Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.46 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN KHỐI:4 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 31 (Từ ngày 14/4/2014 đến ngày 18/4/2014). THỨ/ NGÀY. TIẾT. MÔN. TPPCT. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sư Đạo đức Toán Thể dục Mĩ Thuật Chính tả Luyện từ&câu Khoa học Kể chuyện Địa lí Toán Thể dục Tập đọc Kĩ thuật Toán Khoa học Tập làm văn Toán Âm nhạc Luyện từ&câu Tập làm văn Sinh hoạt. 31 61 151 31 31 152 61 31 31 61 61 31 31 153 62 62 31 154 62 61 155 31 62 62 31. Thứ hai Ngày 14/4/2014. Thứ ba Ngày 15/4/2014. Thứ tư Ngày 16/4/2014. Thứ năm Ngày 17/4/2014. Thứ sáu Ngày 184/2014. GIÁO VIÊN. Dương Đình Phúc. TÊN BÀI Chào cờ Ăng-co vát Thực hành (tt) Nhà Nguyễn thành lập Bảo vệ môi trường Ôn tập về số tự nhiên Nghe-viết: Nghe lời chim nói. Thêm trạng ngữ trong câu Trao đổi chất ở thực vật Kể chuyện được chứng kiến hoặc.... Thành phố Đà Nẵng Ôn tập về số tự nhiên (tt) Con chuồn chuồn nước Lắp ô tô tải Ôn tập về số tự nhiên (tt) Động vật cần gì để sống LT miêu tả các bộ phận của con vật Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Ôn tập 2 bài TĐN số7, số 8 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chón cho câu LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Tuần 31 Phú Văn, ngày tháng 4 năm 2014 KHỐI TRƯỞNG. Trương Văn Thủy Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2014.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết :1 Chào cơ Tiết :2 TPPCT:61. Môn: Tập đọc Bài: ĂNG - CO - VÁT Theo những kì quan thế giơi. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bàivoiws giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (Trả lời được các CH trong SGK) - Yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên *GDBVMT: Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của MT thiên nhiên lúc hoàng hôn . II. CHUẨN BỊ: - GV: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: (4’)Dòng sông mặc áo - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 26’ 3.1.Giới thiệu bài: 1’ - Treo tranh giới thiệu 3.2 Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc -Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp GV kết hợp sưa lỗi phát âm sai. Lưu ý HS nghỉ hơi đúng để làm rõ nghĩa trong câu văn - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3.3 Hoạt động 2: (9’) Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? ( HS yếu). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - BCSS. Hát - HS đọc bài - HS trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn Quan sát tranh - Lắng nghe, nhắc tựa - 1 HS khá đọc cả bài - Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải - 1HS đọc lại toàn bài - HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 - Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-puchia từ đầu thế kỉ mười hai.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nội dung của đoạn 1 là gì ? GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?. -Du khách cảm thấy như thế nào khi tăm đền ăng – co vát? Tại sao lại như vậy ? - Nội dung đoạn 2 là gì ? GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?. - Đoạn 3 tả cảnh gì ? - Bài Aêng – co Vát cho ta biết điều gì? Mở rộng: Trước khi đền này bị bỏ quên và hoang tàn suốt mấy trăm năm. Nhưng sau đố được khôi phục, sữa chữa, ngày nay nó trở thành một nơi tham quan du lịch hấp dẫn du khách quốc tế khi đặt chân đến đất nước chùa tháp này Liên hệ: Nước ta có nhiều cảnh đẹp có cảnh nào được gọi là kì quan thế giới? 3.4 Hoạt động 3: (6’) Đọc diễn cảm: GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần. Giới thiệu về Ø Aêng – co Vát - HS đọc thầm đoạn 2 - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1 500 mét. Có 398 gian phòng. - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Khi thăm Aêng – co Vát du khách như lạc vào vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ dại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và từ từ lâu đời Nét xây dựng kì công của Aêng – co Vát - HS đọc thầm đoạn 3 - Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cưa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. Vẻ đẹp của Aêng – co Vát lúc hoàng hôn * Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Aêng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia. - Vịnh Hạ Long, - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đọc diễn cảm đoạn 3 - GV sưa lỗi cho các em 4.Củng cố :3’ - Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn ?. cặp - HS đọc trước lớp - Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.. 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước. Tiết: 3 TPPCT: 151. Môn: Toán THỰC HÀNH (T2). I.MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vễ hình. - Thực hành nhanh, chính xác - Vận dụng vào đo trên thực tế II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn,... - HS: Chuẩn bị giấy vẽ , thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ :4’ - GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước . 3. Bài mới 26’ 3.1.Giới thiệu bài 1’ - Tiết học ngay hôm nay các em sẽ được biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vễ hình. 3.2. Hoạt động 1 (12’)Nội dung Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ : - GV: 1 bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m . Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được điều gì ? - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Lắng nghe .. - Lắng nghe, nhắc tựa. - HS nghe yêu cầu - Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ - Dựa vào độ dài thật.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đoạn thẳng AB thu nhỏ - Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm - GV nêu yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 3.2. Hoạt động 2 (13’).Luyện tập Bài 1/159: -GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước - HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50. - HS tính 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - Dài 5 cm - 1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo giỏi nhận xét. - HS nêu : 3m. 3m = 300cm Chiều dài bảng thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50: 300 : 50 = 6(cm) 4.Củng cố:3’ A B - Dựa vào đâu để tính được độ dài thu nhỏ - HS nêu trên bản đồ? 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết: 4 TPPCT: 31. Môn: Lịch sử BUỔI ĐẦU THỜI NGUYỄN (Từ năm 1802 đến năm 1858) NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. I.MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:+Sau khi Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần….. Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: +Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu…. +Tăng cường lực lượng quân đội…. +Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành…. - Trình bày lại được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn và một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị. - HS ham tìm hiểu về các nhân vạt lịch sư viêït nam II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ:4’ -GV gọi 1 – 2 HS trả lời các câu hỏi SGK -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 26’ 3.1.Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn,... 3.2.Hoạt động 1: (8’)Nắm được những nét cơ bản về sự ra đời của Nhà Nguyễn - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: Sau khi . . . Tự Đức Yêu cầu Nhà Nguyễn lật đổ triều đại nào? Vị Vua đầu tiên của nhà Nguyễn là ai? Nhà Nguyễn thành lập vào năm nào? Nhà Nguyễn định đô ở đâu? Triều đại nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát -1-2HS trả lời câu hỏi. HS cả lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc tựa Phiếu bài tập - Đọc SGK và hoàn thành phiếu bài tập - Đại diện dán bảng Nội dung. Tây Sơn Nguyễn Ánh ( hiệu Gia long) Năm 1802 Phú Xuân ( Huế) Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. -GV: Sau khi vua Quang Trung mất , lợi - Lắng nghe. dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quântấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng, Thiệu Trị , Tự Đức . 3.3.Hoạt động 2: (9’) Biết được các vua nhà Thảo luận Nguyễn đã thâu tóm mọi quyền hành vào tay mình và điểm mới trong tổ chức quân đội của nhà Nguyễn Treo bảng phụ: - HS thảo luận . Đại diện trình bày . Cả lớp nhận xét . 1.Tìm hiểu những biên pháp để thâu tóm mọi 1.Không đặt ngôi hoàng hậu/ bỏ chức quyền hành của các vua nhà Nguyễn. tể tướng./ vua điều hành mọi công việc; thay đổi các quan trong triều, nắm các quan đầu tỉnh, . ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Tìm hiểu về tổ chức quân đội nhà Nguyễn. 3.Điểm nào trong bộ luật Gia Long chứng tỏ sự hà khắc đối với nhân dân?. 2.Xây dựng nhiều thứ quân ( bộ binh, thuỷ binh, . .)/ Xây dựng các trạm ngựa từ Bắc đến Nam để chuyển tin tức. 3.Những kẻ mưu phản và đồng mưu đều bị xư lăng trì./ Ông, cha, con, cháu, anh, em của kẻ đó từ 16 tuổi trở lân đều bị chém đầu./ Con trai 15 tuổi trở xuống, mẹ, con gái của kẻ đó phải làm nô tì. Đàm thoại. - Kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện những chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình 3.4.Hoạt động 3: (8’) Thấy được đời sống của nhân dân dưới thời nhà Nguyễn - Theo em, với cách thống trị hà khắc của các - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cơ vua thời Nhà Nguyễn cuộc sống của nhân cực dân ta sẽ thế nào? GV: Dưới thời nhà Nguyễn, vua quan bóc lột dân thậm tệ, người giàu có công khia sát hại người nghèo. Pháp luận dung túng cho người giàu.Chính vì thế mà dân có câu: Con ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan 4.Củng cố 3’ - Em có nhận xét gì triều đại nhà Nguyễn và - HS nêu ý kiến bộ luật Gia Long? 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài “Kinh thành Huế “ Tiết: 5 TPPCT: 31. Môn: Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2). I.MỤC TIÊU: - Biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm phải BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả nămg. *GDKNS:Bày tỏ ý kiến, đảm nhận trách nhiệm II. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT: - Phương pháp: Đóng vai; Thảo luận; Dự án; Trình bày 1 phút. - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ; Đặt câu hỏi. III. CHUẨN BỊ: - GV: Giấy A3, bút vẽ - HS: SGK, xem trước bài,....
<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ:4’ - GV gọi 1 vài HS trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới:26’ 3.1.Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm phải BVMT. 3.2.Hoạt động 1: (7’)Tập làm nhà tiên tri ( BT 2) -GV chia HS thành các nhóm . Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS trả lời câu hỏi . - Nhận xét bạn - Lắng nghe, nhắc tựa Thảo luận. - Từng nhóm trình bày kết qủa làm việc . Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. Chứng cứ 1: -GV đánh giá kết qủa làm việc các nhóm a.Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b.Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c.Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn , xói mòn, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ… d.Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết. đ. Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn) e.Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí. 3.3.Hoạt động 2 : (6’)bày tỏ ý kiến của em Thảo luận ( bài tập 3 SGK) - Yêu cầu từng cặp trao đổi - Đáp án đúng : - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của a.Không tán thành. mình. b.Không tán thành. c.Tán thành Kết luận: Bảo vệ môi trường cũng chính là d.Tán thành bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau g.Tán thành. 3.4. Hoạt động 3: (6’) xử lí tình huống( Bài Thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tập 4, SGK ) -GV chia HS thành các nhóm.. Chứng cứ 3: Thảo luận đưa ra cách giải quyết Nhận xét, bổ sung a.Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. -GV nhận xét kết qủa làm việc nhóm b.Đề nghị giảm âm thanh. Kết luận: Bảo vệ môi trường là ý thức, c.Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn trách nhiệm của mỗi người, không trừ một sạch đường làng. ai 3.5.Hoạt động 4 : (7’) Tìm được nguyên nhân và nêu biện pháp, cùng thực hiện -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ Chứng cứ 3: cho các nhóm . - Nêu tên nhóm vàmôi trường mình chọn +Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố , những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. +Nhóm 2: tương tự đối với môi trường trường học. +Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. - Thảo luận những vấn đề tồn tại và - GV nhận xét kết qủa làm việc của từng cách giải quyết và thời gian giải quyết nhóm. - Yêu cầu các nhóm thực hiện cách giải quyết của nhóm đúng thời gian, nhóm đưa ra báo cáo và kiểm tra kết quả -Liên hệ:Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. 4.Củng cố :3’ - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ - Vài HS nhắc 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế ngồi học.... *********************************** Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2014 Tiết:1. Môn: Toán.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TPPCT: 152. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I.MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn tập về: Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của dãy số này. - Đọc, viết được số tự nhiên.Nhận biêt được hàng và lớp, giá trị của chữ số.Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó. - Vận dụng tốt kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1. - HS: SGk, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - BCSS. Hát 2. Bài cũ :4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các bài tập của tiết 151. dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới:26’ 3.1. Giới thiệu bài 1’ - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập - Lắng nghe, nhắc tựa về: Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân.Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của dãy số này. 3.2. Hướng dẫn ôn tập 25’ Bài 1/160: -GV treo bảng phụ kẽ sẵn nội dung BT1 - BT yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. cấu tạo thập phân của 1 số các số tự nhiên. -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài - GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết 1 vào vở bài tập. số các số khác và viết lên bảng 1 số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo số. Bài 3/160: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Thảo luận cặp đôi và trình bày: .Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám, chữ số 5 thuộc hàng chục và lớp đưn vị. . Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4/160: Yêu cầu HS đọc đề bài -GV nêu câu hỏi. trăm linh tư, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và lớp nghìn - 1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu -Nêu trước lớp a.Trong dãy số tự nhiên hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau một đơn vị Nêu ví dụ b.Số tự nhiên bé nhất là số 0 Vì khoogn có số tự nhiên nào bé hơn 0 c.Không có sô tự nhiên nào lớn nhất Vì dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi thêm 1 đơn vị lại có số đứng liền sau. - GV nhận xét tuyên dương 4.Củng cố:3’ - Chơi trò chơi : “dãy số chẵn – số lẻ” - HS tham gia chơi - Tổng kết trò chơi 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 3: Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) Tiết: 4 TPPCT: 31. Môn: Chính tả(Nghe– Viết) NGHE LỜI CHIM NÓI. I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thoe 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2a - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. *GDBVMT: (Nghe- viết)Ý thức yêu quý, bảo vệ MT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng lớp. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 26’ 3.1.Giới thiệu bài 1’ - Tiết học ngày hôm nay các em sẽ được nghe viết bài chính tả Nghe lời chim nói và làm bài tập chính tả 3.2 Hoạt động 1: (18’)Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả + Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ -Loài chim nói về điều gì ? *GDBVMT:Ý thức yêu quý, bảo vệ MT thiên nhiên và cuộc sống con người. + Hướng dẫn viết từ khó: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài -GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con + Viết chính tả: - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt + Chấm chữa bài: - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung - Sưa lỗi sai phổ biến 3.3 Hoạt động 2: (7’)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2a/125: HS đọc yêu cầu của bài - GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài - GV nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 3 trường hợp đã nêu - GV nhận xét kết quả bài làm của HS. 4.Củng cố :3’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - BCSS. Hát - 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng lớp. - HS nhận xét - Lắng nghe, nhắc tựa. - 1 HS khá đọc - Về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao dộng, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và nêu những hiện tượng mình dễ viết sai - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thi đua làm bài a.Chỉ viết với l không viết với n: Là, lạch, lĩa. làm, lãm, lãnh, làu, lặm, lẳng, lặp, lặt, lẩm, lẩn, lầu, lầy, len, lẽo, lí, lị, liếc, liệng, lịm, loét, lụa,. . . b. Chỉ viết với n không viết l: này, nằm, nậm, nấu, néo, nếm, nêm, nệm, nến, nện, nỉ, nĩa, niễng, nín, nơm,. . . Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Yêu cầu HS đọc lại một số từ khó 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Vương quốc vắng nụ cười. Tiết: 5 TPPCT: 61. Môn: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I.MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Nhận diện được trạng ngữ trong câu, bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sư dụng trạng ngữ . - Sư dụng vốn từ trong sáng, linh hoạt II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần Luyện tập). - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 4’ Câu cảm - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét 3.Bài mới: 26’ 3.1.Giới thiệu bài 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu được thế nào là trạng ngữ. 3.2 Hoạt động 1:(10) Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3. - Hãy đọc phần in nghiêng trong câu ? - Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đặt câu cảm. - HS nhận xét - Lắng nghe, nhắc tựa - HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.. - Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, - Giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I – ren trở thành nhà khoa học lớn và xác định đực thời gian ông trở thành nhà khoa học - Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in - Vì sao I – ren trở thành nhà khoa học nghiêng? nổi tiếng? - Nhờ đâu I –ren trở thành nhà khoa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> học nổi tiếng? - Bao gìơ I – ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? - Em hãy thay đổi vị trí của các phần in - Sau này, I – ren trở thành nhà khoa nghiêng trong câu ? học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. - I – ren sau này, trở thành nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. - Nhờ tinh thần ham học hỏi, I –ren sau này trở thành nhà khoa học nổi tiếng. - Em có nhận xét gì vị trí cả các phần in - Các phần in nghiêng có thể đứng đàu nghiêng ? cau, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Khi thay đổi vị trí các phần in nghiêng - Khi ta đổi chỗ các phần in nghiêng nghĩa của câu cọ bị thay đổi không ? thì nghĩa của câu không thay đổi. GV: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích. . . của sự việc nêu trong câu. - Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: khi - Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? - Đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen -Trạng ngữ có vị trí nào trong câu ? giữa chủ ngữ và vị ngữ 3.3 Hoạt động 2:(5’) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3.4 Hoạt động 3: (10’) Luyện tập Bài 1/126: HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho một số HS. - GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp.. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm bài trên phiếu. + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Trong vươn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tơ mơ sáng, cô Thảo đã dậy sắm - GV chốt lại lời giải đúng sưa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ - GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi trạng ngữ năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. - GV lưu ý HS: bộ phận TrN trả lời cho câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm a.Trạng ngữ chỉ thời gian gì? …… b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn - Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ c. Trang ngữ chỉ thời gian, kết quả, thời.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2/126: HS đọc yêu cầu của bài tập. gian - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về 1 lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ - Viết xong, từng cặp HS đổi bài sưa lỗi cho nhau. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ. - GV nhận xét, chấm điểm. 4.Củng cố :3’ Hãy nêu ý nghĩa của trạng ngữ? 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết đoạn văn ở BT2 chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. *********************************** Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 TPPCT : 61. Môn: Khoa học Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT. I.MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - Vận dụng tốt kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1,2 trang 110. - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - BCSS. Hát 2. Bài cũ: 4’ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước. hỏi sau: + Không khí có vai trò như thế nào.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS. 3. Bài mới :26 3.1.Giới thiệu bài 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường… 3.2. Hoạt động 1: (9’) Trong qúa trình sống thực vật lấy gì? và thải ra môi trường những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 122 SGK, và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. - Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong qúa trình sống. đối với đời sống thực vật ? + Hãy mô tả qúa trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? + Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây? - Nhận xét bạn - Lắng nghe, nhắc tựa. Thảo luận, Quan sát - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe.. - Trong qúa trình sống cây thường xuyên lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí cácbô-níc, khí ô-xi. - Trong qúa trình hô hấp cây thải ra môi - Trong qúa trình hô hấp cây thải ra trường những gì ? môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. - Qúa trình trên được gọi là gì? - Quá trình trên được gọi là qúa trình trao đổi chất của thực vật. - Thế nào là qúa trình trao đổi chất ở thực - Qúa trình trao đổi chất ở thực vật là vật ? qúa trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. - GV: Trong qúa trình sống, cây xanh - Lắng nghe. thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô – níc, khí ô-xi,nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. 3.3. Hoạt động 2: (8’)sự trao đổi chất giữa PP: Thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thực vật và môi trường - Sự trao khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra - Qúa trình trao đổi chất trong hô hấp như thế nào ? ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bôníc. - Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như - Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn thế nào ? ra như sau: dưới tác động của ánh sáng mặt trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi -Quan sát, lắng nghe. khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật - GV: Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bôníc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rể, la,ù hoa, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là qúa trình quang hợp, dưới ánh sáng mặt trời, thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ : nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây. 3.4.Hoạt động 3: (8’) Thực hành: vẽ sơ đồ PP: Nhóm trao đổi chất ở thực vật - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và vật gồm sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn trao đổi thức ăn ở thực vật. GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. - Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu mỗi - Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. bổ sung. - 4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, nhóm khác bổ sung. đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc. 4.Củng cố :3’ - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? - HS trả lời 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bài sau. Tiết: 2 TPPCT: 31. Môn: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Không dạy) ...................................................................................... THAY BẰNG TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho một con vật nuôi trong nhà. - Có ý thức chăm sóc, yêu mến các con vật nuôi trong nhà. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh minh họa trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được. - HS: Giấy khổ rộng. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét & ghi điểm 3. Bài mới: (26') 3.1. Giới thiệu bài: (1’) - Giới thiệu bài, ghi bảng 3.2. Hoạt động1: (12') Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Bài văn gồm có mấy phần ? - Dán bảng tờ phiếu đã ghi cấu tạo bài văn - Cho HS đọc lại 3.3. Hoạt động 2: (13’) Luyện tập - Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài cần làm: Em hãy mêu tả con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất. - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Kiểm tra việc chuẩn bị cho bài tập. - Dán tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. - Gọi HS giới thiệu con vật mà mình sẽ lập dàn ý - GV nhắc HS:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - Nhận xét. - HS nêu tên bài học - 2 HS nhắc lại + Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài - Theo dõi - 2 HS đọc lại - Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Quan sát - Đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con vật nuôi quen thuộc lập dàn ý - 3-5 em giới thiệu con vật mình lập dàn ý - Chú ý lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt. + Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết (của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật nuôi ở công viên). - Phát bút dạ & giấy riêng cho vài HS. - Kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. - Gọi HS đọc trình bày dàn ý của mình - Chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm. 4. Củng cố : (3’) - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài vật miêu tả con vật gồm có mấy phần? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ trong bài * LHGD: Yêu mến và chăm sóc vật nuôi trong gia đình 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát con vật. Tiết 3 TPPCT : 31. - 2 HS làm bài trên giấy khổ lớn. - Tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. - Theo dõi. - Vài em đọc. - Nộp vở. - 2 em trả lời. - 2 HS đọc ghi nhớ - Lắng nghe. Môn: Địa lí Bài: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phó Đà Nẵng : +Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền trung. +Đà Nằng là thành phố cảng…. +Đà Nẵng là trung tâm…. - Chỉ được vị trí thành phó Đà Nằng trên bản đồ (lược đồ) - Tự hào về thành phố Đà Nẵng. II. CHUẨN BỊ: - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ của hình 1 bài 20 - HS : Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng, thị xã Hội An. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’Thành phố Huế. - Những địa danh nào dưới đây là của - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> thành phố Huế: biển Cưa Tùng, cưa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. - GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét 3.Bài mới: 26’ 3.1.Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe, nhắc tựa biết được một số đặc điểm chủ yếu của thành phó Đà Nẵng 3.2.Hoạt động1: (6’) Chỉ và mô tả được vị PP: Quan sát, thảo luận trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ - Quan sát H1 cho biết: - Đà Nẵng có vị trí ở đâu ? - Giảm :Cho biết từ TP Đà nẵng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đương GT nào?. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Kết luận: Đà Nẵng nằm bên bờ biển Đông, phía Nam đèo hải Vân. Vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác và nước ngoài 3.3.Hoạt động 2: (7’)Trình bày được các điều kiện để Đà Nẵng trở thành thành phố cảng lớn ở miền Trung Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận: - Đà Nẵng có những thuận lợi nào để trở thành thành phố cảng ?. - Phía Nam đèo Hải Vân, giáp các tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Biển Đông. PP: Thảo luận Đọc câu hỏi thảo luận - Có vịnh Đà Nãng khuất gió, nước sâu thuận tiẹn cho việc ra vào và neo đậu của tàu thuyên, sông Hàn rộng và sâu - Đà Nẵng có cảng biển tên cảng biển Tiên Sa, cảng sông tên cảng sông Hàn; các cơ sở để phục vụ họat động của bến cảng: ngân hàng, khách sạn, tiệm ăn, . .. - Đà Nẵng có những loại cảng nào? Tên là gì? Những cơ sở nào phục vụ cho hoạt động bến cảng. + Tiên Sa: Nước biển trong vắt xanh như màu ngọc bích nét đẹp hoang sơ, tinh khiết . Tương truyền, nơi đây các tiên nữ thường chọn làm nơi nô đùa, tắm mát nên có tên Biển Tiên Sa.Kề bên bãi biển lại có suối nước ngọt chảy róc rách - Xác định trên hình 1 vị trí cảng Tiên Sa – - Cảng Tiên Sa nằm trong vịnh Đà Nẵng, bên bán đảo Sơn Trà; cảng sông cảng sông Hàn Hàn nằm gần cưa sông Hàn - Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa từ đó em - Tàu lớn , hiện đại; Kết luận: đây là.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> rút ra kết luận gì về cảng Tiên Sa . - Dựa vào bảng của mục 2/148 cho biết cảng biển Đà Nẵng có vai trò như thế nào trong việc chuyên chở hàng hoá? Mở rộng: Nhờ vị trí thuận lợi, từ xa xưa Đà Nẵng đã là một cửa khẩu chuyên xuất cảng những đặc sản của miền Trung: đường, chè, tơ sống, . . . Ngày nay Đà Nẵng là một cảng biển lớn, hàng năm tiếp nhận và vận chuyển nhiều hàng hoá phục vụ xây dựng đất nước Kết luận:Nhơ có điều kiện thuận lợi nên Đà Nẵng trở thành thành phố cảng lớn của miền Trung. Nơi đây có cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn 2. Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp 3.4. Hoạt động 3: (6’)Biết Đà Nẵng là một trung tâm công nghiệp lớn với nhiều ngành công nghiệp - Cho biết Đà Nẵng sản xuất có các ngành công nghiệp nào ?. cảng biển lớn - Chuyên chở nhiều hàng hoá từ Đà Nẵng đi tới cá nơi và từ các nới tới Đà Nẵng. PP: Thảo luận. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm( chủ yếu là cá tôm đông lạnh). Đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng - Kể tên các hàng công nghiệp từ Đà nẵng - Theo bảng ở trang 148/SGK chuyển đi nới khác và từ nơi khác đến Đà Nẵng bằng đường tàu biển ? Kết luận: Đà Nẵng là một trung tâm công nghiệp với nhiều ngành công nghiệp, tạo nhiều sản phẩm có giá trị để sử dụng trong nước và xuất khẩu + Đà Nẵng – địa điểm du lịch 3.5.Hoat động 4: (7’) Trình bày điều kiện để phát triển du lịch của Đà Nẵng - GV yêu cầu HS tìm Hội An trên bản đồ - HS tìm Hội An trên bản đồ hành chính Việt Nam - HS mô tả - Mô tả phố cổ Hội An từ hình 3 - GV yêu cầu HS đọc tiếp đoạn văn trong - HS đọc SGK -Yêu cầu HS tìm vị trí của khu di tích Mĩ Sơn trên bản đồ Việt Nam hoặc từ lược đồ - HS tìm khu di tích Mĩ Sơn 1 của bài 20 - Yêu cầu HS quan sát hình 4 và nhận xét - HS quan sát hình 4 và nhận xét. về quang cảnh xung quanh (cây cối) các tháp (lành, đổ vỡ)?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV bổ sung: Khu tháp Mĩ Sơn cách Hội An khoảng 40 km, nằm trong một thung lũng kín đáo, xung quanh là đồi núi. Các vua thời xưa đã xây dựng các tháp bằng gạch đá để thờ các thần, thờ vua. Chiến tranh đã tàn phá nặng nề các tháp. Hiện chỉ còn một số tháp. Từ tháng 12 năm 1999 khu tháp này được tổ chức văn hoá giáo dục của Liên Hiệp Quốc công nhận là di sản văn hoá thế giới. -Đà Nẵng còn điểm nào thu hút khách du - Núi Non Nước,( Ngũ Hành Sơn(5 lịch ? ngọn núi nhô ra như 5 ngón taychỉ thẳng lên trời: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả Thổ; Cao nhất là Thuỷ;Trong núi có nhiều hang động được tạo bởi sự bào Kết luận: Nhờ có nhiều điều kiện nên Đà mòn của nứơc, với những thạch nhũ đủ Nẵng đã trở thành một địa điểm du lịch màu sắc và những hanh thông thiên hướng thẳng lên trời)),Bảo tàng Chăm, hấp dẫn khu di tích và nghỉ mát Bà Nà 4.Củng cố :3’ - GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng - HS trả lời trở thành cảng biển? 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Biển, đảo và quần đảo. Tiết: 4 TPPCT: 148. Môn: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO). I.MỤC TIÊU: - Ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - So sánh được các số có đến sáu chữ số và sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn Xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 1’ - BCSS. Hát 2. Bài cũ: 4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> của tiết 152. - GV nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới :26’ 3.1. Giới thiệu bài 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 3.2. HD HS Luyện tập (25’) Bài 1/161: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. lời của bạn.. - Lắng nghe, nhắc tựa. - So sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở a. 989 > 1 321 b. 34 579 < 34 601 27 105 > 7 985 150 482 < 150 459 8 300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100 - Yêu cầu HS nêu cách điền dấu của mình. -HS nêu Bài 2/161: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Chúng ta viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở - Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp số của a.999; 7 426; 7 624; 7 642 mình b.1 852; 3 158; 3 190; 3 518 Bài 3/ 161: Bài yêu cầu gì? - Chúng ta viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 2 HS lên bảng làm . Lớp làm vở - Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp số của a.10 261; 1 590; 1 567; 897 mình b.4 270; 2 518; 2 490; 2 476 3.Củng cố:3’ - Vài HS nêu - Để so sánh số tự nhiên có bao nhiêu trường hợp? 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài ôn tập sau. Tiết 5: Thể dục (GV bộ môn dạy) *********************************** Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2014 Tiết: 1 TPPCT: 62 I.MỤC TIÊU:. Môn: Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC Nguyễn Thế Hội.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các CH trong SGK) - Yêu quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: - GV:Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 1’ 2.Bài cũ: 4’Ăng-co Vát - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời về nội dung bài đọc. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: 26’ 3.1. Giới thiệu bài:1’ - Hôm nay các em sẽ dược học bài tập đọc Con chuồn chuồn nước của Nguyễn Thế Hội 3.2 Hoạt động1: (10’) Luyện đọc - Goị HS đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc -Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp - GV kết hợp sưa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp -GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, ảnh minh họa con chuồn chuồn; giải nghĩa thêm từ lộc vừng (bằng tranh, ảnh – một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3.3 Hoạt động 2: (9’) Tìm hiểu bài - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - BCSS. Hát - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét - Lắng nghe, nhắc tựa. - 1 HS khá đọc cả bài - Mỗi lần xuống hàng là 1 đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc -HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc thầm phần chú giải - HS quan sát tranh minh họa. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe. - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. - Chú chuồn nức được miêu tả rất đẹp nhờ - Được miêu tả nhờ biện pháp nghệ biện pháp nghệ thuật nào? thuật so sánh.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao.. - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? - GV: Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm yêu mến của mình đối với quê hương, đất nước. 3.4 Hoạt động 3: (6’) Luyện đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước … …………… như còn đang phân vân) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sưa lỗi cho các em. +Hình ảnh chuồn chuồn với bốn cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thủy tinh ..... + Hình ảnh thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; hoặc bốn cánh khẽ rung rung như.... - Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cánh bay của chuồn chuồn nước .... - Những câu văn tả vẻ cảnh đẹp của làng quê dưới cánh bay của chuồn chuồn thể hiện tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương: Mặt hồ trải rộng mênh mông & lặng sóng; ..... Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luậnđể tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. 4.Củng cố :3’ - Nội dung của bài văn? - HS nêu 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết: 2 TPPCT: 31. Môn: Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 1). I.MỤC TIÊU: - HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ô tô tải . - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng theo mẫu. Ô tô chuyển động được. - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe ô tô tải. *TKNL:(HĐ 2) Lắp thêm thiết bị năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng dầu. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu xe nôi lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định :1’ 2. Bài cũ : 3’ - GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. - Nhận xét – Đánh giá. 3. Bài mới:27’ 3.1. Giới thiệu bài:1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các emm biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ô tô tải 3.2.Hoạt động1: (10’) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : + Để lắp được xe ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận ? - GV nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế : +Hằng ngày chúng ta thường thấy xe ô tô tải chạy trên đường. Trên xe chở đầy hàng hoá. 3.3.Hoạt động 2 : (16’) GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật : GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Lắng nghe.. - Lắng nghe, nhắc tựa. - HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. - Thực hiện yêu cầu .. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> theo SGK : - GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong - HS chọn từng loại chi tiết SGK cho đúng và đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết Lắp từng bộ phận : +Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 - SGK: - Bộ phận này có 2 phần nên GV cần dặt - Lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và câu hỏi : Để lắp được bộ phận này ta cần sàn ca bin phải lắp mấy phần ? - GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận , GV - Quan sát , thực hiện yêu cầu . gọi 1 HS lên lắp . HS khác nhận xét . - GV nhận xét và chỉnh sưa hoặc thao tác lại cho cả lớp quan sát . +Lắp ca bin H.3-SGK - HS quan sát hình 3 –SGK, trả lời . - GV hỏi : Em hãy nêu các bước lắp ca bin - GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK . Lắp thành của thùng xe, trục bánh xe H.4, 5 – SGK - GV có thể gọi HS lên lắp ráp , GV nhận xét . - 1 HS lên lắp , HS khác nhận xét và Lắp ráp xe ôtô tải : bổ sung hoàn chỉnh. - GV tiến hành lắp ráp xe theo quy trình - Quan sát hướng dẫn. trong SGK. Trong khi lắp ráp GV có thể gọi HS thực hiện một vài bước lắp trong quy trình. *GDTKNL: Lắp thêm thiết bị năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng dầu. -Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe. GV hướng dẫn HS tháo rơi các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4. Củng cố :3’ - Yêu cầu HS nhắc lại cách lắp - Một số em nhắc 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành. Tiết: 3 TPPCT: 154. Môn: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO). I.MỤC TIÊU: - Ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Biết vận dụng về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 153. - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: (26') 3.1 Giới thiệu bài : (1’) - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về dấu hiệu chia hết cho2, 3, 5, 9 3.2 HD HS Luyện tập(25’) Bài 1/161: - HDHS nắm ND bài tập - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi 4 HS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Nhận xét và cho điểm HS. * LHGD: Tính toán nhanh, chính xác, khoa học, cẩn thận. Trình bày sạch sẽ.. Bài 2/161 + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Phát bảng nhóm cho HS làm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét - Lắng nghe, nhắc tựa - Đọc yêu cầu BT - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm các phần a, b, c, HS 2 làm các phần d,e. a. Số chia hết cho 2: 7362, 2640,4136. Số chia hết cho 5 : 605, 2640. b. Số chia hết cho 3: 7362, 2640, 20601. Số chia hết cho 9: 7362, 20601. c. Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640. d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605. e. Số không chia hết cho cả 2 và 9: 605, 1207. - Đọc yêu cầu + Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhóm a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. - Yêu cầu HS giải thích cách điền số 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 - Nhận xét, chữa bài hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. b. 108; 198; Chia hết cho 9 c. 920;Chia hết cho 2 và 5 Bài 3/161 d. 255. Chia hết cho 3 và 5 + Bài yêu cầu gì? - Tìm x. + Số x phải tìm phải thỏa mãn điều kiện + x phải thỏa mn: nào ? Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. L số lẻ. L số chia hết cho 5. - Những số có tận cùng l, 0 hoặc 5 thì + x vừa l số lẻ vừa l số chia hết cho 5, vậy chia hết cho 5, x l số lẻ x có tận cùng l 5. x có tận cùng l mấy ? + Hãy tìm số có tận cùng l 5 và lớn hơn 23 + Đó là số 25. và nhỏ hơn 31. - Nộp vở - Chữa và chấm một số bài 4. Củng cố; (3') - Nêu các dấu hiệu chia hết - Vài HS nêu lại 5. Nhận xét - dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài Tiết: 4 TPPCT: 62. Môn: Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?. I.MỤC TIÊU: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Trình bày được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Vận dụng tốt kiến thức đã học. *GDKNS: Làm việc theo nhóm, quan sát II.PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT: - Làm việc theo nhóm, quan sát, nhận xét III. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV: SGK,xem trước bài,... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật - Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 3. Bài mới: (26') 3.1 Giới thiệu bài: (1’) - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. MÔ TẢ THÍ NGHIỆM - Tổ chức cho HS tiến hành mô tả, phân tích thí nghiệm trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Yêu cầu: Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi:. 1. Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào? 2. Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào? - GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Các con chuột trên có điều kiện sống nào giống nhau? * LHGD: Yêu quí loài vật và chăm sóc vật nuôi tốt hơn.. - Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ. - Nhận xét. - Lắng nghe, nhắc tựa. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. - Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sưa chữa(nếu sai). - Các con chuột trên được cùng nuôi thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau. + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được 1 thời gian nhất định. + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. + Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bị bịt kín, không khí không thể tràn vào được. + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không tiếp xúc với ánh sáng..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> em biết điều đó. 4. Củng cố: (3') - Động vật cần gì để sống ?. - Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.. 5. Nhận xét - dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. Tiết: 5 TPPCT: 61. Môn: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT. I.MỤC TIÊU: - Củng cố về miêu tả các bộ phận của con vật. Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn, quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ thích hợp. - Vận dụng tốt kiến thức đã học II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.Tranh ảnh một số loài vật nuôi trong nhà - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhắc nhở - Đặt sự chuẩn bị lên 3. Bài mới: 26’ 3.1. Giới thiệu bài:1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe, nhắc tựa củng cố về miêu tả các bộ phận của con vật. 3.2.Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn quan sát & chọn lọc chi tiết miêu tả Bài tập 1, 2 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, phát hiện cách tả của tác giả có gì đáng chú ý. - HS phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV dùng phấn đỏ gạch dưới những từ - Cả lớp cùng nhận xét. ngữ chỉ tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả; dùng phấn vàng gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó. - 1 HS nhìn phiếu, nói lại. - GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi bộ phận. 3.3. Hoạt động 2: (13’) Viết đoạn văn miêu tả từng bộ phận của con vật Bài tập 3 -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. -GV treo ảnh một số con vật - Một vài HS phát biểu mình chọn con - GV nhắc HS: vật nào, tả bộ phận nào của con vật. + Đọc 2 ví dụ trong SGK để hiểu yêu cầu - HS viết đoạn văn. bài. + Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như ở BT2. - GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm - HS tiếp nối nhau đọc kết quả điểm một số bài thể hiện sự quan sát các bộ phận của con vật (BT3). 4.Củng cố :3’ -Yêu cầu HS đọc lại bài 3 - Vài em đọc 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS quan sát con gà trống - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. *********************************** Thứ sáu, ngày 18 tháng 4 năm 2014 Tiết: 1 PPCT: 155. Môn: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN( tt). I.MỤC TIÊU: - Củng cố về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, các tính chất và giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ số tự nhiên. Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Cẩn thận và chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV: Bài soạn - HS: SGK,xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 1’ 2. Bài cũ: 4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 154 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới:26’ 3.1. Giới thiệu bài:1’ - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, các tính chất và giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ. Bài 1/162: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết qủa tính của bản. Bài 2/162:GV yêu cầu HS đọc đề bài, và tự làm bài.. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - BCSS. Hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - Lắng nghe, nhắc tựa. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a. 8 980; 53 245; 90 030 b. 1 157; 23 054; 79 006 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a. x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b. x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 a. HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích. b. HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính. - Tính bằng cách thuận tiện nhất.. -GV nhận xét ghi điểm Bài 4/163: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS áp dụng các tính chất đã - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm học của phép cộng các số tự nhiên để thực bài vào vở bài tập. hiện tính theo cách thuận tiện. b. 168 + 2 080 + 32 = (168 +32) + 2 080 = 200 + 2 080 = 2 280.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 87 + 94 + 13 + 6 = ( 87 + 13 ) + ( 94 + 6) = 100 + 100 = 200 121 +85 + 115 + 469 = ( 121 +469) + ( 85 + 115) = 590 + 200 790 Bài 5/163: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp -GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở : 1475 – 184 = 1 291 (quyển) -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn Cả hai trường quyên góp được số vở : trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài 1475 + 1291 = 2 766 (quyển) làm đúng. Đáp số: 2 766 quyển - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài làm của 4..Củng cố:3’ - Yêu cầu HS hệ thống lại bài - Vài HS nêu 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tiết: 2 TPPCT: 31. Môn: Âm nhạc ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, SỐ 8.. I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lới ca một số bài hát đã học. - Biết đọc nhạc, ghép lời ca bài TĐN 7-8 II. CHUẨN BỊ: - GV:Băng nhạc,nhạc cụ . - HS: SGK, xem trước bài,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: (1') - Hát 2. Bài cũ: (4') - Hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan . - 2 em hát. - Nhận xét ,lấy chứng cứ cho nhận xét 8. 3. Bài mới: (26') 3.1 Giới thiệu bài: (1') - Lắng nghe, nhắc tựa - Giới thiệu bài và nội dung tiết học.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Ghi bảng 3.2. Hoạt động 1: (5’)Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết . - Giới thiệu âm hình tiết tấu lên bảng - Hướng dẫn tìm hiểu âm hình tiết tấu 3.3.Hoạt động 2: (20’)Ôn tập 2 bài TĐN số 7,8. - Hướng dẫn hs đọc bài TĐN 1-2 lần - Phân công từng tổ đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm . Nội dung 2: Nghe nhạc - Ôn các bài hát đã học - Giới thiệu tên bản nhạc, tác giả . Phần kết thúc - Tìm hiệu nội dung bài học . Lấy CC 1 NX 9 4. Củng cố: (3) - Lớp hát đồng thanh 2 bài mỗi bài một lượt 5. Nhận xét -dặn dò: (1') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tiết: 3 TPPCT: 62. - Theo dõi - Gõ lại và trả lời - Đồng thanh theo GV - Chia tổ, nhóm ôn tập - Nghe nhạc. - Nghe và cảm nhận - Đồng thanh .. Môn: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU. I.MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời cho câu hỏi Ở đâu?). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ, biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào lối hành văn II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết - HS: SGK, xem trước bài,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định : 1’ 2. Bài cũ: 4’Thêm trạng ngữ cho câu - GV kiểm tra 2 HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - BCSS. Hát - 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 26’ 3.1.Giới thiệu bài 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời cho câu hỏi Ở đâu?). 3.2 Hoạt động 1:(10) Nhận xét Bài1/129: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu cặp đôi trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ vào SGK.. dùng trạng ngữ - Nhận xét bạn - Lắng nghe, nhắc tựa. - 1 HS đọc yêu cầu và nọi dung Cặp đôi trao đổi. Trình bày a.Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở hoa tưng bừng. b.Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đương nhựa, từ khắp năm cửa ô trở về, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. - Trạng ngữ chỉ nơi chốn. - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì? Bài2/129: - Em hãy đặt câu hỏi cho các bộ phận Tiếp nối nhau nêu: trạng ngữ tìm được trong các câu trên? a.Ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng? b.Ở đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô? - Cho ta rõ nơi chốn diễn ra sự việc - Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì? trong câu - Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? - Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào ? 3.3 Hoạt động 2:(5’) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ 3.4 Hoạt động 3: (10’) Luyện tập trong SGK Bài 1/129: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành - HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành nghĩ, làm bài vào vở nháp phần trạng ngữ + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, - GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ sắp một hàng ghế dài. phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải + Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi đúng. ngườivẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau một ngày lao động cật lực. Bài 2/129: HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: phải thêm đúng là trang - 3 HS lên bảng làm bài ngữ chỉ nơi chốn cho câu. a.Ở nhà ( ở gia đình)ø, em giúp bố mẹ - GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS làm những công việc gia đình..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng.. b.Ở lớp (ở trường), em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c.Ngoài đương ( trong vườn), hoa đã nở.. Bài 3/130: - Bộ phận cần điền để hoàn chỉnh các câu văn là bộ phận nào? bộ phận nào đã có - Bộ phận cần điền là bộ phận chủ ngưc sẵn? và vị ngữ. Bộ phận trạng ngữ đã có sẵn - GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. - 4 HS lên bảng làm bài a.Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập. , trẻ em rước đền rộn rã. b.Trong nhà, bà em đang ngồi đọc báo. , mọi người nói chuyện sôi nổi. c. Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều bạn. 4.Củng cố :3’ d.Ở bên sườn núi, hoa bạn nở đỏ cả một - Trạng ngữ chỉ nới chốn bổ sung ý vùng trời. nghĩa gì? 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Vài em nêu - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Tiết: 4 TPPCT: 62. Môn: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I.MỤC TIÊU: - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT 1), biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn( BT2), bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn( BT3) - Sư dụng vốn từ linh hoạt, trong sáng II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. - HS: SGK, xem trước bài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 1’ - BCSS. Hát 2. Bài cũ: 4’Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật. - GV kiểm tra 2 HS - 2 HS đọc lại những kết quả đã ghi chép được sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 26’ 3.1.Giới thiệu bài 1’ - Tiết học ngày hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe, nhăc tựa ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 3.2 HD HS luện tập (25’) Bài 1/130: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn. + Đoạn 1: (từ đầu …… như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. - GV nhận xét Bài 2/130: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét - 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp Viết đoạn văn xếp các câu văn theo trình tự đúng - 1 số HS đọc lại đoạn văn. Bài 3/130: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS: - HS chú ý nghe + Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu - HS viết đoạn văn. tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), - Một số HS đọc đoạn viết. làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào? - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm. 4.Củng cố :3’ - Yêu cầu HS hệ thống lại bài - Vài HS nêu 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà sưa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> văn miêu tả con vật. iết 5 : SINH HOẠT LỚP TPPCT: 31 I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được những ưu điểm nhược điểm trong tuần 31. - Biết đưa ra các biện pháp khắc phục những hạn chế của học sinh. - Giáo dục học sinh thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, rèn luyện. II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA 1. Nề nếp: a. Ưu điểm:- Đi học tượng đối đúng giờ, đầy đủ - Thực hiện tốt các buổi truy bài đầu giờ, hát. - Học sinh ngoan lễ phép b. Nhược điểm: - Một vài học sinh còn nói chuyện riêng. 2. Học tập: a. Ưu điểm:- Đa số học sinh đều có ý thức học tập tốt, có sự chuẩn bị bài ở nhà. - Dạy- học đúng PPCT b. Nhược điểm: - Một số HS chữ viết còn cẩu thả, chữ viết không đúng kích thước. 3. Hoat động khác: - Cần cố gắng học cho tốt. - Luôn thực hiện trang phục áo trắng quần xanh . III. KẾ HOẠCH TUẦN 32 1. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào đúng giờ quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghĩ học phải xin phép. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt lớp. 2. Học tập: - Tiếp tục dạy- học theo đúng PPCT- TKB tuần 32 - Khắc phục tình trạng quên sách vở đồ dùng học tập ở nhà. - Kèm thêm giờ ra chơi cho một vài HS yếu 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, phòng bệnh khi giao mùa - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. IV. TỔ CHỨC CHƠI TRÒ CHƠI - GV tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>