Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

hoàn thập toàn đại bổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 25 trang )

HỒN THẬP TỒN ĐẠI BỔ
Cơng ty CP TRAPHACO

Người thực hiện:

Hồng Thị Đông Tổ 2
Lê Thị Mai Thảo Tổ 2


CÁC NỘI DUNG CHÍNH
I

Đặt vấn đề

II

Tổng quan

III

Phân tích thành phần của chế phẩm

IV

Phân tích bài thuốc Thập tồn đại bổ

V

Kết Luận



I-ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Y lý YHCT: Khí là động lực cho mọi hoạt động của cơ thể; Huyết là chất dịch màu đỏ được
Thận tạo ra từ Tinh (Tinh là những tinh tố, dưỡng chất từ cha mẹ cũng như thức ăn từ bên ngồi
vào). Nếu khí huyết suy yếu thì con người sẽ mất dần sự sống. Ta biết, khí là sối của huyết, “Khí
hành thì huyết hành, khí trệ thì huyết ứ” cho nên khí kém thường dẫn đến huyết hư, vì vậy khi
dùng thuốc bổ khí thường dùng với thuốc bổ huyết.


• Thập toàn Đại bổ là bài thuốc cổ truyền nổi tiếng, đã được đưa vào Dược điển Trung Quốc, Việt Nam. Bài thuốc là
sự kết hợp giữa Tứ quân tử thang có tác dụng bổ khí, kiện tỳ và Tứ vật thang có tác dụng bổ huyết hay chính là bài
Bát trân thang, gia thêm Hoàng kỳ, Quế nhục. Vì vậy, bài thuốc có tác ơn bổ khí huyết. Trị khí huyết bất túc, hư lao,
ho suyễn, sắc mặt trắng nhạt, chân và gối khơng có sức, băng lậu, kinh nguyệt khơng đều, lỡ lt lâu ngày khơng
khỏi.

• Hồn thập tồn đại bổ của cơng ty CP TRAPHACO là sản phẩm phát triển từ bài thuốc Thập toàn đại bổ dưới dạng
viên hoàn mềm, là một trong các sản phẩm thuốc bổ từ dược liệu được tin dùng hiện nay.


II-TỔNG QUAN

→ Khái niệm thuốc hồn
→ Thuốc bổ khí
→ Thuốc bổ huyết


Thuốc hoàn: Là dạng thuốc rắn, hình cầu, được bào hoặc cao
Thuốc bổ khí: (Nhân sâm, Đẳng sâm, Bạch truật, Cam thảo,

dược liệu với các loại tá dược thích hợp, thường dùng để uống.
Hồng kỳ, Hồi sơn, Đại táo, …)




Thường có vị ngọt, tính ấm/bình.



Quy kinh: phế, tỳ.



Kiện tỳ bổ phế =>thường dùng trong các trường hợp khí hư, khí kém, cơ thể suy nhược, yếu mệt, nhất là những trường hợp cơ thể mới bị ốm dậy, người già
hoặc những người mà các tạng phủ có chức năng ích khí, hóa khí như tỳ và phế bị hư.

Thuốc bổ huyết: (Thục địa, Đương quy, Hà thủ ô đỏ, Cao ban long , Tang thầm, Bạch thược...)


Phần lớn có màu đỏ, vị ngọt, tính ấm .



Quy vào các kinh có liên quan đến huyết như tâm, can, tỳ.



Tác dụng tạo huyết, dưỡng huyết.


HỒN THẬP TỒN ĐẠI BỔ
Thành phần cho 1 viên hồn mềm:


Trình bày: Hộp 1 vỉ 10 hồn x 10g.

Đẳng sâm

1g

Bạch linh

0,65 g

Bạch truật

0,65 g

Cam thảo

0,12 g

Xuyên khung

0,3 g

Đương qui

0,6 g

Thục địa 

1g


Bạch thược

0,6 g

Hoàng kỳ

0,45 g

 Quế nhục

0,24g

Mật ong

vđ 1 hoàn


TÁC DỤNG

 Ơn bổ khí huyết
CHỈ ĐỊNH

Khí và huyết đều hư: sắc mặt trắng xanh, hơi thở ngắn, đánh trống ngực, chóng mặt, dễ ra
mồ hôi, sức yếu, mệt mỏi, tay chân không ấm, kinh nguyệt ra nhiều.

DÙNG-CÁCH DÙNG
Uống 1 LIỀU
hoàn/lần x 2 - 3 lần/ngày.


Khi dùng thuốc kiêng các chất cay nóng.
Phụ nữ CHỐNG
có thai.CHỈ ĐỊNH


CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO


Một số sản
phẩm tương tự

Thập toàn đại bổ P/H


Hoàn thập toàn đại bổ Nam Hà


Thập toàn đại bổ OPC


Thập toàn đại bổ Tw3 (Viên nang và Hoàn mềm)


III-PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHẦN CỦA
CHẾ PHẨM


Hình

Tên

1.Đẳng sâm

Tên khoa học
Radix Codonopsis

BP dùng
Rễ phơi hoặc sấy khơ

Tính vị
Vị ngọt

Quy kinh
phế, tỳ

Tính bình, hơi ấm

2.Bạch linh (Phục

Poria

linh)

3. Bạch truật

Rhizoma Atractylodis

Thể quả nấm đã phơi hay sấy khô

Vị ngọt,nhạt


5 kinh tỳ, thận, vị,

của nấm Phục linh

Tính bình

tâm, phế

Thân rễ phơi hay sấy khô

Vị ngọt đắng

Tỳ ,vị

macrocephalae

4. Cam thảo

5. Xuyên khung

tính ấm

Radix et Rhizoma

Rễ và thân rễ cịn vỏ hoặc đã cạo

Vị ngọt

can, tỳ, thông hành


Glycyrrhizae

lớp bần, được phơi hay sấy khơ

Tính bình

12 kinh.

Rhizoma Ligustici

Thân rễ đã phơi hay sấy khơ

Vị cay

can, đởm, tâm bào

wallichii

Tính ấm

Cơng năng – Chủ trị

Bổ tỳ vị sinh tân dịch
Ích khí bổ phế
Lợi niệu
Lợi thủy thẩm thấp
Kiện tỳ
An thần
Kiện tỳ, lợi thủy, táo thấp
Kiện vị, tiêu thực

Cố biểu, liễm hãn
An thai, chỉ huyết
Ích khí, dưỡng huyết
Nhuận phế, chỉ ho
Tả hỏa giải độc
Hoãn cấp chỉ thống
Hoạt huyết thơng kinh
Giải nhiệt, hạ sốt
Hành khí giải uất, giảm đau
Bổ huyết


Hình

Tên
6. Đương quy

Tên khoa học
Radix Angelicae sinensis

BP dùng
Rễ đã phơi hay sấy khơ

Tính vị
Vị ngọt, hơi đắng

Quy kinh
tâm, can, tỳ

Tính ấm


7.Thục địa

Radix Rehmanniae

Rễ củ đã chế biến

glutinosae praeparata

8. Bạch thược

9. Hồng kỳ

Radix Paeoniae lactiflorae

Radix Astragali

Cortex Cinnamomi

tâm, can, thận

Tính ấm

Rễ đã cạo bỏ lớp bần và phơi hay

Vị đắng, chua

sấy khơ

Tính hơi hàn


Rễ phơi hay sấy khô

Vị ngọt

membranacei

10. Quế nhục 

Vị ngọt

can, tỳ

phế, tỳ

Tính ấm

Vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến

Vị cay, ngọt.

và phơi khơ

Tính đại nhiệt, ít có độc

can, thận, tỳ.

Công năng – Chủ trị

Bổ huyết, bổ ngũ tạng

Hoạt huyết, giải uất kết
Hoạt tràng thông tiện
Giải độc
Tư âm, dưỡng huyết
Sinh tân dịch, chỉ khát
Nuôi dưỡng và bổ thận âm
Bổ huyết, cầm máu
Điều kinh
Thư cân(giãn gân), giảm đau
Bình can
Bổ khí trung tiêu
Ích huyết
Cố biểu, liễm hãn
Lợi niệu tiêu phù thũng
Giải độc trừ mủ
Trừ tiêu khát, sinh tân
Hồi dương
Khứ hàn giảm đau, thông kinh hoạt lạc.
Ấm thận hành thủy


11.Mật ong(mel)

• Là sản phẩm lấy từ con ong mật gốc Á-Apis
cerana Fabricius hoặc ong mật gốc Âu
A.mellifera Linnaeus. Họ ong mật Apidae

=> Là tá dược dính

• Tính vị: vị ngọt, tính bình

• Quy kinh: tâm, phế, vị, đại tràng
• Cơng năng chủ trị:
Nhuận tràng thơng tiện
Nhuận phế chỉ ho
Hỗn cấp giảm đau


IV-PHÂN TÍCH
BÀI THUỐC


THẬP TỒN ĐẠI
BỔ

Hồng kỳ

Quế nhục


Công ty CP Traphaco đã thay đổi 2 thành phần so với bài cổ phương Thập toàn đại bổ

Đẳng sâm cịn được gọi là “Nhân sâm của người nghèo”. Có thể thay
thế Nhân sâm ở nhiều bài thuốc. Hơn nữa dễ kiếm và rẻ hơn Nhân sâm.

Nhân sâm

Đẳng sâm

Chích thảo là Cam thảo sau khi sấy khô đem tẩm mật rồi sao vàng
cho đến khô.

Cam thảo sử dụng rộng rãi hiện nay vì cơng đoạn chế biến đơn giản
hơn
Chích thảo

Cam thảo


Đẳng sâm

Cam thảo

SỨ

QUÂN

Hoàn thập toàn
đại bổ

Hoàng kỳ

Bạch truật

Quế nhục



ẦN
TH

Bạch linh


Đương quy

Thục địa

Xuyên khung

Bạch thược


Đẳng sâm: Bổ trung ích khí, kiện tỳ ích phế.
Khí hành thì huyết hành

Tác dụng chính trong bài

QN

Hồng kỳ: Kiện tỳ ích khí

Bổ trợ cho Quân

Bạch truật: Bổ khí, kiện tỳ, táo thấp

Bạch linh: Kiện tỳ thẩm thấp

THẦN


Thục địa: Tư âm dưỡng huyết, bổ thận chấn tinh


Đương quy: Bổ huyết dưỡng can, hoạt huyết
Tác dụng khác với Quân

Bạch thược: Dưỡng huyết liễm âm



Xuyên khung: Hoạt huyết hành khí

Quế nhục: Ơn trung khứ hàn

Cam thảo: Thơng hành 12 kinh, điều hòa các
vị thuốc

Dẫn thuốc đến các kinh

SỨ


KẾT LUẬN
Với sứ mệnh “Sáng tạo sản phẩm xanh, chăm sóc sức khỏe con người”, cơng ty cổ phần Traphaco đã và đang
nghiên cứu, phát triển nhiều sản phẩm chất lượng tốt.
Hoàn Thập toàn đại bổ Traphaco là một trong số những thuốc từ dược liệu do công ty sản xuất. Thực tế cho thấy,
nó là một sản phẩm có hiệu quả rất tốt trong bồi bổ sức khỏe và đang được sử dụng rộng rãi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×