Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Ngu Van 7 tiet 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.26 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18 tháng 08 năm 2014 Ngày dạy: 21 tháng 08 năm 2014 Lớp dạy: 7B. TUẦN 1 - TIẾT 3. TỪ GHÉP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: Sử dụng đúng các từ ghép trong nói và viết. ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tư liệu bài dạy, sách tham khảo, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu về nội dung bài học. - GV sử dụng phương pháp đàm thoại, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích giảng giải, trình bày một phút... - Bài dạy sử dụng máy chiếu 2. Trò: Chuẩn bị nội dung bài học, đọc trước bài ở nhà, tìm hiểu trước về nội dung bài học “Từ ghép” trả lời câu hỏi trong vở soạn bài, sưu tầm thêm tư liệu về từ ghép.. III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước I: Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp ... - Thời gian : 1 phút Bước II: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 5 phút Kiểm tra sự chuẩn bị bài, đồ dùng học tập, sách vở, tư liệu của bài học H: Các em còn nhớ định nghĩa về từ đơn, từ ghép, từ láy đã học ở lớp 6 không? Với mỗi loại cho một ví dụ? Đáp án: - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. VD: nhà, cửa, cây, cối... - Từ ghép là từ phức gồm hai tiếng trở lên, các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: cà chua, chim bồ câu, đồng hồ, học sinh. - Từ láy: là từ phức gồm hai tiếng trở lên, các tiếng trong từ có quan hệ lặp (láy âm) Ví dụ: mơn mởn, tươi tắn, lồng phồng, chất ngất....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên nhấn mạnh. - Từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy (đã học lớp 6) - Từ ghép lại có hai loại nhỏ là: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ (hôm nay học) Bước III: Tổ chức dạy học bài mới. HOẠT ĐỘNG 1 : TẠO TÂM THẾ - Thời gian: 1 phút - Phương pháp tích cực và kĩ thuật áp dụng : phương pháp nêu vấn đề + kĩ thuật động não, kĩ thuật tia chớp... Ghi Hoạt động của thầy Trò Chuẩn kiến thức cần chú đạt Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo - Giáo viên ghi tên từ trong đó phần nào các em đã bài tiết dạy lên nắm được khái niệm từ ghép bảng. (đó là những từ phức được cấu - HS ghi bài tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau). Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật tự sắp xếp của từ ghép. Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG 2,3,4: TRI GIÁC, PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP. - Thời gian: 15 phút - Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, đàm thoại, nghi vấn, phân tích, tổng hợp, so sánh ... - Kĩ thuật: Kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật góc, động não, trình bày một phút… Hoạt động của thầy Giáo viên dùng máy chiếu hoặc bảng phụ có viết sẵn phần ngữ liệu ví dục trong sách giáo khoa lên bảng Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I và thực hiện các yêu cầu của giáo viên GV: cho HS đọc bài tập 1 SGK trang 13. H: Trong các từ ghép: bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Gợi ý: Tiếng nào giúp cho ta. Hoạt động của trò. Chuẩn kiến thức cần đạt - HS ghi đề mục vào vở I. Các loại từ ghép ghi - Quan sát ngữ liệu và đọc lại - HS làm theo yêu cầu 1. Ví dụ 1 của giáo viên HS suy nghĩ trả lời. Tiếng "ngoại" bổ sung ý nghĩa cho tiếng "bà"  bà ngoại. - Bà ngoại, thơm phức là từ ghép. - "ngoại" bổ sung đặc điểm cho "bà" - "phức" bổ sung đặc điểm cho "thơm". Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng C - P hiểu rõ ràng hơn rằng: bà ngoại HS xét từ thơm phức chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ? tương tự: Mùi thơm . H: Trật tự sắp xếp và vai trò HS: Tiếng chính đứng của tiếng chính như thế nào? trước, tiếng phụ đứng sau. Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. GV: Học sinh tìm từ ghép HS tìm các ví dụ chính phụ: VD: xe đạp, xe máy, xe ôtô... Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ mục ví dụ 2 và thực hiện các yêu cầu của giáo viên GV: Các tiếng trong từ ghép "quần áo", "trầm bổng" có xác định được tiếng chính, tiếng phụ không? Vì sao? H: Các tiếng trong từ ghép "quần áo", "trầm bổng" được gọi là từ ghép đẳng lập. Thế nào là từ ghép đẳng lập? GV : Đó cũng chính là nội dung trong phần một của bài học được ghi rõ trong mục ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại. Từ ghép chính phụ - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.. 2. Ví dụ 2 HS: Không vì các tiếng này đều có vai trò ngang nhau về ngữ pháp. - HS trả lời theo ysu cầu Từ ghép đẳng lập của giáo viên - Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.. II. Nghĩa của từ ghép. Giáo viên dùng máy chiếu hoặc bảng phụ có viết sẵn phần ngữ liệu trong sách giáo khoa mục 2 lên bảng H: So sánh nghĩa của hai cặp từ Giải nghĩa từ và cho biết từ nào nghĩa hẹp hơn? - Bà ngoại với bà - Thơm phức với thơm. - HS quan sát, đọc ngữ liệu.. HS: Bà: Chỉ chung người sinh ra bố, mẹ của mình Bà ngoại: Người phụ nữ sinh ra mẹ.  từ "bà ngoại" nghĩa hẹp hơn từ "bà". - Thơm : Chỉ chung mùi như mùi hương của hoa , hấp dẫn H: Nhận xét về nghĩa của từ - Thơm phức : có mùi ghép chính phụ so với tiếng thơm bốc lên mạnh. - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa: Nghĩa của từ ghép.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chính?. Từ “thơm phức” nghĩa hẹp hơn từ “thơm”. HS: Trầm bổng: âm thanh (khi lên cao khi "quần áo" so với nghĩa của mỗi thấp) du dương. tiếng quần, áo, hoặc "trầm Trầm: âm thanh thấp, giọng ấm. bổng" với trầm, bổng. Bổng: âm thanh cao, giọng thanh, trong - Quần áo : Chỉ trang phục nói chung (Nghĩa Phần này GV có thể cho học khái quát ) - Quần : Trang phục che sinh thảo luận nhanh trong phần dưới cơ thể vòng một phút. - áo : Trang phục che phần trên cơ thể - Thống nhất ý kiến với nhau Nghĩa hẹp hơn nghĩa của trinh bày ra giấy báo cáo, ghi “quần áo”  Nghĩa của "quần áo", kết quả hoặc đọc kết quả. "trầm bổng" khái quát hơn nghĩa của mỗi tiếng tạo nên chúng. GV cho HS làm bài tập nhanh HS suy nghĩ trả lời Nhận xét hai nhóm từ sau - Trời đất, vợ chồng, đưa đón, - Đều là từ ghép đẳng xa gần, tìm kiếm. lập. - Mẹ con, đi lại, cá nước, nong sông buôn bán - HS nhắc lại kiến thức GV cho HS tóm tắt nội dung chính ở mục 2. - Đó cũng chính là nội dung bài học phần ghi nhớ.. chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.. GV: So sánh nghĩa của từ. - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.. HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP. - Thời gian: 25 phút - Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, đàm thoại, nghi vấn, phân tích, tổng hợp, so sánh ... - Kĩ thuật: Kĩ thuật các mảnh ghép, động não, trình bày một phút… Hoạt động của thầy GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của trò. Chuẩn kiến thức cần đạt Bài tập 1. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Yêu cầu: Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau đây. GV kẻ trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - Trên máy chiếu GV kẻ bảng học sinh quan sát. - Nhiệm vụ của HS điền vào bảng. - Có thể thảo luận nhóm nhỏ theo bàn. GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Yêu cầu: Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ.. - HS đọc yêu cầu bài tập Đáp án chuẩn: - Từ ghép chính HS có thể điền vào bảng phụ: lâu đời, xanh phụ sau đó báo cáo. ngắt, nhà máy, nhà ăn. - Từ ghép đẳng lập: ẩm ướt, đầu đuôi, chài lưới, cỏ cây, - HS điền vào phiếu học suy nghĩ. tập. Bài tập 2 - Bút chì, thước kẻ, - HS điền nhanh kết quả mưa rào, làm quen vào trong bài - ăn bám, trắng xóa, vui tai, nhát gan - HS điền nhanh kết quả Bài tập 3 vào trong bài - Núi: đồi, rừng - ham: muốn, thích HS làm theo đội và chơi - xinh: xắn, đẹp theo đội - mặt: trăng, nước - học: tập, hành - tươi: nui, tắn Kết thúc hết thời gian dừng lại. GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Yêu cầu: Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập. Cho học sinh chới trò chơi tiếp sức. - Chia thành hai đội, đội nào làm xong trước thắng cuộc. - Đội thua chịu phạt GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Yêu cầu: Tại sao có thể nói HS làm bài tập bằng một cuốn sách, một cuốn vở miệng, cá nhân từng bạn mà không thể nói một cuốn suy nghĩ trả lời sách vở? Lưu ý: Sách, vở: sv tồn tại - Bạn không trả lời được HS khác bổ sung ý kiến dạng cá thể, có thể đếm được. Sách vở: từ ghép đẳng lập có ý nghĩa khái quát, tổng hợp nên ko đếm được. GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi trả lời câu hỏi. H: Có phải mọi thứ hoa có màu. Bài tập 4 - S¸ch, vë lµ nh÷ng danh tõ chØ sù vËt tån t¹i díi d¹ng c¸ thể, có thể đếm đợc. - S¸ch vë lµ tõ ghÐp đẳng lập hợp nghĩa chØ chung c¸c lo¹i s¸ch vµ vë cña HS  nên không nói đợc một cuốn sách vë.. Bài tập 5 a. Vì đó là tên của a) Kh«ng ph¶i mäi thø một loài hoa hoa có màu hồng đều gọi lµ hoa hång. VD: hoa mẫu đơn hồng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hồng đều gọi là hoa hồng không? H: Em Nam nói: “Cái áo dài của chị em ngắn quá!” Nói như thế có đúng không? Tại sao?. b) Nãi "c¸i ¸o dµi cña chÞ em ng¾n qu¸" vÉn đúng vì từ "áo dài" là từ ghÐp chÝnh phñ chØ mét lo¹i ¸o. c) Kh«ng ph¶i mäi lo¹i "cà chua" đều có vị H: Có phải mọi loại cà chua chua. Nãi "qu¶ c¶ chua đều chua khụng? Núi: “Quả cà này ngọt quá" vẫn đợc vì chua này ngọt quá” có được cµ chua lµ tªn mét lo¹i qu¶. không tại sao?. b. Áo dài: chỉ tên một loại áo.. H: Có phải mọi loài cá màu - Không phải vàng đều gọi là cá vàng không? - Cá vàng là một loại cá Cá vàng là loại cá như thế nào? cảnh, thân thường có màu hồng nhạt, vảy vàng óng ánh, đuôi lớn và xòe to ra. GV cho học sinh đọc nội dung HS giải nghĩa: yêu cầu của bài tập. - Mát tay: khéo léo giỏi Yêu cầu: So sánh nghĩa của từ trong việc chữa bệnh, ghép mát tay, nóng lòng, gang chăm sóc. thép (Anh ấy là một chiến sĩ - nóng lòng: muốn biết gang thép), tay chân (một tay gấp, được gấp. chân thân tín) - gang thép: gang và Với nghĩa của những tiếng tạo thép cứng cỏi, khó lòng nên chúng. lay chuyển. Bài tập này GV cho HS làm - tay chân: chỉ người theo nhóm nhỏ thân tín.. d. Cá vàng: tên một loài cá. GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Bài tập này dành cho HS khá giỏi. - HS trung bình yếu tham khảo Yêu cầu: Thử phân tích cấu tạo của những từ ghép có ba tiếng - Máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa nem theo mẫu trong bài tập.. Bài tập 7 Than tổ ong: “than:” tiếng chính “Tổ ong “bổ nghĩa cho “than” “Ong” bổ nghĩa cho “tổ”. HS vẽ sơ đồ cấu tạo: - m¸y b¬m níc - than tæ ong - b¸nh ®a nem - HS lên bảng phân tích, hoặc cho HS làm vào bảng con từng từ.. c. cà chua: tên một loại quả. Bài tập 6 - Mát tay: - nóng lòng: - gang thép: - tay chân:. Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài học ở nhà. - Thời gian: 4 phút - Hoàn thiện bài tập. Đọc thêm. - Tìm từ ghép trong một văn bản đã học. - Học thuộc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Soạn bài: Liên kết trong văn bản. (Đọc ví dụ, tập tìm hiểu theo câu hỏi chuẩn bị bài) * RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. .. -------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 21 tháng 08 năm 2014 Ngày dạy: 23 tháng 08 năm 2014 Lớp dạy: 7B. TUẦN 1 - TIẾT 4. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - Khái niệm về liên kết trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. 3. Thái độ: - Có ý thức tạo lập các văn bản mang tính liên kết cao. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tư liệu bài dạy, sách tham khảo, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu về nội dung bài học bài “Liên kết trong văn bản”. - GV sử dụng phương pháp đàm thoại, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích giảng giải, trình bày một phút... - Bài dạy sử dụng máy chiếu 2. Trò: Chuẩn bị nội dung bài học, đọc trước bài ở nhà, tìm hiểu trước về nội dung bài học “liên kết trong văn bản” trả lời câu hỏi trong vở soạn bài, sưu tầm thêm tư liệu về bài học.. III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước I: Ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp ... - Thời gian : 1 phút Bước II: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 4 phút Kiểm tra sự chuẩn bị bài, đồ dùng học tập, sách vở, tư liệu của bài học H: Văn bản là gì ? Tính chất của văn bản? * Gợi ý: - Khi giao tiếp, người ta phải dùng từ ngữ để tạo câu, các câu liên kết với nhau tạo thành chuỗi lời nói,để thông báo một điều gì đó, nhằm mục đích nhât định => văn bản. - VB có đặc điểm: + Chuỗi lời nói được thể hiện dưới dạng văn nói hoặc viết. + Hướng vào một nội dung,thể hiện một chủ đề nhất định. + Có sự liên kết, mạch lạc + Nhằm đạt tới những mục đích giao tiếp nhất định. Bước III: Tổ chức dạy học bài mới. HOẠT ĐỘNG 1 : TẠO TÂM THẾ - Thời gian: 1 phút - Phương pháp tích cực và kĩ thuật áp dụng : phương pháp nêu vấn đề + kĩ thuật động não, kĩ thuật tia chớp... Ghi Hoạt động của thầy Trò Chuẩn kiến thức cần chú đạt Ở lớp 6 các em đã được - Giáo viên ghi tên làm quen với các văn bản, đã bài tiết dạy lên viết văn tự sự, miêu tả ..... các bảng. em sẽ ko thể hiểu được một - HS ghi bài cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo lập được những văn bản tốt nếu ko tìm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hiểu kỹ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. HOẠT ĐỘNG 2,3,4: TRI GIÁC, PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP. - Thời gian: 15 phút - Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, đàm thoại, nghi vấn, phân tích, tổng hợp, so sánh ... - Kĩ thuật: Kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật góc, động não, trình bày một phút… Hoạt động của thầy Giáo viên dùng máy chiếu hoặc bảng phụ có viết sẵn phần ngữ liệu ví dục trong sách giáo khoa lên bảng Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I và thực hiện các yêu cầu của giáo viên Yêu cầu HS đọc ví dụ a. H : Nêu xuất xứ? Các câu trên có đúng ngữ pháp không? ý nghĩa từng câu có rõ ràng không? H : Theo em, bố En-ri-cô chỉ viết mấy câu thì bạn ấy đã hiểu điều bố muốn nói chưa? vì sao? H : Hãy chữa lại đoạn văn cho dễ hiểu, rõ ràng? * GV nhấn: Nếu chỉ có các câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa mà không có sự liên kết thì ko tạo được văn bản. Liên kết là tính chất quan trọng nhất của văn bản. H : Như vậy muốn đoạn văn dễ hiểu, ta cần làm gì? GV bổ sung thêm: Làm cho các câu, đoạn trong văn bản có sự kết nối, gắn bó với nhau về nội dung và hình thức. -> Tính chất quan trọng của văn bản, làm cho VB có nghĩa,. Hoạt động của trò. Chuẩn kiến thức cần đạt HS quan sát phần kênh I. Liên kết và chữ được chiếu trên màn phương tiện liên hình kết trong văn bản 1. Tính liên kết của văn bản - HS đọc văn bản, HS khác nhận xét cách đọc của bạn - Hs đọc ví dụ Ví dụ a - Hs thảo luận, trả lời - Chưa hiểu, vì ND đoạn a. Đoạn văn văn chưa rõ ràng... chưa xác định được nội dung đoạn văn, các câu chưa có sự liên kết… - HS chữa lại: Thêm b. Nhận xét: giữa các câu 1, 2, 3, 4 - Các câu ko sai một câu liên kết. ngữ pháp, không khó hiểu ý nghĩa. - Không thể hiểu ý nghĩa của đoạn vì nội dung, ý nghĩa giữa các câu còn rời - HS rút ra kiến thức cần rạc, chưa có sự liên nhớ kết rõ ràng.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dễ hiểu. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản a. Đoạn văn. GV cho HS đọc đoạn văn (b). H : Đoạn văn có mấy câu? Nhận xét các câu về ngữ pháp, ngữ nghĩa? H : So với văn bản gốc các câu (2), (3) có đặc điểm gì? H : Việc thiếu đi các từ ngữ đó khiến đoạn văn như thế nào?. - HS đọc đoạn văn b. - Hs theo dõi đoạn văn và trả lời. b. Nhận xét: - Đoạn văn gồm 3 - Đúng ngữ pháp, tách câu. riêng vẫn hiểu được. - Câu (2) thiếu cụm từ “ còn bây giờ” - Đoạn văn khó hiểu. - Câu (3) sai từ “con”. H : Vậy các từ “ còn bây giờ”, - Dùng để liên kết các “ con” có vai trò gì đối với câu trong đoạn văn đoạn văn? H : Vậy muốn đoạn văn có thể hiểu được thì phải có điều kiện - Phải liên kết. gì? H : Hãy sửa lại đoạn văn, lý - Hs sửa lại đoạn văn và giải vì sao sửa như vậy? lí giải vì sao sửa như * GV chốt: vậy. - Văn bản cần có điều kiện: (câu 1- câu 2: tương lai Đúng ngữ pháp, nội dung rõ - hiện tại. ràng, có sự liên kết. câu 2 - câu 3: cùng - Có thể tạo tính liên kết văn nói về “con” -> Các từ “còn bây bản bằng việc viết đúng trật tự giờ”, “con” là các câu theo các trình tự (t), phương tiện lk các không gian,…) câu trong đoạn. Ví dụ: + Thời gian: sáng - chiều, … + Ko gian: nông thôn- thành HS quan sát phần trình thị.. chiếu theo dõi nghe phần + Theo sự kiện: lớn- nhỏ,.. giảng bài của GV + Theo cự ly: xa- gần,… + Theo vị trí: trên - dưới,… H : Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết phương tiện liên kết là gì? GV hướng dẫn chốt lại kiến thức thông qua phần ghi nhớ. - HS trả lời câu hỏi theo -> Phương tiện lk sự hướng dẫn gồm từ, ngữ, câu. - HS nhắc lại những ý chính qua phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP. - Thời gian: 25 phút - Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, đàm thoại, nghi vấn, phân tích, tổng hợp, so sánh ... - Kĩ thuật: Kĩ thuật các mảnh ghép, động não, trình bày một phút… Hoạt động của thầy GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Yêu cầu: Sắp xếp những câu văn dưới đây theo một thứ tự hợp lí để tạo thành một đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ. GV gợi ý: Chú ý thứ tự các hành động của người nói, của học sinh và các thầy cô giáo để sắp xếp cho chính xác, loogic. - Có thể làm nháp sau đó chép số thứ tự vào bài làm GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. Yêu cầu: Các câu văn dưới đây có tính liên kết chưa vì sao?. Hoạt động của trò. Chuẩn kiến thức cần đạt Bài tập 1. - HS đọc kĩ bài tập. - Chú ý các yêu cầu của bài tập Nghe gợi ý của thầy cô để sắp xếp sao cho bài tập có kết quả đúng Đáp án: 1-4-2-5-3. Bài tập 2 HS đọc nội dung yêu cầu Các câu văn chưa của bài tập có tính liên kết vì giữa chúng chưa có một nội dung thống nhất, gắn bó. GV gợi ý: Chú ý tính logic của Nghe gợi ý của thầy cô (Chưa cùng hướng đoạn văn, nếu để ý sẽ thấy để làm bài tập sao cho về một nội dung, những câu văn này ghép lại từ bài tập có kết quả đúng một chủ đề nào đó). các văn bản khác nhau đã học. Nhưng điều quan trọng nhất là tính liên kết về nội dung GV cho học sinh đọc nội dung HS đọc nội dung yêu cầu Bài tập 3 yêu cầu của bài tập. của bài tập Yêu cầu: Điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây để các câu liên kết chặt chẽ với nhau. GV cho HS thảo luận nhóm HS thảo luận nhóm theo Điền từ: bà, bà, theo bàn. bàn. Thời gian khoảng 3 cháu, bà, bà, cháu, - Cả bàn sẽ cùng bàn bạc thống phút để HS thống nhất. thế là (rồi, và) nhất với nhau tìm ra phương án đúng nhất. - Hết thời gian các nhóm - Đại diện nhóm trưởng báo cáo báo cáo kết quả chuẩn nhất GV cho học sinh đọc nội dung - HS đọc nội dung yêu Bài tập 4. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> yêu cầu của bài tập. Yêu cầu: “ Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con” Có người nhận xét: Sự liên kết giữa hai câu trên hình như không chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn được đặt cạnh nhau trong văn bản Cổng trường mở ra. Em hãy giải thích tại sao?. cầu bài tập. HS giải thích và lập luận: + Câu 1 nói về mẹ. Câu 2 nói về con. Nhưng trong văn bản không chỉ có hai câu đó mà còn có câu thứ 3 đứng tiếp sau kết chặt mẹ và con ở hai câu trên trong một thể thống nhất làm cho đoạn GV gợi dẫn: Đọc những câu văn liên kết chặt chẽ với văn tiếp theo sau câu văn trên. nhau thành một khối Chú ý đến mối quan hệ về thời vững chắc gian và tình cảm. GV cho học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - HS đọc nội dung yêu Yêu cầu: Chắc em biết câu cầu bài tập. chuyện cổ tích kể về một anh trai cày đã đẵn đủ trăm đốt tre - HS suy nghĩ lập luận: nhưng không nhờ đến phép + Nếu chỉ có trăm đốt tre màu của bụt thì không sao có đẹp thì chưa chắc đã có được cây tre trăm đốt. một cây tre. Muốn có H: Câu chuyện ấy có giúp em cây tre trăm đốt thì các hiểu được điều gì cụ thể hơn về đốt tre phải được nối vai trò của liên kết trong văn liền với nhau bản không? GV gợi ý: Em hình dung sự + Như vậy một văn bản gắn kết như phép màu. Có phép muốn hiểu rõ nghĩa thì màu thì trăm đốt tre mới thành không thể nào không có cây tre. liên kết Nếu thời gian còn GV cho HS đọc bài đọc thêm của Nguyễn Công Hoan. Giải thích: Nếu tách 2 câu văn khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ rời rạc. Nhưng nếu đặt trong văn bản, thì 2 câu vẫn liên kết với các câu khác làm thành một thể thống nhất.. Bài tập 5 Câu chuyện "Cây tre trăm đốt" giúp em hiểu rõ hơn về vai trò của liên kết trong văn bản: Muốn có một văn bản hoàn chỉnh thì các câu, các đoạn phải nối liền, gắn kết với nhau.. Bước IV: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài học ở nhà. - Thời gian: 4 phút - Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản. - Làm bài tập 4, 5 (sgk). - Viết một đoạn văn (5 câu) theo chủ đề: “ Tình yêu mẹ ”. (Chú ý đến các yếu tố liên kết giữa các câu.). - Tìm hiểu, phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học. - Soạn : Cuộc chia tay của những con búp bê (đọc, tóm tắt, trả lời câu hỏi trong phần tìm hiểu bài) * RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. .. -------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×