh ( II1 )  Gen quy định bệnh là lặn. - Bố ( II5 ) bình thường sinh con gái bị bệnh  Gen quy định bệnh nằm trên NST thường. - Theo giả thuyết III4 không mang gen bệnh  Kiểu gen là AA.. - Xác suất sinh con bị bệnh là: 1/3 x 2/3 x 1/4 = 1/18  Chọn phương án A. Câu 21: D. 4700. - Tỉ lệ nữ giới bị bệnh máu khó đông là; 18 : 5000 = 0.0036. Do vậy qa =0.06; pA = 0.94. - Số nam giới không bị bệnh máu khó đông trong quần thể là: 0.94 x 5000 = 4700. Chọn D. Câu 22: B. 6. - Mỗi TB ruồi giấm đực giảm phân thực tế cho nhiều nhất 2 loại tinh trùng. - 3 TB giảm phân thực tế cho nhiều nhất: 3 x 2 = 6 loại tinh trùng. Chọn B. Câu 23: A. tạo dòng thuần chủng. Câu 24: C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị. Câu 25: A. 36 %. - Số TB giảm phân xảy ra HVG là: 4000 – 1120 = 2880. Vậy số giao tử mang gen HG là: 2880 x2 = 5760. - Tổng số giao tử tạo thành là: 4000 x 4 = 16000. Tần số HVG là: 5760 : 16000 = 0.36. Chọn A. Câu 26: B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư. Câu 27: A. 2124. - Quy ước: A - Hạt dài; a - Hạt tròn; B - Hạt chín sớm; b - Hạt chín muộn. - Tỷ lệ hạt tròn, chín sớm: aaB- = 576 : 3600 = 0.16 ≠ 0.1875. Do vậy các gen quy định các tính trạng trên DT tuân theo quy luật HVG. Nên ta có: 1aB/aB + 2 aB/ab = 0.16. Đặt aB = x ( 0 < x < 0.5 ) thì ab = 0.5 – x. Ta có phương trình: x 2 + 2x.( 0.5 – x ) = 0.16 => x = 0.2 đây là giao tử HVG. => ab = 0.3 - Tỷ lệ cây hạt dài, chín sớm: AB/-- = 0.5 + ab/ab = 0.5 + 0.3 2 = 0.59. - Do vậy có số lượng cây là: 0.59 x 3600 = 2124. Chọn A. Câu 28: C. 8. - Số bộ ba chỉ chứa 2 loại Nu A và U là: 2 3 = 8. Chọn C. Câu 29: C. 69315. - pn = P0 (e- un ). Do vậy ta có: e-un = pn/p0. Nên n = ln(pn/p0): ( -u) = 69315 thế hệ. ( Vì pn = 1/2p0). - Chọn C. Câu 30: C. G*- X  G*- T  T - A. Câu 31: A. phấn trắng. Câu 32: C. 8 0C. - Ta có: T = ( x – k ).n. Trong cùng một loài, cùng một giai đoạn phát triển thì T không thay đổi. - Do vậy: ( 2 0 – k ).10 = ( 28 – k ) . 6  4 k = 32  k = 8. Chọn C. Câu 33: B. 0,412. - Tỷ lệ kiểu hình lặn aa ở trạng thái cân bằng là: 100% - 51% = 49%. Do vậy tần số alen lặn qa = 0.7. - Quần thể khi trưởng thành có cấu trúc: (0.3) 2 AA + 2.(0.3).(0.7) Aa = 1. Do vậy tần số alen lặn sau một thế hệ ngẫu phối là: qa = {0.42 : ( 0.42 + 0.09) }: 2 = 0.412. Chọn B. Câu 34: C. 4536. - Qui ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B - Vỏ trơn; b - Vỏ nhăn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tỷ lệ KH hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) là: 336 : 8400 = 0.04 ≠ 0.0625. Do vậy các gen qui định các tính trạng trên cùng nằm trên một NST DT HVG ... - Tỷ lệ KH hạt vàng, vỏ trơn là: 0.5 + ab/ab = 0.54. Do vậy có số lượng là: 0.54 x 8400 = 4536 cây. Chọn C. MÃ ĐỀ: 311 Câu 35: C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 36: B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. Câu 37: B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề. Câu 38: B. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống. Câu 39: C. Cách li sinh cảnh. Câu 40: B. 1- ( 1/4 )7. - F1 có KG là Aa, tự thụ phấn ta có: Aa x Aa -> ¼ aa cây hoa trắng. Xác suất để 7 cây đều hoa trắng là: ( 1/4)7 . - Xác suất để trong số 7 cây có ít nhất 1 cây hoa đỏ là: 1 – ( 1/4) 7. Chọn B. Câu 41: A. Quan hệ cạnh tranh. Câu 42: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. Câu 43: D. 8100. Ab - Theo giả thuyết đề ra ta có: Thân cao, quả vàng, dài ( dd ) = 1050 : 20000 = 0.0525. Trong đó xét −b Ab ab riêng từng cặp NST thì dd = 0.25. Nên tỷ lệ = 0.0525 : 0.25 = 0.21. Do vậy = 0.25 – 0.21 = −b ab AB ab 0.04. Kiểu gen = 0.5 + = 0.5 + 0.04 = 0.54 −− ab AB - Tỷ lệ cây thân cao, quả đỏ, tròn ( Dd ) = 0.54 x 0.75 = 0.405. Nên tổng số cây loại này là: 0.405 x −− 20000 = 8100. Chọn D. Câu 44: C. hoạt động hô hấp. Câu 45: B. 300 cây. - Tỷ lệ cây mang KG AabbDd là: ½ x ¼ x ½ = 1/16. Mà aabbdd = 1/64 = 75 cây. - Nên AabbDd = ( 1/16 : 1/64 ) x 75 = 300 cây. Chọn B. Câu 46: A. phiên mã. Câu 47: A. 0,44. - Tần số alen của quần thể mới là: ( 0.4 x 900 + 0,8 x 100 ) : ( 900 + 100 ) = 0.44. Chọn A. Câu 48: D. sự tiến hoá phân li. Câu 49: C. 56,25 %. - Tính trạng màu sắc DT tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7. Nên P: AaBbDd × aabbDd => F 1: % thân thấp, hoa trắng ( 1/4Aabb+1/4aaBb+ 1/4aabb) x 3/4 D- = 3/4x3/4 = 9/16= 56,25%. Chọn C. Câu 50: D. 20/64. - Cây có chiều cao 140cm → có 3 gen trội chiếm tỉ lệ = C36 /23. 23 = 20/64. Chọn D. ..................................................... Hết ......................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II. HƯỚNG DẪN THI THỬ ĐH LẦN III NĂM 2013 - 2014 MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút ) MÃ ĐỀ: 312. Câu 1: B. 1,72 %. - Để cặp vợ chồng bình thường trên sinh con phân biệt được mùi vị và con không phân biệt được mùi vị thì cả 2 phải có KG dị hợp: Aa với xác suất là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 . - P: Aa x Aa sinh 2 con trai phân biệt được mùi vị là: ( 0.75 x 0.5 )2. - P: Aa x Aa sinh 1 con gái không phân biệt được mùi vị là: ( 0.25 x 0.5 ) 2. Xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 x ( 0.75 x 0.5 )2x( 0.25 x 0.5 )2 x C23 = 0.0172. Chọn B. Câu 2: D. Hóa thạch. Câu 3: A. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. Câu 4: A. 2340. - Số loại KG do gen 1 và gen 2 tạo ra là: { 3.4 ( 3.4 + 1 ) }: 2 = 78. - Số loại KG do gen 3; 4 và gen 5 tạo ra là: {{ 2.2 ( 2.2 + 1 ) }: 2} + 2.2.5 = 30. - Số kiểu gen tối đa trong quần thể: 78 x 30 = 2340. Chọn A. Câu 5: C. 36 %. - Cây thân cao, hoa tr ắng ( Ab/-b) = 1 Ab/Ab + 2 Ab/ab = 0.1924. - Vì HVG hai bên với tần số như nhau nên: Đặt Ab = X ( 0 < X < 0.5 ) thì ab = 0.5 –X ở bên đực thì bên cái ngược lại. - Ta có: X.( 0.5 – X) + X. X + ( 0.5 – X ).( 0.5 – X ) = 0.1924. Ta có: X 2 – 0.5 X + 0.0576 = 0. X = 0.18 hoặc 0.32. Lấy kết quả nào thì tần số HVG đều là: 0.36. Chọn C. Câu 6: A. 120. - Theo giả thuyết đề ra ta có: C 2n = 45 => n = 10 => C 3n = 120. Chọn A. Câu 7: C. con đường lai xa và đa bội hoá. Câu 8: B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Câu 9: C. 1/81. - Tính trạng trên DT theo quy luật tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7 ( A- B- hoa màu đỏ; A-bb; aaBb; aabb hoa màu trắng ). - Để F3 hoa màu trắng KG đồng hợp lặn (aabb ) thì 2 cây hoa đỏ F 2 cần chọn đều phải có KG AaBb ( 4/9 ). - ( 4/9 ) AaBb x ( 4/9 ) AaBb => ( 4/9 ) x ( 4/9 ) x ( 1/16 ) aabbb = 1/81. Chọn C. Câu 10: B. cacbon 3’ của đường C 5H10O4. Câu 11: C. 3/7. - Theo giả thuyết gen quy định tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 : 7. - A-B- Cây cao; A-; aaB-; aabb cây thấp. Do vậy cây thấp thuần chủng 1/7 Aabb + 1/7 aaBB + 1/7 aabb = 3/7. Chọn đáp án C. Câu 12: B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. Câu 13: B. 8,5 %. ab d d d d - Cái hung, thấp, đen: ab X X = 1% => ab x ab = 0,04 (Vì X X = 0,25) => ab = 0,1 và ab = 0,4 => f = 20% Ab. - Xám dị hợp, thấp, nâu: ab x 1/2 nâu = (0,4 Ab x 0,4 ab + 0,1 Ab x 0,1 ab)1/2 = 8,5%. Chọn B. Câu 14: C. Có vùng mã hóa liên tục. Câu 15: C. 34 %. - Số cá thể mang 2 tihs trạng lặn chiếm tỷ lệ là: 56 : 5600 = 0.01 ≠ 1/ 16. Do vậy tuân theo QL HVG..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. ab = 0.01. Do vậy ta có: ab = 0.1 đây là giao tử HV, Nên tỷ lệ các cá thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F 2 ab. là: 2 AB/ab + 2 Ab/aB = 2 x ( 0.1 ) 2 + 2 x ( 0.4 )2 = 0.34. Chọn đáp án C. Câu 16: A. 32. - Căn cứ giả thuyết đề ra ta có: C2n = 120. Do vậy ta có: n ( n – 1 ) / 2 = 240 => n = 16. Chọn A. MÃ ĐỀ: 312 23 Câu 17: C. 529/4 . - Xác suất đẻ một người nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “ Bà nội” là: C 123/ 223 = 23 / 223. - Xác suất đẻ một người nhận được 22 NST có nguồn gốc từ “Ông ngoại” là: C 2223 / 223 = 23/ 223. - Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là: ( 23/ 2 23 ) x ( 23/ 223 ) = 529 / 423 . Chọn C. Câu 18: D. Đảo đoạn. Câu 19: D. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống. Câu 20: B. Cách li sinh cảnh. Câu 21: D. 1- ( 1/4 )7. - F1 có KG là Aa, tự thụ phấn ta có: Aa x Aa -> ¼ aa cây hoa trắng. Xác suất để 7 cây đều hoa trắng là: ( 1/4)7 . - Xác suất để trong số 7 cây có ít nhất 1 cây hoa đỏ là: 1 – ( 1/4) 7. Chọn D. Câu 22: B. Quan hệ cạnh tranh. Câu 23: D. 3,45 %. - Đực: PA = 0,95, qa = 0,05; Cái: PA = 0,9, qa = 0,1. Do vậy thể đột biến: aa = 0,05 x 0,1 = 0,005.  Cơ thể mang gen đột biến: 1 – AA = 1 – 0,95 x 0,9 = 0,855.  Tỷ số: 0,005/ 0,855 = 3,45 %. Chọn D. Câu 24: C. 1/18. - Cặp bố mẹ I ( I1 và I2 ) bình thường sinh con có đứa bị bệnh ( II1 )  Gen quy định bệnh là lặn. - Bố ( II5 ) bình thường sinh con gái bị bệnh  Gen quy định bệnh nằm trên NST thường. - Theo giả thuyết III4 không mang gen bệnh  Kiểu gen là AA.. - Xác suất sinh con bị bệnh là: 1/3 x 2/3 x 1/4 = 1/18  Chọn phương án C. Câu 25: D. 4700. - Tỉ lệ nữ giới bị bệnh máu khó đông là; 18 : 5000 = 0.0036. Do vậy qa =0.06; pA = 0.94. - Số nam giới không bị bệnh máu khó đông trong quần thể là: 0.94 x 5000 = 4700. Chọn D. Câu 26: A. 6. - Mỗi TB ruồi giấm đực giảm phân thực tế cho nhiều nhất 2 loại tinh trùng. - 3 TB giảm phân thực tế cho nhiều nhất: 3 x 2 = 6 loại tinh trùng. Chọn A. Câu 27: B. tạo dòng thuần chủng. Câu 28: C. CH4, NH3, H2 và hơi nước. Câu 29: B. 8100. Ab - Theo giả thuyết đề ra ta có: Thân cao, quả vàng, dài ( dd ) = 1050 : 20000 = 0.0525. Trong đó xét −b Ab ab riêng từng cặp NST thì dd = 0.25. Nên tỷ lệ = 0.0525 : 0.25 = 0.21. Do vậy = 0.25 – 0.21 = −b ab AB ab 0.04. Kiểu gen = 0.5 + = 0.5 + 0.04 = 0.54 −− ab.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tỷ lệ cây thân cao, quả đỏ, tròn (. AB Dd ) = 0.54 x 0.75 = 0.405. Nên tổng số cây loại này là: 0.405 x −−. 20000 = 8100. Chọn B. Câu 30: D. hoạt động hô hấp. Câu 31: A. 300 cây. - Tỷ lệ cây mang KG AabbDd là: ½ x ¼ x ½ = 1/16. Mà aabbdd = 1/64 = 75 cây. - Nên AabbDd = ( 1/16 : 1/64 ) x 75 = 300 cây. Chọn A. Câu 32: B. phiên mã. MÃ ĐỀ: 312 Câu 33: C. 0,44. - Tần số alen của quần thể mới là: ( 0.4 x 900 + 0,8 x 100 ) : ( 900 + 100 ) = 0.44. Chọn C. Câu 34: B. sự tiến hoá phân li. Câu 35: D. 56,25 %. - Tính trạng màu sắc DT tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7. Nên P: AaBbDd × aabbDd => F 1: % thân thấp, hoa trắng ( 1/4Aabb+1/4aaBb+ 1/4aabb) x 3/4 D- = 3/4x3/4 = 9/16= 56,25%. Chọn D. Câu 36: B. 20/64. - Cây có chiều cao 140cm → có 3 gen trội chiếm tỉ lệ = C36 /23. 23 = 20/64. Chọn B. Câu 37: A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị. Câu 38: C. 36 %. - Số TB giảm phân xảy ra HVG là: 4000 – 1120 = 2880. Vậy số giao tử mang gen HG là: 2880 x2 = 5760. - Tổng số giao tử tạo thành là: 4000 x 4 = 16000. Tần số HVG là: 5760 : 16000 = 0.36. Chọn C. Câu 39: D. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư. Câu 40: A. 2124. - Quy ước: A - Hạt dài; a - Hạt tròn; B - Hạt chín sớm; b - Hạt chín muộn. - Tỷ lệ hạt tròn, chín sớm: aaB- = 576 : 3600 = 0.16 ≠ 0.1875. Do vậy các gen quy định các tính trạng trên DT tuân theo quy luật HVG. Nên ta có: 1aB/aB + 2 aB/ab = 0.16. Đặt aB = x ( 0 < x < 0.5 ) thì ab = 0.5 – x. Ta có phương trình: x 2 + 2x.( 0.5 – x ) = 0.16 => x = 0.2 đây là giao tử HVG. => ab = 0.3 - Tỷ lệ cây hạt dài, chín sớm: AB/-- = 0.5 + ab/ab = 0.5 + 0.3 2 = 0.59. - Do vậy có số lượng cây là: 0.59 x 3600 = 2124. Chọn A. Câu 41: A. 8. - Số bộ ba chỉ chứa 2 loại Nu A và U là: 2 3 = 8. Chọn A. Câu 42: B. 69315. - pn = P0 (e- un ). Do vậy ta có: e-un = pn/p0. Nên n = ln(pn/p0): ( -u) = 69315 thế hệ. ( Vì pn = 1/2p0). - Chọn B. Câu 43: A. G*- X  G*- T  T - A. Câu 44: A. phấn trắng. Câu 45: D. 8 0C. - Ta có: T = ( x – k ).n. Trong cùng một loài, cùng một giai đoạn phát triển thì T không thay đổi. - Do vậy: ( 2 0 – k ).10 = ( 28 – k ) . 6  4 k = 32  k = 8. Chọn D. Câu 46: B. 4536. - Qui ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B - Vỏ trơn; b - Vỏ nhăn. - Tỷ lệ KH hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) là: 336 : 8400 = 0.04 ≠ 0.0625. Do vậy các gen qui định các tính trạng trên cùng nằm trên một NST DT HVG ... - Tỷ lệ KH hạt vàng, vỏ trơn là: 0.5 + ab/ab = 0.54. Do vậy có số lượng là: 0.54 x 8400 = 4536 cây. Chọn B. Câu 47: B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 48: C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. Câu 49: A. 0,412. - Tỷ lệ kiểu hình lặn aa ở trạng thái cân bằng là: 100% - 51% = 49%. Do vậy tần số alen lặn qa = 0.7. - Quần thể khi trưởng thành có cấu trúc: (0.3) 2 AA + 2.(0.3).(0.7) Aa = 1. Do vậy tần số alen lặn sau một thế hệ ngẫu phối là: qa = {0.42 : ( 0.42 + 0.09) }: 2 = 0.412. Chọn A. Câu 50: D. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ..................................................... Hết ...................................................... SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II. HƯỚNG DẪN THI THỬ ĐH LẦN III NĂM 2013 - 2014 MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút ) MÃ ĐỀ: 313. Câu 1: C. 2340. - Số loại KG do gen 1 và gen 2 tạo ra là: { 3.4 ( 3.4 + 1 ) }: 2 = 78. - Số loại KG do gen 3; 4 và gen 5 tạo ra là: {{ 2.2 ( 2.2 + 1 ) }: 2} + 2.2.5 = 30. - Số kiểu gen tối đa trong quần thể: 78 x 30 = 2340. Chọn C. Câu 2: C. 36 %. - Cây thân cao, hoa tr ắng ( Ab/-b) = 1 Ab/Ab + 2 Ab/ab = 0.1924. - Vì HVG hai bên với tần số như nhau nên: Đặt Ab = X ( 0 < X < 0.5 ) thì ab = 0.5 –X ở bên đực thì bên cái ngược lại. - Ta có: X.( 0.5 – X) + X. X + ( 0.5 – X ).( 0.5 – X ) = 0.1924. Ta có: X 2 – 0.5 X + 0.0576 = 0. X = 0.18 hoặc 0.32. Lấy kết quả nào thì tần số HVG đều là: 0.36. Chọn C. Câu 3: D. 1,72 %. - Để cặp vợ chồng bình thường trên sinh con phân biệt được mùi vị và con không phân biệt được mùi vị thì cả 2 phải có KG dị hợp: Aa với xác suất là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 . - P: Aa x Aa sinh 2 con trai phân biệt được mùi vị là: ( 0.75 x 0.5 )2. - P: Aa x Aa sinh 1 con gái không phân biệt được mùi vị là: ( 0.25 x 0.5 ) 2. Xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 x ( 0.75 x 0.5 )2x( 0.25 x 0.5 )2 x C23 = 0.0172. Chọn D. Câu 4: A. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. Câu 5: B. 120. - Theo giả thuyết đề ra ta có: C 2n = 45 => n = 10 => C 3n = 120. Chọn B. Câu 6: D. Hóa thạch. Câu 7: B. 8,5 %. ab d d d d - Cái hung, thấp, đen: ab X X = 1% => ab x ab = 0,04 (Vì X X = 0,25) => ab = 0,1 và ab = 0,4 => f = 20% Ab. - Xám dị hợp, thấp, nâu: ab x 1/2 nâu = (0,4 Ab x 0,4 ab + 0,1 Ab x 0,1 ab)1/2 = 8,5%. Chọn B. Câu 8: A. Có vùng mã hóa liên tục. Câu 9 C. con đường lai xa và đa bội hoá. Câu 10: D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Câu 11: A. 1/81. - Tính trạng trên DT theo quy luật tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7 ( A- B- hoa màu đỏ; A-bb; aaBb; aabb hoa màu trắng ). - Để F3 hoa màu trắng KG đồng hợp lặn (aabb ) thì 2 cây hoa đỏ F 2 cần chọn đều phải có KG AaBb ( 4/9 ). - ( 4/9 ) AaBb x ( 4/9 ) AaBb => ( 4/9 ) x ( 4/9 ) x ( 1/16 ) aabbb. Chọn A. Câu 12: B. Đảo đoạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 13: A. 34 %. - Số cá thể mang 2 tihs trạng lặn chiếm tỷ lệ là: 56 : 5600 = 0.01 ≠ 1/ 16. Do vậy tuân theo QL HVG. ab = 0.01. Do vậy ta có: ab = 0.1 đây là giao tử HV, Nên tỷ lệ các cá thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F 2 ab là: 2 AB/ab + 2 Ab/aB = 2 x ( 0.1 ) 2 + 2 x ( 0.4 )2 = 0.34. Chọn đáp án A. Câu 14: A. cacbon 3’ của đường C 5H10O4. Câu 15: C. 3/7. - Theo giả thuyết gen quy định tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 : 7. - A-B- Cây cao; A-; aaB-; aabb cây thấp. Do vậy cây thấp thuần chủng 1/7 Aabb + 1/7 aaBB + 1/7 aabb = 3/7. Chọn đáp án C. Câu 16: A. 32. - Căn cứ giả thuyết đề ra ta có: C2n = 120. Do vậy ta có: n ( n – 1 ) / 2 = 240 => n = 16. Chọn A. MÃ ĐỀ: 313 Câu 17: C. 2124. - Quy ước: A - Hạt dài; a - Hạt tròn; B - Hạt chín sớm; b - Hạt chín muộn. - Tỷ lệ hạt tròn, chín sớm: aaB- = 576 : 3600 = 0.16 ≠ 0.1875. Do vậy các gen quy định các tính trạng trên DT tuân theo quy luật HVG. Nên ta có: 1aB/aB + 2 aB/ab = 0.16. Đặt aB = x ( 0 < x < 0.5 ) thì ab = 0.5 – x. Ta có phương trình: x 2 + 2x.( 0.5 – x ) = 0.16 => x = 0.2 đây là giao tử HVG. => ab = 0.3 - Tỷ lệ cây hạt dài, chín sớm: AB/-- = 0.5 + ab/ab = 0.5 + 0.3 2 = 0.59. - Do vậy có số lượng cây là: 0.59 x 3600 = 2124. Chọn C. Câu 18: B. 8. Câu 19: A. 529/423. - Xác suất đẻ một người nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “ Bà nội” là: C 123/ 223 = 23 / 223. - Xác suất đẻ một người nhận được 22 NST có nguồn gốc từ “Ông ngoại” là: C 2223 / 223 = 23/ 223. - Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là: ( 23/ 2 23 ) x ( 23/ 223 ) = 529 / 423 . Chọn A. Câu 20: D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. Câu 21: C. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống. Câu 22: A. Cách li sinh cảnh. Câu 23: C. 1- ( 1/4 )7. - F1 có KG là Aa, tự thụ phấn ta có: Aa x Aa -> ¼ aa cây hoa trắng. Xác suất để 7 cây đều hoa trắng là: ( 1/4)7 . - Xác suất để trong số 7 cây có ít nhất 1 cây hoa đỏ là: 1 – ( 1/4) 7. Chọn C. Câu 24: C. 4700. - Tỉ lệ nữ giới bị bệnh máu khó đông là; 18 : 5000 = 0.0036. Do vậy qa =0.06; pA = 0.94. - Số nam giới không bị bệnh máu khó đông trong quần thể là: 0.94 x 5000 = 4700. Chọn C. Câu 25: D. 6. - Mỗi TB ruồi giấm đực giảm phân thực tế cho nhiều nhất 2 loại tinh trùng. - 3 TB giảm phân thực tế cho nhiều nhất: 3 x 2 = 6 loại tinh trùng. Chọn D. Câu 26: C. tạo dòng thuần chủng. Câu 27: B. Quan hệ cạnh tranh. Câu 28: A. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư. Câu 29: D. 3,45 %. - Đực: PA = 0,95, qa = 0,05; Cái: PA = 0,9, qa = 0,1. Do vậy thể đột biến: aa = 0,05 x 0,1 = 0,005.  Cơ thể mang gen đột biến: 1 – AA = 1 – 0,95 x 0,9 = 0,855.  Tỷ số: 0,005/ 0,855 = 3,45 %. Chọn D. Câu 30: C. 1/18. - Cặp bố mẹ I ( I1 và I2 ) bình thường sinh con có đứa bị bệnh ( II1 )  Gen quy định bệnh là lặn. - Bố ( II5 ) bình thường sinh con gái bị bệnh  Gen quy định bệnh nằm trên NST thường. - Theo giả thuyết III4 không mang gen bệnh  Kiểu gen là AA..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Xác suất sinh con bị bệnh là: 1/3 x 2/3 x 1/4 = 1/18  Chọn phương án C. Câu 31: D. CH4, NH3, H2 và hơi nước. Câu 32: B. 4536. - Qui ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B - Vỏ trơn; b - Vỏ nhăn. - Tỷ lệ KH hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) là: 336 : 8400 = 0.04 ≠ 0.0625. Do vậy các gen qui định các tính trạng trên cùng nằm trên một NST DT HVG ... - Tỷ lệ KH hạt vàng, vỏ trơn là: 0.5 + ab/ab = 0.54. Do vậy có số lượng là: 0.54 x 8400 = 4536 cây. Chọn B. Câu 33: D. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 34: A. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. MÃ ĐỀ: 313 Câu 35: B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề. Câu 36: C. 8100. Ab - Theo giả thuyết đề ra ta có: Thân cao, quả vàng, dài ( dd ) = 1050 : 20000 = 0.0525. Trong đó xét −b Ab ab riêng từng cặp NST thì dd = 0.25. Nên tỷ lệ = 0.0525 : 0.25 = 0.21. Do vậy = 0.25 – 0.21 = −b ab AB ab 0.04. Kiểu gen = 0.5 + = 0.5 + 0.04 = 0.54 −− ab AB - Tỷ lệ cây thân cao, quả đỏ, tròn ( Dd ) = 0.54 x 0.75 = 0.405. Nên tổng số cây loại này là: 0.405 x −− 20000 = 8100. Chọn C. Câu 37: D. hoạt động hô hấp. Câu 38: B. 300 cây. - Tỷ lệ cây mang KG AabbDd là: ½ x ¼ x ½ = 1/16. Mà aabbdd = 1/64 = 75 cây. - Nên AabbDd = ( 1/16 : 1/64 ) x 75 = 300 cây. Chọn B. Câu 39: D. 56,25 %. - Tính trạng màu sắc DT tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7. Nên P: AaBbDd × aabbDd => F 1: % thân thấp, hoa trắng ( 1/4Aabb+1/4aaBb+ 1/4aabb) x 3/4 D- = 3/4x3/4 = 9/16= 56,25%. Chọn D. Câu 40: B. 20/64. - Cây có chiều cao 140cm → có 3 gen trội chiếm tỉ lệ = C36 /23. 23 = 20/64. Chọn B. Câu 41: C. phiên mã. Câu 42: B. 0,44. - Tần số alen của quần thể mới là: ( 0.4 x 900 + 0,8 x 100 ) : ( 900 + 100 ) = 0.44. Chọn B. Câu 43: D. sự tiến hoá phân li. Câu 44: A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị. Câu 45: C. 36 %. - Số TB giảm phân xảy ra HVG là: 4000 – 1120 = 2880. Vậy số giao tử mang gen HG là: 2880 x2 = 5760. - Tổng số giao tử tạo thành là: 4000 x 4 = 16000. Tần số HVG là: 5760 : 16000 = 0.36. Chọn C. - Số bộ ba chỉ chứa 2 loại Nu A và U là: 2 3 = 8. Chọn C. Câu 46: D. 69315. - pn = P0 (e- un ). Do vậy ta có: e-un = pn/p0. Nên n = ln(pn/p0): ( -u) = 69315 thế hệ. ( Vì pn = 1/2p0). - Chọn D. Câu 47: B. G*- X  G*- T  T - A. Câu 48: A. phấn trắng. Câu 49: D. 8 0C..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ta có: T = ( x – k ).n. Trong cùng một loài, cùng một giai đoạn phát triển thì T không thay đổi. - Do vậy: ( 2 0 – k ).10 = ( 28 – k ) . 6  4 k = 32  k = 8. Chọn D. Câu 50: A. 0,412. - Tỷ lệ kiểu hình lặn aa ở trạng thái cân bằng là: 100% - 51% = 49%. Do vậy tần số alen lặn qa = 0.7. - Quần thể khi trưởng thành có cấu trúc: (0.3) 2 AA + 2.(0.3).(0.7) Aa = 1. Do vậy tần số alen lặn sau một thế hệ ngẫu phối là: qa = {0.42 : ( 0.42 + 0.09) }: 2 = 0.412. Chọn A. ..................................................... Hết ...................................................... SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II. HƯỚNG DẪN THI THỬ ĐH LẦN III NĂM 2013 - 2014 MÔN: SINH HỌC ( Thời gian: 90 phút ) MÃ ĐỀ: 314. Câu 1: D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Câu 2: A. 1/81. - Tính trạng trên DT theo quy luật tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7 ( A- B- hoa màu đỏ; A-bb; aaBb; aabb hoa màu trắng ). - Để F3 hoa màu trắng KG đồng hợp lặn (aabb ) thì 2 cây hoa đỏ F 2 cần chọn đều phải có KG AaBb ( 4/9 ). - ( 4/9 ) AaBb x ( 4/9 ) AaBb => ( 4/9 ) x ( 4/9 ) x ( 1/16 ) aabbb = 1/81. Chọn A. Câu 3: B. Hóa thạch. Câu 4: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. Câu 5: D. 8100. Ab - Theo giả thuyết đề ra ta có: Thân cao, quả vàng, dài ( dd ) = 1050 : 20000 = 0.0525. Trong đó xét −b Ab ab riêng từng cặp NST thì dd = 0.25. Nên tỷ lệ = 0.0525 : 0.25 = 0.21. Do vậy = 0.25 – 0.21 = −b ab AB ab 0.04. Kiểu gen = 0.5 + = 0.5 + 0.04 = 0.54 −− ab AB - Tỷ lệ cây thân cao, quả đỏ, tròn ( Dd ) = 0.54 x 0.75 = 0.405. Nên tổng số cây loại này là: 0.405 x −− 20000 = 8100. Chọn D. Câu 6: C. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội. Câu 7: A. 69315. - pn = P0 (e- un ). Do vậy ta có: e-un = pn/p0. Nên n = ln(pn/p0): ( -u) = 69315 thế hệ. ( Vì pn = 1/2p0). - Chọn A. Câu 8: C. 2340. - Số loại KG do gen 1 và gen 2 tạo ra là: { 3.4 ( 3.4 + 1 ) }: 2 = 78. - Số loại KG do gen 3; 4 và gen 5 tạo ra là: {{ 2.2 ( 2.2 + 1 ) }: 2} + 2.2.5 = 30. - Số kiểu gen tối đa trong quần thể: 78 x 30 = 2340. Chọn C. Câu 9: D. 1,72 %. - Để cặp vợ chồng bình thường trên sinh con phân biệt được mùi vị và con không phân biệt được mùi vị thì cả 2 phải có KG dị hợp: Aa với xác suất là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 . - P: Aa x Aa sinh 2 con trai phân biệt được mùi vị là: ( 0.75 x 0.5 )2. - P: Aa x Aa sinh 1 con gái không phân biệt được mùi vị là: ( 0.25 x 0.5 ) 2. Xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> con gái không phân biệt được mùi vị là: {2pq/ ( 1 – q 2 ) }2 x ( 0.75 x 0.5 )2x( 0.25 x 0.5 )2 x C23 = 0.0172. Chọn D. Câu 10: B. 36 %. - Cây thân cao, hoa tr ắng ( Ab/-b) = 1 Ab/Ab + 2 Ab/ab = 0.1924. - Vì HVG hai bên với tần số như nhau nên: Đặt Ab = X ( 0 < X < 0.5 ) thì ab = 0.5 –X ở bên đực thì bên cái ngược lại. - Ta có: X.( 0.5 – X) + X. X + ( 0.5 – X ).( 0.5 – X ) = 0.1924. Ta có: X 2 – 0.5 X + 0.0576 = 0. X = 0.18 hoặc 0.32. Lấy kết quả nào thì tần số HVG đều là: 0.36. Chọn B. Câu 11: A. 34 %. - Số cá thể mang 2 tihs trạng lặn chiếm tỷ lệ là: 56 : 5600 = 0.01 ≠ 1/ 16. Do vậy tuân theo QL HVG. ab = 0.01. Do vậy ta có: ab = 0.1 đây là giao tử HV, Nên tỷ lệ các cá thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F 2 ab là: 2 AB/ab + 2 Ab/aB = 2 x ( 0.1 ) 2 + 2 x ( 0.4 )2 = 0.34. Chọn đáp án A. Câu 12: C. 8. - Số bộ ba chỉ chứa 2 loại Nu A và U là: 2 3 = 8. Chọn C. Câu 13: D. G*- X  G*- T  T - A. Câu 14: A. 32. - Căn cứ giả thuyết đề ra ta có: C2n = 120. Do vậy ta có: n ( n – 1 ) / 2 = 240 => n = 16. Chọn A. MÃ ĐỀ: 314 Câu 15: D. 529/4 . - Xác suất đẻ một người nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “ Bà nội” là: C 123/ 223 = 23 / 223. - Xác suất đẻ một người nhận được 22 NST có nguồn gốc từ “Ông ngoại” là: C 2223 / 223 = 23/ 223. - Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là: ( 23/ 2 23 ) x ( 23/ 223 ) = 529 / 423 . Chọn D. Câu 16: D. 120. - Theo giả thuyết đề ra ta có: C 2n = 45 => n = 10 => C 3n = 120. Chọn D. Câu 17: B. con đường lai xa và đa bội hoá. Câu 18: D. cacbon 3’ của đường C 5H10O4. Câu 19: A. 3/7. - Theo giả thuyết gen quy định tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 : 7. - A-B- Cây cao; A-; aaB-; aabb cây thấp. Do vậy cây thấp thuần chủng 1/7 Aabb + 1/7 aaBB + 1/7 aabb = 3/7. Chọn đáp án A. Câu 20: D. sự tiến hoá phân li. Câu 21: B. 56,25 %. - Tính trạng màu sắc DT tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7. Nên P: AaBbDd × aabbDd => F 1: % thân thấp, hoa trắng ( 1/4Aabb+1/4aaBb+ 1/4aabb) x 3/4 D- = 3/4x3/4 = 9/16= 56,25%. Chọn B. Câu 22: B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 23: A. 8,5 %. ab 23. d d d d - Cái hung, thấp, đen: ab X X = 1% => ab x ab = 0,04 (Vì X X = 0,25) => ab = 0,1 và ab = 0,4 => f = 20% Ab. - Xám dị hợp, thấp, nâu: ab x 1/2 nâu = (0,4 Ab x 0,4 ab + 0,1 Ab x 0,1 ab)1/2 = 8,5%. Chọn A. Câu 24: A. Có vùng mã hóa liên tục. Câu 25: D. 1- ( 1/4 )7. - F1 có KG là Aa, tự thụ phấn ta có: Aa x Aa -> ¼ aa cây hoa trắng. Xác suất để 7 cây đều hoa trắng là: ( 1/4)7 . - Xác suất để trong số 7 cây có ít nhất 1 cây hoa đỏ là: 1 – ( 1/4) 7. Chọn D. Câu 26: B. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống. Câu 27: C. 36 %..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Số TB giảm phân xảy ra HVG là: 4000 – 1120 = 2880. Vậy số giao tử mang gen HG là: 2880 x2 = 5760. - Tổng số giao tử tạo thành là: 4000 x 4 = 16000. Tần số HVG là: 5760 : 16000 = 0.36. Chọn C. Câu 28: B. Cách li sinh cảnh. . Câu 29: B. 4700. - Tỉ lệ nữ giới bị bệnh máu khó đông là; 18 : 5000 = 0.0036. Do vậy qa =0.06; pA = 0.94. - Số nam giới không bị bệnh máu khó đông trong quần thể là: 0.94 x 5000 = 4700. Chọn B. Câu 30: C. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. Câu 31: B. 6. - Mỗi TB ruồi giấm đực giảm phân thực tế cho nhiều nhất 2 loại tinh trùng. - 3 TB giảm phân thực tế cho nhiều nhất: 3 x 2 = 6 loại tinh trùng. Chọn B. Câu 32: B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thề. Câu 33: A. 300 cây. - Tỷ lệ cây mang KG AabbDd là: ½ x ¼ x ½ = 1/16. Mà aabbdd = 1/64 = 75 cây. - Nên AabbDd = ( 1/16 : 1/64 ) x 75 = 300 cây. Chọn A. Câu 34: C. Quan hệ cạnh tranh. Câu 35: A. 20/64. - Cây có chiều cao 140cm → có 3 gen trội chiếm tỉ lệ = C36 /23. 23 = 20/64. Chọn A. Câu 36: B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư. Câu 37: B. 3,45 %. - Đực: PA = 0,95, qa = 0,05; Cái: PA = 0,9, qa = 0,1. Do vậy thể đột biến: aa = 0,05 x 0,1 = 0,005.  Cơ thể mang gen đột biến: 1 – AA = 1 – 0,95 x 0,9 = 0,855.  Tỷ số: 0,005/ 0,855 = 3,45 %. Chọn B. MÃ ĐỀ: 314 Câu 38: D. 1/18. - Cặp bố mẹ I ( I1 và I2 ) bình thường sinh con có đứa bị bệnh ( II1 )  Gen quy định bệnh là lặn. - Bố ( II5 ) bình thường sinh con gái bị bệnh  Gen quy định bệnh nằm trên NST thường. - Theo giả thuyết III4 không mang gen bệnh  Kiểu gen là AA.. - Xác suất sinh con bị bệnh là: 1/3 x 2/3 x 1/4 = 1/18  Chọn phương án D. Câu 39: B. hoạt động hô hấp. Câu 41: D. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. Câu 42: B. 0,412. - Tỷ lệ kiểu hình lặn aa ở trạng thái cân bằng là: 100% - 51% = 49%. Do vậy tần số alen lặn qa = 0.7. - Quần thể khi trưởng thành có cấu trúc: (0.3) 2 AA + 2.(0.3).(0.7) Aa = 1. Do vậy tần số alen lặn sau một thế hệ ngẫu phối là: qa = {0.42 : ( 0.42 + 0.09) }: 2 = 0.412. Chọn B. Câu 43: A. phiên mã Câu 44: C. 4536. - Qui ước: A- Hạt vàng; a- Hạt xanh; B - Vỏ trơn; b - Vỏ nhăn. - Tỷ lệ KH hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) là: 336 : 8400 = 0.04 ≠ 0.0625. Do vậy các gen qui định các tính trạng trên cùng nằm trên một NST DT HVG ... - Tỷ lệ KH hạt vàng, vỏ trơn là: 0.5 + ab/ab = 0.54. Do vậy có số lượng là: 0.54 x 8400 = 4536 cây. Chọn C. Câu 45: D. 0,44. - Tần số alen của quần thể mới là: ( 0.4 x 900 + 0,8 x 100 ) : ( 900 + 100 ) = 0.44. Chọn D. Câu 46: B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị. Câu 47: C. 2124..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Quy ước: A - Hạt dài; a - Hạt tròn; B - Hạt chín sớm; b - Hạt chín muộn. - Tỷ lệ hạt tròn, chín sớm: aaB- = 576 : 3600 = 0.16 ≠ 0.1875. Do vậy các gen quy định các tính trạng trên DT tuân theo quy luật HVG. Nên ta có: 1aB/aB + 2 aB/ab = 0.16. Đặt aB = x ( 0 < x < 0.5 ) thì ab = 0.5 – x. Ta có phương trình: x 2 + 2x.( 0.5 – x ) = 0.16 => x = 0.2 đây là giao tử HVG. => ab = 0.3 - Tỷ lệ cây hạt dài, chín sớm: AB/-- = 0.5 + ab/ab = 0.5 + 0.3 2 = 0.59. - Do vậy có số lượng cây là: 0.59 x 3600 = 2124. Chọn C. Câu 48: D. phấn trắng. Câu 49: B. 8 0C. - Ta có: T = ( x – k ).n. Trong cùng một loài, cùng một giai đoạn phát triển thì T không thay đổi. - Do vậy: ( 2 0 – k ).10 = ( 28 – k ) . 6  4 k = 32  k = 8. Chọn B. Câu 50: C. lặp đoạn. ..................................................... Hết ......................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×