Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Cac phuong cham hoi thoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiÓm tra bµi cò. ë ch¬ng trình TiÕng ViÖt 8, em cã học đơn vị kiến thức nào liên quan đến hội thoại? Nội dung của đơn vị kiến thức đó? Lấy ví dụ minh hoạ cho các vai xã héi mµ em võa nãi?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KiÓm tra bµi cò. -. -. Tại sao cách xng hô của chị Dậu đối với bọn cai lệ và ngời nhà lý trởng lại thay đổi trong ®o¹n trÝch “Tøc níc vì bê”? Ch¸u xin «ng. Chồng tôi đau ốm, các ông không đợc phép hµnh h¹. Mµy trãi chång bµ ®i, bµ cho mµy xem !.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 9 TIẾNG VIỆT -TUẦN 1 - TIẾT 3. Bài 1 :. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3; CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Phương châm về lượng: * VD: 1/I/8 - An: Cậu học bơi ở đâu thế? - Ba: Học ở dưới nước. -> Chưa đủ nội dung, nói ít hơn điều An cần biết * VD: 2/I/ 9. -> Trả lời thừa => Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa * Ghi nhớ 1/sgk/9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Bài tập nhanh Có hai vị quan chưa quen nhau nhưng cùng gặp nhau tại một hội nghị. Để làm quen nhau, một vị hỏi: - Bây giờ anh làm việc ở đâu ? Vị kia trả lời: - Tôi đang làm việc tại đây.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Phương châm về lượng II. Phương châm về chất. 1. Bài tập Đọc truyện cười sau và trả lời câu hỏi : QUẢ BÍ KHỔNG LỒ . Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Một anh thấy quả bí to kêu lên: - Chà, quả bí kia to thật ! Anh bạn có tính hay nói khoác, cười mà bảo rằng : - Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa. Anh kia nói ngay : - Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta. Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy ? Anh kia giải thích : - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà. Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sangchuyện khác..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Phương châm vế lượng II. Phương châm về chất 1. Bài tập 2. Nhận xét - Truyện cười phê phán thói xấu khoác lác, nói những điều mà chính mình cũng không tin là có thật. + Từ sự phê phán trên, em rút ra bài học là: không nói những điều mà chính mình cũng không tin là không đúng và không có bằng chứng xác thực. 3. Ghi nhớ: Khi giao tiếp nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp , không thiếu, không thừa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập tình huống: Một học sinh xin phép thầy giáo: - Thưa thầy, mai cho em nghỉ lao động ạ. Thầy giáo hỏi; - Vì sao? - Thưa thầy, mai em đau đầu ạ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III/ LUYỆN TẬP : 1- Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong những câu sau : a) Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà b) Én là một loài chim có hai cánh 2- Chọn những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống : a) Nói có căn cứ chắc chắn là . . . Nói . . . .có . . sách, . . . . mách có chứng b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là . . Nói . . . .dối ... mò c) Nói một cách hú hoạ, không có căn cứ là . . . . . . Nói . nói cuội d) Nói nhảm nhí, vu vơ là . . Nói . . . .nhăng .. e) Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là . . . . Nói . . . trạng * Liên quan đến phương châm hội thoại : VỀ CHẤT.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3-. CÓ NUÔI ĐƯỢC KHÔNG ? Một anh, vợ có thai mới hơn bảy tháng mà đã sinh con. Anh ta sợ nuôi không được, gặp ai cũng hỏi . Một người bạn an ủi : - Không can gì mà sợ. Bà tôi sinh ra bố tôi, cũng đẻ non trước hai tháng đấy ! Anh kia giật mình hỏi lại : - Thế à ? Rồi có nuôi được không ?. * Thừa câu hỏi cuối, vì nếu không nuôi được “bố” thì làm gì có tôi. Mà có “tôi” nghĩa là “bố tôi” nuôi được. Vi phạm phương châm về lượng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4- Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như : a) như tôi được biết,tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì,tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là . . . . . . . b) như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết. a) Khi sử dụng các cụm từ : như tôi được biết,tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi nghĩ, hình như là . . . . . . . người nói thể hiện thái độ thận trọng với những thông tin họ nói chưa chắc chắn,chưa hoàn toàn xác thực b) Khi sử dụng các cụm từ : như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết người nói muốn báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là có chủ ý..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 5.  .  .  . . Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt Ăn ốc nói mò: nói vu vơ, không có bằng chứng Ăn không nói có: vu cáo, bịa đặt Cãi chày cãi cối: ngoan cố không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chứng Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm nhí Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập củng cố 1. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: . . Phương châm về lượng : khi giao tiếp đúng, đủ, không thừa, không thiếu cần nói................... Phương châm về chất: khi giao tiếp không nói những điều mình tin là không đúng hoặc nên ..................................................... không có bằng chứng xác thực ............................................................ ............................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TiÕt 3: I Ph¬ng ch©m vÒ lîng Nói đủ, không thõa , kh«ng thiÕu II. Ph¬ng ch©m. C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i Câu 2. Điền đúng sai sau mỗi ý kiến. Thể hiện đúng phơng châm hội thoại khi giao tiÕp cã nghÜa lµ:. A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dới đất. B. Nói có nội dung, nội dung đủ, đáp ứng yêu vÒ chÊt cÇu giao tiÕp. Nói đúng, không C. Nói điều xác thực. nãi nh÷ng ®iÒu ch D. Nãi bãng giã, lÊp löng. a ch¾c ch¾n. III. LuyÖn tËp:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TiÕt 3: I Ph¬ng ch©m vÒ lîng Nói đủ, không thõa , kh«ng thiÕu II. Ph¬ng ch©m. C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i Câu 3: Hãy chọn ý kiến đúng nhất !. Tu©n thñ ph¬ng ch©m héi tho¹i vÒ chÊt khi giao tiÕp cã nghÜa lµ:. A Vừa nói vừa đánh trống lảng vÒ chÊt B Nãi m¬ hå Nói đúng, không C Nói quanh co dài dòng lê thê nãi nh÷ng ®iÒu ch D Kh«ng nãi nh÷ng ®iÒu mµ m×nh kh«ng tin lµ a ch¾c ch¾n. đúng, không có bằng chứng xác thực. III. LuyÖn tËp:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Trắc nghiệm Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào? 1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học 2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh 3. Ngựa là một loài thú bốn chân A. A Phương châm về lượng B. Phương châm về chất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -N¾m ch¾c néi dung cña bµi häc. -Hoµn thµnh bµi tËp sau :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập về nhà Trong giờ địa lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang nhìn ra cửa sổ  - Em cho thầy biết sóng là gì? Học sinh trả lời: -Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh a/ Theo em người học sinh đó trả lời có đúng yêu cầu hay không ? Giải Thích? b/ Cuộc hội thoại có thành công không? .

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×