Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh mtv cơ khí xây dựng ausabaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.51 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ
XÂY DỰNG AUSABACO

Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Ngành:
GVHD:

Nguyễn Vũ Trà My
1723403010339
D17KT04
Kế tốn
Th.S Nguyễn Thị Hồng Yến

Bình Dương, Tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập “kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại công ty THHH một thành viên cơ khí xây dựng Ausabaco” trong
thời gian qua. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực,hoàn tồn được thực
hiện tại phịng kế tốn của cơng ty, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Ngồi ra,
trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và
chú thích rõ ràng. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước chương trình đào tạo kế


tốn, khoa kinh tế và nhà trường về sự cam đoan này.
Bình Dương, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tác giả thực hiện
(Kí tên, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Vũ Trà My


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập tại doanh nghiệp đã giúp cho tác giả tổng hợp và hệ thống
hóa lại những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức
chuyên môn. Tuy chỉ có sáu tuần thực tập, tác giả đã được mở rộng tầm nhìn và tiếp thu
rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó tác giả nhận thấy, việc cọ sát thực tế là vơ cùng quan
trọng nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý thuyết được học ở trường vững chắc hơn.
Trong quá trình thực tập, từ chỗ còn bở ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, tác giả đã gặp
phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ và sự nhiệt tình
của các cơ chú, anh chị trong cơng ty đã giúp tác giả có được những kinh nghiệm quý
báu để hồn thành tốt kì thực tập này cũng như viết lên bài báo cáo cuối kỳ. Tác giả xin
chân thành cám ơn.
Lời cám ơn đầu tiên tác giả xin gửi đến ban lãnh đạo cùng các phịng ban, các cơ
chú, anh chị trong công ty, đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả tiếp cận thực tế sản xuất và nắm bắt quy trình làm việc.
Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban giám hiệu trường Đại Học Thủ
Dầu Một, quý thầy cô khoa kinh tế đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu cho tác giả. Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn cơ Thạc sĩ Nguyễn Thị
Hồng Yến, người đã tận tình hướng dẫn Tác giả hồn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong sự góp ý của q thầy cơ để báo cáo thực tập hoàn thành tốt hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn.



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 1
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .......................................................... 3
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
4.2. Nguồn dữ liệu ............................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 4
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THHH MTV CƠ KHÍ
XÂY DỰNG AUSABACO ..................................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco ............................................................................................................. 5
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Cơng ty................................................................. 5
1.1.2. Quy trình sản xuất kinh doanh ................................................................ 7
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 8
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 9
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn .......................................................... 9
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế tốn ................. 10
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Công ty .......... 10
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính .................................................................. 10
1.4.2. Chính sách kế tốn ............................................................................... 11
1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................................. 11


i


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ XÂY DỰNG
AUSABACO ........................................................................................................ 13
2.1. Nội dung .................................................................................................... 13
2.2. Nguyên tắc kế toán ..................................................................................... 13
2.3. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 13
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ........................................................................... 14
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty ................................................ 15
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................. 15
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế tốn .......................................................... 20
2.5.3. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính ............................................ 22
2.6. Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 24
2.6.1. Phân tích biến động về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
theo chiều ngang ........................................................................................... 24
2.6.2. Phân tích biến động về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
theo chiều dọc ............................................................................................... 25
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ......................................................................... 27
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ............................................................. 27
2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang...... 27
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ......... 32
2.7.1.3. Phân tích chỉ số tài chính liên quan đến tài sản, nguồn vốn ........... 37
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh ............................................................................................................ 39
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang 39

2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc .................... 44

2.7.3. Phân tích chỉ số tài chính ..................................................................... 48
2.7.3.1. Phân tích chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí ...................... 48
2.7.3.2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của
Công ty...................................................................................................... 49
2.7.4. Phân tích lƣu chuyển tiền tệ ................................................................ 52
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................. 55
ii


3.1. Nhận xét ..................................................................................................... 55
3.1.1. Về thông tin chung của Công ty ........................................................... 55
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................... 55
3.1.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán .................................................................... 56
3.1.4. Về cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............... 56
3.1.5. Về biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 57
3.1.6. Về tình hình tài chính của cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco ....................................................................................................... 58
3.2. Giải pháp .................................................................................................... 59
3.2.1. Về thông tin chung của Công ty ........................................................... 59
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................... 59
3.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán .................................................................... 59
3.2.4. Về cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............... 60
3.2.5. Về biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 60
3.2.6. Về tình hình tài chính của cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco ....................................................................................................... 61
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 63

iii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên Viết Tắt

Tên Đầy Đủ

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh Thu

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán


KCS

Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

KQKD

Kết quả kinh doanh

MTV

Một thành viên

NK

Nhập kho

QĐ/BTC

Quy định bộ tài chính

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

TT

Thông tƣ

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VNDN

Văn bản đề nghị

XK

Xuất kho

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ mua bán sản phẩm của Công ty với các nƣớc trên thế giới ........... 6
Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí ........................................................ 8
Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................... 9
Hình 1.4. Sơ đồ hình thức kế tốn máy .................................................................. 11
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000266 ngày 07/03/2020 ........................................ 16
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000275 ngày 16/03/2020 ........................................ 17
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT ngày 30/03/2020 ........................................................... 18
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 0000408 ngày 11/08/2020 ........................................ 19

Hình 2.5. Sổ nhật kí chung 2020 ............................................................................ 20
Hình 2.6. Sổ chi tiết TK 5111 năm 2020 ................................................................ 21
Hình 2.7. Sổ chi tiết TK 5112 năm 2020 ................................................................ 21
Hình 2.8. Sổ chi tiết TK 5212 năm 2020 ................................................................ 21
Hình 2.9. Sổ tổng hợp 511 từ 01/01/2020 đến 30/06/2020 ..................................... 22
Hình 2.10. Trích bảng cân đối tài khoản từ 01/01/2020 đến 30/06/2020 ................ 22
Hình 2.11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 01/01/2020 đến 30/06/2020 . 23

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo theo chiều ngang 2019/2018 .......................................................................... 24
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo theo chiều dọc 2019/2018 .............................................................................. 26
Bảng 2.3. Trích thơng tin tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2018/2017 ..... 28
Bảng 2.4. Trích thơng tin tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2019/2018 ..... 30
Bảng 2.5. Trích thơng tin tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc năm 2018/2017......... 32
Bảng 2.6. Trích thơng tin tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc năm 2019/2018......... 35
Bảng 2.7. Phân tích khả năng sinh lợi của tài sản ngắn hạn ................................... 37
Bảng 2.8. Phân tích khả năng sinh lợi của tài sản dài hạn ...................................... 38
Bảng 2.9. Phân tích vốn lƣu động thuần qua 3 năm ............................................... 39
Bảng 2.10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang qua 3 năm .... 40
Bảng 2.11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc qua 3 năm ........ 45
Bảng 2.12. Phân tích chỉ tiêu mức độ sử dụng chi phí ........................................... 48
Bảng 2.13. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của
2019/2018 .............................................................................................................

50


Bảng 2.14. Trích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ qua 3 năm ......................................... 53

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Doanh thu luôn là một yếu tố quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp. Các thơng tin kế tốn liên quan đến doanh thu sẽ là một phần thiết yếu giúp
cho Cơng ty có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động từ đó đƣa ra các quyết
định đúng đắn phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong một đề tài nghiên
cứu đã viết “Thách thức lớn đối với mỗi doanh nghiệp là thị trường luôn biến động
với các rủi ro tiềm ẩn, sức mua và thói quen tiêu dùng của mỗi người dân. Do vậy
các nhà quản trị doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định sáng suốt, ứng phó kịp
thời trong mọi tình huống có thể xảy ra. Để khắc phục những tồn tại trên, yêu cầu
kế tốn với vai trị và cơng cụ quản lý kinh tế phải khơng ngừng hồn thiện, đặc biệt
là kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.”[1] Cơng ty có hoạt
động hiệu quả hay khơng một phần nhờ vào số lƣợng tiêu thụ hàng hóa bán ra trong
năm. Thông qua chỉ tiêu về doanh thu sẽ giúp cho cơng ty tổng hợp phân tích đánh
giá về quá trình bán hàng của doanh nghiệp cũng nhƣ cơ cấu tiêu thụ hàng hóa.
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco, tác giả nhận thấy đƣợc tầm quan trọng trong việc ghi nhận doanh thu
trong cơng tác kế tốn bán hàng của doanh nghiệp. Do đó tác giả quyết định chọn
chủ đề “kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty TNHH MTV
Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu cơng tác “kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

của công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco”.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu đƣợc triển khai nhƣ sau:
- Tìm hiểu khái qt về cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco;
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco nhƣ thế nào?

1


- Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và phân tích tình hình tài chính qua các năm để xem xét q trình hoạt động tại
cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco
- Đƣa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đồng thời tìm ra những ƣu điểm và hạn chế về
tình hình tài chính tại MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để tiến hành thực hiện các mục tiêu, tác giả tiến hành xậy dựng các câu hỏi
nghiên cứu dƣới đây:
[Q1] Các thơng tin chung về cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco là gì?
[Q2] Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco nhƣ thế nào?
[Q3] Biến động các khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và
tình hình tài chính nói chung tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco
nhƣ thế nào?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình
hình tài chính doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH MTV Cơ
Khí Xây Dựng Ausabaco?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên

cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco. Trong
báo cáo này, tác giả quy ƣớc từ “Công ty” nghĩa là “ Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí
Xây Dựng Ausabaco”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco
Thời gian:
+ Thơng tin chung về cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng Ausabaco trong
niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo tốt nghiệp.
2


+ Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ từ ngày bắt đầu năm tài chính 01/01/2020 đến 30/06/2020
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính các năm của cơng ty TNHH MTV Cơ
Khí Xây Dựng Ausabaco đƣợc thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019
Do hạn chế về phạm vi tiếp cận và thu thập dữ liệu tại công ty liên quan đến
Kế toán doanh thu thành phẩm gia công, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu khác
nên đối tƣợng nghiên cứu trong bài báo cáo này là doanh thu bán hàng và doanh thu
và doanh thu thành phẩm kinh doanh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ
liệu 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu của cơng ty để có thơng tin
chung khái quát về lịch sử hình thành của đơn vị thực tập, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý,... Đây là tài liệu hồn chỉnh đƣợc cơng bố tại Cơng ty nên có độ tin cậy
trong phạm vi khơng gian nghiên cứu. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1];
Bằng các chứng từ thu thập từ dữ liệu thứ cấp: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất
kho, lệnh xuất hàng,... và các sổ nhƣ sổ chi tiết 5111, sổ chi tiết 51112, sổ nhật kí

chung,... Tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mơ tả kết hợp diễn giải nhằm phân
tích tình hình thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty.
Trả lời câu hỏi [Q2];
Để trả lời câu hỏi [Q3] tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích báo cáo tài
chính cụ thể: Phân tích biến động các yếu tố doanh thu theo chiều ngang, chiều dọc,
phân tích tỉ số tài chính liên quan đến tài sản nguồn vốn, doanh thu, chi phí. Tài liệu
sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty qua các năm
2017, 2018, 2019 chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên bảng cân đối kế toán và
báo báo kết quả kinh doanh. Ngồi ra trong q trình phân tích tác giả cịn lƣu ý tới
các chính sách, ngun tắc của cơng ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính;
Cuối cùng tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát
hiện chủ yếu trả lời câu hỏi [Q4].
4.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập từ nguồn thông tin của công ty, cụ
thể: Tài liệu tổng hợp gồm: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã đƣợc cơng bố; tài
3


liệu giao dịch (chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,...); tài liệu lƣu trữ đƣợc
kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính và đƣợc lƣu trữ trên phần mềm (Sổ chi tiết 5111:
Doanh thu bán hàng; Sổ chi tiết 5112: Doanh thu thành phẩm kinh doanh; Sổ chi
tiết 5212: Hàng bán bị trả lại; Sổ nhật kí chung; Sổ tổng hợp 511;...).
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm
đánh giá một cách chính xác, tồn diện khách quan tình hình thực hiện doanh thu
của doanh nghiệp trên các mặt tổng trị giá cũng nhƣ kết cấu thời gian, không gian,
đơn vị trực thuộc để từ đó đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh
nghiệp. Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xem xét mục tiêu
doanh nghiệp đặt ra đạt đƣợc đến đâu, rút ra những tồn tại xác định những nguyên
nhân chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc

phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm
cung cấp các tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc phân tích báo cáo tài chính trong
kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại, mục tiêu của phân tích doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu
quả và phát triển hơn.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo còn đƣợc chia làm 3 phần nhƣ
sau: Chƣơng 1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco
Chƣơng 2. Thực trạng kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công
Ty TNHH MTV Ausabaco
Chƣơng 3. Nhận xét – Giải pháp

4


CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THHH MTV
CƠ KHÍ XÂY DỰNG AUSABACO
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây
Dựng Ausabaco
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty
- Tên công ty (Tiếng Việt): Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco;
- Tên công ty (Tiếng Anh): AUSABACO MECHANICAL ENGINEERING
CONSTRUCTION ONE MTÁC GIẢBER COMPANY LIMITED;
- Biểu Tƣợng (Logo):

Nguồn: [2]
- Tên viết tắt: AUSABACO CO.,LTD

- Mã số thuế: 3702468725
- Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế TX Dĩ An
- Địa chỉ trụ sở: Số 944/1, Đƣờng Nguyễn Thị Minh Khai, Khu phố Tân
Thắng, Phƣờng Tân Bình, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dƣơng, Việt Nam
- Điện thoại: 0932131986
- Website: ausabacomachines.com
- Ngƣời đại diện pháp luật: Võ Văn Kế
- Loại hình công ty: Công ty TNHH MTV
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ

5


Nhà máy sản xuất thiết bị xử lý của công ty TNHH MTV Cơ Khí Xây Dựng
Ausabaco đƣợc đặt tại tỉnh Bình Dƣơng là một trong những khu cơng nghiệp quan
trọng của Việt Nam. Các sản phẩm của Công ty đều đƣợc sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại và đƣợc kiểm định chất lƣợng nghiêm ngặt. Phạm vi sản phẩm
toàn diện: Máy nâng đá, Máy nâng GIOSS, Máy nâng chân không bằng đá, Máy
nâng CIOSS VOCUUFT, Kẹp,… sản phẩm của công ty đã đƣợc CE Marking công
nhận về chất lƣợng, an toàn, lành mạnh và hệ thống quản lý mơi trƣờng cho tất cả
khách hàng.

Hình 1.1. Bản đồ mua bán sản phẩm của Công ty với các nƣớc trên thế giới



Hình thức sở hữu vốn

Nguồn: Tài liệu cơng ty 2018




Đến thời điểm báo cáo, công ty TNHH MTV Cơ Khí Xậy Dựng Ausabaco là
cơng ty trách nhiệm hữu hạn do cá nhân làm chủ sở hữu và chủ sở hữu này sẽ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong mức vốn điều lệ
của doanh nghiệp.

6






Ngành nghề kinh doanh



- Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại. Cắt, hàn, khoan, nghiền, đục,
đúc, mài, phay, bào, cƣa, tiện, nối các phần của khung kim loại, các sản phẩm cơ
khí (dụng cụ, thiết bị, máy móc) dùng trong xây dựng,…
- Sản xuất máy nơng nghiệp và lâm nghiệp. Gia cơng các loại máy móc, công
cụ, dụng cụ cho ngành nông, lâm nghiệp (Chỉ đƣợc sản xuất, gia cơng sau khi hồn
thành đầy đủ các thủ tục về đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trƣờng).
- Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp. Gia cơng các loại máy móc, cơng
cụ, dụng cụ cho ngành nông, lâm nghiệp (Chỉ đƣợc sản xuất, gia cơng sau khi hồn
thành đầy đủ các thủ tục về đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ mơi
trƣờng)
- Sửa chữa máy móc, thiết bị. Sửa chữa các sản phẩm cơ khí dùng trong xây

dựng dân dụng và cơng nghiệp
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác. Xây dựng cơng trình dân dụng
và cơng nghiệp.
1.1.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
Chu kì sản xuất kinh doanh thông thƣờng của Công ty là 12 tháng với quy
trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty đƣợc thực hiện theo một cơ chế thống nhất
và đƣợc thể hiện qua 8 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1. Nhận vật tƣ phân loại chi tiết từng thành phần của sản
phẩm Bƣớc 2. Đúc tất cả các sản phẩm và phụ tùng
Bƣớc 3. Cắt và dập: Cắt các thành phần với kích thƣớc thô theo bản vẽ của
sản phẩm
Bƣớc 4. Điện cơ: phay, tiện, khoan,... các thành phần với kích thƣớc thích
hợp Bƣớc 5. Lắp ráp, hàn và làm mát các mối hàn theo yêu cầu
Bƣớc 6. Sơn các thành phần tuân theo màu sắc theo yêu cầu đặt
hàng Bƣớc 7. Mạ kẽm, mạ niken, mạ nhôm một số chi tiết
Bƣớc 8. Lắp ráp, đóng gói các thành phần để hồn thiện tồn bộ sản phẩm.

7


1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty là mối quan hệ chức năng của các phòng
ban trong doanh nghiệp đƣợc thể hiện theo Hình 1.2 sau đây:

Giám đốc
Phịng kinh
doanh
Bộ
phận
thiết kế


Bộ phận
Markerting

Phịng kho

Phịng
Phịng kế
hành chính
tốn

Bộ phận
KCS

Bộ phận
sản xuất

Bộ phận
kế hoạch
vật tƣ

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
Trong cơ cấu bộ máy của Cơng ty thì các bộ phận phịng ban đƣợc mô tả chi
tiết tổng quan nhƣ trên đứng đầu là bộ phận giám đốc có trách nhiệm chính về các
hoạt động của Công ty đồng thời giám giát, quản lý và điều hành. Dƣới giám đốc
bao gồm có 4 phịng:


Phịng kinh doanh




Bộ phận thiết kế: Tạo ra các mẫu thiết kế theo nhu cầu của thị trƣờng, đáp ứng
các kiểu mẫu hàng hóa theo nhu cầu của khách hàng.
Bộ phận markerting: Đây là bộ phận quan trọng có vai trị chủ đạo trong Công
ty. Giới thiệu, quảng cáo các sản phẩm tại Cơng ty, có vai trị trong việc tìm kiếm
khách hàng tiềm năng.


Phòng kho



Bộ phận kế hoạch vật tƣ: Bộ phận phịng ban này có trách nhiệm cung cấp
cho ban lãnh đạo các thông tin tài liêu về hàng hóa, vật tƣ để sản xuất sản phẩm.
Bộ phận KCS: Kiểm tra, xem xét đánh giá các mặt hàng khi đƣợc mua vào,
đảm bảo hàng hóa là đúng tiêu chuẩn, đúng quy cách.
Bộ phận sản xuất: Theo dõi tình hình về sản xuất của Công ty, đảm bảo các
yếu tố về kỹ thuật, các hoạt động nghiên cứu để đổi mới sản phẩm, hoạt động đánh
8


giá chất lƣợng sản phẩm, hoạt động vận chuyển sản phẩm đến với khách hàng, hoạt
động quản lý sản phẩm theo đúng chất lƣợng,….


Phịng hành chính




Phịng ban này chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự của Cơng ty: Theo dõi,
quản lý và tuyển dụng nhân sự, bố trí các lao động ở vị trí việc làm phù hợp để đảm
bảo nguồn nhân lực cho Công ty. Triển khai các nội quy của Công ty, theo dõi hoạt
động làm việc của các nhân viên phịng ban.



Phịng kế tốn

Thực hiện ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ, cuối tháng tổng hợp lên báo cáo gửi
cho các phịng ban và các cơ quan nhà nƣớc có liên quan.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn
Qua phƣơng pháp phịng vấn của tác giả phịng kế tốn bao gồm 6 nhân viên
với cơ cấu thống kê theo từng chỉ tiêu nghiên cứu nhƣ sau: Nhìn chung tổng thể
phịng kế tốn đều là nữ. Trình độ chun mơn là cao đẳng, đại học. Theo tiêu chí
về tuổi tác, dƣới 31 tuổi là 1 ngƣời, từ 31 đến 40 là 4 ngƣời, trên 50 tuổi là 1
ngƣời. Nhân viên đều có thâm niên từ 2 đến 5 năm cho thấy họ là những nhân viên
đã làm lâu năm và có kinh nghiệm thâm niên trong việc xử lý công việc.
Nhân sự đƣợc phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (Xem hình 1.3)

Kế tốn trƣởng
Kế tốn tài sản
cố định và vật


Kế tốn tiền


Thủ

lƣơng

quỹ

Kế tốn chi phí
và tính giá
thành

Kế tốn
thanh tốn

Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

9


1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế tốn
Kế tốn trƣởng: Phụ trách cơng tác kế tốn chung, có nhiệm vụ tổ chức điều
hành tồn bộ hệ thống kế tốn của Cơng ty, chỉ đạo thống nhất trong phịng tài
chính kế tốn. Kế tốn trƣởng cịn là ngƣời giúp việc cho giám đốc về cơng tác
chun mơn, kiểm tra báo cáo tài chính, cân đối tài chính, sử dụng vốn kinh doanh
có hiệu quả. Ngồi ra, kế tốn trƣởng cịn có nhiệm vụ cùng các phòng nghiệp vụ
khác xây dựng định mức giá cả tiêu thụ, giá thành sản phẩm, ký kết hợp đồng.
Kế toán tài sản cố định và vật tƣ: Là ngƣời thực hiện theo dõi, giám sát,
hạch toán, quản lý những vật tƣ, cũng nhƣ theo dõi khấu hao của TSCĐ của Cơng
ty.
Kế tốn tiền lƣơng: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lƣợng

lao động, thống kê thời gian làm việc của các nhân viên sau đó tính lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ngân phiếu, chịu trách nhiệm thu chi quỹ tiền mặt của Công ty căn cứ vào các chứng từ hợp lệ nhƣ phiếu thu, phiếu
chi.
Kế tốn chi phí và tính giá thành: Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng
thành phẩm hàng hoá bán ra, kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, cung cấp thơng tin
chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân
phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
Kế tốn thanh tốn: Có nhiệm vụ thanh toán chi trả những khoản tiền mặt tại
quỹ đồng thời có nhiệm vụ nhập hàng theo dõi chính sách giá và thanh tốn cơng nợ
với các nhà cung cấp.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
1.4.1. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo thơng tƣ số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính. Cơng ty đã áp dụng các chuẩn
mực kế toán việt nam và các văn bản hƣớng dẫn chuẩn mực do nhà nƣớc đã ban
hành. Các báo cáo tài chính đƣợc lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng
chuẩn mực, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

10


Cơ sở đo lƣờng: Báo cáo tài chính đƣợc lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên
tắc giá gốc
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là : VNĐ.
Niên độ kế tốn: Kì kế tốn theo năm dƣơng lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12.
1.4.2. Chính sách kế tốn
Đây là những chính sách kế tốn chủ yếu đƣợc Công ty áp dụng trong việc lập
báo cáo tài chính trong trƣờng hợp Cơng ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục

gồm:
- Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Bình qn cuối kì
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Sau đây là những chính sách kế tốn chủ yếu đƣợc Cơng ty áp dụng trong việc
ghi nhận doanh thu đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Cơng ty sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Hình thức kế tốn: Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính. Các
cơng việc kế toán đƣợc thực hiện trên phần mềm kế tốn Misa 2020.
Hình thức kế tốn đƣợc thể hiện theo Hình 1.4 dƣới đây:
1. Sổ tổng hợp
Chứng từ kế tốn

PHẦN
MỀM MISA

2. Sổ chi tiết
3. Sổ nhật kí chung

MÁY VI TÍNH

Báo cáo tài chính

Hình 1.4. Sơ đồ hình thức kế tốn máy
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

11


Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (đơn đặt hàng, lệch xuất
hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,...) sau đó tiến hành kiểm tra đối chiếu xác
định tài khoản nợ có để nhập dữ liệu lên máy tính trên phần mềm kế tốn. Các
thơng tin sẽ tự động nhập vào các loại sổ kế toán (sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ nhật kí
chung)
Cuối tháng kế tốn thực hiện thao tác khố sổ và lập báo cáo tài chính. Việc
đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và ln
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế
tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi
đã in ra giấy. Kế toán thực hiện các thao tác để in sổ, in báo cáo tài chính theo quy
định.

12


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ XÂY
DỰNG AUSABACO
2.1. Nội dung
Khoản mục dùng để phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: Doanh thu bán hàng hóa, doanh
thu thành phẩm kinh doanh, doanh thu thành phẩm gia công, doanh thu bán thành
phẩm, doanh thu khác. Khi phân tích về khoản mục này có thể đánh giá một cách

khách quan nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong một kì kế tốn nhất
định.
Ngồi ra, liên quan đến khoản mục doanh thu bán hàng cịn có phát sinh các
tài khoản khác liên quan đến nhƣ TK 521 các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Các chỉ tiêu này sẽ
phản ánh việc giảm trừ doanh thu trong quá trình kinh doanh bán hàng của Cơng ty.
2.2. Ngun tắc kế tốn
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện đƣợc thể hiện trong thuyết minh báo cáo tài chính (Phụ lục 15).
- Cơng ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Công ty sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.3. Tài khoản sử dụng
Công ty căn cứ vào hệ thống kế tốn đã ban hành theo thơng tƣ 200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính để vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài
khoản phù hợp. Trong cơng tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và chi tiết thành:
- TK 5111 doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu và doanh thu thuần của hàng hóa bán ra trong một kì kế tốn của Cơng ty.
13


- TK 5112 doanh thu thành phẩm kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của thành phẩm bán ra trong một kì kế tốn của
Cơng ty.
- TK 5113 doanh thu thành phẩm gia công: Tài khoản này dùng để phản ánh
xác định doanh thu từ thành phẩm gia công thực tế trong một kì kế tốn của Cơng

ty.
- TK 5115 doanh thu bán thành phẩm (linh kiện): Tài khoản này dùng để phản
ánh xác định doanh thu từ các bán thành phẩm (linh kiện) trong một kì kế tốn của
Cơng ty.
- TK 5118 doanh thu khác.
Đồng thời, Công ty sử dụng các tài khoản có liên quan nhƣ: TK 521 Các
khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- TK 5211 chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phán ánh áp dụng
chính sách chiết khấu cho khách hàng khi mua hàng với khối lƣợng lớn nhƣng
chƣa đƣợc phản ánh trên hóa đơn
- TK 5212 hàng bán bị trả lại, trƣờng hợp hàng bán, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng
bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân nhƣ: Hàng kém chất lƣợng, không đúng
chủng loại, quy cách, mẫu mã,… Kế toán hạch toán vào tài khoản 5212.
- TK 5213 giảm giá hàng bán đối với hàng hóa kém quy cách Cơng ty sẽ tiến
hành giảm giá bán cho ngƣời mua, kế toán hạch toán vào tài khoản 5213.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn
iên quan đến cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Công
ty sử dụng các chứng từ kế tốn: Hóa đơn GTGT, lệnh xuất hàng, phiết xuất kho,
bảng kê xuất hóa đơn, các chứng từ thanh toán (phiếu thu, phiếu chi, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu,...). Sau đây là các chứng từ trong giới hạn phạm vi đề tài đƣợc cụ thể
các thông tin về mục đích và cách lập chứng từ, nhƣ sau:
- Hóa đơn GTGT: Đƣợc lập thành 3 liên.
+ iên 1: Đƣợc lƣu tại quyển hóa đơn
+ Liên 2: Giao cho khách hàng
+ iên 3: Dùng để thanh toán
- Phiếu xuất kho: Đƣợc lập thành 3 liên.
14


+ iên1: ƣu ở bộ phận lập phiếu

+ Liên 2: Giao cho thủ kho
+ Liên 3: Giao cho khách hàng
- Phiếu thu: Do bộ phận kế toán lập thành 3 liên khi nhận đƣợc tiền thanh toán
của khách hàng: 1 liên lƣu tại quyển phiếu thu của Công ty, 1 liên giao cho khách
hàng, 1 liên giao cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ. Trên phiếu ghi đầy đủ các nội dung,
thơng tin sau đó chuyển cho phịng kế tốn để kế toán trƣởng kiểm tra và giám đốc
ký duyệt.
- Bảng kê xuất hóa đơn
- Các chứng từ thanh tốn (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sau đây tác giả minh họa một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan phát sinh
trong năm 2020:
Tình huống 1: Liên quan đến phát sinh của tài khoản 5112
Ngày 07/03/2020, căn cứ trên đơn đặt hàng số 02/20 số Po/Au-199 của công ty
khách hàng TNHH MTV Ausavina, bộ phận kho tiến hành lập lệnh xuất hàng theo
đơn đặt hàng 02/20 số Po/Au-199 (Phụ lục 1). Ngày 07/03/2020, lập phiếu xuất kho
số 0320272/XK (Phụ Lục 2) bán cho công ty TNHH MTV Auavina 1 bộ thiết bị
kẹp tấm đá tay kéo 20 tự động – cao su trắng đơn giá bán 5.405.000 đồng/bộ chƣa
bao gồm thuế GTGT. Khách hàng chƣa thanh tốn cho Cơng ty. Khi phát sinh
nghiệp vụ trên kế tốn tiến hành lập hóa đơn GTGT trong đó liên 2 giao cho khách
hàng, liên 1 và 3 lƣu tại phịng kế tốn theo hóa đơn GTGT số 0000266 (Xem hình
2.1).

15


Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000266 ngày 07/03/2020
Nguồn: Tài liệu công ty 2020


16


×