Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tiet 7 hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.84 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 04 Tiết : 07. Ngày soạn : 05/09/2014 Ngày dạy : 08/09/2014. Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (T2). I. MỤC TIÊU : Sau tiếtt này HS phải: 1.Kiến thức : Biết được : - Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 2.Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các phương trình chứng minh tính chất của axit H2SO4 đặc, nóng. - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit H2SO4 trong phản ứng. 3.Thái độ : - Biết được sự phong phú của hoá học  khẳng định sự yêu thích môn học . 4. Trọng tâm: - Tính chất riêng của H2SO4 - Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunphat. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên : - Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút . - Hoá chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, dd BaCl2, Na2SO4. b. Học sinh : Học bài, xem trước nội dung của bài . 2. Phương pháp: Đàm thoại - Thảo luận nhóm – Trực quan IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp: Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2.Kiểm tra bài cũ(5’): - HS1,2 : Nêu TCHH của H2SO4 loãng? Viết các PTHH minh họa. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết TCHH của H2SO4 loãng có TCHH của 1 axit . Vậy H 2SO4 đặc có những TCHH nào ?Cách nhận biết những hoá chất mất nhãn như thế nào ? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào? (15 phút) GV: Làm thí nghiệm: Lấy 2 ống - HS: Quan sát cách tiến I. TÍNH CHẤT HÓA nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm hành và nêu hiện tượng thí HỌC CỦA H2SO4 một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm : 2. H2SO4 đặc : nghiệm 1, 1ml dd H2SO4 loãng. Rót Ống 1: Không có hiện tượng. a. Tác dụng với kim loại vào ống nghiệm 2, 1ml H2SO4 đặc. -Ống 2: Khí màu nâu, có mùi 2H2SO4 + Cu → CuSO4 Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.Yêu hắc + SO2 +2H2O.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cầu HS quan sát hiện tượng rút ra => H2SO4đđ + KL → nhận xét ? Muối + H2O + SO2 . . - GV: Giới thiệu sản phẩm và yêu - HS: Viết PTPƯ . b. Tính háo nước : H 2 SO 4 đđ cầu HS viết PTHH xảy ra . 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + C12H22O11 ⃗ 11H2O + 12C . SO2 +2H2O - GV: Giới thiệu ngoài Cu, H2SO4 - HS: Chú ý nghe và ghi nhớ. đặc còn tác dụng với nhiều kim loại → muối, nước và khí SO2 . - GV thực hiện thí nghiệm: Cho một - HS: Quan sát và nêu hiện ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh, đổ tượng: Màu trắng của đường  vào cốc ít H2SO4 đặc. màu vàng, nâu, đen,phản ứng toả nhiệt. - GV : Chất rắn màu đen là cacbon - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. (do H2SO4 đặc hút nước ) . Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H 2SO4 đặc oxi hoá mạnh → SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc . Hoạt động 4 : Nhận biết H2SO4 và muối sunfat .( 10 phút ) - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - HS: Quan sát, nêu hiện II. NHẬN BIẾT H2SO4 :Cho 1 giọt dd BaCl2 (hoặc tượng, viết PTPƯ . VÀ MUỐI SUNFAT: → Ba(NO3)2; Ba(OH)2) vào 2 ống H2SO4 + BaCl2 nghiệm đựng dd H2SO4 và Na2SO4. BaSO4 + 2HCl → Na2SO4 + BaCl2 Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. BaSO4 + 2NaCl . - GV : Thông báo: Kết tủa màu trắng - HS: Chú ý lắng nghe . Dung dịch BaCl2, là BaSO4 . Ba(NO3)2, Ba(OH)2 được - GV: Vậy muốn nhận biết dd H 2SO4 - HS: Vận dụng và trả lời : và muối sunfat ta dùng thuốc thử là Dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2, dùng làm thuốc thử nhận Ba(OH)2. biết axit sunfuric và dung gì? ? dịch muối sunfat. 4. Củng cố (10’) : - GV hướng dẫn HS làm các dạng bài tập sau: 1. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là: HCl, H 2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH. 2. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng. 5. Nhận xét- Dặn dò (5’) : - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 6, 7 (19/SGK) . - Ôn bài cũ chuẩn bị luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×