TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN PURE WORLD HOLDINGS
Họ và tên sinh viên: HOÀNG THỊ THẢO
Mã số sinh viên:
1723403010250
Lớp:
D17KT05
Ngành:
KẾ TỐN
Giảng viên HD:
THS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là bài nghiên cứu riêng của tác giả. Các số liệu,
kết quả nêu trong bài báo cáo là trung thực và chưa được công bố trong các
bài báo cáo khác. Nếu không đúng như trên, tác giả hoàn toàn chịu trách
nhiệm về đề tài của mình.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thảo
1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Pure World Holdings, cũng là
khoảng thời gian nghiên cứu và hoàn thành bài thực tập, bản thân đã nhận
được nhiều sự giúp đỡ, quan tâm của quý thầy cô và bạn bè.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ Nguyễn Thị Hồng Yến, nhờ sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và những góp ý chân thành của cơ mà bài viết đã
dần được hồn thiện.
Với lịng biết ơn sâu sắc tác giả xin gửi đến Qúy thầy cô khoa Kinh tế cùng
thầy cô bộ môn khác của trường Đại học Thủ Dầu Một đã giảng dạy tận tình
trong thời gian qua để tác giả có được những kiến thức nền tảng cho việc phát
triển nghề nghiệp của tác giả sau này.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty
TNHH Pure World Holdings đã cho tác giả cơ hội thực tập, tiếp xúc với công
việc thực tế tại Q cơng ty, làm cơ sở để hồn thành bài báo cáo của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các anh chị trong cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ
tác giả trong thời gian qua. Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn đến tập
thể các bạn sinh viên cùng thực tập tại công ty trong thời gian qua.
Với những kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến góp ý
q báu của thầy cơ, anh chị kiểm tốn viên cơng ty và tất cả các bạn.
Tác giả xin kính chúc Quý thầy cô, các anh chị luôn luôn mạnh khỏe, hạnh
phúc và thành cơng trong cơng việc.
Bình Dương, ngày 30 tháng 11 năm 2020
HOÀNG THỊ THẢO
2
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Diễn giải
1
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
2
HĐSXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh
3
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
4
SXKD
Sản xuất kinh doanh
5
GTGT
Giá trị gia tăng
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nghành nghề kinh doanh
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự phịng kế tốn
Bảng 2.1: Phân tính tiền mặt theo chiều ngang Năm 2018/2017
Bảng 2.2: Phân tính tiền mặt theo chiều ngang Năm 2019/2017
Bảng 2.3: Phân tính tiền mặt theo chiều dọc Năm 2018/2017
Bảng 2.4: Phân tính tiền mặt theo chiều dọc Năm 2019/2017
Bảng 2.5 : Phân tích quan hệ cân đối 1
Bảng 2.6: Phân tích quan hệ cân đối 2
Bảng 2.7: Phân tích quan hệ cân đối 3
Bảng 2.8: Phân tích tình hình chung biến động tài sản theo chiều ngang năm
2018/2017
Bảng 2.9: Phân tích tình hình chung biến động tài sản theo chiều ngang năm
2019/2017
Bảng 2.10: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn theo chiều ngang
năm 2018/2017
Bảng 2.11: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn theo chiều ngang
năm 2019/2017
Bảng 2.12: Phân tích tình hình chung biến động tài sản theo chiều dọc năm
2018/2017
Bảng 2.13: Phân tích tình hình chung biến động tài sản theo chiều dọc năm
2019/2017
Bảng 2.14: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn theo chiều dọc
năm 2018/2017
Bảng 2.15: Phân tích tình hình chung biến động nguồn vốn theo chiều dọc
năm 2019/2017
Bảng 2.16: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang năm 2018/2017
4
Bảng 2.17 : Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều
ngang năm 2019/2017
Bảng 2.18: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
năm 2018/2017
Bảng 2.19: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
năm 2019/2017
Bảng 2.20: Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang năm
2018/2017
Bảng 2.22: Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang năm
2019/2017
Bảng 2.23: Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc năm
2018/2017
Bảng 2.24: Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc năm
2019/2017
5
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo Cơng ty TNHH Pure World Holdings
Hình 1.2 Sơ đồ qui trình sản xuất lơng mi
Hình 1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý
Hình 1.4 Sơ đồ bộ máy kế tốn
Hình 1.5 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Hình 2.1 Minh họa hóa đơn GTGT 0000223
Hình 2.2 Minh họa phiếu chi số 007/12
Hình 2.3 Minh họa phiếu chi số 011/12
Hình 2.4 Minh họa hóa đơn GTGT 0000102
Hình 2.5 Minh họa hóa đơn GTGT 0000389
Hình 2.6 Minh họa phiếu chi số 014/12
Hình 2.7 Minh họa phiếu thu số 005/12
Hình 2.8 Minh họa chứng từ ngân hàng số 797
Hình 2.9 Minh họa phiếu thu số 010/12
Hình 2.10 Minh họa chứng từ ngân hàng số 804
Hình 2.11 Minh họa sổ Nhật ký chung
Hình 2.12 Minh họa sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Hình 2.13 Minh họa Sổ Cái
Hình 2.14 Minh họa Sổ Quỹ tiền mặt
Hình 2.15 Minh họa Sổ Cân Đối Tài Khoản
6
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ............................................ 3
4.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
4.2 Nguồn dữ liệu ............................................................................................ 4
5. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 5
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PURE WORLD
HOLDINGS ...................................................................................................... 6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Pure World
Holdings ...................................................................................................... 6
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty.................................................................. 6
1.1.2 Nghành nghề kinh doanh ........................................................................ 7
1.1.3 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................... 7
1.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 8
1.2.1
Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................... 8
1.2.2
Chức năng của từng phòng ban ........................................................... 9
7
1.3
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 11
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ............................................................ 11
1.3.2
Cơ Cấu nhân sự của Công ty TNHH Pure World Holdings ............. 11
1.3.3 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành ................................................... 12
1.4
Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế toán áp dụng .............. 13
1.4.1
Chuần mực và chế độ kế tốn áp dụng.............................................. 13
1.4.2
Chính sách kế tốn áp dụng ............................................................... 13
1.4.3 Hình thức kế tốn áp dụng ................................................................... 14
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 16
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT CỦA CƠNG TY TNHH PURE
WORLD HOLDINGS ..................................................................................... 16
2.1
Nội dung .......................................................................................... 16
2.2
Nguyên tắc kế toán .......................................................................... 16
2.3
Tài khoản sử dụng ........................................................................... 17
2.4
Chứng từ, sổ sách kế toán ................................................................ 18
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Pure World
Holdings .................................................................................................... 18
2.5.1 Các nghiệp vụ phát sinh của Công ty năm 2018................................... 18
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế tốn ........................................................... 26
2.6. Phân tích biến động của khoản mục Tiền ......................................... 29
2.7 Phân tích báo cáo tài chính .................................................................. 34
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ........................................................... 34
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả kinh doanh . 50
2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ ............................................................... 59
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 70
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................................. 70
3.1 Nhận xét .............................................................................................. 70
3.1.1 Về thông tin chung của Công ty: .......................................................... 70
3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý ..................................................................... 71
3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................... 71
8
3.1.4 Về hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: ............................................ 72
3.1.5 Về Cơng tác Kế tốn Tiền Mặt ............................................................. 73
3.1.6 Về tình hình tài chính của Cơng Ty TNHH Pure World Holdings. ..... 73
3.2
Giải pháp ......................................................................................... 74
3.2.1 Về lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty .................................. 74
3.2.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................... 74
3.2.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán ..................................................................... 75
3.2.4 Về hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: ............................................ 75
3.2.5 Về kế tốn Tiền Mặt của Cơng ty ......................................................... 75
3.2.6 Về tình hình tài chính của Cơng Ty TNHH Pure World Holdings ...... 75
KẾT LUẬN .................................................................................................... 77
9
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thị trường, một mơi
trường mang tính cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội , song cũng
khơng ít thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này địi hỏi các doanh nghiệp
khơng ngừng đổi mới mình cũng như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Do đó
các doanh nghiệp phải khơng ngừng hồn thiện và nâng cao cơ chế quản lý
kinh tế, đặc biệt là công tác kế tốn tài chính.
Trong cơng tác quản lý kinh tế thì cơng tác kế tốn là một cơng cụ quản lý
quan trọng của doanh nghiệp, với những thông tin mà kế tốn cung cấp thì
các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp, đồng
thời cũng có thể phân tích và đánh giá tình hình sử dụng vốn, lao động và
nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp, qua đó có thể sử dụng hợp lý hơn và tiết
kiệm được nguồn lực mà vẫn nâng cao được chất lượng sản phẩm, gia tăng
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một biện pháp tối đa hóa lợi
nhuaanjcuar doanh nghiệp, ngồi ra có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, góp phần khẳng định uy tín cũng như thương hiệu của doanh
nghiệp trên thị trường. Chính vì vậy doanh nghiệp cần tạo điều kiện thuận lợi
để cơng tác kế tốn đạt được kết quả tốt nhất, qua đó hồn thiện và nâng cao
cơ chế quản lý kinh tế của doanh nghiệp.
Từ ý nghĩa và vai trị của cơng tác kế tốn, qua việc áp dụng kiến thức đã
học vào thời gian thực tập tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World
Holdings tác giả đã chọn đề tài Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Pure World Holdings.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu thực trạng về kế toán tiền mặt của doanh nghiệp. Căn cứ vào đó
đánh giá thực trạng tiền mặt tại công ty TNHH Pure World Holdings. Đánh
giá ưu điểm và nhược điểm về kế toán tiền mặt và đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện về cơng tác kế toán tiền mặt của doanh nghiệp trong tương
lai.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu được triển khai như sau:
- Tìm hiểu khái quát về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World
Holdings.
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty Trách Nhiệm
Hứu Hạn Pure World Holdings.
- Đưa ra các nhận xét và đánh giá nhằm hồn thiện hơn về cơng tác kế
tốn tiền mặt tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World Holdings.
- Phân tích các khoản mục tiền và tình hình tài chính tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Pure World Holdings.
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn và
tình hình tài chính tại Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World
Holdings.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thông tin tổng quan về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World
Holdings là gì?
- Thực trạng cơng tác kế tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World
Holdings như thế nào?
- Biến động của khoản mục tiền và tình hình tài chính nói chung tại
Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World Holdings như thế nào?
2
- Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn và tình
hình tài chính tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Pure World
Holdings?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn tiền mặt của Cơng ty TNHH Pure World
Holdings.
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Pure World Holdings.
Thông tin chung về Công ty TNHH Pure World Holdings trong niên độ
kế toán năm 2020, từ ngày bắt đầu 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo.
Thông tin thực trạng cơng tác kế tốn Tiền mặt vào năm 2018
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Kế tốn Tiền Mặt tại Cơng ty TNHH Pure World Holdings.
- Thời gian:
+ Thông tin chung về công ty Công ty TNHH Pure World Holdings trong
niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốn Tiền MẶt vào năm 2018
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Cơng ty TNHH Pure
World Holdings được thu thập qua các năm 2018, 2019
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
Xuất phát từ nguyên lý chung, đề tài vận dụng tổng hợp các phương
pháp như:
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của
công ty TNHH Pure World Holdings để có được thơng tin chung về Cơng ty
TNHH Pure World Holdings.
3
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp đã thu thập được như phiếu thu, phiếu chi, hóa
đơn và các sổ như nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ quỹ
tiền mặt để phân tích được thực trạng tại Công ty TNHH Pure World
Holdings.
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu phân
tích báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính Từ nguồn dữ liệu thứ cấp đã
thu thập được như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn và các sổ như nhật ký chung,
sổ cái, sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt để phân tích được thực
trạng tại Công ty TNHH Pure World Holdings ở các thời kỳ 2017, 2018,
2019, chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên Bảng cân đối kế tốn (Phụ
lục 1,2 ) và Báo cáo kết quả kinh doanh(Phụ lục 4,5).
4.2 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty
TNHH Pure World Holdings, cụ thể
+ Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được cơng bố.
+ Tài liệu giao dịch: Chứng từ 2018 được lưu trữ tại Phịng Kế các chứng từ
kế tốn được kết xuất từ phần mềm Maxv pro
+ Tài liệu lưu: Sổ kế tốn năm 2018 được lưu trữ tại Phịng Kế. Sổ cái tài
khoản 111, sổ chi tiết tài khoản 1111, sổ nhật ký chung,…là file mềm ghi
trên “Sổ kế toán năm 2018 được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu
trữ trên phần mềm maxv pro.
Dữ liệu sơ cấp:
- Thông tin cơ cấu nhân sự của công ty
5. Ý nghĩa đề tài
Về mặt lý luận thì kết quả của đề tài này có thể sử dụng để trong bài báo
cáo tốt nghiệp về vấn đề kế toán tiền mặt trong cùng thời gian nghiên cứu
4
này. Cịn về thực tiễn, đề tài có các nhận xét và kiến nghị để giúp hồn thiện
hơn trong cơng tác kế tốn tiền mặt tại Cơng ty TNHH Pure world Holdings.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái về Công ty TNHH Pure World Holdings.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại Cơng ty TNHH Pure
World Holdings.
Chương 3: Nhận xét và Giải pháp.
5
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PURE WORLD
HOLDINGS
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Pure World
Holdings
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH PURE WORLD HOLDINGS
- Người đại diện pháp luât: Nguyễn Thế Lâm
- Chức danh: Giám đốc
- Mã số thuế: 3701769952
- Ngày thành lập công ty: 02/09/2010
- Giấy phép kinh doanh: 3701769952
- Vốn điều lệ: 2,5 tỷ đồng
- Hình thức sử dụng vốn: Là Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
- Quy mô công ty: từ 200 nhân viên trở lên
- Mail:
- Logo cơng ty:
Hình 1.1 Logo Cơng ty TNHH Pure World Holdings
( Nguồn: Phịng kế tốn,2020)
-
Cơng Ty TNHH Pure World Holdings tên trước kia là Cơng Ty
TNHH MTV Thương Mại Trong Sạch. CƠNG TY TNHH Pure World
6
Holdings chuyên sản xuất và kinh doanh Lông mi giả-lông mi nhân tạo
trong nước và xuất khẩu. Lông mi ở đây được sản xuất theo công nghệ Hàn
Quốc, với màu sắc phong phú và đa dạng về kiểu dáng. Là nhà cung cấp
đáng tin cậy, đầy uy tín của đối tác. Cơng ty đóng trên địa bản tỉnh Bình
Dương, hiện tại đang là một trong những cơng ty có tiềm năng phát triển
cao. Đây là điểm hội tụ và hấp dẫn những tài năng trẻ mong muốn phát
triển tài năng và thăng tiến trong công việc.
-
Với nhiều năm kinh nghiệm, sản phẩm của Pure World luôn lấy chất
lượng làm đầu và được đánh giá cao ở những thị trường khó tính như Mỹ,
Nhật Bản, Hàn Quốc,.. Hiện nay sản lượng hàng tháng có thể đạt được 1 triệu
cặp lơng mi giả.
1.1.2 Nghành nghề kinh doanh
Bảng 1.1: Nghành nghề kinh doanh
Mã ngành
Mô tả
20300
Sản xuất sợi nhân tạo, lông mi giả, lông mi nhân tạo
4641
Buôn bán vải, hàng may sẵn, giày dép
4649
Buôn bán đồ dùng khác cho gia đình
4669
Bn bán chun doanh khác chưa được phân vào đâu
2023
Sản xuất mỹ phẩm xà phịng, chất tẩy rửa làm bóng và chế
phẩm vệ sinh
(Nguồn: Cơng ty TNHH Pure world Holdings,(2020))
1.1.3 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
➢ Đặc Điểm
Đặc điểm của công ty chủ yếu là gia công các mặt hàng lông mi giả theo
đơn đặt hàng của khách hàng nên quá trình sản xuất mang tính hàng loạt, số
lượng sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, sản phẩm lông mi phải qua
7
nhiều công đoạn gia công phức tạp, thay đổi kiểu liên tục theo một trình tự
nhất định là từ mài, tỉa, khử trùng bằng sợi, bỏ hộp, đóng gói.
➢ Quy trình sản xuất kinh doanh
Quy trình sản xuất lơng mi qua các giai đoạn như sau: (Xem hình 1.2)
Lùa
Dán keo
vàng
Đóng gói
Chặt
Cuốn
Dán Lanben
Xấy
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất lơng mi
(Nguồn: Công ty TNHH Pure World Holdings,(2020))
1.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo các phịng ban như sau:
(Xem hình 1.3)
8
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phịng Kinh
Doanh
Phịng Kế Tốn
Phịng Nhân Sự
Phân Xưởng Sản
Xuất
Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý
(Nguồn: Cơng ty TNHH Pure World Holdings,(2020))
1.2.2 Chức năng của từng phòng ban
-
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty và đại diện pháp nhân của công
ty, chịu trách nhiệm và điều hành hoạt động kinh doanh hàng đầu của công ty.
Là người có quyền hành cao nhất và phải chịu trách nhiệm trước nhà nước và
công ty về mọi kết quả HĐSXKD. Là người hoạch định ra phương hướng,
mục tiêu hoạt động dài hạn và ngắn hạn cho cả công ty. Là người kiểm tra
đơn đốc chỉ đạo các phịng ban hồn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao. Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm
các chức danh quản lý nhân sự trong công ty, ký kết các hợp đồng nhân danh
công ty. Là người hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và
chịu trách nhiệm với giám đốc về các lĩnh vực được giao. Tổ chức việc kinh
doanh, ký kết hợp đồng giao nhận với khách hàng. Hướng dẫn điều khiển
hoạt động kinh doanh của các phịng ban trong cơng ty. Nghiên cứu nắm bắt
thông tin thị trường khách hàng để đề ra chiến lượt hoạt dộng kinh doanh phù
hợp trong từng giai đoạn. Tất cả các văn bản quyết định, giấy tờ phải được
9
phó giám đốc ký duyệt trước khi thực hiện nếu thuộc các vấn đề hoạt động
của công ty khi giám đốc đi vắng và ủy quyền lại cho phó giám đốc.
-
Phó giám đốc: Là người hoạt động theo sự phân công ủy quyền của
giám đốc và chịu trách nhiệm với giám đốc về các lĩnh vực được giao. Tổ
chức việc kinh doanh, ký kết hợp đồng giao nhận vơi khách hàng. Hướng đẫn
điều khiển hoạt động kinh doanh của phòng ban trong công ty. Nghiên cứu
nắm bắt thông tin thị trường khách hàng để đề ra chiến lược hoạt động kinh
doanh phù hợp trong từng giai đoạn. Tất cả các văn bản quyết định, giấy tờ
phải được phó giám đốc ký duyệt trước khi thực hiện các vấn đề hoạt động
của công ty khi Giám đốc đi vắng và ủy quyền lại cho phó giám đốc
-
Phịng kế tốn: Thực hiện cơng tác kế tốn, ghi nhận các nghiệp vụ
phát sinh hàng ngày của công ty, lập các loại sổ, báo cáo tài chính hàng năm,
xác định thuế TNDN, thuế GTGT, phải nộp cho nhà nước. Cung cấp thông tin
cho các đơn vị liên quan, quản lý tài chính của cơng ty, sử dụng vốn hàng
ngày có hiệu quả. Thực hiện việc chấm cơng, tính lương và kê khai lao động
trong cơng ty. Cung cấp thơng tin số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.
Kiểm tra, giám sát các khoảng thu, chi tài chính của cơng ty. Hạch tốn đầy
đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, các nghĩa vụ thu nộp, thanh tốn cơng
nợ, tài sản và nguồn vốn của cơng ty.
-
Phịng kinh doanh: Là phịng tổng hợp, lập kế hoạch SXKD của cơng
ty. Tìm kiếm, đàm phán và ký hợp đồng kinh doanh cho công ty. Lập quảng
cáo và xúc tiến nhầm quảng bá dịch vụ và chất lượng vận tải của cơng ty.
-
Phịng nhên sự: Thực hiện các chính sách tuyển dụng,đào tạo, bố trí,
luân chuyển, thi đua khen thưởng, kỉ luật nhân sự cho toàn công ty đúng pháp
luật và theo quy chế của công ty. Thực hiện tổ chức về phát triển bộ máy,
mạng lưới công ty phù hợp với công ty cho từng giai đoạn phát triển. Xây
dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Tham mưu về quy chế, chính sách
trong lĩnh vực tổ chức và nhân sự, thiết lập cơ chế quản trị nhân sự khoa học
tiên tiến, tạo động lực phát triển sản xuất kinh doanh. Xây dựng kế hoạch,
10
chương trình đào tạo nguồn nhân lực tồn Cơng ty đáp ứng nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn.
-
Phân xưởng sản xuất: Là nơi trực tiếp sản xuất lông mi, làm nguyên
liệu làm lông mi các loại. Các công nhân chịu sự giám sát trực tiếp của Giám
Đốc công ty và quản lý nghiệp vụ của các phòng ban
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán
Để thực hiện công cụ quản lý công ty một cách hiệu quả, bộ máy cơng ty
được tổ chức theo hình thức tập trung
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp
Kế
tốn
tiền
mặt
Kế
tốn
cơng
nợ
Kế
tốn
tiền
lương
Thủ
quỹ
Hình 1.4: sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn: Cơng ty TNHH Pure World Holdings,(2020))
1.3.2 Cơ Cấu nhân sự của Công ty TNHH Pure World Holdings
Cơ cấu nhân sự phịng kế tốn của cơng ty bao gồm 5 người trong đó 3
người dưới 31 tuổi chiếm tỷ lệ 60% và 2 người từ 31 tuổi tới 40 tuổi chiếm tỷ
lệ 40%. Về giới tính thì 2 nam và 3 nữ. 2 người học cao đẳng và 3 người học
11
đạu học. Đa số nhân viên ở cơng ty có thâm niên dưới 3 năm và chỉ duy nhất
1 người thâm niên từ 3 năm đến 10 năm
1.3.3 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành
-
Kế toán trưởng: Là người hướng dẫn chế độ, thể lệ tài chính, kinh tế
cho nhân viên trong phịng, tiến hành cơng việc tổ chức và điều hành tồn bộ
cơng tác kế tốn. Kế tốn trưởng làm tham mưu cho giám đốc về các hoạt
động kinh doanh tài chính.Khi báo cáo tài chính được lập, kế tốn trưởng có
nhiệm vụ thuyết minh, phân tích kết quả để giúp cho Hội đồng quản trị đề ra
quyết định đúng đắn.Đồng thời, kế toán trưởng cũng phải chịu trách nhiệm về
sự chính xác của các số liệu trong sổ sách và cung cấp thơng tin cần thiết về
tình hình tài chính hiện tại cho Hội đồng quản trị.
-
Kế tốn tổng hợp: Kiếm tra giám soát việc thực hiện nhiệm vụ của các
phần hành kế tốn trong chun mơn, hoạch tốn về tính hợp lý, hợp pháp về
số liệu kế toán, nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng quy định của pháp lệnh
tài chính kế tốn thống kê ban hành, tính giá thành và quản lý các cơng trình
xây dựng cơ bản.
-
Kế tốn tiền mặt: Kiểm tra tính hợp lý của những chứng thanh toán cho
khách hàng và các đơn vị trực thuộc công ty, các nghiệp vụ liên quan đến tiền
mặt. hàng ngày xác định số dư, kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ. Định kỳ hàng
tháng, hoạch tốn chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có liên quan.
-
Kế tốn cơng nợ: theo dõi, kiểm tra tình hình tiêu thụ thành phẩm của
cơng ty, theo dõi các khoản nợ của khách hàng đối với công ty, đôn đốc thu
hồi nợ của khách hàng thông qua việc ghi chép theo dõi “ Bảng kê chi tiết
thanh toán người mua” “ Bảng kê thanh toán người bán” để cung cấp thông
tin về thời hạn nợ, số tiền phải thanh toán.
-
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính lương và các
khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ Nhà
Nước quy định.
12
-
Thủ quỹ: Người có nhiệm vụ cất giữ, thu chi các khoản tiền mặt hiện có
tại cơng ty, định kỳ nhân tiền từ tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt và chi
trả lương cho các nơng trường, xí nghiệp. Thủ quỹ sẽ chịu trách nhiệm trước
kế toán trưởng, giám đốc công ty và trước pháp luật về việc mất mát tiền bạc
do mọi nguyên nhân.
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng
1.4.1
-
Chuần mực và chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng: theo Thông tư 200/2014/TT_BTC ngày
22/14/2014 của Bộ Tài Chính.
-
Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam Đồng
-
Kỳ tài chính: Theo năm ( bắt đầu 1/1 tới 31/12)
-
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế tốn: Báo
cáo tài chính đã được soạn lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế
độ Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành của Việt Nam.
1.4.2 Chính sách kế tốn áp dụng
-
Ngun tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn
hạn khác có thời hạn đáo hạn ban đầu khơng q ba tháng.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá áp dụng
vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ
này được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
Tài sản và nợ phải trả bằng tiền gốc ngoại tệ tại ngày của bảng cân đối
kế toán được đánh giá lại theo tỷ giá áp dụng vào ngày của bảng cân đối kế
toán. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc đánh giá lại này được ghi nhận là thu
nhập hoặc chi phí trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
-
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Bình quân gia quyền liên hoàn
13