Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

cach them ed

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÁCH THÊM “ED” VÀO ĐỘNG TỪ(không áp dụng cho động từ bất quy tắc) 1- Những động từ tận cùng bằng ee hoặc e thì chỉ thêm d. Ví dụ: -like (thích) --> liked I really liked the movie that we watched last week: Tui thiệt là thích bộ phim mình coi tuần rồi. -live (sống, ở) --> lived move (chuyển, di chuyển) --> moved I lived in Vietnam years ago: Tôi đã ở Việt Nam mấy năm trước. I lived here before. Tôi đã ở nơi này trước đây. (tui đã ở Before I moved here, I lived in Saigon: Trước khi (chuyển) đến đây, tôi sống ở Sài gòn. -agree (đồng ý) --> agreed The Congress agreed and passed the new Immigration Law. -free: trả tự do, thả ra --> freed They finally freed him / Finally they freed him: Cuối cùng họ đã thả anh ta. 2-Những động từ 1 vần, có 1 nguyên âm, hoặc động từ 2 vần nhưng âm nhấn ở vần cuối thì chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed: (ngoại trừ các từ tận cùng với phụ âm h,w,x) ví dụ: -stop (ngừng, đứng lại) ( 1 vần, có 1 nguyên âm o) thì trước khi thêm ed chúng ta gấp đôi phụ âm p --> stopped -fix (sửa) (có một vần, 1 nguyên âm nhưng tận cùng là x) nên chúng ta để nguyên và thêm ed --> fixed -fit (thích hợp, vừa) --> fitted -prefer (pre 'fer - thích hơn) (2 vần nhưng nhấn ở âm fer) nên preferred (gấp đôi phụ âm r) -permit (per 'mit: cho phép) --> 3-Nếu động từ 1 vần có 1 nguyên âm và tận cùng bằng 2 phụ âm, hoặc có 2 nguyên thì không cần gấp đôi: Ví dụ: work (làm việc) --> worked (vì tận cùng là 2 phụ âm rk) heat (đốt nóng, làm nóng) --> heated (vì trước phụ âm là 2 nguyên âm) book (đặt chỗ, đặt vé) --> booked (trước phụ âm là 2 nguyên âm) buff (đánh bóng, chà láng) --> buffed (2 phụ âm f).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Did you buff my nails? Yes, I did. I buffed them already: Rồi, tôi đã làm. Rôi đã chà láng rồi. Cá biệt: trong tiếng Anh người Anh ( British English) động từ tận cùng bằng -l thì gấp đôi thành ll trước khi thêm ed: ví dụ: travel (đi du lịch)--> travelled. Nhưng Tiếng Anh người Mỹ thì : travel --> traveled 4- Nếu động từ tận cùng bằng y thì: Nếu phía trước là 1 phụ âm, chuyển y thành i và thêm ed ví dụ: study --> studied Nhưng trước là 1 nguyên âm thì để nguyên thêm ed play -->played stay --> stayed Ngoài các trường hợp trên thì thêm ed để chuyển động từ về quá khứ hoặc quá khứ phân từ. CÁCH ĐỌC ED: Đọc là t nếu ed đứng sau các phụ âm: p, gh, k, s, ch, sh, f Những âm này gọi là âm câm: (voiceless sounds) (Phía ghềnh kia sao chổi s(h)áng fừng) Ví dụ: * Ví dụ: - jump (nhảy) ----> jumped - cook (nấu ăn) -----> Cooked - cough (ho) -----> Coughed - kiss (hôn) -----> kissed - wash (rửa) -----> washed - watch (xem, coi) -----> watched + Pronounce /id/ after /d/ or /t/ sounds. Đọc là /id - ít-đ/ sau nếu ed đứng sau phụ âm t và d * Ví dụ: -want (muốn) --> wanted (wantid) - Wait (chờ, đợi) -----> waited (waitid).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Add (thêm vào) -----> added -Need (cần) --> needed (needid) + Pronounce /d/ after voiced sounds: /b, g, v, th/, z, soft sound g, hard sound g/j/, m, n, ng, l, r/ and all vowels sounds Đọc là /d, đ/ sau tất cả các âm có tiếng /b, g, v, th/, z, âm mềm g, âm cứng g/j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các nguyên âm * Ví dụ: - Rub (lau, chùi, chà) -----> rubbed - drag (kéo) -----> dragged - Love (yêu, thương) -----> loved - Use (dùng, sử dụng)------> Used - Massage (xoa, mát xa)-----> massaged - Charge (tính tiền, phạt) -----> Charged - Name (đặt tên) -----> named - Learn (học) -----> Learned - Call (gọi) -----> called - Care (quan tâm, chăm sóc, giữ gìn cẩn thận) -----> cared - Free (trả tự do, thả ra)-----> freed - Buzz --> buzzed: rung chuông, gây chú ý bằng tiếng chuông. * Chú ý: âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/ "like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/ - 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: * aged: già cỗi (old) * blessed (được phù hộ) * crooked (bị cong, không ngay) * dogged: gan góc, lì lợm * learned: có học thức, thông thái * naked: trần tục, trần trụi * ragged: tả tơi, rách rưới * wicked: xấu, độc hại. * wretched: khốn khổ, bất hạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×