Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Giao an tin 10 Co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.71 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I Tiết 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tin học là một nghành khoa học. Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../........ I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biêt máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ. - Biết sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội. - Biết đặc trưng ưu việt của máy tính. - Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Kỹ năng. 3. Thái độ. II. Nội dung . 1.Ổn định tổ chức lớp: 10C1: 10C2: 10C3: 10C4: 10C5: 10C6: 10C7: 10C8: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc biết rất ít. Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dl trong máy tính được lưu trữ và sử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội( như .......). Vậy tin học là gì? Trước tiên ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một vài 1, Sự hình thành và phát triển của nghành năm gần đây. tin học. - Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và Thực tế cho thấy Tin học là nghành động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu ra đời chưa lâu nhưng những thành quả khai thác tài nguyên thông tin của con người. mà nó mang lại cho con người thì vô - Tin học dần hình thành và phát triển trở cùng to lớn. Cùng với tin học, hiệu qủa thành một nghành khoa học độc lập, với nội công việc được tăng lên rõ ràng nhưng dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người thúc đẩy cho tin học mang đặc thù riêng. phát triển. Câu hỏi: Hãy kể tên những nghành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS:Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỷ nguyên mới “kỷ nguyên CNTT” với những sáng tạo mang tinh vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện đại. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử. *, Vai trò: - Ban đầu máy tinh ra đời chỉ với mục đích tinh toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ rất nhiều cho con người trong các lĩnh vực khác nhau. - Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, chung hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn cho con người. *, Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. - MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi. - Tốc độ sử lý thông tin nhanh. - Độ chính xác cao. - MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.. Tại sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích đến thế? Con người muốn làm việc sáng tạo đều cần đến thông tin. Chính vì vậy mà máy tính cũng như những đặc trưng riêng biệt của nó đã ra đời. Qua thời gian , Tin học ngày càng phát triển và thâm nhập vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống( như...). Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song thông tin ngày càng nhiều và càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới. Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Trong tương lai không xa một người không biết gì về máy tính có thể coi là không biết đọc sách. Vậy thì càng nhanh tiếp xúc với máy tính nói riêng và tin học nói chung thì càng có nhiều cơ hội tiếp xúc với thế giới hiện đại. Vd: Lấy ví dụ cụ thể về những đặc tính của máy tính. ......... Từ những hiểu biết ở trên ta đã có thể rút ra được khái niệm Tin học là gì. HS: Đọc phần in nghiêng trong SGK.. 3. Thuật ngữ “Tin học”.. Hãy cho biết Tin học là gì? HS:Trả lời câu hỏi. Tóm tắt lại ý chính..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng Pháp: Informatique. Anh: Informactics Mỹ: Computer Science( Khoa học máy tính). *, Khái niệm về tin học. - Tin học là một nghành khoa học dựa trên máy tính điện tử. - Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin. - Nghiên cứu các quy luật, phương pháp thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. III. Củng cố. *Đăc tính của máy tính. . MT có thể làm việc 24/24 giờ mà không mệt mỏi. . Tốc độ sử lý thông tin nhanh. . Độ chính xác cao. . Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế. . Liên kết với nhau thành mạng và có thể chia sẻ dữ liệu. . MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 2. Thông tin và dữ liệu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../...... I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính. - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. - Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit. - Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kỹ năng. - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bít. II. Nội dung . 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu đặc tính của máy tính? 3.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung bài giảng 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. *, Thông tin: Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Vd:.... *, Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy tính.. Hoạt động của GV và HS Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. Vd:.... Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? Vd:... HS: Trả lời câu hỏi ( thông tin của một thực thể qua các ví dụ đã được minh hoạ). HS: lấy vài vd khác. Những thông tin đó con người có được là nhờ vào quan sát, số liệu, tín hiệu,... Nhưng đối với máy tính chúng có được những thông tin đó là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin được 2. Đơn vị đo thông tin. đưa vào máy tính. Bit( Binary Digital-số nhị phân) là đơn vị Muốn máy tính nhân biết được một nhỏ nhất để đo lượng thông tin. sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ thông tin về đối tượng này. Có những thông tin ở một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta nghĩ ra đơn vị Bit để biểu diễn thông tin trong máy tính. Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác Vd1:...(tung đồng xu) định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của hai trạng thái đó như nhau. Người ta dùng hai con số 0 và 1 trong hệ nhị Vd2:...(dãy bóng đèn) phân với khả năng sử dụng hai con số đó là như nhau để quy ước. Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ HS: Biểu diễn trạng thái của dãy 8 bản khác để đo thông tin. bóng đèn bằng hệ nhị phân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Củng cố. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá họ và tên của bạn? (Phụ lục 2 - SGK). IV. Rút kinh nghiệm.. Tiết 3. Thông tin và dữ liệu. Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục Tiêu II. Nội dung. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Nêu định nghĩa thông tin, dữ liệu? Cho biết một số đơn vị đo lượng thông tin thường dùng? 3.Bài mới Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS 5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính. Có hai kiểu: a, Thông tin loại số: - Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học. Hệ đếm là những là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. - Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. Vd: Hệ đếm La mã( không phụ thuộc vào vị trí) I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500, M=1000. Hệ thập phân, nhị phân, hexa( phụ thuộc vào vị trí)- cụ thể... - Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn: Đưa ra ví dụ N=dmdm-1dm-2...dm1dm0,d-1d-2...d-n N=23443,345; b=6 thì giá trị của nó là: HS: Tính giá trị của N? m m-1 0 -1 -m N=dmb bdm-1b ...+d0b +d-1b +...+d-mb Vd:... Chú ý: Khi cần phân biệt số đó được biểu diễn ở hệ đếm nào thì viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. Các hệ đếm dùng trong tin học: + Hệ nhị phân( hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng hai số 0 và 1. Vd: 01000001 giá trị=......... + Hệ thập phân( hệ cơ số 10): 0,...,9. + Hệ Hexa( hệ cơ số 16): 0,...,9, A, B,...,F..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cách biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với bằng 1 byte như sau: bit7. bit6. các bit cao. bit5. bit4. bit3. bit2. bit1. bit0. các bit thấp. Tuỳ độ lớn của số nguyên ta có thể - Biểu diễn số thực: lấy 1 byte, 2 byte, 4 byte,... để diễn số Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới nguyên. dạng: Máy tính sẽ lưu thông tin gồm: dấu ±K ±M*10 ( dạng dấu phảy động) của số, phần định trị, dấu của phần 0,1≤M≤1 bậc và bậc. M: Phần định trị. K: Phần bậc( số nguyên không âm). Vd: 12345,67=0,1234567*105. b, Thông tin dạng phi số. - Văn bản. Vd: 01010100 01001001 01001110 biểu Máy tính có thể dùng một dãy bit diễn sâu ký tự “TIN”. để biểu diễn một ký tự, chẳng hạn mã - Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh,... ASCII của ký tự đó. Nguyên lý mã hoá thông tin: “ Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,... Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi về dạng chung-dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.” III. Củng cố. - Thông tin và đơn vị đo thông tin. - Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. . Loại số: . Loại phi số. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 4 Bài tập và thực hành Làm quen với thông tin và mã hoá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../.... I . Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên. - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. II. Nội dung. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: Câu hỏi:Nêu nguyên lý mã hoá thông tin? 3. Nội dung. Nội dung Hoạt động của GV và HS Tin học, máy tính a, Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau: (A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con người trong lĩnh vực tính toán; (B) Học tin học là học sử dụng máy tính; (C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người; (D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về máy tính; b, Trong những khẳng định sau khẳng định nào là đúng: (A) 1KB = 1000 byte (B) 1KB = 1024 byte (C) 1KB = 100000 byte c, Có 10 HS xếp thành hàng ngang để chụp ảnh. Hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã. a, Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã nhị phân: ”VN”, “Tin”. b, Dãy bit “ 01001101 11000100 10001101” tương ứng là mã ASCII của xâu ký tự nào? Biều diễn số nguyên và số thực a, Để mã hoá số nguyên -72 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte? b, Viết số thực sau dưới dạng dấu phẩy động: 11005; 23,453; 0,0000878. III. Củng cố. IV.Rút kinh nghiệm. - Nhắc lại những kiến thức liên quan. - Gợi ý HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK. - Thảo lụân. - Lên bảng viết kết quả.. Hướng dẫn HS sử dụng bảng mã ASCII. HS:- Đọc lại lý thuyết trong SGK. - Sử dụng bảng mã ASCII( Phụ lục 1). - Thảo lụân. - Lên bảng viết kết quả. HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK. - Thảo lụân. - Lên bảng viết kết quả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 5. Giới thiệu về máy tính. Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......... I. Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính. - Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. *) Chuẩn bị: Các linh kiện máy tính( main, chip, Ram, đĩa mềm, đĩa cứng, chuột,...). II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: - Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin? - Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi: 2310→Cơ số 2. 11010012→Cơ số 10. 3.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nội dung 1. Khái niệm về hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin gồm 3 phần: - Phần cứng. - Phần mềm. - Sự quản lý và điều khiển của con người.. Hoạt động của GV và HS. Chúng ta đã được biết về thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính. Hãy cho biết máy tính có những thiết bị nào? HS: Trả lời câu hỏi *, Hệ thống tin học là phương tiện dựa trên Hs khác bổ sung. máy tính dùng để thực hiện các thao tác: nhận thông tin, xử lí thông tin, lưu trữ thông Thống kê lại các thành phần chính tin và đưa thông tin ra. trong máy tính. Hệ thống tin học có các thành phần: - Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU,... - Phần mềm: Chương trình tiện ích: Word, Exel,... - Sự quản lý và điều khiển của con người: Con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình. Trong 3 thành phần nào là quan trọng nhất? HS: Trả lời câu hỏi. Thành phần nào cũng quan trọng xong thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi vì nếu không có sự quản lý. Thiết bị vào.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Củng cố. Hoàn thiện sơ đồ sau:. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 6. Giới thiệu về máy tính Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các thành phần trong hệ thống tin học? Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS 4. Bộ nhớ trong( Main Memory). Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý. ROM(Read only memory) RAM( Random access memory) 5. Bộ nhớ ngoài( Secondery Memory).. Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. HDD, FDD, CD, Flash,.... 6. Thiết bị vào.( Input Device).. Dùng để đưa thông tin vào máy tính. Mouse, keyboard, scan, wcam,.... 7. Thiết bị ra( Output Device).. Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Monitor, Printer, Projecter, speaker,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> headphone,... III. Củng cố. Hiện nay kích thước thông thường của đĩa mềm là A) 3 inch; B) 3,5 inch; C) 5,25 inch; Hãy chọn phương án ghép đúng? IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 7. D) 8 inch.. Giới thiệu về máy tính Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra? 3.Bài mới. III. Củng cố..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Các thành phần của hệ thống tin học: + Phần cứng; + Phần mềm; + Sự quản lý và điều khiển của con người; - Các thành phần chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào, thiết bị ra. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 8+9. Bài tập và thực hành Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các thành phần chính của hệ thống tin học, các bộ phận chính trong một máy tính và nguyên lý J. Von Neummann. 2. Kỹ năng: - Học cách sử dụng có hiệu quả SGK và phương pháp làm việc theo nhóm. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân lớp ra thành 4 - Hướng dẫn HS cách làm - Ổn định theo sự sắp xếp nhóm theo đơn vị tổ đã có việc với phiếu học tập: của GV. sẵn, mỗi nhóm cử tổ Điền đầy đủ các thông tin - Các nhóm tập chung sao trưởng làm nhóm trưởng. cần thiết( ngày- tháng- cho dễ dàng thảo luận nhất. Nhóm trưởng có trách năm, tên nhóm, lớp,...), nhiệm quản lý nhóm trong cách thức trả lời các câu - Nhận phiếu học tập. thời gian thảo luận, khi hỏi,... - Thảo luận có thể theo hai hoàn thành thì có trách - Phát phiếu cho các nhóm. cách làm: nhiệm báo cáo kết quả của - Quan sát cách làm việc Mỗi thành viên trong nhóm mình. của các thành viên trong nhóm tự nghiên cứu tất cả - Thời gian thảo luận: 15 mỗi nhóm. các câu hỏi sau đó đưa ra ý phút; - Sau khi các nhóm hoàn kiến của mình cho các thành thì yêu cầu nhóm thành viên khác cùng nhau trưởng các nhóm lên báo thống nhất kết quả. cáo kết quả của nhóm Nhóm trưởng sẽ đưa ra mình, các thành viên trong từng câu hỏi một để các nhóm có thể bổ xung thêm. thành viên trong nhóm thảo luận di đến kết quả. - Nhóm trưởng tổng hợp kết quả. - Báo cáo: 5 phút/nhóm. - Báo cáo trước lớp. - Các thành viên trong nhóm đang báo cáo có thể.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét và đánh giá bổ xung. phần báo cáo của các nhóm. III. Củng cố. IV. Rút kinh nghiệm và Dặn dò. Đọc kỹ bài 4: Bài toán và thuật toán. Đây là bài khó và là trọng tâm của chương trình HKI.. Tiết 10. Bài toán và thuật toán Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán. - Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối. - Hiểu một số thuật toán thông dụng. 2. Kỹ năng: - Xây dựng thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Trong toán học ta nhắc nhiều đến khái niệm “ bài toán” và hiểu đó là những việc mà con người cần phải thực hiện sao cho từ những dữ kiện ban đầu phải tìm hay chứng minh một kết quả nào đó. Vậy khái niệm “ Bài toán” trong tin học có khác gì không? 1. Bài toán Đứng trước bài toán công việc đầu - Khái niệm: Bài toán là những việc mà tiên là gì? con người muốn máy tính thực hiện. HS: Trả lời câu hỏi. Vi dụ: Giải phương trình, quản lý thông tin về HS,... là bài toán. Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm đến 2 yếu tố: Ta cần đi xác định Input và Output của - Input( thông tin đưa vào máy) bài toán. - Output( thông tin muốn lấy từ máy) Lớp mở SGK trang 30 Ví dụ 1: Tìm UCLN của hai số M, N. ( với mỗi ví dụ) Input: M, N là 2 số nguyên dương. Ghi ví dụ lên bảng Output: UCLN(M, N). Ví dụ 2: Bài toán giải phương trình bặc Input?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hai ax2+bx+c=0 Input: a, b, c là các số thực. Output: nghiệm x của phương trình. Ví dụ 3: Ví dụ 4: 2. Thuật toán. - Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu hạn các thao tác được xắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ input của bài toán này ta nhận được output cân tìm. - Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải một bài toán. Ví dụ: Thuật toán tìm UCLN của hai số M, N. Input: M, N Output: UCLN(M, N) . B1: Nhập M, N. . B2: Nếu M=N thì UCLN=M . B3: Nếu M>N thì thay M=M-N quay lài bước 2. . B4: Thay N=N-M quay lại B2. . B5: Gán UCLN là M. Kết thúc.. Output? HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích thêm. Muốn máy tính đưa ra được Output từ Input đã cho thì cần phải có chương trình, mà muốn viết được chương trình thì cần phải có thuật toán. Vậy thuật toán là gì? Giải thích thêm về các khái niệm như: dãy hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo một trình tự nhất định. Đưa ra bài toán UCLN Ghi thuật toán lên bảng Lấy ví dụ cụ thể với 2 số(12, 8). Giải thích thuật toán theo từng bước.. Cách viết thuật toán theo từng bước như trên gọi là cách liệt kê, còn có cách làm khác đó là dùng sơ đồ khối. Lấy ví dụ tìm UCLN của hai số M, N. Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ cho sơ đồ khối với các quy định. HS thấy các bước thực hiện thuật toán - Elip: Các thao tác nhập xuất dữ được mô tả trong sơ đồ. liệu. Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ đồ, yêu - Hình thoi: Thao tác so sánh. cầu 1 HS viết lại và giải thích vì sao? - Hình chữ nhật: Các phép toán - Mũi tên: quy đình trình tự các thao HS: HS ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung ra các bước giải của thuật toán tác. Lên bảng điền lại các ghi chú và giải thích vì sao lại điền thế? Đ. S Đ S. III. Củng cố. Xác định Input và Output của bài toán: Giải phương trình bậc 2? IV. Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 11. Bài toán và thuật toán Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :2. Kỹ năng: - Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Khái niệm thuật toán, trình bày thuật toán UCLN bằng sơ đồ khối? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên. * Xác định bài toán: - Input: Số nguyên dương N và dãy N số Hãy xác định I/O của bài toán? nguyên a1,...,aN. HS: Lên bảng viết. - Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số. * Ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Max = a1. - Lần lượt i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng ai với giá trị Max, nếu ai>Max thì Max. nhận giá trị mới là ai. * Thuật toán: - Liệt kê: B1: Nhập N và dãy a1,...,aN; B2: Max ← a1, i ← 2; B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau thúc; đó lên bảng trình bày thuật toán bằng B4: phương pháp liệt kê. 4.1. Nếu ai>Max thì Max ← ai; Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán. 4.2. i ← i + 1 rồi quay lại bước 3; - Sơ đồ khối: Nhập N và dãy a1,...,aN. Max  a1, i  2;. Đ. i > N?. Đưa ra Maxrồi. S ai>Max?. S. kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> i i+1. Max  ai. HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán băng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp.. Mô phỏng thuật toán với N=11 và dãy số: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12. * Các tính chất của thuật toán: - Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau hữu hạn lần thực hiện các thao tác; - Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là xác định đúng một thao tác cần thực hiện tiếp theo. - Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm. III. Củng cố. Tính xác định của thuật toán có nghĩa là: A) Mục đích của thuật toán được xác định; B) Sau khi hoàn thành 1 bước, bước thực hiện tiếp theo hoàn toàn xác định; C) Không thể thực hiện thuật toán 2 lần với cùng 1 Input mà nhận được Output khác nhau; D) Số các bước thực hiện là xác định. Hãy chọn phương án đúng nhất? IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 12. Bài toán và thuật toán(T) Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức 2. Kỹ năng - Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý tưởng, viết thuật toán bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối của bài toán “ Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên dương”? 3.Bài mới. Nội dung 3. Một số ví dụ về thuật toán. Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. * Xác định bài toán - Input: N là một số nguyên dương; - Output: “ N là số nguyên tố” hoặc “ N không là số nguyên tố”; * Ý tưởng: - Nếu N=1 thì N không là số nguyên tố; - Nếu 1 < N < 4 thì N là nguyên tố; - Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố. * Thuật toán a) Cách liệt kê B1: Nhập số nguyên dương N; B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc; B4: i ← 2; B5: Nếu i > [ √ N ] thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc; B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B7: i ← i + 1 rồi quay lại bước 5. b) Sơ đồ khối: ( SGK trang 37) Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với N = 29 ( [ √ 29 ] = 5). Hoạt động của GV và HS. Hãy xác định I/O của bài toán? HS: Lên bảng viết.. HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê. Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.. HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Củng cố. Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với N = 31 và N = 45. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 13. Bài toán và thuật toán Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : 2. Kỹ năng: - Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng thuật toán của bài toán “ Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương” bằng phương pháp liệt kê và bằng sơ đồ khối? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp Trong cuộc sống ta thường gặp những việc liên quan đến sắp xếp như xếp các học sinh theo thứ tự từ thấp đến cao, xếp điểm trung bình của hs trong lớp theo thứ tự từ cao đến thấp,... Nói một cách tổng quát, cho một dãy đối tượng, cần sắp xếp lại các vị trí theo một tiêu chí nào đó. Ta chỉ xét bài toán dạng đơn giản: Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2,...,aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm. Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort) * Xác định bài toán - Input: Dãy A gồm N số nguyên a1,a2,...,aN. - Output: Dãy A được sắp xếp thành một dãy không giảm. * Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Lặp lại quá trình này cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa. * Thuật toán a) Liệt kê. Hãy xác định I/O của bài toán? HS: Lên bảng viết.. Quá trình so sánh và đổi chỗ sau mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy. Để thực hiện điều đó trong thuật toán sử dụng biến nguyên M có giá trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm đi 1 cho đến khi M < 2..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,...,aN; B2. M ← N; B3. Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A được sắp xếp rồi kết thúc; B4. M ← M – 1, i ← 0; B5. i ← i + 1; B6. Nếu i > M thì quay lại bước 3; B7. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; B8. Quay lại bước 5. b) Sơ đồ khối ( SGK trang 39). HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê. Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.. HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp.. III. Củng cố. Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy A như sau: 6 1 5 3 7 8 10 7 12 4 IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 14. Bài toán và thuật toán Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : 2. Kỹ năng: - Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng bài toán Sắp xếp bằng phương pháp liệt kê và bằng sơ đồ khối? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm Tìm kiếm là việc thường xảy ra trong cuộc sống,... Nói một cách tổng quát là cần tìm một đối tượng cụ thể nào đó trong tập các đối tượng cho trước. Ta chỉ xét bài toán tìm kiếm dạng đơn giản: Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1, a2,...,aN và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu có hãy cho Số nguyên k gọi là khóa tìm kiếm. biết chỉ số đó. Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequential Search) * Xác định bài toán - Input: Dãy A gồm N số nguyên khác Hãy xác định I/O của bài toán? nhau a1, a2,...,aN và số nguyên k; HS: Lên bảng viết. - Output: Chỉ số i mà a i = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. * Ý tưởng: Ta so sánh giá trị k với lần lượt các số hạng của dãy bắt đầu từ a 1. Nếu có giá trị nào bằng k thì dừng, ngược lại thì dãy A không có số hạng nào bằng k. * Thuật toán a) Liệt kê B1. Nhập N, các số hạng a 1, a2,...,aN HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> và khoá k; bảng trình bày thuật toán bằng phương ← B2. i 1; pháp liệt kê. B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán. rồi kết thúc; B4. i ← i + 1; B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k rồi kết thúc; B6. Quay lại bước 3. b) Sơ đồ khối HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp.. Thuật toán tìm kiếm nhi phân (Binari Search).. HS tự nghiên cứu thuật toán này trong SGK. III. Củng cố. - Bài toán là việc mà bạn muốn máy tính thực hiện - Muốn giải một bài toán trước tiên phải xác định được Input và Output + Input: thông tin đưa vào máy + Output: thông tin muốn lấy từ máy. - Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được được sắp xếp tuần tự mà khi thực hiện nó thì từ Input đưa vào ta sẽ lấy được Output. *) Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với: dãy A = {5, 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51}  k = 2 và N = 10  k = 6 và N = 10.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 15. Bài tập Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được trình tự các bước khi giải một bài toán( xác định bài toán, ý tưởng, thuật toán). 2. Kỹ năng: - Biết cách mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Mô tả thuật toán của bài toán Sắp xếp bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hãy mô tả thuật toán giải các bài toán sau bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. - Chia lớp thành 4 Bài 1. Cho N và dãy số nhóm( theo 4 tổ đã được Mỗi nhóm sẽ nghiên a1,...,aN, hãy tìm giá trị nhỏ phân). Mỗi nhóm có một cứu một bài toán trong 15 nhất(Min) của dãy đó. nhóm trưởng( là tổ phút rồi trình bày ra trưởng). giấy( mô tả bài toán, ý Bài 2. Tìm nghiệm của - Giao bài tập cho từng tưởng, thuật toán). phương trình bặc hai tổng nhóm. - Sau khi trình bày xong 2 quát: ax + bx + c = 0(a≠0) - Hướng dẫn HS cách thức từng nhóm báo cáo kết quả tiếp cận bài toán: Bài 1, 3, trước lớp kết quả bài toán Bài 3. Cho N và dãy số 4 có thể tham khảo các ví của mình. a1,...,aN, hãy sắp xếp dãy đó dụ trong SGK; bài 2 phải - Nhóm trưởng cử 3 thành thành dãy không tăng( số biết cách giải một phương viên lên trình bày bài toán: hạng trước lớn hơn hay trình bậc hai( xét tất cả các +, Một bạn trình bày phần bằng số hạng sau). trường hợp) mô tả và ý tưởng. +, Một mô tả thuật toán Bài 4. Cho N và dãy số bằng phương pháp liệt kê. a1,...,aN, hãy cho biết có +, Một bạn mô tả thuật bao nhiêu số hạng trong toán bằng sơ đồ khối. dãy có giá trị bằng 0. III. Củng cố. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 16. Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức ban đầu đã học: các khái niệm, tính chất,... 2. Kỹ năng: Đặc biệt chú trọng một số kỹ năng sau: - Sử dụng bảng mã ASCII; - Đổi các đơn vị: bit, byte, MB, KB, GB,... - Cách biến đổi trong hệ nhị phân, hexa. - Đưa các giá trị về dạng dấu phẩy động. - Cách mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 17. Ngôn ngữ lập trình Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Để giải một bài toán máy tính không thể chạy trực tiếp thuật toán mà phải thực hiện theo chương trình. Vì vậy ta cần chuyển đổi thuật toán sang chương trình. Một chương trình có thể viết từ nhiều ngôn ngữ khác nhau gọi là ngôn ngữ lập trình. Để xét xem có những loại ngôn ngữ lập trình nào chúng ta đi vào bài hôm nay. 1. Ngôn ngữ máy. - Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có Mỗi loại máy tính đều có một ngôn ngữ thể hiểu và thực hiện được. riêng, đây là ngôn ngữ duy nhất mà máy - Các loại ngôn ngữ khác muốn máy hiểu có thể trực tiếp hiểu và thực hiện. được và thực hiện phải được dịch ra ngôn Mặc dù đây là ngôn ngữ máy có thể ngữ máy thông qua chương trình dịch. trực tiếp hiểu nhưng không phải ai cũng có thể viết chương trình bằng ngôn ngữ máy bởi nó khá phức tạp và khó nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ xuất hiện thuận tiện hơn cho người viết chương trình. Song muốn máy thực hiện được phải chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. Một trong những ngôn ngữ đó là Hợp ngữ. Ngôn ngữ này thường sử dụng các từ( thường là các từ viết tắt trong tiếng Anh) làm thành các lệnh. 2. Hợp ngữ. ADD là phép cộng các số, giá trị của các - Sử dụng một số từ để thực hiện lệnh trên số này được ghi trên thanh ghi. các thanh ghi. Theo nhận định ở trên, ngôn ngữ này.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phải được chuyển sang ngôn ngữ máy thì máy mới có thể hiểu và thực hiện. Vd: ADD AX, BX Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhưng nó (trong đó: ADD- phép cộng; AX, BX- các không thích hợp với nhiều người sử dụng thanh ghi) bởi nó sử dụng địa chỉ của các thanh ghi trong máy tính, điều này làm nhiều người ái ngại. Vậy còn có ngôn ngữ nào khác mà nhiều người có thể sử dụng được không? Do yêu cầu về tính thông dụng của Muốn máy hiểu được ngôn ngữ này cần ngôn ngữ mà một loạt ngôn ngữ khác phải chuyển nó sang ngôn ngữ máy. xuất hiện, đó là ngôn ngữ bậc cao. Các em biết các loại ngôn ngữ nào? HS: HS trả lời. Đó là ngôn ngữ bậc cao, vậy ngôn ngữ thế nào được coi là ngôn ngữ bậc cao? Không nằm ngoài quy định, ngôn ngữ này muốn máy hiểu và thực hiện thì cũng phải chuyển sang ngôn ngữ máy. Muốn chuyển đổi từ các ngôn ngữ khác sang ngôn ngữ máy thì phải dùng chương trình dịch. 3. Ngôn ngữ bậc cao. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy. Vd: Fortran, Cobol, Basic, Pascal,.... III. Củng cố. - Có các loại ngôn ngữ: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. Trong đó ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất máy có thể hiểu và thực hiện. - Các ngôn ngữ khác muốn máy thực hiện phải chuyển đổi sang ngôn ngữ máy nhờ vào chương trình trung gian gọi là chương trình dịch. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 18. Giải bài toán trên máy tính Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS sử dụng SGK có hiệu quả và cách thức tự học, tự nghiên cứu. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Những hiểu biết của bạn về ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phát phiếu học tập cho - Nhận phiếu học tập. HS.. - Điền các thông tin cá. - Hướng dẫn HS sử dụng nhân. phiếu: điền đầy đủ các - Xem và nghe GV hướng thông tin ngày tháng, họ dẫn cách thức để trả lời các tên, lớp, đọc kỹ các yêu yêu cầu trong phiếu học cầu và trả lời vào phần đã tập. quy định.. - Hỏi luôn GV những ý mà. - HS có 15 phút tự nghiên mình chưa hiểu. cứu SGK và trả lời các yêu - Trong 15 phút tự nghiên cầu trong phiếu.. cứu SGK và hoàn thành. - Quan sát HS, giải đáp các phiếu HS phải đọc thật kỹ thắc mắc trong quá trình các yêu cầu trong Phiếu HS thực hiện các yêu cầu học tập. Sử dụng hiệu quả trong phiếu.. SGK như tài liệu nghiên. - Sau 15 phút bắt đầu hoàn cứu. thiện các nội dung trong - HS có thể trao đổi và.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> phiếu.. thảo luận với các thành. - Khi đề cập đến phần nào viên xung quanh để có trong bài thì yêu cầu 1 HS được câu trả lời đúng ý, hãy trình bày nội dung ngắn gọn. phần đó.. - Trình bày nội dung trong. - Viết nội dung lên bảng và phiếu học tập theo yêu cầu yêu cầu các HS khác nhận của GV. xét.. - Theo dõi GV trình bày và. - Sau khi hoàn thành các ý nhận xét phần trả lời của trong phiếu thì yêu cầu HS bạn. hoàn thiện phiếu của mình. - Hoàn thiện phiếu học tập. III. Củng cố. Các bước giải bài toán trên máy tính: - Xác định bài toán. - Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. - Viết chương trình. - Hiệu chỉnh. - Viết tài liệu. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 19. Phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học. Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm phần mềm máy tính. - Phân biệt phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. - Biết được các ứng dụng chủ yếu của Tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội. - Biết được có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí. 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Muốn giải một bài toán cần có thuật Bài 7: Phần mềm máy tính. * Khái niệm: Là sản phẩm thu được sau toán và chương trình, vậy khi giải xong khi thực hiện giải bài toán. Nó bao gồm một bài toán ta có được cái gì? Một bài chương trình, cách tổ chức dữ liệu và tài toán khác? Để trả lời câu hỏi này ta đi vào bài 7. liệu. Phần mềm máy tính chính là kết quả * Đặc điểm: Chương trình có thể giải bài sau khi thực hiện bài toán. Trong các sản toán với nhiều bộ dữ liệu khác nhau. phẩm phần mềm lại được phân thành nhiều loại như: 1. Phần mềm hệ thống. Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác tại mọi thời điểm khi máy đang hoạt động. Nó là môi trường làm việc cho các phần mềm khác. Ví dụ: DOS, WINDOWS, LINUX,... 2. Phần mềm ứng dụng. a) Phần mềm ứng dụng: Là phần mềm viết để phục vụ các công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực. b) Phần mềm đóng gói: Thiết kế dựa trên Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng những yêu cầu chung của rất nhiều người. mà em biết? c) Phần mềm công cụ( phần mềm phát HS: HS trả lời. HS khác bổ xung..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> triển): Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các phần mềm khác. d) Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm Hãy kể tên một số phần mềm đóng gói việc với máy tinh, nhằm năng cao hiệu mà em biết? quả công việc. HS: HS trả lời. HS khác bổ xung. Chú ý: Việc phân loại trên chỉ mang tính tương đối, có những phần mềm có thể xếp vào nhiều loại.. Bài 8: Những ứng dụng của tin học. Có nhiều phần mềm bạn không biết phải xếp chúng vào loại nào, ví dụ: Phần mềm Viêtkey vừa là chương trình ứng dụng vừa là chương trình tiện ích. Ngày nay tin học xuất hiện ở mọi nơi và ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Vậy tin học đã đóng góp những gì cho xã hội. Ta đi vào bài 8 để tìm hiểu vấn đề này. 1. Những bài toán KH-KT. Những bài toán khoa học kỹ thuật như: xử lý các số liệu thực nghiệm, quy hoach, tối ưu hoá là những bài toán có tính toán lớn mà nếu không dùng máy tính thì khó có thể làm được. 2. Bài toán quản lý. - Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải sử lý một khối lượng thông tin lớn. - Quy trình ứng dụng Tin học để quản lý: + Tổ chức lưu chữ hồ sơ. + Cập nhật hồ sơ( thêm, sửa, xoá,... các thông tin). + Khai thác thông tin( tìm kiếm, thông kê, in ấn,...). 3. Tự động hoá và điều khiển. Với sự trợ giúp của máy tính con người có những quy trình công nghệ tự động hoá linh hoạt, chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng. 4. Truyền thông. Máy tính góp phần không nhỏ trong lĩnh vực truyền thông nhất là từ khi Internet xuất hiện giúp con người có thể. Nhờ có máy tính mà các bài toàn tưởng chừng như rất khó khăn này được giải một cách dễ dàng và nhanh chóng.. Hãy kể tên một số bài toán quản lý trong nhà trường( trong tương lai). HS: Quản lý HS, QL điểm, QL thư viện,... Đọc SGK trang 51, một bạn cho biết quy trình ứng dụng tin học vào quản lý trải qua các bước nào? HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi. Tóm tắt nội dung, ghi lên bảng.. Nhờ có Internet chúng ta đã phát triển nhiều dịch vụ tiện lợi, đa dạng như thương mại điện tử( E-commerce), đào.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> liên lạc, chia sẻ thông tin từ bất cứ nơi đâu tạo điện tử( E- learning), chính phủ điện trên thế giới. tử( E-goverment),... và tạo khả năng dễ dàng truy cập kho tài nguyên tri thức của nhân loại. 5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng. Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo và sử lý văn bản, xử lý hình ảnh, các phương tiện in gắn liền với máy tính, tin học đã tạo cho việc biên soạn văn bản hành chính, lập kế hoạch công tác, luân chuyển văn thư, công nghiệp in ấn,... một bộ mặt hoàn toàn mới. 6. Trí tuệ nhân tạo. Nhằm thiết kế những máy có khả năng đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người hoặc một số đặc thù của con người( người máy,...).. Các khái niệm như văn phòng điện tử, xuất bản điện tử,... ngày càng trở nên quen thuộc.. Đây là một lĩnh vực đầy triển vọng của tin học. Nhưng cần lưu ý máy tính không thể quyết định thay cho con người. Máy chỉ đưa ra các phương án có thể có và con người sẽ quyết định lựa chọn phương án thích hợp.. 7. Giáo dục. Với sự hỗ trợ của Tin học nghành giáo Hãy kể tên những mà em đã được học dục có những bước tiến mới, giúp việc liên quan đến máy tính? học tập và giảng dạy trở lên sinh động và HS: Trả lời. hiệu quả hơn. 8. Giải trí. Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh,... giúp con người thư giãn lúc mệt mỏi. Tạo phương tiện giải trí mới, phong phú, đa dạng. III. Củng cố. - Các loại phần mềm máy tính + Phần mềm hệ thống. + Phần mềm ứng dụng. - Nắm bắt các ứng dụng của Tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 20. Tin học và xã hội. Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. - Biết được những vấn đề thuộc văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hoá. 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm phần mềm máy tính? Các loại phần mềm? - Những ứng dụng của tin học trong đời sống mà bạn biết? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Tiết trước các bạn đã tìm hiểu về vai trò của máy tính trong đời sống hiện đại và thấy rằng chúng được áp dùng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Như vậy sức ảnh hưởng của Tin học là rất lớn, qua bài hôm nay các bạn sẽ thấy được sức ảnh hưởng của Tin học trong 1. Ảnh hưởng của Tin học đối với sự cuộc sống ngày nay. phát triển của xã hội. - Nhu cầu xã hội ngày càng lớn cùng với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật đã Ý thức được vai trò của Tin học kéo theo sự phát triển như vũ bão của Tin nhiều quốc gia đã có chính sách đầu tư học. thích hợp đặc biệt cho thế hệ trẻ và Việt - Ngược lại sự phát triển của Tin học đã Nam là một trong số đó. đem lại hiệu quả to lơn cho hầu hết các Muốn phát triển nghành Tin học lĩnh vực của xã hội. không có nghĩa là chỉ mở rộng phạm vi sử dụng Tin học mà là phải làm sao cho Tin học đóng góp ngày càng nhiều vào kho tàng chung của thế giới và thúc đẩy nền kinh tế của đất nước phát triển. 2. Xã hội Tin học hoá. - Với sự hỗ trợ của mạng máy tính, Với sự ra đời của mạng máy tính thì phương thức làm việc “ mặt đối mặt” dần mất đi mà thay vào đó là phương thức các hoạt động trong các lĩnh vực như: sản.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> hoạt động thông qua mạng chiếm ưu thế xuất hàng hoá, quản lý, giáo dục,... trở với khả năng có thể kết hợp các hoạt nên dễ dàng và vô cùng tiện lợi. động, làm việc chính xác và tiết kiệm thời gian... Ví dụ: Làm việc và học tập tại nhà nhờ mạng máy tinh,... - Năng xuất lao động tăng cao với sự hỗ trợ của Tin học: máy móc dần thay thế con người trong nhiều lĩnh vực cần nhiều sức và nguy hiểm. Ví dụ: Robot thay thế con người làm việc trong các môi trường độc hại, nhiệt độ khắc nghiệt hay vung nước sâu,... - Máy móc giúp giải phóng lao động chân tay và giúp con người giải trí. 3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội Tin học hoá. - Thông tin là tài sản chung của mọi người, do đó phải có ý thức bảo vệ chúng. - Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống Tin học đều coi là bất hợp pháp( như: truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin, tung virus,...). - Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ để có khả năng thực hiệ tốt các nhiệm vụ và không vi phạm pháp luật. III. Củng cố. Những phát biểu sau đây đúng hay sai? Đúng Sai [ ] [ ] [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. [ ]. 1. Tin học được áp dụng vào hầu hết các hoạt động của xã hội VN. 2. Với sự phát triển nhanh chóng của tin học, xã hội có nhiều thay đổi về cách tổ chức các hoạt động. 3. Đưa tin học vào trường PT để nâng cao dân trí về tin học và góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho nhà nước. 4. Để có một nền tin học phát triển chỉ cần một đội ngũ những người giỏi về tin học. 5. Nước ta đã ban hành một số điều luật chống tội phạm tin học trong bộ luật hình sự. 6. Do thiếu hiểu biết mà làm ảnh hưởng đến 1 hệ thống tin học thì không bị coi là phạm tội. 7. Để phát triển tin học nước nhà, chúng ta cần xây dựng và phát triển nó sao cho có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế quốc dân và có cả những đóng góp cho ngành khoa học tin học nói chung.. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 22. Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Khái niệm về hệ điều hành. Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về hệ điều hành. - Biết chức năng và các thành phần của hệ điều hành. 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Khái niệm về hệ điều hành. Máy tính không sử dụng được nếu Hệ điều hành là tập hợp các chương không có hệ điều hành. Hiện nay xuất trình được tổ chức thành một hệ thống hiện rất nhiều hệ điều hành khác nhau, với nhiệm vụ: như: MS DOS, WINDOWS, LINUX,... - Đảm bảo tương tác giữa người dùng và song chúng ta thường quen dùng hệ điều máy tính. hành Windows. - Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để Hãy nêu khái niệm về hđh trong phần in điều phối việc thực hiện chương trình. nghiêng SGK. - Quản lý, tổ chức khai thác các tài HS: Đứng tại chỗ phát biểu. nguyên một cách thuận lợi và tối ưu. Tổng hợp câu trả lời và ghi lên bảng. Hệ điều hành Win98, Win2000, WinMe, WinXP,... là môi trường cho các phần mềm khác hoạt động. Chú ý: Hệ điều hành được lưu trữ ở đâu? - Máy tính chỉ có thể khai thác và sử Trên đĩa cứng, đĩa mềm, Ram, hay đĩa dụng hiệu quả khi có hđh. CD? - Mọi hđh đều có chức năng và tính chất HS: HĐH được lưu trữ trên ổ cứng. như nhau. Có máy nào có thể lưu 2 loại hệ điều hành khác nhau không? HS: Có thể có, thường là Win98 với Win2000, Win98 với WinXP. Đúng là có thể cài 2 hệ điều hành trên cùng 1 máy nhưng chúng phải tương thích với nhau. Hiện nay có rất nhiều phiên bản khác nhau của hđh, cài đặt hđh nào là tuỳ thuộc vào cấu hình của máy 2. Chức năng và thành phần của hđh. như: bộ nhớ, dung lượng, tốc độ của bộ vi * HĐH có các chức năng: sử lý,....

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tổ chức đối thoại giữa người sử dụng và hệ thống. - Cung cấp bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi,... cho các chương trình và tổ chức việc thực hiện các chương trình đó. - Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài. - Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi. - Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống. * Các thành phần chủ yếu của hđh. - Các chương trình nạp khi khởi động và thu dọn hệ thống trước khi tắt máy hay khi khởi động lại máy. - Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và máy( có 2 cách: dùng chuột hoặc dùng bàn phím). - Chương trình giám sát: là chương trình quản lý tài nguyên, có nhiệm vụ phân phối và thu hồi tài nguyên. - Hệ thống quản lý tệp: Là chương trình phục vụ việc tổ chức, tìm kiếm thông tin cho các chương trình khác xử lý. - Các chương trình điều khiển và các chương trình tiện ích khác. Chức năng của hệ điều hành dựa trên các yếu tố: - Loại công việc mà hệ điều hành đảm nhiệm. - Đối tượng mà hệ thống tác động. 3. Phân loại hệ điều hành. HĐH có các loại chính sau: - Đơn nhiệm một người dùng: các chương trình được thực hiện lần lượt và mỗi lần chỉ một người được đăng ký vào hệ thống. - Đa nhiệm một người dùng: Có thể thực hiện nhiều chương trình một lúc và chỉ một người được đăng ký vào hệ thống. - Đa nhiệm nhiều người dùng: thực hiện nhiều chương trình cùng lúc và cho phép nhiều người được đăng ký vào hệ thống. III. Củng cố:. Đọc SGK rồi nêu ra các chức năng chủ yếu của hđh? HS: Trả lời câu hỏi. Tóm tắt lại rồi ghi lên bảng.. Như vậy chức năng của hđh dựa trên các yếu tố loại công việc mà hđh đảm nhiệm và đối tượng mà hệ thống tác động.. Từ Win2000 trở đi cho phép ta thiết lập tài khoản riêng cho từng người sử dụng. Sử dụng bảng để phân biệt ba loại hệ điều hành. Vẽ bảng. HS: Trả lời( ngắn gọn)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Khái niệm, chức năng, thành phần của hệ điều hành. - Phân biệt được các loại hệ điều hành. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 23. Tệp và quản lý tệp Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../........ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm tệp và quy tắc đặt tên tệp.. - Hiểu khái niệm Thư mục, cây thư mục. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn. - Đặt được tên tệp, thư mục. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm, chức năng của hđh? Hđh được phân loại ntn? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS 1.Tệp và thư mục a, Tệp và tên tệp Khái niệm về tệp( File): là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài tạo thành 1 đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có một tên gọi khác nhau. *Tên tệp: <Tên>.<Phần mở rộng> - Phần tên: Được đặt theo quy tắc đặt tên ( gồm chữ, số và một số ký tự đặc biệt như: $, %, #, !, ~, (),{}, Ta thường đặt tên tệp với phần tên có ^, &,...). - Phần mở rộng: là phần đặc trưng ý nghĩa phản ánh nội dung tệp, còn phần mở rộng phản ánh loại tệp. cho từng chương trình. ** Các quy ước khi đặt tên tệp: Mỗi hệ điều hành tên tệp được đặt * Hệ điều hành MS DOS: - Phần tên không quá 8 ký tự, phần mở theo quy định riêng. Chúng ta sẽ nghiên cứu chi tiết đặt tên trong hệ điều hành rộng (nếu có) không quá 3 ký tự WINDOW và MS DOS. - Phần tên không chứa dấu cách. * Hệ điều hành WINDOWS: - Tên tệp không quá 255ký tự - Không được sử dụng ký tự / \ : * ? “ <> Muốn thiết lập thuộc tính cho tệp ta * Các thuộc tính của tệp: - Read Only: chỉ cho phép đọc mà không chọn tệp → nhấn chuột phải → chọn Properties. được sửa. - Achive: cho phép đọc và ghi. - System: tệp hệ thống..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hiden: tệp ẩn. b, Thư mục Thư mục là hình thức sắp xếp trên đĩa để lưu trữ từng nhóm các tệp có liên quan với nhau. Tưởng tượng rằng thư mục đóng vai Ví dụ: Các tệp Word để trong một thư mục, các tệp Excel để trong một thư mục. trò như các ngăn tủ và ta có thể đặt những - Mỗi ổ đĩa được coi như một thư mục và gì ta muốn vào đó. Điều đó làm cho việc lưu trữ và tìm kiếm dễ dàng hơn. gọi là thư mục gốc. - Có thể tạo một thư mục khác trong thư mục, thư mục này gọi là thư mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. - Đặt tên thư mục: Tên thư mục được đặt theo quy tắc đặt tên tệp. Tên có thể trùng nhau nhưng phải ở các thư mục khác nhau. - Cấu trúc thư mục:. * Đường dẫn của thư mục, tệp: - Đường dẫn: định vị trí của thư mục, tệp ở trong máy. - Đường dẫn có dạng: Ổ đĩa gốc:\tm con cấp 1\tm con cấp 2\....\tên thư mục (tên file) cần chỉ ra. Ví dụ: C:\Khối 12\12 C1 III. Củng cố Với cây thư mục như trên, hãy thêm tệp Hoso.doc nằm trong thư mục 11C2? Viết đường dẫn đầy đủ đến tệp này?. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 24. Tệp và quản lý tệp Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm tệp, quy ước đặt tên tệp trong hđh MS DOS và WINDOWS? - Các khái niệm thư mục gốc, thư mục con, thư mục mẹ? Tạo một cây thư mục? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS 2. Hệ thống quản lý tệp. Có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các phương tiện để Để quản lý một cách có hiệu quả cần người sử dụng có thể đọc, ghi thông tin tổ chức các thông tin đó có hiệu quả. Nói trong bộ nhớ ngoài. đúng hơn cần có hệ thống quản lý tệp để * Đặc trưng của hệ thống quản lý tệp: tổ chức các tệp cung cấp cho hệ điều - Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao. hành đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. - Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin. - Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp sử lý; Hệ thống quản lý tệp cho phép ta - Sử dụng bộ nhớ ngoài một cách hiệu thực hiện các thao tác gì đối với tệp và quả; thư mục? - Tổ chức bảo vệ thông tin. Hạn chế ảnh HS: Tạo, đổi tên, xoá, sao chép, di hưởng của các lỗi kỹ thuật hoặc chương chuyển, xem nội dung, tìm kiếm,... trình. Để phục vụ cho một số phép sử lý như Hệ quản lý tệp cho phép người dùng xem, sửa đổi, in ấn,... hệ thống cho phép thực hiện một số phép sử lý: Tạo thư chỉ định chương trình sử lý tương ứng. mục, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển, xem nội dung, tìm kiếm,... Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi, in,... hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lý với từng loại tệp. III. Củng cố Câu hỏi 1: Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.DOC, BT2.PASCAL, BAITAP. Tên tệp nào đúng? Câu hỏi 2: Cho sơ đồ cây thư mục (Hình 30 SGK T.66) Hãy viết đường dẫn đầy đủ đến tệp BT1.PAS? Nếu ta tạo thêm một tệp BT1.PAS là con của thư mục BAITAP có được không? IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 25. Giao tiếp với hệ điều hành Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. - Hiểu được các thao tác sử lý đối với tệp và thư mục. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được một số lệnh thông dụng. - Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Cho biết chức năng và đặc trưng của hệ thống quản lý tệp? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Ở các bài trước chúng ta đã hiểu khái niệm hệ điều hành, chức năng và các vấn đề liên quan đến hệ điều hành. Vậy để làm việc với hệ điều hành chúng ta phải 1. Nạp hệ điều hành. làm thế nào? Nạp hệ điều hành cần đĩa khởi động Chúng ta tiếp tục với bài 12: Giao tiếp đĩa chứa chương trình cần thiết cho việc với hệ điều hành. khởi động (có thể là đĩa cứng, đĩa mềm Các đĩa này có thể có sẵn, nếu không hoặc đĩa CD). chúng ta hoàn toàn có thể tạo được. Thực hiện một trong số các thao tác: Hệ thống sẽ lần lượt tìm chương trình - Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái khởi động trên các ổ, nếu không tìm thấy tắt) trên ổ C nó sẽ tìm sang ổ A và ổ CD. - Nhấn nút Reset (nếu máy đang hoạt Khi bắt đầu làm việc với máy tính động). thao tác đầu tiên ta cần làm là gì? * Quá trình nạp hệ điều hành: HS: Thao tác đầu tiên cần làm là nhấn nút Khi bật nguồn, các chương trình có nguồn khởi động máy tính. sẵn trong ROM sẽ kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị được kết nối với máy tính. Đăng nhập hệ thống Sau đó, chương trình này tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động, nạp chương trình khởi động vào bộ nhớ trong và kích hoạt chúng. Chương trình khởi động sẽ tìm các modul cần thiết của hệ điều hành trên đĩa khởi động và nạp chúng vào bộ nhớ trong. III. Củng cố: Ở chế độ bình thường thì chúng ta không phải đăng nhập hệ thống. Chỉ khi máy tính dùng chung ta cung cấp cho mỗi người một tài khoản riêng thì mới đăng nhập.. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 26. Giao tiếp với hệ điều hành(T) Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Điều kiện cần để nạp hđh? Quá trình nạp hđh? 3.Bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS 2. Cách làm việc với hệ điều hành. Sau khi nạp được hệ điều hành chúng Có hai cách để người sử dụng đưa ra ta sẽ trực tiếp làm việc với hệ điều hành yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: đó. Vậy người sử dụng sẽ giao tiếp với nó - Sử dụng bàn phím (dùng câu lệnh). như thế nào? HS: Người sử dụng đưa ra các yêu cầu - Sử dụng chuột (dùng bảng chọn). cho máy tính sử lý, máy tính có nhiệm vụ * Sử dụng bàn phím (câu lệnh). - Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác thông báo cho người sử dụng biết các bước thực hiện, lỗi gặp phải và kết quả việc cần làm và thực hiện ngay lập tức. - Nhược điểm: Người sử dụng phải biết thực hiện chương trình. câu lệnh và phải thao tác nhiều trên bàn Mỗi cách giao tiếp có một ưu điểm khác nhau. phím. Sử dụng lệnh làm cho hệ thống biết chính * Sử dụng chuột (bảng chọn). - Hệ thống chỉ ra những việc có thể thực xác công việc cần làm nên lệnh thực hiện hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, ngay. Sử dụng bảng chọn hệ thống cho người sử dụng chỉ cần chọn công việc biết làm được những công việc gì và tham số nào được đưa vào. Người dùng hay tham số thích hợp. - Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng chỉ việc lựa chọn biểu tượng, nút lệnh biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với thực hiện,... biểu tượng.. Cửa sổ dạng văn bản Cửa sổ chứa các biểu tượng III. Củng cố Không phải ta chỉ sử dụng bàn phím hoặc chuột một cách riêng biệt. Có nhiều thao tác phải kết hợp giữa hai thiết bị này. Bạn nào hãy cho biết một vài ví dụ cụ thể? IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 27. Giao tiếp với hệ điều hành(T) Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Cho biết các cách làm việc với hđh? Ưu và nhược điểm của cach sử dụng bàn phím? 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS Kết thúc quá trình làm việc, người dùng phải xác lập chế độ ra khỏi hệ thống để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các thông số cần thiết, ngắt các kết nối,... Những công việc đó là hết sức cần thiết để tránh mất mát thông tin và giúp cho hệ điều hành có thể hoạt động 3. Ra khỏi hệ thống. tốt trong những lần làm việc sau. Một số hệ điều hành hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống: - Tắt máy (Shutdown hoặc Turn Off); - Tạm ngừng (Stand By); - Ngủ đông (Hibernate). Tắt máy trong trường hợp kết thúc Thông thường người sử dụng chọn làm việc, hệ thống sẽ dọn dẹp và tắt chế độ tắt máy (Turn Off). Khi đó mọi nguồn. thông tin đã được lưu lại. Chúng ta có thể Tạm dừng trong trường hợp cần yên tâm không sợ mất dữ liệu. Các chế độ ngưng một thời gian, hệ thống sẽ lưu các còn lại đều không an toàn. trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuột hoặc nhấn một phím bất kỳ trên bàn phím.. Chế độ tắt máy III. Củng cố Nhắc lại các thao tác khởi động và tắt hệ thống. - Nạp hệ điều hành, đăng nhập hệ thống. - Tắt máy: Turn Off. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 28. Bài tập Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tệp, thư mục, đường dẫn. - Đặt được tên tệp, tên thư mục trong hđh MS DOS và WINDOWS. - Vẽ được cây thư mục. - Viết được đường dẫn , đường dẫn đầy đủ tới tệp/thư mục trên 1 cây thư mục. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Có mấy chế độ ra khỏi hệ thống? Đó là các chế độ nào? Trước khi tắt máy thì hệ điều hành thực hiện những công việc gì? 3. Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS Bài 1. Đặt 5 tên sai và 5 tên đúng trong hệ Chú ý các quy định đặt tên trong hệ điều điều hành MS DOS. hành MS DOS. Tên sai là tên vi phạm 1 trong số các quy định đó. Gọi hai HS lên bảng làm bài. HS: Viết 5 tên sai, 5 tên đúng. Bài 2. Hãy chọn các tên hợp lệ trong hệ HS khác nhận xét kết quả trên bảng. điều hành WINDOW A) LOP10C B) Lop10c Gọi 1 HS lên bảng. Chỉ ra các tên đúng. C) KETQUA.IT Giải thích tại sao các tên còn lại sai. D) AB.C.D E) My*|*Love F) DiemTin:10C F) A, B, D và E G) C, D, E và F H) A, B, C và D.. Bài 3. Vẽ cây thư mục thể hiện tổ chức các lớp khối sáng hoặc chiều (Bắt đầu từ thư mục gốc, C:\ )? Trong thư mục 12C1 (hoặc 12C3) tạo thêm tệp Diem.xls. Xác định đường dẫn đầy đủ đến tệp này?. HS: lên bảng vẽ cây thư mục. Các HS khác tự vẽ vào vở. HS khác nhận xét và bổ xung tệp Diem.xls. HS: Lên bảng viết đường dẫn đầy đủ đến tệp trên.. III. Củng cố: Cây thư mục chúng ta vẽ về hình thức là khác với cây thư mục được tổ chức trên máy tính. Do đó, cần chú ý quan sát khi định vị 1 tệp trên máy. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 29. Bài tập và thực hành 3 LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Phân biệt các chế độ ra khỏi hệ thống, tạo cho HS thói quen ra khỏi hệ thống một cách an toàn; - Làm quen với các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím. - Biết các thao tác cần thiết khi làm việc với các thiết bị nhớ qua cổng USB. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS a) Vào/ra hệ thống GV thao tác minh hoạ.  Đăng nhập hệ thống: Thiết đặt một số tài khoản không cần Khi có khai báo mật khẩu, hệ thống chỉ xác nhận mật khẩu, khi đó hệ thống sẽ cho phép thực hiện khi cung cấp đúng cho phép làm việc sau khi nháy chuột chọn người dùng. mật khẩu.  Ra khỏi hệ thống: Trừ chế độ Stand By, còn các chế độ Khi chọn chế độ Stand by, các thiết bị tốn năng lượng sẽ tắt, nhưng ta không được khác sẽ tiến hành đan xen với việc thực phép tắt nguồn vì các thiết bị khác vẫn hành ở các mục tiếp theo. Khi thực hành đặt yêu cầu ra khỏi hệ cần năng lượng để duy trì hoạt động. thống bằng chế độ Hibernate giữa chừng rồi vào lại để HS thấy rõ hơn chế độ này. b) Thao tác với chuột Cần phân biệt hai thao tác: Khi chọn thì biểu tượng hoặc mục - Chọn biểu tượng hay mục bảng trong bảng chọn thường được đổi màu chọn (menu); - Kích hoạt biểu tượng (hoặc mục cho biết biểu tượng hay mục đó được chọn. trong bảng chọn). Hướng dẫn HS thực hiện thao tác với chuột một cách chính xác và dứt khoát. Giới thiệu các thao tác với chuột. Có 3 thao tác chính: Nháy, nháy đúp, kéo Chọn một biểu tượng rồi giới thiệu các thả. thao tác với chuột và giải thích. c) Bàn phím Có thể dùng bàn phím kết hợp với HS: Thử một vài thao tác theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> chuột. sau: Việc sử dụng bàn phím kết hợp với - Dùng chuột chọn My Computer, chuột sẽ nâng cao hiệu suất làm việc. sau đó nhấn phím Enter để kích hoạt; - Dùng chuột chọn My Computer, sau đó dùng các phím mũi tên để d) Ổ đĩa và cổng USB chuyển sang các biểu tượng khác. Cách tháo các thiết bị ra khỏi máy một cách an toàn: - Đóng tất cả các chương trình liên quan tới thiết bị; - Nháy nút chuột phải lên biểu tượng có mũi tên mầu xanh ở thanh công việc. - Chọn Safely Remove Hardware rồi Chỉ rút đĩa ra khi có thông báo “Safe chọn tên thiết bị cần tháo ra khỏi To Remove Hardware”. máy và chọn Stop. III. Củng cố IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết 30. Bài tập và thực hành 4 GIAO TIẾP VỚI HĐH WINDOWS Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Làm quen với các thao tác trên cửa sổ Windows. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Màn hình nền. Bình thường muốn thực hiện một việc nào - Các biểu tượng giúp truy cập nhanh đó ta phải tìm đến nơi cài đặt chúng. Với nhất. việc đưa biểu tượng ra ngoài màn hình ta - Bảng chọn Start: Chứa danh mục đã có thể truy cập rất nhanh chóng. được cài đặt trong hệ thống và các công Tất cả các chương trình đã cài được hiển việc thường dùng khác. thị trong danh mục Start và những công - Thanh công việc Taskbar: Hiển thị việc đang làm sẽ hiển thị ở thanh Taskbar. những công việc đang làm. HS: Quan sát trên máy để nhận biết. Mỗi thành phần khi làm việc thông qua các cửa sổ làm việc. 2. Cửa sổ: Vậy cửa sổ bao gồm những thành phần Các thành phần chính: thanh tiêu đề, bảng nào? chọn, thanh công cụ, thanh trạng thái, HS: Nêu tên các thành phần. thanh cuốn, nút điều khiển,... Thay đổi kích thước cửa sổ: Chúng ta có thể thay đổi kích thước của - Dùng các nút điều khiển trên góc cửa sổ hay không? HS: Có. cửa sổ. - Di chuyển tới các biên và thay đổi Thay đổi bằng cách nào? HS: Quan sát trực tiếp trên máy để nhận kích thước. Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh biết. Có một số mục được thực hiện thường tiêu đề. Kéo và thả đến vị trí cần thiết. xuyên như My Computer, My Documents, 3. Biểu tượng: Recycle,... Thao tác với biểu tượng: - Chọn: nháy chuột vào biểu tượng. - Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu Ta có thể di chuyển các biểu tượng đó không? tượng, HS: Có. - Thay đổi tên (nếu được). Ngoài ra ta còn có thể di chuyển các biều Nếu khôn muốn thay đổi nữa thì nhấn tượng tới vị trí mới bằng cách kéo và thả ESC. HS: Thực hiện sửa tên My Documents chuột. thành Tailieu. 4. Bảng chọn:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Một số bảng chọn: - File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm, ... - Edit: chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt dán,... - View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng của cửa sổ. 5. Tổng hợp. - Xem ngày giờ hệ thống. - Mở các tiện ích mà hệ điều hành cung cấp.. Khi mở các biểu tương bao giờ cũng thấy các bảng chọn để thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó. HS: Mở cửa sổ My Compurter, sử dụng bảng chọn để tạo 1 thư mục, sửa tên, chuyển sang ổ đĩa khác.. III. Củng cố Thực hiện mở tiện ích tính toán theo đúng chỉ dẫn sau: Chọn Start\All Programs\Accessories\Caculator. HS thực hiện với tất cả các thao tác IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 31. Bài tập và thực hành 5 THAO TÁC VỚI TỆP, THƯ MỤC Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows XP. - Sử dụng một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Xem nội dung đĩa, thư mục: Mỗi ổ đĩa chứa các thư mục và các tệp. Cách xem nội dung của một ổ đĩa, thư Mỗi thư mục chứa các thư mục con hay mục: các tệp. Kích hoạt vào biểu tượng My Computer Để xem các thư mục khác chúng ta làm trên màn hình. tương tự như vậy. Kính đúp vào biểu tượng đó. Một cửa sổ HS: Quan sát trực tiếp trên máy tính để hiện ra với đầy đủ các thư mục của ổ đĩa nhận biết. hay thư mục. HS: Xem nội dung ổ đĩa C, D trên máy tính của mình. Chúng ta có thể trở về thư mục hoặc quay về thư mục sau thông qua các nút lệnh tương ứng Back, Foward. Nội dung của ổ đĩa, thư mục có thể có rất nhiều. Vì vậy, sử dụng các thanh cuốn để xem toàn bộ nội dung của ổ đĩa ( thư mục). 2. Tạo thư mục mới, đổi tên thư mục. HS: Mở thư mục chứa thư mục tạo mới. Các thao tác tạo thư mục mới: Nháy chuột phải tại vùng trống trên cửa - Mở thư mục chứa thư mục tạo mới. sổ. - Nháy chuột phải tại vùng trống trên cửa Chọn New\Forder\gõ tên, Enter. sổ. Sau khi tạo xong ta có thể có một số thao - Chọn New\Forder\gõ tên, Enter. tác như đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá thư mục. Những việc đó thực hiện ntn? HS: Chọn thư mục thực hiện các thao tác trên. Nháy chuột phải, chọn các chức năng liên quan. III. Củng cố: HS thực hiện với tất cả các thao tác. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 32. Bài tập và thực hành 5 THAO TÁC VỚI TỆP, THƯ MỤC Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS Các thao tác đối với tệp và thư mục: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác. *) Sao chép thư mục: HS: Thực hiện toàn bộ thao tác trên tại - Chọn tệp cần sao chép. máy tính của mình. - Chọn Edit\Copy. - Chọn thư mục chứa thư mục cần sao chép. - Chọn Edit\Paste. *) Xoá tệp/ thư mục: - Chọn tệp cần xoá. - Chọn Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift+Delete. *) Di chuyển tệp/thư mục: - Chọn tệp cần di chuyển. - Chọn Edit\cut. - Chọn thư mục cần di chuyển tệp đến. - Chọn Edit\Paste. III. Củng cố HS thực hiện với tất cả các thao tác cho đến hết buổi thực hành. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 33. KIỂM TRA THỰC HÀNH Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung III. Củng cố: IV. Rút kinh nghiệm. Hoạt động của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 34. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành. - Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành thông dụng hiện nay. 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS Có nhiều hệ điều hành đang được sử dụng rộng rãi. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số hệ điều hành phổ biến. 1. Hệ điều hành MS DOS. Một bạn nhắc lại đặc điểm của hệ điều - Việc giao tiếp với hệ điều hành MS DOS hành này?(chúng ta đã được giới thiệu qua thông qua các câu lệnh. về hđh này ở bài Hệ điều hành). - Là hệ điều hành đơn giản, đơn nhiệm HS: Đứng tại chỗ trả lời một người dùng. Việc giao tiếp với hệ điều hành thông qua các câu lệnh. Người đăng nhập hệ thống sẽ nhập vào các câu lênh. Mỗi câu lệnh tương ứng với một yêu cầu nào đó. Chỉ một người được phép đăng nhập và mở lần lượt từng chương trình. Ngoài hệ điều hành MS DOS còn hệ điều hành nào mà em biết? HS: Hđh Windows. 2. Hệ điều hành Windows. Hệ điều hành Windows có nhiều đặc tính *) Đặc trưng: thuận tiện hơn so với MS DOS. Vì vậy nó - Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng. được sử dụng rộng rãi. - Có hệ thống giao diện để người dùng Bài trước chúng ta đã học chế độ đa giao tiếp với hệ thống. nhiệm. Một bạn nhắc lại đặc điểm của hệ - Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ hoạ và điều hành đa nhiệm? đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu HS: Trả lời quả nhiều dữ liệu khác nhau. - Nhiều người đăng kí vào hệ thống. - Đảm bảo khả năng làm việc trong môi - Thực hiện đồng thời nhiều chương trường mạng. trình. Hệ điều hành này có nhiều ưu điểm hơn so với hđh MS DOS. Không chỉ mở được một chương trình như MS DOS, hệ điều hành WINDOWS có thể mở được đông thời nhiều chương trình. Nhờ có hệ thống.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> giao diện( bản chọn, menu,...) mà người sử dụng dễ dàng làm việc với chương trình, không cần phụ thuộc vào các câu lệnh( các câu lệnh thường phức tạp). Mặt khác nhờ có các công cụ xử lí mà ta có thể khai thác hiệu quả các dữ liệu như các file âm thanh, hình ảnh mà MS DOS không thể đáp ứng được. Hơn nữa nó cho phép ta làm việc trong môi trường mạng là một yếu tố rất quan trọng mà như chúng ta thấy bây giời không thể thiếu. Nhờ có đặc tính này mà hỗ trợ rất nhiều trong việc truyền tải dữ liệu. Để đảm bảo được khả năng cho phép số 3. Hệ điều hành Unix và Linux. lượng lớn người đồng thời đăng nhập vào a) Unix: hệ thống phải kể đến hệ điều hành Unix. Đặc trưng cơ bản: Đặc biệt 90% các môđun của hệ thống - Là hệ thống đa nhiệm nhiều người viết trên ngôn ngữ bậc cao C. Vì thế có thể dễ dàng thay đổi, bổ sung để phù hợp dùng. - Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và với yêu cầu. Nhờ vậy mà hệ thống trở nên linh hoạt hơn. hiệu quả. - Có hệ thống phong phú các môdun Tuy nhiên nó cũng có những hạn chế như có quá nhiều sự khác biệt cơ bản, mất tính và chương trình tịên ích hệ thống. kế thừa và đồng bộ. Vì thế đã có một hệ điều hành mới có thể khắc phục những hạn chế trên. Đó là hệ điều hành Linux( 1991 ). b) Linux: Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ hệ thống làm nên tính mở cao: có thể đọc, hiểu các chương trình, sửa đổi, bổ xung, nâng cấp. Hạn chế: Có tính mở cao nên không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, Mỗi hệ điều hành đều có các ưu điểm và đều có những hạn chế. Vấn đề là hạn chế thống nhất. đó có khả năng khắc phục hay không. Người ta dự đoán Linux sẽ cạnh tranh với Windows. III. Củng cố: Các hệ điều hành thông dụng hiện nay là: Windows, Unix, Linux,... Mỗi hệ điều hành có ưu và nhược điểm riêng. Việc sử dụng hệ điều hành nào là tuỳ thuộc vào cấu hình của máy tính và ý thích của người sử dụng. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết 35. ÔN TẬP Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức Chương I, II. - Giải đáp các thắc mắc của HS. 2. Kỹ năng: - Hướng dẫn HS cách thức làm bài kiểm tra Học kì I. II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS Hệ thống lại nôi dung kiến thức đã học trong hai chương I và II. HS: Nêu các thắc mắc đã liệt kê ở nhà. Giải đáp các thắc mắc của HS. Chữa một số dạng bài tập tiêu biểu. III. Củng cố IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Toàn bộ nội dung kiến thức của Chương I và II 2. Kỹ năng: II. Nội dung. - Ổn định lớp III. Củng cố IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Chương III. Soạn thảo văn bản. Tiết 37. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. - Biết các đơn vị xử lý trong văn bản. - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt. 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS Trong cuộc sống có rất nhiều việc liên quan đến soạn thảo văn bản. Bạn nào có thể kể tên một số công việc? HS: Viết đơn xin nghỉ học, bản kiểm điểm,... cả việc viết bài trên lớp. 1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác Một trong những đặc trưng của việc soạn liên quan đến công việc soạn thảo văn thảo văn bản bằng máy là cho phép tách bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình rời việc gõ văn bản và việc trình bày văn bày, lưu trữ và in văn bản. bản. a) Nhập và lưu trữ văn bản: - Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm đến việc trình bày văn bản. - Có thể lưu lại để tiếp tục hoàn thiện, lần sau dùng lại hay in ra giấy. b) Sửa đổi văn bản. - Sửa đổi kí tự: xoá , chèn thêm hoặc thay Trong khi soạn thảo văn bản ra giấy ta thế kí tự, từ hay cụm từ nào đó. thường có các thao tác sửa đổi nào? - Sửa đổi cấu trúc văn bản: xoá, sao chép, HS: Xoá, chèn, thay thế. di chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh đã có sẵn. c) Trình bày văn bản: * Khả năng định dạng kí tự: Đây là điểm mạnh và ưu việt của các - Phông chữ HSTVB so với các công cụ soạn thảo - Cỡ chữ truyền thống, nhờ nó ta có thể lựa chọn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Kiểu chữ (đâm, nghiêng, gạch chân) - Màu chữ - Vị trí tương đối với dòng kẻ - Khoảng cách giữa các kí tự trong một từ hay giữa các từ với nhau. * Khả năng định dạng đoạn văn: - Vị trí lề trái, lề phải - Căn lề (trái, phải, giữa, hai bên) - Dòng đầu tiên: lùi vào hay nhô ra so với cả đoạn văn - Khoảng cách đến các đoạn văn bản trước, sau. - Khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn văn. * Khả năng định dạng trang VB - Lề trên, dưới, trái, phải của trang - Hướng giấy (ngang, dọc) - Tiêu đề trên (đầu mỗi trang), tiêu đề dưới (cuối mỗi trang). d) Một số chức năng khác: - Tìm kiếm và thay thế - Cho phép gõ tắt, tự động sửa lỗi khi gõ sai - Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng - Tạo mục lục, chú thích - Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau - Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và lẻ - Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản. - Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê,... - Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau.. III. Củng cố IV. Rút kinh nghiệm. cách trình bày phù hợp và đẹp mắt ở mức kí tự, đoạn văn hay trang. HS: Quan sát hình vẽ trong SGK, nghe và ghi bài.. Các hệ soạn thảo còn cung cấp một số công cụ giúp tăng hiệu quả của công việc soạn thảo văn bản.. Các hệ soạn thảo ngày càng có giao diện đẹp và thân thiện hơn, nhiều công cụ trợ giúp làm giảm thời gian soạn thảo..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 38. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN(T) Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. - Biết các đơn vị xử lý trong văn bản. - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt. 2. Kỹ năng: II. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài giảng. Nội dung Hoạt động của GV và HS 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính có a) Các đơn xử lí trong văn bản nhiều đơn vị xử lí giống như khi chúng ta - Kí tự (Character): đơn vị nhỏ nhất tạo soạn thảo trên giấy thông thường, nhưng thành văn bản. cũng có một số đơn vị xử lí khác. - Từ (Word): Là tập hợp các kí tự nằm giữa hai dấu trống và không chứa dấu trống. HS: Nghe, đọc SGK, ghi bài. - Dòng văn bản (Line): Là tập hợp các từ theo chiều ngang trên cùng một hàng. - Câu (Sentence): Là tập hợp các từ được kết thúc bằng các dấu kết thúc câu. - Đoạn văn bản (Paragraph): Là tập hợp các câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, các đoạn được phân cách với nhau bởi dấu xuống dòng. - Trang, trang màn hình: Toàn bộ văn bản được thiết kế để in ra trên một trang giấy được gọi là trang, trang màn hình là phần văn bản được hiển thị trên màn hình tại một thời điểm. b) Một số quy ước trong việc gõ văn bản - Các dấu ngắt câu phải đặt sát từ đứng Ngày nay, chúng ta tiếp xúc nhiều với các trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu văn bản là sản phẩm của những hệ soạn sau đó còn nội dung. thảo văn bản, trong đó có những văn bản - Giữ các tờ dùng một kí tự trống để ngăn không tuân theo các quy ước chung của cách, giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng việc soạn thảo. Một yêu quan trọng khi bằng một lần Enter. bắt đầu học soạn thảo là phải tôn trọng - Các dâu mở ngoặc và mở nháy phải những quy định chung này, để văn bản.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> được đặt sát vào kí tự đầu tiên của từ tiếp soạn thảo ra được nhất quán và khoa học. theo và cách kí tự trước một dấu cách. Tương tự với các dấu đóng ngoặc, đóng nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự Trong một số trường hợp vì lí do thẩm mĩ cuối cùng của từ ngay trước đó. người ta không tuân theo quy tắc này 100%. 3. Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản. a) Xử lí tiếng Việt trong máy tính Phân biệt một số công việc chính: - Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính. - Lưu, hiển thị và in ấn văn bản tiếng Việt. - Truyền văn bản tiếng Việt qua mạng máy tính. HS: nghe, quan sát, ghi bài. b) Gõ chữ Việt. - Một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt Người dùng đưa văn bản vào máy tính phổ biến hiện nay: ABC, Vietkey, nhưng trên bàn phím không có một số kí VietSpell, Unikey... tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các chương trình hỗ trợ. - Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay: . Kiểu TELEX; . Kiểu VNI.. Quy ước, ý nghĩa của các phím theo kiểu gõ TELEX: f s r x j. huyền sắc hỏi ngã nặng. aa aw ee oo w, uw, ] ow, [ dd. â ă ê ô ư ơ đ. c) Bộ mã cho chữ Việt. Hai bộ mã sử dụng phổ biến hiện nay dựa Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII: trên bộ mã ASCII là TCVN3 và VNI, - TCVN3 ngoài ra còn có bộ mã Unicode dùng - VNI. chung cho mọi ngôn ngữ của mọi quốc gia Bộ mã dùng chung cho các ngôn ngữ và trên thế giới. Bộ mã Unicode đã được quy quốc gia: Unicode. định để sưe dụng trong văn bản hành chính quốc gia. d) Bộ phông chữ Việt - Phông chư thường: .VnTime, .VnArial,... - Phông chữ hoa: . VnTimeH, . VnArialH,... - Phông dùng bộ mã Unicode: Arial, Tahoma,.... Để hiển thị và in được chữ Việt, chúng ta cần các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với nhiều bộ chữ khác nhau. Văn bản chữ Việt gửi từ máy này sang máy khác có thể không hiển thị đúng do việc các phần mềm soạn thảo dùng các bộ mã và phông chữ khác nhau. Tình hình.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> này đang được cải thiện khi chúng ta chuyển sang dùng bộ kí tự Unicode thống nhất và mọi phần mềm đều hỗ trợ cho bộ kí tự này. e) Các phần mềm hỗ trợ tiếng Việt Hiện nay có một số phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt.. Hiện nay các hệ soạn thảo đều có các chức năng kiểm tra chính tả, sắp xếp,... cho một số ngôn ngữ nhưng chưa có tiếng Việt. Để kiểm tra máy tính có thể làm được các công việc đó với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng. HS: Nghe, đọc SGK, ghi bài.. III. Củng cố: - Cho học sinh so sánh sự ưu việt của việc dùng hệ soạn thảo với các cách soạn thảo khác mà em biết. - Đưa ra một số bài tập chuyển đổi từ nhóm kí tự gõ theo TELEX sang cụm từ tiếng Việt tương ứng và ngược lại. IV. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết 39+40. Làm quen với MICROSOFT WORD Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết màn hình làm việc của Word. - Hiểu các thao tác soạn thảo đơn giản: mở tệp văn bản, gõ văn bản, ghi tệp. 2. Kỹ năng: - Thực hiện soạn thảo văn bản đơn giản. - Thực hiện các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp văn bản II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên: - Giáo án điện tử - Phòng máy (các máy cài hệ điều hành Windows XP, Office 2003) 2. Học sinh: - Vở ghi, bút - Sách giáo khoa III. Nội dung. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản? 3.Bài giảng..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết 41. Bài tập Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: 2. Giáo viên: III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các thao tác biên tập văn bản? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS Chữa bài tập trong sách Bài tập HS: Lên bảng chữa các bài tập trong sách bài tập. Củng cố lại cách gõ Telext. Hướng dẫn học sinh làm bài tập và chữa các bài mà HS yêu cầu IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 42+43.. Bài tập và thực hành 6 Làm quen với WORD Ngày soạn......./......Ngày giảng...../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Khởi động/kết thúc Word - Tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word - Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy cài hệ điều hành Windows Xp, Office 2003. III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các thao tác biên tập văn bản? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS a) Khởi động Word và tìm hiểu các Hướng dẫn và giới thiệu cho HS cách thành phần trên màn hình của Word thức khởi động Word và các thành phần a1) Khởi động Word trên màn hình của Word. a2) Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng Thao tác mẫu cách thực hiện các lệnh chọn, thanh trạng thái, các thanh công trong Word. cụ trên màn hình. HS: Quan sát các bước thực hiện của GV a3) Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word. a4) Thực hiện một số chức năng trong các bảng chọn: mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình). a5) Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ. a6) Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản. b) Soạn một đoạn văn bản b1) Nhập đoạn văn bản (không cần sửa lỗi) HS: nhập đoạn văn bản trong SGK. (SGK) Hướng dẫn HS cách thức nhập một văn b2) Lưu văn bản với tên Đơn xin học bản: cách gõ tiếng Việt, cách đặt tay trên b3) Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có) bàn phím. trong bài. b4) Thử gõ với cả hai chế độ chèn và đè HS: nhập xong lưu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> b5) Tập di chuyển, xóa, sao chép phần HS: Sửa lỗi trong đoạn văn bản vừa nhập văn bản. Dùng cả ba cách. ( lỗi chính tả, lỗi cú pháp,....) b6) Lưu văn bản đã sửa HS: Thực hiện các thao tác biên tập văn b7) Kết thúc Word. bản. Hướng dẫn HS cách thực hiện các lệnh biên tập. IV. Củng cố: V. Dặn dò: Đọc trước bài 16. Bạn nào có máy ở nhà thì thực hành thành thạo cách nhập văn bản tiếng Việt và các thao tác biên tập..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 44. Định dạng văn bản Ngày soạn......./......Ngày giảng...../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: - SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: - Giáo án điện tử - Phòng máy cài hđh Windows Xp, Office 2003. III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các thao tác biên tập văn bản? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS IV. Củng cố: V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 45+46. Bài tập và thực hành 7 Ngày soạn......./......Ngày giảng...../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản. - Luyện kĩ năng gõ tiếng Việt. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: - SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: - Phòng máy cài hđh Windows Xp, Office 2003. III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các thao tác biên tập văn bản? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS a) Thực hành tạo văn bản mới, định HS: Khởi động Word, mở văn bản đã lưu dạng kí tự và định dạng đoạn văn. từ giờ thực hành trước. a1) Khởi động Word và mở tệp Đơn xin HS: Nếu chưa hoàn thành nội dung văn học đã gõ ở bài trước. bản thì hoàn thành nốt. a2) Áp dụng những thuộc tính định HS: Định dạng văn bản đó theo mẫu dạng đã biết để trình bày lại đơn xin học Hướng dẫn HS gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu. bản đúng theo mẫu. a3) Lưu văn bản với tên cũ b) Gõ và định dạng văn bản theo mẫu. (SGK) IV. Củng cố: Ngoài những cách biên tập như trong SGK hướng dẫn, ta còn có cách nào khác để biên tập một đoạn văn bản? V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 47. Một số chức năng khác Ngày soạn......./......Ngày giảng...../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Thực hành định dạng kiểu danh sách liệt kê. - Ngắt trang và đánh số trang văn bản - Chuẩn bị để in và thực hành in văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: - SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: - Giáo án điện tử - Phòng máy cài hđh Windows Xp, Office 2003 - Máy in. III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các thao tác biên tập văn bản? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS Sử dụng giáo án điện tử. Giờ học trực tiếp trên phòng máy. Vừa giảng lí thuyết, vừa thao tác cho HS quan sát. HS: Theo dõi nội dung lí thuyết trên máy tính HS: Theo dõi các thao tác của GV. HS: Thực hiện lại các thao tác dựa vào phần lí thuyết và theo các thao tác của GV. IV. Củng cố: - Làm lại các thao tác trong bài học - Sử dụng các đoạn văn bản không dài quá một trang để thực hiện định dạng. - Muốn có nhiều trang để thực hiện đánh số trang chỉ cần tăng cỡ chữ lên nhiều lần V. Dặn dò: - Nếu có máy thì tích cực thực hành ở nhà. - Đọc trước bài 18..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 48. Các công cụ trợ giúp soạn thảo Ngày soạn......./......Ngày giảng...../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - HS biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm kiếm và thay thế. - Có thể lập danh sách các từ viết tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: - SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: - Giáo án điện tử - Phòng máy cài hđh Windows Xp, Office 2003. III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Mục đích của việc xem văn bản trước khi in? Các cách để in một văn bản? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS Sử dụng giáo án điện tử. Giờ học trực tiếp trên phòng máy. Vừa giảng lí thuyết, vừa thao tác cho HS quan sát. HS: Theo dõi nội dung lí thuyết trên máy tính HS: Theo dõi các thao tác của GV. HS: Thực hiện lại các thao tác dựa vào phần lí thuyết và theo các thao tác của GV. IV. Củng cố: - So sánh hai thao tác Find và Replace? - So sánh hai thao tác Replace và AutoCorrect? V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 50. Bài tập và thực hành 8 Ngày soạn......./......Ngày giảng...../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng:  Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số kí tự;  Đánh số trang và in văn bản;  Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy (kiểm tra hđh, phần mềm MS Word, bộ gõ Vietkey). III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước để tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS a) Gõ và trình bày theo mẫu: HS: Mở văn bản trống (tạo mới một văn (SGK – tr122) bản). b) Trong đơn xin học ở các bài thực HS: Gõ văn bản với nội dung như đã có, hành trước, hãy sử dụng các công cụ hỗ trình bày văn bản đó theo mẫu (bố cục, trợ của Word thay thế các tên riêng kiểu chữ,...) bằng tên của bạn. HS: Mở tệp văn bản Đơn xin học đã lưu ở c) Giả sử có một đoạn văn (tương đối phần trước. Thực hiện thay thế theo yêu dài) do một người không có kinh cầu. nghiệm soạn ra, trong đó có nhiều lỗi HS: Soát lại toàn bộ đoạn văn vừa thay như: thế, nếu có những lỗi về vị trí của dấu thì - Luôn có một dấu cách trước dấu thực hiện chức năng tìm kiếm và thay thế để sửa lại đoạn văn bản trên. chấm Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các - Sau dấu phẩy bao giờ cũng viết yêu cầu của HS. liền. Hãy sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế để sửa tự động các lỗi trên. IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tiết 51. Bài tập và thực hành 8 Ngày soạn......./......Ngày giảng...../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng:  Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số kí tự;  Đánh số trang và in văn bản;  Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy (kiểm tra hđh, phần mềm MS Word, bộ gõ Vietkey). III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS d) Sử dụng các chức năng gõ tắt để tạo HS: Mở một văn bản trống. Thực hiện các các từ gõ tắt sau: yêu cầu của tiết thực hành. vt vũ trụ td trái đất Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các ht hành tinh yêu cầu của HS. e) Sử dụng các từ gõ tắt trên để gõ nhanh đoạn văn bản dưới đây và trình bày theo ý của các bạn. Thực hành đánh số trang và in văn bản vừa gõ. (mẫu SGK – 123) IV. Củng cố: V. Dặn dò: - Nếu có máy thì tích cực thực hành ở nhà. - Đọc trước bài 19..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 52. KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Các kiến thức cơ bản nhất về hệ soạn thảo văn bản MS Word. 2. Kĩ năng: Thao tác soạn thảo và trình bày một văn bản hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của HS: Ôn lại những kiến thức từ đầu chương III 2. Chuẩn bị của GV: - Phòng máy với các máy cài hđh Windows XP, Office 2003. - Đề kiểm tra đặt tại màn hình nền của các máy tính trong phòng thực hành. - Danh sách, vị trí HS của các lớp trong giờ KT. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS HS: Ổn định vị trí đã được sắp xếp Trình bày một văn bản theo mẫu HS: Mở đề kiểm tra có sẵn trên máy và thực hiện theo yêu cầu của bài. IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT. MÔN: TIN HỌC Đề số 02 Trình bày văn bản theo mẫu sau:. TỐC ĐỘ CỦA BỘ VI XỬ LÝ CHỈ CÒN 794MHZ THAY VÌ 900MHZ Hỏi: Máy tính có cấu hình CPU Core i3 3,4GHz, main MSI, RAM 4G sử dụng Windows XP SP2. Khi sử dụng CPU Celeron 900 MHz, thấy tốc độ xử lý chỉ còn 749MHz. Đáp: Bạn khôn ghi rõ model nên không rõ thiết lập phần cứng của mainboard như thế nào, bạn nê kiểm tra những vấn đề sau:  Kiểm tra CPU của bạn có chạy tốt hay không.  Kiểm tra trên mainboard có Jumper để thiết lập tốc độ Bus cho CPU từ 66-133MHz. Nếu có Jumper này thì bạn nên chuyển sang kiểu Auto hoặc thiết lập phù hợp với CPU mới của bạn  Nâng cấp BIOS cho mainboard. Các vấn đề liên quan đến nâng cấp máy tính bạn nên liên hệ với các trung tâm kĩ thuật để nhận được tư vấn thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 53. TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng. - Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng bảng trong soạn thảo. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Học sinh: - SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: - Giáo án điện tử - Phòng máy cài hđh Windows Xp, Office 2003 III. Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS Sử dụng giáo án điện tử. Giờ học trực tiếp trên phòng máy. Vừa giảng lí thuyết, vừa thao tác cho HS quan sát. HS: Theo dõi nội dung lí thuyết trên máy tính HS: Theo dõi các thao tác của GV. HS: Thực hiện lại các thao tác dựa vào phần lí thuyết và theo các thao tác của GV. IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tiết 54. BÀI TẬP Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Các kiến thức cơ bản khi làm viêc với bảng tính. - Nhận biết cách xử lí các loại bảng biểu khác nhau. 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của HS: - Vở bài tập, sách bài tập. 2. Chuẩn bị của GV: - Sách bài tập. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS Chữa các bài tập trong sách BT (từ bài Kiểm tra vở bài tập của HS. 3.81 đến bài 3.91) Gọi một HS lên bảng chữ bài tập. HS: Chữa bài tập mà GV yêu cầu. Chữa những bài tập mà HS đề nghị. IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 55. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9 (Bài tập và thực hành tổng hợp) Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: - Thực hành làm việc với bảng - Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy (kiểm tra hđh, phần mềm MS Word, bộ gõ Vietkey). III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS a) Làm việc với bảng a1) Tạo thời khóa biể theo mẫu:. HS: Mở một văn bản trống. a2) Hãy điền tên các môn học theo đúng HS: Tạo một bảng gồm 6 dòng và 7 cột thời khóa biểu của lớp.. theo mẫu. HS: Điền tên các môn học theo đúng TKB của lớp.. a3) Hãy trình bày bảng so sánh Đà Lạt, HS: Sử dụng các thao tác với bảng để tạo một điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, một bảng như mẫu và nhập dữ liệu vào với một vài điểm du lịch tại các nước khác các ô. theo mẫu.. Hướng dẫn HS gõ các chỉ số trên, căn chỉnh bảng.. IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết 56. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9 Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: - Thực hành làm việc với bảng - Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy (kiểm tra hđh, phần mềm MS Word, bộ gõ Vietkey). III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS b) Soạn thảo và trình bày văn bản Sử dụng các công cụ soạn thảo em biết để HS: Mở một văn bản trống trình bày văn bản theo mẫu. HS: Trình bày văn bản theo mẫu Sử dụng các công cụ soạn thảo văn bản đã học để trình bày văn bản đó một cách hoàn chỉnh, đúng quy phạm, khoa học và đẹp mắt. IV. Củng cố: V. Dặn dò: - Đọc bài đọc thêm số 5 “Chèn kí hiệu và ảnh” - Đọc trước Bài 20..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> CHƯƠNG IV MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET. Một số kiến thức cơ sở về mạng máy tính; Giới thiệu về một số dịch vụ trên Internet.. Tiết 57. MẠNG MÁY TÍNH Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng. 2. Kĩ năng: Phân biệt - Các mạng LAN, WAN; - Các mạng không dây và có dây; - Một số thiết bị kết nối; - Mô hình ngang hàng và mô hình khách - chủ. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: một số thiết bị mạng. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Khi máy tính ra đời và ngày càng làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu. 1. Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần: - Các máy tính - Các thiết bị đảm bảo kết nối các máy tính với nhau; - Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. Việc kết nối máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như: - Cần sao chép một lượng lớn dl từ máy này sang máy khác trong thời gian ngắn. - Nhiều máy tính có thể dùng chung dl, thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền. 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính. a) Phương tiện truyền thông (media) Môi trường vật lí được sử dụng để kết nối các máy tính trong mạng gồm có hai loại: có dây và không dây. Kết nối có dây (cable): Cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang,... Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng (card mạng) được nối với cáp mạng nhờ giắc cắm. Trong mạng còn có một số thiết bị khác: chuyển mạch, khuếch đại tín hiệu,... Kiểu bố trí các máy tính trong mạng: Bố trí máy tính trong mạng rất phức tạp nhưng đều là tổ hợp ba kiểu cơ bản: đường thẳng, vòng, hình sao. Kết nối không dây: Để tổ chức một mạng máy tính không dây đơn giản cần có: - Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức. HS: nghe giảng, ghi bài.. Hiểu một cách đơn giản, mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho có thể trao đổi dữ liệu với nhau. Các máy tính được kết nối có thể trong cùng một phòng, một tòa nhà, một thành phố hoặc trên toàn thế giới.. Để chia sẻ thông tin và sử dụng các dịch vụ mạng, các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lí với nhau và tuân theo các quy tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp với nhau. HS: nghe giảng, ghi bài. HS: Quan sát các thiết bị mạng như: Cap mạng, card mạng,.... Các thành phần của mạng.. Phương tiện truyền thông không dây có thể là sóng radio, bứa xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh. Mạng không dây.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> năng kết nối các máy tính trong mạng, kết nối mạng có dây và mạng không dây; - Vỉ mạng không dây (Wireless Network Card). Các yếu tố liên quan khi thiết kế mạng: - Số lượng máy tính tham gia mạng; - Tốc độ truyền thông trong mạng; - Địa điểm lắp đặt mạng; - Khă năng tài chính. b) Giao thức (Protocol) Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa thiết bị nhận và truyền dữ liệu. IV. Củng cố V. Rút kinh nghiệm. Tiết 58. có khả năng thực hiện kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm mà không cần sử dụng đến thiết bị kết nối cồng kềnh, phức tạp như mạng có dây. Khi thiết kế mạng, việc lựa chọn dạng kết nối và kiểu bố trí máy tính trong mạng phụ thuộc vào điều kiện thực tế.. Để máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng giao thức như là ngôn ngữ chung của mạng.. MẠNG MÁY TÍNH Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: một số thiết bị mạng. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết khái niệm mạng máy tính? Các kiểu bố trí máy tính trong mạng? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS 3. Phân loại mạng máy tính HS: nghe giảng, quan sát hình vẽ trong Mạng cục bộ (LAN – Local Area SGK, ghi bài. Network) là mạng kết nối các máy tính Dưới góc độ địa lí, mạng máy tính có gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, thể phân thành: mạng cục bộ, mạng diện một tòa nhà, một xí nghiệp, một trường rộng, mạng toàn cầu,... học,... HS: Quan sát hình 88 – SGK..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network) là mạng kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ.. HS: Quan sát hình 89 – SGK.. 4. Các mô hình mạng Xét về chức năng của máy tính trong mạng, có thể phân thành hai mô hình chủ yếu sau: a) Mô hình ngang hàng (Peer – to – Peer) Mô hình này chỉ thích hợp với các Trong mô hình, tất cả các máy đều bình mạng có quy mô nhỏ. đẳng như nhau. Các máy đều sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại. b) Mô hình khách – chủ (Client – Sever) Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục Mô hình khách chủ có ưu điểm là dữ vụ các máy khác bằng cách điều khiển liệu được quản lí tập chung, chế độ bảo việc phân bố các tài nguyên với mục đích mật tốt, thích hợp với các mạng trung bình sử dụng chung. Máy khách là máy sử và lớn. dụng các tài nguyên do máy chủ cung cấp. IV. Củng cố: - Cho HS thảo luận, cụ thể cần những gì thì hình thành một mạng máy tính (có thể chỉ cần hai máy tính cũng lập thành một mạng máy tính) - Việc phân chia hay tên gọi mạng máy tính như thế nào. Cho HS lập bảng so sánh. V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 59. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mạng lại, sơ lược về giao thức TCP/IP. - Biết các cách kết nối Internet. - Biết khái địa chỉ IP. 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: một số thiết bị mạng. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu hai loại mô hình mạng? Phân biệt máy chủ - máy khách? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS 1. Internet là gì? Mạng máy tính lớn nhất hiện nay là Đinh nghĩa: (SGK) mạng Internet. Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn Người dùng ở khoảng cách xa vẫn có cầu nhiều người sử dụng nhất nhưng thể giao tiếp (nghe, nhìn) trực tiếp với không ai là chủ sở hữu của nó. Internet nhau thông qua các dịch vụ Internet. được tài trợ bởi các chính phủ, cơ quan Nhờ Internet, người dùng có thể nhận khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và được lượng thông tin khổng lồ một cách hàng triệu người trên thế giới. thuận tiện với thời gian tính bằng giây, chi Với sự phát triển của công nghệ, phí thấp. internet phát triển không ngừng cả về số HS: nghe giảng, quan sát, nghi bài. và chất lượng. 2. Kết nối Internet bằng cách nào? Hai cách phổ biến hiện nay: a) Sử dụng modem qua đường điện thoại: Để kết nối Internet sử dụng modem qua Cách kết nối này thuận tiện cho người đường điện thoại: dùng nhưng có nhược điểm là tốc độ - Máy tính cần được cài đặt modem và kết chậm, chỉ hợp với cá nhân với nhu cầu sử nối qua đường điện thoại. dụng Internet không cao. - Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Người dùng vừa trả tiền Internet vừa trả Internet để cung cấp quyền sử dụng và tiền điện thoại. mật khẩu. HS: nghe giảng, quan sát, nghi bài. b) Sử dụng đường truyền riêng Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này - Người dùng thuê đường truyền riêng là tốc độ đường truyền cao, phù hợp với - Một máy chủ (máy ủy quyền) kết nối với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và đường truyền và chia sẻ cho các máy con trao đổi thông tin với khối lượng lớn. trong mạng. HS: nghe giảng, ghi bài. c) Một số phương thức kết nối khác..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Sử dụng đường truyền ADSL – đường truyền thuê bao bất đối xứng. - Trong công nghệ không dây, Wi-fi là phương thức kết nối thuận tiện. - Kết nối Internet qua đường truyền cáp. IV. Củng cố: - Nhắc lại các cách kết nối Internet. V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 60. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: một số thiết bị mạng. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các cách kết nối mạng Internet? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp HS: nghe giảng, ghi bài. với nhau ntn? Các mạng trong máy tính thường có cấu Để các máy tính có thể trao đổi thông tin trúc khác nhau. Các thông tin truyền đi được với nhau, các máy tính trong được chia thành các gói nhỏ, mỗi gói được Internet sử dụng bộ giao thức truyền truyền trong mạng không phụ thuộc lẫn thông thống nhất là TCP/IP nhau. Nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau: - Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi - Dữ liệu, độ dai - Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phụ khác. Làm thế nào để gói tin đến đúng người nhận? Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải Để một gói tin đến đúng máy nhận thì gói có một địa chỉ duy nhất và được gọi là địa tin đó phải có thông tin để xác định máy chỉ IP. Gồm 4 số nguyên được phân cách đích. nhau bởi dâu chấm. Để thuận tiện người ta biểu diễn địa chỉ IP Trong tên miền, trường cuối cùng bên dưới dạng kí tự (tên miền). Tên miền có phải thường là tên viết tắt của tên nước nhiều trường được phân cách nhau bởi hay tổ chức quản lí. dấu chấm. IV. Củng cố: - Khi truyền tin, thông tin được chia nhỏ và truyền đi không phụ thuộc lẫn nhau - Các máy tính được đánh địa chỉ duy nhất. V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết 61. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản. - Trang Web, trình duyệt Web, Webside - Trang web động, trang web tĩnh. - Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet - Khái niệm thư điện tử. - Ý nghĩa của việc bảo mật thông tin. 2. Kĩ năng: - Sử dụng trình duyệt Web - Đăng kí, gửi/nhận thư điện tử. - Sử dụng internet tìm kiếm thông tin. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: một số thiết bị mạng. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc, xem video, chơi game, trao đổi,… Trong những ứng dụng đó phải kể đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập 1. Tổ chức và truy cập thông tin. thông tin và thư điện tử. a) Tổ chức thông tin: Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép bổ sung vào Siêu văn bản là văn bản thường được tạo văn bản các thẻ lệnh, nhờ đó có thể liên ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML kết, móc nối các thông tin với nhau hay tích hợp nhiều phương tiện khác nhau đưa âm thanh, hình ảnh,… vào trang Web. như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, … và liên kết tới các văn bản khác. Siêu văn bản được gắn một địa chỉ truy cập gọi là trang Web. Hệ thống WWW được cấu thành từ các Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các trang Web và được xây dựng trên giao tài nguyên trên interner nói chung và đảm thức truyền tin đặc biệt gọi là giao thức bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử truyền tin siêu văn bản: HTTP. dụng hệ thống WWW. Trang Web đặt trên máy chủ tạo thành Website thường là tập hợp các trang web chứa thông tin liên quan đến một đối.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> tượng, tổ chức… Trang chủ là trang chứa các liên kết trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang còn lại Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của Website. Có hai loại trang Web: web tĩnh và web động.. Mỗi website có thể có nhiều trang web nhưng luôn có một trang được gọi là trang chủ (homepage). Khả năng tạo các trang web động đã làm cho môi trường Internet trở thành môi trương tốt triển khai thương mại điện tử, dạy học điện tử, chính phủ điện tử. HS: nghe giảng, quan sát, ghi bài.. b) Truy cập Internet Phải sử dụng một chương trình đặc biệt Trình duyệt web là chương trình giúp gọi là trình duyệt web. người dùng giao tiếp với hệ thống WWW. Có nhiều trình duyệt Web khác nhau:… Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ. 2. Tìm kiếm thông tin trên Inernet. Người dùng nhập từ cần tìm và nhận được Có hai cách thường sử dụng: danh mục các địa chỉ có nội dung chứa từ - Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông cần tìm. tin được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên Một số Website hỗ trợ máy tìm kiếm: các trang web tĩnh. Google: Google.com.vn - Tìm kiếm nhờ các trang web động trên Yahoo: Yahoo.com.vn các máy tìm kiếm. Máy tìm kiếm cho MSN: msn.com phép tìm kiếm thông tin trên internet theo yêu cầu của người dùng. IV. Củng cố: - Khái niệm siêu văn bản. - Khái niệm liên kết - Hệ thốngWWW - Khái niệm trang Web, website và trang chủ. - Máy tìm kiếm V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 62. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(T) Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK, vở ghi. 2. Giáo viên: một số thiết bị mạng. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các khái niệm siêu văn bản, trang web, website, hệ thống WWW, trang chủ? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS 3. Thư điện tử. Là dịch vụ thực hiện chuyển thông tin trên HS: nghe giảng, ghi chép. mạng Internet thông qua các hộp thư điện tử. Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư Địa chỉ thư: có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, <tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi đặt hộp hình ảnh, video,…) thư> Có thể gửi đồng thời cho nhiều người. Để gửi thư điện tử, người gửi phải chỉ rõ địa chỉ hộp thư điện tử của người nhận. 4. Vấn đề bảo mật thông tin. a) Quyền truy cập Website: HS: nghe giảng, ghi chép. Người ta giới hạn quyền truy cập với Nếu không được cấp quyền hoặc gõ người dùng bằng tên và mật khẩu đăng không đúng mật khẩu thì sẽ không truy nhập. cập được vào website đó. Chỉ đúng đối tượng mới có thể vào xem được. Ngoài việc khai thác dịch vụ Internet, người dùng phải biết cách bảo vệ mình b) Mã hóa dữ liệu trước các nguy cơ trên internet. Được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới có thể đọc được. Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm. c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ internet. Để bảo vệ máy tính của mình không bị virus, người dùng nên cài một số phần mềm chống virus. IV. Củng cố: - Nêu các chú ý khi sử dụng internet V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Chuẩn bị bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị các nôi dung còn thắc mắc trong hai chương 3 và 4. Giời sau ôn tập học kì II.. Tiết 69. ÔN TẬP Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Toàn bộ nội dung kiến thức của hai chương 3 và 4. 2. Kĩ năng: Các kĩ năng trong quá trình sử dụng hệ soạn thảo văn bản Word và trình bày một văn bản cụ thể. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK, sách bài tập, vở ghi. 2. Giáo viên: III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS HS: Nêu ra các vấn đề còn thắc mắc hoặc chưa rõ trong hai chương 3 và 4. Tổng hợp các thắc mắc của HS. Toàn bộ hai chương 3 và 4 Giải đáp từng vấn đề. HS: Nêu các bài tập khó cần phải chữa (trong sách bài tập). Chữa các bài tập mà học sinh nêu ra. IV. Củng cố: - Cách làm bài kiểm tra học kì. V. Dặn dò: - Chuẩn bị tốt kiến thức cho giờ kiểm tra. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài kiểm tra trắc nghiệm học kì..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiết 70. KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiến thức trong học kì II 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: dụng cụ học tập. 2. Giáo viên: Đề kiểm tra trắc nghiệm. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS Kiểm tra kiến thức trong học kì II HS: Làm bài kiểm tra một cách thực sự Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm toàn bộ nghiêm túc. Không cho phép HS trao đổi, quay cóp trong khi làm bài. IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 64. Bài tập và thực hành 10 Sử dụng trình duyệt Internet Explorer Ngày soạn:...... Ngày giảng....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: - Làm quen với việc sử dụng trình duyệt IE - Làm quen với một số trang Web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang Web bằng các liên kết. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các cách thường được sử dụng để tìm kiếm thông tin? 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS a) Khởi động trình duyệt IE. Thực hiện một trong số các thao tác sau: - Nháy đúp chuột vào biểu tượng IE trên màn hình nền; - Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có). b) Truy cập trang Web bằng địa chỉ. Khi đã biết địa chỉ của một trang Web, ví dụ: . Để truy cập trang Hướng dẫn HS khi truy cập Internet. Web đó thực hiện theo các bước sau: Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập. - Gõ vào ô địa chỉ: HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV - Nhấn phím Enter. Trang Web được mở ra. c) Duyệt trang Web. - Nháy vào nút lệnh (Back) để quay về trang trước đã duyệt qua. - Nháy vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua. Có thể nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột chuyển thành hình bàn tay khi di chuột vào chúng. IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tiết 65. Bài tập và thực hành 10 Sử dụng trình duyệt Internet Explorer Ngày soạn:...... Ngày giảng....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS d) Lưu thông tin. Nôi dung trên trang Web (đoạn văn bản hoặc ảnh hoặc cả ảnh và văn bản) có thể được in ra và lưu vào đĩa. Để lưu hình ảnh trên trang Web đang mở, ta thực hiện các thao tác: 1. Nháy chuột phải vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra; Hướng dẫn HS khi truy cập Internet. 2. Nháy chuột vào mục Save Picture Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập. as... khi đó Windows sẽ hiển thị HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV. hộp thoại để ta lựa chọn vị trí lưu HS: Chú ý khi chọn vị trí lưu ảnh và thông ảnh; tin. 3. Lựa chọn vị trí lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh. 4. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất. Để lưu tất cả các thông tin trên trang Web hiện thời, ta thực hiện các thao tác sau: 1. Chọn lênh File/Save as.. 2. Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại được mở ra; 3. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất việc lưu trữ. Để in thông tin trên trang Web hiện thời, ta chọn lệnh File/Print... IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tiết 66. Bài tập và thực hành 11 Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin. Ngày soạn:...... Ngày giảng....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: - Đăng kí một hộp thư điện tử mới; - Đọc và soạn thư điện tử; - Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS a) Thư điện tử. a1) Đăng kí hộp thư: Ta sẽ thực hiện đăng kí hộp thư trên Webside của Yahoo Việt Nam thông qua địa chỉ . 1. Mở trang Web Hướng dẫn HS đăng kí một địa chỉ thư điện tử mới theo từng bước. 2. Nháy chuột vào nút Đăng Kí Ngay HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của để mở trang Web đăng kí hộp thư GV. mới. 3. Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí. 4. Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư. a2) Đăng nhập hộp thư. 1. Mở trang chủ của webside thư điện Hướng dẫn HS đăng đăng nhập hộp thư tử; điện tử theo từng bước. 2. Gõ tên truy cập và mật khẩu; HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của 3. Nháy chuột vào nút Đăng nhập để GV. mở hộp thư a3) Sử dụng hộp thư Đọc thư 1. Nháy chuột vào nút Hộp Thư để xem danh sách các thư; 2. Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc. Soạn thư và gửi thư. Hướng dẫn HS sử dụng hộp thư điện tử. 1. Nháy chuột vào nút Soạn thư để HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> gửi thư mới. GV. 2. Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người Nhận; 3. Soạn nội dung thư; 4. Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư. Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút Đăng Xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa. Một số thành phần cơ bản của một thư điện tử: - Địa chỉ người nhận (To) - Địa chỉ người gửi (From) - Chủ đề (Subject) - Ngày tháng gửi (Date) - Nội dung thư (Main Body) - Tệp đính kèm (Attachments) - Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC) IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết 67. Bài tập và thực hành 12 Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin Ngày soạn:...... Ngày giảng....... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE. III. Nội dung: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng: Nội dung Hoạt động của GV và HS b) Máy tìm kiếm Google Làm quen với việc tìm kiếm thông tin nhờ Hướng dẫn HS sử dụng trang web tìm máy tìm kiếm thông tin Google – một kiếm để tìm kiếm những thông tin cần trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện thiết. nay. Hướng dẫn HS cách tạo khóa tìm kiếm, 1. Khởi động: Mở trang web cách tìm kiếm hình ảnh. . HS: Làm theo chỉ dẫn của GV. 2. Sử dụng khóa tìm kiếm: Gõ khóa tìm kiếm liên quan đến vấn đề mình quan tâm vào ô tìm kiếm. 3. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút Tìm kiếm với Google. Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các trang web liên quan mà nó thu thập được . IV. Củng cố: V. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×