Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Kế toán tiền mặt tại tổng công ty cổ phần bưu chính viettel chi nhánh viettel bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 124 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ
PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL - CHI NHÁNH BƯU
CHÍNH VIETTEL BÌNH DƯƠNG
Họ và tên sinh viên:

Bùi Vân Anh

Mã số sinh viên:

1723403010003

Lớp:

D17KT01

Ngành:

Kế Tốn

GVHD:

Th.S Nguyễn Vương Thành Long
Bình Dương, tháng 11 năm 2020



Lời cam đoan
Em xin cam đoan đề tài “Kế toán tiền mặt tại Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính
Viettel – Chi nhánh Viettel Bình Dương” là bái báo cáo của cá nhân em và do em
thực hiện.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực vfa hồn tồn khơng
sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Nếu có phát hiện
bất kỳ sự sao chép nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Bùi Vân Anh

I


Lời cảm ơn
Kính thưa q thầy cơ Trường Đại học Thủ Dầu Một, đồng kính gửi Ban Giám
đốc và các Phịng ban Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương.
Trong suốt thời gian hơn 3 năm từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến
nay em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cơ, gia đình và bạn
bè. Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kinh tế – Trường Đại
Học Thủ Dầu Một đã dùng hết tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, khoa
đã tổ chức cho em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh
viên chun ngành Kế tốn.
Đặc biệt, với lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất, em xin nói lời cảm ơn đến
thầy Nguyễn Vương Thành Long là giảng viên hướng dẫn trực tiếp cho em. Em xin
cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình viết Báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng ban của chi nhánh bưu

chính viettel Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng em xin cảm ơn anh Huỳnh Kim Tiến và các anh chị Phịng Kế tốn
tổng hợp của chi nhánh đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành
tốt chuyên đề thực tập này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thưc tập nơi mà em yêu thích,
cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã
giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong
việc kế tốn để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Vân Anh
II


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CHI NHÁNH BƯU CHÍNH VIETTEL
BÌNH DƯƠNG ................................................................................................................ 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel –
Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương: ..................................................................... 4
1.1.1.

Giới thiệu sơ lược về Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel: .................... 4

1.1.2.

Giới thiệu về đơn vị thực tập - Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương ..... 7

1.1.3.


Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel
8

1.2. Mơ hình tổ chức ...................................................................................................... 9
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương ... 14
1.3.1.

Sơ đồ bộ máy kế tốn của chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương: .......... 14

1.3.2.

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại Chi nhánh ...................... 14

1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại chi nhánh .............. 16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI TỔNG CƠNG TY CỔ
PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL – CHI NHÁNH BƯU CHÍNH VIETTEL BÌNH
DƯƠNG ......................................................................................................................... 18
2.1. Nội dung: ................................................................................................................. 18
2.2. Ngun tắc kế toán của tài khoản 111 - Tiền mặt:.................................................. 18
2.3. Tài khoản: Tài khoản 111 – Tiền mặt. .................................................................... 21
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán: ...................................................................................... 22
2.4.1. Chứng từ kế toán: ................................................................................................. 22
2.4.2. Sổ sách kế toán ..................................................................................................... 22
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ............................................................................. 23
2.6. Phân tích biến động của tài khoản tiền mặt ............................................................ 51
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .......................... 51
2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt theo chiều dọc .............................. 52
2.6.3. Phân tích chỉ số thanh tốn tiền mặt .................................................................... 55
2.7. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU

CHÍNH VIETTEL BÌNH DƯƠNG ............................................................................... 57
2.7.1. Phân tích Bảng cân đối kế tốn ............................................................................ 57
2.7.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang: ............................................ 57
III


2.7.1.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn theo chiều dọc: ................................................ 64
2.7.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................... 71
2.7.2.1. Phân tích theo chiều ngang: .............................................................................. 71
2.7.2.2. Phân tích theo chiều dọc: .................................................................................. 75
2.7.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn: ......................................................................... 78
2.7.2.4. Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................ 80
2.7.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: .................................................................. 83
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ..................................................................... 88
3.1. Nhận xét .................................................................................................................. 88
3.1.1. Nhận xét chung .................................................................................................... 88
3.1.3. Nhận xét cơng tác kế tốn: ................................................................................... 89
3.1.4. Nhận xét tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 90
3.2. Giải pháp. ................................................................................................................ 93
3.2.1. Tình hình chung ................................................................................................... 93
3.2.2. Về cơ cấu tổ chức chi nhánh ................................................................................ 93
3.2.3. Về cơng tác kế tốn .............................................................................................. 94
3.2.4. Về tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 98

IV


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Cụm từ viết tắt

Nội dung

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

PGĐ

Phó Giám đốc

NVKD

Nhân viên Kinh doanh

KD TMĐT

Kinh doanh Thương mại điện tử

VTP

Viettel Post

CSKH


Chăm sóc khách hàng

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NVL

Ngun vật liệu

TK

Tài khoản

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định


XDCB

Xây dựng cơ bản

CTV

Cộng tác viên

V


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt theo chiều ngang. ....................... 52
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt theo chiều dọc. ........................... 54
Bảng 2.3. Khảo sát tỷ lệ thanh toán bằng tiền tại Tổng Cơng ty Cổ phần
Bưu chính Viettel. .................................................................................................... 57
Bảng 2.4. Phân tích Bảng cân đối kế tốn theo chiều ngang ................................... 59-61
Bảng 2.5. Phân tích Bảng cân đối kế toán theo chiều dọc. ...................................... 66-68
Bảng 2.6. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ....... 72,73
Bảng 2.7. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc. .......... 76,77

Bảng 2.8. Bảng phân tích khả năng thanh tốn ............................................... 80
Bảng 2.9. Phân tích các chỉ số tài chính quý 2 và quý 3................................. 82
Bảng 2.10. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................... 84-87

VI


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty ......................................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Bưu chính Viettel
Bình Dương .........................................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy Kế tốn tại Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương ......15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ..................................18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản “Tiền mặt” - 111 theo Thơng tư
200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính ...............................................22

VII


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1.1: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu
chính Viettel ...............................................................................................................4,5
Hình ảnh 1.2: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh Bưu chính Viettel
Bình Dương .................................................................................................................. 7
Hình ảnh 2.1: Bảng kê nộp tiền số BKBT-TNA-2007-143 ngày 16/07/2020 ............. 24
Hình ảnh 2.2: Phiếu thu số CNBDG.TTM-20.0081 ngày 03/08/2020 ........................ 25
Hình ảnh 2.3: Sổ quỹ tiền mặt trên hệ thống ghi nhận ngày 03/08/2020 .................... 26
Hình ảnh 2.4: Sổ quỹ tiền mặt ghi nhận ngày 03/08/2020 tại phòng Kế tốn ............. 27
Hình ảnh 2.5: Sổ cái tài khoản tiền mặt ngày 03/08/2020 ...........................................28
Hình ảnh 2.6: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt ngày 03/08/2020 .....................................29
Hình ảnh 2.7: Phiếu chi số CNBDG.CTM-20.0707 ngày 05/08/2020 ........................30
Hình ảnh 2.8: Sổ quỹ tiền mặt trên hệ thống ghi nhận ngày 05/08/2020 ....................31
Hình ảnh 2.9: Sổ quỹ tiền mặt ghi nhận ngày 05/08/2020 tại phịng Kế tốn .............32
Hình ảnh 2.10: Sổ cái tài khoản tiền mặt ngày 05/08/2020 ........................................33
Hình ảnh 2.11: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt ngày 05/08/2020 ..................................34
Hình ảnh 2.12: Tờ trình xin rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
ngày 14/08/2020 ..........................................................................................................35
Hình ảnh 2.13: Phiếu thu số CNBDG.TTM-20.0084 ngày 14/08/2020 .....................36

Hình ảnh 2.14: Sổ quỹ tiền mặt trên hệ thống ghi nhận ngày 14/08/2020 .................37
Hình ảnh 2.15: Sổ quỹ tiền mặt ghi nhận ngày 14/08/2020 tại phòng Kế tốn ..........38
Hình ảnh 2.16: Sổ cái tài khoản tiền mặt ngày 14/08/2020 ........................................39
Hình ảnh 2.17: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt ngày 14/08/2020 ..................................40
Hình ảnh 2.18: Biên bản đền bù ngày 19/06/2020 ......................................................41
Hình ảnh 2.19: Phiếu chi đền bù số CNBDG.CTM-20.0772 ngày 19/08/2020 .........42
Hình ảnh 2.20: Sổ quỹ tiền mặt trên hệ thống ghi nhận ngày 19/08/2020 .................43
Hình ảnh 2.21: Sổ quỹ tiền mặt ghi nhận ngày 14/08/2020 tại phịng Kế tốn ..........44
Hình ảnh 2.22: Sổ cái tài khoản tiền mặt ngày 19/08/2020 ........................................45
Hình ảnh 2.23: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt ngày 19/08/2020 ..................................46
Hình ảnh 2.24: Bảng kê chứng từ gốc thanh tốn chi phí 08/2020 .............................47
Hình ảnh 2.25: Phiếu chi số CNNBDG.CTM-20.0792 ngày 27/08/2020 ..................47
Hình ảnh 2.26: Sổ quỹ tiền mặt trên hệ thống ghi nhận ngày 27/08/2020 .................48
VIII


Hình ảnh 2.27: Sổ quỹ tiền mặt ghi nhận ngày 27/08/2020 tại phịng Kế tốn ..........49
Hình ảnh 2.28: Sổ cái tài khoản tiền mặt ngày 27/08/2020 ........................................50
Hình ảnh 2.29: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt ngày 27/08/2020 ..................................51

IX


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Trong thực tế hiện nay vốn là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho phép doanh nghiệp
hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hình thành cũng như thực
hiện quá trình kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của
các doanh nghiệp khơng cịn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường
hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Khơng chỉ có các doanh nghiệp nhà nước mà các

doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, cơng ty TNHH càng ngày càng được hình
thành đơng đảo. Bất cứ một loại hình doanh nghiệp nào cũng khơng thể thiếu bộ phận
kế tốn, quy mơ vfa kết cấu của vồn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và
quản lý chúng có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán với tư cách là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản
lý kinh tế - tài chính, có vai trị khơng thể thiếu được trong quản lý điều hành và kiểm
sốt các hoạt động kinh doanh. Thơng tin mà kế tốn cung cấp khơng chỉ cần thiết cho
bản thân các doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp. Trong đó yếu
tố khơng thể thiếu đó là tiền mặt tại doanh nghiệp. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản
lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán tiền mặt là rất cần thiết giúp chi nhánh
có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Với Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương thì chi nhánh kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế cao là cơ sở chi nhánh có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc
trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiền mặt, vận dụng lý thuyết đã học
kết hợp với thực tế cơng tác kế tốn tại Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương em
chọn đề tài “ Thực trạng kế tốn tiền mặt tại Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương” cho bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Trình bày tổng quan về chi nhánh và chế độ kế toán đang được áp dụng tại Chi
nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương.
- Tình hình và thực trạng kế toán tiền mặt tại Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình
Dương.
- Trên những cơ sở đó nhằm đưa ra những điểm mạnh cần phát huy và những mặt hạn
chế cần khắc phục, đồng thời tìm ra hướng giải quyết cho những mặt hạn chế đó.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a, Đối tượng nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Thực trạng Kế tốn tiền mặt tại Tổng
Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel - Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương”.

-

Các chứng từ, tài liệu liên quan đến kế toán tiền mặt của năm 2018 và năm 2020,
các thông tin ở Báo cáo tài chính của Tổng Cơng ty và các thơng tin liên quan đến
Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương.

b, Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu các vấn đề trong phạm vi kế tốn tiền mặt, đi sâu tìm hiểu về quy trình
thu - chi tại Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương.
- Thời gian: Chứng từ kế tốn trong năm 2018 và 2020.
- Khơng gian: Kế tốn tiền mặt tại Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel - Chi
nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương.
- Do chi nhánh thực hiện kế toán phụ thuộc nên chứng từ, tài liệu kế tốn được lấy
tại chi nhánh cịn Báo cáo tài chính là tại Tổng Cơng ty.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu.
- Phỏng vấn trực tiếp thông qua việc tìm hiểu tình hình thực tế tại phịng kế tốn và
các phịng ban có liên quan của chi nhánh.
- Thu thập số liệu chứng từ kế toán được chi nhánh cung cấp.
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu, phương pháp quy nạp.
2


5. Ý nghĩa của đề tài.

- Tìm hiểu sơ bộ lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức cũng như bộ máy kế tốn của
Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương
- Tìm hiểu về cơng tác Kế tốn tiền mặt của Chi nhánh, qua đó rút ra kinh nghiệm thực
tiễn cho bản thân.
- Đưa ra các giải pháp phù hợp giúp chi nhánh hồn thiện cơng tác Kế tốn tiền mặt
của chi nhánh.
6. Kết cấu của đề tài.
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu khái qt về Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương.
Chương II: Thực trạng Kế toán tiền mặt tại Chi nhánh.
Chương III: Nhận xét – Giải pháp.

3


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH BƯU CHÍNH VIETTEL
BÌNH DƯƠNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính
Viettel – Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương:
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel:
a. Quyết định thành lập:

4


Hình ảnh 1.1: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel.
5



b. Giới thiệu sơ lược:
-

Tên công ty: Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel.

-

Tên viết tắt: Viettel Post.

-

Tiền thân là Trung tâm phát hành báo chí được thành lập ngày 01/07/1997.

-

Năm 2009 Bưu chính Viettel chính thức hoạt động với tư cách Công ty Cổ
phần.

-

Tổng Giám Đốc: Trần Trung Hưng.

-

Vốn điều lệ: 68.995.410.000 đồng ( Sáu mươi tám tỷ chín trăm chín mươi lăm
triệu bốn trăm mười ngàn đồng).

-

Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh, phường Kim Mã, quận Ba Đình, Thành phố Hà

Nội.

-

Mã số doanh nghiệp: 0104093672

-

Số điện thoại: 04.62660306.

-

Số fax: 04.069522490.

6


1.1.2. Giới thiệu về đơn vị thực tập - Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình
Dương
a. Quyết định thành lập:

Hình ảnh 1.2: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh Bưu chính
Viettel Bình Dương.
7


b. Giới thiệu về chi nhánh:
-

Tên đầy đủ: Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương - Tổng Cơng ty Cổ phần

Bưu chính Viettel.

-

Giám đốc: Trần Hữu Hồn

-

Loại hình kinh doanh: Thương mại – dịch vụ

-

Ngành nghề chính: Bưu chính

-

Ngày thành lập: 20/10/2009

-

Ngày hoạt động: 01/11/2009

-

Mã số thuế: 0104093672-048

-

Địa chỉ: 277 - 279 Đại lộ Bình Dương, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ
Dầu Một, Bình Dương.


-

Số điện thoại: 0868639939

1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính
Viettel
Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel là đơn vị thành viên của tập đồn Viễn
thơng Qn đội Viettel. Với nhiệm vụ ban đầu là phục vụ các cơ quan Quân đội
trong Bộ Quốc phòng. Năm 2006, Bưu chính Viettel chuyển đổi từ mơ hình hạch
tốn phụ thuộc sang hạch tốn độc lập thành Cơng ty TNHH MTV Bưu chính
Viettel. Năm 2009, Bưu chính Viettel chính thức hoạt động với tư cách Công ty Cổ
phần.
Ngày 13/04/2012 Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel với mã số
doanh nghiệp là 0104093672. Với việc cấp phép này Bưu chính Viettel chính thức
là Tổng Cơng ty đầu tiên trong mơ hình Tập đồn Viễn thơng Qn đội.
Đến thời điểm hiện tại với tầm nhìn dài hạn và phát triển bền vững Viettel Post
đã trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam về chuyển phát
với hàng loạt các bưu cục, trung tâm khai thác và mạng lưới mở rộng đến khắp
100% các tỉnh thành trên toàn quốc.

8


1.2. Mơ hình tổ chức
a. Tổng Cơng ty Cổ phần Bưu chính Viettel:
Đại Hội Đồng Cổ Đơng
Ban Kiểm Sốt
Hội Đồng Quản Trị

Văn Phịng HĐQT
Ban Tổng Giám Đốc
Khối cơ quan Tổng
Cơng ty

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỔNG CƠNG TY
Khối hạch tốn phụ thuộc

Khối hạch toán độc lập

86 Chi nhánh:
+ 13 Chi nhánh tại Hà Nội
+ 12 Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí
Minh
+ 61 Chi nhánh Tỉnh/ Thành
phố

A. TRONG NƯỚC
1. Cơng ty TNHHMTV Thương mại điện tử
Bưu chính Viettel.
2. Cơng ty TNHHMTV Logistics Viettel.
3. Cơng ty TNHHMTV Cơng nghệ Bưu
chính Viettel.
B. NƯỚC NGỒI
1. 1. Cơng ty TNHHMTV Bưu chính Viettel
Cambodia
2. 2. Cơng ty TNHHMTV Bưu chính Viettel
Myanmar

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty .


9


b. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh:
Giám đốc Chi nhánh

Phó Giám đốc
Phịng KHKD
-Trưởng phịng/PGĐ Kiêm
nhiệm
-NVKD Logistics
-Nhân viên KD TMĐT
-Nhân viên nghiệp vụ, đào tạo
-Nhân viên bán hàng điểm bán

Trưởng Bưu cục

Nhân viên
CSKH

Cửa hàng
trưởng

Phịng KTTH
-Trưởng phịng – Kế
tốn trưởng
-Kế tốn doanh thu chi
phí
-Kế tốn cơng nợ

-Kế tốn lương

Phịng KSNB
-Trưởng phịng
-Nhân viên giám sát

Trung tâm khai thác

Nhân viên
khai thác

Nhân viên
bán hàng

Cửa hàng VTP

Nhân viên
giao dịch

Nhân viên Mygo
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương .
10


c. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí, phịng ban trong cơ cấu tổ chức của Chi
nhánh:
- Giám đốc chi nhánh:
+ Điều hành chi nhánh, ký kết các dự án và là người chịu trách nhiệm pháp lý đối với
tất cả bưu cục.
+ Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc, Ban quản lý vùng về mọi mặt công tác tại Chi

nhánh nhằm hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Phó Giám đốc chi nhánh:
+ Nhận lệnh trực tiếp từ Giám đốc, tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của chi
nhánh.
- Phòng Kế hoạch kinh doanh:
+ Thực hiện và triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác kế hoạch, phát triển
sản phẩm và kênh bán hàng.
+ Xây dựng kế hoạch, xác lập các chi tiêu kinh doanh, nhiệm vụ trọng tâm đảm bảo
thực hiện các mục tiêu được giao.
+ Xây dựng công tác phát triển doanh thu, chăm sóc khách hàng.
+ Xây dựng cơng tác phát triển kênh bán hàng TMĐT.
+ Xây dựng công tác điều hành công nợ.
+ Xây dựng công tác nghiệp vụ - đào tạo
- Phịng Kiểm sốt nội bộ:
+ Phối hợp thực hiện các công việc liên quan đến thu nộp tiền, gạch nợ và các nội
dung khác...
- Phịng Kế tốn Tổng hợp:
+ Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc chi nhánh về mọi mặt bao gồm: Cơng tác tài
chính, Kế tốn tài chính, kế tốn doanh thu, chi phí, cơng nợ, tổ chức bộ máy kế toán
và tổ chức lao động tại chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ hành chính, văn phòng,
quản lý tài sản, mua sắm văn phòng tại chi nhánh...để thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ được giao.
11


+ Tham mưu cho Ban Giám đốc chi nhánh xây dựng các cơ chế, chính sách, quy
định, quy trình liên quan đến cơng tác tài chính, kế tốn, cơng nợ, tổ chức lao động,
văn phịng, hành chính, quản lý tài sản tại chi nhánh và hệ thống các chỉ số, chỉ số
nhằm đánh giá kết quả kinh doanh của chi nhánh và đơn vị phụ thuộc.
- Trưởng Bưu cục: Trực tiếp thực hiện phát triển doanh thu, phát triển kênh bán hàng,

tổ chức sản xuất kinh doanh; giao nhận bưu kiện, bưu phẩm; chăm sóc khách hàng;
giao nhận chuyển thư, khhai thác bưu phẩm bưu kiện; kiểm tồn; quản lý lao động, tài
sản hàng hóa, tiền, thơng tin khách hàng, cơng cụ dụng cụ, quyết tốn nguồn quỹ bưu
cục gửi phịng Kế tốn tổng hợp, tình lương cho nhân viên, đối soát sản lượng tại bưu
cục và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Bưu cục trên địa bàn được giao.
- Nhân viên bán hàng: Thực hiện giao – nhận bưu kiện bưu phẩm, tìm kiếm và phát
triển khách hàng trên địa bàn được phân công đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng về dịch
vụ để khách hàng hài lòng.
- Nhân viên CSKH:
+ Giám sát chất lượng, nhận bưu gửi, thuyết minh biên bản, bàn giao bưu gửi giữa
Trưởng bưu cục và nhân viên bán hàng, kiểm soát bưu gửi tồn.
+ Thực hiện các công tác nghiệp vụ: tư vấn, tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, chăm sóc
khách hàng, điều hành đơn thương mại điện tử.
+ Thực hiện các cơng việc liên quan đến tài chính: thủ quỹ, thanh toán COD, thu - nộp
tiền và gạch nợ tại bưu cục.
- Nhân viên giao dịch: Thực hiện các hoạt động tư vấn bán hàng, cơng tác chăm sóc
khách hàng, tiếp nhận và giải quyết khiếu nại tại bưu cục, cửa hàng, duy trì các hoạt
động về nề nếp, hình ảnh, trật tự nội vụ, quy định tại cửa hàng theo quy chuẩn phục vụ.
- Nhân viên Mygo:
+ Thực hiện nhiệm vụ chính là nhận và thực hiện các chuyến xe, thực hiện giao bưu
phẩm bưu kiện đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng về dịch vụ để khách hàng hài lịng.
+ Thực hiện phát triển Mygo, đối tác VOSO, tìm kiếm và phát triển doanh thu, phát
triển khách hàng đầu nhận nhằm tăng lượng hàng giao trên tuyến phục vụ.

12


d. Đặc điểm và quy trình cung cấp dịch vụ:
* Một số loại dịch vụ tiêu biểu của Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel:
-


Dịch vụ chuyển phát nhanh giao hàng thu tiền.

-

Dịch vụ chuyển phát nhanh.

-

Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc.

-

Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm.

-

Dịch vụ vận tải nguyên chuyến.

-

Dịch vụ kho.

-

Dịch vụ vần tải hàng gom.

-

Dịch vụ forwarding.


-

Dịch vụ hải quan.

* Đặc điểm và quy trình cung cấp dịch vụ:
-

Dịch vụ chuyển phát nhanh giao hàng thu tiền: được phát triển từ dịch vụ giao
hàng thu tiền, dịch vụ của Viettel Post sẽ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh
hàng theo thời gian công bố, thu hộ tiền khi giao hàng, chuyển trả lại hàng cho
khách hàng sau khi giao hàng thành công.

-

Dịch vụ chuyển phát nhanh: là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh chứng
từ hàng hóa, vật phẩm bằng đường bộ, đường hàng khơng theo thời gian cơng bố
trước và tính theo giờ.

-

Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc: là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh chứng
từ hàng hóa, vật phẩm có thứ tự ưu tiên cao nhất trong các dịch vụ chuyển phát với
chỉ tiêu thời gian tồn trình không quá 24h.

-

Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm: là dịch vụ chuyển phát tiết kiệm chứng từ hàng hóa,
vật phẩm bằng đường bộ, thời gian chuyển phát tính theo ngày ( Phù hợp với
những hàng hóa khơng q gấp).


-

Dịch vụ vận tải nguyên chuyến: là hình thức vận chuyển với đa dạng các loại xe, từ
xe trọng tải nhỏ đến xe có trọng tải lớn đảm bảo có thể vận chuyển từ 200 đến 300
tấn mỗi ngày.

13


-

Dịch vụ kho: là dịch vụ cho thuê kho, vận chuyển hàng hóa nhằm giảm thiểu tối đa
chi phí sản xuất, vận chuyển và phân phối hàng hóa.

-

Dịch vụ vần tải hàng gom: là dịch vụ gom và vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
theo các tuyến đường thư của Viettel Post.

-

Dịch vụ forwarding: là dịch vụ Viettel Post đứng ra tổ chức tiếp nhận và luân
chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến điểm cuối cho các khách hàng có nhu cầu.

-

Dịch vụ hải quan: là dịch vụ Viettel Post thay mặt chủ hàng thực hiện các thủ tục
xuất/nhập khẩu hàng hóa tại các điểm thơng quan do chủ hàng yêu cầu.


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương:
Phịng Kế tốn tổng hợp

Chú thích: Sơ đồ 2
: Cấp trên
xuống cấp dưới
: Đối tượng

Kế tốn trưởng
(Trưởng phịng)

Kế tốn Doanh thu,
Chi phí

Kế tốn Cơng nợ

Kế tốn lương

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy Kế toán tại Chi nhánh Bưu chính Viettel Bình Dương
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại Chi nhánh
- Kế toán trưởng:
+ Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc chi nhánh về mọi mặt bao gồm: Cơng tác tài
chính, Kế tốn tài chính, kế tốn doanh thu, chi phí, cơng nợ, tổ chức bộ máy kế toán
và tổ chức lao động tại chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ hành chính, văn phòng,
quản lý tài sản, mua sắm văn phòng tại chi nhánh...để thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ được giao.
14



+ Tham mưu cho Ban Giám đốc chi nhánh xây dựng các cơ chế, chính sách, quy
định, quy trình liên quan đến cơng tác tài chính, kế tốn, cơng nợ, tổ chức lao động,
văn phịng, hành chính, quản lý tài sản tại chi nhánh và hệ thống các chỉ số, chỉ số
nhằm đánh giá kết quả kinh doanh của chi nhánh và đơn vị phụ thuộc.
- Kế toán doanh thu chi phí:
+ Thực hiện, tuân thủ các chính sách, quy định về tài chính áp dụng tại Tổng cơng
ty.
+ Điều hành cơng tác chốt, đối chiếu sổ kế tốn với phịng tài chính.
+ Tổng hợp, lập hồ sơ thanh tốn chi phí phát sinh tại chi nhánh; chốt, quyết tốn
nguồn quỹ.
+ Thực hiện các Báo cáo tài chính của chi nhánh; cơng tác đầu tư, mua sắm, lên dự
tốn xây dựng tại chi nhánh.
+ Giám sát các hoạt động, tham mưu với chỉ huy đơn vị trong công tác quản lý tài
chính của chi nhánh.
- Kế tốn cơng nợ:
+ Thực hiện, tuân thủ các chính sách, quy định về tài chính cơng nợ áp dụng tại
Tổng cơng ty.
+ Xác nhận thu công nợ, giám sát báo cáo công nợ trên EVTP-EVIET và xác minh
khách hàng mới.
+ Chốt báo cáo công nợ tháng, kiểm sốt cơng nợ tạm ứng tại chi nhánh.
+ Kiểm tra hợp đồng với khách hàng; kiểm tra, hạch toán các nghiệp vụ liên quan
lên EVIET.
+ Thực hiện các báo cáo công nợ của chi nhánh kiêm công tác thủ quỹ tại chi nhánh.
+ Giám sát các hoạt động, tham mưu với chỉ huy đơn vị trong công tác quản lý cơng
nợ của chi nhánh.
- Kế tốn lương:
+ Thực hiện công tác tổ chức lao động của chi nhánh bao gồm: tuyển dụng, hồn
thiện hồ sơ, chấm cơng, giao việc đánh giá, trả lương, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết
chế độ chính sách, thơi việc.
15



×