Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 60 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH MÔN MĨ THUẬT 6 NĂM HỌC 2014 -2015 - Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2014-2015 của Bộ GD-ĐT, của sở GD-ĐT tỉnh Quảng Bình, của Phòng GD- ĐT huyệnBố Trạch. - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường TH - THCS Hưng Trạch. Cá nhân tôi xây dựng kế hoạch dạy học môn mĩ thuật 6 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: 1. Tình hình lớp dạy: Số lớp phụ trách: 1 lớp Tổng số học sinh: Địa bàn phân bố: Trường TH-THCS Hưng Trạch đóng trên địa bàn trung tâm của 2 thôn tương đối rộng. 2. Thuận lợi và khó khăn: a. Thuận lợi: - Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu dạy và học. - Là một xã có truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo. - HS biết vâng lời, chăm chỉ, ngoan hiền, lễ phép vâng lời với người lớn, thầy cô giáo. - Hầu hết HS đi học đúng tuổi. b. Khó khăn: - Do địa bàn phân bố rộng, nhiều nơi còn xa xôi, hẻo lánh, đường sá lầy lội, HS đi lại khó khăn. - Hầu hết HS xuất thân từ gia đình nông thôn nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, điều kiện học tập còn thiếu thốn cả về vật chất lẫn thời gian. - Một số HS chịu ảnh hưởng xấu của các yếu tố xã hội, chưa xác định thái độ, tinh thần học tập đúng đắn. - Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em. 3. Chỉ tiêu phấn đấu Khối 6. Tổng số H/S. Kết quả Đạt 100%. Ghi chú Chưa đạt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC. Cần kết hợp sáng tạo các phương pháp truyền thống (thuyết giảng, vấn đáp, trực quan,…) với các phương pháp dạy học tích cực như: trò chơi, động não, thảo luận nhóm, đóng vai, tình huống, giải quyết vấn đề, dự án…để phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Sử dụng hợp lí hình thức học cá nhân, theo nhóm, theo lớp; hình thức dạy học trong lớp, ngoài lớp, ngoài trường. Cần kết hợp nhuần nhuyễn giữa truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng với giáo dục tinh thần tự giác, trung thực tham gia các hoạt động học tập III. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sử dụng hợp lý các thiết bị hiện có như máy chiếu, băng hình, tranh ảnh, giấy khổ lớn…; tích cực làm đồ dùng dạy học đơn giản như các biểu bảng, sơ đồ, tranh ảnh, phiếu học tập... Tuy nhiên, quá trình dạy học cần sử dụng phương tiện, thiết bị một cách hợp lý, không lạm dụng, không được thay thế vai trò của người thầy trong quá trình dạy học. Các thiết bị, phương tiện chỉ là công cụ, điều.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> kiện để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, làm tăng tính hấp dẫn, gây hứng thú học tập cho học sinh trong dạy học môn Mĩ thuật. IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN a\ Đối với giáo viên - Phải nắm vững mục tiêu, nội dung, chương trình từng phân môn, từng bài dạy. - Chuẩn bị kỹ giáo án, giáo cụ trực quan trước khi lên lớp. - Áp dụng phương pháp dạy học đổi mới phát huy tính tích cực của học sinh. - Luôn không ngừng học hỏi, trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ. - Tìm tòi, tham khảo sách báo, tài liệu để hỗ trợ cho bài dạy. - Đánh giá kết quả học tập của các em đúng thực chất, công bằng, khách quan. b\ Đối với học sinh - Phải nhận thức rỏ vai trò, tầm quan trọng của bộ môn đối với cuộc sống, bản thân hiện nay và mai sau. - Kết hợp tốt giữa lí thuyết và thực hành. - Tự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo khi làm bài, không vẽ theo sách giáo khoa. - Thường xuyên quan sát thực tế để bổ trợ kiến thức cho bài học. - Thường xuyên tự mình rèn luyện kỹ năng vẽ, tô màu. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, tranh, ảnh(sưu tầm) trước khi học bài mới. c\ Đối với Nhà trường - Phát động những cuộc thi sáng tác tranh để các em cùng tham gia. - Nên có kế hoạch xây dựng phòng thực hành học tập môn năng khiếu. - Tăng cường cung cấp trang thiết bị dạy học.. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MĨ THUẬT LỚP 6 Cả năm: 37 tuần (35 tiết) Học kì I: 19 tuần ( 18 tiết) Học kì II: 18 tuần ( 17 tiết) HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1. Thường thức mĩ thuật Tiết 2. Vẽ trang trí Tiết 3. Vẽ theo mẫu Tiết 4. Vẽ theo mẫu Tiết 5. Vẽ theo mẫu Tiết 6. Vẽ trang trí Tiết 7. Vẽ trang trí Tiết 8. Vẽ trang trí Tiết 9. Vẽ tranh Tiết 10. Vẽ tranh Tiết 11. Vẽ trang trí Tiết 12. Thường thức mĩ thuật Tiết 13. Thường thức mĩ thuật Tiết 14. Vẽ theo mẫu Tiết 15. Vẽ theo mẫu Tiết 16,17. Vẽ tranh Tiết 18. Vẽ trang trí. Tiết 31. Vẽ theo mẫu Tiết 32. Vẽ theo mẫu. Sơ lược về mĩ thuật Việt nam thời kì cổ đại Chép họa tiết trang trí dân tộc Sơ lược về luật xa gần Cách vẽ theo mẫu ( Hình hộp và hình cầu - Tiết 1) Cách vẽ theo mẫu ( Hình hộp và hình cầu - Tiết 2) Cách sắp xếp bố cục trong trang trí Mùa sắc Màu sắc trong trang trí Cách vẽ tranh đề tài (Đề tài học tập - Tiết 1) Cách vẽ tranh đề tài (Đề tài học tập - Tiết 2) Kiểm tra 1 tiết Trang trí đường diềm Sơ lược về mĩ thuật thời Lý ( 1010-1225) Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu ( tiết 1) Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu ( tiết 2) Kiểm tra học kì I Đề tài bộ đội Trang trí hìng vuông HỌC KÌ II Tranh dân gian Việt Nam Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam Kẻ chữ in hoa nét đều Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm Đề tài ngày tết và mùa xuân ( tiết 1) Đề tài ngày tết và mùa xuân ( tiết 2) Kiểm tra 1 tiết Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa Mẫu có hai đồ vật ( tiết 1) Mẫu có hai đồ vật ( tiết 2) Đề tài Mẹ của em Sơ lựợc về mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại. Một số công trình tiêu biểu của MT Ai Cập, Hi Lạp, La Mã Mẫu có hai đồ vật ( tiết 1) Mẫu có hai đồ vật ( tiết 2). Tiết 33,34. Vẽ tranh Tiết 35. Kiểm tra học kì II Đề tài Quê hương em Trưng bày kết quả học tập. Tiết 19. Thường thức mĩ thuật Tiết 20. Thường thức mĩ thuật Tiết 21. Vẽ trang trí Tiết 22. Vẽ trang trí Tiết 23. Vẽ tranh Tiết 24. Vẽ tranh Tiết 25. Vẽ tranh Tiết 26. Vẽ theo mẫu Tiết 27. Vẽ theo mẫu Tiết 28. Vẽ tranh Tiết 29. Thường thức mĩ thuật Tiết 30. Thường thức mĩ thuật. Ngµy so¹n:17/ 8/ 2014 Ngµy gi¶ng: 18/ 8/ 2014. Tiết 1- Bài 2 - Thường thức mĩ thuật. SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng . 3. Thái độ : HS trân trọng nghệ thuật của cha ông để lại. II. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành nhóm III. CHUẨN BỊ : 1 Giáo viên: - Tranh mĩ thuật ĐDDH6 -Tài liệu tham khảo Mĩ thuật của người Việt , bảo tàng mĩ thuật Việt nam,tranh ảnh về mĩ thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn, bản đồ khu vực châu á 2. Học sinh: Chuẩn bị - Giấy RôKi , chì, màu, tẩy, bút nét to Sưu tầm - Bài viết về mĩ thuật cổ Việt Nam -Tranh ảnh mĩ thuật Việt Nam IV. TIẾN HÀNH 1 - Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2 - Bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Sơ lược về bối cảnh lịch sử Hoạt động 1 : Sơ lược về bối cảnh lịch sử GV chỉ trên bản đồ vị trí đất nước Việt Nam : là một trong những cái nôi loài người có sự phát triển liên tục qua nhiều thế kỉ . ?Thời kì lịch sử Việt nam được phân chia làm mấy giai đoạn. I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử + 3 giai đoạn: -Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ -Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng 4000-5000 năm -Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển của văn hoá - xã hội trong đó có mĩ thuật.. Hoạt động 2 : Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại Hoạt động 2 : Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại? ? Hình vẽ mặt người được khắc ở đâu ? Nêu những đặc điểm của hình vẽ mặt người ? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm khắc thời kì đồ đá - Gv hướng dẫn cho HS xem tranh trên ĐDDH GV yêu cầu HS thực hành theo phương pháp nhóm ? MT thời Đồ Đồng trải qua mấy giai đoạn.. II.Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại 1.Mĩ thuật thời kì đồ đá * Hình mặt người trên vách hang Đồng nội - Khắc gần cửa hang, trên vách nhủ ở độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và tầm tay con người -Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người đều có sừng, cong ra hai bên *đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện, đường nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân xứng, tỉ lệ hài hoà 2. Mĩ thuật thời đồ đồng -Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Nguyên,Đồng Đậu, Gò Mun -Công cụ : Rìu,dao găm, giáo mác,mũi lao được chạm khắc và trang trí đẹp mắt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Trình bày xuất xứ của trống đồng Đông Sơn ? Bố cục của mặt trống dược trang trí như thế nào ? Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi là trống đồng đẹp nhất Việt Nam ? Những hoạt động của con người chuyển động như thế nào ? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ thuật Đông Sơn là gì. -Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội) *Trống đồng Đông Sơn +ở Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ sông Mã +Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt +Bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa *Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với chữ S và hoạt động của con người, chim thú rất nhuần nhuyễn hợp lí. +Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên vòng quay tự nhiên , hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá +Hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo.. 9- Đánh giá - Củng cố: Trò chơi ô chữ: có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý 1.Thời kì mĩ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ 2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao .....( 6 chữ cái ) 3.Tưọng ngưòi đàn ông tiêu biểu cho mĩ thuật thời đồ đồ đồng(7 chữ cái ) 4.tượng ngưòi trên vách hang đồng nội được khắc ở đâu 5.Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng 6.Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí 7.Một trong 3 giai đoạn cao nhất của mĩ thuật thời đồ đồng Đ Ồ Đ Á C Ô N G C Ụ C H Â N Đ È N C Ử A H A N G C H Ữ S C O N N G Ừ Ơ I G Ò M U N 4. Dặn dò: -Học thuộc bài cũ - Chuẩn bị bài 2 Vẽ trang trí- Chép họa tiết trang trí dân tộc. Ngµy so¹n :24/ 8/ 2014 Ngµy gi¶ng: 26/ 8/ 2014. Tiết: 2 Bài 1:Vẽ trang trí. CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó 2.Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích 3.Thái độ: Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi. II.PHƯƠNG PHÁP -Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Luyện tập, thực hành nhóm III.CHUẨN BỊ 1. GV: -Bộ đồ dùng dạy học MT 6 -Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam - Tài liệu tham khảo"Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh. - Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 2.HS:-Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Giấy , chì , màu , tẩy. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Đặt vấn đề : Hoạt động 1 : Quan sát- nhận xét Hoạt động 1 : Quan sát- nhận xét. I/Quan sát- nhận xét. ? Gv giới thiệu một số công trình kiến trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở trang phục dân tộc bằng đĩa hình hoặc tranh trực tiếp ? Các hoạ tiết này được trang trí ở đâu ? Chúng có hình dáng chung như thế nào ? Hoạ tiết trang trí thường thể hiện nội dung gì , do ai sáng tác ? Đường nét của hoạ tiết đó như thế nào ? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo nguyên tắc nào ? Em có nhận xét gì về màu sắc của các hoạ tiết dân tộc.. + Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống đồng, trên váy áo người dân tộc 1. Hình dáng : hình vuông, hình tròn, hình tam giác 2. Nội dung : Là các hình hoa lá, mây,sóng nước, chim muông được khắc trên gỗ, vẽ trên vải trên gốm sứ. 3. Đường nét : Mềm mại, uyển chuyển phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết 4. Bố cục : Cân đối, hài hoà thường đói xứng xen kẻ hoặc nhắc lại 5. Màu sắc : Rực rỡ , tươi sáng hoặc hài hoà.. Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc Gv : Khi quan sát- nhận xét phải tìm ra hình dáng chung của hoạ tiết . ? Sau khi có hình dáng chung ta phải làm gì G yêu cầu HS phân tích các bước minh hoạ trên ĐDDH * GVkết luận , bổ sung.. II/Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc B1: Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm của hoạ tiết (vẽ hình dáng chung của hoạ tiết) B2: Phác khung hình và đường trục B3: Phác hình bằng nét thẳng B4 : Hoàn thiện bài vẽ và tô màu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được. III: Thực hành + Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc sau đó tô màu theo ý thích. +Kích thước 8 x 13 cm + Màu tuỳ thích.. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu 4- Đánh giá - Củng cố: - GV thu một số bài vẽ của HS (4-5 bài ) yêu cầu hs nhận xét về ? Hình dáng của hoạ tiết như thé nào ? Bố cục của hoạ tiết ? Màu sắc của hoạ tiết - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời chưa tốt. 5- Dặn dò: - chép hoạ tiết trang trí ở nhà - Chuẩn bị bài - Giấy A4, bút nét to.. Ngµy so¹n : 7/ 9/ 2014 Ngµy gi¶ng: 9 / 9/ 2014 Tiết: 3 Bài 3: Vẽ theo mẫu. SƠ LƯƠC VỀ LUẬT XA GẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần 2.Kỹ năng : HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học 3.Thái độ : HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần II. Phương pháp: - Vấn đáp - gợi mở - Luyện tập- thực hành III. Chuẩn bị 1.GV: - Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo - Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh , góc phố - bài mẫu của HS năm trước.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. HS: -Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần - Giấy chì, mẫu thật IV.Tiến hành: 1-ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ:? Trình bày những tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật cổ đại VN 3- Bài mới : Đặt vấn đề: Khi đứng trước một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật càng xa thì càng nhỏ và mờ dần , những cảnh vật gần thì lại rõ ràng to hơn , màu sắc đậm đà hơn. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Quan sát nhận xét +GV cho HS xem những bức tranh hàng cây con sông, dãy phố ? So sánh 2 hình ảnh về độ mờ rõ của chúng +GV minh hoạ lên bảng những đồ vật đã chuẩn bị sẵn hoặc treo những đồ vật đó lên ? Tại sao vật này lại lớn hơn vật kia dù trong thực tế nó hoàn toàn giống nhau về kích thước Gv : Để trả lời câu hỏi này chúng ta bước sang phần 2 (GV chuyển hoạt động và ghi bảng). Nội dung. I.Quan sát- nhận xét. * Vật ở gần : To,cao rộng và rõ hơn, màu sắc đậm đà hơn * Vật ở xa : Nhỏ, thấp,hẹp mờ, màu sắc thì nhạt hơn so với vật ở trước * Vật trước che khuất vật sau " Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ ". Hoạt động 2 : Những điểm cơ bản của luật xa gần ? Đường tầm mắt là gì GV cho hs xem đường tầm mắt ở cao và đường tầm mắt ở thấp ? Đường tầm mắt phụ thuộc vào yếu tố gì (Khi đứng ở vị trí cao thì đường tầm mắt ở thấp và ngược lại) ? Điểm tụ là gì (GV treo đd cho HS thấy sau đó minh hoạ các trường hợp điểm tụ ). II.Đường tầm mắt và điểm tụ 1. Đường tầm mắt : Là đường thẳng nằm ngang với tầm mắt người nhìn phân chia mắt đất với bầu trời hay mặt nước với bầu trời gọi là đường chân trời . - ĐTM phụ thuộc vào độ cao thấp của vị trí người vẽ 2. Điểm tụ : Các đường thẳng song song với mặt đất càmg xa càng thu hẹp cuối cùng tụ lại ở một điểm gọi là điểm tụ ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3: Thực hành - Gv ra bài tập, Hs vẽ bài _Gv bao quát lớp ,hướng dẫn cho những em vẽ còn yếu.. +Vẽ các trường hợp ĐTM đi qua thân hộp, vẽ ở vị trí ĐTM cao và thấp +Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật. 4. Củng cố: - GV yêu cầu các HS lên bảng vẽ điểm tụ của các vật mẫu , xác định ĐTM của mẫu (2 em hs ) - Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ ( đúng hay chưa ) - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em vẽ được , khuyến khích những em làm chưa được. 5.Dặn dò : -Tập xác định ĐTM của những mẫu vật đơn giản , tập vẽ điểm tụ - Chuẩn bị bài 4-Cách vẽ theo mẫu , chuẩn bị que đo, dây dọi ( Thế nào là vẽ theo mẫu, vẽ như thế nào, nêu cách vẽ theo mẫu các đồ vật cơ bản.) -Mẫu thật ( Cốc và quả, phích thuỷ) - Giấy, chì, màu, tẩy * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngµy so¹n : 13/ 9 / 2013 Ngµy gi¶ng: 16/ 9/ 2013 Tiết:4 - Bài 4: Vẽ theo mẫu. CÁCH VẼ THEO MẪU (Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu-Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu 2. Kỹ năng: HS biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt được vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu 3. Thái độ : HS yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đường nét II. Phương pháp: Quan sát - vấn đáp - trực quan - Luyện tập - thực hành. III. Chuẩn bị : 1 GV: Vật mẫu cụ thể : Cốc, hình hộp, hình trụ Tranh minh hoạ ĐDMT6 - Các bước vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy, mẫu vật. IV. Tiến hành 1- ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ ? Nêu những điểm cơ bản của luật xa gần 3- Bài mới Đặt vấn đề: GV đưa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn GV cho các em quan sát sau đó cất đi và. yêu cầu các em vẽ Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tưởng tượng. Còn nếu nhìn vật và vẽ lại thì gọi là vẽ theo mẫu .? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ như thế nào.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu ? Thế nào là vẽ theo mẫu ? Tại sao khi cất mẫu đi, HS tiếp tục vẽ thì lại không được coi là vẽ theo mẫu + GV minh hoạ cái cốc từ nhiều góc độ khác nhau ? Vì sao cùng là chiếc cốc,ta lại thấy nó có hình dáng khác nhau + GV: Muốn vẽ theo mẫu thì phải biết được cách vẽ như thế nào -Do ta nhìn từ nhiều góc độ khác nhau : Có góc chỉ thấy đáy, có góc thấy phần miệng cốc lớn hơn, có góc thấy đựơc quai và thân cốc..... I : Thế nào là vẽ theo mẫu *.Khái niệm -Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt -Khi cất mẫu đi, ta chỉ hình dung lại hình dáng và đặc điểm của mẫu ở trong đầu vì thế gọi là "Vẽ theo trí nhớ , Vẽ theo trí tưởng tượng". Hoạt động 2 : Cách vẽ Hoạt động 2 : Cách vẽ -GV treo ĐDDH hưóng dẫn cho HS vẽ các vật mẫu : Lá, hoa, quả, cốc, hình khối cơ bản Sau khi quan sát mẫu, chúng ta làm gì ? Muốn vẽ chính xác các vật mẫu chúng ta phải tiến hành theo những bước nào B1: Phác khung hình chung(nhìn ngắm mẫu thật kĩ sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang của chúng rồi phác khung hình chung. B2 : Xác định tỷ lệ bộ phận( Dùng que đo và đo theo sự hướng dẫn cách so sánh tỷ lệ của các bộ phận trên mẫu) B3 : Phác hình bằng nét thẳng ( Cầm bút chì phác nét một cách thoải mái sau khi đã xác định được tỷ lệ của các bộ phận mẫu ) B4: Vẽ chi tiết (dùng dây dọi so sánh lại các tỷ lệ thẳng đứng thêm một lần nữa và vẽ nét mẫu vật.) B5 : Vẽ đậm nhạt( Tạo độ đậm nhạt cho các vật mẫu dựa vào ánh sáng và không gian ) GV HD HS cách cầm que đo, sử dụng dây dọi, cách phác bằng chì ? Ta phải vẽ đậm nhạt như thế nào ( gv minh hoạ các cách vẽ đậm nhạt) GV cho HS xem những bài vẽ của năm trước. II : Cách vẽ. B1: Phác khung hình chung. B2 : Xác định tỷ lệ bộ B3 : Phác hình bằng nét thẳng. B4: Vẽ chi tiết B5 : Vẽ đậm nhạt.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 3 : Thực hành Hoạt động 3 : Thực hành - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu. III : Thực hành - Vẽ theo mẫu : hình hộp lập phương, hình cầu, - Chất liệu: chì đen. 4- Đánh giá - Củng cố: - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt ? Bố cục sắp xếp cân đối hay chưa? Đường nét của hình vẽ như thế nào - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng. 5.Dặn dò : - Chuẩn bị bài - Cách vẽ tranh đề tài - Chuẩn bị một số tranh đề tài Cảnh đẹp thiên nhiên, đề tài cuộc sống * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngµy so¹n : / 9/ 2012 Ngµy gi¶ng: / 9/ 2012 Tiết: 5 Bài 4: Vẽ theo mẫu MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự. 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành III.Chuẩn bị: 1.GV: - Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu ) - Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trước - Bài mẫu của hoạ sĩ 2.HS : giấy, chì, màu, tẩy IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới (36'):.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đặt vấn đề : Chúng ta đã học "cách vẽ theo mẫu ở bài 4 ."Hôm nay chúng ta tập vẽ các mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét Gv cho HS xem những dạng bố cục khác nhau ? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục của các bức tranh trên( GV bổ sung kết luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp lí ) ?Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ?Khung hình riêng của khối hộp và khối cầu ?Nêu vị trí của từng vật mẫu ?Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp ? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào ? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào ?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất. -Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí -Khung hình : chữ nhật đứng -Hộp hình vuông, cầu hình tròn - Khối hộp nằm phía sau khối cầu - Khối cầu bằng 2/3 khối hộp -Từ phải sang trái -Chuyển nhẹ nhàng -Hình hộp đậm hơn khối cầu. Hoạt động 2 : Cách vẽ ? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu - GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng dạy học. B1- Dựng khung hình chung và riêng B2- Xác định tỉ lệ bộ phận B3-Phác hình bằng nét thẳng B4- Vẽ chi tiết. *Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã chuẩn bị sẵn. *GV cho HS xem một số bài mẫu của học sinh năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh. Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu (vẽ hình ).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. 4. Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: -? Bố cục của mẫu như thế nào -? Hình vẽ có giống mẫu hay không (GV kết luận bổ sung ) 5. Dặn dò (2'): - Vễ nhà tự đặt một bộ mẫu để vẽ - Nghiên cứu độ đậm nhạt của vật mẫu -Chuẩn bị bài 8 -Sơ lược mĩ thuật thời Lý ( Sưu tầm tranh ảnh về các công trình mĩ thuật). Ngµy so¹n : / 9/ 2012 Ngµy gi¶ng: / 9/ 2012 Tiết: 6 Bài 6: Vẽ trang trí CÁCH SẮP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Chuẩn bị: 1.GV:- Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí - đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí -Bài vẽ của học sinh năm trước 2. HS :- Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí - Giấy, chì, màu, tẩy IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Thu và nhận xét bài "cách vẽ tranh đề tài" 3.Bài mới Đặt vấn đề : Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao . Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục. Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung. Hoạt động 1 :Quan sát - nhận xét GV cho HS xem một số đồ vật được trang trí : dĩa , vải hoa, khăn bàn.... ? Trang trí là gì ?Trong trang trí các mảng hình có bằng nhau không ? Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào , hình dáng chúng có giống nhau không ? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay cách điệu ? Các hoạ tiết giống nhau thì được vẽ như thế nào. * Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật đẹp hơn. -Các mảng hình không bằng nhau -Hoạ tiết được sắp xếp tự do hoặc theo nguyên tắc nhất định, hình dáng chúng có thể giống hoặc khác nhau - Hoạ tiết đơn giản hoặc được cách điệu tạo nên sự sinh động và hấp dẫn. -Các hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhau và tô màu giống nhau. Hoạt động 2 : Một vài cách sắp xếp trong trang trí GV treo ĐD minh hoạ một vài cách sắp xếp hoạ tiết trong trang trí ? Thế nào là nhắc lại ? Trình bày cách sắp xếp hoạ tiết xen kẻ ? Đối xứng là sắp xếp như thế nào * GV kết luận bổ sung( Mảng hình không đều sử dụng trong trang trí ứng dụng ). 1. Nhắc lại -Là cách lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hoạ tiết 2.Xen kẽ -Sử dụng hoạ tiết này xen kẻ với hoạ tiết kia tạo nên sự nhịp nhàng cân đối. 3. Đối xứng -Các hoạ tiết hoặc các nhóm hoạ tiết đối xứng nhau qua trục hoặc qua nhóm hoạ tiết trung tâm. 4.Mảng hình không đều Trang trí theo sở thích. Hoạt động 3 : Cách làm bài trang trí - GV cho HS xem những hình trang trí cơ bản. II : Cách làm bài trang trí. ? Tìm trục đối xứng của các hình vuông, hình tròn . ? Nêu cách tìm những. mảng hình chính và phụ. ? Nêu cách làm bài trang trí .. B1: Kẻ trục đối xứng. B3: Vẽ hoạ tiết. B2: Tìm các mảng hình. B4: Vẽ màu. Hoạt động 4: Thực hành -GV ra bài tập, HS thực hành - Sắp xếp bố cục của một hình vuông và - Gv ra yêu cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4 nhóm một hình tròn - GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa bài cho - Giấy A4 những em vẽ chưa được - Màu : Sáp, nước - Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để chấm trong tiết học IV.Củng cố - Đánh giá (4'): - GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5) bài, yêu cầu hs nhận xét về cách sắp xếp bố cục , hoạ tiết, màu sắc của bài vẽ V.Dặn dò (2'): - Hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị bài 7-Vẽ theo mẫu : Mẫu dạng hình hộp và hình cầu - Giấy, chì , màu, tẩy.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngµy so¹n :12/10/2013 Ngµy gi¶ng:14/10/2013 Tiết:7 - Bài 10 : Vẽ trang trí. MÀU SẮC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống con người . 2. Kỹ năng: HS vẽ hiểu được cách pha màu áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí. 3. Thái độ : HS trân trọng , yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về màu sắc.. II. Phương pháp: - Quan sát- vấn đáp -trực quan. - Luyện tập - liên hệ thực tiễn cuộc sống.. III. Chuẩn bị : 1 GV: Bảng pha màu, đĩa màu. - ¶nh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tường. - Bài mẫu của học sinh lớp trước, màu cơ bản và chất liệu thường dùng. 2. HS: Giấy, chì, màu, tẩy IV. Tiến hành 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung. Hoạt động 1 :Màu sắc trong thiên nhiên Gv cho HS xem tranh và chỉ cho HS biết một số màu sắc trong thiên nhiên ? Em biết gì về màu sắc trong thiên nhiên ? Khi nào thì mắt ta cảm nhận được màu sắc ? GV kết luận bổ sung.. - Màu sắc trong thiên nhiên phong phú và đa dạng - Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn thấy và cảm nhận được màu sắc -ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu : Đỏ - Cam Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím. Hoạt động 2 : Màu vẽ và cách pha màu GV : Có 3 màu cơ bản : Đỏ - Vàng – Lam - Là màu nguyên hay còn gọi là màu gốc. 1. Màu cơ bản : ( Mµu gèc) Đỏ - Vàng - Lam. 2. Màu nhị hợp ? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ -Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu cơ bản với nhau * Đỏ + Vàng = Cam thể Đỏ + Lam = Tím ? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản Vàng + Lam = Lục * Dĩa màu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Vì sao gọi là màu bổ túc, kể tên những cặp màu bổ túc (Màu bổ túc: là màu đối xứng nhau 180 0 qua tâm đường tròn (đĩa màu ) ? Những cặp màu nào được gọi là màu tương phản. ?Màu nóng là gì?( - Là những màu tạo cảm giác ấm nóng) kể tên những màu nóng trong đĩa màu ? Màu lạnh là gì? (Là màu tạo c¶m giác mát lạnh) .. 3. Màu bổ túc: + Đỏ và lục; vàng và tím; cam và lam 4. Màu tương phản : Đ- V; Đ- Tr; V- Lục 5. Màu nóng : Từ tím cho đến vàng cam. 6. Màu lạnh : Từ màu huyết dụ cho đến màu xanh lá mạ.. Hoạt động 3 :Một số màu vẽ thông dụng ? Bút dạ dùng để làm gì ? Nêu cách tô màu sáp và màu nước GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ sung.. 1. Bút dạ Dùng đẻ đi nét viền đen hoặc tô một số viền nhạt 2. Sáp màu màu đậm tô trước, màu nhạt tô sau 3. Màu nước Dùng cọ lông tròn thấm màu nước hoà loãng và quét nhẹ , màu nh¹t quét trước , màu đậm quét sau. 4. Màu bột -Pha với keo, quét đều tay, bảo quản nơi khô thoáng . Hoạt động 3 :Thực hành. - Vẽ một dĩa màu từ 3 màu cơ bản - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ -Kích thước: d = 18cm chưa được- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em - Chất liệu: Tuỳ ý vẽ yếu 4. Đánh giá - Củng cố: - GV thu một số bài và nhận xét chung về cách pha màu của Hs ( pha đúng hay chưa, cách pha lại như thế nào ) - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng. 5 .Dặn dò : - Chuẩn bị bài 11-Màu sắc trong trang trí *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... GV ra bài tập, học sinh vẽ bài. Ngµy so¹n : 19/10/2013 Ngµy gi¶ng: 21/10/2013 Tiết:8 Bài 11 : Vẽ trang trí. MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về màu và cách sử dụng màu trong trang trí 2. Kỹ năng : HS rèn luyện kỹ năng pha màu trong trang trí 3. Thái độ: HS Yêu quý những vật trang trí. II. Phương pháp: - Quan sát- vấn đáp -trực quan. - Luyện tập - liên hệ thực tiễn cuộc sống. III. Chuẩn bị : 1 GV: Bảng pha màu, đĩa màu. - Một số tư liệu trang trí dân tộc, gốm việt nam, trang trí nội, ngoại thất. - Một số đồ vật có trang trí như: lọ hoa, mũ, túi... 2. HS: Giấy, chì, màu, tẩy IV. Tiến hành 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét ? Trình bày đặc điểm của màu sắc trong trang trí kiến trúc GV cho HS xem một số công trình kiến trúc của các nước trên thế giới ? Trong trang trí các đồ vật , màu sắc được thể hiện như thế nào ? Em có nhận xét gì về màu sắc trên trang phục * GV kết luận, bổ sung. + Trong trang trí kiến trúc : Hài hoà, dịu dàng, nhẹ + Trong trang trí bìa sách : tươi sáng , rực rỡ + Trang trí gốm sứ : thanh tao,trang nhã tạo nên vẻ sang trọng của mỗi loại gốm + Trên trang phục : phong phú, đa dạng... Ngoài ra còn có nhiều đồ vật được trang trí nhiều màu đẹp mắt.. Hoạt động 2 : Cách sử dụng màu trong trang trí ? Trang trí nhắm mục đích gì + Làm cho vật thêm đẹp và hấp dẫn ? Hãy cho biết màu sắc trong trang trí thường + Màu sắc vật trang trí thường rõ trọng tâm, hài hoà như thế nào? cho ví dụ minh hoạ và tạo được nét riêng + Tuỳ theo sở thích của người vẽ mà dùng màu cho * Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS phù hợp năm trước Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của. - Hãy trang trí 1 bộ trang phục, 1 dĩa tròn , hoặc 1 cái ấm pha trà mà em yêu thích - Khổ giấy A4 - Chất liệu : màu sáp hoặc màu nước..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> những em vẽ yếu 4. Củng cố - Đánh giá : - GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, -? Bố cục của mẫu như thế nào -? Hình vẽ mang đậm nét riêng hay không (GV kết luận bổ sung ) 5 .Dặn dò: - Vễ nhà tập trang trí 1 đồ vật - Xem lại bài 8, chuẩn bị tiết 9 “ cách vẽ tranh đề tài, đề tài học tập” *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn :26/10/2013 Ngày soạn :28/10/2013 Tiết: 9 - Bài 6: Vẽ tranh. CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI (Đề tài học tập - tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh 2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài 3. Thái độ : HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống. II. Phương pháp:- Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành III. Chuẩn bị :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 GV: - Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ, - Các bước vẽ tranh đề tài về thiên nhiên - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. HS: - Giấy, chì, màu, tẩy IV. Tiến hành 1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới : Đặt vấn đề: Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung. Hoạt động 1 : Tranh đề tài *GV treo ĐDDH MT 6 ? Em biết gì về đề tài ? Tranh đề tài thường đề cập đến những nội dung gì) a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi, miền biển, đồng bằng, trung du.... b) Đề tài về cuộc sống : +Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát. ?Những hoạt động gì đang diễn ra quanh cuộc sống của chúng ta -GV treo tranh đề tài lên bảng ? Bố cục tranh được thể hiện như thế nào: sinh động hấp dẫn, có mảng chính, mảng phụ rõ ràng ? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao : mang tính khái quát, về con người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh động. ? Nhận xét về hình vẽ,Màu sắc của các bức tranh trên như thế nào? *Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn có màu sắc đẹp và nổi bật.. Tranh Tĩnh vật. Tranh Phong cảnh. 1.Nội dung tranh. Tranh chân dung. Tranh Cổ động. Tranh đề tài học tập. * Khái niệm : Tranh đề tài là tranh thể hiện những đề tài trong cuộc sống. 2. Bè côc 3. h×nh vÏ 4. mµu s¾c. Hoạt động 2 : Cách vẽ ? Em hãy nêu các bớc vẽ tranh đề tài. II/ Cách vẽ. B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ) B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho phù hợp) B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo). ? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì ? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh phong cảnh. Bước 1: Tìm bố cục.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước bài vẽ tranh phong cảnh -GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ. Hoạt động 3 : Thực hành - GV ra bài tập, học sinh vẽ bài. Bước 2: Vẽ hình III/ Thực hành - Vẽ một bức tranh đề tài - Chất liệu: Tuỳ ý. - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được- Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu 4- Đánh giá - Củng cố: - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt - Yêu cầu học sinh nhận xét về ? Nội dung ? Bố cục ? Đường nét? Hình vẽ? Màu sắc? - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng. 5 .Dặn dò : -Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị bài vẽ tranh đề tài học tập tiếp theo (vẽ màu) - Giấy, chì, màu, tẩy Rót kinh nhgiÖm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn :2/11/2013 Ngày soạn :4/11/2013 Tiết: 10 - Bài 6: Vẽ tranh. CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI (Đề tài học tập - tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài, tìm hiểu những đề tài có trong thực tế, trong cuộc sống. -HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh 2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài 3. Thái độ : HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống. II. Phương pháp:- Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành III. Chuẩn bị : 1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ, - Các bước vẽ tranh đề tài về thiên nhiên - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy IV. Tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1- ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới 1 Đặt vấn đề: Hoạt động 1 : Tranh đề tài *GV treo Đ D DH MT 6 I.Tìm và chọn nội dung đề tài ? Em biết gì về đề tài ? Tranh đề tài thường đề cập đến những nội dung gì) a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi, miền biển, đồng bằng, trung du.... b) Đề tài về cuộc sống : +Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát. ?Những hoạt động gì đang diễn ra quanh cuộc sống của chúng ta -GV treo các loại tranh đề tài lên bảng ? Bố cục tranh được thể hiện như thế nào: sinh động hấp dẫn, có mảng chính, mảng phụ rõ ràng ? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao : mang tính khái quát, về con người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh động hài hoà. ? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh đó ? Màu sắc của các bức tranh trên như thế nào tuỳ theo cảm xúc của người vẽ. *Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn có màu sắc đẹp và nổi bật. Hoạt động 2 : Cách vẽ Hoạt động 2 : Cách vẽ. II/ Cách vẽ. B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ) B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho phù hợp) B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).. Bước 1: Tìm bố cục Bước 2: Vẽ hình Bước 3: Vẽ màu. -GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ. Hoạt động 3 : Thực hành Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được. III/ Thực hành - Vẽ một bức tranh đề tài -Kích thước: 18x25 cm - Chất liệu: Tuỳ ý.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4- Đánh giá - Củng cố: - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt - Yêu cầu học sinh nhận xét về ? Nội dung ? Bố cục ? Đường nét ? Hình vẽ ? Màu sắc ? - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng. 5 .Dặn dò : -Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị bài 6-Cách sắp xếp bố cục trong trang trí - Mỗi tổ chuẩn bị một vật được trang trí ( Khăn tay, đường diềm, hinh vuông) Rót kinh nhgiÖm: .................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ KIỂM TRA 15 PHÚT 1. Ra đề kiểm tra - Đề bài: + Thu bài vẽ tranh ĐỀ TÀI HỌC TẬP 2. Đáp án +biểu điểm - Đúng đề tài, nội dung phù hợp. Loại Đạt - Bố cục hài hoà hợp lý. - Đường nét, màu sắc đẹp - Chưa làm rõ nội dung đề tài Loại CĐ - Bố cục chưa thật hợp lý . - Đường nét, màu sắc chưa xong.. Ngµy so¹n:12/11/ 2012 Ngµy gi¶ng:14/11/ 2012. TiÕt 11 - Bµi 14:VÏ trang trÝ: TRANG TRÝ §¦êng diÒm (KiÓm tra 1 tiÕt). I. Môc tiªu bµi häc: - HS biết cách trang trí một đờng diềm và ứng dụng của đờng diềm vào đời sống. - HS biết cách trang trí một đờng diềm theo trình tự. - Yêu thích việc trang trí đồ vật. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - Chuẩn bị một số đồ vật nh hộp bánh, keọ có dạng đờng diềm, khăn tay, thảm...có hình trang trí đẹp m¾t. 2. Häc sinh: - Chuẩn bị chu đáo dụng cụ học tập III. TiÕn tr×nh d¹y - häc: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. KiÓm tra bµi cò: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập và nội dung bài kiểm tra của hs. 3. Bµi míi: a. Kiểm tra 45': Trang trí đờng diềm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv yªu cÇu: lµm mét bµi trang trÝ øng dông. Bµi lµm cã kÝch thíc: 20cm- 5cm trªn giÊy vÏ - Mµu s¾c, ho¹ tiÕt tuú chän. b. BiÓu ®iÓm: Lo¹i §¹t: - Bài có cách sắp xếp hoạ tiết cân đối , hợp lí sáng tạo - Ho¹ tiÕt biÕt c¸ch ®iÖu, bµi cã träng t©m - Mµu s¾c næi bËt , cã gam mµu phï hîp. - Hoàn thành bài đúng thời gian - Bè côc trªn giÊy hîp lÝ - BiÕt s¾p xÕp h×nh ¶nh, ho¹ tiÕt - Cã thÓ chän läc, chÐp ho¹ tiÕt. Loại cha đạt: - Cha biÕt s¾p xÕp ho¹ tiÕt , kh«ng râ h×nh ¶nh chÝnh , ho¹ tiÕt qu¸ cÈu th¶, thiÕu s¸ng t¹o, bµi ch a hoµn thµnh. 4. Cñng cè: - Yªu cÇu häc sinh nép bµi - Gv nhận xét đánh giá ý thức học tập của lớp qua tiết kiểm tra, khen ngợi những cá nhân có ý thức làm bài tốt, đầy đủ dụng cụ học tập. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - ChuÈn bÞ cho bµi sau - Cã thÓ vÏ tranh theo ý thÝch. Rót Kinh NghiÖm:. TUẦN :14 Tiết: 12 Bài 9: Thường thức mĩ thuật. Ngày soạn :20/11/2012 Ngày soạn :22/11/2012. SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ ( 1010- 1225) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý. - Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của mĩ thuật thời Lý. 2. Kỹ năng : HS có trình bày được một số công trình kiến trúc , điêu khắc thời Lý. 3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hoá của cha ông. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Thảo luận nhóm III.Chuẩn bị: 1.GV: Tranh ảnh trong bộ ĐDDH6 -Tài liệu tham khảo " Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học" -Nét đẹp đình làng (Lê Thanh Đức ) -Phiếu bài tập, phim trong, bút nét to, giấy Rôki, máy chiếu 2 HS : Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài soạn và dụng cụ của các em.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Bài mới Đặt vấn đề : Dưới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra cho nước ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên mĩ thuật nước ta đến tận thời Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trưng của nước Nam. Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung. Hoạt động 1: Hoàn cảnh xã hội ? Sau khi lên ngôi , nhà Lý đã làm gì ?Nhà nước Đại Việt đã có những chủ trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế phát triển *GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và toàn diện. - Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La(Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại thương cùng phát triển. - Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khôi phục và phát triển đậm đà bản sắc dân tộc.. Hoạt động 2 : Khái quát về mĩ thuật thời Lý ? Những bức tranh trên cho thấy mĩ thuật thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào ?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải đề cập đến nghệ thuật kiến trúc ? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng Long. ? Em biết gì về kiến trúc phật giáo ? Tại sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh ? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà em biết ? Chạm khắc trang trí thời Lý có đặc điểm gì. ? Nêu vài đặc điểm của gốm * Gv kết luận, bổ sung. -Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc 1.Nghệ thuật Kiến Trúc 1.1) Kiến trúc cung đình : Kinh Thành Thăng Long được xây dựng với quy mô lớn -Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp bên ngoài là kinh thành, bên trong là Hoàng Thành - Ngoài ra còn có cung Càn Nguyên, Tập Hiền, điện Trường Xuân , Thiên An -Danh lam thắng cảnh : Hồ Tây, đền Quàn Thánh, văn miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục Thuỷ, sông Hồng.... 1.2) Kiến trúc Phật giáo -Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là sự phát triển của công trình kiến trúc phật giáo *Tháp Phật *Chùa : Chùa Một Cột 2.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí 2.1)Tượng ADiĐà, tượng Kim Cương với nét khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự sống động cho tác phẩm 2.2)Chạm khắc trang trí : phù điêu hình rồng thời Lý , dáng dấp hiền hoà mềm mại hình chữ S, hoa văn " móc Câu" được sủ dụng như một hoạ tiết vạn năng 3. Nghệ thuật Gốm -Phục vụ cho đời sống con người , chế tác được gốm men ngọc, gốm hoa nâu, gốm da lươn, -Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo nên sự chắc khoẻ của tác phẩm.. 4.Củng cố - Đánh giá : ? Em có nhận xét gì về các công trình kiến trúc thời Lý.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Vì sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh mẽ 5.Dặn dò : - Vễ nhà học thuộc bài - Chuẩn bị bài 10 Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý Rót Kinh NghiÖm. TUẦN :15. Tiết: 13 Bài 10 : Thường thức mĩ thuật. Ngày soạn :27/11/2012 Ngày dạy :29/11/2012 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý 2. Kỹ năng : HS trình bày được những đặc điểm cơ bản của của kiến trúc , điêu khắc đặc biệt là tháp chùa, tượng tròn . 3. Thái độ: Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành nhóm III.Chuẩn bị: 1.GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6 Tranh ảnh tham khảo,sưu tầm tranh " chùa Một Cột", " Tượng A di đà" 2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy(tranh ảnh liên quan đến bài học.) IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh mẽ ?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải đề cập đến nghệ thuật kiến trúc 3.Bài mới (36') Đặt vấn đề : Mĩ thuật thời Lý qua đi, để lại cho MT Việt Nam những tác phẩm có giá trị . Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một số công trình tiêu biểu như tượng Adi đà, chùa Một Cột. Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung. Hoạt động 1: Kiến trúc - Gv chia nhóm ( 5- 7 người 1 nhóm ) - Bầu nhóm trưởng, cử thư kí của nhóm ? Chùa được xây dựng từ năm nào, ? Trình bày cấu trúc của chùa. * Chùa Một Cột - Xây dựng từ năm 1409 - Là một khối hình vuông đặt trên một cột đá, đường kính khoảng 1,25 m. - Chùa như một đoá sen nở giữa hồ,xung quanh có lan can bao bọc.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ngôi chùa * GV kết luận : ( chiếu qua máy hắt ). * Nghệ thuật: - Những đường cong mềm mại của mái, nét khoẻ khoắn của cột tạo nên nét hài hoà ẩn hiện lung linh trong không gian yên tĩnh.. Hoạt động 2 : Điêu khắc và gốm ? Tượng A Di Đà ở đâu ? Tượng được làm bằng chất liệu gì ? Cấu trúc của tượng gồm mấy phần ? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng. ? Hình tượng con Rồng thời Lý có đặc điểm gì ( Gv cho HS xem và bổ sung ) ? Nêu những đặc điểm của sản phẩm Gốm ? Những đề tài gì thường được sử dụng trang trí trên gốm. 1.Điêu khắc a) Tượng A Di Đà ( chùa phật tích - tỉnh băc Ninh) - Đúc bằng đá màu xám - Gồm 2 phần : tượng và bệ - Khuôn mặt tượng biểu hiện vẻ dịu dàng đôn hậu - Bệ đá gồm 2 tầng : Tầng trên là toà sen , tầng dưới là đế tượng hình bát giác, tạo nên nét đặc sắc của nghệ thuật Việt Nam. b) Con Rồng thời Lý - Dáng dấp hiền hoà, mềm mại hình chữ S uốn lượn theo kiểu thắt túi, đó là hình tượng đặc trưng của nền văn hoá- Nghệ thuật dân tộc Việt Nam 2. Gốm - Chạm trổ tinh xảo, chất màu men khá phong phú, - Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm, hình dáng nhẹ nhàng, thanh thoát và trau chuốt - đề tài thể hiện khá phong phú: cảnh sinh hoạt của người dân, các trò chơi dân gian... 4. Củng cố - Đánh giá : -? Hãy cho biết đặc điểm của chùa một Cột -? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng ADi Đà -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương em trả lời tốt , động viên khuyến khích những em trả lời chưa tốt. 5. Dặn dò : - Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị bài vẽ theo mẫu Rót Kinh NghiÖm .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... TUẦN :16. Tiết: 14 Bài 15 : Vẽ treo mẫu. Ngày soạn :1/12/2013 Ngày dạy :2/12/2013.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> VẼ THEO MẪU HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU ( Tiết 1- Vẽ hình ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của hình trụ và hình cầu 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, những hình cơ bản, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp trong cuộc sống 3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét II/CHUẨN BỊ: 1.GV: Mẫu hình trụ và hình cầu ( 2 bộ mẫu ) - Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu - Bài vẽ của HS năm trước 2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét Phương pháp - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống III.TIẾN HÀNH 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: Đặt vấn đề : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét - GV cho HS xem tranh về các cách đặt bố cục ? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào hợp lí và cân đối hơn cả 1. Bố cục -Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên , không cân đối -Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và chếch qua phía phải -Hình 3: Hình cầu đặt ngang với hình trụ -Hình 4: Hình cầu đặt phía sau hình trụ -Hình 5: Hình cầu đặt chồng lên trên hình trụ -Hình 6: hình cầu đặt phía trước hình trụ, bố cục cân đối hợp lí ( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6) 2.Khung hình chung 3.Vị trí - Hình cầu nằm trước, hình trụ nằm sau, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau ? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì -Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật đứng ? Khung hình riêng của mẫu là khung hình gì - Khung hình khối cầu hình vuông, khung hình khối trụ là hình chữ nhật đứng ? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo các tỷ lệ của vật mẫu - Hình cầu dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng ít thay đổi và hầu như không thay đổi. ? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 2: Cách vẽ hình ? Muốn vẽ được hình trụ và hình cầu trước hết ta phải làm gì * Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ theo mẫu cho HS xem ? Hãy phân tích các bước bài vẽ hình trụ và hình cầu ( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và chiều cao của khung hình) * Gv kết luận lại và cất đd yêu cầu các HS trả lời lại * Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS năm trước. B1: Phác khung hình chung và khung hình riêng của các vật mẫu ( hình 1-2) B3: Vẽ hình bằng nét kỹ hà( nét thẳng)(3) B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài (4). 1. 2. 3. 4. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD. - Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu - Chất liệu : chì đen. 4.Củng cố - Đánh giá : ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, ?-Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình cầu hình trụ đúng tỷ lệ chưa) ? Nét vẽ của bài như thế nào ? So sánh với mẫu thật -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. 5.Dặn dò: - Về nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 16 vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng) - Giấy, chì, màu, tẩy. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... TUẦN :17. Tiết: 15 Bài 16 : Vẽ treo mẫu. Ngày soạn :7/12/2013 Ngày dạy :9/12/2013. VẼ THEO MẪU HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU ( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của hình trụ và hình cầu 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, những hình cơ bản, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp trong cuộc sống 3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II/CHUẨN BỊ: 1.GV: Mẫu hình trụ và hình cầu ( 2 bộ mẫu ) - Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu - Bài vẽ của HS năm trước 2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống III.TIẾN HÀNH 1.ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số và số lượng bài vẽ 2.Kiểm tra bài cũ ? Nhận xét một số bài hình về bố cục và hình vẽ 3.Bài mới 1.Đặt vấn đề : -Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hình dáng của hình trụ và hình cầu. Để hiểu sâu hơn về chi tiết, hôm nay Thầy cùng các em nghiên cứu độ đậm nhạt của mẫu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét độ đậm nhạt của mẫu GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng) ? Khối trụ và khối cầu, khối nào đậm hơn ? Độ đậm nhạt chuyển trên khối trụ và khối cầu như thế nào ? Nhận xét về bóng đổ của khối cầu lên hình trụ và bóng đổ của 2 vật mẫu lên nền như thế nào ? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu. 1:Quan sát- nhận xét - Khối trụ đậm hơn khối cầu - Độ đậm nhạt trên khối trụ và khối cầu chuyển nhẹ nhàng - Bóng đổ trên khối cầu lên khối trụ và khối trụ đổ lên nền đậm hơn khối trụ - Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng trên khối cầu - chỗ đậm nhất của mẫu là ở trên khối trụ. ? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào. Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2: Cách vẽ ? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng và cấu trúc B2: Vẽ đậm nhạt theo mảng ? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm nhạt B3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài ? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt trước ? Vì sao( Gv minh hoạ các cách vẽ bóng ) ? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD. 3 : Thực hành - Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu - Chất liệu : chì đen. 4.Củng cố - Đánh giá : ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, ?-Bố cục . Hình vẽ, Đậm nhạt? -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. 5.Dặn dò : - Chuẩn bị tiết 16,17 Kiểm tra học kì.Đề tài bộ đội. - Phác thảo trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: Giấy, chì, màu, tẩy. Rót Kinh NghiÖm .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. TUẦN :18. Tiết: 16.17 Bài 13 : Vẽ tranh. Ngày soạn :14/12/2013 Ngày dạy :16/12/2013 23/12/2013.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài bộ đội , tìm nội dung để thể hiện 2. Kỹ năng: HS vẽ được tranh đề tài bộ đội 3. Thái độ : HS yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ II. Phương pháp: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - Liên hệ thực tiễn cuộc sống III. Chuẩn bị : 1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ, - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy IV. Tiến hành 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bµi míi: - GV nªu yªu cÇu cña tiÕt häc: KiÓm tra häc k× - Đề bài : Vẽ tranh: đề tài bộ đội - Thêi gian : 2 tiÕt häc + BiÓu ®iÓm: a. Lo¹i đạt: - Nội dung đề tài có sự tìm tòi sáng tạo, rõ nội dung cần thể hiện - BiÕt s¾p xÕp h×nh ¶nh trong bµi sao cho cã chÝnh, phô, xa, gÇn - Hình ảnh sinh động, hồn nhiên ,không sao chép . - Mµu s¾c næi bËt träng t©m, cã sù phèi hîp mµu s¾c ¨n ý,t¬i s¸ng hµi hoµ. - Tranh phản ánh đợc : Vẽ hoạt động gì, hình ảnh nh thế nào,tuy nhiên màu có thể cha hoàn thiện - Bố cục tốt, sinh động b. Cha đạt: - Tìm đựơc hình ảnh để diễn tả nội dung nhng còn lúng túng, thiếu sinh động - BiÕt c¸ch sx h×nh ¶nh tuy nhiªn vÉn cßn dµn ch¶i thiÕu träng t©m - Mµu cã thÓ hoµn thµnh hoÆc cha. - Nh÷ng trêng hîp cßn l¹i 4. Cñng cè: Thu bµi. - NhËn xÐt qu¸ tr×nh kiÓm tra. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - ChuÈn bÞ cho bµi 17: VÏ trang trÝ: "Trang trÝ hình vuông". Rót Kinh NghiÖm: ......................................................................................................................................................... TUẦN :15. Tiết: 18 Bài 15 : Vẽ trang trí. Ngày soạn :22/ 08 / 2011 Ngày dạy :22/ 08 / 2011 TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái niệm trang trí đường diềm , cách sắp xếp hoạ tiết trong trang trí đường diềm.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Kỹ năng : HS biết cách trang trí 1 đường diềm cơ bản 3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật qua trang trí đường diềm II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành nhóm III.Chuẩn bị: 1.GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6 Tranh ảnh tham khảo, sưu tầm các vật mẫu có trang trí đường diềm 2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy, vật mẫu liên quan đến bài học IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra dụng cụ 2.Kiểm tra bài cũ (2'): ? Phân tích một số bức tranh đề tài bộ đội 3.Bài mới (36')1.Đặt vấn đề : Trang trí là một bộ môn quan trọng trong môn mỹ thuật. Nó đẹp. và hay bởi đem lại cho con người cái nhìn mới mẻ. Những hình vuông, hình tròn, đồ vật được trang trí lên trông thật đẹp mắt và hấp dẫn. Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung. Hoạt động 1:Thế nào là đường diềm GV cho hs quan sát một số đường diềm trong bộ tranh MT 6 ? Thế nào là đường diềm ? Nêu ứng dụng của đường diềm ứng dụng : Trang trí nhiều đồ vật như bát đĩa, khăn, áo, mũ nón, giường tủ, trong kiến trúc đình chùa hoặc nghệ thuật trang trí bia đá. ? Trình bày các nguyên tắc trang trí trong đường diềm * Gv kết luận bổ sung và chuyển hoạt động Nguyên tắc: Trang trí theo nguyên tắc nhắc lại hoặc xen kẽ. - Nhắc lại là hình thức lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hoạ tiết - Xen kẽ là hình thức sử dụng hóm hoạ tiết này xen kẻ nhóm hoạ tiết kia. ? Thế nào là nguyên tắc nhắc lại ? Cho ví dụ ? Thế nào là nguyên tắc xen kẻ ? cho ví dụ (GV cho ví dụ và giải thích thêm). I/THẾ NÀO LÀ ĐƯỜNG DIỀM? Khái niệm: Đường diềm là hình thức trang trí kéo dài mà trên đó các họa tiết kéo lặp đi lặp lại đều đặn và liên tục giới hạn bởi hai đường song song ( thẳng, cong hoặc tròn). Hoạt động 2: Cách trang trí đường diềm -Gv cho HS xem những bức tranh được trang trí theo những nguyên tắc nhắc lại hoặc xen kẻ. B1: Kẻ 2 đường thẳng song song Chia khoảng cách hợp lí.. B2: Tìm mảng hình. B3: Vẽ hoạ tiết.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> B4: Tô màu. ? Trình bày cách trang trí đường diềm ( theo những bước nào ) GV cho HS xem những bài trang trí đường diềm của HS năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài -Vẽ trang trí một đường diềm, -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài -Kích thước : 6x28 cm cho những em vẽ chưa được -Màu sắc tuỳ ý -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ hoạ tiết phải chọn lọc kỹ càng, những hoạ tiết tiêu biểu tạo nên phong cách riêng cho bài vẽ của mình. 4.Củng cố - Đánh giá (4'): * Hãy chọn ra câu trả lời đúng nhất trong những ý sau : a. đường diềm là 2 đường thẳng không có giới hạn b. Đường diềm là 2 đường thẳng song song không có giới hạn c. Đường diềm là 2 đường thẳng song song không có giới hạn và được trang trí hoạ tiết d. Đường diềm là đường được trang trí các hoạ tiết xen kẻ hoặc nhắc lại ? Gv tóm tắt, kết luận , bổ sung. 5.Dặn dò (2'): -Hoàn thành bài vẽ ở nhà -chuẩn bị bài 15 - vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bộ mẫu hình trụ và hình cầu -Giấy chì, màu tẩy, phác thảo nét. HỌC KÌ II Tiết: 19 - Bài 19 : Thường thức mĩ thuật. Ngày soạn :8/1/2013 Ngày soạn :. 10/1/2013. TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống 2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống 3. Thái độ: Yêu thích, yêu quý nghệ thuật dân gian Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Luyện tập, thực hành nhóm II.CHUẨN BỊ: 1.GV: -Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột ...) 2. HS : Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam -Giấy chì, bút... III.TIẾN HÀNH 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2..Kiểm tra bài cũ : ? Phân biệt trang trí hình vuông cơ bản với trang trí hình vuông ứng dụng 3.Bài mới : - Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian hoặc cau đối . Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Vài nét về tranh dân gian GV hướng dẫn HS tìn hiểu về tranh dân I. Vài nét về tranh dân gian gian. ? Tranh dân gian có từ bao giờ ? Do ai sáng + Tranh dân gian có từ lâu đời do các nghệ nhân tác xưa sáng tác ? Tranh thường được sử dụng trong dịp gì + Tranh được sử dụng trong dịp Tết, và thường được gọi là tranh Tết ? Nêu nội dung của các bức tranh dân gian + Nội dung : Cảnh sinh hoạt đời sống XH , các trò chơi... ? Có mấy dòng tranh dân gian? Kể tên các + Có 2 dòng tranh dân gian Tranh Đông Hồ và dòng tranh đó Hàng Trống ? Kể tên những bức tranh dân gian mà em +Tranh dân gian: Đám cưới chuột , Hứng Dừa, Bịt biết mắt bắt Dê... Hoạt động 2 : Hai dòng tranh đông Hồ và tranh Hàng Trống.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gv chia nhóm: ( 4 nhóm ) Cử nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép ý kiến của nhóm - Phát phiếu bài tập , thảo luận 10' , trình bày 5', kết luận 5'. *Phiếu bài tập 1 - Vì sao gọi là tranh Đông Hồ - Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh phục vụ cho ai - Tranh đề cập đến nội dung gì ? - Màu sắc lấy từ đâu? - Kể tên những nguyên liệu dùng làm tranh Đông Hồ Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà em biết * Phiếu bài tập 2 - Vì sao gọi là tranh Hàng Trống - Tranh do ai sáng tác nhằm mục đích gì - Nêu đặc điểm nghệ thụât của tranh Hàng Trống - Tranh đề cập đến nội dung gì - Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà em biết + Các nhóm trả lời, GV nhận xét bổ sung. ? Trình bày những giá trị nghệ thuật của tranh dân gian * Gv kết luận bổ sung. 1. Tranh Đông Hồ - Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ (Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh) - Tranh do những người dân vẽ. - Nội dung tranh : vui chơi, sinh hoạt lao động trò chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ hoặc châm biếm đả kích - Màu vẽ lấy từ thiên nhiên. - Đường nét đơn giản, khoẻ khoắn, dứt khoát. - Gà mái, Đánh ghen, đại Cát, Đám cưới chuột, Bà Triệu. 2. Tranh Hàng Trống - Tranh sản xuất tại phố Hàng Trống ( HN ) - Tranh do những nghệ nhân sáng tác theo yêu cầu của người đặt phục vụ cho tín ngưỡng , thú vui của lớp dân thành thị và trung lưu. - Tranh có đường nét mềm mại mảnh mai, chau chuốt và tinh tế. - Màu vẽ là màu phẩm nhuộm. - Nội dung : Châm biếm , đã kích thờ cúng, tín ngưỡng - Một số tranh : Ngũ Hổ, Phật bà Quan Âm, Chợ Quê, Lý Ngư Vọng Nguyệt, Bịt mắt bắt Dê..... Hoạt động 3 : Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian 1. Bố cục theo lối ước lệ, tượng trưng 2. Tranh gồm phần chữ ( thơ ) minh hoạ cho phần tranh . 3. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu cho Nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Với hình tượng giản lược khái quát , vừa hư vừa thực phản ánh sinh động cuộc sống xã hội VN. 4. Củng cố - Đánh giá: -? Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống -? Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam - Gv tuyên dương những em nghiêm túc , nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài 20,sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam * Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Ngày soạn :15/1/2013 Ngày dạy :17/1/2013 Tiết: 20 - Bài 24 : Thường thức mĩ thuật.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng 2. Kỹ năng : Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và trình bày được đặc điểm của 2 dòng tranh dân gian trên. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống , yêu kính, tôn trọng những tác phẩm mĩ thuật của cha ông. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm III.Chuẩn bị: 1.GV: -Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam -ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to -Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt, 2 HS: Vở ghi, giấy, bút. IV.Tiến hành 1. ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tranh dân gian có từ bao giờỉ, do ai sáng tác ? Vì sao tranh dân gian được gọi là tranh Tết 3. Bài mới 1.Đặt vấn đề :. - Bài 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hai dòng tranh dân gian tiêu biểu ? Việt Nam ta có những dòng * Có hai dòng tranh " Đông Hồ" và Hàng Trống " tranh dân gian nào tiêu biểu, * Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập nêu xuất xứ của chúng thể nhân dân sáng tác ? Phân biệt hai dòng tranh dân * Khác nhau: gian Đông Hồ và Hàng Trống Tranh Đông Hồ Tranh Hàng Trống ( ? Xuất xứ của chúng, đối - Sản xuất tại làng Đông Hồ - Sản xuất tại làng Hàng Trống tượng phục vụ, kỹ thuật làm ( B. Ninh) ( Hoàn Kiếm, Hà Nội) tranh, chất liệu và màu sắc) - Do bà con nông dân sáng - Do những nghệ nhân sáng tác, + Gv vừa cho HS xem tranh tác thể hiện ước mơ hoài phục vụ cho tầng lớp trung lưu và và yêu cầu phân tích bão của người dân thị dân ở kinh thành + GV kết luận, bổ sung - in nhiều màu mỗi màu là 1 - Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét bản in, in nét viền đen sau viền đen sau đó tô màu bằng tay cùng . - Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm - Chất liệu mùa hạn chế nên phong phú hơn. Hoạt động 2: Xem tranh + Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo 1.Đại Cát luận : * Nội dung : đề tài chúc tụng + Thời gian thảo luận * Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà người đàn ông Trình bày, bổ sung, kêt luận. cần phải có "Văn, võ, dũng,nhân,tín" Hãy xem tranh "Đại Cát" và "Đám * Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp , bố cục thuận Cưới Chuột... mắt , hình vẽ đơn giản, nét viền đen to, khoẻ không khô cứng, Nhóm 1 phần chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ. ? Trình bày nội dung của bức tranh * Màu sắc: Sinh động và tươi tắn.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> "đại Cát " ? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh "Đại Cát" Nhóm 2 ? Trình bày nội dung của tranh " Đám cưới chuột " ? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó Nhóm 3 ? Trình bày nội dung của tranh " Chợ Quê" ? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó ? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó Nhóm 4 ? Nêu đề tài của bức tranh "Phật Bà Quan Âm" ? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó ? ý nghĩa của bức tranh này là gì. 2.Đám cưới chuột *Đề tài : châm biếm phê phán thói hư tật xấu trong xã hội . Chuột tượng trưng cho người nông dân bị áp bức, Mèo tượng trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến bốc lột . * Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều * Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn giản, màu sắc hài hoà. 3. Chợ Quê * Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các quầy hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin... * Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét nghệ thuật của tranh Hàng Trống * Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh . 4. Phật Bà Quan Âm * Nội dung : Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng khuyên răn con người làm việc thiện . Đức phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ * Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục nhịp nhàng.. 4.Củng cố - Đánh giá: - Gv treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh . ? Tại sao nói " Chợ Quê" là bưc stranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam 5.Dặn dò : - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài 20,mẫu có hai đồ vật. * Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TUẦN :23. Tiết: 21 Ngày soạn :21/1/2013 Ngày dạy :24/1/2013 Bài 23 : Vẽ trang trí KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng chữ 2. Kỹ năng : Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét đều áp dụng kẻ 1 dòng chữ " Mĩ Thuật " 3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, -Liên hệ thực tiễn cuộc sống -Nhóm -thảo luận theo cặp III.Chuẩn bị: 1.GV: Bài kẻ chữ trang trí , phóng to bảng chữ cái trong SGK - Bài mẫu của HS năm trước - Các bước bài kẻ chữ trang trí - Bài mẫu của GV 2 HS : Sưu tầm các câu khẩu hiệu.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Giấy, chì, màu ,tẩy IV.Tiến hành I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (2'): ?Nêu cách vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân 3.Bài mới (37') Đặt vấn đề : -Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây sáng tạo nên nhằm mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hoá với nhiều hình thức khác nhau song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Đặc điểm chữ nét đều + Gv cho Hs xem những chữ cái trong bảng chữ cái của Việt nam ? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa ? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ thuộc vào điều gì ? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong ? Chữ cái chỉ có nét thẳng ? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng ? Độ rộng của các nét như thế nào + Gv minh hoạ bảng. Nội dung I: Đặc điểm chữ nét đều - Các nét đều bằng nhau - Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng - C, O, Q, S - A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y B, D, Đ, R, U, G, P, - Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A, D, Đ - vừa : R, V, S, H, K, B, N, - Hẹp : I, U, T, L. Hoạt động 2: Cách sắp xếp dòng chữ - Gv cho Hs xem những chữ cái cụ thể ?chữ A, M , Q, D kẻ như thế nào - GV minh hoạ trên bảng ? Nêu cách sắp xếp và trang trí dòng chữ " Mĩ Thuật" * GV hướng dẫn trên ĐDDH * Gv cho HS xem bài của HS năm trước. II. Cách sắp xếp dòng chữ 1. Cách kẻ chữ - Xác định khoảng cách các chữ cần kẻ + Ví dụ : Chữ A, M, D, Q có độ rộng = 3cm, chiều cao = 5cm, độ rộng của nét chữ = 1cm. A, M D, Q 2. Cách sắp xếp dòng chữ B1: Xác định bố cục dòng chữ B2: Đếm số chữ B3: Chia khoảng cách các con chử rộng hay hẹp tuỳ theo hình dáng của chúng B4: Kẻ chữ. B5: Tô màu HOC TAP TOT. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt.. III.Thực hành -Kẽ trang trí một bảng chữ cái từ A đến Z - Độ rộng trung bình 3 cm, cao 5cm trên giấy A3 -Chất liệu: màu nước hoặc màu sáp.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 4.Củng cố - Đánh giá ? Em có nhận xét gì về bố cục bài trang trí kẻ chữ ? Nhận xét về cách kẻ các chữ và độ rộng của chúng ? Khoảng cách của các con chữ ? Màu sắc của các chữ như thế nào - GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt. 5.Dặn dò - Kẻ trang trí một dòng chữ " ĐOÀN KẾT TỐT HỌC TẬP TỐT " -Chuẩn bị bài 26 Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm -Chuẩn bị màu chì, giấy, tẩy * Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày soạn :08/02/2014 Ngày dạy : 10 /02/2014. Tiết: 22 - Bài 26 : Vẽ trang trí. KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu về đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng chữ. 2. Kỹ năng : Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét thanh nét đậm , áp dụng kẻ chữ " Mĩ Thuật 3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, -Liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Chuẩn bị: 1.GV: Bài kẻ chữ trang trí , phóng to bảng chữ cái trong SGK - Bài mẫu của HS năm trước - Các bước bài kẻ chữ trang trí - Bài mẫu của GV 2 HS : Sưu tầm các câu khẩu hiệu -Giấy, chì, màu ,tẩy.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : ? GV cho HS quan sát hai bảng chữ các cái khác nhau để HS nhận ra được bảng chữ cái in hoa nét đều. - Sau khi HS nhận ra được kiểu chữ in hoa nét đều. GV đặt câu hoir ? Nêu đặc điểm chủa chũ in hoa nét đều? HS trả lời, Gv dẫn dắt vào bài mới. 3.Bài mới Đặt vấn đề :. -Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây sáng tạo nên nhằm mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hoá với nhiều hình thức khác nhau song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Chữ cái có nhiều loại: chữ Ba ton dùng trong cổ động, chữ Rô manh có chân và không chân, chữ phăng dùng trong quảng cáo... Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kiểu chữ Rô manh. Hoạt động của GV và HS. Nội dungkiến thức trọng tâm. Hoạt động 1: Đặc điểm chữ nét thanh nét đậm + Gv cho Hs xem những chữ cái trong bảng I Đặc điểm chữ nét thanh nét đậm chữ cái của Việt nam - Các nét không bằng nhau, có nét thanh( nét nhỏ ) ? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa và nét đậm ( nét to) ? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ - Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi tuỳ theo thuộc vào điều gì mục đích sử dụng ? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong - C, O, Q, S ? Chữ cái chỉ có nét thẳng - A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y ? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng B, D, R, U, G, P, ? Độ rộng của các nét như thế nào - Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A, D, + Gv minh hoạ bảng - vừa : R, V, S, H, K, B, N, - Hẹp :I, U, T, L ? Các nét nào được gọi là nét thanh - Những nét đi lên và những nét nằm ngang ? Những nét nào được coi là nét đậm - Những nét đi xuống được coi là nét đậm ? Tỉ lệ nét thanh nét đậm như thế nào được - Nét thanh bằng 1/3 nét đậm. coi là chuẩn Hoạt động 2: Cách sắp xếp dòng chữ II.Cách sắp xếp dòng chữ -GV hướng dẫn HS cách vẽ màu theo đề tài 1. Cách kẻ chữ và nội dung cho phù hợp. - Xác định khoảng cách các chữ cần kẻ + Màu sắc tươi sáng. + Ví dụ : Chữ A, M, D, Q có độ rộng = 3cm, chiều + Màu phải có sắc độ đậm nhạt. cao = 5cm, độ rộng của nét chữ = 1cm. A, M D, Q - Gv cho Hs xem những chữ cái cụ thể 2. Cách sắp xếp dòng chữ ?chữ A, M , Q, D kẻ như thế nào B1: Xác định bố cục dòng chữ - GV minh hoạ trên bảng B2: Đếm số chữ ? Nêu cách sắp xếp và trang trí dòng chữ B3: Chia khoảng cách các con chử rộng hay hẹp tuỳ "Mĩ Thuật" theo hình dáng của chúng * GV hướng dẫn trên ĐDDH B4: Kẻ chữ * Gv cho HS xem bài của HS năm trước B5: Tô màu Hoạt động 3 : Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt.. III.Thực hành -Kẻ trang trí một bảng chữ cái từ A đến Z - Độ rộng trung bình 3 cm, cao 5cm trên giấy A3( nét đậm là 1,5cm, nét thanh là 0,5 cm) -Chất liệu: màu nước hoặc màu sáp. 4.Củng cố - Đánh giá ? Em có nhận xét gì về bố cục bài trang trí kẻ chữ ? Nhận xét về cách kẻ các chữ và độ rộng của chúng? Khoảng cách của các con chữ ? Màu sắc của các chữ như thế nào - GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt. 5.Dặn dò - Kẻ trang trí một dòng chữ " - chuẩn bị bài 22- Vẽ tranh đề tài ngày Tết và mùa xuân - Sưu tầm tranh ngày Tết và mùa xuân. - Giấy, chì, màu, tẩy * Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày soạn :15/02/2014 Ngày dạy : 17/02/2014. Tiết: 23 - Bài 22 : Vẽ tranh.. ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN ( Tiết 1- Vẽ hình) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài ngày Tết và mùa xuân 2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh đề tài ngày tết và mùa xuân 3. Thái độ: HS yêu quý các lễ hội, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của cha ông. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Chuẩn bị: 1.GV: -Bài vẽ của học sinh về đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh của các hoạ sĩ -Các bước bài vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh minh hoạ các nội dung đề tài ngày tết và mùa xuân, - Băng đĩa, máy hát hoặc ti vi, đĩa hình 2.HS : giấy, chì, màu tẩy IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đặt vấn đề : - Mùa xuân là đề tài muôn thuở của thơ ca và nghệ thuật . Bác Hồ chúng ta cũng. đã từng nói : " Mùa xuân là tết trồng cây, Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân". Hôm nay chúng ta sẽ cùng thể hiện những cảm xúc về mùa xuân qua từng nét vẽ. Hoạt động của GV và HS. Nội dungkiến thức trọng tâm. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài - Gv cho hs xem đĩa về những hình ảnh của I Tìm và chọn nội dung đề tài. mùa xuân + Hoa mai, hoa đào, chợ Tết , trò chơi kéo co, lễ hội ? Những hình ảnh gì thường xuất hiện trong đấu vật, đua voi, .... mùa xuân GV hướng dẫn HS quan sát những tranh vẽ trên đồ dùng dạy học ?Bố cục những bức tranh đó như thế nào ?Nhận xét về hình ảnh và hoạt động của con người trong các bức tranh đó ?Em sẽ chọn nội dung gì để thể hiện (hỏi từ 23 HS). + Bố cục: chặt chẽ hợp lí có đầy đủ mảng chính, mảng phụ +Hình vẽ sinh động, sáng tạo,chân thực, rõ nét, hoạt động phong phú và rõ ràng + Màu sắc hài hoà, hoặc rực rỡ tươi sáng tuỳ theo ý thích của người vẽ.. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh II.Cách vẽ ? Nêu các bước của bài vẽ tranh đề tài 1.Tìm và chọn nội dung -GV treo bản phụ minh hoạ cách vẽ 2. Tìm bố cục 3.Vẽ hình ?Gv cho học sinh xem một số tranh mẫu của học sinh lớp trước * GV: Các em có thể chọn cho mình một nội dung để thể hiện Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài III.Thực hành -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho -Vẽ 1 tranh về đề tài ngày Tết và mùa xuân những em vẽ chưa được -Kích thước: 18 x 25 -HD một vài nét lên bài học sinh -Màu sắc: Tuỳ ý -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. 4 .Củng cố - Đánh giá: -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: ? Nội dung của các bức tranh trên -? Bố cục của bài vẽ -? Hình vẽ như thế nào -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được 5.Dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Về nhà tiếp tục hoàn thành hình bài vẽ -Chuẩn bị Giấy chì, màu, tẩy * Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày soạn :24/02/2014 Ngày dạy : /02/2014. Tiết: 24 - Bài 22 : Vẽ theo mẫu. ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN ( Tiết 2- Vẽ màu) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài ngày Tết và mùa xuân 2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh đề tài ngày tết và mùa xuân 3. Thái độ: HS yêu quý trân trọng những nét văn hoá truyền thống của cha ông. II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Chuẩn bị: 1.GV: -Bài vẽ của học sinh về đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh của các hoạ sĩ -Các bước bài vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh minh hoạ các nội dung đề tài ngày tết và mùa xuân, - Băng đĩa, máy hát hoặc ti vi, đĩa hình 2.HS : - Bài phác thảo hình - Giấy, chì, màu tẩy IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức trọng tâm. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> I Tìm và chọn nội dung đề tài. + Hoa mai, hoa đào, chợ Tết , trò chơi kéo co, lễ hội đấu vật, đua voi, .... Hoạt động 2: Cách vẽ tranh II.Cách vẽ -GV hướng dẫn HS cách vẽ màu theo đề tài và 1.Tìm và chọn nội dung nội dung cho phù hợp. 2. Tìm bố cục + Màu sắc tươi sáng. 3.Vẽ hình + Màu phải có sắc độ đậm nhạt. 4. Vẽ màu. Hoạt động 3 : Thực hành Học sinh tiếp tục hoàn thành màu bài vẽ. III.Thực hành -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho -Vẽ 1 tranh về đề tài ngày Tết và mùa xuân những em vẽ chưa được -Kích thước: 18 x 25 -Màu sắc: Tuỳ ý 4 .Củng cố - Đánh giá : -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: ? Nội dung của các bức tranh trên -? Bố cục của bài vẽ -? Hình vẽ như thế nào - ?Màu sắc của bài vẽ ra sao -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được 5.Dặn dò: -Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ -Chuẩn bị bài 24 -Đọc trước bài và soạn bài kẻ chữ in hoa nét đều - Giấy chì, màu, tẩy * Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn :2/03/2014 Ngày dạy :3 /03/2014. TiÕt 25 - Bµi 31:VÏ trang trÝ:. TRANG TRÍ CHIẾC KHĂN ĐỂ ĐẶT LỌ HOA (KiÓm tra 1 tiÕt) I. Môc tiªu bµi häc: - HS biÕt c¸ch trang trÝ bÒ mÆt mét chiếc khăn để đặt lọ hoa b»ng nhiÒu c¸ch kh¸c nhau. - Trang trí đợc một chiếc khăn để đặt lọ hoa. - Yêu thích việc trang trí đồ vật. II. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: - ChuÈn bÞ mét sè chiếc khăn để đặt lọ hoa 2. Häc sinh: - Chuẩn bị chu đáo dụng cụ học tập III. TiÕn tr×nh d¹y - häc: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. KiÓm tra bµi cò: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập và nội dung bài kiểm tra của hs. 3. Bµi míi: a. KiÓm tra 45': Trang trÝ chiếc khăn để đặt lọ hoa. - Gv yªu cÇu: lµm mét bµi trang trÝ øng dông: trang trí trªn mét chiếc khăn để đặt lọ hoa. kÝch thíc: 10cm - 15cm(HCN) 10x10cm(HV) d=10cm(H.Thoi) - Mµu s¾c, ho¹ tiÕt tuú chän. b. BiÓu ®iÓm: Loại Đạt: - Bài có cách sắp xếp hoạ tiết cân đối , hợp lí sáng tạo - Hoạ tiết biết cách điệu, hoạ tiết phù hợp với đồ vật trang trí, bài có trọng tâm - Hoàn thành bài đúng thời gian - Bè côc trªn giÊy và bài vẽ hîp lÝ - BiÕt s¾p xÕp h×nh ¶nh , ho¹ tiÕt - Hoạ tiết phù hợp với đồ vật trang trí, Có thể chọn lọc , chép hoạ tiết. - Mµu s¾c næi bËt , cã gam mµu phï hîp néi dung s¶n phÈm. Loại cha đạt: - Cha biÕt s¾p xÕp ho¹ tiÕt , kh«ng râ h×nh ¶nh chÝnh , ho¹ tiÕt qu¸ cÈu th¶, thiÕu s¸ng t¹o, bµi ch a hoµn thµnh. 4. Cñng cè: - Yªu cÇu häc sinh nép bµi - Gv nhận xét đánh giá ý thức học tập của lớp qua tiết kiểm tra, khen ngợi những cá nhân có ý thức làm bài tốt, đầy đủ dụng cụ học tập. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - ChuÈn bÞ cho bµi sau - Cã thÓ vÏ tranh theo ý thÝch. Rót Kinh NghiÖm:. Ngày soạn :9/3/2014.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày dạy :10/3/2014 Tiết: 26-Bài 20 : Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 1- Vẽ hình ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái ca và cái hộp, hai mẫu vật biểu hiện trong một không gian chung 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp trong cuộc sống 3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Chuẩn bị: 1.GV: Mẫu cái ca và cái hộp - Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật - Bài vẽ của HS năm trước 2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức: Hát 1 bài 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét I/ Quan sát, nhận xét - GV cho HS xem tranh về các cách đặt bố cục ? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào hợp lí và cân đối hơn cả . Bố cục -Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên , không cân đối -Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và chếch qua phía phải -Hình 3: Hình hộp đặt ngang với cái ca -Hình 4: Hình hộp đặt phía sau cái ca -Hình 5: Hình hộp đặt chồng lên trên cái ca -Hình 6: hình hộp đặt phía trước cái ca, bố cục cân đối hợp lí ( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6) ? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ? Khung hình riêng của mẫu là khung hình gì ( -Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật đứng) ? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo các tỷ lệ của vật mẫu (Khung hình khối hộp hình vuông, khung hình cái ca là hình chữ nhật đứng) ? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu (- Hình hộp dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng ít thay đổi và hầu như không thay đổi.) Vị trí - Hình hộp nằm trước, cái ca nằm sau, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau -Hướng từ phải sang trái ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2: Cách vẽ hình ? Muốn vẽ được cái ca và hình hộp trước hết ta phải làm gì * Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ theo mẫu cho HS xem ? Hãy phân tích các bước bài vẽ mẫu có hai đồ vật ( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và chiều cao của khung hình) * Gv kết luận lại và cất đd yêu cầu các HS trả lời lại * Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS năm trước. II. Cách vẽ: B1: Dựng khung hình chung và khung hình riêng của các vật mẫu B2: Dùng que đo để đo đạc tỷ lệ các bộ phận riêng của từng vật mẫu B3: Vẽ hình bằng nét kỹ hà ( nét thẳng) B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài. Hoạt động 3: Thực hành III. Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài - Vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa cái ca và cái hộp được - Chất liệu : chì đen -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD 4.Củng cố - Đánh giá : -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, ?-Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình hộp và cái ca đúng tỷ lệ chưa) ? Nét vẽ của bài như thế nào ? So sánh với mẫu thật -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. 5.Dặn dò : - Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 21 - vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng) - Giấy, chì, màu, tẩy Rót Kinh NghiÖm: .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn :16/3/2014 Ngày dạy :17/3/2014 Tiết:27-Bài 22 Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ).
<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái ca và cái hộp, hai mẫu vật biểu hiện trong một không gian chung 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp trong cuộc sống 3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Chuẩn bị: 1.GV: Mẫu cái ca và cái hộp - Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật - Bài vẽ của HS năm trước 2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số và số lượng bài vẽ 2.Kiểm tra bài cũ ? Nhận xét một số bài hình về bố cục và hình vẽ 3.Bài mới Đặt vấn đề : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét độ đậm nhạt của mẫu GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV điều I.Quan sát- nhận xét chỉnh mẫu và hướng ánh sáng) ? Cái ca và khối hộp, vật nào đậm hơn - Cái ca đậm hơn khối cầu ? Độ đậm nhạt chuyển trên cái ca và cái hộp - Độ đậm nhạt trên cái ca và khối hộp chuyển gay như thế nào gắt ? Nhận xét về bóng đổ của khối hộp lên cái ca - Bóng đổ trên khối hộp lên cái ca và cái ca đổ lên và của 2 vật mẫu lên nền như thế nào nền đậm hơn cái ca . ? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu - Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng trên khối hộp. ? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào - Chỗ đậm nhất của mẫu là ở dưới đáy cái ca. Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt II.Cách vẽ ? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng ? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm nhạt B2: Vẽ đậm nhạt theo mảng ? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt trước 3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài ? Vì sao( Gv minh hoạ các cách vẽ bóng ) ? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào Hoạt động 3 : Thực hành III.Thực hành - GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài - Vẽ đậm nhạt cái ca và khối hộp - GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài - Chất liệu : chì đen cho những em vẽ chưa được -Khuyến khích động viên các em.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD 4.Củng cố - Đánh giá (4'): ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:?-Độ đậm nhạt của từng mẫu vật so với nhau? Độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. 5.Dặn dò (2'): - Vễ nhà tự đặt bộ mẫu khác để vẽ ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng) Rót Kinh NghiÖm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. DẠY CHUYÊN ĐỀ (THAO GIẢNG) Ngày soạn :16/3/2014 Ngày dạy :17/2014 Bµi 27 - TiÕt 28 - VÏ tranh. ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM. I. Môc tiªu bµi häc: - KiÕn thøc: HS yªu th¬ng quý träng cha mÑ . - Kü n¨ng: HiÓu thªm cuéc sèng thêng ngµy cña ngêi mÑ . - Thái độ: HS biết vẽ tranh ngời mẹ bằng cảm xúc của mình . II. chuÈn bÞ: 1. đồ dùng dạy học: * Giáo viên - Một số tranh ảnh về đề tài ngời mẹ . - Một số tranh học sinh vẽ về đề tài ngời mẹ. * Häc sinh - HS su tÇm tranh, ¶nh vÒ ngêi mÑ. - GiÊy vÏ, bót ch×, mµu vÏ... 2. Ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y: - Trùc quan, gîi më, ph¸t vÊn, luyÖn tËp. III. tiÕn tr×nh d¹y häc: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu chữ nét thanh nét đậm có đặc điểm nh thế nào? 3.Bài mới : Đặt vấn đề : hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề I. TèM VÀ CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI tµi: GV cho HS quan sát một số tranh đề tài ngời mẹ...để HS thấy đợc sự đa dạng, phong phú của tranh đề tài. - Tranh đề tài ngời mẹ là tranh vẽ những gì? - GV cho học sinh quan sát tranh đề tài ngời mẹ cã nhiÒu c¸ch vÏ kh¸c nhau.. - Em thấy tranh đề tài ngời mẹ có thể vẽ đợc nh÷ng néi dung g×? - HS tr¶ lêi gi¸o viªn nhËn xÐt bæ sung thªm. 2. C¸ch vÏ tranh:. - HS quan s¸t mÉu theo híng dÉn cña GV. - Cã thÓ vÏ nhiÒu h×nh ¶nh kh¸c nhau vÒ mÑ nh: MÑ ®i chî, mÑ nÊu c¬m, mÑ dän dÑp nhµ cöa, mÑ con trong ngµy nghØ, mÑ híng dÉn con häc bµi, mÑ lµm viÖc... - GV võa giíi thiÖu võa vÏ thÞ ph¹m lªn b¶ng cho.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tìm bố cục: ( sắp xếp mảng chính, mảng phụ ) học sinh quan sát đợc tốt hơn. - Muốn thể hiện đợc tranh đề tài ta phải sắp xếp nh thế nào, vẽ nh thế nào để thể hiện đợc nội II. CÁCH VẼ TRANH dung đề tài ngời mẹ, mảng chính, mảng phụ. - VÏ h×nh: - GV vÏ minh ho¹ lªn b¶ng cho HS quan s¸t . Dựa vào hình mảng đã phác, để vẽ hình dáng cụ thÓ, nªn cã sù kh¸c nhau cña h×nh d¸ng, nhng ph¶i ¨n nhËp vµo tæng thÓ cña bµi vÏ, thÓ hiÖn râ néi dung bµi. - HS lµm bµi - VÏ mµu: Cã thÓ ªm dÞu hay rùc rì tuú vµo néi dung, c¶m xóc cña ngêi vÏ, cã thÓ vÏ mµu víi nhiÒu chÊt liÖu mµu kh¸c nhau. 3. Thùc hµnh: - GV cho học sinh tập vẽ tranh về đề tài ngời mẹ vµo giÊy A.4 GV quan s¸t híng dÉn thªm. III. THỰC HÀNH 4. §¸nh gi¸ kÕt qu¶: - GV chọn một số bài vẽ cho HS nhận xét đánh gi¸ bµi lÉn nhau. - BHS: Mẫu có hai đồ vật. 5.Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài nếu chưa xong - Chuẩn bi cho bài 30 Rót Kinh NghiÖm: .................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn :23/3/2014 Ngày dạy :24/3/2014 Tiết: 29-Bài 29: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯƠC VỀ MĨ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vài nét về mĩ thuật cổ đại ( Kiến trúc điêu khắc, hội hoạ) 2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đực điểm nghệ thuật 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới . II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan - Thảo luận nhóm III.Chuẩn bị: 1.GV: -Tranh tư liệu trong Đ D DH MT6 , các tác phẩm minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan giấy bút nét to , phim trong, máy hắt, bản đồ thế giới 2 .HS : Sưu tầm tranh liên quan đến bài học, giấy rô ki IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Đặt vấn đề : Mĩ thuật thế giới đã cống hiến cho mĩ thuật thế giới những tác phẩm bất hũ , trong đó. phải kể đến mĩ thuật Ai Cập, Hy Lạp, La Mã... Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ đại * Gv chỉ cho HS biết vị trí đất nước Ai Cập trên bản đồ thế giới + Ai Cập nằm bên lưu vực sông Nin vùng đông bắc châu Phi trù phú có nền văn minh lúa nước và văn hoá - nghệ thuật khá phát triển. ? nêu những công trình kiến trúc tiêu biểu cho Kiến trúc Ai Cập cổ đại ( GV cho HS xem tranh). I .Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ đại. 1.Kiến trúc + Phát triển mạnh mẽ, đồ sộ, ( Kim tự tháp Kê ốp ) + Lăng mộ : Thần điện gi zan, thần Muối * Đặc điểm Kim tự tháp : Hình chóp tứ giác đều xây dựng từ 3250 phiến đá. - Là nơi an nghỉ của Vua và Hoàng tộc. Một Pha ra ong là một kim tự tháp..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Nêu những nét khái quát về điêu khắc Ai Cập ? Đặc điểm của tượng Nhân Sư ? Trình bày vài nét về phù điêu Ai cập ? Cho biết đặc điểm của tranh thời Ai Cập cổ đại. 2.Điêu khắc + Nghệ thuật ướp xác, tạc tượng * tượng nhân sư : Đầu người mình sư tử cao 20m, dài 60m.( Tượng Viên thư lại ngồi , Nữ hoàng Nhê phéc ti ti) + Phù điêu vô cùng phát triển, hoa văn phong phú, chạm trổ tinh xảo. 3.Hội hoạ +Tranh tường cỡ lớn phát triển + Đề tài thần linh, tôn giáo được cách điệu đơn giản bằng các mảng khối sắc nét và đẹp mắt .. Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại + Gv : Hy Lạp chinh phục Ai Cập và trở thành một quốc gia hùng mạnh. II. mĩ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại 1.Kiến trúc -Phát triển đồ sộ hơn cả Ai Cập -Kiểu cột Đo Rích to khoẻ chưa có bệ ? Trình bày những đặc điểm về - Nhà Đ/ K Phi đi át phát minh ra kiểu cột Iôníc thanh mảnh hơn. kiến trúc của Hy Lạp cổ đại - TP: Đền Pác tê nông nằm trên đồi với bức phù điêu chạm nổi dài ? Nêu những công trình kiến 276 m. trúc tiêu biểu 2. Điêu khắc ? Trình bày những nét nổi bật -Những bức tượng to khoẻ mạng gí trị nhân văn : Người ném đĩa của Đ/k Hy Lạp ( MiRông) ; ĐôRiPho và Điaduymen( Policlét) ; Thần Dớt đền ? Bức tượng nào trong Đ/K Hy Olym pi a ( Phi điát ) Lạp trở thành kỳ kì quan thế -Tỉ lệ mẫu mực, hài hoà cân xứng giữa nội dung và hình thức tạo giưới thứ 2 nên vẻ đẹp hoàn chỉnh trong tác phẩm . ? Nêu vài nét về hội hoạ và gốm 3.Hội Hoạ- Gốm - Đề tài thần thoại ; hoạ sĩ Điôxit, Apen cơ..... - Gốm phát triển rực rỡ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về mỹ thuật La Mã cổ đại III. Mỹ thuật La Mã cổ đại + Mĩ thuật La mã chịu ảnh hưởng của 1. Kiến trúc Hy Lạp. Tuy nhiên trong gần 500 + KT Đô thị : Nhà mái tròn và cầu dẫn nước vào thành phố năm phát triển , MT La Mã để lại dài hàng chục cây số những ấn tượng sâu đậm . + Sáng chế ra xi măng ? Trình bày những loại kiến trúc của + Đấu trường Côlidê ( chứa tám vạn khán giả ) người La Mã 2. Điêu khắc : Kiểu tượng đài kị sĩ , tiêu biểu là tượng ? đặc điểm của Đ/ K thời kì cổ đại Hoàng Đế Mac ô Ren cưỡi trên lưng ngựa ? Ngoài kiểu điêu khặc tượng đài còn + Tp tượng chân dung có những kiểu đ/k nào 3. Hội Hoạ ? Hội Hoạ la Mã thịnh hành loại tranh +Tranh tường phát triển đề tài tôn giáo và kinh thánh gì + Vẽ theo lối hiện thực , được tìm thấy nhiều ở PomPêi và ? Tranh được vẽ theo lối cách điệu Ecquylanum, dù bị tro núi lửa vùi lấp hàng thế kỉ nhưng dến hay hiện thực nay vần còn giá trị 4 .Củng cố - Đánh giá: ? Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau : Câu 1 : Tác phẩm người ném đĩa của nhà điêu khắc nào ? a. Policlét b. Phi đi át c. Mi Rông d. Apen cơ.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 2 : Kỹ thuật ướp xác đầu tiên thuộc về quốc gia nào ? a. Dim ba biê b. Êtiôpia c. Ai Cập d. Hy Lạp 5.Dặn d: - Chuẩn bị bài 30 - đề tài thể thao văn nghệ - Giấy chì, màu tẩy , sưu tầm tranh về đề tài văn nghệ thể thao Rót Kinh NghiÖm: ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn :30/3/2014 Ngày dạy :31/4/2014 Tiết: 30-Bài 30: Thường thức mĩ thuật. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT AI CẬP, HY LẠP, LA MÃ THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị MT của Ai Cập, Hy lạp, La mã thời kì cổ đại. 2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của chúng 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới . II. Phương pháp -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Nhóm - thảo luận nhóm III.Chuẩn bị: 1.GV: -Tranh tư liệu trong Đ D DH MT6 , các tác phẩm minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan, giấy bút nét to , phim trong, máy hắt, bản đồ thế giới -Bản phụ, máy chiếu, tranh về " Kim Tự Tháp", Tượng nhân sư, Tượng Ô guýt 2 .HS : Sưu tầm tranh liên quan đến bài học, giấy rô ki IV.Tiến hành 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : nêu những đặc điểm cơ bản về các công trình kiến trúc của Ai Cập, hy Lạp, và La mã ? 3.Bài mới: Đặt vấn đề : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về Kiến trúc + GV cho HS xem những công trình kiến trúc đầu tiên là KTT Kế ôp ? KTT được xây dựng từ năm nào?, bằng chất liệu gì? ? KTT có chiều cao bao nhiêu? chiều dài cạnh đáy bao nhiêu mét? Thời gian xây dựng là bao lâu? +Đây là công trình kiến trúc của Ai Cập, được xây dựng vào 2900 năm trước Công nguyên bằng những phiến đá vôi,. I.Kim Tự Tháp" Kê ốp " + Là hình chóp tứ giác 4 mặt là 4 tam giác chụm đầu vào nhau , cao 138m, chiều dài cạnh đáy 225m, Xây dựng trong 20 năm. + KTT là một trong 7 kì quan của thế giới , là di sản văn hoá vĩ đại không những của Ai Cập mà là.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Điểm đặc biệt của KTT là gì của nền văn hoá nhân loại. + Điều đặc biệt là có 1 ống thông gió từ đỉnh đường hầm, trong 1 năm, vào một giờ nhất định, mặt trời chiếu thẳng vào lòng tháp . ? Trình bày hình khối của KTT?Chiều cao và chiều dài cạnh đáy bao nhiêu? thời gian xây dựng bao lâu? ? Điểm đặc biệt của KTT Hoạt động 2: Tìm hiểu về Điêu khắc ? Mô tả về bức tượng nhân sư ? ? Tượng làm bằng chất liệu gì? ? Khuôn mặt của tượng nhìn về phía nào ? Gv kết luận , bổ sung ? Hãy mô tả lại tượng vệ nữ Mi Lô? ? Tượng được tạc vào năm nào ? được tìm thấy ở đâu? ? Tượng mang giá trị Nghệ thuật gì ? ? Tượng Ô Guýt diễn tả điều gì ? nêu phong cách tạc tượng của các Điêu khắc gia La mã ? ? Phần dưới tượng Ô Guýt là tượng của ai ?. II.Tượng nhân sư(AiCập) -hình dáng đầu người mình sư tử, tượng trưng cho sức mạnh quyền lực - Năm 2700 TCN tượng nhân sư được khởi công và hoàn thành, với chất liệu đá hoa cương, tượng cao 20m, dài 60 m, đầu cao 5m, tai dài 1,4m, mình rộng 2,3m. - Tượng hướng về phía mặt trời mọc, tạo tư thế oai nghiêm hùng vĩ. Là kiệt tác nổi tiếng của NT Ai cập 2. Tượng Vệ nữ Mi lô( Hi lạp ) + Hình dáng đứng bán khoả thân, Cân đối và tràn đầy sức sống. + Tượng được tạc vào năm 1802 tại đảo MILÔ + Tượng nói lên vẻ đẹp hoàn mỹ của người phụ nữ 3. Tượng Ô Guýt ( La Mã ) - Bức tượng về vị Hoàng đế vĩ đại mang tên Ô Guýt diễn tả khí phách kiên cường của vị Hoàng đế đầy quyền uy. - Tượng được tác theo phong cách hiện thực, phần dưới tượng Ô Guýt có tượng thần Amua cưỡi cá Đo phin + tượng là bản anh hùng ca ca ngợi khí chất của vị Hoàng Đế tài ba lỗi lạc .. 4.Củng cố - Đánh giá: ? Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau : Câu 1: Kim tự Tháp Kê ốp có điều đặc biệt là : a. Có một ống thông gió từ đỉnh đến đáy b. Hình chóp tam giác c. Làm bằng đá cẩm Thạch Câu 2: Tượng Mi Lô là bức tượng : a. Bị cụt một tay b. là tượng bán khoả thân c. tượng hướng về mặt trời Câu 3 : Tác phẩm Tượng Nhân sư : a.là công trình kiến trúc của La Mã b. Cao 60m, dài 20m c. Đầu người , mình sư tử có cánh Câu 4 : Kỹ thuật ướp xác đầu tiên thuộc về quốc gia nào ? a. Dim ba biê b. Êtiôpia c. Ai Cập d. Hy Lạp 5.Dặn dò: -Học thuộc bài, chuẩn bị bài 27,28 - Giấy, chì, tẩy. @ Rót Kinh NghiÖm: .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn :6/4/2014 Ngày dạy :7/4/2014 Tiết: 31-Bài 28- Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 1- Vẽ hình) I Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm bắt thêm những kiến thức mới về 2 mẫu vật, hình dáng và đặc điểm của chúng. 2. Kỹ năng : HS Vẽ được hình gần giống với mẫu (vẽ được cái phích và quả) 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, đường nét. II.Phương pháp - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành III. Chuẩn bị: 1.GV: -Tranh mẫu Vũ cái phích và quả - Các bước bài vẽ phích và quả 2. HS : - Sưu tầm ảnh chụp - Giấy chì, màu tẩy IV.Tiến hành 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả về bức tượng nhân sư ? - Tượng Ô Guýt diễn tả điều gì ? nêu phong cách tạc tượng của các Điêu khắc gia La mã ? 3 .Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV: cho HS hoạt động nhóm: I. Quan sát, nhận xét Gv cho Hs lên đặt mẫu ( cái phích và quả ) HS: chia làm 4 nhóm thảo luận: ? Em hãy nhận xét về cách đặt mẫu của bạn và nêu Trình bày kết quả thảo luâùn khung hình chung của mẫu là khung hình gì Cách đặt mẫu phù hợp ? Nêu vị trí của các vật mẫu - Khung hình chung của mẫu là khung hình ? So sánh chiều ngang và chiều cao của quả vuông ? Cái phích được tạo thành từ những hình nào -Quả đứng trước, cái phích đứng sau ? Thân phích hình gì -Chiều cao quả bằng 1/6 chiều cao của phích ? Miệng phích hình gì, quai xách như thế nào -3 phần: ? Cho biết trong 2 vật mẫu, vật nào sáng hơn . +Thâm phích hình trụ, miệng phích hình e ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào lip, quai xách cong không đều Giới thiệu một số cách đặt mẫu đẹp và chưa đẹp. +Quả sáng hơn phích Hoạt động 2 : Cách vẽ.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> +Gv: Nhắc lại các bước vẽ theo mẫu? Hãy nêu cách vẽ bài cái phích và quả *Gv cho HS xem những bài mẫu của HS năm trước.. II.Cách sắp xếp dòng chữ B1: Ước lượng tỉ lệ và vẽ khung hình chung B2: Vẽ khung hình của từng đồ vật. B3: ước lượng kích thước các bộ phận. B4: Vẽ phác các nét chính. B5: Nhìn mẫu, vẽ các nét chi tiết cho sát với mẫu hơn. 1. 2. 3. 4 5 Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu Hs vẽ III.Thực hành -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài - -Vẽ theo mẫu cái phích và quả ( hoặc tương cho những em vẽ chưa được đương) -Khuyến khích động viên các em -Chất liệu : bút chì 4. Củng cố - Đánh giá - Gv thu một số bài và yêu cầu các em nhận xét về : ? Bố cục của bài vẽ ? Hình vẽ như thế nào ? So sánh với mẫu thật -Gv kết luận nhận xét bài vẽ của hs -Gv tuyên dương những bài vẽ nghiêm túc, động viên những em vẽ kém 5.Dặn dò -Xem bài 28 -vẽ đậm nhạt cái phích và quả -Tập vẽ đậm nhạt -Chì, tẩy Rót Kinh NghiÖm: .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn:13/4/2014 Ngày dạy :14/4/2014 Tiết: 32-Bài 28- Vẽ theo mẫu.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Tiết 2- Vẽ đậm nhạt) I Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm bắt thêm những kiến thức mới về 2 mẫu vật, hình dáng và đặc điểm của chúng 2. Kỹ năng : HS Vẽ được hình gần giống với mẫu (vẽ được cái phích và quả) 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, đường nét màu sắc. II.Phương pháp - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành III. Chuẩn bị: 1.GV: -Tranh mẫu Vũ cái phích và quả - Các bước bài vẽ phích và quả 2. HS : - Sưu tầm ảnh chụp - Giấy chì, màu tẩy IV.Tiến hành 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài hình của các em 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét một số bài hình tiết trước. 3.Bài mới: Đặt vấn đề : Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1:Quan sát nhận xét GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( sau đó điều chỉnh mẫu sao cho phù hợp với ánh sáng ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào ?Cái phích và quả ,cái nào sáng hơn ? Độ đậm nhất trên phích có bằng độ đậm nhất trên quả hay không ? Bóng đổ từ mẫu lên nền và từ quả lên phích như thế nào ? Độ sáng nhất trên vật mẫu là ở đâu *GV kết luận bổ sung. *Hướng phải sang trái *Quả sáng hơn phích +độ đậm nhất trên phích đậm hơn độ đậm nhất trên quả +bóng đổ đậm và nhạt dần từ trong ra ngoài. Hoạt động 2: cách vẽ ? Nhắc lại các bước bài vẽ theo mẫu đậm nhạt thông thường ? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt trước ? Có nên vẽ đậm nhạt riêng từng mẫu vật. B1: Phân mảng (đậm nhạt các bộ phận rõ ràng ) B2: Vẽ một lớp đậm nhạt chung(so sánh độ đậm nhạt của 2 vật mẫu để vẽ đậm nhạt cho đúng.) B3: Vẽ đậm nhạt chi tiết các bộ phận chung sau đó.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> hay không ? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào ? Bóng đổ của mẫu lên nền nên vẽ như thế nào. vẽ các bộ phận riêng.(chú ý lấy điểm sáng nhất và so sánh độ đậm của bóng đổ của mẫu lên mẫu, của mẫu lên nền, nhấn đậm nhạt của vật mẫu cho bài trong trẻo thêm.. *Gv cho HS xem bài đậm nhạt mẫu của năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành *GV ra bài tập, yêu cầu HS vẽ vẽ bài -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được -Khuyến khích động viên các em. -Vẽ theo mẫu đậm nhạt cái phích và quả -Chất liệu: Chì đen Bài tham khảo. 4.Củng cố - Đánh giá: - Gv thu một số bài và yêu cầu các em nhận xét, đánh giá về: ? Độ đậm nhạt của bài vẽ(phích, quả đã đạt yêu cầu hay chưa) ? Phông nền như thế nào ? So sánh với mẫu thật -Gv kết luận nhận xét bài vẽ của hs -Gv tuyên dương những bài vẽ nghiêm túc, động viên những em vẽ kém 5. Dặn dò: - Chuẩn bị ĐDHT tiết sau kiểm tra HKII Rót Kinh NghiÖm: .................................................................................................................................................................... ...................................................................................................... Ngày soạn:20/4/2014 Ngày dạy :21/4/2024 28/4/2014 Tiết: 33-34-Vẽ tranh. KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường TH-THCS Hưng Trạch. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: MĨ THUẬT 6.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Thời gian: 90 phút (2 tiết) I. Đề thực hành: * Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương em II. Đáp án – biểu điểm: Loai Đạt: - Nội dung đề tài có sự tìm tòi sáng tạo, rõ nội dung,tranh phản ánh được: Vẽ hoạt động gì, hình ảnh cÇn thÓ hiện.( tìm được nội dung hoặc còn lúng túng,thiếu sinh động) - BiÕt s¾p xÕp h×nh ¶nh trong bµi sao cho cã chÝnh, phô, xa, gÇn, có bố cục khá tốt. - Hình ảnh sinh động, hồn nhiên ,không sao chép . - Mµu s¾c næi bËt träng t©m, cã sù phèi hîp mµu s¾c ¨n ý,tươi s¸ng hµi hoµ.(Màu có thể hoàn thành hoặc chưa hoàn thành) Loại Chưa đạt : - Không tìm được nội dung đề tài theo yêu cầu. - Bài chưa có bố cục hoặc bố cục quá rời rạc. - Chưa vẽ hình hoặc hình không rỏ ràng. - Chưa vẽ màu Rót Kinh NghiÖm: .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 30/4/2013 Ngày dạy : 2/5/2013 Tiết 35: TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP I. Mục tiêu + GV và HS thấy được kết quả dạy và học + Đánh giá, nhận xét kết quả học tập năm học qua, hướng phấn đấu cho năm học tới. II.hình thức tổ chức * Trưng bày III.Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1.GV: Bài mẫu đẹp 2.Hs: Bài đạt điểm giỏi IV.Tiến hành: 1.ổn định lớp:(1') 2.Trưng bày + GV cho HS dán tranh lên giấy Rô ki theo từng phan môn cụ thể +HS chia thành các nhóm xem tranh +Thuyết trình về tranh mình xem +Cảm nghĩ khi được xem lại kết quả học tập của mình +Viết bài thu hoạch về buổi trưng bày kết quả học tập. ----------------.
<span class='text_page_counter'>(61)</span>