Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tuan 4 lop 2 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.33 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 (Từ ngày 08 đến ngày 12 tháng 9 năm 2014) Thứ hai ngày 08 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: CHÀO CƠ TẬP TRUNG DƯỚI SÂN TRƯƠNG ---------------------------------------------------------------------Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy,giữa các cụm từ; bước đầu biết cách đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Kỹ năng: Hiểu nội dung :không nên nghịch ác vơi bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Giáo dục: Không nên nghịch ác với bạn II. ĐỒ DÙNG - GV: BP, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu đọc bài “ Gọi bạn” - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Nhận xét – đánh giá B. Bài mới:. Hoạt động học - 3 HS đọc thuộc - HS TL. 30p. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a) Luyện đọc * Đọc mẫu * Hướng dẫn bài đọc, giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Tiếng khó: Loạng choạng, ngã phịch, mỗi lần, ngượng nghịu. - Đọc từng đoạn - Bài chia làm mấy đoạn? YC đọc HS đọc nối tiếp đoạn - HD cách đọc - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc thi giữa các nhóm - Giao nhiệm vụ - Đọc toàn bài. TG 5p. - Lớp chú ý lắng nghe - Mỗi học sinh đọc nối tiếp 1 câu - CN-ĐT - 4 đoạn HS đọc nối tiếp “ ái chầ chà// bím tóc đẹp quá !” - Vì vậy/ mỗi lần cậu kéo bím tóc cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng ngã phịch suống đất // rồi vừa khóc em vừa đi mách thầy. Đừng khóc / tóc em đẹp lắm// - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm N1, 2 cùng đọc đoạn 1,2 N3, 4 nhận xét N3, 4 cung đọc đoạn 3,4 N1, 2 nhận xét Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Tìm hiểu bài - YC đọc bài - các bạn gái khen Hà ntn?. 18p. - 1 HS đọc bài - Đọc thầm đoạn 1,2 “ái chà chà ! bím tóc đẹp quá” - Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn -Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà bị ngã ? - Đó là trò nghịc ác, không tốt với bạn gái…/ - HS đọc thầm đoạn 3 - Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách - Thầy khen hai bím tóc của Hà đẹp nào - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín và - Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc cười ngay? đẹp, trở nên tự tin. - Đọc thầm đoạn 4 - Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Tuấn đến trước mặt và xin lỗi - Như thế nào là đối sử tốt? - câu chuyện này muốn nhắc nhở ta điều gì? c) Luyện đọc lại - Thi đọc nhận xét đánh giá - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét nghi điểm => ý nghĩa. - Nói và làm điều tốt với người khác - không nên nghịch ác… - Phải cư sử đúng mực “cần đối xử tốt với các bạn gái” 15p -HS đọc cá nhân từng đoạn - Học sinh liên hệ. 3. Củng cố, dặn dò.. 2p. - Gv nhắc nhở tuyên dương - VN đọc bài. chuảnn bị cho tiết kể chuyện - Nhận xét chung tiết học. --------------------------------------------------------------Tiết 4: TOÁN 29 + 5. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. + Biết số hạng , tổng. + Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. + Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Kỹ năng: Thực hiện tương đối thành thạo phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 .làm tốt các bài tập trong sgk. - Giáo dục: Học sinh có ý thức làm bài tập II. ĐỒ DÙNG. - GV: 3 bó một chục que tính, 14 que tính rời, bảng gài, bảng phụ. - HS: Que tính , vở bài tập, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm. TG 3p.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chữa bài tập - kiểm tra bài của hs - NX đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. 9 + 6 + 3 = 18 9–4–2=3 - 2HS học thuộc lòng bảng cộng 30p - HS nhắc lại. a) Giới thiệu thiệu phép tính 29 + 5 = ? 29 + 5 34 29 + 5 = 34 b) Thực hành Bài 1. -YC cả lớp làm vở - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào - 2 HS lên bảng làm vở. -Yêu cầu đổi vở - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - YC học sinh đăt tính, rồi tính. - 1 HS đọc yc BT 2 -Nêu tên gọi thành phần của các phép tính cộng? 59 19 69 + + + -Nêu cách tính 6 7 8 65 26 77 - HS nêu lại Bài 3 - Theo tranh vẽ đã chấm sẵn các điểm - Đọc YC B3: Nối các điểm để có hình - Làm VBT vẽ - 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng nối các điểm: ABCD - Nêu tên các hình? Và NMPQ 3. củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét chung tiết học - Về làm bài tập vở bài tập. 3p. - Học sinh chú ý nghe. ---------------------------------------------------------------------Tiết 5: ĐẠO DỨC Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Kỹ năng: Biết được vì sao cần phải sửa lỗi và nhận lỗi - Giáo dục: Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi II. ĐỒ DÙNG - GV:SGV, Phiếu thảo luận nhóm của HĐ3 ( Tiết 2 ) - HS: Vở BT đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ. + Khi mắc lỗi ta cần làm gì?. Hoạt động học - Cần nhận lỗi và xửa lỗi. TG 3p.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ? - Nhận xét đánh giá 2 B. Bài mới:. - Giúp nhau cần nhau tiến bộ. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. 1p 28p. a) Hoạt động 1: xử lí tình huống - Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn? - Tình huống 2:. => Cần phải xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ với bạn lí do. - Em xẽ làm gì nếu em là châu?. => Châu cần xin lỗi mẹ và đi dọn nhà cửa ngay.. - Tình huống 3: nhóm 3 - Em xẽ làm gì nếu em là trường? - Tình huống 4: nhóm 4 - Em xẽ làm gì nếu em là xuân?ư - Nhận xét kết luận => khi nhận lỗi biết nhận lỗi và xửa lỗi và dũng cảm, rất đáng khen. b)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Tình huống 1 - Theo em nên làm gì? - Tình huống 2 - yêu cầu thảo luận nhóm - Việc đó có đúng hay sai? Dương nên làm gì? - GV nhận xét - kết luận Hoạt động 3: tự liên hệ Trong lớp ta đã có ai từng mắc lỗi và sửa lỗi Tuyên dương. => Xin lỗi bạn Xuân cần nhận lỗi với cô giáo và các bạn và làm bài tập ở nhà. - 2 nhóm - Đọc YC của phiếu và TL - Vân nên nói với cô. - Thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết qủa. - HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò.. - Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. như vậy sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần nhận và xửa lỗi - Nhận xét chung tiết học. 3p - HS nghe. -------------------------------------------------------Thứ ba ngày 09 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: THỂ DỤC ĐỘNG TÁC CHÂN. TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA SẺ” I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Biết cách thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung + Biết cách thực hiện theo yêu cầu của trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập luyện cho học sinh - Giáo dục: Học sinh có ý thức tập luyện II. ĐỒ DÙNG - GV: + Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toà nơi tập + Phương tiện: chuẩn bị còi - HS: Trang phục gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu * * * * * giờ học * * * * *. TG 7p. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa - HS chú ý nắng nghe hình tự nhiên theo hàng dọc: 30 – 50m. - Đi thường theo vòng , hít thở sâu - Học sinh chạy theo yêu cầu * Trò chơi diệt con vật có hại - Đi thành vòng tròn… * Kiểm tra bài cũ: 1-2 em lên kiểm tra 2 động tác thể dục đã học. GV điều khiển hô Cán sự lớp điều khiển thực hiện nhịp, cùng HS nhận xét đánh giá và xếp loại B. Phần cơ bản * Ôn hai động tác vươn thở, tay: 2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp Tập đồng loạt Lần 1 GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS bắt 22p trước sau đó cho cán sự lớp làm mẫu và điều khiển * Động tác chân: 4-5 lần - GV làm mẫu và giải thích động tác, sau đó c ho HS tập Học sinh làm taeo HD của GV * Ôn hai động tác vươn thơ và tay: 2 lần, Chia tổ để luyện tập mỗi lần hai động tác 2 x 8 nhịp Lần 1: do GV điều khiển Lần 2: do cán sự lớp điều khiển - Học sinh thi giữa các tổ * GV cùng HS nhận xét - Từng tổ nên trình diễn, nhận xét * Thi thực hiện hai động tác vươn thở và tay: đánh giá 1 lần - Ôn tập lại cách chơi, thi chơi giữa * Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau các tổ đó cho HS chơi và cho 1-2 cặp nên làm mẫu, - Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên sau đó chia tổ để chơi C. Phần kết thúc 6p - Cúi người thả lỏng: 5-6 lần - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Cúi lắc người thả lỏng: 5-10 lần - GV cùng HS hệ thống bài: - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP): BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Chép chính xác bài chính tả , biết trình bầy đúng lời nhân vật trong bài + Làm được bài tập 2; BT (3)a.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kỹ năng: Rèn kỹ năng chép chính tả cho học sinh - Giáo dục: HS có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận II. ĐỒ DÙNG - GV: + BP, SGK - HS: Vở viết, bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc từ cho học sinh viết Lớp viết bảng con. 2 HS lên bảng - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài HS nhắc lại đầu bài. TG 4p 29p. 2. Nội dung. a) Hướng dẫn HS chép chính tả * HD chuẩn bị - GV đọc đoạn chép * HD HS nhận xét - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? - Vì sao hà không khóc nữa? - Bài chính tả có những dấu câu gì ? * Hướng dẫn viết từ khó - Đưa từ khó: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuân mặt, nón, nín khóc. - Nhận xét bài * HD HS chép bài - Đọc lại bài trên bảng * Chấm chữa bài YC sóat lỗi - Thu 5 – 7 bài chấm - Trả vở - nhận xét b) Bài tập. * Bài tập 2 - YC lớp làm BT -Nhận xét - sửa bài 3. Củng cố, dặn dò. Lớp chú ý lắng nghe 2-3 HS đọc đoạn văn chép -Giữa thầy giáo và Hà - Vì Hà được tthầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin không buồn tủi - Có dấu phẩy , dấu hai chấm, dấu ngạch ngang dầu dòng, dấu chấm than, dấu hỏi, dấu chấm -Viết bảng con. -HS nhìn bảng nhẩm từng câu, tùng cụm từ chép vào vở -HS soát lỗi. HS đọc YC BT2 Lớp làm bảng con 2 HS lên bảng: yên ổn – cô tiên Chim yến – thiếu niên - 3 HS nhắc lại bài 2p. - GV NX tiết học Tiết 3: TOÁN 49 + 25 I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép cộng - Giáo dục: HS có ý thức làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐỒ DÙNG - GV: Bộ ĐD, phiếu bài tập - HS: Bộ ĐD, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập 1 - Kiểm tra BT của học sinh - Nhận xét đánh giá B. Bài mới:. Hoạt động học. TG 3p. - HS để VBT lên bàn. 30p. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. - 2 HS nhắc lại đầu bài a) GT phép cộng: 49 + 25 49 + 25 = ? - GV HD HS cách cộng 49 + 25 74. - HS nhắc lại đầu bài - HS đặt tính và nêu cách thực hiện - Nhiều HS nêu cách thực hiện. 49 + 25 = 74 b) Thực hành Bài 1: - Cho HS làm bảng con - Giơ bảng để nhận xét - GV QS nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm theo nhóm thi tiếp sức - GV nhận xét Bài 3: Cho hai hs đọc bài toán - Gọi HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tự làm - GV và HS nhận xét.. +. 39 69 19 29 + + + 22 24 53 56 61 93 72 85. Số hạng Số hạng Tổng. 9 6 15. 29 18 47. 9 34 43. 49 27 76. 59 29 88. - Tóm tắt: Lớp 2 A : 29 HS Lớp 2 B : 25 HS Tất cả có : …? HS - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò.. - Cho HS nhắc lại nội dung bài - Dặn học sinh làm bài trong VBT. Tiết 4: THỦ CÔNG GÊp may bay ph¶n lùc ( tiÕt 2) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết gấp máy bay phản lực. - Kỹ năng: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng - Giáo dục: HS yêu thích sản phẩm gấp II. ĐỒ DÙNG. 2p.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: + Một máy bay gấp bằng giấy thủ công khổ to. + Quy trình gấp máy bay, giấy thủ công. - HS: GiÊy thñ c«ng, bót mµu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: ? YC nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực. - Nhận xét. B. Bài mới:. Hoạt động học. TG 3p. - Gấp máy bay gồm 2 bước: Bước1: Gấp tạo mũi thân và cánh máy bay, bước2: Tạo máy bay và sử dụng. 29p. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a) HD thao tác: - Treo qui trình gấp – HD thực hành. -YC nhắc lại các thao tác gấp. * Bước 1: Gấp tạo mũi và thân và cánh máy bay. - Gấp giống như tên lửa. - Gấp đôi từ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa. - Mở giấy ra được hình 1 và 2. - Gấp toàn bộ phần trên theo đường dấu gấp ở H2, Sao cho đỉnh A trùng với đường dấu giữa được H3. *Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng: - Bẻ các mép gấp song song hai bên đường dấu gấp và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực. - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay chếch lên không chung để phóng như phóng tên lửa. b) Thực hành: - YC các nhóm thực hành gấp tên lửa trên giấy thủ công - Phát giấy khổ to cho các nhóm trình bày sản phẩm. - Quan sát giúp h/s còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò. - Quan sát - 1 h/s nhắc lại qui trình gấp.. - 2 h/s lên bảng thực hành gấp máy bay - Cả lớp quan sát. - 3 nhóm thực hành gấp và trang trí Các nhóm trình bày sản phẩm. - Nhận xét – bình chọn - 2 h/s lên thực hành phóng máy bay. - Đại diện các nhóm phóng thi. 3p. - Nhận xét tiết học. Tiết: 4 KỂ CHUYỆN BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện ( BT 1 ); bước dầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT 2). -Kỹ năng: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện - Giáo dục: HS có ý thức trong giờ học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ trong sgk. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - 3 hs kể lại câu chuyện: Bạn của Nai nhỏ theo hình thức phân vai. - Nhận xét- Đánh giá. B. Bài mới:. Hoạt động học - 3 hs lên bảng kể. - Nhận xét.. 28p. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a) Kể chuyện: * Kể đoạn 1,2. - Nêu y/c bài 1. -YC quan sát tranh . - HD kể theo gợi ý. ? Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên ntn?. ? Tuấn đã chêu chọc Hà ntn? Vịêc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?. - YC thi đua kể. * Kể đoạn 3: - YC tập kể trong nhóm. - Gọi các nhóm thi kể. + Chú ý kể bằng lời kể của mình.. * Kể phân vai. - YC các nhóm kể phân vai.. TG 5p. * Kể lại đoạn 1,2 trong câu chuyện: Bím tóc đuôi sam. Dựa theo hai tranh. - Quan sát tranh- nhớ lại ND các đoạn 1,2 của câu chuyện để kể lại. - Một hôm Hà đến trường với đuôi bím tóc đuôi sam rất đẹp. Mẹ đã khéo léo tết cho Hà hai bím tóc đó và mỗi bím tóc lại buộc một chiếc nơ rất đẹp. Các bạn gái nhìn thấy đều reo lên: “ái chà! Chà! Bím tóc đẹp quá!” - Bỗng nhiên Tuấn từ đâu chạy tới nắm lấy bím tóc và nói: “Tớ mệt quá! Cho tớ vịn vào nó một lúc.” Vì Tuấn lớn hơn Hà nên mỗi lần cậu kéo bím tóc Hà lại loạng choạng và ngã bịch xuống đất. Nhưng Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc Hà mà kéo, khiến Hà phải oà khóc, vừa khóc Hà vừa chạy đi mách thầy giáo. - 2,3 hs thi kể đoạn 2 theo tranh. - Nhận xét. * Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời kể của mình. M: Hà vừa khóc vừa chạy đi mách thầy. - Kể trong nhóm - Đại diện các nhóm kể lại đoạn 3. + Hà vừa mách tội Tuấn vừa khóc thút thít. Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói: “Thầy thấy tóc em vẫn đẹp đấy chứ!” Nghe thầy nói thế. Hà ngạc nhiên hỏi lại: “ Thật không ạ!” Thầy bảo : “Thật chứ!”Thế là Hà hết buồn nín hẳn. - Lần 1: GV là người dẫn chuyện, một hs nói lời của thầy giáo, 1 hs nói lời của Hà. - Lần 2: 4 hs kể lại theo vai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét- đánh giá.. - Lần 3: Thi kể theo vai. Nhận xét – bình chọn. - Câu chuyện khuyên ta cần đối sử tốt với bạn bè không nên chêu chọc các bạn gái.. 3. Củng cố, dặn dò.. 2p. - Câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: TẬP ĐỌC TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Kỹ năng: Hiểu ND: tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế mèn và Dế trũi. ( trả lời được CH 1,2) - Giáo duc: Học sinh có ý thức học II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh họa SGK, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài : Bím tóc đuôi sam. - Nhận xét đánh giá . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a) Luyện đọc. *Luyện đọc câu . - Đọc mẫu - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó . - Y/C đọc lần hai. *Luyện đọc đoạn - Bài chia làm mấy đoạn. YC đọc tiếp.đoạn. Hoạt động học. TG 3p. - 3 HS đọc bài, TLCH 30p -Trên chiếc bè. - HS lắng nghe - Mỗi học sinh đọc một câu làng gần , núi xa Bãi lầy , săn bắt Dế trũi , bắt mồi. - Đọc câu lần 2 - 3 đoạn: Đ1: ..dọc đường Đ2:… băng băng Đ3:…còn lại. HS đọc – lớp NX + Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy . + Những anh gọng vó đen sạm/ gầy và cao./ nghênh cặp chân gọng vó / đứng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Đọc trong nhóm: Thi đọc. Nhận xét. * Đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài. Y/C đọc bài. - Y/C đọc thầm đoạn 1,2 & TLCH. - Dế mèn & Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? - Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? + Dòng sông đối với hai chú dế chỉ là một dòng nước nhỏ. -Y/C thầm đoạn 3 để TLCH.. + Tìm những TN tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. GT: Âu yếm Hoan nghênh c) Luyện đọc lại. - HD HS cách đọc - gv nhận xét => Ý nghĩa:. trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi . - Luyện đọc nhóm đôi. - 3 nhóm cử đại diện đọc thi Đ3 - 1 HS đọc toàn bài .. + Hai bạn gép 3, 4 lá bèo lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. - Nhìn thấy nước sông trong vắt, cỏ cây, làng xa, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ… - Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. + Thái độ của Gọng Vó bái phục nhìn theo. + Cua kềnh âu yếm nhìn theo. - Biểu lộ tình thương yêu. - Đón chào với thái độ vui mừng.. - 4,5 hs đọc toàn bài.. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. -Về nhà tìm đọc truyện : Dế mèn phưu lưu kí. - Chuẩn bị bài sau. 2p. -------------------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dang 29 +5; 49 + 25. - Kỹ năng: + Biết thực hiện phép 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. + Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Giáo dục: HS có ý thức làm bài II. ĐỒ DÙNG - GV: BĐD, SGK - HS: : BĐD, SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học TG A. Kiểm tra bài cũ 3p.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. GV nhận xét chữa bài B. Bài mới:. 30p. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. Bài 1: tính nhẩm -GV ghi kết quả - HS tính nhẩm trả lời miệng Bài 2:Tính - Cho HS làm bảng con - HS làm bảng con - GV cần nhấn mạnh đây là phép cộng có nhớ sang hàng chục. - Nhận xét Bài 3 9 + 9 < 19 9+ 8 = 8 + 9 - HS làm theo nhóm thi tiếp sức 9 + 9 > 15 2+ 9 = 9+ 2 > < =. Bài 4: - GV HD cho HS tự tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng làm.. - Thu vở chấm điểm, nhận xét Bài 5: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Tóm tắt: Gà trống : 19 con Gà mái : 25 con Tất cả : ….? Con - Lớp làm vào vở Bài giải Tất cả có số gà là : 19 + 25 = 44 (con gà ) Đáp số : 44 con gà. 3. Củng cố, dặn dò.. - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học -----------------------------------------------------------Tiết 3: MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn giảng ) -------------------------------------------------------------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật,con vật,cây cối ( BT1) + Biết đặt trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2 ) - Kỹ năng: Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT3) - Giáo duc: Học sinh có ý thức trong giờ học II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng lớp viết sẵn bảng phân loại - HS: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - YC hs đặt câu theo mẫu: Ai( hoặc con - 2 hs đặt câu.. 2p. TG 3p.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì, cái gì) là gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới:. - Nhắc lại: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày tháng năm. 29p. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. Bài 1: Kẻ sẵn bảng. - Y/C đọc. - Y/C điền từ: - Gọi hs nêu: Bài 2: - Y/C đọc - YC nói theo mẫu. - Gọi từng cặp hỏi đáp.. - Nhận xét - đánh giá: Đó là những câu hỏi và trả lời về thời gian. *Bài 3: - Đoạn văn có mấy câu? - Dấu câu viết ntn? - Cuối câu viết ntn?. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò.. - Cho hs nhắc lại nội dung bài - Về nhà làm bài tập 1,2 vào vở. - Nhận xét giờ học.. - 2 hs đọc. - Nêu: Tìm những từ chỉ : người, đồ vật, con vật, cây cối. M:Học sinh, nghế, gà, xoài, cô giáo, bàn, chó, cam, cụ già, sách, mèo, ... - 2 hs đọc y/c. M: + HS 1: Bạn sinh năm nào? + HS 2: Tôi sinh năm 2006. - Từng cặp hai hs thực hành hỏi đáp trong nhóm. - Trình bày hỏi đáp trước lớp: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy? + Một năm có bao nhiêu tháng? Một tháng có mấy tuần? + Bạn vào học lớp 1 năm nào? + Ngày nào là ngày sinh của bạn? + Một tuần có mấy ngày? + Hôm nay là ngày thứ mấy? + Hôm qua là thứ mấy? + Bạn thích ngày nào trong tuần? - Có 4 câu. - Chữ cái đầu câu viết hoa. - Cuối câu có dấu chấm. - HS làm bài – Đọc bài: + Trời mưa to./ Hoà quên mang áo mưa./ Lan rủ bạn đi chung với mình./ Đôi bạn vui vẻ ra về. - Nhận xét. 3p. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: THỂ DỤC ĐỘNG TÁC LƯƠN. TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA SẺ” I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiến thức: + Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung + Biết cách thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập 4 Động tác cho học sinh - Giáo dục: Học snh có ý thức tập luyện II. ĐỒ DÙNG - GV: + Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập + Phương tiện: chuẩn bị còi - HS: Trang phục gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học TG A. Phần mở đầu. 7p - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu - HS chú ý nắng nghe cầu giờ học - Chậy nhẹ nhàng theo một hàng dỏctên địa hình tự nhiên theo hàng dọc: 50 – - Học sinh chậy theo yêu cầu 60m. - Đi thường theo vòng , hít thở sâu: - Đi thành vòng tròn… * Trò chơi diệt con vật có hại * Kiểm tra bìa cũ: 1-2 em lên kiểm tra 2 - Cán sự lớp điều khiển thực hiện động tác thể dục đã học. GV điều khiển ( hô nhịp, cùng HS nhận xét đánh giá và xếp loại B. Phần cơ bản. 22p * Ôn hai động tác vươn thở, tay, chân 2 - Tập đồng loạt lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp Lần 1 GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS bắt trước sau đó cho cán sự lớp làm mẫu và điều khiển * Động tác lườn: 4-5 lần - GV làm mẫu và giải thích động tác, sau - Học sinh làm theo HD của GV đó cho HS tập * Ôn hai động tác vươn thơ và tay: 2 Chia tổ để luyện tập lần, mỗi lần hai động tác 2 x 8 nhịp Lần 1: do GV điều khiển Lần 2: do cán sự lớp điều khiển * GV cùng HS nhận xét * Thi thực hiện hai động tác vươn thở và - Học sinh thi giữa các tổ tay: 1 lần - Từng tổ nên trình diễn, nhận xét đánh * Trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” giá GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Ôn tập lại cách chơi, thi chơi giữa các sau đó cho HS chơi và cho 1-2 cặp nên tổ làm mẫu, sau đó chia tổ để chơi - Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên 6p C. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng: 5-6 lần - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Cúi lắc người thả lỏng: 5-10 lần - GV cùng HS hệ thống bài: - GV nhận xét giờ học và giao BT vê - Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhà: --------------------------------------------------------------Tiết 2: CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT ) TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Nghe viết chính xác, trình bầy đúng bài CT. + làm được BT 2; BT (3)a/ - Kỹ năng: + Rèn kỹ năng nghe viết cho học sinh - Giáo duc: Học sinh lắng nghe thầy đọc chính tả viết bài II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK.BP - HS: Vở viết, VBT, BC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học TG A. Kiểm tra bài cũ. 3p - đọc cho học sinh viết: Viên phấn, niên - Lớp viết bảng con – 2 HS lên bảng học, nhẩy dây,bờ dào - Nhận xét đáng giá B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. * Đọc mẫu bài viết - Dế mèn và dế trũi rủ nhau đi đâu? - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? -Bài chính tả này có những chữ nào viết hoa ? vì sao? - Sau chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết ntn? * Hướng dẫn viết từ khó - Đưa từ nên bảng : đế trũi ngao du, rủ nhau, say đắm, bèo sen, trong vắt - Nhận xét * Nghe viết - Đọc lại bài viết - Đọc cho HS viết - Đoc soát lỗi *Chấm - chữa bài - Thu 5-7 bài chấm tại lớp - Trả vở - nhận xét b) Bài tập. Bài tập 2 - YC tìm và viết bảng con - Nhận xét bổ sung Bài tập 3. - Lớp chú ý lắng nghe - Đi ngao du thiên hạ - Ghép ba bốn lá bèo sem lại làm thành một chiếc bè thả trôi sông - Trên, tôi, đế trũi, chúng, ngày, bè, mùa - Vì đó là chữ cái đầu bài, đầu câu tên riêng - Viết hoa lùi lại 1 ô -HS viết bảng con. - Chú ý lắng nghe - HS viết bài - Soát lỗi xửa bài - Viết những lỗi sai vào vở. - Đọc YC cảu BT 2 - Viết bảng con tiến, hiềm, tiếng, chiến yên, yếm, khuyên….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HD cách làm - YC làm nháp. -Đọc YC BT 3 - HS làm nháp - Đọc lại bài vừa làm, sửa sai. - Nhận xét chữa bài tập dánh giá YC làm vào vở. - Làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò. 3p. - Nhận xét tuyên dương HS viết đúng đẹp, nhắc nhở HS viết sai. - Nhận xét đnáh giá tiết học - Viết lại những chữ sai lỗi chính tả -----------------------------------------------------Tiết 3: TOÁN 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 4 cộng với một số - Kỹ năng: + Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. + Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Giáo dục: HS có ý thức xây dựng bài II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, Bảng nhóm - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Họat động học TG A. Kiểm tra bài cũ 3p -2 em lên bảng làm bài tập - HS lên bảng B. Bài mới: 30p 2 HS nhắc lại đầu bài 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a) GT phép cộng 8 + 5 - GV nêu đề toán: có 8 QT thêm 5 que nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu QT? 8+ - HS nêu cách làm mỗi em một cách - Là gộp 8 QT với 2 QT thành một bó 1 chục QT, 1 chục QT với 3 QT là 13 QT - GV NX và nêu cách làm hay nhất - GV viết 8 8 + 5 = 13 + bảng 5 5 + 8 = 13 13. - HS bằng thao tác trên que tính ra kết quả 8 +5 = 13 - HS nêu cách làm mỗi em một cách. HS nêu cách đặt tính. *. HD lập bảng cộng 8 (SGK). HS nêu cách lập và ghi kết quả ĐT-CN đọc - Học thuộc bảng cộng 8. b) Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. - HS nhẩm trả lời miệng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV ghi kết quả vào phép tính Bài 2: Tính. - HS làm bảng con +. Bài 3: Tính nhẩm Cho HS chơi trò chơi chuyền điện GV quan sát nhận xét Bài 4: Bài toán - 2 HS đọc đề toán Cho HS Tóm tắt - Cho HS làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò.. - Cho hs đọc lại bảng 8 cộng với một số - Nhận xét giờ học - Về học thuộc bảng cộng. 8 8 8 4 + + + 3 7 9 8 11 15 17 12. 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17 - HS nhẩm nêu ngay kết quả Tóm tắt: Hà : 8 con tem Mai : 7 con tem Cả hai : … Con tem? Bài giải: Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 15 (tem) Đáp số : 15 con tem. 2p. - Học sinh đọc lại bảng cộng 3 lần. ------------------------------------------------------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN CẢM ƠN, XIN LỖI I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn,xin lỗi phù hợp với tình huống gao tiếp đơn giản (BT1,2) - Kỹ năng: Nói, viết được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh trong đó dung lời cảm ơn ,xin lỗi(BT3) - Giáo dục: Học sinh có tính mạnh bạo trước đông người nói lời cảm ơn, xin lỗi II. ĐỒ DÙNG - GV:Tranh minh họa bài tập 3 - HS: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 4p - Gọi HS nên làm BT 1 - Hai em nên bảng - Nhận xét – đánh giá B. Bài mới: 28p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. Bài 1 YC hướng dẫn nhóm – bàn - HS trình bầy nói lời cảm ơn. - HS nhắc kại đầu bài - Đọc yêu cầu bài 1, nói lời cảm ơn - Các nhóm cùng thảo luận nói lời cảm ơn phù hợp với tình huống.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a, bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa? b, cô giáo cho em mượn quyển sách nói với thái độ như thế nào? c, Một em bé nhặt hộ chiếc bút? - GV nhận xét - kết luận: Khi nói cảm ơn tuỳ từng hoàn cảnh ta phải tỏ thái độ ra sao cho phù hợp ( lễ phép, biết cảm ơn thân mật) Bài 2 : YC học sinh hoạt động nhóm đôi + Em chẳng may dẫm vào chân bạn em sẽ làm gì? + Em mải chơi quên việc mẹ dăn? + Em đùa nghịch va vào một cụ già? - Nhận xét – đánh giá Bài 3: YC quan sát kĩ tranh SGK - Gọi HS nên bảng chỉ tranh - Nhận xét – đánh giá - Thu hai bài chấm. - Đại diện nhóm trình bầy - Mình cảm ơn bạn! - Em cảm ơn cô - Anh cảm ơn em. - Một em đọc YC của bài - Lớp thảo luận - Em sẽ nói với bạn: ôi ! tớ xin lỗi cậu - Con xin lỗi mẹ lần sau con ko thế nữa - Cháu xin lỗi cụ ạ - Đọc YC bài 3 - HS quan xát tranh kể lại từng sự việc trong mỗi tranh. 3. Củng cố, dặn dò.. 3p. - Nhắc lại ND bài - Về nhà làm BT 4 - Nhận xét chung tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: TOÁN 28 + 5 I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. + Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Kỹ năng: Biết giả bài toán bằng 1 phép cộng. - Giáo duc: HS tự giác học II. ĐỒ DÙNG - GV: BĐD,SGK - HS : BĐD, BC, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS -GV NX cho điểm HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a) Giới thiệu phép cộng 28 + 5. - GV nêu PT cộng 28 + 5= ?. Hoạt dộng học. TG 3p 30p. - 2 HS nhắc lại đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS dùng QT để nêu ra kết quả trên thao tác - GV HD HS đặt tính và tính từ phải sang trái như SGK 28 + 5 33 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 28 + 5 = 33 - ChoHS nêu lại b) Thưc hành Bài 1: Tính. - Cho HS làm bảng con. - HS thao tác trên que tính. - GV nhận xét Bài 2: Mỗi số 51; 4347;25 là kết quả của phép tính nào?. - HS trả lời. - HS làm vào vở.. - Cho HS làm theo cặp Bài 3: -Cho 2 HS đọc bài toán - cho HS lên bảng tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Gà : 18 con Vịt : 5 con Tất cả : … Con?. - HS nhắc lại. +. 18 38 58 28 + + + 3 4 5 6 21 42 63 34. Bài giải Cả gà và vịt có số con là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số : 23 con 2p. Bài 4 : Cho HS tự làm rồi chữ bài 3. Củng cố, dặn dò.. - Về nhà làm BT trong VBT và làm lại các bài trên bảng đã làm vào vở ô li - GV NX tiết học. Tiết 2: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI làm gì để xơng và cơ phát triển tốt ? I. MỤC TIÊU - Kiến thức : + Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt + Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Kỹ năng: Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Giáo dục: HS có ý thức bảo vệ xương và cơ phát triển tốt II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể ta có những cơ nào? - Cần làm gì để cơ được săn chắc? - Nhận xét- Đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. *Hoạt động 1: - YC hoạt động nhóm đôi. - Nêu y/c hoạt động 1. - YC đại diện nhóm trình bày. ? Hằng ngày con thường ăn gì trong bữa cơm? - HS 2 ngồi học có đúng tư thế không? ? Bạn ngồi học có đủ ánh sáng không? ? Vì sao ngồi học phải đúng tư thế? TT với các hình còn lại. Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể thao sẽ có lợi cho sức khoẻ, giúp cho cơ và xương phát triển tốt.. Hoạt động học. TG 3p. -Trả lời. 30p - Nhắc lại.. *Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. - Quan sát các hình1,2,3,4,5. sgk. - Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt. -H1: Vẽ một bạn trai đang ăn cơm, bữa cơm có rau, cá, canh, chuối… - Bạn ngồi học sai tư thế, lưng bạn ngồi cong xuống, mắt sát vở. - Ngồi học đủ ánh sáng và bóng điện để phía tay trái sẽ không bị bóng khi viết. - Giúp chúng ta không bị cong vẹo cột sống.. b) Hoạt động 2: HD làm mẫu nhấc một vật nặng cho lớp - Quan sát, thảo luận trình bày. quan sát. - HS nghe - Nhận xét- sửa sai. * Chơi trò chơi: Nhấc một vật. Lưu ý: Khi nhấc vật lưng phải thẳng, - HS đứng thành 2 hàng dọc đứng cách dùng sức ở hai chân để khi co đầu gối và nhau. Hai chậu nước để trước mỗi hàng. đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng Khi GV hô: bắt đầu thì hai hs đứng ở hai chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau đầu hàng chạy lên nhấc vật nặng mang lưng. về đích. Cứ như vậy cho đến hết. 3. Củng cố, dặn dò. 2p - Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? - Ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức… - HD học ở nhà. giúp cơ và xương phát triển tốt. - NX tiết học. Tiết 3: TẬP VIẾT CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần ) - Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ hoa C cho HS - Thái độ: HS viết bài nắn nót cẩn thận II. ĐỒ DÙNG - GV: + Mẫu chữ hoa C, BP + Câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - HS: Bảng con, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học TG A. Kiểm tra bài cũ: 3p.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - YC viết bảng con: B, Bạn. - Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới:. - 2 hs lên bảng viết. - Nhận xét.. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. - Nhắc lại.. 30p. a) HD viết chữ hoa * Quan sát mẫu: * Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa C gồm mấy nét? Là những nét - Chữ hoa C gồm 1 nét kết hợp của hai nào? nét cơ bản. Cong dưới và cong tráI nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở hai đầu. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét? - Cao 5 li. - Viết mẫu chữ hoa C, vừa viết vừa nêu + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong cách viết. dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên dường kẻ 2. - YC viết bảng con - Viết bảng con 2 lần. - Nhận xét sửa sai. b) HD viết câu ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi. - YC hs đọc câu; - 2, 3 hs đọc câu . - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Thương yêu đùm bọc lẫn nhau ( Sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.) - Nêu độ cao của các chữ cái? - Chữ cái: i,a, n, u, , e, o. cao 1 li. - Chữ cái: s cao 1,25 li. - Chữ cái: C, g, b, h cao 2,5 li. - Chữ cái: t cao 1,5 li - Vị trí dấu thanh đặt ntn? - Dấu nặng đặt dưới o, dấu hoỉ đặt trên e dấu huyền đặt trên u. - Khoảng cách các chữ ntn? - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ - Điểm đặt bút của chữ h chạm phần ( Bên chữ mẫu). cuối nét cong của chữ C. * HD viết chữ Chia vào bảng con. - Viết bảng con 2 lần. - Nhận xét- sửa sai. c) HD viết vở tập viết: -Viết bài trong vở tập viết theo đúng - Quan sát uốn nắn. mẫu chữ đã qui định. d) Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố, dặn dò.. 2p. - HD bài về nhà. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------Tiết 4: ÂM NHẠC HỌC BÀI : XOÈ HOA ( Dân ca Thái ) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết bài xoè hoa là 1 bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc. - Kĩ năng: Hát đúng giai điệu và lời ca, vỗ tay chính xác theo nhịp, phách ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo dục: HS yêu thích các làn điệu dân ca II. ĐỒ DÙNG - GV: sách hát nhạc. - HS: Sách hát nhạc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho từng tổ hát bài Thật là hay - Nhận xét đánh giá từng tổ B. Bài mới:. Hoạt động của trò. TG 5p. - HS để đồ dùng lên bàn 27p. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a) Hoạt động 1: Dạy bài hát Xoè hoa - Giới thiệu bài : Xoè hoa là một bài dân ca của các dân tộc Thái vùng Tây Bắc (huyện Sông Mã cũng thuộc Tây Bắc và có rất nhiều dân tộc Thái sinh sống h). Bài hát này đã được tác giả Phan Duy đặt lời mới. - Hát mẫu 2 lần - Cho HS đọc lời ca - HD từng câu nối tiếp - Cho mỗi tổ hát 1 lần b) Hoạt động 2: Vỗ tay - HD vỗ tay lần lượt theo phách, nhịp, tiết tấu Phách : Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng … x x x x x Nhịp : Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng … x x x T. tấu : Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng … x x x x x x x x - Cho mỗi tổ thực hiện 1 cách - Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - HS theo dõi. - HS lắng nghe - Cả lớp thực hiện - HS thực hiện - HS quan sát. 3. Củng cố – dặn dò. - Cho cả lớp hát 2 lần - Cho HS nêu tên bài, tác giả. Liên hệ - Dặn dò học thuộc bài hát - Nhận xét tiết học. 3p - HS thực hiện. -----------------------------------------------------------Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. MỤC TIÊU - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.  Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.  Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.  Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần  Đánh giá xếp loại các tổ. b) Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: ....................................................................................................................... ............................................................................................................................................. - Về đạo đức: ....................................................................................................................... - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: .................................................. ................................................................................................................................................ - Về các hoạt động khác: ................................................................................................... ............................................................................................................................................ - Tuyên dương: .......................................................................................................... 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.  Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.  Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp .  ........................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×