Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần điện mặt trời solarv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.14 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐIỆN MẶT TRỜI SOLARV
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Như Quỳnh
Mã số sinh viên: 1723403010213
Lớp: D17KT04
Ngành: KẾ TỐN
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diện

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần
Điện Mặt Trời SolarV” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn
của giáo viên hướng dẫn: Thầy Lê Đồn Minh Đức. Ngồi ra khơng có bất cứ sự
sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã
nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại
công ty SolarV. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hồn tồn trung thực,
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ mơn và nhà trường đề ra nếu
như có vấn đề xảy ra.
Người cam đoan
QUỲNH
Nguyễn Thị Như Quỳnh

i



LỜI CẢM ƠN
Tám tuần thực tập ngắn ngủi là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại
những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức
chun mơn. Tuy chỉ có tám tuần, nhưng qua quá trình thực tập, em đã được mở
rộng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhận thấy, việc cọ
sát thực tế là vơ cùng quan trọng – nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết
được học ở trường vững chắc hơn. Trong quá trình thực tập, từ chỗ còn bở ngỡ cho
đến thiếu kinh nghiệm, em đã gặp phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ
tận tình của q thầy cơ khoa Kinh tế và sự nhiệt tình của các cơ chú, anh chị trong
cơng ty đã giúp em có được những kinh nghiệm quý báu để hồn thành tốt kì thực
tập này cũng như viết lên bài báo cáo cuối kỳ.
Lời cám ơn đầu tiên em xin gửi đến ban lãnh đạo cùng các phịng ban, các
cơ chú, anh chị trong Cơng ty Cổ phần Điện Mặt Trời SolarV – đơn vị đã tiếp nhận
và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận thực tế sản xuất và nắm
bắt quy trình cơng nghệ.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học
Thủ Dầu Một, quý thầy cô khoa Kinh tế đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cán ơn thầy Lê Đồn
Minh Đức, người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của Cơng ty và Quý Thầy Cô, để em rút kinh
nghiệm và hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cám ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................ iv

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MẶT
TRỜI SOLARV................................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Điện Mặt Trời
SOLARV.......................................................................................................................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty..........................................................................4
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh....................................................... 5
1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty....................................................... 5
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Cơng ty:...................................... 5
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty...................................................6
1.2.2. Chức năng của từng phòng ban:..................................................................... 6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán............................................................................. 7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế tốn:.......................................................................7
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn.......................................................................................7
1.3.2. Chức năng của từng phần hành kế tốn:.........................................................7
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..................8
1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn của cơng ty:.........................................................8
i


1.4.2. Hình thức kế tốn:........................................................................................... 8
CHƯƠNG 2. KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MẶT TRỜI SOLARV........................................... 11
2.1. Nội dung...............................................................................................................11

2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................... 11
2.2.1. Tài khoản sử dụng theo thông tư 200........................................................... 11
2.2.2. Tài khoản tại công ty.....................................................................................13
2.3. Nguyên tắc kế toán tài khoản 511....................................................................... 13
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán....................................................................................13
2.4.1. Chứng từ........................................................................................................ 13
2.4.2. Các loại sổ sử dụng tại đơn vị thực tập.........................................................14
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................... 15
2.6. Phân tích biến động của khoản mục doanh thu...................................................33
2.6.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu theo chiều dọc............................. 33
2.6.2. Phân tích biến động doanh thu theo chiều ngang......................................... 35
2.7. Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................37
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn..................................................................... 37
2.7.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................ 50
2.7.3. Phân tích các tỷ số tài chính..........................................................................63
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP.....................................................................66
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................70

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Số

Ký hiệu viết tắt Tên ký hiệu viết tắt

thứ tự
1


CP

Cổ Phần

2

DN

Doanh Nghiệp

3

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

4

MTV

Một Thành Viên

5

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

6


TT-BTC

TT-BTC: Thơng Tư – Bộ Tài Chính

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của cơng ty...................................................6
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn.......................................................................................7
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000030.......................................................................... 15
Hình 2.2. Phiếu xuất kho số XK_2020_06_00015........................................................16
Hình 2.3.Phiếu thu số PT_2020_06_00003...................................................................17
Hình 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000031.......................................................................... 18
Hình 2.5: Phiếu xuất kho số XK_2020_06_00016........................................................19
Hình 2.6: Phiếu thu số PT_2020_06_00005..................................................................20
Hình 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000032.......................................................................... 21
Hình 2.8: Phiếu xuất kho số XK_2020_06_00017........................................................22
Hình 2.9: Uỷ nhiệm chi Ngân hàng Vietcombank........................................................ 23
Hình 2.10: Hóa đơn GTGT số 0000033........................................................................ 24
Hình 2.11: Phiếu xuất kho XK_2020_06_00018.......................................................... 25
Hình 2.12: Hóa đơn GTGT số 0000034........................................................................ 26
Hình 2.13: Phiếu xuất kho số XK_2020_06_00020......................................................27
Hình 2.14: Phiếu thu số PT_2020_06_00006................................................................28

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG

TY THEO CHIỀU DỌC NĂM 2017 - 2019.................................................................33
Bảng 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG
TY THEO CHIỀU NGANG NĂM 2017 - 2019...........................................................35
Bảng 2.3. BẢNG PHÂN TÍCH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN THEO CHIỀU
NGANG NĂM 2017 - 2019.......................................................................................... 37
Bảng 2.4. BẢNG PHÂN TÍCH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN THEO CHIỀU DỌC
NĂM 2017 - 2019.......................................................................................................... 43
Bảng 2.5. BẢNG PHÂN TÍCH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN THEO CHIỀU
NGANG NĂM 2017 -2019............................................................................................50
Bảng 2.6. BẢNG PHÂN TÍCH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN THEO CHIỀU DỌC
NĂM 2017 - 2019.......................................................................................................... 57

v


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc

lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng
động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của
mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn
như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng
hố vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh
nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất

quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng
tác kế tốn bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời
và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh
sôi động và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý
luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế
tốn tại cơng ty Cổ phần Điện Mặt Trời SolarV, tác giả đã chọn đề tài “Kế tốn
doanh thu bán hàng tại cơng ty Cổ phần Điện Mặt Trời SolarV” để nghiên cứu và
viết chuyên đề của mình.

1


2.

Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích làm rõ các vấn để lý luận về

kế toán bán hàng trong điều kiện áp dụng chuẩn mực kế tốn Việt Nam. Để cơng tác
kế tốn bán hàng có thể cụ thể hóa một cách có hệ thống, từ đó làm cơ sở lý thuyết
cho việc so sánh với thực trạng thực tế đang áp dụng. Từ thực tế cơng tác hạch tốn
kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Điện Mặt Trời SolarV vẫn còn tồn tại những
hạn chế cần phải khắc phục trong thời gian tới. Từ đó đưa ra một số giải pháp hồn
thiện hoạt động bán hàng tại công ty phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích làm rõ các vấn để báo cáo tài
chính qua các năm 2017, 2018, 2019.
3.


Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ Phần Điện

Mặt Trời SolarV.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công ty Cổ phần Điện Mặt Trời SolarV
+ Thời gian: từ ngày 17/08/2020 đến ngày 17/10/2020
4.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý, nhân viên của phần
hành kế tốn tại cơng ty. Nội dung phỏng vấn là các vấn đề liên quan đến các phần
hành kế toán và định hướng phát triển của công ty trong những năm tới. Qua cuộc
phỏng vấn, đó cũng chính là cơ hội để tác giả hiểu biết thêm về các phần hành kế
tốn tại Cơng ty Cổ phần SolarV.
- Thu thập, tổng hợp tài liệu: thông qua việc nghiên cứu các giáo trình chuyên
ngành, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, tham
khảo các bài báo cáo thực tập khóa trước và các bài viết liên quan đến các phần
hành kế toán để tác giả thu thập những kiến thức bao quát cũng như chuyên sâu một
cách chính xác về các phần hành kế tốn trên góc độ kế tốn tài chính.
- Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát trình tự lập, luân chuyển, biểu mẫu, các
chứng từ kế toán, các phần hành kế toán, hệ thống sổ kế tốn và báo cáo tài chính,
các ứng dụng tin học và các cơng tác kế tốn.

2


- Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu: thông qua những tài liệu, thông tin đã
thu nhận được cùng với những kiến thức có được trong thời gian hoạt động tại Cơng

ty, từ đó tiến hành tổng hợp phân tích số liệu thơng tin để rút ra những kết luận về
phần hành kế tốn của cơng ty cho phù hợp với quy định chung về điều kiện thực tế
tại công ty.
5.

Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa phân tích số liệu và làm rõ các cơ sở lý luận

kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Ý nghĩa thực tiễn: Qua tìm hiểu thực tế quy trình luân chuyển chứng từ danh
thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV KENEKI VINA.Giữa thực tế và lý thuyết
học trên giảng đường không phải lúc nào cũn giống nhau. Tùy thuộc vào loại hình
DN. quy mơ. ... và cách thức tổ chức của DN đó mà tổ chức vận dụng phù hợp trong
cơ cấu bộ máy. Từ đó. đề ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung
và cơng tác kế tốn doanh thu.Việc tổ chức tốt quá trình mua bán hàng hóa sẽ giúp
cho doanh nghiệp có những chiến lược kinh doanh chủ động và hiệu quả hơn. đẩy
mạnh tiêu thụ hàng hóa và thu hồi nguồn vốn nhanh của cơng ty.
Việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều
rất cần thiết, nó khơng những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ
chức kế tốn mà cịn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thơng tin và phản
ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Những thông tin này là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
6.

Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của tác giả gồm có những nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Điện Mặt Trời SolarV
Chương 2: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Điện Mặt Trời SolarV

Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN MẶT TRỜI SOLARV
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Điện Mặt Trời

SOLARV
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty
Cơng ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, mở tài khoản tại Ngân
hàng và được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước.


Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CP ĐIỆN MẶT TRỜI SOLARV



Tên doanh nghiệp viết tắt : SOLARV JSC



Tên quốc tế: SOLARV SOLAR ENERGY JOINT STOCK COMPANY



Trụ sở: Số 172, đường Bùi Thị Xuân, Khu phố Tân Phú 2, Phường Tân Bình,


Thành phố Dĩ An, Bình Dương, Vietnam


Mã số thuế: 3702617254



Người đại diện: PHẠM NGỌC HÒA



Website: www.solarv.vn



Điện thoại: 0931115881



GPKD: 3702617254 – Phịng KH&ĐT Tỉnh Bình Dương. Ngày cấp:

13/11/2017


Ngày hoạt động: 13/11/2017



Nghành nghề kinh doanh: Bn bán máy móc, thiết bị điện

Thành lập vào năm 2017, SolarV hiện là một trong các công ty năng lượng

mặt trời hàng đầu tại Việt Nam.
Chúng tôi tin tưởng và dồn tâm huyết vào việc tạo ra những sản phẩm chất
lượng cao, thiết thực và giá cả phải chăng thông qua dây chuyền sản xuất của chính
mình, góp phần nâng cao vị thế của cơng nghệ Việt Nam. Bên cạnh đó, chúng tơi
đặt mục tiêu trở thành đối tác đáng tin cậy hàng đầu trong các dự án năng lượng mặt
trời.
Để đạt được mục tiêu này, chúng tôi cam kết thúc đẩy sự đổi mới, niềm đam
mê và nhiệt huyết trong mỗi việc nhỏ chúng tôi làm. Chúng tôi chân thành muốn

4


bạn tự hào khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của chúng tơi, vì vậy chúng tơi cần sự
giúp đỡ của bạn.
Tin tưởng vào Chúng tôi. Trông cậy vào Chúng tôi. Chúng tôi đang cố gắng
ngày qua ngày, nỗ lực và nỗ lực hơn nữa để mang đến dịch vụ hồn hảo và chất
lượng tiêu chuẩn thế giới, vì Bạn, vì một thương hiêu Việt Nam trên bản đồ ngành
Năng lượng mặt trời.
Lĩnh vực hoạt động như sau:
-

Tổng thầu EPC, Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng (O&M) hệ thống/dự án Điện
mặt trời chất lượng cao – Áp mái và quy mô trang trại

-

Nghiên cứu & sản xuất thiết bị năng lượng tái tạo


-

Nhà phát triển và đầu tư dự án điện mặt trời áp mái và trang trại

-

Sản xuất – phân phối sản phẩm điện mặt trời và tiết kiệm năng lượng

-

Tấm thu điện mặt trời, bộ phát điện mặt trời, đèn năng lượng mặt trời, đèn LED,
bộ đổi nguồn, điều khiển sạc ắc quy chất lượng cao

1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Điện mặt trời nghĩa là phát điện dựa trên động cơ nhiệt và pin quang điện. Sử
dụng năng lượng mặt trời chỉ bị giới hạn bởi sự khéo léo của con người. Một phần
danh sách các ứng dụng năng lượng mặt trời sưởi ấm không gian và làm mát thông
qua kiến trúc năng lượng mặt trời, qua chưng cất nước uống và khử trùng, chiếu
sáng bằng ánh sáng ban ngày, nước nóng năng lượng mặt trời, nấu ăn năng lượng
mặt trời, và quá trình nhiệt độ cao nhiệt cho cơng nghiệp purposes. Để thu năng
lượng mặt trời, cách phổ biến nhất là sử dụng tấm năng lượng mặt trời.
1.2.

Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty

1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty:

5



Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty

(Nguồn: tác giả tổng hợp)
1.2.2. Chức năng của từng phòng ban:


Giám đốc: là người trực tiếp điều hành, quyết định mọi hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp đồng thời là người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý
và pháp luật.


Phịng hành chính: thực hiện cơng tác quản lý lao động và đơn giá tiền

lương, thực hiện chế độ chính sách và người lao động, phối hợp với các phòng ban
lập dự án sửa chữa, mua sắm tài sản, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động.


Phịng kinh doanh: có nhiệm vụ tìm nguồn hàng, nghiên cứu thị trường

trình giám đốc chiến lược kinh doanh. Tổ chức theo dõi việc kí kết và thực hiện hợp
đồng, tình hình vận chuyển hàng hóa


Phịng kế tốn: có trách nhiệm quản lý toàn bộ số vốn của Doanh nghiệp,

chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán của
Nhà nước. Kiểm tra thường xuyên các khoản chi tiêu của Công ty để đưa ra kế
hoạch sử dụng vốn, tăng cường công tác quản lý vốn, sử dụng có hiệu quả vốn để
bảo tồn và phát triển nguồn vốn kinh doanh. Cuối tháng tập hợp số liệu lập các báo

cáo kế tốn


Phịng vật tư: Tham mưu cho Giám đốc việc tiếp nhận vật tư, tiêu thụ hàng

hóa theo hợp đồng


Phịng kĩ thuật: Chịu trách nhiệm tư vấn, tiếp nhận, và triển khai các bản vẽ

kĩ thuật của khách hàng để từ đó tiến hành sản xuất, gia công

6


1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế tốn:

Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán

(Nguồn: tác hải tổng hợp)
1.3.2. Chức năng của từng phần hành kế tốn:


Kế tốn trưởng : có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế tốn,

chỉ đạo trực tiếp tồn bộ nhân viên kế tốn trong công ty, làm tham mưu cho tổng

giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế tốn nội bộ trong cơng
ty. Khi quyết tốn được lập xong, kế tốn trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân
tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi
trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.


Kế tốn kho: chịu trách nhiệm chính trong việc lập hóa đơn chứng từ và

theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm cả tình hình hàng nhập – xuất – tồn;
đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế do Thủ kho trình lên,
giúp hạn chế tối đa những rủi ro, thất thốt cho doanh nghiệp.


Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã

được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số hiện có và tình hình ln chuyển vốn của cơng ty.


Kế tốn bán hàng: ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng

hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác
định kết quả bán hàng. Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế
7


hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận. Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và
đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho
việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.



Thủ quỹ: quản lí tiền mặt của cơng ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng

tháng phải kiểm kê số tiền hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
1.4.

Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn của cơng ty:


Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC của Bộ

tài chính.


Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam



Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ



Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua




Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng



Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất



Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua



Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: nhập trước, xuất trước



Phương pháp tính tốn các khoản dự phịng, tình hình trích lập dự phịng:

dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phịng.


Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp.

1.4.2. Hình thức kế tốn:
Cơng ty áp dụng theo hình thức kế toán “Nhật ký chung”: tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ

kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ
đối ứng tài khoản (Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên
sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái.
8


Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-

Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

-

Sổ Cái;

-

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. vụ phát sinh.

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hàng ngày:
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.

Kết cấu và phương pháp ghi sổ:
Kết cấu sổ Nhật ký chung được quy định thống nhất theo mẫu ban hành
trong chế độ này:
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi
sổ.
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng từ kế
toán.
Cột E: Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ Nhật ký chung đã được ghi vào Sổ Cái.
Cột G: Ghi số thứ tự dòng của Nhật ký chung
Cột H: Ghi số hiệu các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các nghiệp
vụ phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, Tài khoản ghi Có được ghi sau, mỗi
tài khoản được ghi một dòng riêng.
Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Nợ.
Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Có.
9


Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi
số cộng trang trước chuyển sang.
Về nguyên tắc tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ
Nhật ký chung. Tuy nhiên, trong trường hợp một hoặc một số đối tượng kế tốn có
số lượng phát sinh lớn, để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi Sổ Cái, doanh
nghiệp có thể mở các sổ Nhật ký đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến các đối tượng kế tốn đó.

10


CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP

DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MẶT TRỜI SOLARV
2.1.

Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ

thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
-

DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hố cho người mua.

-

DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

-

Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.

-

Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:

-

Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn.

-

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

-

Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn
thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

-

Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.

-


Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí

2.2.

Tài khoản sử dụng

2.2.1. Tài khoản sử dụng theo thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:

11


- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành
kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,…
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông
nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này
chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện,
du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm
toán,…
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản

ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà
nước.
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh
lý bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh
thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất
động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các
khoản doanh thu khác.”
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
12


- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
2.2.2. Tài khoản tại cơng ty
Qua q trình tìm hiểu thì cơng ty chỉ ghi nhận các loại mặt bán tại công tty
như: dây đai. dây giày.... công ty chỉ ghi nhận mọi doanh thu của công ty theo vào
một tài khoản doanh thu 5111.
Bên Nợ: - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Bên Có: - Doanh thu bán hàng tại cơng ty Số dư cuối 5111: tài khoản khơng có có

dư cuối kỳ.
2.3.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 511

Doanh thu bán hàng tại công ty được ghi nhận khi được xác định tương đối chắc
chắn và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm cho người mua.
+ Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu sản
phẩm hoặ quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu đã được xác định một cách tương đối chắn chắc.
+ Công ty đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Công ty đã xác định được chi phí liên quan đến giao dịch khách hàng.
2.4.

Chứng từ, sổ sách kế tốn

2.4.1. Chứng từ
 Hóa đơn GTGT (áp dụng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ). Đây là chứng từ cơ bản và bắt buộc có đầu tiên, được dùng để xác
định doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho nhà nước.

13


 Hóa đơn bán hàng (áp dụng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT)
 Phiếu thu

 Phiếu xuất kho
 Đơn đặt hàng
 Biên bản điều chỉnh hóa đơn
 Biên bản hủy hóa đơn
 Bảng kê Xuất – Nhập – Tồn
 Khi phát sinh một hợp đồng kinh tế, căn cứ vào hợp đồng, kế tốn lập hóa
đơn bán hàng (hóa đơn GTGT). Hóa đơn lập thành 3 liên, đặt giấy than viết hoặc in
một lần: Liên 1 (màu tím) được lưu lại trên gốc quyển hóa đơn GTGT, liên 2 (màu
đỏ) được giao cho khách hàng, liên 3 (màu xanh) được giữ lại công ty.
 Nếu khách hàng nhận nợ, kế toán lập biên bản giao nhận hàng hóa và xác
nhận nợ, chứng từ này được lập thành 3 liên: Liên 1 (màu trắng) để bảo vệ kiểm tra
khi xuất hàng ra khỏi kho, liên 2 (màu hồng) để giao cho khách hàng và liên 3 (màu
xanh) lưu lại quyển.
 Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu, mỗi phiếu
thu thường có bảng kê đính kèm. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ
nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu, sau đó giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ
quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho
người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo
chứng từ gốc để ghi sổ kế toán.
 Nếu khách hàng thanh tốn bằng chuyển khoản, cơng ty sẽ nhận được Giấy
báo có của ngân hàng, chứng từ này là căn cứ xác nhận khoản tiền thanh toán của
khách hàng đã chuyển vào tài khoản của công ty.
 Hy vọng rằng bài viết đã mang lại những kiến thức hữu ích cho công việc
kinh doanh của bạn.
2.4.2. Các loại sổ sử dụng tại đơn vị thực tập
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết tài khoản
14



- Sổ Cái tài khoản
- Báo cáo tài chính
2.5.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm 2020
Nghiệp vụ 1: Ngày 12/06/2020, bán tủ combo 70LS với số lượng 1 bộ với

giá chưa thuế là 3.200.000 cho Công ty TNHH ENGINEERING SERVICES. Cùng
ngày công ty xuất hóa đơn GTGT số 0000030, mã số 01GTKT0/001, ký hiệu
AA/20E đã xuất kho và khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Được thể hiện ở hình
2.1:

Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000030
15


Nguồn:Tài liệu cơng ty năm (2020)
Cùng ngày kế tốn tiến hành lập phiếu xuất kho số XK_2020_06_00015 để bộ
phận tiến hành xuất kho giao cho khách hàng được thể hiện ở hình 2.2:

Hình 2.2. Phiếu xuất kho số XK_2020_06_00015
16


Nguồn:Tài liệu công ty năm (2020)
Do công ty thu tiền khách hàng bằng tiền mặt nên kế toán tiến hành lập phiếu thu
tiền vào ngày 12/06/2020 số PT_2020_06_00003

Hình 2.3.Phiếu thu số PT_2020_06_00003

Nguồn:Tài liệu công ty năm (2020)

17


×