Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIAO AN 5 tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.34 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3. * HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc. - 5 phiếu ghi tên một trong các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các 1’ em học bài: “Ôn tập cuối học kì i” b. Kiểm tra tập đọc: 20’ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài - HS lên bốc thăm đọc - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc - Đọc và trả lời câu hỏi. thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét - Nhận xét ghi điểm 3. HD làm bài tập: Bài 2 (173) 9’ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc lòng chủ điểm Giữ lấy màu xanh?. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung tên bài- tác giả - thể loại - Chuyện một khu rừng, tiếng vọng, mùa thảo quả, hành trình của bầy ông, người gác rừng tí hon, trồng rừng ngập mặn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.. - Cần có 3 cột dọc: tên bài, tên tác giả, thể loại 7 hàng ngang, 1 hàng là yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc - Các nhóm tự làm bài vào vở, 1 nhóm lên làm vào bảng phụ. - Nhóm làm bài vào bảng phụ trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung. Giữ lấy màu xanh Thể Tên bài Tác giả loại Chuyện một 1 Vân Long văn khu rừng Nguyễn Quang 2 Tiếng vọng thơ Thiều 3 Mùa thảo quả Ma văn Kháng văn Hành trình Nguyễn Đức 4 thơ của bầy ong Mậu Người gác Nguyễn Thị 5 văn rừng tí hon Cẩm Châu Trồng rừng Phan Nguyên 6 văn ngập mặn Hồng. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình.. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố + Kể tên các bài thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh? + Để giữ được màu xanh đó các em cần làm gì? 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. 6’ - HS đọc yêu cầu. - Làm bài. - Một số HS đọc bài viết của mình, các bạn khác theo dõi nhận xét. * Bạn nhỏ trong chuyện là một người bạn rất thông minh và dũng cảm. khi phát hiện ra có dấu hiệu người lớn trong rừng cậu liền đi theo......và cậu đã giúp các chú công an bắt sống hắn. 3’ - 2, 3 em nêu - Không được chặt phá rừng bừa bãi, … 1’.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình tam giác. * Bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, vở, bút, bảng con. 2. Giáo viên: - GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau. - HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Vẽ một hình tam giác lên bảng - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS yêu cầu HS lên vẽ thêm đường dưới lớp theo dõi và nhận xét. cao và nêu rõ đường cao tương ứng với cạnh đáy nào. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ học 1’ - HS nghe. toán hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác. b. Cắt – ghép hình tam giác. 5’ - HDHS thực hiện các thao tác - Thao tác theo hướng dẫn của GV. cắt ghép hình như SGK: + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. - So sánh và 1 H 2 D nêu: C A E B + Vẽ một đường cao lên hình + Chiều dài hình chữ nhật bằng độ tam giác đó. dài đáy của tam giác. + Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình. + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng + Ghép 2 mảnh 1, 2 vào hình chiều cao của hình tam giác. tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. + Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 + Vẽ đường cao EH. lần diện tích của hình tam giác. c. So sánh đối chiếu các yếu tố 10’ hình học trong hình vừa ghép. - Yêu cầu HS so sánh: + Em hãy so sánh chiều dài DC - Nêu: Diện tích hình chữ nhật ABCD của hình chữ nhật và độ dài đáy là DC x AD DC của hình tam giác..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác. + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC. * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD. - Nêu: Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC EH. - Diện tích tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là (DC EH): 2 - Hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác. + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là gì của hình tam giác EDC? + Như vậy để tính diện tích tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào? - Nêu: Đó chính là quy tắc tính diện tích hình tam giác. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - Giới thiệu công thức tính: + Gọi S là diện tích. + Gọi a là độ dài cạnh đáy của tam giác. + Gọi h là chiều cao của tam giác. + Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là: S=. + DC là đáy của hình tam giác EDC. + EH là chiều cao tương ứng với đáy DC. + Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. - HS nghe sau đó nêu lại quy tắc.. h a. - 2, 3 em nhắc lại. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nháp. a) Diện tích hình tam giác là: 8 6 : 2 = 24 (cm²) b) Diện tích hình tam giác là: 2, 3 1, 2: 2 = 1, 38 (dm²). a× h 2. d. Luyện tập: Bài 1 (88) - Yêu cầu HS đọc đề bài.. - Trả lời. 8’. - Nêu qui tắc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét, ghi điểm 4.Củng cố + Hình tam giác có mấy đỉnh, mấy cạnh? + Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: - Tổng kết (nhắc lại ND bài) -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 3’. 1'. Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI KÌ I I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kiến thức về kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ, hợp tác với những người xung quang. - Vận dụng KT đã học thực hành bằng hành vi, việc làm cụ thể. - Có ý thức tu dưỡng đạo đức tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Tư liệu, câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ:không 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học 1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. bài: “Thực hành cuối kì i” b. Dạy học nội dung: 30’ * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt. * Cách tiến hành. + Theo em, phải có những thái độ nào với - trả lời ngườ già và trẻ nhỏ? - Vì sao cần phải kính trọng người già, yêu thương nhường nhị trẻ nhỏ? + vì sao phụ nữ là những người đáng - Người phụ nữ là những người có vai được tôn trọng? trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> xứng đáng được mọi người tôn trọng - Tặng quà, chúc mừng ngày 8-3, nhường chỗ cho các bạn nữ, bà già, các chị khi lên xe - Nhắc lại. + Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam? + Biết hợp tác với những người xung quanh có lợi gì? 4. Củng cố: + Các em vừa thực hành các nội dung gì? 5. Dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Dặn dò về thực hành bằng việc làm cụ thể... - Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ. - Nhận xét tiết học.. 3’ - Thực hành về nhiệm vụ, ý thức, ... 1’ -HS lắng nghe ghi nhớ.. Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Sách giáo khoa… 2. Giáo viên: - Hình Trang 73 SGK - Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. - Kẻ sẵn bảng “Ba thể của chất” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra học kì Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Sự chuyển thể của chất” b. Tiến hành các hoạt động. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt ba thể của chất” Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Cách tiến hành: - Chia lớp làm 2 đội cho HS chơi trò chơi trò chơi tiếp sức. - GV phổ biến luật chơi.. 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - HS xem lại bài. 1’ 6’. - HS hai dãy chơi trò chơi tiếp sức. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các đội cử đại diện lên chơi, lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được và cột tương ứng trên bảng. Đáp án - GV cùng HS kiểm tra lại từng rắncác bạn Thểđãlỏng khí tấmThể phiếu dán vàoThể mỗi Cát đúng trắng chưa. - Cồn - Hơi cột -xem - Đường - Dầu ăn nước - Nhôm - Nước - Ô - xi - Nước đá - Xăng - Ni - tơ - Muối - GV đưa ra đáp án đúng. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng? “ Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một bảng con và phấn. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc giơ tay trước là nhóm đó được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng: 1- b ; 2 - c ; 3 - a Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: - HS biết phân biệt 3 thể của chất. Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK. + Em hãy nói về sự chuyển thể của nước ở các hình 1, 2, 3, trang 73 SGK?. - HS cùng kiểm tra kết quả. - HS lắng nghe 6’. - HS thảo luận rồi trả lời. 7’. - Quan sát hình trả lời câu hỏi. + Hình 1: Nước ở thể lỏng + hình2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. + Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - Ví dụ: Mỡ, bơ ở thể rắn có thể bị nóng chảy thành thể lỏng hoặc ngược lại, khi gặp nhiệt độ thấp, từ thể lỏng chúng có thể đông đặc thành thể rắn. - 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày? - Gọi HS đọc ví dụ ở mục bạn cần biết trang 73 SGK * Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học. Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng? “ Mục tiêu: - Củng cố ND bài Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một phiếu trắng bằng nhau. + Thi kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí? + Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại? - Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. - Hết thời gian, các nhóm dán phiếu của mình lên bảng. - GV cùng cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 73 4. Củng cố + Tại sao nước ở thể lỏng lại chuyển thành thể khí được? - Tổng kết (nhắc lại ND bài học) 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS Thảo luận ghi vào phiếu - Các nhóm dán bài lên bảng. 7’. - Cùng GV kiểm tra kết quả - 3HS đọc - Trả lời.. 3’. 1'. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Chính tả ÔN TẬP KÌ CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:Không 3.Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: "Ôn tập kì cuối học kì i tiết 2” b.Dạy học nội dung: Bài tập 1 *) Ôn tập các bài tập đọc – HTL. -Cho HS ôn lại các bài tập đọc – HTL từ tuần 11 – 17 -Gọi HS lên bốc thăm phiếu và đọc bài, trả lời câu hỏi ghi trong phiếu. -GV nhận xét, ghi điểm HS. Bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài -GV phát giấy, bút cho các nhóm làm bài tập -Gọi HS trình bày kết quả -GV nhận xét, chốt lại. S Tên bài TT 1 Chuỗi ngọc lam. Tác giả Phun-TônUôc – Slê. Thể loại Văn. 1’ 1’. HOẠT ĐỘNG HỌC -HS hát.. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở. 10’ -HS ôn tập cá nhân. -HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. 10’ -1 HS đọc lớp theo dõi -Các nhóm thống kê điền vào phiếu -Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2 3 4 5 6. Hạt gạo làng ta Buôn Chư lênh đón cô giáo Về ngôi nhà đang xây Thầy thuốc như mẹ hiền Thầy cúng đi bệnh viện. Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn. Thơ Văn. Đồng Xuân Lan. Thơ. Trần Phương Hạnh. Văn. Nguyễn Lăng. Văn. Bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu của bài. 10’ -HS đọc thầm yêu cầu và nội dung hai bài thơ. -HS làm việc cá nhân. -Gv giao việc đọc thầm bài:Hạt gạo làng ta và Về ngôi nhà đang xây. Em chọn câu thơ mà em thích trình bày những cái hay của những câu thơ đó. -Gọi HS trình bày -GV nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố 4’ + Các em đọc và thống kê các bài TĐ thuộc chủ điểm nào? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) 5. Dặn dò: 1' - Về nhà ôn lại các bài tập đọc, chuẩn bị cho tiết ôn sau. -Nhận xét tiết học.. -1 số HS trình bày bài viết của mình -lớp nhận xét. - Vì hạnh phúc con người. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 2. Giáo viên: Các hình tam giác như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nêu qui tắc tiết trước, 1 em lên viết công thức.. 1’ 4’. - Nhận xét, ghi điểm.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát - 3 HS nêu qui tắc, 1 em lên viết công thức. S=. 13 ×7 2. = 25, 5 cm2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ 1’ học toán này các em cùng luyện - HS nghe. tập về tính diện tích của hình tam giác. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (88) 10’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Cho HS đọc đề bài, nêu lại bài vào vở bài tập. quy tắc tính diện tích hình tam a) S = 30, 5 12: 2 = 183 (dm²) giác, sau đó làm bài. b) 16dm = 1, 6m S = 1, 6 5, 3: 2 = 4, 24 (m²) - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 (88) 10’ - Đọc đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Trao đổi với nhau và nêu: Đường cao - Vẽ lên bảng, sau đó chỉ vào tương ứng với đáy AC của hình tam hình tam giác ABC và nêu: Coi giác AC của hình tam giác ABC chính AC là đáy, em hãy tìm đường là BA vì đi qua B và vuông góc với cao tương ứng với đáy AC của AC. hình tam giác ABC. - Nêu: Đường cao tương ứng với đáy - Yêu cầu HS tìm đường cao BA của hình tam giác ABC chính là CA. tương ứng với các đáy BA của hình tam giác ABC. - Đường cao tương ứng với đáy ED là - Yêu cầu HS tìm đường cao GD. tương ứng với các đáy của hình Đường cao tương ứng với đáy GD là tam giác DEG. ED. - Là các hình tam giác vuông. + Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì? - Nêu: Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3 (88) 10’ - Đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc dề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở bài tập.. + Như vậy để tính diện tích. Bài giải a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là: 3 4: 2 = 6 (cm²) b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là 5 3: 2 = 7, 5 (cm²) Đáp số: a) 6m² ; b) 7, 5cm² - Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào?. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố + Muốn tính diện tích hình tam giác, tam giác vuông ta làm như thế nào? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. vuông rồi chia cho 2. - Thực hiện đo: AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm Diện tích của hình tam giác abc là: 4 3: 2 = 6 (cm²) 3’. - Nêu qui tắc SGK. 1'. Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. * HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. KIểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các 1’ em học bài: “Ôn tập cuối học kì i (tiết 3)” b. Kiểm tra đọc 20’ - Gọi HS bốc thăm bài đọc - 5 HS lần lượt lên bốc thăm - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc - 5 HS đọc và trả lời câu hỏi thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 3. HD làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2 (174) 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc - Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi - Thảo luận nhóm 4. nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ + Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển + Tìm các từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường: thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển - Yêu cầu các nhóm dán phiếu - Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm bài tập trình bày kết quả. nhận xét. Thuỷ Khí Sinh quyển quyển quyển sông suối, ao bầu hồ, trời, vũ biển, trụ, Các sự đại mây, vật có rừng, con dương, không trong người, thú.... khe, khí, âm môi chim....cây... thác, thanh, trường kênh ánh mương, sáng, ngòi khí hậu rạch, lạch lọc Giữ khói sạch công nguồn nghiệp, Những trồng cây, nước, xử lí hành chống đốt XD rác động nương, nhà thải, bảo vệ trồng rừng máy chống môi ngập nước, ô trường mặn, ... lọc nhiễm nước bầu thải - Nhận xét, sửa sai. không CN - Yêu cầu HS viết vào vở các từ khí. đúng. 4. Củng cố 3’ + Để giữ gìn không khí trong sạch các em cần làm gì? - Tăng cường trồng thêm cây xanh, giữ - Tổng kết (nhắc lại ND bài gìn môi trường sạch sẽ… học) 1' 5.Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Khoa học HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, …). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: SGK. 2.Giáo viên: - Hình trang 75 SGK - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Vật chất quanh ta tồn tại chủ yếu ở thể nào? + Nêu đặc điểm nổi bật phân biệt 3 thể này?. 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát +Vật chất quanh ta tồn tại chủ yếu ở các thể rắn, lỏng, khí. + Thể rắn: có hình dạng nhất định, thể lỏng không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được, thể khí không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, không nhìn thấy được.. Nhận xét đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay 1’ các em học bài: “Hỗn hợp” b.Tiến hành các họat động Hoạt động 1: Thực hành 10’ “Tạo ra một hỗn hợp gia vị” Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp Cách tiến hành: Chia lớp làm 3 nhóm, - Làm việc theo 3 nhóm. nhóm trưởng điều khiển - Đại diện nhóm trình bày nhóm mình làm việc. Tên và đặc điểm Tên hỗn hợp và của từng chất tạo đặc điểm của hỗn ra hỗn hợp hợp 1.Mì chính: hạt - Tên hỗn hợp: dài, hơi ngọt lợ. Muối tiêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Muối tinh: Hạt nhỏ vị mặn. 3. Hạt tiêu (bột): Hạt nhỏ, vị cay + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần những chất nào? + Hỗn hợp là gì? Nhận xét kết luận: - Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp.Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. Hoạt động 2:Thảo luận: Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. Cách tiến hành: Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi sau: + Theo bạn, không khí là một chất hay hỗn hợp? + Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết? -Gọi đại diện một số cặp trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát, không khí, nước và chất rắn không tan;..... Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Mục tiêu: Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, …). Cách tiến hành:. - Đặc điểm: có vị mặn của muối, vị ngọt lợ của mì chính và vị cay của hạt tiêu.. - Để tạo ra một hỗn hợp cần nhiều chất để trộn với nhau. - Hỗn là hai hay nhiều chất trộn lại với nhau mà vẫn giữ nguyên tính chất của mỗi chất.. 7’. - HS thảo luận theo cặp, các câu hỏi. - Không khí là một hỗn hợp. Vì thành phần của nó, như đã học ở lớp 4, có các thành phần khí như ni tơ, ô xi, các bô níc, hơi nước bụi bặm, ... - Một số hỗn hợp như: Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo; đường lẫn cát, nước lẫn các chất rắn không hòa tan, ... - HS lắng nghe. 9’.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV chia lớp làm 3 nhóm. +Các nội dung trong thăm: Bài 1: Thực hành tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp Các nội dung trong trong thăm: nước và cát trắng. Bài 2: Thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp nước và dầu ăn. Bài 3: Thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn. - Cho HS lên bốc thăm chọn hỗn hợp, sau đó về nhóm thảo luận xem để tách hỗn hợp đó thì ta làm thế nào. Cử đại diện lên lấy dụng cụ cần thiết rồi tiến hành làm, ghi chép các bước làm theo mẫu sau. GV nhận xét đưa ra cách làm đúng. 4. Củng cố + Hỗn hợp là gì? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS làm việc theo 3 nhóm. - Đại diện nhóm lên bốc thăm làm việc theo nhóm như hướng dẫn, đại diện nhóm trình bày kết quả.. 3’ - Hỗn là hai hay nhiều chất trộn lại với nhau mà vẫn giữ nguyên tính chất của mỗi chất. 1'. Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - Ảnh minh hoạ trang phục dân tộc và chợ ta- sken III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các 1’ em học bài: “Ôn tập cuối học kì i (tiết 4)” b. Kiểm tra đọc: 15’ - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài - 5 HS lên bốc thăm đọc. - 5HS đọc - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, ghi điểm c. Viết chính tả: 15’ Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi HS đọc bài văn - 1HS đọc bài viết + Hình ảnh nào trong bài gây ấn + Tự nêu những hình ảnh mà mình tượng cho em nhất trong cảnh chợ thích. ở Ta-sken? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết từ khó. - 1 em viết trên bảng, lớp viết vào - Nhận xét chữa lỗi. nháp. Viết chính tả - Đọc cho HS viết chính tả. - HS viết bài vào vở, sau đó soát lỗi. - Đọc lại cho HS soát lỗi. Thu chấm bài 4. Củng cố 3’ + Chữ đầu câu các em nên viết - Trả lời. như thế nào? + Kết thúc câu dùng dấu gì? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài ôn tiết 5. - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. * Phần 1; phần 2: bài 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2. Giáo viên: - Phiếu bài tập có nội dung như SGK..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi HS lên bảng làm bài: Tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 45m đường cao là 30 m. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay 1’ các em học bài: “Luyện tập chung” b. Tổ chức cho HS tự làm bài: - Phát phiếu bài tập cho HS yêu cầu HS tự làm bài. - Theo dõi nhắc nhở HS làm bài. - Cho HS trình bày bài của mình, yêu cầu các HS khác nhận xét. - Nhận xét bổ xung chốt lại lời giải đúng. Phần 1: 10’. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 1HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. Diện tích của hình tam giác là: 45 30: 2 = 675 (m2) Đáp số: 675 m2. - Nhận phiếu bài tập và làm bài.. - Hoạt động cá nhân, nêu miệng. - Bài 1: Khoanh vào B - Bài 2: Khoanh vào C - Bài 3: Khoanh vào C. - Nhận xét, sửa sai Phần 2: 21’ Bài 1: - Gọi 1em đọc yêu cầu của - 1 em đọc, lớp thầm bài - Làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả bài làm của mình, các bạn khác nhận xét -. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2:. 39 ,72 46 , 18 +❑❑ 85 , 90 ¿ 31 , 05 2,6 ❑❑ 18630 621080 ,730. - 1 em đọc, lớp thầm - 2 em lên bảng, lớp nháp. 95 , 64 27 , 35 −❑❑ 68 , 29. 77, 5 2, 5 02 5 31 0.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. a. 8 m 5 dm = 8, 5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8, 05 m2. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau (kiểm tra học kì I) - Nhận xét giờ học.. - Nêu qui tắc SGK. 3’. 1'. Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: - HS chuẩn bị giấy viết thư 2.Giáo viên: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1’ - Nghe tiết học b. Thực hành viết thư: 30’ Giới thiệu đề - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của - HS đọc bài - HD học sinh cách làm: - HS lắng nghe + Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3 + Đọc kĩ gợi ý + Em viết thư cho ai? người ấy đang ở đâu? + Dòng đầu thư viết như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Em xưng hô như thế nào? + Phần nội dung nên viết: Kể lại kết quả học tập của em trong học kì I.... b) Yêu cầu HS viết thư - Gọi HS đọc thư của mình, GV chú ý sửa lỗi. - Nhận xét ghi điểm những em làm bài tốt. 4. Củng cố + Phần đầu thư và cuối thư các em nên viết như thế nào? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Viết bài vào vở. - 3, 4 HS đọc bài của mình cho cả lớp nghe.. 3’ - Trả lời. 1'. Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, vở viết 2. Giáo viên: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - Phiếu bài tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các 1’ em học bài: “Ôn tập cuối học kì i (tiết 6)” b. Kiểm tra đọc: 18’ - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Bốc thăm và đọc bài đã bốc được, đọc. trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời mốt số câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét ghi điểm trực tiếp. c. HD làm bài tập: 12’.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu. - Thu phiếu chấm điểm một số bài nhận xét.. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố + Đại từ xưng hô được dùng khi nào? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS nêu - Làm bài cá nhân trên phiếu bài tập - Nộp lại phiếu cho GV. a) Biên giới b) Nghĩa chuyển c) Đại từ xưng hô: em và ta d) HS viết tuỳ theo cảm nhận của mình. 3’ - Trả lời 1'. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Tập trung vào kiểm tra: - Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác. Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp, …) - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) HS1: Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà. HS2: Em hãy kể tên các loại thức ăn chứa nhiều bột đường. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: 37’ a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thức ăn nuôi gà (tiết 2)” b.Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thứac ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vitamin, thức ăn tổng hợp.  MT: Củng cố lại các nội dung đã học ở tiết 1..  Cách tiến hành: -Gọi HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1. -Lần lượt HS trình bày kết quả làm việc. -GV nêu tóm tắt nội dung, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK. -GV nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. -GV kết luận, chốt ý. -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/60. c.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.  MT: Kiểm tra mức độ tiếp thu bài của HS.  Cách tiến hành: -GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. -GV nhận xét tiết học.. 1’ -HS nhắc lại đề. 26’. -HS trình bày.. -HS lắng nghe. -2 HS. 8’ -HS làm việc. -HS trình bày. 2’. Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I KT (Viết) theo MĐ cần đạt về KT, KN HKI: - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng HT bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn tả người theo ND, YC của đề bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Toán HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. * Bài 1, bài 2, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2.Giáo viên: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo, keo dán. - Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr 91, 92) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Hình thang” b. Hình thành biểu tượng về hình thang. - Cho HS quan sát biểu tượng về cái thang. - Vẽ hình lên bảng hình thang ABCD. A B. 1’. C D + Em hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình thang ABCD? * Hình ABCD mà các em vừa quan sát và thấy giống cái thang được gọi là hình thang. - Yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang. c. Nhận biết đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. 1’ 5’ - Quan sát hình và biểu tượng.. - Hình ABCD giống như cái thang nhưng chỉ có hai bậc. - Nghe.. - Thực hành lắp hình thang. 6’ - 2 HS cùng quan sát trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quan sát hình thang ABCD. + Hình thang ABCD có mấy cạnh là những cạnh nào? + Có mấy cạnh song song với nhau? + Vậy hình thang là hình như thế nào?. cho nhau nghe. - 4 cạnh là: AB, BC, CD, AD - Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau. - 3 em trình bày, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Nghe.. - Gọi HS trình bày ý kiến. - Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song, hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy, hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên. + Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD?. - 2 HS lên bảng chỉ và nêu: + Hại cạnh đáy AB và CD song song với nhau. + Hai cạnh bên là AD và BC. - Nêu: Cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh đáy CD gọi là đáy lớn - Kẻ đường cao AH của hình thang ABCD. A B. D H C - AH gọi là đường cao của hình thang ; độ dài AH là chiều cao. + Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang?. - Quan sát hình. - Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Hình thang ABCD có: + Hai đáy AB và CD song song với nhau. + Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh bên. + Đường cao ah là đường vuông góc với hai đáy. Độ dài của đường cao AH là chiều cao của hình thang ABCD.. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD và đường cao AH.. d. Luyện tập: Bài 1 (91) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. + Trong 6 hình, hình nào là hình thang? + Vì sao hình 3 không phải là hình thang?. 8’ - 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi SGK. - Quan sát hình SGK. - Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang. - Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 (92) - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của bài, quan sát hình vẽ trong SGK. + Trong ba hình, hình nào có 4 cạnh và 4 góc? + Trong ba hình, hình nào có 2 cặp cạnh đối diện? + Hình nào có 4 góc vuông? + Trong 3 hình, hình nào là hình thang? - Nhận xét, sửa sai Bài 4 (92) - Vẽ hình lên bảng. A B. D C - Yêu cầu HS đọc tên hình vẽ. + Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? + Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy? - Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. - Gọi HS nhắc lại. 4. Củng cố + Hình thang có mấy cặp cạnh đối diện song song? - Tổng kết (nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 8’ - Đọc yêu cầu và quan sát hình SGK. - Hình 1 và hình 2. - Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. - Hình 1 có 4 góc vuông. - Hình 3 là hình thang. 8’ - Quan sát hình.. - Hình thang ABCD. - Có góc A và góc D là hai góc vuông. - Cạnh bên AB.. - 2 HS nhắc lại. 3’. - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.. 1'. Tiết 3: Địa lý KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×