TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ÁP DỤNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ NHẰM CẮT GIẢM TỶ LỆ
SẢN PHẨM LỖI Ở CÔNG ĐOẠN KÉO SỢI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIA LỢI
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Hồng Nhung
MSSV
: 1725106010085
Lớp
: D17QC02
Khố
: 2017 – 2021
Ngành
: Quản Lý Cơng Nghiệp
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Xuân Thọ
Bình Dƣơng, tháng 11/2020
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ÁP DỤNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ NHẰM CẮT GIẢM TỶ LỆ
SẢN PHẨM LỖI Ở CÔNG ĐOẠN KÉO SỢI TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIA LỢI
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Hồng Nhung
MSSV
: 1725106010085
Lớp
: D17QC02
Khố
: 2017 – 2021
Ngành
: Quản Lý Cơng Nghiệp
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Xuân Thọ
Bình Dƣơng, tháng 11/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên
cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài báo cáo
có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Bình Dƣơng, ngày 27 tháng 11 năm 2020
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, tơi xin đƣợc phép
bày tỏ lịng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trƣờng đến nay, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất tơi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh
Tế đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học
tập tại trƣờng. Nhờ có những lời hƣớng dẫn, dạy bảo của thầy cô nên đề tài
nghiên cứu của tơi mới có hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn đến thầy Nguyễn Xuân Thọ ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hƣớng dẫn tơi hồn thành bài báo cáo
tốt nghiệp này trong thời gian qua. Bài báo cáo tốt nghiệp này dựa trên bài
báo cáo thực tập mà tôi đã đi thực tập trong suốt 2 tháng qua. Bƣớc đầu đi vào
thực tế của tơi cịn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp q báu của Thầy
Cơ để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này đƣợc hồn thiện hơn đồng thời có
điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, LƢU ĐỒ ............................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
7. Kế hoạch thực hiện........................................................................................ 3
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG ............................................... 4
1.1.1. Khái niệm về chất lƣợng ......................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm quản lý chất lƣợng ................................................................. 4
1.1.3. Vai trò của quản lý chất lƣợng ................................................................ 5
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm .................................... 5
1.1.4.1. Các yếu tố vĩ mô .................................................................................. 5
1.1.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...................................................... 6
1.2. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (XƢƠNG CÁ) .................................................... 7
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 7
1.2.2. Cách xây dựng ......................................................................................... 8
1.2.3. Tác dụng .................................................................................................. 8
1.3. KHÁI NIỆM VỀ FMEA ............................................................................ 9
iv
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 9
1.3.2. Lợi ích của FMEA................................................................................. 10
1.3.3. Phân loại FMEA .................................................................................... 11
1.3.4. Các bƣớc quy trình FMEA .................................................................... 11
1.3.5. Chỉ số ƣu tiên rủi ro (RPN) ................................................................... 17
1.3.6. Chỉ số cải tiến ƣu tiên RAV .................................................................. 17
1.4. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẢI BẠT VÀ KÉO SỢI........... 17
1.4.1. Vải bạt ................................................................................................... 17
1.4.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 17
1.4.1.2. Phân loại ............................................................................................. 18
1.4.1.3. Ứng dụng ............................................................................................ 18
1.4.2. Các khái niệm liên quan đến kéo sợi .................................................... 18
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÁC LỖI VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY RA CÁC
LỖI CỦA SẢN PHẨM Ở CÔNG ĐOẠN KÉO SỢI TẠI CÔNG TY ........... 20
CỔ PHẦN GIA LỢI........................................................................................ 20
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LỢI............................... 20
2.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 20
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Gia Lợi ........ 21
2.1.3. Các sản phẩm chính của cơng ty ........................................................... 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................... 24
2.1.5. Các thuận lợi và khó khăn chung của Công ty cổ phần Gia Lợi .......... 27
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm .......................................... 28
2.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG ĐOẠN KÉO SỢI TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
GIA LỢI .......................................................................................................... 29
2.2.1. Quy trình cơng việc, cách thức (các biểu mẫu thực hiện công việc, quy
trình sản xuất) .................................................................................................. 29
2.2.1.1. Các biểu mẫu thực hiện cơng việc ..................................................... 29
2.2.1.2. Quy trình sản xuất sợi ....................................................................... 31
2.2.1.3. Quy trình kiểm tra chất lƣợng tại cơng đoạn kéo sợi......................... 39
v
2.3. XÁC ĐỊNH CÁC LỖI VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY RA CÁC DẠNG
SAI LỖI CỦA SẢN PHẨM Ở CÔNG ĐOẠN KÉO SỢI TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN GIA LỢI .............................................................................................. 44
2.3.1. Tình hình chất lƣợng sản phẩm tại cơng đoạn kéo sợi ......................... 44
2.3.2. Xác định các dạng lỗi, tác động, nguyên nhân và hoạt động kiểm tra các
lỗi của sản phẩm .............................................................................................. 45
2.3.3. Nhận diện và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến các dạng lỗi ở công
đoạn kéo sợi..................................................................................................... 49
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 65
2.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 65
2.4.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM CẮT GIẢM TỶ LỆ SẢN PHẨM LỖI TẠI
CÔNG TY ....................................................................................................... 67
3.1. GIẢI PHÁP VỀ CON NGƢỜI ................................................................ 67
3.1.1. Thực trạng ............................................................................................. 67
3.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 68
3.1.3. Giải pháp ............................................................................................... 68
3.2. GIẢI PHÁP VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU .................................................. 71
3.2.1. Thực trạng ............................................................................................. 71
3.2.2. Mục tiêu................................................................................................. 71
3.2.3. Giải pháp ............................................................................................... 71
3.3. GIẢI PHÁP VỀ PHƢƠNG PHÁP........................................................... 74
3.3.1. Thực trạng ............................................................................................. 74
3.3.2. Mục tiêu................................................................................................. 74
3.3.3. Giải pháp ............................................................................................... 74
3.4. GIẢI PHÁP VỀ MÁY MÓC ................................................................... 74
3.4.1 Thực trạng .............................................................................................. 74
3.4.2. Mục tiêu................................................................................................. 75
3.4.3. Giải pháp ............................................................................................... 75
3.5. BIỆN PHÁP VỀ MÔI TRƢỜNG ............................................................ 77
3.5.1. Thực trạng ............................................................................................. 77
vi
3.5.2. Mục tiêu................................................................................................. 77
3.5.3. Giải pháp ............................................................................................... 77
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 78
4.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 78
4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 81
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APEC
- Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng
AFTA
- Khu vực mậu dịch Tự do ASEAN
WTO
- Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
ISO
- Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
USD
- Đơ la Mỹ
KCS
- Kiểm soát chất lƣợng
QC
- Kiểm tra chất lƣợng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thang đo đánh giá mức độ nghiêm trọng (S) ................................. 13
Bảng 1.2: Thang đo đánh giá mức độ xuất hiện (O) ....................................... 14
Bảng 1.3: Thang đo đánh giá mức độ phát hiện (D) ....................................... 15
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm ................................... 28
Bảng 2.2: Tình hình lỗi ở cơng đoạn kéo sợi từ tháng 1 – 9 năm 2020.......... 44
Bảng 2.3: Các sai lỗi thƣờng xảy ra trong công đoạn kéo sợi từ tháng 1 – 9
năm 2020 ......................................................................................................... 45
Bảng 2.4: Các tác động gây ra sai lỗi thƣờng xảy ra ở công đoạn kéo sợi ..... 46
Bảng 2.5: Nguyên nhân gây ra các dạng sai lỗi .............................................. 47
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp các hoạt động kiểm soát hiện tại của công ty ........ 47
Bảng 2.7: Bảng đánh giá chỉ số rủi ro RPN .................................................... 48
Bảng 2.9: Các dạng sai lỗi ƣu tiên khắc phục ................................................. 49
Bảng 2.10: Tổng hợp các nguyên nhân ảnh hƣởng ở lỗi cấn ống .................. 53
Bảng 2.11: Tổng hợp các nguyên nhân ảnh hƣởng đến lỗi khác màu ............ 57
Bảng 2.12: Tổng hợp các nguyên nhân ảnh hƣởng đến lỗi sụp đầu chỉ ......... 61
Bảng 2.13: Tổng hợp các nguyên nhân ảnh hƣởng đến lỗi chỉ mỏng ............ 65
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Biểu đồ nhân quả dẫn đến chậm hàng .............................................. 9
Hình 2.1: Cơng ty Cổ phần Gia Lợi ................................................................ 20
Hình 2.2: Giấy chứng nhận ............................................................................. 21
Hình 2.3: Vải bọc cơng trình ........................................................................... 22
Hình 2.5: Vải che phủ mặt đất ........................................................................ 23
Hình 2.6: Vải bạt cơng – nơng nghiệp ............................................................ 23
Hình 2.7: Vải bạt che nắng – mƣa................................................................... 23
Hình 2.8: Vải bạt ngành thủy sản .................................................................... 24
Hình 2.9: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty ................................................... 24
Hình 2.10: Bảng kiểm tra quá trình KCS Sợi ................................................. 29
Hình 2.11: Tem thành phẩm máy sợi .............................................................. 30
Hình 2.12: Kho nguyên vật liệu ...................................................................... 32
Hình 2.13: Nhựa PE ........................................................................................ 32
Hình 2.14: Nhựa PP ........................................................................................ 33
Hình 2.15: Máy hút nhựa ................................................................................ 33
Hình 2.16: Nhựa sau khi đã qua nhiệt đảo khn ........................................... 34
Hình 2.17: Kiểm tra độ dày của sợi ................................................................ 34
Hình 2.18: Bƣớc đầu của kéo sợi .................................................................... 35
Hình 2.19: Sợi đã đƣợc kéo............................................................................. 35
Hình 2.20: Sợi đƣợc kéo và chuẩn bị đƣa vào giàn thâu ................................ 36
Hình 2.21: Bỏ ống vào giàn thâu .................................................................... 36
Hình 2.22: Sợi đƣợc đƣa vào ống trên giàn thâu ............................................ 37
Hình 2.23: Sợi đã đƣợc vô ống và thành những cuộc chỉ ............................... 37
Hình 2.24: Chỉ đƣợc đƣa vào kho ................................................................... 38
Hình 2.25: Cắt mẫu và buộc mẫu theo tiêu chuẩn .......................................... 40
Hình 2.26: Cân đo trọng lƣợng sợi ................................................................. 40
Hình 2.27: Đo bản chỉ ..................................................................................... 41
Hình 2.28: Đặt mẫu vào ngàm kẹp ................................................................. 42
Hình 2.29: Mẫu đƣợc kéo đứt và giá trị của mẫu ........................................... 43
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1: Quy trình sản xuất sợi.................................................................. 31
Lƣu đồ 2.2: Quy trình kiểm tra chất lƣợng của sợi tại phân xƣởng................ 39
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ nhân quả của lỗi cấn ống ..................................................... 50
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ nhân quả của lỗi khác màu .................................................. 54
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ nhân quả của lỗi sụp đầu chỉ ............................................... 58
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ nhân quả của lỗi chỉ mỏng .................................................. 62
Lƣu đồ 2.3: Quy trình quản lý cơng việc ........................................................ 69
Lƣu đồ 2.4: Quy trình đào tạo cơng nhân ....................................................... 70
Lƣu đồ 2.5: Quy trình mua hàng ..................................................................... 73
Lƣu đồ 2.6: Quy trình bảo trì bảo dƣỡng máy móc, thiết .............................. 76
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nƣớc ta trong quá trình hội nhập, tham gia tổ chức quốc tế nhƣ: APEC,
AFTA, WTO, các hiệp định thƣơng mại song phƣơng. Đây chính là cơ hội
cho các doanh nghiệp xây dựng ra những chiến lƣợc kinh doanh hƣớng về
xuất khẩu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế với nhiều thử thách to lớn,
cạnh tranh quốc tế ngày càng trở nên gay gắt, nhu cầu khách hàng ngày càng
cao. Trong xu thế đó, chất lƣợng sản phẩm, sự hợp lý về giá cả và dịch vụ
thuận tiện sẽ là những yếu tố quyết định đến sự thành công hoặc là thất bại
của cơng ty. Để có thể tồn tại lâu dài và phát triển bền vững trên thị trƣờng
doanh nghiệp phải sản xuất và cung cấp đƣợc những sản phẩm, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Để có đƣợc sự thành công nhất các công ty,
doanh nghiệp thƣờng sẽ không chú ý vào marketing hay quảng cáo sản phẩm
mà điều họ hƣớng đến và muốn đạt đƣợc đó chính là chất lƣợng sản phẩm.
Cơng ty Cổ phần Gia Lợi là công ty chuyên sản xuất các mặt hàng về vải
bạt nhằm phục vụ cho thị trƣờng trong nƣớc và ngồi nƣớc. Các mặt hàng mà
cơng ty sản xuất ln có sự địi hỏi chặt chẽ đến từ khách hàng về mặt chất
lƣợng sản phẩm nhƣ là màu sắc, ngoại quan, đóng gói. Tuy nhiên trong q
trình sản xuất sợi để bắt đầu tiến hành dệt thành vải bạt thì cơng ty đã gặp rất
nhiều khó khăn vì liên tục xảy ra các dạng sai lỗi trong quá trình sản xuất. Khi
các sai lỗi xảy ra sẽ dẫn đến tốn kém thời gian sản xuất, tốn nhiều chi phí làm
lại, lãng phí nguyên vật liệu, năng suất lao động giảm, gây cản trở cho cơng
đoạn phía sau. Đặc biệt là nó ảnh hƣởng đến uy tín và hình ảnh của Cơng ty
đến với khách hàng. Vì vậy cơng ty cần phải đƣa ra các giải pháp đúng đắn để
có thể phát hiện lỗi kịp thời, tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra cách khắc phục
chúng. Chính vì vậy, tơi xin chọn đề tài “ Áp dụng công cụ thống kê nhằm cắt
giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi ở công đoạn kéo sợi tại Công ty Cổ phần Gia Lợi”
nhằm giúp giảm thiểu đƣợc tình trạng sai lỗi ở cơng ty, cũng nhƣ tìm hiểu
đƣợc những nguyên nhân gốc rễ và đồng thời đƣa ra các giải pháp để khắc
phục để nâng cao chất lƣợng của sản phẩm tại công ty.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định và nhận diện đƣợc các lỗi xảy ra ở công đoạn kéo sợi tại Công
ty Cổ phần Gia Lợi.
1
Phân tích các ngun nhân cịn tồn tại ở cơng đọan kéo sợi tại công ty
Cổ phần Gia Lợi.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm cắt giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi
ở công đoạn kéo sợi tại Công ty Cổ phần Gia Lợi.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng: Áp dụng các công cụ thống kê nhằm cắt giảm tỷ lệ sản phẩm
lỗi ở công đoạn kéo sợi tại Công ty Cổ phần Gia Lợi
Về không gian: Tại phân xƣởng sợi ở Công ty Cổ phần Gia Lợi
Về thời gian: Tháng 1 đến tháng 9 năm 2020
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp
Mục tiêu
Xác định và nhận diện các lỗi xảy ra Phƣơng pháp quan sát để thống kê
ở công đoạn kéo sợi tại công ty Cổ những thông tin cần thiết về các hoạt
phần Gia Lợi
động gây ra những sai lỗi.
Cơng cụ FMEA
Phân tích các nguyên nhân còn tồn tại Phƣơng pháp biểu đồ nhân quả
ở công đọan kéo sợi tại công ty Cổ Phƣơng pháp cho điểm của các
phần Gia Lợi.
chuyên gia
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
nhằm cắt giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi ở
công đoạn kéo sợi tại Công ty cổ
phần Gia Lợi
Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo
ý kiến các quản lý phân xƣởng, tổ
trƣởng phòng QC và trƣởng bộ phận
QC.
Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài “Áp dụng công cụ thống kê nhằm cắt giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi ở
công đoạn kéo sợi tại Công ty Cổ phần Gia Lợi” giúp cho công ty nhận biết
đƣợc những mặt hạn chế của mình trong vấn đề chất lƣợng sản phẩm, từ đó
đƣa ra một số giải pháp nhằm cắt giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi và nâng cao chất
lƣợng ở công đoạn kéo sợi tại phân xƣởng.
2
6. Kết cấu của đề tài
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chƣơng 1 Cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2 Xác định các lỗi và nguyên nhân gây ra các lỗi của sản phẩm
ở công đoạn kéo sợi tại Công ty Cổ phần Gia Lợi
Chƣơng 3 Giải pháp nhằm cắt giảm tỷ lệ sản phẩm lỗi ở công đoạn kéo
sợi tại Công ty.
Chƣơng 4 Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7. Kế hoạch thực hiện
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Công việc thực hiện
T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4
Lập đề cƣơng chi tiết
Hoàn thành phần mở
đầu và chƣơng 1
Hoàn thành chƣơng 2
Hoàn thành chƣơng 3
Hoàn thành chƣơng 4
Chỉnh sửa nội dung
toàn bài
Hoàn thiện báo cáo tốt
nghiệp
3
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG
1.1.1. Khái niệm về chất lƣợng
“Chất lƣợng là tổng hợp những tính chất đặc trƣng của sản phẩm thể
hiện mức độ thỏa mãn các yêu cầu định trƣớc cho nó trong điều kiện kinh tế,
xã hội nhất định”.
Theo Tổ chức về Tiêu chuẩn hóa (ISO): “Chất lƣợng là tập hợp các đặc
tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể (đối tƣợng) đó khả năng
thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”.
Theo ISO 9000:2000: “Chất lƣợng là mức độ của một tập hợp các đặc
tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc q trình thỏa mãn các yêu cầu
của khách hàng và các bên có liên quan”.
Tổ chức kiểm tra chất lƣợng Châu Âu cho rằng: “Chất lƣợng là mức phù
hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của ngƣời tiêu dùng” [3].
1.1.2. Khái niệm quản lý chất lƣợng
“Quản lý chất lƣợng là xây dựng, bảo đảm và duy trì mức chất lƣợng tất
yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lƣu thông và tiêu dùng. Điều này đƣợc
thực hiện bằng cách kiểm tra chất lƣợng một cách hệ thống, cũng nhƣ những
tác động hƣớng đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hƣởng tới chất lƣợng
sản phẩm”.
“Quản lý chất lƣợng là ứng dụng các phƣơng pháp, thủ tục và kiến thức
khoa học kỹ thuật bảo đảm cho các sản phẩm sẽ hoặc đang sản xuất phù hợp
với thiết kế, với yêu cầu trong hợp đồng bằng con đƣờng hiệu quả nhất”.
“Quản lý chất lƣợng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất
kinh tế nhất những sản phẩm hoặc những dịch vụ có chất lƣợng thỏa mãn yêu
cầu của ngƣời tiêu dùng”.
Theo ISO 8420:1999: “Quản lý chất lƣợng là những hoạt động của chức
năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lƣợng và thực hiện thơng
qua các biện pháp nhƣ lập kế hoạch chất lƣợng, kiểm soát chất lƣợng, đảm
bảo chất lƣợng và cải tiến chất lƣợng trong hệ thống chất lƣợng” [3].
4
1.1.3. Vai trò của quản lý chất lƣợng
Chất lƣợng sản phẩm có vai trị quyết định sự sống cịn của doanh
nghiệp, nó thể hiện ở:
-Chất lƣợng sản phẩm thể hiện sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trƣờng.Sản phẩm có sức cạnh tranh lớn sẽ đƣợc tiêu thụ nhiều làm tăng thu
nhập cho doanh nghiệp.
-Chất lƣợng sản phẩm có ảnh hƣởng trực tiếp đến tài sản vơ hình (uy tín)
của doanh nghiệp trên thị trƣờng…[1].
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm
1.1.4.1. Các yếu tố vĩ mô
- Tình hình và xu thế phát triển kinh tế thế giới:
+ Q trình tồn cầu hóa kinh tế diễn ra rất nhanh vào những năm
cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI. Tự do hóa thƣơng mại vừa tạo khả năng
hợp tác liên kết trong phát triển vừa tạo ra áp lực rất lớn đến các doanh nghiệp
từ nghiên cứu phát triển sản phẩm mới đến áp dụng các phƣơng pháp quản lý.
+ Sự phát triển không ổn định của nền kinh tế thế giới những năm gần
đây cũng là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Những bất ổn về
kinh tế dẫn đến sự thay đổi nhanh và khó kiểm sốt của nhu cầu tiêu dùng từ
đó làm ảnh hƣởng đến tiêu chuẩn chất lƣợng đặt ra.
+ Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học công nghệ và các
ngành công nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy kiệt
nguồn tài nguyên tự nhiên. Sự khan hiếm của các nguồn lực gây áp lực lớn
làm thay đổi xu thế sản xuất và tiêu dùng sản phẩm.
- Tình hình thị trƣờng:
+ Khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn hơn, khách hàng ngày
càng gây sức ép lớn đối với doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp phải không
ngừng cải tiến nâng cao chất lƣợng để đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của khách
hàng.
+ Cạnh tranh tạo sức ép buộc các doanh nghiệp phải khơng ngừng cải
tiến nâng cao chất lƣợng.
- Trình độ tiến bộ khoa học công nghệ:
+ Tạo phƣơng tiện điều tra, nghiên cứu khoa học chính xác hơn xác
định đúng đắn nhu cầu và biến đổi nhu cầu thành đặc điểm sản phẩm chính
5
xác hơn nhờ những trang bị những phƣơng tiện đo lƣờng, dự báo, thí nghiệm,
thiết kế tốt hơn.
+ Đƣa vào ứng dụng cơng nghệ mới có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
cao hơn trong sản xuất.
+ Cho phép thay thế các nguồn nguyên liệu cũ bằng nguyên liệu mới
tốt hơn làm tăng giá trị gia tăng của sản phẩm.
+ Hình thành và ứng dụng phƣơng pháp quản lý tiên tiến hiện đại góp
phần giảm chi phí trên cơ sở nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
- Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia:
+ Thị trƣờng nội địa chƣa đặt đúng mức tƣơng xứng tầm quan trọng
của chất lƣợng phải có để đáp ứng ngƣời tiêu dùng trong nƣớc.
+ Nhiều doanh nghiệp chƣa áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến.
+ Chƣa áp dụng các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lƣợng để
kiểm soát chi phí giảm giá thành.
+ Chƣa tạo dựng văn hóa chất lƣợng thực sự cho các doanh nghiệp.
- Các yếu tố về văn hóa, xã hội:
+ Những yêu cầu về văn hóa, đạo đức, xã hội và tập tục truyền thống,
thói quen tiêu dùng có ảnh hƣởng trực tiếp tới các thuộc tính chất lƣợng của
sản phẩm đồng thời có ảnh hƣởng gián tiếp thông qua các qui định bắt buộc
mỗi sản phẩm phải thỏa mãn những đòi hỏi phù hợp với truyền thống, văn
hóa, đạo đức xã hội.
+ Ngƣời tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tiêu dùng thơng minh, tiêu
dùng có văn hóa hơn địi hỏi sản phẩm, dịch vụ phải đáp ứng đƣợc những yêu
cầu văn hóa tinh tế của họ [2].
1.1.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Lực lƣợng lao động trong doanh nghiệp:
+ Con ngƣời là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết định đến chất lƣợng
sản phẩm. Cùng với công nghệ cao, con ngƣời giúp doanh nghiệp đạt chất
lƣợng cao trên cơ sở giảm chi phí.
+ Năng lực và tinh thần của đội ngũ lao động, những giá trị chính sách
nhân sự đặt ra trong mỗi doanh nghiệp có tác động sâu sắc tồn diện đến hình
thành chất lƣợng
6
sản phẩm tạo ra.
- Khả năng về máy móc thiết bị, cơng nhệ hiện có của doanh nghiệp:
+ Trình độ hiện đại máy móc thiết bị và quy trình cơng nghệ của
doanh nghiệp ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng sản phẩm, đặc biệt những
doanh nghiệp tự động hóa cao có dây chuyền sản xuất hàng loạt.
+ Cơ cấu cơng nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và khả năng bố trí phối
hợp máy móc thiết bị, phƣơng tiện sản xuất ảnh hƣởng đến chất lƣợng các
hoạt động, chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Nguồn nguyên liệu và hệ thống cung ứng:
+ Đặc điểm và chất lƣợng nguyên liệu ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng sản phẩm. Mõi loại nguyên liệu khác nhau sẽ hình thành những đặc
tính chất lƣợng khác nhau.
+ Để thực hiện các mục tiêu chất lƣợng đặt ra cần tổ chức tốt hệ thống
cung ứng, đảm bảo nguyên liệu cho quá trình sản xuất.
- Trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp:
+ Chất lƣợng của hoạt động quản lý phản ánh chất lƣợng hoạt động
của doanh nghiệp.
+ Theo Deming tới 85% những vấn đề về chất lƣợng do hoạt động
quản lý gây ra. Vì vậy, hồn thiện quản lý là cơ hội tốt cho nâng cao chất
lƣợng sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng [2].
1.2. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (XƢƠNG CÁ)
1.2.1. Khái niệm
Biểu đồ nhân quả là biểu đồ cho biết mối quan hệ giữa một vấn đề và
những nguyên nhân có thể có của nó. Tạo điều kiện thuận lợi giải quyết vấn
đề từ triệu chứng, nguyên nhân đến giải pháp. Đây là công cụ đặc biệt quan
trọng khi phân tích cải tiến chất lƣợng, thực hiện hành động khắc phục phòng
ngừa. Các vấn đề giải quyết gọi là kết quả; các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xem là
nguyên nhân. Chúng ta thực hiện xây dựng biểu đồ này bằng cách đi ngƣợc từ
kết quả (hoặc hiện tƣợng xảy ra) lần ra các nguyên nhân (hay các giải pháp
tác động cần thiết) [2].
“Biểu đồ nhân quả là một cơng cụ sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối
quan hệ giữa một kết quả đã cho (ví dụ sự biến động trong một đặc trƣng chất
lƣợng) và nguyên nhân tiềm tàng của nó. Nhiều nguyên nhân tiềm tàng có thể
7
ghép lại thành hạng mục chính và hạng mục phụ để trình bày giống nhƣ một
xƣơng cá. Vì vậy cơng cụ này còn gọi là biểu đồ xƣơng cá”.
1.2.2. Cách xây dựng
Bƣớc 1: Xác định chỉ tiêu chất lƣợng cụ thể cần phân tích chẳng hạn nhƣ
vết xƣớc bề mặt một chi tiết.
Bƣớc 2: Vẽ chỉ tiêu chất lƣợng là mũi tên dài biểu hiện xƣơng sống cá,
đầu mũi tên ghi chỉ tiêu chất lƣợng đó.
Bƣớc 3: Xác định các yếu tố chính ảnh hƣởng đến chỉ tiêu chất lƣợng đã
lựa chọn, vẽ các yếu tố này nhƣ những xƣơng nhánh chính của cá.
Bƣớc 4: Tìm tất cả các yếu tố khác có ảnh hƣởng đến các nhóm yếu tố
chính vừa xác định đƣợc. Tìm ra mối quan hệ giữa nguyên nhân chính,
nguyên nhân trực tiếp với các nguyên nhân sâu xa để làm rõ quan hệ họ hàng,
chính phủ.
Bƣớc 5: Trên mỗi nhánh xƣơng của từng yếu tố chính vẽ thêm các nhánh
xƣơng dăm của cá thể hiện các yếu tố trong mối quan hệ họ hàng, trực tiếp
gián tiếp. Có bao nhiêu yếu tố tác động tới chỉ tiêu chất lƣợng đó thì có bấy
nhiêu nhánh xƣơng.
Bƣớc 6: Ghi tên các yếu tố và chỉ tiêu chất lƣợng trên sơ đồ [2].
1.2.3. Tác dụng
Tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết vấn đề từ triệu chứng, nguyên nhân
tới giải pháp. Định rõ nguyên nhân cần xử lý trƣớc và thứ tự cơng việc cần xử
lý nhằm duy trì sự ổn định cho quy trình cải tiến.
Trong quá trình phác thảo ra biểu đồ nhân quả, hãy thảo luận với các bộ
phận / ngƣời có liên quan và thể hiện ý kiến của họ trên sơ đồ nhân quả để
xác định các yếu tố mang tính quyết định.
Nếu có các bất đồng trong lúc thảo luận, hãy lấy ý kiến thống nhất qua
biểu quyết để quyết định điều tra yếu tố nào trƣớc tiên [2].
8
Hình 1.1: Biểu đồ nhân quả dẫn đến chậm hàng
1.3. KHÁI NIỆM VỀ FMEA
1.3.1. Khái niệm
“FMEA là một phƣơng pháp tập trung vào sự ƣu tiên các sai hỏng quan
trọng nhằm cải tiến sự an toàn, độ tin cậy, chất lƣợng của sản phẩm và q
trình”.
“FMEA là một cơng cụ quản lý chất lƣợng suy diễn tồn diện dùng để
tìm kiếm những nguyên nhân dẫn đến sai sót tiềm tàng, những cách bố trí
hiện hành để thăm dị ngun nhân một sai sót trƣớc khi nó sinh ra và những
tác động loại bỏ nó hay ít nhất giảm hậu quả của nó”
FMEA là một loại đánh giá rủi ro sử dụng cách tiếp cận từng bƣớc để
xác định các lỗi tiềm ẩn trong thiết kế, quy trình hoặc sản phẩm hoặc dịch vụ.
Nhận dạng này cho phép phân tích để ngăn ngừa hoặc giảm bớt những sai sót
trong tƣơng lai. FMEA là một hành động phịng ngừa, có nghĩa là phải đƣợc
thực hiện trƣớc khi một quy trình hoặc một sản phẩm đƣợc thiết kế, sửa đổi
và áp dụng theo cách mới.
FMEA đã khởi xƣớng từ hơn một thế kỉ trƣớc và chính thức đƣợc đƣa
vào sử dụng cho chƣơng trình Apollo vào năm 1960 của ngành cơng nghiệp
vũ trụ. Trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, FMEA đƣợc áp dụng lần đầu
tiên trong ngành ô tô vào năm 1970 và đƣợc đƣa vào bộ tiêu chuẩn quản lý
chất lƣợng QS – 9000 vào năm 1994. Hiện nay, FMEa đƣợc áp dụng vào
9
nhiều lĩnh vực khác nhau từ sản xuất công nghiệp, thiết kế và dịch vụ. các
ngành công nghiệp khác nhau đều cơng nhận n hững lợi ích nhất định mà
FMEA mang lại [4].
1.3.2. Lợi ích của FMEA
“FMEA là một cơng cụ giúp những kỹ sƣ chất lƣợng thiết lập đƣợc một
hệ thống đáng tin cậy, an toàn, và đƣợc áp dụng bằng cách:
- Quy định những đặc tính kỹ thuật cho sản phẩm để giảm thiểu những
sai sót tiềm tàng và độ nguy kịch của những sai sót tiềm tàng còn lại.
- Định giá những đòi hỏi của ngƣời sử dụng và tất cả những ngƣời tham
gia dự án để biết chắc rằng những địi hỏi đó sẽ khơng sinh thêm sai sót tiềm
tàng khác.
- Nhận định những đặc tính kỹ thuật có thể sinh ra sai sót tiềm tàng để
khử chúng hay, ít ra, để giảm thiểu hậu quả của chúng.
- Khai triển những phƣơng pháp và trình tự thử nghiệm sản phẩm để biết
chắc những sai sót tiềm tàng đã đƣợc khử đi.
- Theo dõi và giải quyết những sai sót tiềm tàng ở khâu thiết kế.
- Biết chắc rằng những sai sót có thể phát sinh sẽ khơng có hậu quả
nghiêm trọng q đáng.
- Ngồi ra, FMEA cũng là một cơng cụ giúp xí nghiệp cải thiện chất
lƣợng và gia tăng độ khả tín của cơng tác thiết kế nhờ :
Nhân viên quen nhận định sớm, để loại bỏ sớm, những cách thức sinh
ra sai sót tiềm tàng.
Nhân viên quen xếp loại thứ tự ƣu tiên giải quyết mọi vấn đề của xí
nghiệp.
Nhân viên quen suy nghĩ và hoạt động tập thể.
- Giảm thiểu những thay đổi về thiết kế và chi phí sinh ra từ những thay
đổi đó.
- Gia tăng kinh nghiệm của xí nghiệp về rủi ro và những tác động giảm
rủi ro.
- Tích lũy thơng tin để gia tăng những kiến thức của tồn thể nhân viên
về thiết kế cơng nghiệp và tổ chức xí nghiệp.
- Tăng cƣờng quan tâm của nhân viên về những cơng tác phịng ngừa.
- Tăng cƣờng quan tâm của nhân viên về sự cần thiết phải thử nghiệm
và khai triển kỹ hệ thống trƣớc khi thực hiện và đƣa ra thị trƣờng.
10
FMEA đƣợc sử dụng rất hữu hiệu khi nghiên cứu những sai lỗi tiềm tàng
về vật liệu và thiết bị trong quá trình lắp ráp sản phẩm [4].”
1.3.3. Phân loại FMEA
FMEA – Thiết kế
“FMEA - Thiết kế (Design FMEA, D-FMEA hay là FMEA-D) chủ yếu
chú trọng đến việc tối ƣu hóa độ khả tín của sản phẩm. Vì chú trọng đến sản
phẩm sẽ đƣợc chế tạo, có ngƣời gọi loại FMEA này là FMEA - Sản phẩm
(Product FMEA). Khi sản phẩm gồm bởi nhiều thành phần thì ngƣời ta gọi là
FMEA - Thành phần (Part FMEA) cho mỗi thành phần cơ bản”.
FMEA – Quy trình
“Mặc dù cũng chú trọng đến độ khả tín của sản phẩm, FMEA-Quy trình
(Process FMEA, P-FMEA hay là FMEA-P) chủ yếu chú trọng đến việc cải
thiện năng suất, đặc biệt đến những phƣơng tiện sản xuất (máy móc, cơng cụ,
dây chuyền sản xuất,…) và các chuỗi cách thức, truy cập thơng tin, tiếp đón
khách hàng,… làm bằng tay hay tự động. Vì thế, ngƣời ta cũng hay gọi
phƣơng pháp này là FMEA-Thiết bị (Machine FMEA) hay là FMEA -Tổ
chức (Organization FMEA). Đặc biệt, ở những xí nghiệp đơn thuần dịch vụ,
ngƣời ta cũng gọi FMEA này là FMEA - Dịch vụ (Service FMEA). Khi tiến
hành một cơng trình FMEA - Quy trình cho một dịch vụ thì ngƣời ta phân
biệt những hoạt động hậu trƣờng (Back office), đƣợc thực hiện ngồi sự có
mặt của khách hàng và những hoạt động tiền trƣờng (Front office) đƣợc thực
hiện với sự chứng kiến hay sự tham gia của khách hàng [4].”
1.3.4. Các bƣớc quy trình FMEA
Bƣớc 1: Liệt kê các bƣớc hoặc các cơng việc trong quy trình hoặc liệt kê
các bộ phận và thành phần của nhà máy.
Bƣớc 2: Liệt kê các phƣơng thức thất bại tiềm ẩn cho từng bƣớc, nhiệm
vụ hoặc thành phần thực vật.
Bƣớc 3: Liệt kê hiệu quả của mỗi lần thất bại trong quy trình, doanh
nghiệp và nhà máy.
Bƣớc 4: Tính mức độ ƣu tiên rủi ro cho mỗi chế độ lỗi này bằng với sản
phẩm của xác suất xảy ra, mức độ nghiêm trọng của hậu quả và xác suất phát
hiện sự thất bại.
11
Bƣớc 5: Sau đó, mỗi chế độ thất bại đƣợc thảo luận và hành động phòng
ngừa đƣợc xác định bao gồm những ngƣời sẽ đƣa các biện pháp này vào vị
trí.
Bƣớc 6: Các hành động phịng ngừa sau đó đƣợc tổ chức theo xếp hạng
mức độ ƣu tiên rủi ro mức độ thất bại tƣơng ứng của chúng và sau đó điều
này sẽ đại diện cho thứ tự mà chúng cần đƣợc thực hiện.
Cơng thức tính số ƣu tiên rủi ro:
RPN = Mức độ nghiêm trọng (Ảnh hƣởng của sự thất bại) x sự xuất hiện
(Xác suất xảy ra) x Phát hiện sai hỏng (Khả năng xác định vấn đề).
Trong đó:
- Mức độ nghiêm trọng kí hiệu là S (Severity): Mức độ nghiêm trọng do
các sai hỏng tác động gây ra lỗi sản phẩm, liên quan đến các yêu cầu từ khác
hàng. Chỉ số S đƣợc tính theo thang điểm từ 1 đến 10 trong tƣơng ứng với từ
không nghiêm trọng đến rất nghiêm trọng.
12
Bảng 1.1: Thang đo đánh giá mức độ nghiêm trọng (S)
Tiêu chuẩn đánh giá
Mức độ tác động
Mức độ
10
Nghiêm trọng, khó lƣờng Các lỗi công nghệ không thể phát
trƣớc
hiện trong quá trình sản xuất
9
Nghiêm trọng,
lƣờng trƣớc
có
thể Các lỗi cơng nghệ chỉ phát hiện sau
quá trình kiểm tra đánh giá
Rất lớn
Các lỗi công nghệ chỉ phát hiện sau
khi sản xuất thành sản phẩm, sai
kích thƣớc thiết kế
Lớn
Các lỗi cơng nghệ địi hỏi thời gian
khắc phục lâu
Tƣơng đối lớn
Các lỗi gây ảnh hƣởng đến công
đoạn sau
Đáng kể
Các lỗi ảnh hƣởng đến cảm nhận mỹ
quan thành phẩm
Tƣơng đối đáng kể
Các lỗi do thiết bị nhƣng có thể
khắc phục ngay
Thấp
Các lỗi liên quan đến lỗi thao tác
Rất thấp
Các lỗi bình thƣờng chỉ gây tiêu hao
nguyên liệu, có thể tận dụng lại một
phần
Khơng có
Khơng ảnh hƣởng gì đến chất lƣợng
sản phẩm
8
7
6
5
4
3
2
1
- Sự xuất hiện đƣợc kí hiệu là O (Occurrence): Tần suất xảy ra của các
nguyên nhân gây ra các dạng sai hỏng, đƣợc cho điểm từ 1 đến 10 tƣơng ứng
với mức không xảy ra đến khả năng xảy ra cao.
13