Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu hạn mousse nhựa vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 100 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN MẶT
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MOUSSE NHỰA VINA
Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Thơm
Mã số sinh viên:

1723403010264

Lớp:

D17KT05

Ngành:

Kế Tốn

GVHD:

Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng Yến

Bình Dương, tháng 11 năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập. Những số liệu và kết


quả nghiên cứu là trung thực và tác giả chịu trách nhiệm về cam đoan này
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tác giả

Hồ Thị Thơm

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước tiên xin gửi đến các quý
thầy, cô giáo trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Đặc biệt, xin gửi đến cơ Nguyễn Thị Hồng Yến – người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Xin chân
thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ, nhân viên của phịng Kế tốn cơng
ty TNHH Mousse Nhựa Vina đã tạo điều kiện thuận lợi để được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt q trình thực tập tại cơng ty và cảm ơn các anh chị giúp đỡ, cung cấp
những số liệu thực tế để hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo của Trường Đại học Thủ
Dầu Một và Khoa Kinh Tế đã tạo cơ hội được thực tập nơi mà tác giả yêu thích, cho
bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng
dạy. Qua công việc thực tập này bản thân đã nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để
giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ cơ cũng như q cơng ty.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Tác giả


Hồ Thị Thơm

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 1
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ....................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
4.2. Nguồn dữ liệu .......................................................................................... 4
5. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 4
6. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MOUSSE NHỰA
VINA ................................................................................................................ 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.................................................. 5
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty ................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ................................................ 6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 7
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 7
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban ............................................................ 8
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 9


iii


1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn .......................................................... 9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ............................ 10
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .............. 11
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính .................................................................. 11
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng ................................................................. 11
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng ................................................................... 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY................ 13
2.1. Nội dung .................................................................................................... 13
2.2. Nguyên tắc kế toán ..................................................................................... 13
2.3. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 14
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán. .......................................................................... 14
2.5. Các nghiệp vụ phát sinh kinh tế .................................................................. 16
2.5.1. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................... 16
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ....................................................................... 31
2.5.3. Trình bày thơng tin tài khoản 1111 trên báo cáo tài chính ...................... 35
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt ............................................... 36
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .............. 36
2.6.2. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt theo chiều dọc .................. 38
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ......................................................................... 39
2.7.1. Phân tích báo cáo tình hình tài chính .................................................... 39
2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ........ 39
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ............ 44
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh ....... 51
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ................... 51

iv



2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc........................54
2.7.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................... 56
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .......................................................... 62
3.1. NHẬN XÉT............................................................................................... 62
3.1.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 62
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................... 62
3.1.3. Về cơ cấu bộ máy kế tốn ..................................................................... 63
3.1.4. Về cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty ............................................... 64
3.1.5. Về biến động khoản mục tiền mặt ......................................................... 65
3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty ........................................................ 65
3.2. GIẢI PHÁP ................................................................................................ 65
3.2.1. Về lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty ..................................... 65
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................... 66
3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................... 66
3.2.4. Về cơng tác kế tốn tại tiền mặt tại Cơng ty........................................... 66
3.2.5. Về biến động khoản mục tiền mặt ......................................................... 69
3.2.6. Về tình hình tài chính của Cơng ty ........................................................ 69
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 71

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCLLTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

VAT

Thuế giá trị gia tăng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khái qt thơng tin chung .......................................................................... 5
Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục tiền năm 2018/2017 ....................... 37
Bảng 2.2: Phân tích biến động của khoản mục tiền năm 2019/2018 ....................... 37
Bảng 2.3: Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt năm 2018/2017 ................ 38
Bảng 2.4: Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt năm 2018/2019 ............... 38
Bảng 2.5: Phân tích biến động tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 ......................... 40
Bảng 2.6: Phân tích biến động tài sản, nguồn vốn năm (2019/2018) ...................... 42
Bảng 2.7: Phân tích biến động cơ cấu tài sản, nguồn vốn năm 2018/2017 ............. 45
Bảng 2.8: Phân tích biến động cơ cấu tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 ............. 48
Bảng 2.9: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019/2018 ........................... 52
Bảng 2.10: Phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh doanh 2019/2018 ...................... 55
Bảng 2.11: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018/2017 ........................... 57
Bảng 2.12: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019/2018 ........................... 59

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình sản xuất tại cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina .........................6
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty.....................................................................7
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .................................................9
Hình 1.4: Hình thức ghi sổ nhật ký chung ................................................................12

Hình 2.1: Sơ đồ hình chữ T tài khoản 1111 ..............................................................14
Hình 2.2: Minh họa Phiếu thu PT00037/18 ..............................................................17
Hình 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000002 ngày 01/10/2018..........................................18
Hình 2.4: Minh họa Phiếu thu PT0040/18 ................................................................19
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT số 0000005 ngày 08/10/2018..........................................20
Hình 2.6: Minh họa Phiếu chi PC0068/18 ................................................................21
Hình 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000141 ngày 01/11/2018..........................................22
Hình 2.8: Minh họa Phiếu chi PC0069/18 ................................................................23
Hình 2.9: Minh họa Phiếu chi PC0070/18 ................................................................24
Hình 2.10: Hóa đơn GTGT số 0000076 ngày 05/11/2018 .......................................25
Hình 2.11: Minh họa Phiếu chi PC0073/18 ..............................................................26
Hình 2.12: Minh họa Phiếu chi PC0075/18 ..............................................................27
Hình 2.13: Minh họa Phiếu thu PT0043/18 ..............................................................28
Hình 2.14: Hóa đơn GTGT số 0000002 ngày 16/11/2018 .......................................29
Hình 2.15: Minh họa Phiếu thu PT0083/18 ..............................................................30
Hình 2.16: Minh họa sổ nhật ký chung .....................................................................31
Hình 2.17 : Minh họa sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ..............................................33
Hình 2.18: Minh họa sổ Cái tài khoản 1111 .............................................................34
Hình 3.1 Biên bản kiểm kê quỹ.................................................................................68

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều
cơ hội mở rộng thị trường kinh doanh nhưng bên cạnh đó cũng phải đối mặt với khơng
ít khó khăn, thử thách do cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngồi [1]. Để tồn tại,
phát triển địi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ được tình hình kinh doanh và tiềm

năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được điều này các doanh nghiệp phải
nâng cao cơ cấu quản lý nhất là cơng tác kế tốn.
Cơng tác kế tốn là trợ thủ đắc lực, là một cơng cụ quản lý quan trọng phản ánh
các biến động hằng ngày của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về tình
hình kinh doanh để đưa ra phân tích, đánh giá cũng như hoạch định những chiến lược
hợp lý nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp một cách tối
ưu nhất [2]
Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán
đặc biệt là tiền. Tiền là khoản mục rất quan trọng, nó quyết định sự tồn vong của một
doanh nghiệp. Nếu xảy ra sai sót trong việc tính tốn khoản mục này có thể ảnh hưởng
đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy các nhà quản trị
phải có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn khoản mục này nhằm đảm bảo việc cân đối
thu chi, và hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền. Nhận
thức được tầm quan trọng của báo cáo thực tập kế toán tiền nên tác giả đã quyết định
chọn Đề tài “Kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina” làm báo cáo
thực tập tốt nghiệp qua đó có dịp để nghiên cứu sâu hơn, nắm vững và củng cố những
gì đã học, ngày càng nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, cũng như cơng tác kế
tốn thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty
TNHH Mousse Nhựa Vina
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:

1


- Tìm hiểu khái qt về cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Mousse

Nhựa Vina
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung
tại cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền mặt
và tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dưng câu hỏi nghiên cứu
[Q1] Thông tin khái qt về cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina là gì?
[Q2] Thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina
như thế nào?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại công
ty TNHH Mousse Nhựa Vina như thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn và tình
hình tài chính tại cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là cơng
tác kế tốn tiền mặt tại Cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina. Trong bài nghiên cứu
này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “công ty TNHH Mousse Nhựa Vina”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Mousse Nhựa Vina
 Về thời gian
- Thông tin chung về công ty TNHH Mousse Nhựa Vina trong niên độ kế toán
hiện hành tại thời điểm báo cáo.
- Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2018.
- Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của cơng ty TNHH Mousse Nhựa
Vina được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.

2



4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này tác giả vận dụng phương pháp thu thập nghiên cứu tài liệu nhằm tìm
hiểu khái qt của cơng ty về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý, chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại
cơng ty. Đây là tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau của cơng ty TNHH
Mousse Nhựa Vina nhưng khơng có thơng tin chính xác về quy trình sản xuất/kinh
doanh nên tác giả cần bổ sung phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp nhân
viên phòng sản xuất nhằm tổng hợp thành các bước minh họa cho quy trình sản xuất
của cơng ty. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1]
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ kế toán như
phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn GTGT và các sổ như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản
111, sổ chi tiết tài khoản 1111 theo đề tài, tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mơ tả
kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty
TNHH Mousse Nhựa Vina và trả lời câu hỏi [Q2].
Tác giả sử dụng phương pháp so sánh ứng dụng trong phân tích báo cáo tài
chính của cơng ty là dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về
số tương đối và tuyệt đối để trả lời câu hỏi [Q3]. Tài liệu sử dụng chính cho phần
phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina ở các thời kỳ
2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên Báo cáo tình hình tài
chính năm 2018 và năm 2019 (Phụ lục 01 và phụ lục 05) và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm 2018 và năm 2019 (Phụ lục 02 và phụ lục 06). Trong phần này
tác giả tiến hành phân tích qua 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017(X0), kỳ phân tích là năm 2018(X1)
+ Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018 (X0), kỳ phân tích là năm 2019(X1)
Ngồi ra, trong q trình phân tích, tác giả cịn chú tâm đến các báo cáo tài chính
khác như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 03) và các chính sách, ngun tắc,
chuẩn mực và chính sách kế tốn của cơng ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính.
Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát

hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].

3


4.2. Nguồn dữ liệu
 Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty
TNHH Mousse Nhựa Vina, cụ thể:
- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được cơng bố.
- Tài liệu giao dịch: Chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn giá trị

gia tăng là các chứng từ file mềm được lưu trữ trong phần mền máy tính tại
phịng Kế tốn
- Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 111, sổ chi tiết tài khoản 1111

năm 2018 được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trên phần mềm
Excel.
 Dữ liệu sơ cấp
Kết quả từ phỏng vấn, quan sát trực tiếp của tác giả trong quá trình thực tập tại
công ty
5. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt lý luận, kết quả của đề tài có thể được kế thừa cho các cơng trình nghiên
cứu khác về vấn đề cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Mousse Nhựa Vina
trong cùng không gian nghiên cứu này. Thêm vào đó, về mặt thực tiễn đề tài phân
tích thơng tin chung của cơng ty và về thực trạng kế tốn tiền mặt tại công ty TNHH
Mousse Nhựa Vina. Đồng thời, đưa ra một số nhận xét và giải pháp để hồn thiện
cơng tác kế tốn tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại cơng ty TNHH Mousse
Nhựa Vina.
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm 3 chương, cụ

thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Mousse Nhựa Vina
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Mousse Nhựa Vina
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

4


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MOUSSE NHỰA VINA

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
 Thông tin chung
Tổng quan về công ty “TNHH Mousse Nhựa Vina” được nghiên cứu thể hiện
qua một số nội dung cơ bản sau (Xem bảng 1.1)
Bảng 1.1. Khái quát thông tin chung
STT

Thông tin cơ bản

Chi tiết thông tin

1

Tên công ty

Công ty TNHH Mousse Nhựa Vina

2


Mã số thuế

3702555294

3

Cơ quan thuế quản lý

Chi cục thuế Thị xã Dĩ An
Địa chỉ: Số 95/16, Khu phố Tân

4

Phước, Phường Tân Bình, TX. Dĩ

Thơng tin liên hệ

An, Bình Dương
Điện thoại :0987 723 469

5

Fax

0898 415 345

6

Email




7

Website

www.moussenhuavina.com

8

Người đại diện pháp luật

Phan Thị Tình

9

Loại hình cơng ty

Trách nhiệm hữu hạn

10

Vốn điều lệ

500.000.000
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)

Từ một xưởng sản xuất, cửa hàng nhỏ chuyên thu mua, trao đổi các loại dây rút,
mút xốp, mút gia cơng định hình từ năm 2014. Đến năm 2017, cửa hàng này đã được

bà Phan Thị Tình mở rộng và đăng ký giấy phép hoạt động kinh doanh với tên gọi
Công ty TNHH Mousse Nhựa Vina. Năm 2019 đã đạt được một số thành tựu nhỏ,
công ty đã tiến hành mở rộng, thay đổi quy mô nhà xưởng lớn hơn để phục vụ tốt cho
việc sản xuất kinh doanh. Tuy mới thành lập không bao lâu và gặp nhiều khó khăn

5


trong bước đầu nhưng cơng ty đã cố gắng hồn thiện mình để có thể là nhà sản xuất,
nhà cung cấp các mặt hàng trên khắp đất nước.
 Hình thức sở hữu vốn
Đến thời điểm báo cáo, Công ty là cơng ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên
góp vốn với tỷ lệ vốn góp là 60% và 40%.
 Hoạt động chính
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của cơng ty là sản xuất và kinh doanh thương mại,
ngành nghề kinh doanh chính bán bn chun doanh khác chưa được phân vào đâu.
Khảo lược thông tin doanh nghiệp cho thấy các sản phẩm chính gồm: Mousse gia
cơng định hình: Mút lót mỹ phẩm, mút lót loa thùng, linh kiện điện tử, gốm sứ, trang
sức. Sản xuất và phân phối Mousse xốp PE, PU, EVA: mousse cuộn, mousse khối,
mousse tấm. Sản xuất và phân phối giá thể Mút ươm trồng thủy canh, mút trồng cây,
rọ trồng cây. Nhận gia công các loại mút bọc nhung, vải, pu, giả da. Ngoài ra cịn có
sản phẩm dây rút nhựa: 1 tấc,1.5 tấc, 2 tấc, 2.5 tấc, 3 tấc.
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty là 12 tháng.
Công ty TNHH Mousse Nhựa Vina sản xuất kinh doanh chủ yếu là Mút xốp.
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, công ty đã áp dụng
tương đối chặt chẽ và đảm bảo quy trình cơng nghệ sản xuất. Trước khi xuất xưởng,
tất cả các sản phẩm sản xuất đều được bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lượng đầy đủ,
hợp lệ. Dưới đây tác giả tóm tắt quy trình sản xuất theo sơ đồ 1.1 sau


Ngun
liệu

Định hình

Pha
trộn

Nung nóng

Đổ ngun liệu
vào khn

Sản phẩm
thơ

Pha cắt

Thành phẩm và
nhập kho

Hình 1.1: Quy trình sản xuất tại công ty TNHH Mousse Nhựa Vina
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả quan sát, phỏng vấn (2020)

6


Quy trình sản xuất tại Cơng ty cụ thể như sau: Đầu tiên khâu chuẩn bị nguyên
liệu cho vào mà máy để tiến hành pha trộn. Sau khi nguyên liệu đã được pha trộn với
nhau thì tiến hành cho nung nóng lơ ngun liệu đó. Tiếp đó, khâu nung nóng đã hồn

thành thì đổ ngun liệu vào khn để định hình. Sau khi định hình sẽ ra được sản
phẩm thơ thì bắt đầu pha cắt thành mẫu hồn thiện. Cuối cùng tạo ra thành phẩm và
nhập kho.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Cơng ty có tổ chức quản lý theo mơ hình hoạt động sau (Xem Hình 1.2)
Phịng Giám Đốc

Phịng
Kinh
Doanh

Phịng Kế

Phịng

Phịng Kỹ

Tốn

Sản Xuất

Thuật

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

Nguồn: Công ty TNHH Mousse Nhựa Vina(2020)
Đến thời điểm báo cáo, Cơng ty có 5 phịng ban với các chức năng và nhiệm vụ
được hướng dẫn cụ thể:
 Phòng Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động

của công ty, quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của
công ty và là người hoạch định chiến lược kinh doanh. Quyết định xây dựng và xem
xét định kỳ các hoạt động của công ty. Xây dựng phương án tổ chức, tổ chức bộ máy,
đào tạo và đào tạo lại, tuyển dụng cán bộ
 Phòng kinh doanh: Thực hiện việc nghiêm cứu thị trường khách hàng. Thực
hiện các chiến lược giới thiệu sản phẩm. Chịu trách nhiệm tiếp nhận đơn đặt hàng
khách hàng, về mua, bán hàng hóa. Tiến hành lập lệnh bán hàng khi có đơn đặt hàng,
kiểm tra thơng tin hàng hóa mà khách hàng đặt. Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác
liên doanh liên kết. Giám sát và kiểm tra công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.

7


 Phịng kế tốn: Xây dựng hệ thống kế tốn doanh của nghiệp. Thực hiện các
nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định luật của doanh nghiệp, điều lệ tổ chức và hoạt
động của công ty, điều hành các hoạt động của cơng ty. Quản lý các hóa đơn, các
biểu mẫu chứng từ kế tốn của cơng ty. Tổ chức lưu trữ các chứng từ, tài liệu kế toán,
sổ sách và báo cáo kế tốn, các tài liệu có liên quan.
 Phòng sản xuất: Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực
hiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất
theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ
thống đo lường chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại
phân xưởng.
 Phịng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, máy móc,
khn máy, kiểm tra sản phẩm lỗi, thi cơng nhằm đảm bảo tiến độ, an tồn, chất
lượng, khối lượng sản phẩm. Quản lý sử dụng, sủa chữa, mua sắm máy móc thiết bị
phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong tồn cơng ty.
1.2.2. Mối quan hệ giữa các phịng ban
Giữa các phịng ban của cơng ty có mối quan hệ tác nghiệp với nhau để cùng

thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ chung của tồn cơng ty.
Hiện nay, cơng ty đã xây dưng thành quy chế phối hợp hoạt động giữa các phòng ban,
bộ phận, cá nhân trong cơ quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân
trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Điều đó, giúp cho mối quan hệ phối hợp
cơng việc giữa các phịng ban thực hiện được nhịp nhàng thúc đẩy nhau hoàn thành
nhiệm vụ
Phịng kinh doanh phối hợp với phịng kế tốn để đảm bảo thực hiện đúng việc
chi tiêu, hoạch định kế tốn của phịng. Đồng thời nghiên cứu tổ chức những phương
pháp tiên tiến Làm sao để không vượt quá mức mà kế tốn đã tính tốn hoạch định
trước đó. Thực hiện cung cấp kế hoạch và phân bổ kế hoạch sản xuất cho phòng sản
xuất. Phòng sản xuất: Đối chiếu, kết hợp với phịng kế tốn để đánh giá kết quả hoạt
động như chỉ tiêu về nguyên vật liệu thực tế sử dụng so với định mức kế hoạch. Phòng
kỹ thuật: Nghiên cứu những phương pháp kỹ thuật, máy móc tiên tiến để phối hợp
với phòng sản xuất tạo ra những sản phẩm chất lượng cao.

8


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn
Phịng kế tốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một
cơng ty. Nhiệm vụ chính là thu thập, phản ánh đầy đủ kịp thời về các nghiệp vụ kinh
tế, cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo.
Phịng Kế tốn gồm 4 nhân viên với cơ cấu được đánh giá theo từng tiêu chí
nghiên cứu
Căn cứ vào các điều kiện và tiêu chuẩn bổ nhiệm kế tốn trưởng của cơng ty và
những người khơng được hành nghề kế toán theo Nghị định số 174/2016/NĐ-CP của
Chính phủ và Luật kế tốn số 88/2015/QH13, tác giả đánh giá thực trạng cơ cấu nhân
sự phịng kế tốn theo các tiêu chí về tuổi tác, trình độ chun mơn và thời gian cơng
tác thực tế. Theo đó, cơ cấu phân loại theo độ tuổi của nhân viên phòng ban này có ở

2 nhóm: dưới 31 tuổi, 31-40 tuổi, trong đó tập trung ở nhóm có tuổi đời dưới 31 tuổi
với tỷ lệ giới tính 100% là nữ.
Từ kết quả phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng tác giả nắm bắt được thơng tin
về phịng kế tốn có 2 nhân viên tốt nghiệp Đại học, 1 nhân viên tốt nghiệp Cao đẳng,
1 nhân viên tốt nghiệp Trung cấp. Trưởng phịng kế tốn có độ tuổi từ 31 đến 40 tuổi.
Đạt trình độ đại học, có kinh nghiệm trong nghề trên 10 năm. Kế tốn tổng hợp có độ
tuổi dưới 31 tuổi. Đạt trình độ đại học và có kinh nghiệm trên 3 năm. Kế tốn kho là
nhân viên có kinh nghiệm trên 2 năm và có độ tuổi dưới 31, đạt trình độ cao đẳng.
Thủ quỹ là người đạt trình độ cao đẳng, có thâm niên 2 năm trong nghề.
Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế tốn (Xem hình 1.3)
Kế Tốn Trưởng

Kế Tốn Tổng
Hợp

Kế Tốn Kho

Thủ Quỹ

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Nguồn: Phịng Kế Tốn (2020)

9


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận
 Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm về tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính của
cơng ty, là người nắm tình hình chung trong phịng như chi tiền mặt, lập báo cáo tài
chính. Trực tiếp giám sát, theo dõi các nguồn vốn được tài trợ, quản trị khoản mục
tiền mặt của cơng ty. Tính và trích khấu hao tài sản cố định. Thực hiện các bút toán

phân bổ và kết chuyển. Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động cơng ty.
 Kế tốn tổng hợp: Kiêm kế tốn tiền lương có nhiệm vụ tính lương cho cán
bộ, cơng nhân viên và thực hiện các khoản trích theo lương. Ghi chép phản ánh đầy
đủ kịp thời số hiện có và tình hình ln chuyển của ngun vật liệu về giá cả và hiện
vật. Tính tốn đúng đắn trị giá vốn hoặc giá thành thực tế của nguyên vật liệu nhập
kho, xuất kho. Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung
cấp thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
Thường xuyên theo dõi phát sinh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như: Thu, chi, thanh
tốn tạm ứng.
 Kế tốn kho: Kiêm kế tốn cơng nợ: Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải
thu, phải trả theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đơn đốc
việc thanh tốn kịp thời. kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản
nợ phát sinh, số phải thu và số còn phải thu. Và thực hiện khai báo, quyết toán thuế
với Cơ quan thuế theo luật định. chịu trách nhiệm kiểm soát tình hình xuất nhập hàng
hóa, kiểm sốt hàng tồn kho, làm báo cáo trình lên lãnh đạo về quy trình làm việc
trong các kho. Lập phiếu xuất kho, nhập kho khi có đơn hàng. Thường xuyên kiểm
tra kỹ càng các loại hóa đơn, chứng từ, giấy tờ khi xuất hàng, nhập hàng trong kho.
Hạch toán khối lượng vật tư xuất nhập kho, giá vốn và doanh thu mỗi ngày. Đảm bảo
tính chính xác tuyệt đối của giấy tờ, hóa đơn. Đối chiếu cơng nợ, hàng hóa xuất nhập
và giải quyết các vấn đề phát sinh trong khu vực làm việc. Kiểm tra, sắp xếp hàng
hóa trong kho ngăn nắp, khoa học, phân loại rõ ràng, đúng chủng loại, đúng kích cỡ,
đúng nguồn hàng
 Thủ quỹ: Thực hiện các nhiệm vụ về các khoản tiền mặt. Lập phiếu thu, chi
tiền mặt. Thực hiện thu, chi tiền và ghi vào sổ chi tiết tiền mặt. Cuối ngày lập báo cáo
về tình hình sử dụng tiền và tồn quỹ. Chịu tránh nhiệm bảo quản và quản lý tiền mặt.
Trực tiếp tham gia kiểm tra đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.

10



Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

1.4

1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính
 Chế độ kế tốn: Cơng ty đang áp dụng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Kế tốn viên ln cập nhật thơng tin về những thay đổi bổ sung
các chế độ, chuẩn mực kế tốn. Cho đến thời điểm báo cáo cơng ty áp dụng
chế độ kế tốn căn cứ theo thơng tư số 133/2016/TT-BTC do Bộ Tài Chính
ban hành vào ngày 26/08/2016.
 Cơ sở đo lường: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương
pháp trực tiếp.
 Kỳ kế toán áp dụng theo năm dương lịch bắt đầu từ từ ngày 01/01 đến 31/12
 Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam, cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho mục
đích lập và trình bày báo cáo tài chính
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng
Sau đây là những chính sách kế tốn chủ yếu được Cơng ty áp dụng trong việc
lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục
gồm:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Xuất kho hàng hóa theo phương pháp Bình qn gia quyền.
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc xác định các khoản tiền và tương đương tiền:
Các khoản tiền và tương đương tiền là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản
đầu tư ngắn hạn có thời hạn khơng q ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam

theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà nước vào ngày phát sinh
nghiệp vụ. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền
hạch tốn theo tỷ giá giao dịch bình qn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại
thời điểm lập bảng báo cáo tình hình tài chính.

11


1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng
Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty theo hình thức nhật ký chung, các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ được phản ánh theo thứ tự thời gian vào sổ nhật ký
chung. Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ cái theo từng đối tượng kế toán.
Theo kết quả quan sát, phỏng vấn hiện nay công ty không sử dụng phần mềm
kế toán mà chỉ sử dụng phần mềm Microsoft Excel cho cơng tác kế tốn. Vì vậy, trình
tự ghi sổ của cơng ty cụ thể: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi sổ, ghi
vào sổ nhật ký chung. Đồng thời ghi vào sổ kế tốn chi tiết. Sau đó, căn cứ vào sổ
nhật kí chung tiến hành ghi vào sổ cái. Cuối tháng kế toán tổng hợp cộng số liệu trên
sổ cái lập bảng cân đối tài khoản Đối chiếu sự khớp đúng số liệu trên sổ chi tiết và sổ
cái. Từ sổ cái, bảng cân đối tài khoản lập Báo cáo tài chính.
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung

Sổ kế tốn
chi tiết

Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản


Báo cáo tài chính
Hình 1.4: Hình thức ghi sổ nhật ký chung
Nguồn: Phịng Kế Tốn (2020)
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
:

: Ghi cuối tháng, định kì
: Đối chiếu, kiểm tra

12


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY
2.1. Nội dung
Theo chế độ hiện hành, mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại
quỹ. Số tiền thường xuyên có mặt tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mơ, tính
chất hoạt động của doanh nghiệp và được sự thỏa thuận của ngân hàng.[3]
Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp. Để
quản lí và hạch tốn chính xác, tiền mặt của công ty được tập trung bảo quản tại quỹ.
Hiện tại, Công ty chỉ bán hàng, cung cấp dịch vụ, sản xuất cho các công ty trong nước
nên không phát sinh ngoại tệ với tài khoản này.
Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi, quản lí và bảo quản tiền mặt đều do
thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và
chịu trách nhiệm gửi quỹ
2.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt,

thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ
cái. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và biện pháp xử lý chênh lệch.

13


2.3. Tài khoản sử dụng
Công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán mà Công ty
đã công bố theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành vào ngày 26/08/2016 của Bộ
tài chính để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản phù hợp. Để hạch tốn tài
khoản tiền mặt cơng ty sử dụng tài khoản 1111 “tiền mặt” để hạch toán và ghi sổ kế
toán.
Các tài khoản chủ yếu liên quan đến việc thu chi tiền mặt trong cơng ty (Xem
hình 2.1)
1111 (Tiền mặt)
1121

1121


Rút tiền gửi về nhập quỹ

Gửi tiền vào Ngân Hàng

131,136,138,244

641,642,635,811

Thu hồi nợ phải thu

Các chi phí phát sinh

các khoản ký quỹ, ký cược

4111

152,153,156
Mua vật tư, hàng hóa

Nhận vốn góp

Cơng cụ, dụng cụ
5111,711

1331

Doanh thu, thu nhập khác

Thuế GTGT


33311

331,333,334,338

Thuế GTGT

Thanh toán các khoản
nợ phải trả

Hình 2.1: Sơ đồ hình chữ T tài khoản 1111
Nguồn: Tác giả tổng hợp(2020)
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn.


Liên quan đến cơng tác kế tốn tiền mặt, cơng ty sử dụng các chứng từ kế

tốn áp dụng theo biểu mẫu tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu

14


quản lý của công ty nhưng vẫn đảm bảo cung cấp thơng tin quy định của Luật Kế
tốn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. Phiếu thu theo mẫu số 01-TT, ban
hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính. Phiếu
chi theo mẫu số 01-TT, ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính. Sau đây là các chứng từ trong giới hạn phạm vi đề tài được cụ thể
các thông tin về mục đích và cách lập chứng từ, như sau:
 Phiếu thu
 Mục đích:Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ


quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
 Cách lập

Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. Số
phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày,
tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền. Dòng Lý do nộp ghi rõ nội dung nộp tiền
như: Thu tiền bán hàng hố, sản phẩm, thu tiền tạm ứng cịn thừa.
Dòng Số tiền: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng Việt Nam hay đơ la Mỹ. Dịng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo
Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký
vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt,
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số
tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán để ghi sổ kế toán.
 Phiếu chi
 Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ

quỹ chi tiền, ghi sổ quỹ, kế tốn ghi sổ các khoản thu có liên quan
 Cách lập

Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. Số phiếu chi
phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm

15



×