Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.08 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 10/5/2013</i>
<i>Tiết: 115-116</i>


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1. Kiến thức: Nắm vững và hệ thống hoá kiến thức cơ bản về chương trình Ngữ văn lớp 11,</b>
kỳ II


<b> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích văn học theo từng cấp độ.</b>
<b> 3. Thái độ: Có ý thức ơn tập, củng cố kiến thức.</b>


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>


<b> - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK</b>


<b> - Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn </b>
đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm


<b> 2. Học sinh: </b>


- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
<b> - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b> 3. Bài mới</b>



<b> Yêu cầu cần đạt</b>
<b>I. Nội dung ôn tập</b>


<b>1. Văn học Việt Nam từ đầu XX đến cách mạng tháng Tám 1945</b>


<b>Thơ</b> <b>Văn nghị luận</b>


1. Xuất dương lưu biệt (Phan bội Châu), chữ Hán,
thể đường luật


2. Hầu trời(Tản Đà), Quốc ngữ, thất ngôn trường
thiên.


3. Vội vàng (Xuân Diệu), Quốc ngữ, thơ mới
4. Tràng giang(Huy Cận) Quốc ngữ, thơ mới
5. Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) Quốc ngữ, thơ
mới


6. Tương tư(Nguyễn Bính) Quốc ngữ, thơ mới
7. Chiều xuân(Anh Thơ) Quốc ngữ, thơ mới
8. Mộ(Hồ Chí Minh ), chữ Hán, Đường luật


9. Từ ấy(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn trường
thiên


10. Lai tân(Hồ Chí Minh), Chữ Hán, thất ngơn tứ
tuyệt


11. Nhớ đồng(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn
trường thiên



1. Về luân lí xã hội ở nước ta( <i>Phan</i>
<i>Châu Trinh ), Quốc ngữ, nghị luận xã</i>
hội.


2. Một thời đại trong thi ca( Hoài Thanh
), Quốc ngữ, nghị luận văn học


3. Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các
dân tộc bị áp bức


( Nguyễn An Ninh ), Quốc ngữ, nghị
luận xã hội


<b>2.Phân biệt sự khác nhau giữa thơ mới và thơ trung đại Việt Nam.</b>


Các bình diện Thơ trung đại Việt Nam Thơ mới Việt Nam
Nội dung cảm hứng Thời đại chữ ta nặng tínhcộng đồng, xã hội, xem nhẹ


tính cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhiên, con người,
cuộc sống


cỗi, công thức, ước lệ, khuôn
sáo


xanh non, yêu đời


Cảm hứng chủ đạo Cảm hứng phò vua giúpnước, tỏ lòng, lúc sục sơi, lúc


buồn rầu, bất đắc chí.


Nỗi buồn, tuyệt vọng của cái tôi
-cá nhân trước hiện thực đau thương
vì mất độc lập chủ quyền của nước
nhà


Hình thức nghệ thuật


- Chứ Hán, chữ Nôm


- Thể thơ truyền thống:
Đường luật, cổ phong, lục
bát, song thất lục bát.


- Niêm luật chặt chẽ, diễn đạt
ước lệ, nhiều điển tích điển
cố.


- Tính qui phạm nghiêm ngặt


- Chữ quốc ngữ.


- Thể thơ kết hợp truyền thống và
hiện đại


- Luật lệ đơn giản, diễn đạt phóng
khống, tự do, gần gũi với ngơn
ngữ hàng ngày.



- Phá bỏ tính qui phạm.


<b>II. Phương pháp.</b>


- Trên cơ sở làm đề cương ôn tập ở nhà, HS chọn một trong 8 câu hỏi SGK, kiểm tra lại đề cương
và thuyết trình trước lớp.


- GV gọi nhận xét, hoàn thiện kiến thức và cho điểm.
<b>D. Củng cố, dặn dò:</b>


1. Củng cố: Gv nêu câu hỏi để Hs củng cố bài.
2. Dặn dò Hs:


- Hồn thiện đề cương ơn tập.


- Soạn bài mới: Tóm tắt văn bản nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1. Kiến thức: Hiểu được mục đích, u cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận </b>
<b>2. Kĩ năng: RLKN tóm tắt văn bản nghị luận.</b>


<b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản nghị luận.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<b> 1. Giáo viên: </b>


<b> - Trang bị: SGK, SGV, chuẩn KTKN, giáo án, TLTK</b>



<b> - Phương pháp: Hướng dẫn đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn </b>
đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm


<b> 2. Học sinh: </b>


- Phương tiện: sgk, vở ghi, vở soạn..
<b> - Chuẩn bị: Soạn bài theo câu hỏi SGK</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
3. Bài mới


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu


<b>của việc tóm tắt văn bản nghị luận</b>
( RLKN tóm tắt)


HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi
GV chuẩn xác kiến thức.


- Mục đích của tóm tắt để làm gì?


- u cầu của việc tóm tắt như thế nào ?


Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích, u cầu
<b>của việc tóm tắt văn bản nghị luận</b>



HS đọc mục II SGK và tìm hiểu văn bản : Về
<i>luận lí xã hội ở nước ta – Phan Châu Trinh.</i>


- Muốn tóm tắt được văn bản nghị luận tốt,
chúng ta cần phải làm thế nào ?


Hoạt động 3: Tổng kết.
HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


( RLKN tìm ý, tóm tắt văn bản nghị luận)
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK.


<b>I. Mục đích, u cầu của việc tóm tắt văn</b>
<b>bản nghị luận</b>


<b>1. Mục đích</b>


- Để hiểu được bản chất của văn bản


- Để làm tài liệu phục vụ trong nhiều trường
hợp khác nhau


- Để rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, có dịp rèn
luyện tư duy và cách diễn đạt


<b>2. Yêu cầu.</b>


- Phải trung thành với các luận điểm, luận cứ
của văn bản gốc.



- Lược bỏ những yếu tố không phù hợp với
mục đích tóm tắt.


- Diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, mạch lạc.
<b>II. Cách tóm tắt văn bản nghị luận</b>


<b>1. Tìm hiểu ví dụ : Văn bản Về ln lí xã</b>
<i>hội ở nước ta - Phan Châu Trinh.</i>


<b>2. Kết luận.</b>


Để tóm tắt tốt cần : đọc kĩ văn bản gốc, lựa
chọn những chi tiết phù hợp với mục đích
tóm tắt, nắm được những luận điểm luận cứ
và diễn đạt chúng một cách mạch lạc. Sau đó
kiểm tra lại kết quả tóm tắt.


<b>III. Tổng kết.</b>
Ghi nhớ - SGK
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước quý giá.
- Các luận điểm:


+ Nước là nguồn tài sản quí thường bị huỷ
hoại, lãng phí nhiều nhất


+ Dân số tăng, nguốn nước cung cấp sẽ


không đáp ứng được nhu cầu


+ Một số quốc gia hiện nay đang thiếu nước,
có sự tranh chấp về nguồn nước, tình trạng ơ
nhiễm nước ngày càng trầm trọng.


- Tóm tắt bằng 3 câu: Nước ngọt là thứ tài
sản thiên nhiên ban tặng mà không phải quốc
gia nào cũng có. Với tốc độ gia tăng dan số
và phát triển cơng nghiệp như hiện nay thì
nguồn nước ngày càng trở nên cạn kiệt và bị
ô nhiễm nặng nề. Hãy tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước ngọt quí giá cho hôm nay và mai
sau.


D. Củng cố, dặn dò:


1. Củng cố: Gv nêu câu hỏi để Hs củng cố bài.
2. Dặn dò Hs:


- Học bài.


- Soạn bài mới: Ôn tập Tiếng Việt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×