Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

BÁO CÁO KIẾN TẬP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.17 KB, 28 trang )

1


2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này là trung thực
và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện báo cáo này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong báo cáo đã
được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép cơng bố.

Thành phố Hồ Chí Minh , ngày 20 tháng 11 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Huỳnh Lệ Mai

3


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Nhà Trường,
các thầy cô giáo trong khoa Quản trị Kinh Doanh và Du Lịch nói chung, các thầy
cơ trong Bộ mơn Quản trị thương hiệu nói riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về
các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành, giúp em có được cơ sở lý
thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt đến thầy Ngô Văn Thạo, giảng viên
khoa Quản trị kinh doanh và Du lịch - Trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm
Thành Phố Hồ Chí Minh người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều
kiện thuận tiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Thái Huy Bình, giảng viên


khoa Quản trị kinh doanh và Du lịch - Trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã chỉ dạy tận tình mơn Quản trị Nguồn nhân lực, giúp
em có kiến thức cơ sở để làm đề tài này.
Em xin cảm ơn Công ty Cổ phần Cơng nghệ BNC Hồ Chí Minh đã tiếp nhận
cho em kiến tập và hỗ trợ em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã ln tạo điều kiện, quan tâm,
giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hồn thành báo
Do có sự hạn chế về mặt thời gian, tài liệu và kiến thức nên quá trình hồn
thành bài báo cáo này khó tránh khỏi những sai xót. Em kính mong nhận được sự
thơng cảm và góp ý của q thầy cơ.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng11 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huỳnh Lệ Mai

4


XÁC NHẬN KIẾN TẬP
Sinh viên: Nguyễn Huỳnh Lệ Mai
Stt

Thời gian

MSSV: 2013140125
Xác nhận

1

2


3

4

5

6
Nhận xét của cơ sở kiến tập đến sinh viên kiến tập:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày ...... tháng 11 năm 2017
CƠ SỞ KIẾN TẬP
(ký ghi rõ họ tên)

5


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Huỳnh Lệ Mai

MSSV:2013140125

Khố: 2014- 2018
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2017
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ts. Ngô Văn Thạo

6


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CP

Cổ Phần

BNC

Công ty Cổ phần Cơng nghệ BNC Hồ Chí Minh

7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh.............................................................Trang 8
Bảng 2.1 Thống kê tuyển dụng tháng 8, 9 và 10 của BNC...................................Trang 12
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty ..........................................................................Trang 6

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Nhân sự của BNC.....................................Trang 9
Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng cuat BNC..........................................................Trang 11
Biểu đồ 2.1. Tuyển dụng tháng 8, 9 và 10............................................................Trang 13
Biểu đồ 2.3. Tình hình nhận việc và nghỉ việc của BNC......................................Trang 14
Biểu đồ 2.2. Tình hình trúng tuyển và ứng tuyển của ứng viên............................Trang 14

8


MỤC LỤC

9


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong thời buổi nền kinh tế đang phát triển và ngày càng cạnh tranh quyết liệt như
hiện nay thì lĩnh vực Marketing online, thương mại điện tử ... đã khơng cịn q xa lạ với
con người Việt Nam. Mang lại một hình thức kinh doanh mới mẻ, mang lại hiệu quả cao
đối với doanh nghiệp. Nhận thức được điều nay nên các công ty cần ra sức đẩy mạnh
công tác tuyển dụng hơn để có được nguồn lực tối ưu nhất.
Để phát triển được một công ty chuyên nghiệp, đáp ứng được đầy đủ nhu cầu khách
hàng thì lực lượng nhân sự là một yếu tố quan trọng thúc đẩy qua trình phát triển của
công ty. Đây là một trong những yếu tố góp phần tạo được lợi thế cạnh tranh riêng cho
mỗi doanh nghiệp, nó bao hàm cả về trình độ chun mơn, cách thức phục vụ, ... Vậy để
tìm ra những người thực sự am hiểu về ngành nghề đồng thời khả năng phục vụ đáp ứng
nhu cầu của khách hàng là một vấn đề khơng hề dễ dàng.
Chính vì lí do trên, tôi đã lên kế hoạch tuyển dụng một đội ngũ nhân sự công ty thật
sự hiệu quả để mang lại cho công ty những thành công đáng kể hơn.

2. Mục tiêu đề tài

Trên cơ sở nêu rõ vai trị của cơng tác tuyển dụng nguồn nhân lực cho Cơng ty Cổ
phần Cơng nghệ BNC Hồ Chí Minh trong thời gian qua. Thực trạng và giải pháp trong
công tác tuyển dụng nhân sự của công ty cổ phần công nghệ BNC Hồ Chí Minh được
hồn thiện hơn, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân trong công tác tuyển dụng nhân
sự.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng và giải pháp trong công tác tuyển

dụng nhân sự của Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ BNC Hồ Chí Minh
− Phạm vi nghiên cứu: đề tài giới hạn ở việc tập trung phân tích các nguyên nhân và
đưa ra giải pháp giúp hồn thiện cơng tác đào nguồn nhân lực ở công ty.
10


− Thời gian: từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2017
4. Phương pháp nghiên cứu

Báo cáo kiến tập sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp như: thống kê so
sánh phân tích xu hướng,... các vấn đề liên quan đến công tác tuyển dụng của Công ty.
5. Ý nghĩa của đề tài

Với việc lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho cơng ty có ý nghĩa thực sự quan
trọng. Nếu việc tuyển dụng thực sự đúng đắn và chuẩn bị chu đáo, tiến hành nghiêm túc
thì tiêu chuẩn đánh giá để tuyển chọn nhân viên cho công ty mới thực sự hiệu quả, khi đó
mới chọn được những nhân viên tài giỏi và thích hợp với cơng việc thì chắc chắn sẽ

-


mang lại những thành công đáng kể cho công ty.
6. Bố cục của đề tài
Bố cục đề tài gồm 3 phần:
Phần mở đầu
Phần nội dung
+ Chương 1: Tổng quan về Cơng ty CP Cơng nghệ BNC Hồ Chí Minh
+ Chương 2: Thực trạng và tình hình hoạt động của phịng nhân sự tại cơng ty.
+ Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tuyển dụng nguồn nhân lực
của Công ty CP Công nghệ BNC Hồ Chí Minh
- Phần kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo.

11


CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BNC HỒ CHÍ
MINH

1
1.1

Khái qt về Cơng ty cổ phần Cơng nghệ BNC
Thông tin chung

Công ty cổ phần công nghệ BNC được thành lập vào ngày 23 /04/ 2012 là một cơng ty
cịn trẻ về tuổi đời nhưng với tiềm lực con người và công nghệ, BNC hiện đang là một
trong những nhà cung cấp giải pháp dịch vụ Web thương mại và các dịch vụ giá trị gia
tăng về thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam. Công ty Cổ phần Công nghệ BNC hiểu

sức mạnh của công nghệ và ln cố gắng hết mình tận dụng cơng nghệ để giúp con người
– Giúp khách hàng làm chủ cuộc sống của mình một cách thuận tiện và hiệu quả nhất.
BNC là đơn vị cũng cấp Web thương mại đầu tiền và duy nhất tại Việt Nam cung cấp
được dịch vụ giao diện tuỳ biến trên nền tảng công nghệ cao
 Trụ sở chính: Tầng 8, 51 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội
 BNC hiện có các chi nhánh: Hải Phịng, Vinh, TP. Hồ Chí Minh.
 Nhân sự: Hơn 200 nhân viên

1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Năm 2012, công ty bước vào hoạt động với dự án WebBNC. Dự án bắt đầu với 3

thành viên và sau hơn một năm phát triển sản phẩm thì cơng ty có hơn 100 nhân viên và
có hơn 1000 khách hàng sử dụng dịch vụ.
Năm 2013 WebBNC phát triển vượt bậc và chào đón khách hàng thứ 5000. Cũng vào
năm 2013 WebBNC quyết định mở rộng thị trường miền Nam, chi nhánh Hồ Chí Minh
được thành lập

12


Sau 2 năm phát triển sản phẩm thì đến năm 2014 sản phẩm thì BNC cho ra đời phiên
bản 2.0 với nhiều cải tiến vượt bậc. Phiên bản tích hợp nhiều ứng dúng kết hợp cho bên
thứ 3 tham gia giúp hồn thiện hơn cho sản phẩm
Năm 2015, cơng ty chào đón khách hàng thứ 10.000 và tổng giao dịch lên đến hơn
500 tỷ đồng. Công ty tiếp tục phát triển sản phẩm với hệ thống tích hợp sâu, phần mềm
bán hàng, thiết kế Website,... Đồng thời mở thêm chi nhánh mới ở Hải Phịng và Vinh.
1.3


Tầm nhìn, sứ mệnh và chức năng nhiệm vụ của Cơng ty



Tầm nhìn của Công ty

"Trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp các giải pháp công nghệ và
dịch vụ giá trị gia tăng về thương mại điện tử chất lượng cao phục vụ doanh nghiệp và
hộ kinh doanh vừa và nhỏ".(Nguồn: webbnc.net)


Sứ mệnh của Công ty

"Mang đến cho doanh nghiệp Việt Nam, các hộ kinh doanh vừa và nhỏ các giải pháp
công nghệ tạo nên giá trị thặng dư đem lại thành công cho các khách hàng, cho xã hội.
bằng việc xây dựng một hạ tầng giá trị gia tăng thương mại điện tử vững chắc trên nền
công nghệ hiện đại. Tôn trọng tối đa quyền lợi của khách hàng, giúp cho việc mua và
bán trở nên dễ dàng hơn, góp phần đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về thương
mại điện tử và công nghệ thông tin ứng dụng”.(Nguồn: webbnc.net)
1.4

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty



Chức năng

BNC phấn đấu trở thành đơn vị thiết kế các Website có uy tín và chun nghiệp tại
Việt Nam. BNC mong muốn tạo dựng được hệ thống cung cấp công nghệ, quảng cáo thể


13


hiện được nhiệt huyết tuổi trẻ trong mỗi dự án kinh doanh. Trên nền tảng Marketing
online Công ty mang doanh nghiệp đến gần khách hàng hơn.


Nhiệm vụ

Công ty từng bước hồn thiện cơng cuộc thiết kế website, quảng cáo online, ... ngồi
ra cơng ty cũng từng bước phát triển hệ thống chăm sóc khách hàng, giải đáp thắc mắc
cho khách hàng. Chưa dừng ở đó, cơng ty nỗ lực hồn thiện các hoạt động khác góp phần
xây dựng niềm tin và uy tín của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Cơng ty cũng từng bước hoàn thiện đội ngũ nhân viên giỏi và có khả năng tồn diện:
phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chun mơn cao, xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thi đua
khen thưởng để khuyến khích động viên nhân viên. Ngồi ra cơng ty hăng hái tham gia
các hoạt động thể thao của khu vực, ủng hộ đồng bào bị thiên tai, tích cực phịng chống
các tệ nạn xã hội, ...
1.5

Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Khi thị trường Marketing online đang nhộn nhịp, BNC ra đời mang đến cho đối tác

các giải pháp tối ưu. Hệ thống dịch vụ Marketing hỗ trợ tối đa cho đối tác trong công
cuộc tiềm kiếm khách hàng cũng như đưa sản phẩm đến khách hàng gần hơn.
BNC cung cấp các sản phẩm:



Thiết kế website

Phần mềm quản lý bán hàng: cung cấp cho doanh nghiệp một website chuyên nghiệp,
cùng với hệ thống quảng bá giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng và bán hàng chỉ sau




30s.
Phần mềm bán hàng facebook
Dịch vụ Marketing online: nhắm đúng mục tiêu khách hàng với một khoản chi phí
thấp nhưng mang lại hiệu quả cao, giúp bạn tăng doanh số bán hàng nhanh chóng
• Quảng cáo Facebook
• Quảng cáo Google AdWords
14




Phần mềm Vipchat: Vchat là một công cụ hỗ trợ bán hàng mới và hồn tồn miễn
phí sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Vchat cho phép bạn chủ động chat và hỗ trợ
khách hàng trên cả gian hàng Vật giá cũng như website riêng của bạn. Cơ cấu tổ
chức doanh nghiệp

1.6

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Phó giám đốc


Phịng kế tốn

Phịng nhân sự

Phịng kỹ thuật
Phịng kinh doanh

Nhân viên kinh doanh

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty
15

Nhân viên chăm sóc khách hàng


Nguồn: Phịng nhân sự



Nhiệm vụ của Giám đốc và Phó giám đốc
• Giám đốc: người đứng đầu bộ máy quản lý của cơng ty, chịu trách nhiệm chỉ
huy tồn bộ hoạt động của công ty. Tổ chức các thực hiện hoạch tốn kinh tế,
phân tích hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, phân phối lương thưởng
và phúc lợi cho nhân viên tồn cơng ty. Đồng thời cũng là người chịu trách
nhiệm Pháp luật và khách hàng đối với mọi hoạt động do nhân viên cấp dưới
thực hiện.


Phó giám đốc: tham mưu cố vấn cho Giám đốc quản lý và điều hành công việc
phù hợp với điều lệ hoạt động của công ty theo đúng quy định Pháp luật. Đồng

thời đề xuất với Giám đốc các chủ trương chiến lược và các biện pháp tăng



cường hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ của các phịng ban
 Phịng kế tốn: tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ có liên quan đến tình hình tài chính
của cơng ty. Thực hiện những cơng việc nghiệp vụ chun mơn tài chính kế
tốn theo quy định Nhà nước về chuẩn mực kế tốn
 Phịng nhân sự: tổ chức quản lý nhân sự tồn cơng ty. Chịu trách nhiệm quyết
tốn quỹ lương, chi phí nhân cơng, định biên, tính lương, thuế thu nhập cá
nhân cũng như các khoản phúc lợi và chi thưởng cho nhân viên công ty.
 Phịng kinh doanh: tìm kiếm các khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm
năng, ... Tham mưu với Phó giám đốc về các chiến lược kinh doanh và phát
triển thị trường. Duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại của cơng ty.
 Nhân viên kinh doanh: trực tiếp tìm hiểu nhu cầu khách hàng, tìm kiếm các
khách hàng tiềm năng và lên kế hoạch ký hợp động với khách hàng
 Nhân viên chăm sóc khách hàng: có nhiệm vụ trực điện thoại, giải đáp thắc
mắc, tư vấn cho khách hàng, tiếp nhận thông tin phản hổi của khách hàng cũ,
tạo quan hệ thân thiện với khách hàng hiện tại.
 Phòng kỹ thuật: căn cứ vào hợp đồng kinh tế thiết lập phương án lên danh mục,
hạng mục cho Phòng kinh doanh để xây dựng giá thành sản phẩm.
16


2

Thơng tin về tình hình hoạt động doanh nghiệp
Sau nhiều năm hoạt động với tốc độ phát triển được thể hiện rõ rệt qua các năm
cùng với báo cáo định kỳ của phịng kế tốn, ta có thể thấy được một cách chính

xáchơn về kết quả hoạt động của cơng ty. Bảng số liệu dưới đây thể hiện về mức
doanhthu và lợi nhuận mà công ty đã đạt được trong 3 năm gần nhất
Bảng 1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng

Mức tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016
2015/2014

2016/2015

Doanh thu

380 000

502 900

685 000

132

136

Lợi nhuận


120 000

148 000

215 000

123

159
Nguồn: kế tốn

Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được doanh thu của công ty qua 2 năm gần
đây đang có sự tăng trưởng tốt và mức tăng trưởng đạt 32% - 36%. Đặc biệt là tốc độ
tăng trưởng của lợi nhuận thì tăng khá ổn định lần lượt là 23% và 45%. Nguyên nhân là
do trong năm 2016 công ty công ty đầu tư vào một số lĩnh vực hoạt động thương mại
điện tử, ...
Bộ máy nhân sự: hiện tại BNC Hồ Chí Minh có hơn 50 nhân viên trong tổng số 200
nhân viên của tổng công ty. Nhân sự nồng cốt có hơn 35 người là ban lãnh đạo đạo cũng
như nhân viên ưu tú, hoàn thành tốt công việc mang lại lợi nhuận cho Công ty. Bộ phận
nhân sự đảm bảo hoạt đông hiệu qủa tối đa xuất sắc tất cả các phịng ban của cơng ty.
Đồng thời, bộ máy nhân sự tốt góp phần khơng nhỏ vào công cuộc mở rộng thị trường
kinh doanh của công ty.
17


THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PHỊNG NHÂN SỰ TẠI

CHƯƠNG 2.


2.1
2.1.1

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BNC HỒ CHÍ MINH
Giới thiệu bộ phận nhân sự
Sơ đồ tổ chức bộ phận

Trưởng phịng nhân sự

Nhân viên lương, phúc lợi, chính sách

Nhân viên đào tạo và tuyển dụng

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ phận nhân sự
Nguồn: Phòng nhân sự
2.1.2
Nhiệm vụ từng vị trí
a) Trưởng phịng nhân sự
− Quản lý, hoạch định và xét duyệt các phương án, công tác tuyển dụng và quản lý

nhân sự nhằm cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu kinh doanh,


định hướng và chiến lược của BNC.
Lên kế hoạch với các đơn vị thực hiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân




lực, nâng cao kỹ năng cho nhân viên.

Giám sát việc thực hiện các chính sách, quy định và nội quy công ty.
Đề xuất với ban giám đốc trong việc đưa ra các quy chế, quy định có liên quan đến




cơng tác lao động tiền lương và chế độ chính sách, phúc lợi cho nhân viên
Nhận nhiệm vụ trực tiếp từ Giám đốc
Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và tiếp nhận ý kiến về nhận sự

từ các phòng ban.
b) Nhân viên đào tạo và tuyển dụng
− Lập kế hoạch và xây dựng chương trình tuyển dụng theo yêu cầu của công ty và
các đơn vị.
18




Tổ chức thực hiện hoạt động tuyển dụng: ra thông báo đăng tuyển, sàng lọc, phỏng



vấn và đề xuất ứng viên,...
Quản lý hồ sơ và lý lịch của cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty. Theo dõi và cập
nhật thay đổi về hồ sơ của nhân viên (ví trí công tác, mức lương, kết quả đánh giá

công việc, các hồ sơ về việc nghỉ phép, đào tạo và khen thưởng).
− Xây dựng các kế hoạch và chương trình đào tạo (định kỳ hoặc đột xuất).
c) Nhân viên lương, phúc lợi, chính sách

− Tổ chức thực hiện việc chi trả lương (tiền công, lương, thưởng, làm thêm giờ và
phụ cấp các loại) cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo cho hoạt động chi trả lương
thông suốt và hiệu quả.
Tổ chức việc theo dõi, lập danh sách đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thực



hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng các quy định của nhà


nước.
Quản lý hồ sơ và lý lịch của cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty. Theo dõi và cập



nhật thay đổi về hồ sơ của nhân viên
Tổ chức thực hiện theo yêu cầu của trưởng phòng về các chế độ tiền thưởng nhân
dịp lễ, tết. Theo dõi việc nghỉ lễ tết, nghỉ phép, nghỉ việc riêng và nghỉ chế độ của
người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra, xếp bậc lương, điều chỉnh lương theo đúng quy định của



công ty. Tổng hợp các dữ liệu cần thiết để thực hiện việc phân tích, đánh giá kết
quả cơng việc và xét điều chỉnh lương hàng năm trong toàn cơng ty.
2.2
2.2.1

Tổ chức cơng việc
Bố trí nguồn lực




Giám đốc

: 1 người



Phó giám đốc: 1 người



Bộ phận kế tốn : 2 người



hành chính nhân sự
• Trường phịng nhân sự: 1 người

19




Nhân viên đào tạo và tuyển dụng: 1 người



Nhân viên lương, phúc lợi, chính sách: 1 người




Bộ phận kỹ thuật: 2 người



Bộ phận kinh doanh

2.2.2



Trưởng phịng kinh doanh: 1 người



Trưởng nhóm kinh doanh: 5 ngươi



Nhân viên kinh doanh: 30 người
Thực trạng quan sát được tại bộ phận

Trong thời gian kiến tập tại công ty, sinh viên đã quan sát được các hoạt động sau:
(1) Lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho cơng ty. Tìm hiểu vị trí cần tuyển để viết
(2)
(3)
(4)
(5)


bảng mô tả công việc phù hợp.
Thực hiện đăng tuyển dụng qua các trang mạng xã hội, các trang web tuyển dụng
Kiểm tra các hồ sơ ứng viên đã nộp
Chọn lọc các hồ sơ phù hợp và không phù hợp
Cập nhận biểu mẫu thống kê thông tin ứng viên như: tên họ, tuổi, địa chỉ, trường,

kinh nghiệm, vị trí ứng tuyển
(6) Liên hệ ứng viên để đặt lịch hẹn phỏng vấn
(7) Sắp xếp vị trí chỗ ngồi khi ứng viên đến phỏng vấn
(8) Sắp xếp hồ sơ của ứng viên vào kệ thích hợp.
(9) Gửi mail xác nhận cho ứng viên về tình hình sau phỏng vấn
2.2.3
Mơ tả cơng việc tuyển dụng nhân sự
a) Quy trình tuyển dụng
Bảng 2.1. Quy trình tuyển dụng

ST
T
1

QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG
Cơng việc
Viết bài đăng tuyển dụng, thiết kế
hình ảnh

Ghi chú

Lên ý tưởng hình ảnh và liên hệ thiết kế


20


2

3
4

5
6

7
8

Đăng bài trên trang tuyển dụng, các
nhóm facebook
Đăng bài trên các trang web tuyển
dụng
Tổng hợp thông tin ứng viên từ mail
và link ứng tuyển
Lọc danh sách ứng viên phù hợp với
công việc
Liên hệ đặt lịch hẹn phỏng vấn cho
ứng viên phù hợp
Gửi Thư mời phỏng vấn

Chia sẻ bài thường xuyên hằng ngày
Đưa về cùng một nơi để tiện kiểm sốt

Đón các bạn phỏng vấn vào - ra,

nhận việc, chuẩn bị chỗ ngồi
Gửi Thư mời Nhận viện cho ứng viên
trúng tuyển
Đón các bạn Nhận việc, sắp xếp chỗ
ngồi, giao cho bộ phận phụ trách
Gọi lại những ứng viên không nhận
việc để hỏi lý do

địa chỉ, năm sinh, chuyên ngành, kinh
nghiệm
Tránh đặt trùng giờ phỏng vấn của các
ứng viên
Kiểm tra mail thường xuyên để xem ứng
viên xác nhận công việc và ghi chú lại
Trò chuyện để tạo sự gần gũi, thân thiện
Kiểm tra mail thường xuyên
Giới thiệu ứng viên với mọi người, tạo sự
thân thiện cho ứng viên.
Tìm ra nguyên nhân và khắc phục
Nguồn: Phịng nhân sự

b) Mơ tả cơng việc

21




Cơng ty đăng tuyển dụng theo hình thức online. Bằng cách phòng nhân sự đăng tin
tuyển dụng lên Page Facebook của BNC


Hình 2.1 thơng tin tuyển dụng
Nguồn: BNC


Ngồi ra thì phòng nhân sự còn đăng tin tuyển dụng lên nhiều trang mạng khác
như: timviecnhanh.com, topCV,... Tiếp nhận hồ sơ của các ứng cử viên từ mail,
biễu mẫu, trang tuyển dụng.

22




Thống kê và sàng lọc, kiểm tra các có đáp ứng được vị tri tuyển dụng. Nếu phát
hiện có sự sai sót nào hay khơng đáp ứng đủ điều kiện về bằng cấp thì tiến hành

loại bỏ hồ sơ đó.
− Đối với các hồ sơ đã đủ điều kiện, tiến hành liên lạc với ứng cử viên, hẹn ngày đến
phỏng vấn.
− Cơng tác phỏng vấn sẽ do phịng nhân sự sắp xếp. Nhưng người trực tiếp phỏng
vấn là Giám đốc hoặc trưởng bộ phận có nhu cầu về nhân viên,
− Sau buổi phỏng vấn, phòng nhân sự sẽ hẹn ứng viên thời gian để trả lời kết quả.
− Trong thời gian này, các nhân viên phòng nhân sự sẽ tiến hàng kiểm tra một để lọc
ra các hồ sơ đáp ứng được yêu cầu công việc và báo kết quả cho ứng viên (nếu
đậu) đồng thời xác nhận ngày nhận việc của ứng viên
− Tiến hành đào tạo, hướng dẫn công việc cũng như làm quen với các đồng nghiệp
khác tại phòng ban. Nếu sau thời gian thử việc nhận thấy biểu hiện cũng như kết
quả công việc mà ứng cử viên hoàn thành tốt, sẽ tiến hành liên hệ với phịng nhân



sự về tuyển dụng chính thức.
Phịng nhân sự sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng lao động, trao đổi thêm về cơ hội
thăng chức, cấp bậc hệ số lương, các khoảng thưởng, phạt về chuyên cần, dịp lễ tết
cho nhân viên mới nắm rõ.

c) Kết quả công tác tuyển dụng

Bảng 2.1. Tổng quan tuyển dụng của công ty trong tháng 8,9 và 10 (Đơn vị: người)
Số lượng
ứng viên

Số lượng ứng viên

23

Trúng
tuyển

Nhân
việc

Nghỉ
việc

Đang
làm việc


Tháng 8

Tháng 9
Tháng 10

62
61
131

Đã hẹn

Đến ứng
tuyển

42
34
68

29
26
25

21
15
19

12
6
6
10
5
7

9
4
9
Nguồn: Phòng nhân sự

Qua bảng thơng kê có thể thấy số lượng ứng viên ứng tuyển vào cơng ty trong ba
tháng có sự chệch lệch không quá đáng kể, riêng tháng 10 số lương ứng viên nhiều gần
gấp hai lần hai tháng trước. Lí do là do công ty đẩy mạnh quảng cáo tin tuyển dụng và
nhằm phục vụ cho định hướng mở rộng kinh doanh. Nhưng nhìn chung thì số lương ứng
viên gắn bó với cơng ty rất thấp. Theo thống kê có thể thấy mỗi tháng số ứng viên ở lại
công ty chỉ ở mức thấp là dưới 10 nhân viên

Biểu đồ 2.1 Tuyển dụng tháng 8, 9 và 10
Qua biểu đồ trên ta thấy được qua quá trình lọc hồ sơ và phân loại các ứng viên thì
số lượng ứng viên đạt chuẩn để hẹn phỏng vấn của ba tháng đều trên 50% đều đó cho
thấy chất lượng của ứng viên ứng tuyển vào cơng ty có thể đánh giá ở mức độ trung bình
khá, cần có nhiều biện pháp để cải thiện chất lượng ứng viên đồng thời sàn lọc lại ứng
viên một lần nữa để đảm bảo có được những ứng viên tiềm năng nhất.

Biểu đồ 2.2 tình hình trúng tuyển và ứng tuyển của ứng viên
Qua sơ đồ so sánh về số lượng ứng viên trúng tuyển và số lượng ứng viên đã ứng
tuyển, ta có thể thấy số lượng ứng viên trúng tuyển của tháng 10 chiếm hơn 60% đây là
một dấu hiệu khả quan cho công tác tuyển dụng nhưng đồng thời cũng là một khuyết
điểm lớn khi lượng ứng viên trúng tuyển được khá cao. Điều đó có thể làm cho ứng viên
24


cảm thấy nhà tuyển dụng đã quá dễ dãi trong việc đưa ra quyết định tuyển dụng. Vì thế
việc ra quyết định tuyển dụng hiệu quả là rất quan trọng đối với cơng ty. Nó có thể tạo
nên giá trị của công ty khi tuyển dụng nhân viên.


Biểu đồ 2.3 Tình hình nhận việc và nghỉ việc của BNC
Qua biểu đồ có thể thấy được số lượng ứng viên sau khi trúng tuyển đến nhận việc
dao động từ 9-12 ứng viên nhưng sau đó số ứng viên nghỉ việc là hơn một nửa số ứng
viên nhận việc. Tình trạng trên xảy ra liên tục trong 3 tháng vì thế cần phải cài thiện tình
trạng này để khơng xảy ra tình trạng nghỉ việc của nhân viên làm hao tổn nguồn lực của
cơng ty. Vì thế đây là vấn đề cấp bách cần phải giải quyết trong tương lai gần để có thể
xây dựng một chiến lược tuyển dụng hiệu quả.
2.3

Đánh giá chung tình hình tuyển dụng

Qua các biểu đồ và số liệu hoạt động tuyển dụng của công ty cỗ phần cơng nghệ BNC
thì có thể nhận thấy được nhiều vấn đề trong hoạt động tuyển dụng của công ty dẫn đến
hoạt động tuyển dụng của công ty trong ba tháng vừa qua không hiệu quả như mong đợi.
Hiện nay công ty đang mở rộng và phát triển chi nhanh Thành phố Hồ Chí Minh thành
một cơng ty chi nhánh vững mạnh. Vì thế tuyển dụng nhân viên mới và nhân tài mới cho
công ty là một trong những vẫn đề cấp thiết. Các vấn đề đang hiện hữu của cơng ty hiện
nay đó là nguồn ứng viên của cơng ty khơng ổn định. Chính vì thế cần phải cải thiện
nguồn ứng viên để những tháng kế tiếp có nguồn ứng viên ổn định.
Vấn đề cuối cùng đó chính là số lượng nghỉ việc sau khi nhận việc là quá nhiều. Đây
có thể là một yếu tố khách quan từ ứng viên nhưng đơi khi đó cũng là yếu tố bên trong
nội bộ cơng ty vì thế vấn đề này có thể khắc phục dần trong tương lai.

25


×