Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tuan 25 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.29 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày soạn : 08 - 3 - 2014 Ngày giảng : Lớp 3B- T2, 10 - 3 – 2014 CHÀO CỜ. TRẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ******************************************** TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (tiết 73+74). HỘI VẬT I Mục tiêu A. Tập đọc 1.Kiến thức: Hiểu ND bài : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Trả lời được các câu hỏi SGK. 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 3. Thái độ : Giáo dục HS không nên chủ quan.Yêu thích các lễ hội B. Kể chuyện 1. Rèn kỹ năng nói : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn luyện đọc, ND bài - HS: III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài Tiếng đàn Trả lời câu hỏi về - 2 HS đọc bài. nội dung bài. - GV nhận xét - Chấm điểm. - HS nghe. 3 Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học. - HS nghe, quan sát nhận xét tranh 3.2 Phát triển bài 3.3 HDHS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội - Cả lớp theo dõi đọc thầm dung bài. - HD HS đọc cách đọc bài - HS nghe 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Đọc từng câu - Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc - Sửa lỗi phát âm cho HS. b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu - Gọi một số HS đọc câu văn dài - GV bài có mấy đoạn ? - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK b) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 3 nhóm - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện đọc - GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2. 3.4 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời : + Câu 1: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? * Giải nghĩa: náo nức: hăm hở, phấn khích với công việc gì. + Câu 2: Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ? * Giải nghĩa: ráo riết. Đánh một cách khẩn trương, không nhânh nhượng, căng thẳng một cách liên tục.. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT. - HS nghe - Cả lớp nhận xét - HS nêu : 5 đoạn - 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn.. - Các nhóm luyện đọc - Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp đọc ĐT. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ… - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết. Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ. * HS đọc Đ 3, 4. - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen + Câu 3: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay làm thay đổi keo vật như thế nào ? ông… * 1HS khá nêu. + Câu 4: Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng? * HS đọc Đ5. - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như nổi chân ông Cả Ngũ…lúc lâu ông thế nào ? mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch… - HS nêu ý kiến. + Câu chuyện cho ta biết điều gì ? - 2 HS nêu lại ND bài. - GV chốt lại: gắn bảng phụ ND bài lên bảng. - HS chú ý lắng nghe – liên hệ bản thân - Giáo dục HS: Chăm chỉ tËp luyÖn thÓ dôc… Tiết 2 - 1HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý. 3.4. Kể chuyện - HS nghe. - GV giao nhiệm vụ. - HDHS kể chuyện theo từng gợi ý. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang - HS kể theo cặp. thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. - Cho HS kể * 1HS giỏi kể toµn c©u chuyÖn. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. 4 Củng cố - Nêu ND chính của câu chuyện ? - HS nêu. + BTTN: V× sao «ng C¶n Ngò th¾ng - HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải Quắm Đen ? thích lí do. A. V× «ng kháe h¬n Qu¾m §en ? B. V× «ng gÆp may do Qu¾m §en bÞ trît (Chọn phương án: C) ch©n. C. V× «ng cã kinh nghiÖm vµ mu trÝ. - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau : ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 121) THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian). 2. Kĩ năng: Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. 3. Thái độ: Có thói quen làm việc, học tập, nghỉ ngơi đúng giờ. II. Đồ dùng dạy- học 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV : Bảng phụ, bảng nhóm, Mô hình đồng hồ và đồng hồ thật. Phiếu BT2. - HS : Vở bài tập toán, bảng con, III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS xoay kim trên mô hình đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ 12 phút, 10 giờ kém 15 phút. - GV nhận xét- Chấm điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: Thực hành. Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời. - GV nhận xét – chốt lại.. Hoạt động của HS - 2HS lên xoay kim đồng hồ. - HS cùng nhận xét.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp. - Vài HS hỏi - đáp trước lớp. - HS nhận xét. + Đáp án: a. An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b. An đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c. An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút. e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút. g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút.. + Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức - 1HS nêu yêu cầu bài tập. gì ? Bài 2: Đồng hồ nào chỉ cùng thời gian. - HS thảo luận N3 nối vào phiếu. - GV gợi ý – giao nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày bài. - HS nhận xét chéo. + Đáp án: Đồng hồ chỉ cùng thời gian - GV nhận xét – ghi điểm. là: - Đồng hồ H và B ; Đồng hồ I và A. - Đồng hồ K và C ; Đồng hồ L và G. - Đồng hồ M và D ; Đồng hồ N và E. + Qua BT2 giúp em củng cố kiến thức - 1HS nêu yêu cầu bài tập. gì ? 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: - Gọi HS nêu y/c - GV giao nhiệm vụ.. - HS quan sát 2 tranh ở phần a, b, c SGK. - HS suy nghĩ cá nhận – nêu miệng. - HS nhận xét. + Đáp án: a.Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút b. Từ lúc 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.. - GV nhận xét – ghi điểm.. + Qua BT3 giúp em củng cố kiến thức - 1HS nêu. gì ? 4. Củng cố - Nêu lại nội dung bài ?. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 3 giờ kém 5phút. B. 4 giờ kém 6 phút. C. 4 giờ kém 10 phút. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và làm BT trong VBT, chuẩn bị bài sau.. - HS giơ thẻ chữ chọn phương án đúng - HS chọn phương án: B.. ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 73). LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải toán có lời văn 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập. 3, Thái độ: HS ham thích học toán, có ý thức tự giác trong học tập. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập. 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới 3.1 GT bài : - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài Bài 1 Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS đọc y/c bài 1. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài - GV nhận xét- chữa bài Bài 2 Tính giá trị của biểu thức: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - GV nhận xét- chữa bài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc y/c bài 3. - Hướng dẫn HS làn bài - Cho HS làm bài theo nhóm - GV cho HS nhận xét bài. - Gv chữa bài *Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.. - GV nhận xét- chữa bài.. Hoạt động của HS. - Theo dõi - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm - 1 HS nêu cách làm - HS làm vào phiếu 1254 : 6 8734 : 7 2115 : 9 2348 : 8 - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm - HS nêu cách làm - HS làm bài vào phiếu, 1 HS làm bảng nhóm a) 6782 – 1234 : 2 = b) 6782 : 2 – 1234 = c) 3495 + (696 : 6) = - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm - HS làm vào vở. Bài toán : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 17m, chiều rộng kém chiều dài 4m. Tính chu vi mảnh mảnh vườn đó. - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở Bài toán : Tính chu vi hình vuông biết độ dài một cạnh của hình vuông là 1dm 4cm 6mm. Bài giải 1dm 4cm 6mm = 146mm Chu vi hình vuông là : 146 x 4 = 584 (mm) Đáp số : 584mm - HS nghe, ghi nhớ.. 4 Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ********************************************** Ngày soạn : 09 - 3 - 2014 Ngày giảng : Lớp 2 B - T3, 11 - 3 – 2014 KỂ CHUIYỆN ( Tiết 25 ). SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp 2. Kĩ năng: - Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống kiên cường chống lũ lụt của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: SGK 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò - KÓ l¹i c©u chuyÖn ''Qu¶ tim KhØ'' - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn kể truyện a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. - Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu - Nêu nội dung từng tranh ?. Hoạt động của trò - 2 HS kÓ. - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh + Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh + Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi + Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (SGK) đó sắp xếp lại. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV theo dõi các nhóm kể - Thi kể trước nhóm - Nhận xét các nhóm thi kể c. Kể toàn bộ câu chuyện - Gọi HSKG kể. - C¶ líp vµ gi¸o viªn b×nh chän nhãm kÓ hay nhÊt - Trong truyÖn S¬n Tinh Thuû Tinh nãi lªn ®iÒu g× cã thËt ? 4. Cñng cè - NhËn xÐt tiÕt häc . - GDHS: Tù hµo vÒ truyÒn thèng kiªn cêng chèng lò lôt cña nh©n d©n ta. 5. dÆn dß - Về nhà kể lại cho người thân nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS kể từng đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể. - 1 HS đọc yêu cầu . - 1,2 HS kÓ . - Nh©n d©n ta chèng lò lôt rÊt kiªn cêng. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu.. ***************************************** LUYỆN ĐỌC (T.49 ). SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ: tuyệt trần, nệp, cuồn cuộn, đuối sức. 2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. 3, Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường để hạn chế hạn hánh, lũ lụt. II, Đồ dùng dạy học - GV: SBT; Bảng phụ. - HS: SBT. III, Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - Nghe - Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài * Hoạt động 1: HDHS làm bài tập + Bài 1: Luyện đọc đúng và rõ ràng. - 1 em đọc yêu cầu BT. - GV theo dõi, uốn nắn giọng đọc cho 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS.. - Các em lần được đòng các từ tuyệt trần, nệp, cuồn cuộn, đuối sức.. + Bài 2: Đọc đoạn văn sau, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu: - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - GVNX sửa lỗi. - HS cùng NX - Sơn Tinh hoá phép bốc từng quả đồi,/ dời từng dãy núi/ chặn dòng nước lũ. - Từ đó, / năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thuỷ Tinh + Bài 3: Hùng Vương hứa gả con gái cũng chịu thua. cho vị thần nào làm được những việc gì? Viết tiếp các từ ngữ trong bài vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời. - Gọi HS nêu y/c : - 1HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào SBT. - 1HS làm vào bảng phụ. - NX. - NX ghi điểm. - Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chính ngà, gà chính cựa, + Bài 4: Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ ngựa chính hồng mao. Tinh trong câu chuyện này nói lên điều - 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc gì có thật từ thời xưa. thầm yêu cầu của Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: a- Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh. b- SơnTinh lấy được Mị Nương làm vợ. c- Nhân dâ ta chống lũ rất kiên cường. - GV cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào SBT. - NX ghi điểm. - HS trao đổi kiểm tra chéo nhau. 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học - HS nghe 5. Dặn dò - Về học bài chuẩn bị bài sau 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS nghe, ghi nhớ ********************************************* LUYỆN VIẾT (T.47). SƠN TINH, THUỶ TINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (từ Thuỷ Tinh hô mưa ... đành phải rút lui). Làm đúng bài tập chính tả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS. 3. Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: SBT; Bảng phụ. - HS: vở CT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. GT bài 3.2. Phát triển bài * HĐ1: HD HS nghe viết chính tả - GV đọc toàn bài chính tả. - Gọi HS đọc lại + Tìm trong bài những chữ em hay viết sai - GV đọc cho HS viết bảng con. - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - Cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét * HĐ2: HDHS làm bài tập chính tả + Bài 2: Điền vào chỗ trống - Nêu y/c bài tập - GV cho học sinh làm bài theo N2.. Hoạt động của HS. - HS nghe - HS theo dõi SGK - 1HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK - HS tìm và nêu - Viết bảng con - HS nhìn và viết bài vào vở - HS soát lại bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi. - 1HS nêu y/c bài tập - HS làm bài nhóm 2. - 1 nhóm làm vào bảng phụ. - NX chéo. 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, chữa bài. + Bài 3: b) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống: - Nêu y/c bài tập - GV cho học sinh làm bài theo N2.. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung a) ch hoặc tr - chăm chú ; trú ẩn; truyền tin; bóng chuyền; bàn chân; trân trọng; trúng đích; chúng bạn…………… - 1HS nêu y/c bài tập - HS làm bài cá nhânvào SBT. - 1 HS làm vào bảng phụ. - HS khác nhận xét bổ sung trồng cây; chồng sách; chong chóng; nước trong.. - Nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe. 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò - HS nghe, ghi nhớ - Dặn h/s về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. *************************************************** Ngày soạn : 11-3 - 2014 Ngày giảng : Lớp 2B- T5 13-3 – 2014 ĐẠO ĐỨC (Tiết 25). THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố lại kiến thức đã học ở các bài: Trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống thiết thực hàng ngày 3.Thái độ - Có thái độ đúng đắn với những hành vi đúng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra Gọi hs lên bảng kiểm tra. + Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại? + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT bài học. 3.2 Hướng dẫn HS ôn tập. - Cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong giữa học kì II. - Giáo viên nêu yêu cầu của tiết thực hành kĩ năng giữa học kì II. Ghi đề bài lên bảng, yêu cầu học sinh nghe đọc kĩ đề bài và làm bài vào bảng con theo sự hướng dẫn của giáo viên. Câu 1: - Yêu cầu học sinh nghe đọc kĩ đề bài và làm bài vào bảng con. Từng câu một. - Gọi 1 số em Hs khá giỏi giải thích . - Nhận xét các ý kiến của Hs . Chốt: a: + c: + là đúng. Các ý b, d, đ là sai * Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất . Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niền vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình Câu 2: - Yêu cầu học sinh nghe đọc kĩ đề bài và làm bài vào bảng con. Từng câu một. - Gọi 1 số em Hs khá giỏi và trả lời ý 3 : Hành động của bạn là sai. Em biết em sẽ khuyên bạn làm gì?. Hoạt động của trò - HS hát. - HS trả lời: + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng . - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. - HS theo dõi. - Vài HS nêu 3 bài đã học. - Học sinh đọc kĩ đề bài và làm bài vào bảng con . Đề bài: Câu hỏi: Hãy đánh dấu + vào ô  trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích )  a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng.  b. Trả lại của rơi là người ngốc  c. Trả lại của rơi sẻ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình .  d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.  đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền. - Học sinh nghe đọc kĩ đề bài và làm bài vào bảng con và 1 số em Hs khá giỏi có kèm giải thích . * HS lắng nghe ghi nhớ. Câu hỏi : Đúng ghi Đ sai ghi S. 1. Em làm trực nhật lớp và nhặt được 3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét từng ý kiến của Hs . Chốt: 1: Đ 2: Đ 3:S - Em sẽ. khuyên bạn với lời lẽ tế nhị là hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.. Câu 3: Yêu cầu học sinh nghe đọc kĩ đề bài và làm bài vào bảng con. Từng câu một. - Nhận xét các ý kiến của Hs . Chốt: đ: + Ý kiến đ là đúng; Ý kiến a, b, c, d là sai. Chốt ý: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghi yêu cầu 1 cách chân thành nhẹ nhàng , lịch sự. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.. Câu 4: Cho Hs làm việc cá nhân vào bảng con. Từng câu một. - Nhận xét các ý kiến của Hs . Chốt: a: + b: + d: + e: + Ý kiến a, b, d, e là đúng; Ý kiến c, đ là sai. 4. Củng cố - Yêu cầu hs tự liên hệ bản thân xem mình đã làm được như cách xử lí các tình huống. quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn . Em sẽ hỏi xem ai mất để trả lại . 2. Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất. . 3. Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại . - Học sinh nghe đọc kĩ đề bài và làm bài vào bảng con và 1 số em Hs khá giỏi trả lời ý 3 . Câu hỏi: Hãy đánh dấu + vào ô trước những ý kiến mà em tán thành.  a. Em cảm thấy ngại ngần khi phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác.  b. Nói lời yêu cầu , đề nghị với bạn bè, người thân là không cần thiết.  c. Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.  d. Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng.  đ. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Câu hỏi: Hãy đánh dấu + vào ô trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.  a. Nói năng lễ phép. có thưa gửi.  b. Nói năng rõ ràng, mạch lạc.  c. Nói trống không.  d. Nói ngắn gọn.  đ. Hét vào máy điện thoại.  e. Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng - Nhiều HS nêu. 3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trên không. - Em đã thực hiện tốt lịch sự khi gọi và - HS trả lời. nhận điện thoaị chưa? - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. 5. Dặn dò - Thực hiện những điều đã học vào thực tế - HS thực hiện theo bài đã học. hàng ngày. - Chuẩn bị bài: Lịch sự khi đến nhà người - Nghe, thực hiện. khác. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. *********************************** LUYỆN ĐỌC ( Tiết 50). BÉ NHÌNH BIỂN I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài. Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. 2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. 3, Thái độ: HS thêm yêu quý phong cảnh thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: SBT. - HS: SBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài * Hoạt động 1: HDHS làm bài tập. + Bài 1: Đọc đúng: giằng, sóng lừng - Nêu yêu cầu, HD HS đọc - Theo dõi, nhận xét + Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thơ cho thấy biển rất rộng: - Nêu yêu cầu, HD HS làm (trang 20). Hoạt động của trò - Hát.. - 1HS nêu yêu cầu. - 7 HS đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SBT - HS báo kết quả. - HS nhận xét. 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, kết luận: + Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con: - GV cho HS làm bài. + Đáp án: a, b. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Cá nhân chọn ý đúng và nêu nối tiếp. - GV chốt ý đúng. - Cả lớp theo dõi nhận xét + Đáp án: a, c. + Bài 4: Điền từ ngữ trong bài vào chỗ - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi trống và học thuộc ba khổ thơ sau: - HS làm bài vào SBT. - HS báo cáo kết quả: - HS nhận xét. - GV chốt ý đúng. + Đáp án: Các từ cần điền lần lượt: biển chơi; biển; trời; một; Bãi; với; kéo co; thở; vó; khiêng. - Theo dõi, nhận xét. - HS học thuộc 3 khổ thơ. 4 Củng cố: - HS thi đọc trước lớp. - Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học. - HS nghe. 5. Dặn dò. - Về học bài chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ. ********************************************* LUYỆN VIẾT (Tiết 50). ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI , VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ CẢNH BIỂN I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn khi người khác giúp đỡ. 2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả về biển. 3, Thái độ : Yêu quý phong cảnh thiên nhiên.. II. Đồ dùng dạy học - GV: SBT - HS: SBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - Hát.. 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.2. Phát triển bài. Bài 1: Chọn lời đáp cho trong ngoặc - HS đọc yêu cầu của bài. đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn đối thoại sao cho phù hợp: - HDHS hiểu yêu cầu BT. - HS HS làm bào vào SBT. - HS lần lượt nêu kết quả. - HS nhân xét. - GV nhận xét, kết luận lời đáp đúng: Đáp án: a- Tớ cảm ơn cậu. b- Em cảm ơn anh nhiều. Bài 2: Quan sát bức tranh về biển trong sách, báo để viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về biển theo gợi ý sau: - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT. - HS viết bài vào SBT. - 4-5 HS đọc bài viết của mình. - HS nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, góp ý bài làm của HS. VD: Em đã được ra biển chơi một lần cùng với bố mẹ. Sóng biển nhấp nhô từng đợt ập vào bờ. Trên biển, những ngư dân đang ra khơi đánh cá. Mặt trời toả những tia nắng xuống biển làm cho mặt biển có một chút màu vàng nhạt. Bầu trời có những chú chim hải âu đang chao lượn. Trên bãi cát có những chú cua bò ngang, có những bạn học sinh được nghỉ hè ra biển chơi. Tắm biển thật là thú vị : Được ngắm cảnh, được xây những lâu đài cát. Biển thật là đẹp. Em thích biển 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết - HS lắng nghe. học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết bài văn ở nhà. - HS ghi nhớ. ******************************************. 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×