Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de kscl dau nam 1415

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.77 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GDĐT TĨNH GIA BÀI THI KHẢO SÁT HỌC KÌ CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM TRƯỜNG THCS TRÚC LÂM MÔN NGỮ VĂN 9. Năm học: 2014 - 2015 (Thời gian làm bài: 60 phút ) Giám thị số 1:…………………................ Số phách Họ và tên………………...... Lớp:…………………… Giám thị số 2:…………………................. SBD ………………...... Điểm của bài thi Bằng số Bằng chữ. Giám khảo số 1................................ Giám khảo số 2................................ Đề A Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng Câu 1(0.25 điểm) : Câu nào dưới đây không dùng để kể thông báo ? A. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. B. Lão muốn ngài nhấc hộ bó củi lên cho lão. C. Làng tôi vốn làm ngề chài lưới D. Sáng ra bờ suối tối vào hang. Câu 2 (0.5 điểm) : Những câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì ? 1. Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu ? A. Đề nghị. C. Khuyên bảo B. Yêu cầu D. Sai khiến 2. Các cậu ơi, hãy chịu khó một chút ! A. Đề nghị C. Van xin B. Sai khiến D. Ra lệnh Câu 3: (0.25 điểm) Có thể phân loại câu phủ định thành mấy kiểu cơ bản? A. Hai. C. Bốn B. Ba D. Không phân loại Câu 4: (0.25 điểm) Câu văn sau đây thực hiện hành động nói gì? “Anh làm cho cho tôi bài tập này được không? A. Cầu khiến C. Trình bày B. Hỏi D. Biểu lộ tình cảm cảm xúc Câu 5(0.25 điểm) Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu? A. Giải bày tính cảm của người viết B. Kêu gọi cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua Câu 6: (0.25 điểm) Nhật kí trong tù đợc viết bằng chữ gì? A. Ch÷ H¸n C. Ch÷ Quèc ng÷ B. Ch÷ N«m D. Ch÷ Ph¸p. Số phách.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> .. Câu 7 (1.25 điểm) Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp? A (Tác giả) B (Tác phẩm) 1. Thế Lữ a. Khi con tu hú 2. Tố Hữu b. Nhớ rừng 3. Hồ Chí Minh c. Ngắm trăng 4 Trần Quốc Tuấn d. Chiếu dời đô 5. Lý Công Uẩn đ. Hịch tướng sĩ Phần 2: Tự luận (8điểm) Câu 1: (2 điểm) ? Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh ta phải làm gì? Câu 2: (5 điểm) Giới thiệu về một cuốn sách Ngữ văn Lớp 8 tập 2. Bài làm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… PHÒNG GD HUYỆN TĨNH GIA TRƯỜNG THCS TRÚC LÂM. BÀI THI KHẢO SÁT HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9. Năm học: 2014 - 2015 (Thời gian làm bài: 60 phút ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giám thị số 1:…………………................ Họ và tên………………...... Lớp:…………………… SBD ………………....... Số phách. Giám thị số 2:………………….................. Điểm của bài thi Bằng số Bằng chữ. Giám khảo số 1................................. Số phách. Giám khảo số 2............................... Đề B Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng Câu 1: (0.25 điểm) Trong những câu nghi vấn sau câu nào không dùng mục đích để hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa à? B. Ai là tác giả của bài thơ này? C. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? Câu 2: (0.5 điểm) Những câu nghi vấn sau dùng để thực hiện hành động nói gì? 1. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? A. Phủ định C. Hỏi B. Đe dọa D. Biểu lộ tình cảm cảm xúc 2. Sao mày muốn tao chơi lại cái món ngày hôm qua hả? A. Hỏi C. Đe dọa B. Cầu khiến D. Phủ định Câu 3: (0.25 điểm) Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì? A. Dùng để ra lệnh hoặc để sai khiến B. Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị. C. Dùng để van xin hoặc khuyên bão. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: (0.25 điểm) Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A. Nét mặt. C. Cử chỉ B. Điệu bộ D. Ngôn từ Câu 5: (0.25 điểm) Hai câu thơ “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm – nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh C. Hoán dụ B. ẩn dụ. D. Nhân hoá Câu 6. (0.25 điểm) Ý nào nói đúng nhất chức năng của thể Hịch A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua B. Dùng để công bố kết quả của một sự nghiệp. C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị D. Dùng để cổ động thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu7: (1.25 điểm) Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp? A (Tác giả) B (Tác phẩm) 1 Trần Quốc Tuấn a. Chiếu dời đô 2. Lý Công Uẩn b. Hịch tướng sĩ 3. Nguyễn Trãi c.Nước Đại Việt ta 4. Thế Lữ d.Khi con tu hú 5. Tố Hữu d. Nhớ rừng Phần 2: Tự luận (7điểm) Câu 1: (2 điểm) ? Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh ta phải làm gì? Câu 2: (5 điểm) Giới thiệu về một cuốn sách Ngữ văn Lớp 8 tập 2. Bài làm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM NGỮ VĂN 9 ĐỀ A.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm (Riêng câu 2: 0,5 điểm) Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 B C, A A A D A Câu7: Nối đúng 1 tác giả với tên văn bản tương ứng đạt 0.25 điểm A (Tác giả) B (Tác phẩm) 1. Thế Lữ b. Nhớ rừng 2. Tố Hữu a. Khi con tu hú 3. Hồ Chí Minh c. Ngắm trăng 4 Trần Quốc Tuấn đ. Hịch tướng sĩ 5. Lý Công Uẩn d. Chiếu dời đô Phần 2: Tự luận (7điểm) Câu 1: (2 điểm) Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng. Câu 2: (5 điểm) Trình bày được các ý sau * Mở bài: (0,5 điểm) - Giới thiệu khái quát về cuốn sách Ngữ văn lớp 8 tập 2. * Thân bài: (4 điểm) - Giới thiệu được đặc điểm chung của cuốn sách (Khổ rộng, màu sắc của bìa, giấy, số trang, những người biên soạn, nhà xuất bản…) - Cấu tạo gồm 3 phân môn (Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn) được biên soạn xen kẻ lẫn nhau. + Phần văn học được chia làm mấy phần? đó là những phần nào? + Phần Tiếng việt được chia làm mấy phần? đó là những phần nào? + Phần Tập làm văn được chia làm mấy phần? đó là những phần nào? + Mối quan hệ giữa các phần như thế nào? + Tácdụng của nó đối với người học? - Đánh giá nhận xét về cuốn sách ( về đặc điểm, về kiến thức, về giá cả…) - Cách sử dụng và bảo quản. * Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định lại công dụng của sách và cảm nghĩ của em cũng như lời khuyên đối với mọi người..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM NGỮ VĂN 9 ĐỀ B Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm (Riêng câu 2: 0,5 điểm) Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 C D, C D D D D Câu7: Nối đúng 1 tác giả với tên văn bản tương ứng đạt 0.25 điểm A (Tác giả) B (Tác phẩm) 1 Trần Quốc Tuấn b. Hịch tướng sĩ 2. Lý Công Uẩn a. Chiếu dời đô 3. Nguyễn Trãi c.Nước Đại Việt ta 4. Thế Lữ d. Nhớ rừng 5. Tố Hữu d.Khi con tu hú Phần II: Tự luận (7điểm) Câu 1: (2 điểm) Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng. Câu 2: (5 điểm) Trình bày được các ý sau * Mở bài: (0,5 điểm) - Giới thiệu khái quát về cuốn sách Ngữ văn lớp 8 tập 2. * Thân bài: (4 điểm) - Giới thiệu được đặc điểm chung của cuốn sách (Khổ rộng, màu sắc của bìa, giấy, số trang, những người biên soạn, nhà xuất bản…) - Cấu tạo gồm 3 phân môn (Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn) được biên soạn xen kẻ lẫn nhau. + Phần văn học được chia làm mấy phần? đó là những phần nào? + Phần Tiếng việt được chia làm mấy phần? đó là những phần nào? + Phần Tập làm văn được chia làm mấy phần? đó là những phần nào? + Mối quan hệ giữa các phần như thế nào? + Tácdụng của nó đối với người học? - Đánh giá nhận xét về cuốn sách ( về đặc điểm, về kiến thức, về giá cả…) - Cách sử dụng và bảo quản. * Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định lại công dụng của sách và cảm nghĩ của em cũng như lời khuyên đối với mọi người..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×