Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

Kế toán phải trả tại công ty trách nhiệm hữu hạn intoin contruction

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.08 MB, 203 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN PHẢI TRẢ TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN INTOID
CONSTRUCTION
Họ và tên sinh viên:

Vũ Ngọc Dung

Mã số sinh viên:

1723403010041

Lớp:

D17KT01

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Th.S Lê Thị Diệu Linh

Bình Dương, tháng 11 năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp “Kế toán phải trả người bán tại công ty TNHH
INTOID CONSTRUCTION”. Tác giả cam đoan những số liệu trong báo cáo thực tập
được thực hiện tại Công ty TNHH INTOID CONSTRUCTION do chính tác giả tự tìm
hiểu thực tế tại đơn vị, khơng sao chép bất kì nguồn nào khác. Tơi hồn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tác giả

VŨ NGỌC DUNG

i


LỜI CẢM ƠN
Là sinh viên năm cuối trường Đại học Thủ Dầu Một. Tác giả cảm ơn nhà trường
luôn tạo điều kiện để cho tác giả học tập thật tốt. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn đến
tất cả các thầy cơ thuộc nghành kế tốn của trường đã chỉ dạy trên ghế nhà trường.
Cảm ơn các thầy cô về lịng nhiệt huyết, sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô đã luôn tạo
cho tác giả cơ hội tốt nhất để học tập, giúp tác giả nắm vững hơn các nghiệp vụ của
chuyên nghành và khả năng áp dụng thực tế vào công việc. Cảm ơn thầy cô đã luôn
giúp đỡ và hướng dẫn suốt 3,5 năm vừa qua.
Qua quá trình học tập tại trường với những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
truyền đạt. Với những kiến thức đã được trang bị cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ tận
tình của các anh chị trong Cơng ty TNHH INTOID CONSTRUCTION nên tác giả đã
lựa chọn đề tài “ Kế tốn phải trả người bán tại Cơng ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION”
Qua đây, tác giả xin cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn thực tập Lê Thị
Diệu Linh và các chị ở bộ phận kế tốn tại cơng ty đã hướng dẫn tận tình và cung cấp
tài liệu giúp tác giả hoàn thành bài thực tập này.


ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 1

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2

4.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2

5.

Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 3


6.

Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH
INTOID CONSTRUCTION ................................................................................ 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION ............................................................................................... 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh .............................................. 6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION............................................................................................... 9
1.2.1. Sơ đồ tổ chức ......................................................................................... 9
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận ............................................................... 10
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 12
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán .......................................................... 12
1.3.2. Nhiệm vụ của từng kế tốn .................................................................. 13
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại
Cơng ty TNHH INTOID CONSTRUCTION .................................................... 15
1.4.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................... 15
1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị .................................................. 16
1.4.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ..................................................... 17

iii


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH INTOID CONSTRUCTION ............................................................19
2.1. Nội dung các khoản mục cấu thành tài khoản phải trả người bán trong cơng
trình xây dựng .....................................................................................................19

2.1.1. Khái niệm .............................................................................................19
2.1.2. Đặc điểm ..............................................................................................19
2.2. Nguyên tắc kế toán .......................................................................................19
2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................20
2.3.1. Giới thiệu số hiệu và kết cấu tài khoản ................................................20
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vu kinh tế phát sinh thực tế tại đơn vị thực tập
............................................................................................................................ 21
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán......................................................................... 23
2.4.1. Chứng từ kế toán ..................................................................................23
2.4.2. Sổ sách kế toán được sử dụng tại đơn vị ..............................................27
2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION..............................................................................................28
2.5.1. Nghiệp vụ 1 ..........................................................................................29
2.5.2. Nghiệp vụ 2 ..........................................................................................48
2.5.3. Nghiệp vụ 3 ..........................................................................................62
2.5.4. Nghiệp vụ 4 ..........................................................................................70
2.5.5. Nghiệp vụ 5 ..........................................................................................82
2.5.6. Nghiệp vụ 6 ..........................................................................................89
2.5.7. Trình bày trên Báo cáo tài chính ..........................................................96
2.6. Phân tích biến động tài khoản phải trả người bán tại công ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION: ..........................................................................................100
2.6.1. Phân tích biến động khoản mục Phải trả người bán ngắn hạn trên bảng
cân đối kế tốn .......................................................................................................100
2.6.2. Phân tích biến động khoản mục Trả trước cho người bán ngắn hạn trên
bảng cân đối kế toán ..............................................................................................101
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ........................................................................103
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn tại công ty TNHH
INTOID CONSTRUCTION .................................................................................103

iv



2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty TNHH INTOID CONSTRUCTION ................................................... 118
2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty
TNHH INTOID CONSTRUCTION giai đoạn 2017-2019 ................................... 128
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính .......................... 132
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ......................................................... 145
3.1. Nhận xét ..................................................................................................... 145
3.1.1. Về loại hình doanh nghiệp và tổ chức bộ máy của công ty ............... 145
3.1.2. Về bộ máy và cơng tác kế tốn của cơng ty ....................................... 145
3.1.3. Về cơng tác kế tốn phải trả người bán trong cơng ty ....................... 147
3.1.4. Về tình hình kinh doanh của cơng ty ................................................. 149
3.1.5. Về tình hình tài chính của cơng ty trong giai đoạn năm 2017-2019 . 149
3.2. Kiến nghị ................................................................................................... 151
3.2.1. Về bộ máy và cơng tác kế tốn của cơng ty ....................................... 151
3.2.2. Về cơng tác kế tốn phải trả người bán trong công ty ....................... 152
3.2.3. Các giải pháp tài chính cho cơng ty ................................................... 154
KẾT LUẬN....................................................................................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 157
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 158

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

TT

Thơng tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định




Quyết định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Tình hình biến động mục phải trả người bán giai đoạn năm 2017-2019
............................................................................................................................

100

Bảng 2. 2. Tình hình biến động mục trả trước cho người bán giai đoạn năm 20172019 ......................................................................................................................... 102
Bảng 2. 3. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn
năm 2017 và năm 2018 ........................................................................................... 105
Bảng 2. 4. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn
năm 2018 và năm 2019 ........................................................................................... 112
Bảng 2. 5. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm 2017 và năm 2018 ............................................................... 119
Bảng 2. 6. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động các chỉ tiêu trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và năm 2019 ................................................. 124
Bảng 2. 7. Bảng phân tích tình hình biến động các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của công ty giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 ....................................... 129
Bảng 2. 8. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán hiện hành ............................. 132
Bảng 2. 9. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán nhanh ................................... 134
Bảng 2. 11. Bảng đánh giá hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ....................................... 136
Bảng 2. 12. Bảng đánh giá số vòng quay hàng tồn kho .......................................... 137

Bảng 2. 13. Bảng đánh giá vòng quay các khoản phải thu ..................................... 139
Bảng 2. 14. Bảng đánh giá tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ..................................... 141
Bảng 2. 15. Bảng đánh giá tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ................................... 142
Bảng 2. 16. Bảng đánh giá tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu............................. 144

vii


DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1
Hình 1. 1. Quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty ......................................8
Hình 1. 2. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty .............................................................10
Hình 1. 3. Cơ cấu tổ chức của phịng kế tốn ...................................................12
Hình 1. 4. Hình thức kế tốn nhật ký chung .....................................................17

CHƯƠNG 2
Hình 2. 1. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 01 .............30
Hình 2. 2. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 02 .............31
Hình 2. 3. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 03 .............32
Hình 2. 4. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 04 .............33
Hình 2. 5. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 05 .............34
Hình 2. 6. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 06 .............35
Hình 2. 7. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 07 .............36
Hình 2. 8. Hợp đồng số: 03/2019/HĐGK/INTOID-KATA trang 08 .............37
Hình 2. 9. Bảng báo giá tổng hợp tồn bộ cơng trình .....................................38
Hình 2. 10. Bảng báo giá chi tiết hạng mục cơng trình trang 01 ....................39
Hình 2. 11. Bảng báo giá chi tiết hạng mục cơng trình trang 02 ....................40
Hình 2. 12. Bảng báo giá chi tiết hạng mục công trình trang 03 ....................41
Hình 2. 13. Bảng báo giá chi tiết hạng mục cơng trình trang 04 ....................42
Hình 2. 14. Ủy nhiệm chi SHVN0606............................................................43

Hình 2. 15. Nhật ký chung ngày 05/06/2019 ..................................................44
Hình 2. 16. Sổ cái TK 331 tháng 06/2019 ......................................................45
Hình 2. 17. Sổ chi tiết cơng nợ Cơng ty CP KATA năm 2019 trang 01 ........46

viii


Hình 2. 18. Sổ chi tiết cơng nợ Cơng ty CP KATA năm 2019 trang 02 ........ 47
Hình 2. 19. Biên bản nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng ....... 49
Hình 2. 20. Hồ sơ thanh quyết tốn ................................................................ 50
Hình 2. 21. Bảng tổng hợp giá trị quyết tốn ................................................. 51
Hình 2. 22. Bảng tính giá trị khối lượng quyết toán chi tiết từng hạng mục trang
01 .................................................................................................................... 52
Hình 2. 23. Bảng tính giá trị khối lượng quyết tốn chi tiết từng hạng mục trang
02 .................................................................................................................... 53
Hình 2. 24. Bảng tính giá trị khối lượng quyết tốn chi tiết từng hạng mục trang
03 .................................................................................................................... 54
Hình 2. 25. Bảng tính giá trị khối lượng quyết tốn chi tiết từng hạng mục trang
04 .................................................................................................................... 55
Hình 2. 26. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000085............................................ 56
Hình 2. 27. Giấy đề nghị thanh tốn............................................................... 57
Hình 2. 28. Sổ nhật ký chung gày 18/06/2019 ............................................... 58
Hình 2. 29. Sổ cái TK 331 tháng 06/2019 ...................................................... 59
Hình 2. 30. Sổ chi tiết công nợ Công ty CP KATA năm 2019 trang 01 ........ 60
Hình 2. 31. Sổ chi tiết cơng nợ Cơng ty CP KATA năm 2019 trang 02 ........ 61
Hình 2. 32. Ủy nhiệm chi VCB0803 .............................................................. 63
Hình 2. 33. Biên bản thanh lý hợp đồng trang 01 .......................................... 64
Hình 2. 34. Biên bản thanh lý hợp đồng trang 02 .......................................... 65
Hình 2. 35. Nhật ký chung ngày 05/08/2019.................................................. 66
Hình 2. 36. Sổ cái TK 331 tháng 08/2019 ...................................................... 67

Hình 2. 37. Sổ chi tiết công nợ Công ty CP KATA năm 2019 trang 01 ........ 68
Hình 2. 38. Sổ chi tiết công nợ Công ty CP KATA năm 2019 trang 02 ........ 69

ix


Hình 2. 39. Hợp đồng mua bán số: 139/2019/HĐMB-ELIP trang 01............71
Hình 2. 40. Hợp đồng mua bán số: 139/2019/HĐMB-ELIP trang 02............72
Hình 2. 41. Hợp đồng mua bán số: 139/2019/HĐMB-ELIP trang 03............73
Hình 2. 42. Hợp đồng mua bán số: 139/2019/HĐMB-ELIP trang 04............74
Hình 2. 43. Bảng báo giá thiết bị GYM ELIP SPORT trang 01 ....................75
Hình 2. 44. Bảng báo giá thiết bị GYM ELIP SPORT trang 02 ....................76
Hình 2. 45. Bảng báo giá thiết bị GYM ELIP SPORT trang 03 ....................77
Hình 2. 46. Ủy nhiệm chi VCB0829 ..............................................................78
Hình 2. 47. Sổ nhật ký chung ngày 19/08/2019 .............................................79
Hình 2. 48. Sổ cái TK 331 tháng 08/2019 ......................................................80
Hình 2. 49. Sổ chi tiết công nợ Công ty TNHH sản xuất ELIP năm 2019 .....81
Hình 2. 50. Biên bản bàn giao hàng hóa.........................................................83
Hình 2. 51. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001635............................................84
Hình 2. 52. Giấy đề nghị thanh tốn...............................................................85
Hình 2. 53. Sổ nhật ký chung ngày 09/09/2019 .............................................86
Hình 2. 54. Sổ cái TK 331 tháng 09/2019 ......................................................87
Hình 2. 55. Sổ chi tiết cơng nợ Cơng ty TNHH sản xuất ELIP năm 2019 .....88
Hình 2. 56. Ủy nhiệm chi VCB0918 ..............................................................90
Hình 2. 57. Sổ nhất ký chung ngày 13/09/2019 .............................................91
Hình 2. 58. Sổ cái TK 331 tháng 09/2019 ......................................................92
Hình 2. 59. Sổ chi tiết công nợ Công ty TNHH sản xuất ELIP năm 2019 .....93
Hình 2. 60. Bảng theo dõi chi tiết giai đoạn thanh tốn cơng ty ELIP ...........94
Hình 2. 61. Bảng theo dõi chi tiết giai đoạn thanh tốn cơng ty KATA ........95
Hình 2. 62. Bảng cân đối kế tốn năm 2019 trang 01 ....................................97

Hình 2. 63. Bảng cân đối kế tốn năm 2019 trang 02 ....................................98
x


Hình 2. 64. Bảng cân đối kế tốn năm 2019 trang 03 .................................... 99
CHƯƠNG 3
Hình 3. 1. Bảng theo dõi tuổi nợ phải trả người bán .................................... 153
Hình 3. 2. ví dụ minh họa về biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ giữa công
ty INTOID và công ty T&C .................................................................................. 154

xi



PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Hiện nay, với nền kinh tế đang trong thời kì phát triển mạnh mẽ và bất ổn thì

cơng tác kế tốn cơng nợ cũng rất quan trọng vì một doanh nghiệp ngồi việc phải
thanh tốn các khoản nợ cho khách hàng nhằm để có được chữ tín với khách hàng.
Do đó, người quản lý khơng chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí, lợi nhuận mà cịn
ln ln phải chú trọng và giải quyết các vấn đề nảy sinh đến hoạt động thanh toán.
Hoạt động thanh toán phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với bên mua và bên
bán. Nếu giải quyết tốt mối quan hệ này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình thu mua và tiêu
thụ sản phẩm. Hơn thế nữa nó tạo được niềm tin rất lớn cho các bên kinh doanh.
Như vậy, có thể nói thanh tốn là một phần hành quan trọng trong mọi doanh
nghiệp. Thực hiện tốt cơng tác hạch tốn kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn khơng
những đảm bảo tình hình tài chính lành mạnh, giữ vững uy tín với bạn hàng, với các

đối tượng liên quan, mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đối với doanh nghiệp
xây dựng, khoản mục công nợ càng giữ vai trị hết sức quan trọng vì nó là phương
tiện, huyết mạch cho q trình lưu thơng của doanh nghiệp.
Đặc biệt là trong lĩnh vực xây lắp thì công nợ phải trả người bán được đặt ra
như là một nhu cầu bức thiết khách quan. Vì một cơng trình xây dựng thường có giá
trị rất lớn và thường trải qua nhiều kì xây dựng, thời gian kéo dài cũng như thanh
toán, tạm ứng qua nhiều đợt nên quá trình theo dõi cơng nợ ngày càng trở nên quan
trọng hơn.
Chính vì thế, hiểu được tầm quan trọng của khoản mục công nợ phải trả người
bán nên tác giả quyết định chọn đề tài “Kế toán phải trả người bán tại Cơng ty TNHH
INTOID CONSTRUCTION” để tìm hiểu kĩ về cách quản lí hiệu quả của cơng ty và
vai trị quan trọng của hoạt động đó đối với doanh nghiệp.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu cơng tác kế tốn phải trả người bán và tình hình tài

chính qua ba năm gần nhất tại Công ty TNHH INTOID CONSTRUCTION.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá tình trạng thực tế cơng tác kế tốn phải trả người bán tại Cơng ty
TNHH INTOID CONSTRUCTION.
1


Tìm hiểu chuyên sâu về các chứng từ, cách hạch tốn tài khoản phải trả người
bán từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý và hạch tốn khoản mục phải
trả người bán có hiệu quả hơn trong tương lai.
Tìm hiểu, phân tích rõ hơn về tình hình biến động tài chính của cơng ty qua ba
năm gần nhất để hiểu rõ hơn về cách cơ cấu nguồn vốn, tài sản, doanh thu, chi phí
của cơng ty, từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty phát triển mạnh hơn trong

tương lai.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Cơng tác kế tốn phải trả người bán tại

Công ty TNHH INTOID CONSTRUCTION”.
 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Tại Công ty INTOID CONSTRUCTION.
Về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này em đã sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Phương pháp này chủ yếu lấy những số

liệu thu thập lần đầu, chưa qua xử lý và thu thập trực tiếp từ đơn vị tổng thể nghiên
cứu thông qua cuộc điều tra thống kê. Số liệu sơ cấp có thể thu thập bằng cách quan
sát, ghi chép hoặc tiếp xúc trực tiếp với đối tượng điều tra, cũng có thể sử dụng
phương pháp thử nghiệm để thu thập.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Phương pháp này thu thập những dữ liệu
đã được sưu tập sẵn, đã được cơng bố, có thể là các số liệu nội bộ của công ty.
Một số phương pháp cụ thể:
Phương pháp thu thập trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung
cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng
trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thơ có liên quan
đến đề tài.
Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt kê, thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.


2


Phương pháp phân tích kinh doanh: là phương pháp dựa trên những số liệu có
sẵn để tiến hành so sánh đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh
giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho q trình phân
tích kinh doanh cũng như các q trình khác.
Phương pháp so sánh: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để
hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đây
là phương pháp trọng tâm sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
5.

Ý nghĩa của đề tài
Hệ thống hóa các nghiệp vụ thực tế phát sinh tại cơng ty TNHH INTOID

CONSTRUCTION.
Tìm ra các biện pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn phải trả người bán tại cơng
ty TNHH INTOID CONSTRUCTION.
6.

Kết cấu của đề tài
Ngồi chương mở đầu và kết luận thì bài báo cáo được chia thành 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về cơng ty TNHH INTOID CONSTRUCTION
Chương 2: Thực trạng kế tốn phải trả người bán tại công ty TNHH INTOID

CONSTRUCTION
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị.

3



CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH INTOID
CONSTRUCTION
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên Công ty

Cơng ty TNHH INTOID CONSTRUCTION

Loại hình Cơng ty:

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

Ngày thành lập:

03/03/2016
Đăng kí thay đổi lần thứ 1 vào 30/03/2020

Vốn điều lệ:

30.000.000.000VNĐ
Địa chỉ:Số 79, Đường D1, Khu dân cư Phú Hòa
1, P. Phú Hòa,

TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Điện thoại:


0274 3 696 772

Email:



Slogan:

Kiến tạo khơng gian mang lại hạnh phúc

Logo Công ty:

Công ty TNHH INTOID CONSTRUCTION với chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 3702441392 cấp ngày 03/03/2016. Tuy nhiên, đã Đăng kí thay đổi lần thứ
1 vào 30/03/2020 với vốn điều lệ là Ba mươi tỷ đồng đã thành lập tại số 79, đường
D1, Khu dân cư Phú Hòa 1, P. Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Cơng ty xây dựng INTOID CONSTRUCTION là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực chuyên ngành xây dựng, đầu tư xây dựng các dự án và kinh doanh thương
mại.
Với phương châm “Kiến tạo không gian mang lại hạnh phúc”, doanh nghiệp
luôn cố gắng xây dựng, lắp đặt mọi dự án một cách tỉ mỉ và tốt nhất để làm hài lịng
khách hàng để tăng tính cạnh tranh trong bối cảnh các khu đô thị, nhà cửa ngày một
nhiều hơn thì nhu cầu của khách hàng về xây dựng ngày một lớn hơn.
Quyết định thành lập

4


Công ty TNHH INTOID CONSTRUCTION được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Bình Dương cấp giấy phép kinh doanh số: 3702441392

Đăng kí kinh doanh số: 3702441392 đăng kí lần đầu ngày 03/03/2016 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp.
Từ khi thành lập đến nay, doanh nghiệp đã thay đổi giấy đăng kí kinh doanh lần
1 vào ngày 30/03/2020
Q trình phát triển
Với giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3702441392 cấp ngày 03/03/2016
được cấp bởi Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên, đã Đăng kí thay
đổi lần thứ 1 vào 30/03/2020. Cơng ty được thành lập trong thời kì hịa nhập kinh tế
khu vực và quốc tế, công ty đã sớm phát hiện mục tiêu sản xuất, kinh doanh.
Với chức năng ngành nghề là xây dựng nhà các loại, lắp đặt máy móc và thiết
bị công nghiệp, phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hệ thống điện, hệ thống phòng
cháy, chữa cháy, hệ thống chống trộm, camera quan sát, hệ thống chống sét,..., thi
cơng lắp đặt hệ thống thốt nước, hồn thiện cơng trình xây dựng,…Và một số nghành
nghề phù hợp với nhu cầu phát triển đất nước nhằm góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân, tô đẹp thêm cảnh quan đô thị đáp ứng tốc độ công nghiệp,
hiện đại hóa đất nước.
Trải qua 4 năm hình thành và phát triển thì cơng ty đã liên tục khẳng định vị thế
và uy tín trên thương trường, trở thành một trong những công ty tin cậy, xây dựng
chuyên nghiệp tất cả các loại cơng trình hiện đại. Cơng ty khơng ngừng nâng cao chất
lượng cơng trình, thỏa mãn hơn nữa các nhu cầu của khách hàng và xã hội. Công ty
đã thiết lập và cam kết thực hiện “Chính sách chất lượng” “Luôn thỏa mãn nhu cầu
hợp lý của khách hàng với chất lượng cao, giá cả hợp lý, xây dựng cơng trình đúng
hẹn nhanh chóng, tránh trì trệ và khơng ngừng cải tiến, hồn thiện hệ thống chất lượng.
Để thực hiện những chính sách chất lượng trên thì Cơng ty đã áp dụng những nguyên
lí làm việc như sau:
✓ Đam mê
✓ Toàn vẹn
✓ Hiệu quả
✓ Chuyên nghiệp


5


✓ Cam kết lâu dài
✓ Vì lợi ích chung
✓ Cân bằng cuộc sống và công việc.
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế công ty luôn mong muốn được hợp tác,
liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để được cống hiến nhiều hơn
nữa trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hình thức sở hữu vốn
Là công ty trách nhiệm hữu hạn do cá nhân làm chủ sử hữu và chủ sở hữu này
sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong mức vốn
điều lệ của doanh nghiệp.
Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc tồn bộ số vốn đã
góp vào công ty mà chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
Lĩnh vực, nghành nghề kinh doanh tại cơng ty
Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp số 3702441392
cấp ngày 03/03/2016. Tuy nhiên, đã Đăng kí thay đổi lần thứ 1 vào 30/03/2020, ngành
nghề kinh doanh của Công ty TNHH INTOID CONSTRUCTION bao gồm:
 Xây dựng nhà để ở
 Phá dỡ
 Chuẩn bị mặt bằng
 Lắp đặt hệ thống điện
 Thi công lắp đặt hệ thống thốt nước
 Lắp đặt hệ thống phịng cháy, chữa cháy, hệ thống chống trộm, camera quan
sát, hệ thống chống sét, hệ thống quản lí khóa cửa,…
 Hồn thiện cơng trình xây dựng
 Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
 Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ

 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Đặc điểm sản phẩm

6


Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình xây dựng cơ bản như nhà
xưởng, thi cơng lắp đặt hệ thống điện, nước,…. Đó là những cơng trình sản xuất dân
dụng, có đủ điều kiện để đưa vào sản xuất, sử dụng và phát huy tác dụng. Nói cách
khác rõ hơn, nó là sản phẩm của cơng nghệ xây dựng và gắn liền trên một địa điểm
nhất định, được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị và lao động
mang những đặc điểm cơ bản như:
+ Có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài có giá trị lớn, mang
tính chất cố định.
+ Nơi sản xuất ra sản phẩm cũng là nơi sản phẩm hoàn thành, đưa vào sử dụng và
phát huy tác dụng.
+ Q trình từ khi khởi cơng xây dựng cơng trình cho đến khi cơng trình hồn thành
bàn giao đưa vào sử dụng thường dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ và tính chất phức
tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng này được chia làm nhiều giai
đoạn: Chuẩn bị cho điều kiện thi cơng, thi cơng móng, trần, hồn thiện. Mỗi giai
đoạn thi công lại bao gồm nhiều công việc khác nhau, các cơng việc chủ yếu được
thực hiện ở ngồi trời nên nó chịu ảnh hưởng của thời tiết, thiên nhiên. Do đó q
trình và điều kiện thi cơng khơng có tính ổn định, nó ln ln biến động theo địa
điểm xây dựng và theo từng giai đoạn thi công công trình.
Với đà phát triển như hiện nay, Cơng ty TNHH INTOID CONSTRUCTION là
một cơng ty có tầm phát triển khá cao, phù hợp với xu hướng phát triển trong nước,
trong khu vực. Trong tương lai, nhu cầu xây dựng và hồn thiện hệ thống cơ sở hạ
tầng, các cơng trình giao thơng, dân dụng… cịn rất lớn, đó là những thuận lợi cơ bản
cho ngành xây dựng nói chung và Cơng ty xây dựng INTOID nói riêng. Tuy vậy,

trong cơ chế thị trường ngày nay cũng đòi hỏi ban lãnh đạo cơng ty và tồn thể cán
bộ cơng nhân viên trong cơng ty phải khơng ngừng nâng cao trình độ tay nghề xây
dựng để công ty ngày vững càng mạnh hơn.
Quy trình sản xuất kinh doanh tại Cơng ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION

7


BƯỚC 1

Gặp KH để tư vấn, trao
đổi, thiết kế công trình

Tiếp nhận thơng tin, nhu cầu
của khách hàng

BƯỚC 2
Lập bảng dự tốn cơng trình

Xin giấy phép. Được sự cấp
phép của cơ quan có thẩm quyền

BƯỚC 3
Ký hợp đồng thi cơng

BƯỚC 4

Thực hiện xây dựng cơng
trình theo như thỏa thuận

của hai bên

Kí hợp đồng giao khốn
cho đội thi cơng

Đội thi cơng thực hiện
cơng trình theo như thỏa

Cơng trình xây dựng
được thực hiện qua nhiều

thuận 2 bên



BƯỚC 5
Hồ sơ nghiệm thu, thanh tốn từng gia
đoạn

Tất cả cơng trình
được hồn thành

BƯỚC 6

BƯỚC 7
Thanh tốn và thanh lí hợp đồng sau
khi đã hồn thành nghĩa vụ của 2 bên

Bàn giao cơng trình cho
chủ đầu tư. Làm hồ sơ

quyết tốn

Hình 1. 1. Quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Nguồn: Phịng kế tốn

8


Bước 1: Khi có cơng trình gọi thầu, cán bộ phịng kỹ thuật và quản lý cơng trình
sẽ tiếp nhận thơng tin của chủ đầu tư.
Bước 2: Phịng thiết kế sẽ xem xét thiết kế cũng như yêu cầu kỹ thuật để lập giá
trị dự tốn theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình, từ đó lập hồ sơ dự thầu cùng
với bảng dự tốn cơng trình.
Bước 3: Sau khi lập hồ sơ dự thầu, công ty gửi đến đơn vị khách hàng để tham
gia đấu thầu, nếu trúng thầu sẽ tiến hành xin giấy phép, nếu được sự cấp phép của cơ
quan có thẩm quyền thì cùng lúc đó tiến hành ký hợp đồng thi công để tổ chức thi
cơng cơng trình.
Bước 4: Song song với việc thi cơng cơng trình thì cơng ty kí hợp đồng giao
khốn một vài hạng mục thi công cho thầu phụ ( Đội thi cơng) để tiến hành thi cơng.
Q trình từ khi khởi cơng xây dựng cơng trình đến khi nghiệm thu cơng trình
đưa vào sử dụng thường kéo dài qua nhiều kì. Qua từng kì thi cơng từng hạng mục,
thì ta tiến hành lập hồ sơ nghiệm thu và thanh toán từng hạng mục theo từng kì, từng
thời gian ứng với từng khoản mục thi công.
Bước 5: Sau khi tất cả các hạng mục trong cơng trình đều hồn thành và cơng
trình được hồn thiện. Bộ phận kỹ thuật tiến hành nghiệm thu cơng trình đưa vào sử
dụng
Bước 6: Cơng ty giao cơng trình thi cơng hồn thành cho bên chủ đầu tư. Bộ
phận kế toán tiến hành làm hồ sơ quyết toán cho bên chủ thầu.
Bước 7: Cuối cùng chủ đầu tư sau khi nghiệm thu cơng trình hồn thành thì tiến
hành thanh tốn cho bên cơng ty. Cùng lúc đó sẽ làm hồ sơ thanh lý hợp đồng và kết

thúc q trình thi cơng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH INTOID
CONSTRUCTION
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Trong doanh nghiệp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh được đặt dưới sự lãnh
đạo trực tiếp của ban giám đốc, giúp việc cho ban giám đốc là bốn phịng ban, mỗi
phịng ban đều có chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng đều liên quan chặt chẽ với
nhau về mặt công tác kinh doanh. Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp được thể
hiện như sau:

9


GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Bộ phận
Quản lý,giám

Phịng Kỹ

Phịng

Phịng Kế

thuật

Thiết kế


Tốn

sát cơng

Hình 1. 2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bộ máy quản lý của công ty gồm:


Giám Đốc



Phó Giám Đốc



Bộ phận quản lý, giám sát



Phịng kỹ thuật



Phịng thiết kế



Phịng kế tốn


1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
• Giám đốc: Giữ vai trị lãnh đạo chung tồn cơng ty, là đại diện pháp nhân
của công ty. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty và trước pháp luật về
việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quyết định và tự chịu trách
nhiệm về kế hoạch sản xuất của công ty cùng với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
• Phó Giám đốc: Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động kinh doanh và thay mặt giám
đốc khi được ủy quyền kí kết các hợp đồng kinh tế xây dựng. Ngoài ra, Phó giám đốc
10


còn trực tiếp chỉ đạo các sự việc diễn ra thường xun tại cơng ty và có quyền kí các
hợp đồng lao động với cán bộ nhân viên. Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
giám đốc về lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm thay mặt giám đốc khi
được ủy quyền.
• Bộ phận quản lý, giám sát cơng trình: Xem xét, đánh giá những thay đổi
trong thiết kế, thi công xây dựng, mua sắm vật tư, trang thiết bị, chạy thử nghiệm thu
và bàn giao cơng trình, đào tạo vận hành,…đồng thời đảm bảo cho các thay đổi trên
khơng ảnh hưởng tới an tồn, chất lượng cũng như tiến độ thực hiện dự án.
Giám sát, điều hành tiến độ và chất lượng thực hiện hợp đồng của các nhà thầu.
Theo dõi, đánh giá và báo cáo mức độ thực hiện và hồn thành tiến độ thi cơng của
các nhà thầu. Đưa ra các biện pháp xử lý và điều chỉnh kịp thời khi có sự chậm trễ
nhằm đảm bảo dự án hồn thành đúng tiến độ.
• Phịng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của cơng ty,
có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và
chất lượng sản phẩm.
Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở để hạch toán,
đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế.
Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.

• Phịng thiết kế: Lên kế hoạch, phương án thiết kế sản phẩm, dự án của công
ty, theo yêu cầu cụ thể của Ban lãnh đạo hoặc yêu cầu của khách hàng.
Tham mưu, tư vấn cho ban giám đốc, lãnh đạo công ty trong công tác quản lý
và tổ chức cơng tác thiết kế.
Phối hợp với các phịng ban trong công ty trong việc quản lý và sử dụng thông
tin cũng như trong việc thực hiện các quy định chính sách của cơng ty.
• Phịng Kế tốn: Tổng hợp các số liệu, thực hiện việc xử lý thông tin trong
công tác hạch toán theo yêu cầu thể lệ tổ chức kế tốn.
Ghi chép cập nhật chứng từ kịp thời, chính xác, theo dõi hạch tốn các khoản
chi phí. Kiểm tra, giám sát tính hợp lý, hợp pháp của các khoản chi phí đó nhằm giám
sát, phân tích hiệu quả kinh tế mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó
giúp ban lãnh đạo đưa ra biện pháp tối ưu.

11


×