Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Dia 17 20doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.68 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013 ĐỊA LÍ L5 ÔN TẬP HỌC KÌ I I/Mục tiêu: * Biết hệ thống hóa các kiến thức địa lí tự nhiên Việt Nam Ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu,sông ngòi,đất, rừng. * Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn,đảo,các quần đảo nước ta. IIĐồ dùng dạy học: - SGK. - Phiếu bài tập.(Màn hình) III/Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Ôn tập B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học. 3 em trả lời. *Hệ thống kiến thức bằng phương pháp Nghe. vấn đáp theo các câu hỏi của từng bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các -Thảo luận nhóm đôi, trả lời nối tiếp. câu hỏi SGK * Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Làm bài tập trắc nghiệm 1/Nước nào sau đây không giáp nước ta? - A.Trung Quốc C. Cam-pu- chia ( Đáp án: D). B. Lào D.Thái Lan. 2/Đồi núi nước ta có đặc điểm: - A.Có khắp nước. B.Có nhiều núi cao. ( Đáp án: D). C.Có nhiều hướng núi khác nhau. D.Chủ yếu là đồi núi thấp. 3/Nước ta nằm trong đới khí hậu: - A.Nhiệt đới C.Ôn đới ( Đáp án: A) B.Cận nhiệt đới D.Hàn đới 4/Theo em, vai trò nào sau đây là vai trò - A.Cung cấp nước. C.Giao thông. lớn nhất của sông ngòi đối với đời sống và B. Cung cấp thủy sản sản xuất ở nước ta? ( Đáp án: A). D.Sản xuất thủy điện 5/Ở ven biển, nhân dân lợi dụng thủy triều - A. Lấy nước làm muối. để làm: B. Dẫn nước vào ruộng . ( Đáp án: A). C. Ra khơi đánh bắt cá, tôm. D. Ý A và B đúng. 6/Rừng rậm nhiệt đới nước ta có đặc - A. Có diện tích không lớn điểm: B.Phân bố ở khắp nơi ( Đáp án: C). C.Có nhiều loại cây đước, sú, vẹt… D.Có nhiều loại cây, loài chim, thú quý 7/Năm 2004, dân số nước ta đạt: - A. 64,4 triệu C.76,3 triệu ( Đáp án: B) B. 82 triệu D.57,2 triệu 8/Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm của - A.Gốm, sứ. C. Quần áo. nghề thủ công: ( Đáp án: A). B.Giày, dép. D.Giấy, viết 9/Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy - HS nêu và chỉ trên bản đồ núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần - Nhận xét,bổ sung đảo nước ta trên bản đồ. C. Củng cố, dặn dò: * Nhận xét tiết học. - Nghe - Về nhà đọc kĩ đề cương ôn tập HKI -Bài sau: Kiểm tra cuối kì I.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 18 ĐỊA LÍ 4. Ngày kiểm tra: 21/12/ 2012 KIỂM TRA CUỐI KÌ I. Đề bài : Do phó hiệu trưởng ra. *Giáo viên coi , chấm bài theo sự phân công của lãnh đạo nhà trường.. —ª–—ª–—ª–—ª–. TUẦN 19 ĐỊA LÍ: L5 CHÂU Á I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS:. Thứ năm ngày 2/1/ 2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết tên các châu lục, đại đương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á. + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá đường Xích đạo,ba phần giáp biển và dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. + ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). GDTNMT Biển:(liên hệ) Những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương có vị trí quan trọng. * HS khá, giỏi: dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Tự nhiên châu Á. Quả địa cầu.Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ :(5ph) Kiểm tra định kì. - Nhận xét bài làm kiểm tra. B. Bài mới : Châu Á. 1) Vị trí địa lí và giới hạn - Thảo luận nhóm đôi. HS mở sách. HĐ1:(5ph)- HS quan sát h1 - Kể tên các châu lục, đại dương trên trái * Châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực. đất. * Các Đại dương: Bắc Băng Dương,Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - vị trí địa lí và giới hạn của Châu Á. Các * Giới hạn: phía Bắc giáp Bắc Băng Dương. Phía Nam giáp Ấn Độ Dương, phía Đông nhóm chỉ trên bản đồ. giáp Thái Bình Dương Phía Tây và Tây Nam giáp Châu Âu, Phi. * Vị trí: trải dài từ gần cực Bắc đến quá đường xích đạo. HS chỉ bản đồ. *KL: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. - HS thảo luận. - Các nhóm trình bày HĐ2: (10 ph) HS dựa vào bảng số liệu về diện tích và + Châu Á có diện tích lớn nhất và có số dân dân số các châu lục để so sánh Châu Á và đông nhất trong các châu lục trên thế giới. các châu lục trên thế giới. *KL: Châu Á có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. 2) Đặc điểm tự nhiên HĐ3: (5ph) Cả lớp. - Quan sát tranh ảnh h 2, sử dụng lược đồ - 3 HS đọc tên các tranh ảnh h 2. - HS nêu tên các tranh ảnh h 2 vào vị trí lược h3 để nhận biết các khu vực của châu Á. Sau đó cho HS nêu tên theo kí hiệu a, b, đồ h 3: a)Vịnh Nhật Bản ở Đông Á. B) Bán c, d của h 2 rồi tìm chữ ghi tương ứng ở hoang mạc ở Trung Á. c) đồng bằng (đảo Bali ) ở Đông Nam Á. D) Rừng tai-ga ở Bắc Á. các khu vực trên hình 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đ) Dãy Hi-ma-lay-a ở Nam Á. -HS nhắc lại các cảnh thiên nhiên và nhận - 4HS trả lời xét về sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á. - Cảnh thiên nhiên Châu Á đa dạng * KL: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên đa dạng. * Liên hệ GDTNMT Biển: - Dựa vào bài - Các vũng, vịnh biển có bờ biển dốc hoặc bờ học và vốn hiểu biết em hãy nêu đặc điểm biển thoải ở những vùng cửa sông. Những nơi về biển và đại dương có vị trí quan trọng bờ biển dốc, biển thường sâu, tạo điều kiện như thế nào? cho việc xây dựng các cảng cho tàu lớn có thể cập bến và là nguồn cung cấp hải sản lớn. Ở châu Á có ba phía giáp biển và đại dương tạo điều kiện cho việc buôn bán, xuất khẩu và nhập khẩu của các châu lục trên thế giới. - HĐ4:(5ph) Thảo luận nhóm đôi - HS lên bảng chỉ trên lược đồ. - HS sử dụng hình 3 nhận biết kí hiệu núi, + Các dãy núi lớn: Dãy Hi-ma-lay-a, Dãy Uđồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy lên ran, Dãy Thiến Sơn, Dãy Côn Luân. bảng chỉ vào lược đồ và đọc tên các dãy + Các ĐB lớn: ĐB Tây Xi-bia,ĐB Lưỡng núi, các đồng bằng lớn. Hà,ĐB Hoa Bắc,ĐB Ấn Hằng,ĐB Hoa Trung. GV kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích châu Á. C. Củng cố, dặn dò: GV đọc thông tin bổ sung HS nghe. Bài sau: Châu Á (tiếp theo). TUẦN 20 Thứ ba ngày 9 /1/ 2014 ĐỊA LÍ L5 CHÂU Á (tt) I/Mục tiêu: -Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Á: + Có số dân đông nhất, phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu tên một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính,một số nước có công nghiệp phát triển..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có k/hậu gió mùa nóng ẩm.Sản xuất nhiều loại nông sản, khai thác khoáng sản. * GDTNMT ( liên hệ ): - Biết được một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng t/sản. + Sử dụng tranh,ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. II/Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Tự nhiên châu Á. Bản đồ Các nước châu Á. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : Châu Á - Châu Á nằm ở bán cực nào, trải dài từ đâu đến đâu, ở đới khí hậu nào? -Châu Á giáp các châu lục nào,đại dương nào? B. Bài mới : Châu Á (tt) HS mở sách. 1) Dân cư châu Á. HĐ1: (5ph) Làm việc cả lớp. - HS đọc bản đồ và trả lời. - Đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17 - Châu Á có số dân đông nhất thế giới, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục gấp nhiều lần dân số các châu khác khác . * HS khá giỏi: s/sánh về diện tích và dân số các châu. - GDKNS: Làm thế nào để giảm mức độ gia - Thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình. tăng dân số để cải thiện cuộc sống nhân dân? * HS quan sát hình 4. -HS quan sát hình 4, trả lời. - Em hãy cho biết người dân châu Á chủ yếu Làm việc cả lớp màu da gì, họ sống tập trung ở đâu? - GV: Người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. HĐ2: (5ph) Quan sát H4 để thấy người dân HS quan sát và trả lời. sống ở các khu vực khác nhau có màu da, - HS lần lượt nêu tên, một số ngành sản trang phục khác nhau. xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, - GV giảng thêm lý do có sự khác nhau về nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ôtô. màu da: sgv *Kết luận: sgv. HĐ3: (5ph)-Quan sát H5 HS đọc bảng chú giải Làm việc cả lớp để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau -HS tìm kí hiệu và các hoạt động sản của người dân châu Á. xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở 1 số khu vực, quốc gia châu Á. * GDTNMT (liên hệ): + HS trình bày. Biết được một số cư dân ven sông châu Á: - HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam. + Ngoài ra các cư dân ven biển còn có những ngành nào? Nêu hoạt động đó. + Nêu những công việc bảo vệ môi trường biển. * Kết luận: sgv..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ4: - Quan sát H3 bài 17, H5 bài 17, xác HS quan sát trả lời. định lại vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á, đọc - lên bảng chỉ vị trí các nước châu Á. tên 11 quốc gia trong khu vực. -HĐ5: - Quan sát H3 bài 17 để nhận xét địa hình: - Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển. * KL: sgv - Cho HS đọc bài học. HS đọc bài học. C. Củng cố, dặn dò: (5ph) - Bài sau: Các nước láng giềng của Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×