Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Dia ly 12 co ban bai 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.53 KB, 2 trang )

Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
Bài 1 7: lao động và việc làm
I. Mục tiêu bài học:
- Thấy và nắm đợc nguồn LĐ dồi dào ở nớc ta với truyền thống và kinh
nghiệm sản xuất phong phú, chất lợng LĐ đã đợc nâng lên.
- Trình bày đợc sự chuyển dịch cơ cấu LĐ ở nớc ta.
- Hiểu đợc vì sao việc làm đang là vấn đề KTXH lớn đặt ra đối với nớc ta hiện
nay. Hớng giải quyết việc làm cho ngời lao động.
II. Phơng tiện dạy học: - Các bảng số liệu về LĐ và nguồn LĐ qua các năm.
- Biểu đồ về LĐ giữa các vùng.
III. Hoạt động dạy học:
Mở bài: Nguồn LĐ nớc ta có những đặc điểm gì? Việc giải quyết vấn đề việc
làm trên đất nớc ta ra sao? Các câu hỏi này sẽ đợc chúng ta tìm hiểu
và giải đáp qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn lao
động nớc ta.
* Dựa vào ND SGK và hiểu biết, hãy
chứng minh nguồn LĐ nớc ta rất dồi
dào?
- Nhất là trong SX nông lâm ng
nghiệp và tiểu thủ CN.
* Dựa vào bảng 17.1, hãy so sánh và
rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu
LĐ có việc làm theo trình độ chuyên
môn kỹ thuật ở nớc ta?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ cấu lao
động nớc ta.
* Dựa vào bảng 17.2, hãy so sánh và
nhận xét sự thay đổi cơ cấu LĐ theo
KV kinh tế ở nớc ta GĐ 2000 - 2005?


* Dựa vào bảng 17.3, hãy so sánh và
1. Nguồn lao động.
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế
của nớc ta là 42,53 triệu ngời (51,2%
dân số). Mỗi năm nớc ta có thêm hơn
1 triệu LĐ.
- Lao động nơca ta có nhiều u điểm nh-
ng cũng có nhiều hạn chế.
- Ưu điểm:
+ Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản
xuất phong phú gắn với truyền thống
dân tộc.
+ Chất lợng LĐ ngày càng cao nhờ
những thành tựu trong phát triển văn
hoá, giáo dục, y tế...
- Hạn chế:
+ Thể lực, trình độ còn cha đáp ứng yêu
cầu.
+Lực lợng LĐ có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động.
- Cơ cấu LĐ theo các ngành kinh tế
đang có sự chuyển dịch LĐ từ nền
kinh tế nông lâm ng nghiệp sang khu
vực CN-XD, dịch vụ.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
nhận xét sự thay đổi cơ cấu LĐ theo
thành phần kinh tế ở nớc ta GĐ 2000 -
2005?
* Dựa vào bảng 17.4, hãy nhận xét sự

thay đổi cơ cấu LĐ theo thành thị và
nông thôn nớc ta?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vấn đề việc
làm và hớng giải quyết việc làm ở nớc
ta hiện nay.
* Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết,
CMR việc làm là vấn đề XH bức xúc
của nớc ta?
* Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết,
hãy cho biết phơng hớng giải quyết
việc làm ở nớc ta hiện nay?
- Cơ cấu LĐ theo thành phần kinh tế
đang có sự thay đổi nhng còn chậm
thể hiện:
+ KV ngoài nhà nớc và KH kinh tế có
vốn đầu t nớc ngoài đang ngày càng
tăng.
+ KH nhà nớc đang ngày càng giảm.
- Cơ cấu LĐ theo thành thị và nông
thôn:
+ Tỷ lệ LĐ nông thôn giảm, tỷ lệ LĐ
thành thị tăng lên.
+ Chủ yếu LĐ nớc ta ở nông thôn
(75%).
3. Vấn đề việc làm và hớng giải quyết
việc làm.
a. Việc làm đang là 1 vấn đề KTXH
lớn:
- LĐ nớc ta đông và tăng nhanh.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm

còn nhiều.
b. Phơng hớng giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân c và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức
khoẻ sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động
sản xuất và dịch vụ.
- Tăng cờng hợp tác, liên kết thu hút
vốn đầu t, mở rộng SX hàng XK.
- Mở rộng các loại hình đào tạo, nâng
cao chất lợng đội ngũ lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
IV. Đánh giá:
- Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nớc ta?
- Hãy nêu 1 số chuyển biến hiện nay về cơ cấu LĐ trong các ngành kinh tế
quốc dân ở nớc ta?
- Trình bày các phơng hớng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động
ở nớc ta nói chung và ở địa phơng em nói riêng?
V. Hoạt động nối tiếp:
- Tìm hiểu về tình hình LĐ và sử dụng LĐ ở địa phơng.
- Su tầm các tài liệu về vấn đề đô thị hoá.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×