TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CƠNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG PHÚ XN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Mai Sang
Mã số sinh viên:
1723403010219
Lớp:
D17KT05
Ngành:
KẾ TỐN
GVHD:
ThS. Phạm Bình An
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan đề tài: “Báo cáo tốt nghiệp kế tốn phải trả người bán tại Cơng
ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Mơi trường Phú Xuân” là bài nghiên cứu độc
lập dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Phạm Bình An. Ngồi ra
khơng có bất cứ sự sao chép của ngƣời khác. Đề tài, nội dung báo cáo tốt nghiệp là
sản phẩm mà tơi đã nỗ lực nghiên cứu trong q trình học tập tại trƣờng cũng nhƣ
tham gia thực tập tại Cơng ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Mơi trường Phú
Xuân. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hồn tồn trung thực, tơi xin
chịu hồn toàn trách nhiệm, kỷ luật của nhà trƣờng đề ra nếu nhƣ có vấn đề xảy ra.”
TÁC GIẢ
NGUYỄN THỊ MAI SANG
LỜI CẢM ƠN
“Để hồn thành Báo cáo này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện kỳ
thực tập làm tiền đề để hoàn thành Báo cáo tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Công ty TNHH MTV Tƣ vấn và Phân tích Mơi trƣờng Phú Xn
đã tạo điều kiện cho tôi đến thực tập, trau dồi kiến thức và kinh nghiệm cũng nhƣ
cung cấp chứng từ, số liệu để hồn thành Báo cáo.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn – Thạc sĩ
Phạm Bình An đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp tơi hồn thành Báo cáo tốt nghiệp.
Do chƣa có nhiều kinh nghiệm làm đề tài cũng nhƣ những hạn chế về kiến
thức, trong bài chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc
sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía nhà trƣờng để bài Báo cáo đƣợc
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. .......................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TƢ VẤN VÀ
PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG PHÚ XN. ...................................................... 4
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................... 4
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ...................................................... 5
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN KẾ TỐN .................................... 6
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN ........ 9
CHƢƠNG 2. ........................................................................................................ 12
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY
TNHH MTV TƢ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG PHÚ XUÂN. ...... 12
2.1. NỘI DUNG .............................................................................................. 12
2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ..................................................................... 12
2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG ......................................................................... 12
2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN........................................................ 14
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TƢ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG PHÚ XN. ............................ 30
2.6. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƢỜI
BÁN VÀ CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ......................................... 59
2.7. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................... 67
CHƢƠNG 3. ........................................................................................................ 95
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................................ 95
3.1. NHẬN XÉT.............................................................................................. 95
3.2. GIẢI PHÁP .............................................................................................. 97
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
i
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
01
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
02
TNHH TM DV
Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Dịch vụ
03
CMND
Chứng minh nhân dân
04
Thuế GTGT
Thuế Giá trị gia tăng
05
VAT
06
TSCĐ
Tài sản cố định
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Sổ nhật ký chung năm 2018 ..................................................................... 45
Bảng 2.2. Sổ cái tài khoản 331 năm 2018 ................................................................. 48
Bảng 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 331ATVSLĐ năm 2018........................................... 49
Bảng 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 331SBA năm 2018................................................... 50
Bảng 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 331VH năm 2018..................................................... 51
Bảng 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 331TVA năm 2018 .................................................. 52
Bảng 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 331ĐMT năm 2018 ................................................. 53
Bảng 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 331PTNC năm 2018 ................................................ 54
Bảng 2.9. Trích Bảng cân đối số phát sinh năm 2018 .............................................. 56
Bảng 2.10: Phân tích biến động khoản mục Phải trả ngƣời bán theo số tuyệt đối năm
2017 so với năm 2018 ............................................................................................... 59
Bảng 2.11: Phân tích biến động khoản mục Phải trả ngƣời bán theo số tuyệt đối năm
2018 so với năm 2019 ............................................................................................... 60
Bảng 2.12: Phân tích biến động khoản mục Phải trả ngƣời bán theo số tƣơng đối
năm 2017 so với năm 2018 ....................................................................................... 61
Bảng 2.13: Phân tích biến động khoản mục Phải trả ngƣời bán theo số tƣơng đối
năm 2018 so với năm 2019 ....................................................................................... 62
Bảng 2.14: Vòng quay các khoản phải trả giai đoạn 2017 - 2019 ............................ 64
Bảng 2.15: Khả năng thanh toán hiện hành giai đoạn 2017 - 2019 .......................... 65
Bảng 2.16: Phân tích khả năng thanh toán nhanh qua giai đoạn 2017 - 2019 .......... 66
Bảng 2.17: Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo số tuyệt
đối năm 2017 - 2019 ................................................................................................. 68
Bảng 2.18: Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo số tƣơng đối
giai đoạn năm 2017 - 2019 ........................................................................................ 75
Bảng 2.19: Phân tích tình hình tài chính chung theo số tuyệt đối giai đoạn năm 2017
- 2019......................................................................................................................... 82
iii
Bảng 2.20: Phân tích tình hình tài chính theo số tƣơng đối giai đoạn 2017 - 2019 ..84
Bảng 2.21: Phân tích các tỷ số về hàng tồn kho của giai đoạn năm 2017 đến năm
2019 ........................................................................................................................... 87
Bảng 2.22: Phân tích tỷ số vòng quay các khoản phải thu giai đoạn năm 2017 đến
năm 2019 ...................................................................................................................89
Bảng 2.23: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn năm 2017 đến năm
2019 ........................................................................................................................... 90
Bảng 2.24: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản giai đoạn năm 2017 đến
năm 2019 ...................................................................................................................91
Bảng 2.25: Phân tích các tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giai đoạn năm 2017
đến năm 2019 ............................................................................................................92
Bảng 2.26: Phân tích tỷ số nợ trên tài sản giai đoạn năm 2017 đến năm 2019 ........93
Bảng 2.27: Phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giai đoạn năm 2017 đến năm
2019 ........................................................................................................................... 93
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Hợp đồng kinh tế minh họa ....................................................................... 18
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT minh họa ......................................................................... 21
Hình 2.3. Phiếu chi minh họa .................................................................................... 23
Hình 2.4. Lệnh chi minh họa ..................................................................................... 25
Hình 2.5. Giấy báo nợ minh họa ............................................................................... 26
Hình 2.6. Hóa đơn 0000016 ...................................................................................... 31
Hình 2.7. Ủy nhiệm chi 01 ........................................................................................ 32
Hình 2.8. Phiếu thu 01............................................................................................... 33
Hình 2.9. Hóa đơn 0000271 ...................................................................................... 34
Hình 2.10. Hóa đơn 0000008 .................................................................................... 36
Hình 2.11. Ủy nhiệm chi 02 ...................................................................................... 37
Hình 2.12. Hóa đơn 0000564 .................................................................................... 38
Hình 2.13. Ủy nhiệm chi 03 ...................................................................................... 39
Hình 2.14. Giấy đề nghị thanh tốn của cơng ty Đại Minh Thành ........................... 40
Hình 2.15. Ủy nhiệm chi 04 ...................................................................................... 41
Hình 2.16. Hóa đơn 0003455 .................................................................................... 42
Hình 2.17. Bảng cân đối kế toán năm 2018 .............................................................. 58
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................5
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................7
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ sổ sách kế toán ...............................................................................10
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kế toán là q trình thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Qua đó theo
dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp và tổng hợp các kết
quả bằng các bản báo cáo kế tốn.
Thơng qua bộ phận kế tốn, các nhà quản lý có thể theo dõi thƣờng xuyên tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, bao gồm quá trình sản
xuất, theo dõi thị trƣờng và kiểm sốt nội bộ. Từ đó đƣa ra những đánh giá và
hƣớng đi phù hợp cho doanh nghiệp trong tƣơng lai. Ngồi ra, vai trị của kế tốn là
một bộ phận cấu thành nên hệ thống công cụ quản lý nền kinh tế quốc dân. Ngày
nay ngƣời ta xác định kế toán là một mặt của hoạt động kinh tế nói chung và q
trình sản xuất kinh doanh nói riêng trên ý nghĩa kế tốn là cơng cụ thu thập, đo
lƣờng xử lý và cung cấp thông tin hữu ích cho việc đề ra các quyết định quản lý.
Mỗi cơng ty đều cần có bộ phận kế tốn, bộ phận này đóng vai trị quan trọng trong
việc hỗ trợ cho doanh nghiệp nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Hoạt động
kế tốn khơng chỉ có vai trị quan trọng với doanh nghiệp mà cịn là cơng cụ đắc lực
để quản lý nền kinh tế của Nhà nƣớc.
Nợ phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa
vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tƣợng khác trong
và ngồi doanh nghiệp về vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp trong một khoảng
thời gian xác định. Công tác quản lý nợ phải trả cũng rất quan trọng đối với doanh
nghiệp, vì nó giúp doanh nghiệp nắm đƣợc khoản tiền cần thanh toán và lên kế
hoạch chi trả kịp thời, hợp lý nhằm đảm bảo uy tính của cơng ty.
Tơi thực hiện đề tài “Tìm hiểu về tài khoản Phải trả ngƣời bán” của công ty
TNHH MTV Tƣ vấn và Phân tích Mơi Trƣờng Phú Xn, để có thể tiếp cận và vận
dụng kiến thức đã học vào thực tế nhằm hiểu rõ hơn về hoạt động thực tế về bộ
phận kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn phải trả ngƣời bán nói riêng phát sinh
thực tế của cơng ty, từ đó đƣa ra đƣợc sự khác và giống nhau giữa thực tế và kiến
thức đã đƣợc học.
1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu khái qt về cơng ty TNHH MTV Tƣ vấn và Phân tích mơi trƣờng
Phú Xn, qua đó đi sâu tìm hiểu bộ phận kế toán của doanh nghiệp, đặc biệt là tài
khoản Phải trả ngƣời bán phát sinh thực tế tại doanh nghiệp và nghiên cứu, phân
tích báo cáo tài chính để nắm rõ tình hình tài chính của cơng ty, nhằm đƣa ra nhận
xét về cách quản lý và kiến nghị một số giải pháp giúp bộ phận kế toán quản lý tốt
hơn tài khoản phải trả ngƣời bán. Đồng thời nêu ra một số giải pháp giúp cho việc
hoạt động kinh doanh của công ty tốt hơn.
Áp dụng kiến thức đã học để cọ sát thực tế cũng nhƣ làm quen với môi trƣờng
công sở và chuyên ngành nhằm học hỏi, cũng cố và trang bị thêm kỹ năng, kiến
thức cho công việc trong tƣơng lai
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Là cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả nhà cung cấp tại công ty TNHH MTV Tƣ
vấn và Phân tích mơi trƣờng Phú Xn.
Báo cáo tài chính từ năm 2017 đến hết năm 2019 của cơng ty TNHH MTV Tƣ
vấn và Phân tích mơi trƣờng Phú Xuân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu kế toán sử dụng trong đề tài từ năm 2017
đến hết năm 2019.
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu và phân tích dữ liệu, sổ sách tại
phịng kế tốn cơng ty TNHH MTV Tƣ vấn và Phân tích Môi trƣờng
Phú Xuân.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN DỮ LIỆU
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau :
Tham khảo tài liệu: Tham khảo Hồ sơ năng lực của Công ty TNHH MTV Tƣ
vấn và Phân tích Mơi trƣờng Phú Xn và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành
chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trƣởng Bộ tài chính ban hành.
2
Phỏng vấn : Tìm kiếm thơng tin thơng qua phỏng vấn bộ phận kế tốn và các
phịng ban khác của cơng ty.
Thu thập, phân tích dữ liệu: thu thập và phân tích dữ liệu kế tốn của cơng ty
trong giai đoạn năm 2017 đến năm 2019.
4.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu gồm có lý thuyết đƣợc học từ các môn chuyên ngành đã học tại
trƣờng, Hồ sơ năng lực và dữ liệu, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính của cơng ty
TNHH MTV Tƣ vấn và Phân tích Mơi trƣờng Phú Xn.
5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài giúp tôi nắm vững kiến thức đƣợc học ở trƣờng và áp dụng nó vào việc
quan sát và vận dụng vào thực tế tại doanh nghiệp. Ngoài ra sau khi thực tập và viết
báo cáo tại doanh nghiệp, tôi có thể đề xuất một số giải pháp giúp bộ phận kế tốn
của doanh nghiệp quản lý tốt hơn cơng tác công nợ phải trả nhà cung cấp, đồng thời
chỉ ra những hạn chế trong kinh doanh của doanh nghiệp và đƣa ra một số giải pháp
để giải quyết những hạn chế đó của cơng ty.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
CHƢƠNG 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Tƣ vấn và Phân
tích Mơi trƣờng Phú Xn.
CHƢƠNG 2: Thực trạng kế tốn Phải trả ngƣời bán tại Cơng ty TNHH MTV
Tƣ vấn và Phân tích Mơi trƣờng Phú Xuân.
CHƢƠNG 3: Nhận xét và giải pháp
3
CHƢƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TƢ VẤN VÀ PHÂN
TÍCH MƠI TRƢỜNG PHÚ XN.
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1.
Giới thiệu sơ lƣợc về cơng ty
1.1.1.1.
Một số thông tin sơ lƣợc về công ty [ 2, Tr.22 ]
Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tƣ Vấn và Phân
Tích Mơi trƣờng Phú Xuân
Mã số thuế : 3702 330 124
Giám đốc : Ông Nguyễn Đăng Huy
Giấy đăng ký kinh doanh cấp ngày 09/01/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
cấp và sửa đổi lần thứ hai ngày 01/04/2020.
Hình thức sở hữu vốn : Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Địa chỉ : Số 113/37/44, đƣờng 30/4, Khu phố 6, Phƣờng Phú Hòa, TP.Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng.
1.1.1.2.
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh [ 2, Tr.4 ]
Công ty Môi Trƣờng Phú Xuân là công ty chuyên hoạt động về lĩnh vực môi
trƣờng với một số hoạt động chính nhƣ sau:
a. Tư vấn và đo đạc phân tích mơi trường
Đánh giá tác động mơi trƣờng (ĐTM)
Lập hồ sơ xác nhận hồn thành các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trƣờng
phục vụ giai đoạn vận hành dự án (Hồn cơng mơi trƣờng)
Kế hoạch bảo vệ môi trƣờng
Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải.
Báo cáo giám sát mơi trƣờng
Kê khai phí bảo vệ mơi trƣờng
Hồ sơ cấp phép nhập khẩu phế liệu phục vụ sản xuất
Đo đạc phân tích nƣớc thải, khí thải, khơng khí
Đo đạc mơi trƣờng lao động
b. Huấn luyện an toàn
4
Huấn luyện an toàn lao động và cấp chứng chỉ an toàn lao động
Lập hồ sơ an toàn vệ sinh lao động
Huấn luyện an tồn hóa chất và cấp chứng chỉ an tồn hóa chất
Kiểm định thiết bị, máy móc, đo điện trở, chống sét
c. Thu gom, xử lý chất thải
Thu gom, xử lý chất thải nguy hại, công nghiệp và sinh hoạt
Thu mua và tái chế phế liệu các loại
d. Hồ sơ khai thác, xử lý tài nguyên nước
Lập hồ sơ cấp phép khai thác nƣớc dƣới đất, nƣớc mặt
Lập hồ sơ cấp phép xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc
Lập hồ sơ thi công và trám lấp giếng
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy [ 2, Tr.6 ]
Cơng ty có một đội ngũ đông đảo các kỹ sƣ, thạc sĩ trên nhiều lĩnh vực. Cơng
ty cịn kết hợp giảng viên đang trực tiếp giảng dạy tại các trƣờng đại học, tùy theo
tính chất công việc, từng dự án mà huy động nhân lực cho phù hợp.
Hiện tại cơ cấu nhân sự công ty bao gồm 10 ngƣời : Giám đốc, 3 nhân viên
khối hành chính, 3 kỹ thuật viên và 3 nhân viên bộ phận thu gom chất thải.
Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc
Bộ phận hành chính
Bộ phận tƣ vấn và kỹ
thuật mơi trƣờng
Nhân
sự
Tƣ vấn
Kế toán
Kĩ thuật
Bộ phận thu gom chất
thải
Thu gom
vận
chuyển
Giám sát
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty Phú Xuân [ 2, Tr.6 ]
5
Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban.
Chức năng cụ thể của từng phòng ban thể hiện cụ thể nhƣ sau:
Ban giám đốc: Là chủ sở hữu và là ngƣời quản lý, điều hành cơng ty. Có vai
trị phân cơng chỉ đạo, kiểm sốt cơng việc của các phịng ban nhằm mục đích đƣa
cơng ty phát triển.
Bộ phận tư vấn và kỹ thuật môi trường: Gồm 2 bộ phận nhỏ là phịng tƣ vấn
mơi trƣờng với chức năng chính là tƣ vấn và thực hiện các hồ sơ môi trƣờng nhƣ
báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, báo cáo giám sát mơi trƣờng, báo cáo an
tồn vệ sinh lao động cho khách hàng. Và bộ phận kỹ thuật với chức năng là tham
gia khảo sát, thực hiện lấy mẫu phân tích mơi trƣờng tại cơng ty khách hàng để
cung cấp thông tin cho bộ phận tƣ vấn thực hiện hồ sơ.
Bộ phận hành chính: gồm phịng nhân sự với chức năng là tuyển dụng và quản
lý nhân sự. Và phịng kế tốn với chức năng thu thập, ghi chép, thống kê,quản lý chi
tiêu của công ty.
Bộ phận thu gom chất thải: Gồm bộ phận thu gom, vận chuyển chất thải tại
công ty khách hàng và bộ phận giám sát hoạt động thu gom, điều xe chuyên dụng
để vận chuyển chất thải về nơi xử lý.
Các bộ phận, phòng ban đều đảm nhiệm một chức năng, nhiệm vụ nhất định
và có mối quan hệ ảnh hƣởng chặt chẽ với nhau. Nếu Bộ phận tƣ vấn và kỹ thuật
cùng bộ phận thu gom vận chuyển chất thải tạo ra doanh thu chính cho cơng ty thì
các bộ phận nhân sự và kế toán là nơi quản lý kiểm sốt nhân sự cũng nhƣ hoạt
động tài chính của cơng ty.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN KẾ TỐN
Cơng ty TNHH MTV Tƣ vấn va Phân Tích mơi trƣờng Phú Xuân là công ty
dịch vụ và mới thành lập từ năm 2015, đang trong giai đoạn ổn định và phát triển
nên các nghệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều, vì vậy tổ chức phịng kế tốn cũng
khá đơn giản, chỉ gồm một kế toán trƣởng, một kế toán tổng hợp và một thủ quỹ
phụ trách kiểm sốt tồn bộ hoạt động tài chính của cơng ty.
1.3.1.
Chức năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn
6
Phịng kế tốn của cơng ty có cơ cấu tƣơng đối đơn giản và do cơng ty ít
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên nhiệm vụ của kế toán cũng khơng q phức tạp.
Kế tốn trƣởng : Xem xét, tổng hợp các nghiệp vụ, lập báo cáo tài chính,kê
khai và báo cáo thuế,…
Kế toán tổng hợp : Thu thập, thống kê, ghi chép thơng tin tài chính của cơng
ty, quản lý công nợ, quản lý tài khoản tiền mặt, tiền gửi khách hàng, viết hóa
đơn,....
Thủ quỹ : theo dõi quỹ tiền mặt của công ty, thu, chi tiền.
1.3.2.
Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán và nhiệm vụ từng phần hành
KẾ TỐN TRƢỞNG
KẾ TỐN TỔNG HỢP
Kế
tốn
thanh
tốn
Kế
tốn
cơng
nợ
Kế
tốn
thu,
chi
Kế
tốn
thuế
Kế
tốn
tiền
lƣơng
Kế
tốn
bán
hàng
Kế
tốn
TSCĐ
và
CCDC
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Nhiệm vụ của từng phần hành
Phịng kế tốn của cơng ty có cơ cấu tƣơng đối đơn giản và do cơng ty ít
nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên nhiệm vụ của kế tốn cũng khơng q phức tạp.
Kế toán trưởng: Là ngƣời đứng đầu trong bộ máy kế toán doanh nghiệp nên
cũng là ngƣời chịu trách nhiệm về mảng kế toán của đơn vị.
7
Nhiệm vụ chính là xem xét, kiểm tra các nghiệp vụ, lập báo cáo tài chính, kê
khai và báo cáo thuế.
Báo cáo, tham mƣu với giám đốc về tình hình tài chính của cơng ty.
Làm việc trực tiếp với các cơ quan chức năng.
Kế toán tổng hợp
Thu thập, thống kê, ghi chép thơng tin tài chính cũng nhƣ các nghiệp vụ phát
sinh của cơng ty.
Kế tốn thanh tốn
Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán của công ty. Phản ánh vào
các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ
quỹ
Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối
tháng. Theo dõi các khoản tạm ứng.
Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng
từ
Kiểm tra, tổng hợp quyết tốn tồn cơng ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lƣơng, BHXH, BHYT.
Kế toán thu – chi
Là ngƣời trực tiếp thực hiện công việc thu, chi tiền của đơn vị.
Theo dõi kiểm soát các hoạt động tăng, giảm tiền và kiểm soát tồn tiền tại
quỹ tiền mặt và tại ngân hàng. Lập báo cáo thu chi gửi gám đốc
Kế tốn thuế
Thu thập các Hóa đơn chứng từ đầu ra - đầu vào, làm căn cứ kê khai thuế
hàng quý và quyết toán thuế cuối năm: Báo cáo về thuế Giá trị gia tăng, thuế
Thu nhập doanh nghiệp, Thuế Thu nhập cá nhân.
Kế tốn cơng nợ
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng.
Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch
thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đơn đốc, theo dõi và địi
các khoản nợ mà ngƣời mua chƣa thanh toán.
8
Phân tích tình hình cơng nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện cơng nợ, tính tuổi nợ.
Kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả của công ty.
Thực hiện lƣu trữ các chứng từ, sổ sách, các công văn quy định có liên quan
vào hồ sơ nghiệp vụ.
Kế tốn bán hàng
Lập Hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lƣợng hàng bán đƣợc để lập
các Báo cáo về tình hình bán hàng. Tình hình tăng giảm của hàng hóa theo
u cầu quản lý doanh nghiệp.
Kế tốn tiền lương
Tính lƣơng, thanh tốn tiền lƣơng cho ngƣời nhân viên
Tạm ứng lƣơng khi nhân viên có nhu cầu
Kế tốn TSCĐ và Công cụ, dụng cụ
Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công cụ,
dụng cụ và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.
Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ định kỳ hàng
tháng.
Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch toán khấu hao,
phân bổ giá trị cơng cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phịng ban trực thuộc cơng
ty.
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN
1.4.1.
Chế độ, chính sách kế tốn
Kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2015 Công ty đã áp dụng chế độ kế toán ban
hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
năm dƣơng lịch.
Đơn vị tiền tệ áp dụng là Việt Nam đồng , kí hiệu : VNĐ
Kỳ kế tốn : Cơng ty hạch toán và khai báo thuế theo quý.
9
Phƣơng pháp tính thuế Giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ
Phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng
Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Bình qn gia quyền cuối kỳ.
1.4.2.
Hình thức kế tốn
Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn là Nhật ký chung
1.4.2.1.
Sơ đồ sổ sách kế toán:
Sơ đồ sổ sách kế toán:
Chứng từ kế toán
Sổ chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ sổ sách kế toán
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Quy trình ghi sổ sách kế tốn theo sơ đồ cụ thể :
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
10
trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng
thời ghi các nghiệp vụ phát sinh vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và sổ chi
tiết đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và
tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ
và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kì. Hiện nay cơng ty cũng đã sử
dụng máy tính và phần mềm kế tốn Excel để cơng tác kế tốn đƣợc thực hiện tập
trung tại phịng kế tốn một cách nhanh chóng, dễ dàng, bằng cách kế toán nhập
chứng từ vào phần mềm, máy tính sẽ tự động lập các sổ cái, sổ chi tiết và các báo
cáo theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Hiện cơng ty khơng có Bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ tiền mặt và Báo cáo Lưu
chuyển tiền tệ.
11
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH
MTV TƢ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG PHÚ XUÂN.
2.1. NỘI DUNG
Phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH MTV Tƣ vấn và Phân tích mơi
trƣờng Phú Xuân là tài khoản dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
nợ phải trả ngắn và dài hạn cho ngƣời bán hàng hoá, tài sản và cung cấp dịch vụ,
phục vụ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn
đặt hàng đã kí. Khơng phản ánh các nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay.
2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TỐN
Cơng ty thực hiện hạch tốn tài khoản phải trả ngƣời bán theo nguyên tắc:
Nợ phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp đƣợc hạch toán chi tiết cho từng
đối tƣợng phải trả. Trong chi tiết từng đối tƣợng phải trả, phản ánh cả số tiền đã ứng
trƣớc cho ngƣời bán, nhà cung cấp nhƣng chƣa nhận đƣợc, hàng hóa, dịch vụ.
Những hàng hóa, dịch vụ đã nhận nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa có hóa đơn thì
sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và điều chỉnh về giá thực tế khi nhận đƣợc hóa đơn
hoặc thơng báo giá chính thức của ngƣời bán.
Hạch tốn chi tiết, rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán của ngƣời bán, ngƣời cung cấp nếu chƣa đƣợc
phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
2.3.1.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản phải trả ngƣời bán tại Công ty đƣợc sử dụng với số hiệu là 331 và
theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng nhà cung cấp.
Tài khoản theo dõi chi tiết cho từng nhà cung cấp đƣợc đặt theo nguyên tắc:
Tài khoản 331 + Viết tắt tên cơng ty, nếu kí hiệu viết tắt giữa các cơng ty bị trùng,
thì có thể viết trực tiếp tên công ty sau số hiệu tài khoản 331.
Tài khoản phải trả ngƣời bán
TK 331 : Phải trả ngƣời bán
12
TK 331ĐMT : Phải trả công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Đại Minh Thành
TK 331SBA : Phải trả công ty TNHH MTV Song Bình An
TK 331VH : Phải trả cơng TNHH MTV Thƣơng mại Ơ tơ Vũ Hùng.
TK 331 Việt Hoa : Phải trả công ty TNHH Quốc tế nhựa Việt Hoa
….
Các tài khoản liên quan khác :
TK 111: Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 153 : Cơng cụ dụng cụ
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 211 : Tài sản cố định
TK 1331(2) : Thuế Giá trị gia tăng đầu vào
2.3.2.
Kết cấu tài khoản 331
Bên Nợ:
Số tiền đã trả cho ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhƣng chƣa nhận
đƣợc hàng hóa, dịch vụ.
Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng.
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho ngƣời bán.
Giá trị hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại ngƣời
bán.
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số hàng
hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
Đánh giá lại các khoản phải trả cho ngƣời bán là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Bên Có:
Số tiền phải trả cho ngƣời bán hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ.
13
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số hàng
hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
Đánh giá lại các khoản phải trả cho ngƣời bán là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế tốn).
Số dư bên Có: Số tiền cịn phải trả cho ngƣời bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Số dư bên Nợ: Số dƣ bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trƣớc cho
ngƣời bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán theo chi tiết của
từng đối tƣợng cụ thể. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, phải lấy số dƣ chi tiết
của từng đối tƣợng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn vốn”.
2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Để hạch tốn khoản phải trả ngƣời bán, cơng ty áp dụng chứng từ kế toán
theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
2.4.1.
Chứng từ sử dụng
2.4.1.1.
Hợp đồng kinh tế:
a. Mục đích
Hợp đồng mua bán và văn bản thể hiện sự thỏa thuận của ngƣời bán với ngƣời
mua về quyền và nghĩa vụ các bên. Theo luật thƣơng mại thì hình thức Hợp đồng
mua bán đƣợc thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc đƣợc xác lập bằng hành vi
cụ thể.
b. Cách lập
Hợp đồng mua bán của cơng ty lập phải đảm bảo có đầy đủ thơng tin của 2
bên (bên mua- bên bán) và có 6 điều khoản cơ bản trong hợp đồng mua bán nhƣ
sau:
Điều 1 Là những thỏa thuận về cung cấp hàng hóa : “Tên hàng – Số lượng
Giá trị hợp đồng”: Ghi rõ ràng, cụ thể tên sản phẩm, số lƣợng yêu cầu, đơn
giá, thành tiền, thuế GTGT và tổng tiền phải thanh tốn.
Điều 2 “Chất lượng hàng hóa”: Ghi đầy đủ thông tin chất liệu sử dụng, chất
lƣợng sản phẩm theo đúng yêu cầu của doanh nghiệp.
14
Điều 3 “Phương thức Giao- Nhận hàng và nghiệm thu”: Ghi rõ ràng, cụ thể
địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng. Tùy theo mỗi đơn hàng mà có sự
trao đổi, thỏa thuận về thời gian và cách thức giao hàng
Điều 4 “Phương thức thanh toán”: Kế toán ghi rõ ràng hình thức thanh tốn
là thanh tốn bằng tiền mặt hoặc thanh toán chuyển khoản. Tùy theo đơn
hàng, nếu đơn hàng phải đặt cọc trƣớc thì kế tốn phải ghi rõ số tiền mà
doanh nghiệp thanh toán trƣớc cho nhà cung cấp.
Điều 5 “Quyền và trách nhiệm của các bên”: Kế toán ghi theo sự thỏa thuận
của hai bên. Đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của khách hàng cũng nhƣ của
công ty.
Điều 6 “Điều khoản chung”: Bao gồm các thủ tục giải quyết tranh chấp, hiệu
lực hợp đồng hay quy định về phụ lục,...( điều đƣợc bổ sung tại điều khoản
chung hoặc tách ra theo từng khoản mục để phù hợp với hai bên). Hai bên có
nghĩa vụ thực hiện đúng, đầy đủ theo thỏa thuận và cam kết theo hợp đồng.
Mẫu hợp đồng kinh tế
15
16