Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.06 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1- TIẾT : 1 Ngày soạn: 20/08/2014 Bài 1. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I /Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thân thể ,sức khoẻ là tài sản đáng quý nhất của mỗi người,cần phải tự chăm sóc,rèn luyện để phát triển tốt. - ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể -Nêu được cách tự chăm sóc,rèn luyện thân thể của bản thân 2.Thái độ : - Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản thân 3. Kỹ năng : -Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập thể dục,hoạt động thể thao. - Biết nhận xét đánh giá hành vi tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác. -Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc rèn luyện thân thể + các kỹ năng sống cơ bản: xác định mục tiêu,lập kế hoạch,tư duy phê phán. II/ Chuẩn bị 1.GV: SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về tự chăm sóc rèn luyện thân thể 2.HS:SGK,vở ghi III/ Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: Ngày dạy:...../08/2014. Sí số 6A:. Ngày dạy:...../08/2014. Sí số 6B:. Ngày dạy:...../08/2014. Sí số 6C:. 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu chương trình GDCD 6 HĐ1: Hướng dẫn HS Phân tích truyện đọc:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy và trò - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện: “ Mùa hè kỳ diệu”. Nội dung cần đạt 1/ Truyện đọc “ Mùa hè kỳ diệu”. ? Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? Tập bơi thành công, cao hẳn lên, chân tay rắn chắc, khỏe, nhanh nhẹn. ? Vì sao Minh có được điều kỳ diệu ấy? ->Do Minh có lòng kiên trì tập luyện để thực hiện ước muốn . ? Sức khỏe có cần cho mỗi người không? Vì sao? ->Rất cần thiết vì: Có sức khỏe thì chúng ta mới học tập và LĐ có hiệu quả và sống lạc quan, yêu đời Như vậy:Từ 1 cậu bé lùn nhất lớp, sau 1 kỳ nghỉ hè, Minh đã cao lên nhờ sự kiên trì luyện tập. Bạn Minh đã biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể của mình. ⇒. HĐ2: Thảo luận nhóm Tìm những biểu hiện của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể và những hành vi trái với tự chăm sóc rèn luyện thân thể Gv :cho hs thảo luận theo bàn ? Tìm những biểu hiện của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể và những hành vi trái với tự chăm sóc rèn luyện thân thể? *Biểu hiện: + Biết vệ sinh cá nhân + ăn uống điều độ + Không hút thuốc lá và các chất nghiện khác + Biết phòng bệnh, khi có bệnh phải đến thầy thuốc khám và chữa bệnh. + Tập thể dục hàng ngày, năng thể dục thể thao (chạy, nhảy, đá bóng).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Hành vi trái với việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể: + Sống buông thả, tuỳ tiện + Lười tập thể dục thể thao + Học giờ thể dục chiếu lệ + ăn uống tuỳ tiện, ăn quà vặt. + Không biết phòng bệnh, khi mắc bệnh không tích cực khám. Vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm. HĐ3 : HDHS tìm hiểu nội dung bài học ? Sức khỏe có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người? ? Muốn chăm sóc và rèn luyện thân thể chúng ta phải làm gì?. - Gv cho hs thảo luận nhóm - Cử đại diện lên bảng trình bày ? ý nghĩa của việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể. + Nhóm 1: Sức khỏe đối với học tập. + Nhóm 2 : Sức khỏe đối với lao động. + Nhóm 3: Sức khỏe với vui chơi giải trí. GV cho HS liên hệ bản thân. ? Nếu không rèn luyện tốt sức khỏe thì có ảnh hưởng như thế nào đối với học tập ,công việc, tinh thần. - Học tập uể oải, mệt mỏi, không tiếp thu được bài giảng, về nhà không làm bài tập...dẫn đến kết quả học tập kém. - Công việc khó hoàn thành ,có thể nghỉ làm, ảnh hưởng đến tập thể , giảm thu nhập... - Tình thần buồn bực, khó chịu , chán nản, không có hứng thú tham gia các hoạt động khác.. 2/ Nội dung bài học a. Vai trò của sức khỏe - Sức khỏe là vốn quý của con người b. Cách chăm sóc… - Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. Phải tích cực phòng – chữa bệnh. c. Ý nghĩa - Sức khoẻ giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc quan, vui vẻ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV Kết luận:Để có kết quả học tập tốt, lao động tốt, duy trì cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc thì phải xác định ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe để có sức khỏe tốt. * Bài tập nhanh: Đánh dấu x vào ý kiến đúng. 1. Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưởng. 2. Ăn ít , kiêng khem để giảm cân. 3. Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, sắt, can xi, kẽm...thì chiều cao phát triển sớm. 4. Nên ăn cơm ít , ăn vặt nhiều. 5. Hàng ngày tập luyện TDTT 6. phòng bệnh hơn chữa bệnh HĐ4 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập a: 3/bài tập - Phát phiếu HT cho HS Bài tập a: 1,2,3,5 - Gọi HS trình bày BT Bài tập b: HS tự liên hệ - Chữa BT Bài tập b: HS làm bài tập,trình bày -Bổ xung,nhận xét 4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Hãy cho biết những những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khỏe. 5.Dặn dò - Học thuộc nội dung bài học. - Làm BT c,d (SGK trang 5),vở bài tập - Chuẩn bị bài: Siêng năng, kiên trì. +Đọc truyện đọc và trả lời câu hỏi phần gợi ý. +Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về sức khỏe. VD: Cơm không rau như đau không thuốc Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thà vô sự mà ăn cơm hẩm còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung... IV/Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 1 Ngày:....../08/2014 BGH nhà trường. Tuần 2 - Tiết 2 Ngày soạn:12/08/2013 Bài 2 I ) Mục tiêu bài học 1) Kiến thức:. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giúp HS hiểu được khái niệm ,những biểu hiện của siêng năng, kiên trì ,hiểu ý nghĩa của việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì; phân biệt được siêng năng với lười biếng.kiên trì với nản lòng chóng chán ; phân biệt được siêng năng với lười biếng.kiên trì với nản lòng chóng chán 2) Thái độ : - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập,lao động và trong các hoạt động khác. - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì,không đồng tình với biểu hiện của sự lười biếng hay nản lòng. 3) Kỹ năng : - Phác thảo kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập,lao động để trở thành người HS tốt. -Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập lao động - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập lao động,và các hoạt động sống hàng ngày + các kỹ năng sống cơ bản:xác định giá trị,tư duy phê phán,đánh giá hành vi II ) Chuẩn bị: 1) GV:- SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6, truyện kể về các danh nhân. - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. ... - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì 2) HS :Sách GDCD , vở ghi chép, Vở bài tập… III ) Tiến trình bài dạy 1/Ổn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:- Muốn chăm sóc, rèn luyện thân thể chúng ta phải làm gì? - Bản thân em đã làm gì để tự chăm sóc rèn luyện thân thể? Đáp * Cách chăm sóc: - Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, hàng ngày luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày càng tốt hơn. Phải tích cực phòng – chữa bệnh. *Hs tự liên hệ 3/Giảng bài mới: HĐ1 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện: Bác Hồ tự học ngoại ngữ Hoạt động của thầy và trò - Gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện ? Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế nào? * Khi làm phụ bếp trên tàu: + Phải làm việc từ 4 giờ sáng đến 9 giờ tối, nhưng Bác vẫn cố tự học thêm 2 giờ. Nội dung cần đạt 1/ Truyện đọc Bác Hồ tự học ngoại ngữ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Gặp những từ không hiểu: Bác nhờ thuỷ thủ người Pháp giảng lại + Mỗi ngày viết 10 từ vào cánh tay để vừa làm việc vừa nhẩm học. * Khi làm việc ở Luân Đôn + Buổi sáng sớm và buổi chiều:Tự học ở vườn hoa + Ngày nghỉ: Đến học Tiếng Anh với một giáó sư người Ý. * Khi đã tuổi cao: Gặp từ không hiểu Bác tra từ điển hoặc nhờ người thạo tiếng nước đó giải thích và ghi lại vào sổ tay để nhớ ? Trong quá trình tự học, Bác Hồ đã gặp những khó khăn gì? Bác đã vượt qua những khó khăn đó bằng cách nào? + Bác không được học ở trường. + Bác học trong hòan cảnh LĐ vất vả. * Bác vượt lên hoàn cảnh bằng cách: không nản chí, kiên trì học tập. ? Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? -> Cách học của Bác thể hiện đức tính Siêng năng, kiên trì. - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. * Kết luận: Qua câu chuyện trên, các em thấy: Muốn HT, làm việc có hiệu quả tốt, cần phải tranh thủ thời gian, say sưa, kiên trì làm việc, HT, không ngại khó, không nản chí. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống. ? Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống. - Chia lớp làm 6 nhóm. + Nhóm 1-3: Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì. + Nhóm 4-6: Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì trong cuộc sống.. * Biểu hiện: + Cần cù, tự giác làm việc + Miệt mài làm việc, thường xuyên, đều đặn. + Luôn tìm việc để làm. + Tận dụng thời gian để làm việc. + Cố gắng làm việc đều đặn. * Những biểu hiện trái với SNTK.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Trái với siêng năng, kiên trì: + Lười biếng, làm đâu bỏ đấy + Làm qua loa cho xong việc. + Làm cầm chừng, trốn việc. + Chọn việc dễ để làm. + Đùn đẩy việc cho người khác… - Chốt lại ý kiến đúng.. - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả… - Ngại khó, ngại khổ, mau chán nản…. HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học ? Từ sự tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? - yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về siêng năng của Bác Hồ. -> Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền ? Siêng năng,kiên trì có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? ? Nêu ví dụ về sự thành đạt của: + HS giỏi trường ta? + Người làm giàu bằng sức lao động của chính mình…? ? Nêu việc làm thể hiện sự Siêng năng, kiên trì của bản thân và kết quả của công việc đó? -> Kể và liên hệ bản thân Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?. -> Kể và liên hệ bản thân ? Theo em cần làm gì để trở thành người Siêng năng,kiên trì? - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập thể dục thể thao, đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường...). 2/ Nội dung bài học a/ Khái niệm: - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài làm việc thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ. b/ Ý nghĩa: Siêng năng,kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. HĐ 4 Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Em hãy kể về 1 tấm gương siêng năng, kiên trì ở trường, lớp - Nhận xét, đánh giá.. 3/Bài tập Bài 1: Tự liên hệ Bài 2: -Siêng làm thì có.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về SN,KT?. - Miệng nói tay làm.. 4/củng cố,dặn dò a/ củng cố - Cho HS nhắc lại nội dung bài. * Câu tục ngữ, thành ngữ nào nói về Siêng năng,kiên trì? * Giải thích các câu tục ngữ( cho HS chơi trò chơi) b/ Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài, Làm bài tập (SGK trang 6) - Chuẩn bị bài mới:Tiết kiệm + Đọc truyện đọc,trả lời câu hỏi phần gợi ý. + Tìm khái niệm Tiết kiệm,biểu hiện,ý nghĩa. + Xem trước bài tập. IV>Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 2 Ngày:. Tuần 3 - Tiết 3 Ngày soạn:21/08/2013 BÀI 3:. TIẾT KIỆM. I/ Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là tiết kiệm. - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ý nghĩa của tiết kiệm. 2. Thái độ - Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. - Phê phán lối sống xa hoa lãng phí. 3. Kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội. *CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. 2.HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ôn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ: - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? Đáp: -HS tự liên hệ -Ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. 3/Bài mới: Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở. GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời cá nhân. HOẠT ĐỘNG 1(10'). TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà” 1.TRUYỆN ĐỌC ? Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng “ Thảo và Hà” tiền không? Vì sao? ->Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10 ? Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền? -> Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi. ? Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo? - >Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn. -> Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày -> Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo? -> HS liên hệ GV: Chuyển ý HOẠT ĐỘNG 2 :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Đưa ra tình huống sau: HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. GV: Nhận xét :mọi công dân có trách nhiệm thực hành tiết kiệm,chống lãng phí GV: Biểu hiện của tiết kiệm. Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ? - Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường Quý trọng kết quả lao động của người khác. GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm? -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước. -Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. -Tham ô, tham nhũng -Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư. -Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào? “Tiết kiệm là quốc sách” GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội? - Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.. 2.NỘI DUNG BÀI HỌC a. Khái niệm - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.. b. Biểu hiện: - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện... c. Ý nghĩa: Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động. - Sử dụng điện nước hợp lí. - Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc. GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? - HS liên hệ Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. HS liên hệ ? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào? ? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? - HS liên hệ GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội. HOẠT ĐỘNG 3:HƯỚNG DẪN HS GIẢI BÀI TẬP Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 3.Luyện tập Bài tập c: BT a) Đáp án đúng :1,3,4 ? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm BT a) Bác Hồ luôn sử - Được mùa chớ phụ ngô khoai dụng hợp lí đúng mức của Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng cải vật chất - Nên ăn có chừng, dùng có mực - Chẳng lo trước, ắt luỵ sau - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. Kết luận 4.Củng cố,dặn dò - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? - Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ” IV.Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 3 Ngày:. Tuần 4 Ngày soạn:25/08/2013 Tiết thứ: 4. BÀI 4:. LỄ ĐỘ. I/ Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ. 3. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ - Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình. *CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. 2.HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút): - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? -Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? Đáp: - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác. -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước. -Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. -Tham ô, tham nhũng -Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư. -Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ… 3/Bài mới: GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì? - Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì? HS: Trả lời cá nhân. GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi? HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ. HĐ1:HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Hoạt động của thầy và trò GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ” Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? ->Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà ->Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi ->Mời bà và khách uống trà - >Xin phép bà nói chuyện ->Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. -> Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại ->Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”. GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? -> Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách.. Nội dung kiến thức 1.Truyện đọc “Em Thuỷ”.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -> Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp -> Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ HĐ2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Đàm thoại với HS tìm hiểu nội dung bài học ?Thế nào là lễ độ? *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau: - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... Thái độ Hành vi - Vô lễ - Cải lại bố mẹ. - Lời ăn tiếng nói - Lời nói hành động cộc thiếu văn hoá. lốc,xấc xược, xâm phạm đến mọi người. - Ngông nghênh. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. Gv; trái với lễ độ là gì? - Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ Lễ độ và thiếu lễ độ. Gv: Vì sao phải sống có lễ độ? Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. ? Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ? - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có. 2.Nội dung bài học a) Khái niêm: Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.. b)Biểu hiện; - Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. c) Ý nghĩa: - mỗi người: Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. -Xã hội: Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ. GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lễ, hậu học văn” Theo em lễ ở đay là gì ? HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP GV: Cho HS làm bài tập: 1.Bài tập c : 2.Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ. 3.Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng Hành vi thái độ Lễ độ Không - Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn - Kính thầy yêu bạn - Chỉ tôn trọng người lớn. - vui vẻ, hoà thuận - Nói trống không, xấc xược. - Lịch sự, có văn hoá. - Nói leo trong giờ học Không nói tục, chửi bậy.. 3.BÀI TẬP 1.Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn. + Muốn trở thành người công dân tốt điều trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô dụng”. 2.- Đi hỏi về chào -Học ăn, học nói, học gói, học mở -Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Kính lão đắc thọ. - Lời chào cao hơn mâm cổ. 4/ Củng cố,dặn dò: - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài . - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Học kỹ bài cũ - Xem trước bài 5. + Đọc nội dung bài + xem bài tập + sưu tầm ca dao tục ngữ,truyện đọc IV.Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 4 Ngày.................... Tuần 5 Ngày soạn:04/09/2013 Tiết 5 BÀI 5:. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT. I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật. 3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. *Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:KN tư duy phê phán,đánh giá,phân tích ,so sánh II/ Chuẩn bị của GV và HS. 1/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học. III/ Tiến trình lên lớp: 1/Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu 1 câu thành ngữ,tục ngữ về đức tính lễ độ và giải thích ý nghĩa của câu đó. ĐÁP:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS nêu tục ngữ,ca dao thành ngữ...Giải thích đúng nghĩa 3/ Bài mới. a) Đặt vấn đề : Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông... b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ chung” Hướng dẫn học sinh cách đọc GV: Nêu câu hỏi: ? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào? - Bỏ dép trước khi bước vào chùa - Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư. - Bác đến mỗi gian thờ thấp hương. - Bác chấp hành tín hiệu đèn GT - Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT” GV :Dù ở cương vị chủ tịch nước nhưng Bác Hồ luôn tôn trọng nội quy quy định chung Yêu cầu HS rút ra bài học - Bài học:phải tuân thủ nội quy chung ở mọi lúc mọi nơi.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Truyện đọc: ”Giữ luật lệ chung”. HĐ 2 HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế. 2. Nội dung bài học HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ? - ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ. + Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định. + Đi học và về nhà đúng giờ. + Hoàn thành công việc gia đình giao cho - ở nhà trường : + Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục. + Đi giày dép có quai hậu. + Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn... - Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì? - Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung ? Phạm vi thực hiện thế nào? Thực hiện mọi lúc, mọi nơi ? Theo em kỷ luật là gì?. ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?. ? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật. - Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc. - Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moi người chê trách. GV:Tôn trọng kỷ luật là cơ sở để hướng tới tôn trọng pháp luật Gv: Trái với tôn trọng kỉ luật là gì? Cho ví dụ - Vô kỷ luật:nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học,trốn tiết.... Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. - Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật - Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra. - GV:Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội. a) Khái niệm : - Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc;chấp hành mọi sự phân công của tập thể,cơ quan ,doanh nghiệp.... b. Ý nghĩa: - Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương - Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển - Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người. - Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao. HĐ 3: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. Bài tập b: BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.. 3. Luyện tập. Bài tập b Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương. BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7. 4/ Củng cố,dặn dò: - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài . - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Học kỹ bài cũ - Xem trước bài 6. + Đọc nội dung bài + xem bài tập + sưu tầm ca dao tục ngữ,truyện đọc IV.Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ký duyệt tuần 5 Ngày.................... TUẦN 6-TIẾT 6 Ngày soạn:09/09/2013 BÀI 6:. BIẾT ƠN. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: - HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... *Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:KN tư duy phê phán,đánh giá,phân tích , thu thập,xử lí thông tin II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. III Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). ? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. Đáp: - Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc;chấp hành mọi sự phân công của tập thể,cơ quan ,doanh nghiệp... 2. Bài mới. a. Đặt vấn đề: Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11....
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. b Triển khai bài: HĐ 1 HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. 1.Truyện đọc. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng “Bức thư của học sinh cũ” những việc gì? - Rèn viết tay phải. - Thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì? - Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay. HĐ2:. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC. Gv: chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). 2. Nội dung bài học Phát phiếu học tập cho các em GV:Chúng ta cần biết ơn những ai? - Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới ) GV: Vì sao? - những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để XD và BV đất nước Gv:Biết ơn là gì? a.Khái niệm Gv: Trái với biết ơn là gì? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân - Vô ơn,vô tình vô nghĩa trọng, tình cảm và những việc làm.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa? - HS liên hệ Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) - HS liên hệ GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước.Ngày nay mọi tổ chức xã hội,cá nhân có trách nhiệm vận động,chăm sóc,giúp đỡ người có công với cách mạng và nhân thân của họ bàng nhiều hình thức , nội dung thích hợp Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người. Gv: Vì sao phải biết ơn? ? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn - Ăn giấy bỏ bìa - Ăn tám lạng, trả nữa cân Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. Một lòng thờ mẹ kính cha cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước.. b. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người. c. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. ? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào? - Làm những việc thể hiện sự biết ? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, (việc làm biết ơn của các em phải xuất phát ủng hộ.... từ sự tự giác. - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. HĐ3:. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP. BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau 3. Bài tập câu nào nói về lòng biết ơn?. BT:những câu ca dao tục ngữ nói 1. Ăn cháo đá bát về lòng biết ơn. 2.Ăn quả nhớ kẻ 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. Nghĩa mẹ như nước trong nguờn 4. Uống nước nhớ nguồn chảy ra. 5. Mẹ già ở tấm lều tranh 4. Uống nước nhớ nguồn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. - Bài tập 1: Bài tập 1 SGK - Bài tập 2: Bài tập ứng xử (Đóng vai) * Tình huống 1: Có 2 bạn HS cùng bước vào cổng trường gặp cô giáo không dạy lớp mình. Một bạn quay mặt đi. Trong tình huống này, em sẽ nói với bạn điều gì? * Tình huống 2: Sắp đến ngày 20/11, em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?. 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con Bài tập 1 Đáp án đúng: 1,3,4 Bài tập 2 - Các tổ đóng vai + Tổ 1,2: Đóng vai tình huống 1 + Tổ 3,4: Đóng vai tình huống 2. - Đánh giá cho điểm.. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? 4/ Củng cố,dặn dò: - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài . - Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk - Học kỹ bài cũ - Xem trước bài 7. + Đọc nội dung bài + xem bài tập + sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. IV.Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 6 Ngày....................
<span class='text_page_counter'>(25)</span>