Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

77 CAU PHONG XA RAT HAY DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.27 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÓNG XẠ Câu 1. Chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là khoảng thời gian nào? A. Sau đó, số nguyên tử phóng xạ giảm đi một nửa B. Bằng quãng thời gian không đổi, sau đó, sự phóng xạ lặp lại như ban đầu C. Sau đó, chất ấy mất hoàn toàn tính phóng xạ D. Sau đó, độ phóng xạ của chất giảm đi 4 lần  Câu 2. Trong phóng xạ  , hạt nhân mẹ so với hạt nhân con có vị trí thế náo? A. Tiến 1ô trong bảng tuần hoàn C. Lùi 1ô trong bảng tuần hoàn. B. Tiến 2 ô trong bảng tuần hoàn D. Lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn.  Câu 3. Điều nào sau đây đúng khi nói về tia  ?  A. Hạt  có cùng khối lượng với êlectron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.  B. Tia  có tầm bay ngắn hơn so với tia .  C. Tia  có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia Rơn ghen.. D. A, B và C đều đúng. Câu 4. Trong các loại tia phóng xạ sau, tia đâm xuyên yếu nhất là tia nào? A. Tia  B. Tia + C. Tia D. Tia  Câu 5. Trong các loại tia phóng xạ, tia nào không mang điện? A. Tia  B. Tia + C. Tia D. Tia  Câu 6. Chọn câu trả lời sai A. Nơtrinô là hạt sơ cấp B. Nơtrinô xuất hiện trọng sự phân rã phóng xạ  C. Nơtrinô xuất hiện trọng sự phân rã phóng xạ  D. Nơtrinô hạt không có điện tích Câu 7. Có thể tăng hằng số phân rã  của đồng vị phóng xạ bằng cách nào? A. Đặt nguồn phóng xạ vào trong từ trường mạnh B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh C. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó D. Hiện nay ta không biết cách nào có thể làm thay đổi hằng số phân rã phóng xạ Câu 8. Trong các phản ứng hạt nhân, đại lượng nào được bảo toàn? A. Tổng số prôtôn B. Tổng số nuclôn C. Tổng số nơtron D. Tổng khối lượng các hạt nhân Câu 9. Các phản ứng hạt nhân không tuân thủ theo các định luật nào sau đây? A. Bảo toàn năng lượng toàn phần B. Bảo toàn điện tích C. Bảo toàn động lượng D. Bảo toàn khối lượng Câu 10. Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt tham gia sẽ như thế nào? A. Được bảo toàn B. Tăng, hoặc giảm tuỳ theo phản ứng C. Giảm D. Tăng Câu 11. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân A. toả một lượng nhiệt lớn B. cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn D. hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclôn Câu 12. Điều nào sau đây sai khi nói về tia ? A. Tia  thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện C. Tia  phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng D. Tia  chỉ đi được tối đa 8cm trong không khí 90 Câu 13. Thời gian bán rã của 38 Sr là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã là bao nhiêu? A. Gần 25% B. Gần 12,5% Câu 14. Xác định chu kì bán rã của đồng vị giảm đi 8,3%. A. 4 ngày B. 3 ngày. 131 53. C. Gần 50% D. Gần 6,25% I biết rằng số nguyên tử của đồng vị ấy cứ một ngày đêm C. 8 ngày. D. 10 ngày.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 15. Iot là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã là 8 ngày đêm. Lúc đầu có 10g, tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8 tuần lễ A. 8,7g B. 7,8g C. 0,087g D. 0,078g -3 Câu 16. Một chất phóng xạ có hằng số phân rã bằng 1,44.10 (1/giờ). Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã hết? A. 36ngày B. 37,4ngày C. 39,2ngày D. 40,1ngày Câu 17. Photpho có chu kỳ bán rã là 14 ngày. Ban đầu có 70g thì sau 4 ngày lượng 30 15 P còn lại là bao nhiêu? A. 57,324kg B. 57.423g C. 55,231g D. 57.5g Câu 18. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu đã có. Tính chu kỳ bán rã. A. 20ngày đêm B. 5 ngày đêm C. 24 ngày đêm D. 15ngày đêm Câu 19. Chu kỳ bán rã của Ra226 là 1600năm. Nếu nhận được 10g rađi thì sau 6 tháng khối lượng còn lại là: A. 9,978g. B. 9,3425g. C. 9,9978g. D. 9,8819g. 222 Rn Câu 20. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T . Tại thời điểm ban đầu có 1,2 g 86 , sau khoảng thời 222 Rn gian t = 1,4T số nguyên tử 86 còn lại là bao nhiêu? A. N = 1.874. 1018 B. N = 2,615.1019 C. N = 1,234.1021 D. N = 2,465.1020 210 Câu 21. Chu kì bán rã 84 Po là 138 ngày đêm. Khi phóng xạ tia , pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên. 210 tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg 84 Po ? 20 20 20 20 A. 0, 215.10 B. 2,15.10 C. 0, 215.10 D. 1, 25.10 Câu 22. Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau một năm của 1g urani ban đầu là: A.3,9.1011 B. 2,5.1011 C. 4,9.1011. D.5,6.1011. 90 Câu 23. Thời gian bán rã của 38 Sr là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã là bao nhiêu? A. ≈ 25% B. Gần 12,5% C. Gần 50% D. Gần 6,25% 210 Câu 24. Đồng vị Pôlôni 84 Po là chất phóng xạ α, chu kì bán rã là 138 ngày. Tính độ phóng xạ ban đầu của 2mg A. 2,879.1016 Bq. B. 2,879.1019 Bq. C. 3,33.1011 Bq. D. 3,33.1014 Bq. Câu 25. Chất phóng xạ Pôlôni có chu kì bán rã T = 138 ngày. Một mẫu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu là 0,01g. Độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã là bao nhiêu? 10 9 10 A. 16,32.10 Bq B. 18,49.10 Bq C. 20,84.10 Bq D. 20,5.1011Bq. 222 Rn Câu 26. Ban đầu có 5g radon 86 là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Độ phóng xạ của lượng radon nói trên sau thời gian 9,5 ngày là: A. 1,22.105 Ci B. 1,37.105 Ci C. 1,84.105 Ci D. 1,5.155Ci Câu 27. Tìm khối lượng của poloni 210 84 Po có độ phóng xạ là 2Ci, biết chu kì bán rã của nó là 138 ngày. A. 276 mg B. 0,383 mg C. 0,444 mg D. 0,115 mg Câu 28. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10s. Sau 30s người ta đo được độ phóng xạ của nó là 25.10 5 ❑ Bq. Độ phóng xạ ban đầu của chất đó là A. 2.10 ❑5 Bq. B. 3,125.10 ❑7 Bq. C. 2.10 ❑10 Bq. D. 7 2.10 ❑ Bq. Câu 29. Ban đầu có m0 = 1mg chất phóng xạ radon Rn222. Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%, độ phóng xạ H của nó ở thời điểm đó là bao nhiêu? A. 0,7553.1012 Bq B. 0,358. 1012 Bq C. 1,4368.1011 Bq D. 0,86.1011Bq. 66 Cu Câu 30. Đồng vị phóng xạ 29 có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 1,29 phút, độ phóng xạ của đồng vị này giảm xuống còn bao nhiêu %? A. 85% B. 87,5% C. 82,5% D. 81,2% 31 Câu 31. Một mẫu phóng xạ 14 Si ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau đó 5,2 giờ. (kể từ t = 0) cùng trong 5 phút chỉ có 49 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của A. 2,6 giờ B. 3,3 giờ C. 4,8 giờ. 31 14. Si. là D. 5,2 giờ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 32. Một chất phóng xạ có hằng số phân rã bằng 1,44.10 -3(1/giờ). Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã hết? A. 36ngày B. 37,4ngày C. 39,2ngày D. 40,1ngày 200 -9 Câu 33. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ 79 Au biết độ phóng xạ của 3.10 kg chất đó là 58,9 Ci? A. 47,9 phút B. 74,9 phút C. 94,7 phút D. 97,4phút Câu 34. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng A. 0,5 giờ. B. 2 giờ. C. 1 giờ. D. 1,5 giờ. 24 24 Câu 35. Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ - và tạo thành đồng vị của magie. Mẫu 11 Na có khối lượng ban đầu m 0 0, 24g . Sau 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của Na24 là A.20h B. 25h C. 15h D. 7,5h 238 234 U Th Câu 36. Urani ( 92 ) có chu kì bán rã là 4,5.109năm. Khi phóng xạ , urani biến thành thôri ( 90 ). Khối lượng thôri tạo thành trong 23,8 g urani sau 9.109 năm là bao nhiêu? A. 17,55g B. 18,66g C. 19,77g D. Phương án khác 24 Câu 37. Đồng vị 12 Mg có chu kì bán rã là 12 giây. Thời gian để khối chất mất đi 87,5% số hạt nhân là A. 3s. B. 24s. C. 36s. D. 48s. Câu 38. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10s. Lúc đầu có độ phóng xạ 2.10 7Bq để cho độ phóng xạ giảm xuống còn 0,25.107Bq thì phải mất một khoảng thời gian bao lâu: A 30s. B 20s. C 15s. D 25s. 14 C Câu 39. Chu kì bán rã của 6 là 5570 năm. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử 14 N đồng vị phóng xạ C14 đã bị phân rã thành các nguyên tử 7 . Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu? A. 11140 năm B. 13925 năm C. 16710 năm D. 15720 năm 238 235 U U Câu 40. Cho biết 92 và 92 là các chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T 1 = 4,5.109 năm và T2=7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn U238 và U 235 theo tỉ lệ 160 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái đất tỉ lệ 1:1. Cho ln10 = 2,3. Tuổi của Trái đất là bao nhiêu? A. 4,91.109 năm B. 5,48.109 năm C. 6,20.109 năm D. 7,14.109 năm 14 14 Câu 41. Độ phóng xạ C trong một tượng gỗ cổ bằng 0,65 lần độ phóng xạ của C trong một gỗ cùng khối 14 lượng vừa mới chặt. Chu kì bán rã của C là 5700 năm. Tuổi của tượng gỗ cổ là bao nhiêu năm? A. 3521 năm B. 4352 năm C. 3542 năm D. 3240 năm 238 206 U Câu 42. Chất 92 sau nhiều lần phóng xạ hạt  và - biến thành chì 82 Pb . Biết chu kì bán rã của sự biến đổi. tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không có chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của U238 và Pb206 là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu năm? A.  2.107 năm B.  2.108 năm C.  2.109 năm D.  2.1010 năm Câu 43. Tính tuổi một cổ vật bằng gỗ biết độ phóng xạ  của nó bằng 3/5 độ phóng xạ của cùng khối lượng cùng loại gỗ vừa mới chặt . Chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm A.  4000 năm B.  4127 năm C.  3500 năm D.  2500 năm Câu 44. Thời gian τ để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e = 2,7 lần gọi là thời gian sống trung bình của chất phóng xạ. Có thể chứng minh được rằng τ = 1/λ. Có bao nhiêu phần trăm nguyên tố phóng xạ bị phân rã sau thời gian t = τ? A. 35% B. 37% C. 63% D. 65% 24 A  Câu 45. Hạt nhân 11 Na phân rã  và biến thành hạt nhân Z X với chu kì bán rã là 15giờ. Lúc đầu mẫu Natri A. là nguyên chất. Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng Z X và khối lượng natri có trong mẫu là 0,75. Hãy tìm tuổi của mẫu natri A. 1,212giờ B. 2,112giờ C. 12,11giờ D. 21,12 giờ Câu 46. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N 0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt bằng bao nhiêu? 24N 0 ,12N 0 , 6N 0 B. 16 2N 0 ,8N 0 , 4N 0 A..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 16N 0 ,8N 0 , 4N 0 16 2N 0 ,8 2N 0 , 4 2N 0 D. C. Câu 47. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48N o hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu? A. 4N0 B. 6N0 C. 8N0 D. 16N0 14 C Câu 48. Chu kì bán rã của 6 là 5570 năm. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử đồng 14 N vị phóng xạ C14 đã bị phân rã thành các nguyên tử 7 . Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu? A. 11140 năm B. 13925 năm C. 16710 năm D. Phương án khác 222 Câu 49. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 1,2g 86 Rn , sau 222. khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử 86 Rn còn lại là bao nhiêu? A. 1,874.1018 B. 2,165.1018 C. 1,234.1018. D. 2,465.1018 24 Câu 50. Có bao nhiêu hạt - được giải phóng trong một giờ từ một micrôgam (10-6g) đồng vị 11 Na , biết đồng vị phóng xạ - với chu kì bán rã T = 15 giờ. 15 N 2,134.1015% B. N 4,134.10 % A.. 15 C. N 3,134.10 %. 15 D. N 1,134.10 %. 222 Rn Câu 51. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3.6 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 1,2 g 86 , sau 222 Rn khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử 86 còn lại là bao nhiêu? A. N = 1.874. 1018 B. N = 2,615.1019 C. N = 2,234.1021 D. N = 2,465.1020 210 Câu 52 . Chu kì bán rã 84 Po là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia , pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên. 210 tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg 84 Po ? 20 0, 215.1020 B. 2,15.10 A. 60 Câu 53. phóng xạ 27 Co phân rã hết là bao nhiêu?. 20 C. 0, 215.10. 20 D. 1, 25.10. A. 2,35năm B.2,57năm C. 7.905 năm D. 10.54 năm Câu 54. Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t 1 giờ đầu tiên máy 9 n 2  n1 64 xung. Chu kì bán rã T có giá trị là bao đếm được n1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được nhiêu? A. . T = t1/2. B. T =. t1. 3. C. T =. t1. 4. D. T =. t1. 6. 238 234 U Th Câu 55. Urani ( 92 ) có chu kì bán rã là 4,5.10 9năm. Khi phóng xạ , urani biến thành thôri ( 90 ). Khối lượng thôri tạo thành trong 23,8 g urani sau 9.109 năm là bao nhiêu? A. 17,55g B. 18,66g C. 19,77g D. Phương án khác 131 I Câu 56. Biết chu kì bán rã của iôt phóng xạ ( 53 ) là 8 ngày đêm. Ban đầu có 100g iôt phóng xạ. Khối lượng chất iốt còn lại sau 8 tuần lễ là bao nhiêu? A. 0,391g B.0,574g C. 0,781g D. 0,864g Câu 57. Pôlôni (Po210) là chất phóng xạ  có chu kì bán rã T = 138 ngày. Một mẫu Pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu là 0,01 g. Độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã là bao nhiêu? 10 9 10 A. 16,32.10 Bq B. 18,49.10 Bq C. 20,84.10 Bq D. Một đáp án khác. 226 Câu 58. 88 Ra là chất phóng xạ , với chu kì bán rã T = 1570 năm (1 năm = 365 ngày). Độ phóng xạ của 1g. radi là: A.. H 0 7,37.1010 Bq. B.. H 0 7, 73.1010 Bq. H 0 3, 73.1010 Bq. D.. H 0 3,37.1014 Bq. C. Câu 59. Chất phóng xạ pôlôni (Po210) có chu kì bán rã 138 ngày. Tính lượng pôlôni để có độ phóng xạ là 1Ci. A. 1018 nguyên tử B. 50,2.1015 nguyên tử 16 C. 63,65.10 nguyên tử D. 30,7.1014 nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Câu 60. Một gam chất phóng xạ trong 1s phát ra 4,1. 10 13 hạt  . Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933u; 1u = 1,66.10-27 kg. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu? A. 1,78.108 s B. 1,68.108 s C. 1,86.108 s D. 1,87.108s 222 Câu 61. Ban đầu có m0 = 1mg chất phóng xạ radon ( Rn ). Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%, độ phóng xạ H của nó khi đó là bao nhiêu? A. H= 0,7553.1012 Bq B. H= 0,3575. 1012 Bq 11 C. H = 1,4368.10 Bq D. Đáp số khác. 222 Rn Câu 62. Ban đầu có 5 g radon 86 là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Độ phóng xạ của lượng radon nói trên sau thời gian 9,5 ngày là: A. 1,22.105 Ci B. 1,36.105 Ci C. 1,84.105 Ci D. Phương án khác 200 Au Câu 63. 79 là một chất phóng xạ. Biết độ phóng xạ của 3.10 -9 kg chất đó là 58,9 Ci, ln2 = 0,693; ln10 = 2,3. Chu kì bán rã cua Au200 là bao nhiêu ? A. 47,9 Phút B. 74,9 phút C. 94,7 phút D. 97,4phút 24 24 Câu 64. Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ - và tạo thành đồng vị của magie. Mẫu 11 Na có khối lượng ban đầu. m 0 0, 24g. . Sau 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của Na24 là Câu 65. Chất phóng xạ pôlôni (Po210) có chu kì bán rã 138 ngày. Tính lượng pôlôni để có độ phóng xạ là 1Ci. A. 1018 nguyên tử B. 50,2.1015 nguyên tử 16 C. 63,65.10 nguyên tử D. 30,7.1014 nguyên tử 66 Cu Câu 66. Đồng vị phóng xạ 29 có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 1,29 phút, độ phóng xạ của đồng vị này giảm xuống còn bao nhiêu? A. 85% B. 87,5% C. 82,5% D. 80% 222 Rn Câu 67. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu của 1,2 g 86 là bao nhiêu? A. 1,234.1012 Bq B. 7,255.1015 Bq C. 2,134.1016 Bq D. 8,352.1019 Bq 14 C Câu 68. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ 6 đã bị phân rã thành 17 14 N C các nguyên tử 7 . Biết chu kì bán rã của 6 là 5570 năm. Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu? A. 1760 năm B. 111400 năm C. 16710 năm D. Một số đáp số khác 238 235 U U Câu 69. Cho biết 92 và 92 là các chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1 = 4,5.109 năm và 8 T2=7,13.10 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn U238 và U 235 theo tỉ lệ 160 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái đất tỉ lệ 1:1. Cho ln10 = 2,3; ln2 = 0,693. Tuổi của Trái đất là bao nhiêu? A. 4,91.109 năm B. 5,48.109 năm C. 6,20.109 năm D. 7,14.109 năm 14 14 Câu 70. Độ phóng xạ C trong một tượng gỗ cổ bằng 0,65 lần độ phóng xạ của C trong một gỗ cùng khối 14 lượng vừa mới chặt. Chu kì bán rã của C là 5700 năm. Tuổi của tượng gỗ cổ là bao nhiêu năm? A. 3521 năm B. 4352 năm C. 3542 năm D. Đáp án khác 238 206 U Câu 71. 92 sau nhiều lần phóng xạ hạt  và - biến thành chì 82 Pb . Biết chu kì bán rã của sự biến đổi tổng hợp này là T = 4,6.109 năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa urani, không có chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của U238 và Pb206 là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu năm? A.  2.107 năm B.  2.108 năm C.  2.109 năm D.  2.1010 năm Câu 72. Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m0. Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là: A. m0/5; B. m0/25; C. m0/32; D. m0/50. 24 Câu 73. ❑11 Na là chất phóng xạ β − với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?. A. 7h30';. B. 15h00';. C. 22h30';. 24. ❑11 Na. thì sau. D. 30h00'.. Câu 74. Đồng vị 60 là chất phóng xạ β − với chu kỳ bán rã T = 5, 33 năm, ban đầu một lượng Co có 27 Co khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm? A. 12,2%; B. 27,8%; C. 30,2%; D. 42,7%..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 75. Một lượng chất phóng xạ 222 86 Rn 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là: A. 4,0 ngày; B. 3,8 ngày;. ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15, 2 ngày độ phóng xạ giảm C. 3,5 ngày;. D. 2,7 ngày.. Câu 76. Một lượng chất phóng xạ 222 ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 86 Rn 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là: A.3,40.1011Bq; B.3,88.1011Bq; C. 3,58.1011Bq; D. 5,03.1011Bq. Câu 77. Chất phóng xạ 210 phát ra tia α và biến đổi thành 206 84 Po 82 Pb . Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g? A.916,85 ngày; B.834,45 ngày; C.653,28 ngày; D.548,69 ngày..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×