Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp thuận an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.43 MB, 96 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
TỔNG HỢP THUẬN AN.

Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Ngành:
GVHD:

NGUYỄN TRUNG TRỰC
1723403010304
D17KT06
KẾ TỐN
LÊ THỊ DIỆU LINH

Bình Dƣơng, tháng 10 năm 2020


LỜI NĨI ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trên bƣớc đƣờng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, những năm gần
đây dƣới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát
triển, nhiều loại hình doanh nghiệp mới ra đời với nhiều ngành nghề kinh doanh
khác nhau. Trong nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta nhƣ hiện nay, các nhà đầu tƣ
thƣờng đầu tƣ vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh phải nghiên cứu và tìm cách tạo


cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thƣơng trƣờng.
Tài khoản 111 Tiền mặt là tài khoản cơ bản và là tài khoản bắt nguồn của cả
hệ thống tài khoản kế toán. Theo quan điểm cá nhân thì tài khoản 111 là một tài
khoản mang tầm quan trọng. Vì là tiền đề và cũng là nền móng vững chắc nhất
xuyên suốt hầu hết các nghiệp vụ phát sinh trong thực tế.
Mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh địi hỏi phải có nguồn lực đủ mạnh về
tài chính, về cơng nghệ,….dƣới tất cả các nguồn lực đó nhà quản lý phải biết sử
dụng và phân phối nhƣ thế nào cho phù hợp với từng thời điểm, từng bộ phận thì
mới có hiệu quả.
Cạnh tranh là bản chất của nền kinh tế thị trƣờng. Nền kinh tế ngày càng phát
triển thì cạnh tranh ngày càng lớn, khả năng cạnh trang càng lớn, khả năng cạnh
tranh trƣớc áp lực hội nhập không chỉ trên thị trƣờng trong nƣớc mà ngay cả thị
trƣờng thế giới.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và thành cơng thì doanh nghiệp có lợi
nhuận. Muốn có lợi nhuận cao thì phải có phƣơng án đầu tƣ hợp lý, phải có thị
trƣờng mở rộng, giá cả hợp lý và đặc biệt phải có vốn đầu tƣ bằng tiền phù hợp. Từ
đó phản ánh kịp thời các khoản thu, chi, tạm ứng, trả trƣớc.
Vì tầm quan trọng đó tơi đã chọn đề tài “Kế tốn tiền mặt” cho báo cáo tốt
nghiệp này.


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và xác định số
tiền, tài khoản phải ghi Nợ hoặc Có để phục vụ cho cơng tác kế tốn. Trƣờng hợp
có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế tốn của đơn vị phải thơng báo để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Với thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chƣa nhiều, đặc biệt là kinh
nghiệm phân tích đánh giá của em chƣa đƣợc sâu sắc. Vì vậy trong báo cáo khơng
thể trách khỏi những sai lầm và thiếu sót, kính mong q thầy cơ và nhà trƣờng góp
ý sửa chữa để em hồn thành cơng việc đƣợc tốt hơn.

Phạm vi nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền mặt của Cơng ty Cổ phần Thƣơng
Mại Tổng Hợp Thuận An:
Thu thập số liệu.
Tìm hiểu, quan sát trực tiếp tình hình thực tế của Công ty trong thời gian thực
tập.
Tài liệu của Công ty cung cấp và thu thập số liệu thông qua các báo cáo.
Thu thập thêm thơng tin trên báo chí, internet.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Thời gian vào tháng 10/2019


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và tồn thể cán bộ cơng
nhân viên Công ty Cổ phần TM – Tổng Hợp Thuận An đã giúp đỡ và tạo điều kiện
để tơi có thể hồn thành đề tài thực tập.
Do trình độ cịn hạn chế, bên cạnh đó lý luận và thực tiễn cịn nhiều khoảng
cách nên đề tài này khơng trách đƣợc những thiếu sót. Vì vậy rất mong đƣợc sự góp
ý của quý Anh, Chị trong công ty và cán bộ giảng viên chấm bài.
Xin chân thành cảm ơn!.


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ................................................ 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty: .................................................... 1
1.1.1. Lịch sử hình thành: ....................................................................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy tổ chức ............................................................................ 2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức: ..........................................................................................2
1.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của từng phần ban: ................................................2
1.2.2.1. Hội đồng quản trị: ...............................................................................2

1.2.2.2. Giám đốc cơng ty: ...............................................................................3
1.2.2.3. Kiểm sốt viên: ...................................................................................3
1.2.3. Các phịng ban ...........................................................................................4
1.2.3.1. Phịng Hành chính nhân sự: ................................................................4
1.2.3.2. Phịng Kế hoạch: .................................................................................4
1.2.3.3. Phịng kế tốn tài vụ: ...........................................................................4
1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán: ............................................................................................ 5
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán: .................................................5
1.3.1.1. Kế toán trƣởng: ...................................................................................5
1.3.1.2. Kế toán tổng hợp: ................................................................................6
1.3.1.3. Kế toán thanh toán: .............................................................................6
1.3.1.4. Kế tốn cơng nợ: .................................................................................6
1.3.1.5. Kế tốn tiền lƣơng:..............................................................................6
1.3.1.6. Kế tốn hàng tồn kho: .........................................................................6
1.3.1.7. Thủ quỹ: ..............................................................................................7
1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng ................................................................7
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TM – TỔNG HỢP THUẬN AN ...................................................................... 9
2.1. Nội dung ....................................................................................................................... 9

2.1.1. Thủ tục chi tiền: .........................................................................................9
2.1.2. Thủ tục thu tiền: .........................................................................................9
2.2. Nguyên tắc kế toán .................................................................................................. 10
2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................... 10
2.3.1. Nội dung và kết cấu: ................................................................................10
2.3.2. Hạch toán tiền Việt Nam: ........................................................................11
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán tại Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại – Tổng Hợp
Thuận An. ......................................................................................................................... 11
i



2.4.1. Phiếu thu/Phiếu chi. .................................................................................11
2.4.1.1. Cách lập.............................................................................................11
2.4.1.2. Lý do lập ...........................................................................................11
2.4.2. Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở mục nghiệp vụ
phát sinh thực tế)................................................................................................12
2.4.2.1. Cách lập.............................................................................................12
2.4.2.2. Lý do lập ...........................................................................................14
2.4.3. Trợ cấp thôi việc (Mẫu sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở mục nghiệp vụ phát
sinh thực tế) .......................................................................................................14
2.4.3.1. Lý do lập ...........................................................................................14
2.4.3.2. Điều kiện lập. ....................................................................................14
2.4.4. Sổ cái chi tiết các tài khoản .....................................................................15
2.4.5. Sổ nhật ký chung .....................................................................................18
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Tại Công Ty Cổ Phần Tm – Tổng Hợp
Thuận An. ......................................................................................................................... 20
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ..............................................................................20
2.6. Biến động của khoản mục Tiền Mặt tại công ty Thƣơng Mại Cổ Phần
Tổng Hợp Thuận An. (Phụ lục 1 trang 65)................................................................ 40
2.7. Phân tích báo cáo tài chính của 3 kỳ kế tốn tại cơng ty Thƣơng Mại Cổ
Phần Tổng Hợp Thuận An. ........................................................................................... 41
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn tại cơng ty ...........41
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
cơng ty................................................................................................................46
2.7.2.1. Bảng phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo chiều ngang tại cơng ty. ...............................................................46
2.7.2.2. Bảng phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo chiều dọc tại công ty. (Phụ lục 3 trang 84)..................................48
2.7.2.3. bảng phân tích dự liệu tổng hợp của 3 quý trên bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh. (Phụ lục 3 trang 84) ...................................................49


2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tại công ty. .51
2.7.4. Nguyên tắc sử dụng báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ......................................52
2.7.5. Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ .......................................................52
2.7.5.1. Hoạt động kinh doanh: ......................................................................52
2.7.5.2. Hoạt động đầu tƣ. ..............................................................................53
2.7.5.3. Hoạt động tài chính: ..........................................................................54
2.7.6. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ...............................54
2.7.6.1. Phân tích các chỉ số khả năng thanh tốn .........................................54
ii


2.7.6.2. Phân tích tỷ số hoạt động ..................................................................55
2.7.6.3. Phân tích tỷ số lợi nhuận ...................................................................57
2.8. Nhận xét kết luận từ phân tích báo cáo tài chính 3 quý. ................................ 58
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ................................................................ 60
3.1. Nhận xét: .................................................................................................................... 60
3.1.1. Ƣu điểm ...................................................................................................60
3.1.1.1. Về tổ chức và công tác kế toán: ........................................................60
3.1.1.2. Về chứng từ, sổ sách .........................................................................61
3.1.2. Khuyết điểm: ...........................................................................................61
3.2. Kiến nghị: .................................................................................................................. 61
3.2.1.1. Về bộ phận kế tốn Tiền: ..................................................................62
3.2.1.2. Về bộ phận kế tốn cơng nợ, nợ phải thu: ........................................62
3.3. Kết Luận .................................................................................................................... 62
PHỤ LỤC 1: Bảng cân đối số phát sinh của 3 quý ......................................................... 65

PHỤ LỤC 2: Bảng cân đối kế toán của 3 quý ...................................................... 74
PHỤ LỤC 3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3 quý ............... 84
PHỤ LỤC 4: Bảng báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của 3 quý.................................... 87


iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Mẫu sổ cái. .................................................................................................. 16
Bảng 2.2 - Mẩu số nhật ký chung. ................................................................................ 18
Bảng 2.3 - Sổ nhật ký chung các nghiệp vụ .................................................................. 26
Bảng 2.4 - Sổ cái chi tiết tài khoản 1111- CTY.TNHH Giải pháp VT Quang Tƣờng . 27
Bảng 2.5 - Sổ cái chi tiết tài khoản 11214 – VND – NH.Ngoại Thƣơng –
Vietcombank ................................................................................................................. 28
Bảng 2.6 - Sổ cái chi tiết tài khoản 13881 – Phải thu khác ngắn hạn ........................... 29
Bảng 2.7 - Sổ cái chi tiết tài khoản 641 – Chi phí bán hàng ......................................... 30

Bảng 2.8 - Sổ cái chi tiế tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài trong ngày
22/10/2019..................................................................................................................... 31
Bảng 2.9 - Sổ cái chi tiế tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài trong ngày
09/10/2019..................................................................................................................... 32
Bảng 2.10 - Sổ cái chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng – Xí Nghiệp Xử Lý
Rác Thải – CTY CP Nƣớc BD ...................................................................................... 33
Bảng 2.11 - Sổ cái chi tiết tài khoản 334 – Nhận ký quỹ, ký cƣợc ............................... 34
Bảng 2.12 - Sổ cái chi tiết tài khoản 13311 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng
hóa, dịch vụ ................................................................................................................... 35
Bảng 2.13 - Bảng phân tích biến động của khoản mục tiền mặt. ................................. 40

Bảng 2.14 - Phân tích tình hình dữ liệu của 3 quý trên bảng cân đối kế tốn. (Phụ
lục 2 trang 74) ............................................................................................................... 42
Bảng 2.15 - Tóm tắt đữ liệu của 3 quý trên bảng cân đối kế tốn. ............................... 43
Bảng 2.16 - Bảng phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo chiều ngang. (Phụ lục 3 trang 84)............................................................... 47

Bảng 2.17 - Bảng phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo chiều dọc. .................................................................................................... 48
Bảng 2.18 - bảng phân tích dự liệu tổng hợp của 3 quý trên bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh .................................................................................................... 49
Bảng 2.19 - Bảng phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. (Phụ
lục 4 trang 87) ............................................................................................................... 51
Bảng 2.20 - Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán hiện hành ................................ 54
Bảng 2.21 - Bảng phân tích các chỉ số hoạt động ......................................................... 56
Bảng 2.22 - Bảng phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của
công ty. .......................................................................................................................... 57

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 - Sơ đồ sơ lƣợc các phịng ban của cơng ty...................................................... 2
Hình 1.2 - Sơ đồ bộ phận kế tốn .................................................................................... 5
Hình 2.1 - Phiếu thu số T10/19-0171 ............................................................................ 20
Hình 2.2 - Phiếu thu T10/19-0172 ................................................................................ 21
Hình 2.3 - Phiếu thu số T10/19-0187 ............................................................................ 21
Hình 2.4 - Hố đơn số 004385 – HD10/19-2744 .......................................................... 22
Hình 2.5 - Phiếu chi số C10/19-0003 ............................................................................ 22
Hình 2.6 - Phiếu chi số C10/19-0001 ngày 01/10/2019 ................................................ 23
Hình 2.7 - Quyết định trợ cấp thôi việc - C10/19-0001 ngày 01/10/2019 .................... 24
Hình 2.8 - Phiếu chi số C10/19-0021 ............................................................................ 24
Hình 2.9 - Phiếu chi số C10/19-0030 ngày 14/10/2019 ................................................ 25
Hình 2.10 - Phiếu chi số C10/19-0075 .......................................................................... 25

vii



CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về chuyển đổi một số doanh
nghiệp thàng Công ty Cổ phần nhầm mục tiêu là huy động vốn của toàn xã hội bao
gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ và đổi mới
công nghệ, tạo động lực trong quản lý, phát huy hơn tính tích cực, sang tạo của
ngƣời lao động. Doanh thu, lợi nhuận, các khoản nộp Ngân sách tttích lũy vốn của
doanh nghiệp và thu nhập của ngƣời lao động điều tăng, việc làm của ngƣời lao
động đƣợc đảm bảo tốt hơn, các biểu hiện tiêu cực đƣợc giảm bớt. Căn cứ vào điệu
kiện cơ sở vật chất và mạng lƣới kinh doanh có hiệu quả của Cơng ty, nhận thức
của CB-CNV chức trong tồn Cơng ty về vai trị, về ý nghĩa quan trọng của Cổ
phần hóa. Giám đốc Cơng ty đã có Tờ trình số 11/TT.CTY ngày 4 tháng 4 năm
2000đề nghị UBND tỉnh Bình Dƣơng cho phép Cơng ty đƣợc tiến hang Cổ phần
hóa Cơng ty Thƣơng Mại Tổng Hợp Thuận An.
Ngày 10 tháng 4 năm 2000 UBND tỉnh Bình Dƣơng đã ký Quyết định số
72/2000/QĐ.UB về việc Cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nƣớc Cơng ty Thƣơng
Mại Tổng Hợp Thuận An và Quyết định Công ty Thƣơng Mại Tổng Hợp Thuận An
thành Công ty Cổ phần Thƣơng Mại Tổng Hợp Thuận An
Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh số: 460300009 do Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ tỉnh Bình Dƣơng cấp ngày 6 tháng 12 năm 2000
Ngày 01 tháng 01 năm 2001 Cơng ty chính thức đi vào hoạt động với tên gọi:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP THUẬN AN
Tên viết tắt: CÔNG TY CỔ PHẦN THUẬN AN
Tên giao dịch đối ngoại: THUAN AN TRADING GENERAL JOINTSTOCK
COMPANY
Tên giao dịch viết tắt: T.A.T
Trụ sở chính: 90 Châu Văn Tiếp, Thị Trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, tỉnh
Bình Dƣơng

Điện thoại: (0650).3.755.110
Fax: (0650)3.753.687 Mã số thuế: 3700359664
1


1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy tổ chức
1.2.1. Cơ cấu tổ chức:
Văn phịng Cơng ty
03 trạm xăng dầu
01 cửa hàng bách hóa tổng hợp
01 cửa hàng VLXD
01 cửa hàng dại lý Uniliver

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

P.HÀNH CHÍNH–
NHÂN SỰ

P.KẾ HOẠCH

P.KẾ TỐN TÀI VỤ

Hình 1.1 - Sơ đồ sơ lƣợc các phịng ban của cơng ty
(Nguồn phịng hành chính, nhân sự)
1.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của từng phần ban:
Phát triển hoạt động Thƣơng mại của Công ty trong phạm vi ngành nghề đã
đăng ký để tối đa hóa lợi nhuận cho Công ty.
Tạo công ăn việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập

và cải thiện đời sống cho ngƣời lao động.
Gia tăng lợi tức cho cổ đơng, góp phần đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội, phát
triển địa phƣơng.
Đóng góp tích cực vào ngân sách Nhà nƣớc và tích lũy tái đầu tƣ để phát triển
Công ty ngày một lớn mạnh.
1.2.2.1. Hội đồng quản trị:
2


Hội đồng Quản trị đƣa ra quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển hang năm
của Công ty;
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty;
Giám sát chỉ đạo giám đốc và ngƣời quản lý khác trong điều hành công việc
kinh doanh hằng ngày của Cơng ty;
Duyệt chƣơng trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội cổ đông, triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đơngthơng qua quyết
định;
Trình báo cáo quyết tốn tài chính hang năm lê Đại hội đồng cổ đông;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật và Điều lệ .
1.2.2.2. Giám đốc công ty:
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc hàng ngày của Công ty mà
khơng cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;cơ cấu tổ chức, quy
chế quản lý nội bộ Cơng ty;
Quyết đinh lƣơng và phụ cấp (nếu có) đối với ngƣời lao động trong Công ty kể
cả ngƣời quản lý thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
Tuyển dụng lao động;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều lệ Công ty và
quyết định của Hội đồng quản trị.
1.2.2.3. Kiểm soát viên:

Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý điều hàng
Cơng ty;
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong điều
hành, quản lý hoạt động kinh doanh; nhất quán và phù hợp trong cơng tác thống kê
kế tốn và lập báo cáo tài chính;
Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tài chính, báo cáo
tình hình kinh doanh hàng ngày vào 6 tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác
quản lý của Hội đồng quản trị Cơng ty và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp
thƣờng niên của Đại hội đồng cổ đông;

3


Kiểm tra rà sốt tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội
bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm hoạt độnghoạt động của công ty;
Kiến nghị với Hội đồng quản trị về các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ
cấu tổ chức giám sát, quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
1.2.3. Các phịng ban
1.2.3.1. Phịng Hành chính nhân sự:
Tham mƣu cho ban giám đốc tổ chức khoa học về quản lý trong tồn cơng ty.
Xây dựng và quản lý các định chế quản lý lao động.
Quản lý hồ sơ và xem xét các đề xuất phân công bố trí, sử dụng hợp lý, khoa
học các nguồn nhân lực.
Tổng hợp báo cáo và tổ chức các cuộc họp giao ban tồn cơng ty.
Tổ chức và phục vụ lễ tân xây dựng trang thơng tin…..
1.2.3.2. Phịng Kế hoạch:
Lập, quản lý, theo dõi kế hoạch kinh doanh của Công ty
Quản lý thực hiện và kiểm tra công tác kỷ thuật, thi cơng nhằm đảm bảo tiến
độ, an tồn, chất lƣợng, khối lƣợng và hiệu quả kinh tế trong tồn cơng ty
Tổ chức theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch kinh doanh theo

kế hoạch.
Đồng thời lập kế hoạch tổng hợp năm trƣớc giám sát việc thực hiện.
Cùng phối hợp phòng nghiệp vụ tham mƣu cho Ban giám đốc về cơng tác giao
khốn các hạng mục cơng việc và tham gia nghiệm thu khối lƣợng thực hiện công
việc cụ thể, hoàn thành hồ sơ để làm cơ sở cho thanh quyết tốn.
1.2.3.3. Phịng kế tốn tài vụ:
Trực tiếp giao dịch với khách hàng, khi có đơn đặt hàng bộ phận kế toán cụ
thể là kế toán trƣởng sẽ trực tiếp tham mƣu với giám đốc ký hợp đồng kinh tế.
Giám sát kịp thời tình hình phát sinh trên chứng từ kế toán, kiểm tra việc thực
hiện các chế độ báo cáo.
Tổng hợp tình hình thục tế đầy đủ các số liệu chứng từ.
Đảm bảo việc ghi chép các sổ sách theo dõi phản ánh và báo cáo với giám đốc
một cách liên tục.
4


1.3. Cơ cấu bộ máy kế tốn:
KẾ TỐN TRƢỞNG

KẾ TỐN TỔNG
HỢP

KẾ TỐN

KẾ TỐN

THANH TỐN

TIỀN LƢƠNG


KẾ TỐN

KẾ TỐN

CƠNG NỢ

HÀNG TỒN KHO
HÀNG HĨA

THỦ QUỸ

Hình 1.2 - Sơ đồ bộ phận kế tốn
(Nguồn phịng hành chính, nhân sự)
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế tốn:
Bộ máy kế tốn của Cơng ty đƣợc áp dụng theo hình thức kế tốn tập trung.
1.3.1.1. Kế tốn trƣởng:
Có trách nhiệm là ngƣời giúp việc cho giám đốc hạch toán về hoạt động kinh
doanh, đồng thời chịu trách nhiệm bộ phận tài chính kế tốn của cơng ty.
Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh chính xác,trung thực, kịp thời tồn bộ
tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Tính tốn trích nộp đúng, đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, các khoản
nộp cấp trên, các quỹ để lại cơng ty và thanh tốn đúng hạn các khoản tiền vay, các
khoản công nợ phải thu, phải trả.
Lập đầy đủ và nộp đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết tốn của
cơng ty theo quy định. Có trách nhiệm kiểm tra, kiểm sốt chấp hành chế độ bảo vệ
tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong đơn vị.
Đƣợc quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các bộ phận trong công ty
chuyển đầy đủ, kịp thời những tài liệu cần thiết cho kế toán, các báo cáo kế toán,
thống kê, hợp đồng kinh tế, chứng từ tín dụng có liên quan đến việc thanh tốn, các
5



tài liệu liên quan đến trả lƣơng,tiền thƣởng,thu chi tiền mặt….đều phải có chữ ký
của kế tốn trƣởng mới có giá trị pháp lý.
1.3.1.2. Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm kiểm tra đối chiếu và tổng hợp số liệu của bộ phận kế tốn
và lập báo cáo tài chính, In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, lƣu trữ dữ liệu kế toán
theo đúng qui định.
1.3.1.3. Kế toán thanh tốn:
Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã đƣợc duyệt, lập các
chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số
hiện có và tình hình ln chuyển vốn của cơng ty.
1.3.1.4. Kế tốn cơng nợ:
Hàng ngày căn cứ vào phiếu Nhập – Xuất kho … kế tốn cơng nợ tiền hành
nhập dữ liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cập nhật thƣờng xuyên
liên tục trạng thái Công nợ phải thu cũng nhƣ phải trả của khách hàng
Kiểm tra, thƣờng xuyên đối chiếu các khoản công nợ phải thu, phải trả, tạm
ứng của từng khách hàng theo từng chứng từ phát sinh cơng nợ, hạn thanh tốn, số
tiền đã quá hạn, báo cáo bộ phận bán hàng, cán bộ thu nợ
Cuối năm xác nhận các khoản công nợ cho từng đơn vị khách hàng
Lập phƣơng án xử lý các trƣờng cơng nợ khó địi bằng các nghiệp vụ chun
mơn
Cuối tháng, q, năm kế tốn lập báo cáo cơng nợ bằng bảng theo dõi tình
hình các khoản nợ quá hạn, nợ quá mức tín dụng cho phép rồi gửi về kế toán trƣởng
hoặc trƣởng bộ phận chuyên trách.

1.3.1.5. Kế tốn tiền lƣơng:
Theo dõi và tính lƣơng cho cán bộ cơng nhân viên,theo dõi việc trích lập
BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
1.3.1.6. Kế tốn hàng tồn kho:

Lập chứng từ Nhập – Xuất, chi phí mua hang, hóa đơn bán hang và kê khai
thuế đầu ra đầu vào

6


Tính giá nhập – Xuất hàng và chuyển chứng từ nhập - xuất cho bộ phận liên
quan
Kiểm tra, đối chiếu và báo cáo hàng tồn kho
1.3.1.7. Thủ quỹ:
Có trách nhiệm cất giữ tiền và thu chi tiền mặt, lập báo cáo quỹ cuối kỳ,giao
chứng từ và báo cáo quỹ cho kế tốn tiền mặt.Phản ánh và ghi chép kịp thời,chính
xác và đầy đủ tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt.
1.3.2. Hình thức kế tốn đang áp dụng
Cơng ty đang thực hiện chính sách kế tốn Hiện tại cơng ty đang áp dụng hình
theo Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính về
việc hƣớng dẫn chế độ kế toán Doanh nghiệp.

7


8


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TM – TỔNG HỢP THUẬN AN
2.1. Nội dung
Tiềm mặt là một bộ phận của tài sản lƣu động, bao gồm tất cả các hình thức
tiền tệ và tài sản có thể chuyển đổi đƣợc thành tiền ngay nhƣ: tiền mặt tại quỹ, các
loại vàng bạc, đá quý, ngân phiếu

Tiền mặt: tiền Việt Nam, ngoại tệ các loại, vàng bạc đá quý và các loại giấy tờ
có giá trị nhƣ tiền ( séc, ngân phiếu).
Tiền mặt là một loại tài sản thiết yếu và lƣu chuyển khơng ngừng.Với tính lƣu
hoạt cao nhất, tiền mặt đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp,
thực hiện việc mua sắm hoặc trả chi phí của doanh nghiệp.
Tóm tắt quy trình kế tốn tiền mặt:
2.1.1. Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh tốn sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám
đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã đƣợc sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế
tốn thanh tốn sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển
cho kế toán trƣởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã đƣợc ký duyệt sẽ
chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế tốn thanh tốn
lƣu Phiếu Chi này. (Được cung cấp bởi phịng kế tốn Cơng ty Cổ Phần Thương
Mại Tổng Hợp Thuận An)
2.1.2. Thủ tục thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập
Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ
số tiền. Phiếu Thu sẽ đƣợc trình kế tốn trƣởng ký rồi đƣợc lƣu ở kế toán tiền mặt 1
liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ
tiền mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế tốn
và báo quỹ. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm
theo Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo
cáo quỹ, sau đó chuyển cho kế toán trƣởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó
9


hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ đƣợc chuyển lại cho thủ quỹ ký.
(Được cung cấp bởi phịng kế tốn Cơng ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Thuận

An)
2.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với
khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK
113 “Tiền đang chuyển”.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại
doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ
theo quy định của chế độ chứng từ kế tốn. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ
kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.(Phịng kế tốn)
2.3. Tài khoản sử dụng
Sử dùng tài khoản 111 – Tiền mặt
2.3.1. Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ: các khoản tiền mặt nhập quỹ
Bên Có: các khoản tiền mặt xuất quỹ
Số dƣ Nợ: các khoản tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ.
10



2.3.2. Hạch toán tiền Việt Nam:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ thu ghi bên Nợ TK 1111 các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh nhƣ: thu tiền bán sản phẩm hàng hóa hay cung ứng các dịch vụ cho
khách hàng và nhập quỹ, thu nợ khách hàng hoặc nhận tiền ứng trƣớc của khách
hàng. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt…..Ghi Có các tài khỏa tƣơng ứng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ chi: chi tiền mua sắm vật tƣ,hàng hóa,TSCĐ
hoặc chi cho đầu tƣ XDCB.Thanh tốn các khoản khoản phải trả bằng tiền
mặt…..Ghi Có TK 1111 và Nợ các tài khoản tƣơng ứng.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Thƣơng Mại – Tổng Hợp
Thuận An.
2.4.1. Phiếu thu/Phiếu chi.
2.4.1.1. Cách lập
Cách ghi các chỉ tiêu trên phiếu thu/chi:
“Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp
“Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu
“Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu thu ghi số quyển và số của từng phiếu thu.

Số phiếu phải đƣợc đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
“Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút tốn Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh.
“Họ tên người nộp tiền/chi tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan

đến ngƣời nộp tiền/chi tiền
“Lý do nộp/chi”: ghi rõ nội dung: thu tiền bán hàng, thu tiền tạm ứng còn

thừa…
“Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ
“Kèm theo”: ghi số hoá đơn gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý.

(Theo thơng tƣ 200 và 133 của Bộ Tài Chính)

2.4.1.2. Lý do lập
Nhằm để xác định số tiền mặt hay ngoại tệ thực tế đƣợc nhập quỹ/xuất quỹ và
dùng để làm cơ sở cho kế toán, thủ quỹ ghi chép sổ sách và hạch tốn các khoản
thu/chi có liên quan. Mọi khoản tiền nhập quỷ/xuất quỹ đều bắt buộc phải có phiếu
thu/chi
11


2.4.2. Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở mục nghiệp
vụ phát sinh thực tế)
2.4.2.1. Cách lập
a. Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hố là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữuhoặc quyền sử dụng hàng hố cho ngƣời mua, khơng phân biệt đã thu đƣợc
tiềnhay chƣa thu đƣợc tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung
ứngdịch vụ, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền. Trƣờng hợp
tổchức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trƣớc hoặc trong khi cung ứng dịch
vụthì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Ngày lập hố đơn đối với hoạt động cung cấp điện sinh họat, nƣớc sinh hoạt,
dịchvụ viễn thơng, dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá bảy (7)
ngàykế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nƣớc tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết
thúckỳ quy ƣớc đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thơng, truyền hình. Kỳ quy ƣớc
đểlàm căn cứ tính lƣợng hàng hố, dịch vụ cung cấp căn cứ thoả thuận giữa đơn
vịcung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình với ngƣời mua.
Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn
giaocông trình, hạng mục cơng trình, khối lƣợng xây dựng, lắp đặt hồn thành,
khơngphân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
Trƣờng hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, cơng đoạn dịch
vụthì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hoá đơn cho khối lƣợng, giá

trịhàng hoá, dịch vụ đƣợc giao tƣơng ứng.
Trƣờng hợp tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựngnhà để bán, chuyển nhƣợng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự
ánhoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu do ngƣời xuất khẩu
tựxác định phù hợp với thoả thuận giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu.
Ngàyxác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hồn tất thủ tục
hảiquan trên tờ khai hải quan.

12


Trƣờng hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho ngƣời mua thƣờng
xuyên làtổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán,
ngày lậphoá đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc
chứng từkhác có xác nhận của hai bên, nhƣng chậm nhất là ngày cuối cùng của
tháng phátsinh hoạt động mua bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ.
Ngày lập hoá đơn đối với việc bán dầu thơ, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến
vàmột số trƣờng hợp đặc thù thực hiện theo hƣớng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
b. Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của ngƣời bán”, “tên, địa chỉ,
mã sốthuế của ngƣời mua”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận
đăngký kinh doanh, đăng ký thuế.
Trƣờng hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp
bánhàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trƣờng hợp đơn vị
trựcthuộc khơng có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
Trƣờng hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi
lần,ngƣời mua khơng lấy hóa đơn hoặc khơng cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế
(nếucó) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “ngƣời mua khơng lấy hố đơn”
hoặc“ngƣời mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu ngƣời mua khơng u cầu lấy

hốđơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hoá đơn cho tổng doanh thu ngƣời
muakhơng lấy hố đơn phát sinh trong ngày.
Trƣờng hợp tên, địa chỉ ngƣời mua quá dài, trên hóa đơn ngƣời bán đƣợc
viếtngắn gọn một số danh từ thông dụng nhƣ: "Phƣờng" thành "P"; "Quận"
thành"Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là
"CP","Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN",
"sảnxuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhƣng phải đảm bảo đầy đủ số
nhà,tên đƣờng phố, phƣờng, xã, quận, huyện, thành phố, xác định đƣợc chính xác
tên,địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của
doanhnghiệp.
c. Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số
lƣợng, đơn giá,thành tiền”

13


d. ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra; gạch chéo phần
bỏtrống (nếu có).
e. Tiêu thức “ngƣời bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”
Trƣờng hợp thủ trƣởng đơn vị không ký vào tiêu thức ngƣời bán hàng thì phải
có giấy ủy quyền của thủ trƣởng đơn vị cho ngƣời trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên
trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.
f. Tiêu thức “ngƣời mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”
Riêng đối với việc mua hàng không trực tiếp nhƣ: Mua hàng qua điện thoại,
quamạng, FAX thì ngƣời mua hàng khơng nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên trên
hoáđơn. Khi lập hoá đơn tại tiêu thức “ngƣời mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”, ngƣời
bán hàng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX.
g. Đồng tiền ghi trên hoá đơn
Đồng tiền ghi trên hoá đơn là đồng Việt Nam.
Trƣờng hợp ngƣời bán đƣợc bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp

luật, tổng số tiền thanh toán đƣợc ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.
(Thông tƣ 92/2016/TT-BTC ngày 30/11/2016 Hƣớng dẫn về thuế giá trị gia
tăng, quản lý thuế và hóa đơn)
2.4.2.2. Lý do lập
Dùng để ghi nhận giá bán và ghi nhận giá trị thuế giá trị gia tăng đối với hàng
hóa, dịch vụ bán ra hoặc mua vào
2.4.3. Trợ cấp thôi việc (Mẫu sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở mục nghiệp vụ phát
sinh thực tế)
2.4.3.1. Lý do lập
Các trƣờng hợp chấm dứt HĐLĐ đƣợc hƣởng trợ cấp thôi việc.
2.4.3.2. Điều kiện lập.
Ngƣời sử dụng lao động (NSDLĐ) có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho
Ngƣời lao động (NLĐ) đã làm việc thƣờng xuyên từ đủ 12 tháng trở lên trong các
trƣờng hợp sau:
Hết hạn hợp đồng lao động;
14


Đã hồn thành cơng việc theo hợp đồng lao động;
Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
Ngƣời lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong
hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án;
Ngƣời lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích
hoặc là đã chết;
Ngƣời sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành
vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; ngƣời sử dụng lao động không phải là cá nhân
chấm dứt hoạt động;
Ngƣời lao động đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại
Điều 37 Bộ Luật lao động;
Ngƣời sử dụng lao động đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động theo quy

định tại Điều 38 của Bộ Luật lao động;
Các trƣờng hợp không đƣợc hƣởng trợ cấp thôi việc:
Ngƣời lao động là cán bộ cơng đồn khơng chun trách đang trong nhiệm kỳ
cơng đồn mà hết hạn hợp đồng lao động thì đƣợc gia hạn hợp đồng lao động đã
giao kết đến hết nhiệm kỳ.
Ngƣời lao động đủ điều kiện hƣởng lƣơng hƣu.
Ngƣời lao động bị xử lý kỷ luật sa thải
(Căn cứ Điều 1 Nghị định số 148/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/12/2018)
2.4.4. Sổ cái chi tiết các tài khoản
a. Cách lập

15


Bảng 2.1 - Mẫu sổ cái.

(Theo thông tư 200 và 133 của Bộ Tài Chính)

16


×