Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

tuan 28 s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.44 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D. TUẦN 28: Thứ hai, ngày 31 tháng 03 năm 2014.. CHÀO CỜ. Tiết 28:. Sinh hoạt theo miền _____________________. TOÁN. Tiết 136:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ( Đề bài thống nhất theo toàn khối do PGD ra) _________________________. Tiết 28:. ĐẠO ĐỨC. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I) Mục tiêu:-HS hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật . -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật . -Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân -Có thái độ thông cảm không phân biệt đối xử với người khuyết tật II) Đồ dùng dạy học : -GV Tranh minh hoạ SGK -HS : Vở bài tập đạo đức III)Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1-Ổn định tổ chức 3’ 2-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Khi đến nhà người khác em cần cư xử như -HS trả lời thế nào ? -GV nhận xét 28’ 3-Dạy bài mới a)Giới thiệu bài :Giúp đỡ người khuyết tật b) Hoạt động 1 : Phân tích tranh -HS quan sát tranh thảo luận -GV yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận nội dung tranh vẽ -Tranh vẽ cảnh một số bạn HS -Tranh vẽ cảnh gì ? đang đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học . -Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì được cho -Các bạn nhỏ giúp bạn đi học bạn khuyết tật . -Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ?Vì sao ? GV kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn để các em có thể thực hiện quyền được học tập . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS thảo luận những việc nào em nên làm ,những việc em không nên làm để -HS thảo luận,Đại diện các nhóm Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A giúp đỡ người khuyết tật . Một số việc nên làm để giúp đỡ người khuyết tật Một số việc không nên làm. Soạn giảng lớp 2D lên trình bày kết quả -Đẩy xe cho người bị khuyết tật Đưa người khiếm thị qua đường. Vui chơi với các ban bị khuyết tật Quyên góp ủng hộ người khuyết tật - không nên trêu chọc ,chế giễu người khuyết tật. *GV kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện của mình các em làm những việc giúp đỡ cho người khuyết tật cho phù hợp ,không nên xa lánh thờ ơ chế giễu họ . Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến -Yêu cầu HS nghe bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình a)Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người -HS giơ thẻ và giải thích vì sao nên làm . em đồng tình ,không đồng tình b) Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh . c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em . d) Giúp đỡ người khuyết tậtlà góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ Gvkết luận : Ý a ,e ,d là đúng ý b chưa hoàn toàn vì người khuyết tật đều được giúp đỡ 3’ 3- Củng cố ,dặn dò Chuẩn bị tiết sau. -GV nhận xét tiết học, về nhà những câu chuyện ,những bài hát ,những tấm gương tranh ảnh về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật ______________ Tiết 82+83: TẬP ĐỌC KHO BÁU I-Mục tiêu *Rèn kĩ năng đọc thành tiếng -Đọc trôi chảy từng bài ,ngắt nghỉ hơi đúng ,bước đầu biết thể hiện lời kểlời kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc -Hiểu được chú giải SGK .Hiểu nghĩa một số thành ngữ Hai sương một nắng ,cuốc bẫm cày sâu -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai quí đất đai ,ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng ,người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc . -GD HS biết lao động tự phục vụ II-Đồ dùng dạy học : -GV Tranh minh hoạ bài đọc SGK -HS : SGK III- Các hoạt động dạy và học. TG 1’. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức : Hát. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Hoạt động của học sinh. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A 4’ 2-Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3-Dạy bài mới 1’ a)Giới thiệu bài : -Cuộc sống ấm no đầy đủ của con người do 34’ đâu mà có ? Cái gì mới thực sự là Kho báu b) Luyện đọc -GV đọc mẫu -Đọc từng câu *Luyện đọc tiếng khó -Đọc từng đoạn trước lớp -GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài. *Giải nghĩa từ khó : Hai sương một nắng : làm việc vất vả từ sáng sớm đến tối . Cuốc bẫm cày sâu : Ý nói chăm chỉ làm nghề nông Cơ ngơi : nhà cửa ,ruộng vườn Đàng hoàng :ý nói đầy đủ Hảo huyền : Không thể có -Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh. Soạn giảng lớp 2D. -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc tiếng khó : mặt trời ,cuốc bẫm ,đàng hoàng ,hảo huyền ,hai sương một nắng -HS đọc từng đoạn trước lớp *HS đọc câu văn dài Ngày xưa có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng / cuốc bẫm cày sâu/.Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời . HS nghe giải nghĩa. -HS đọc trong nhóm -Các nhóm cử đại diện thi đọc HS nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay ,nhóm đọc hay -HS đọc đồng thanh. Tiết 83 20’. c) Tìm hiểu bài * Đoạn 1 Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1 : Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân ?. -(HSTB)Hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng ,cuúoc bẫm cày sâu ,ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời . -Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người -(HSKG) Gây dựng được một cơ nông dân đã đạt được điều gì ? ngơi đàng hoàng Đoạn 2 Gọi 1 HS đọc đoạn 2 : -1 HS đọc đoạn 2 Hai người con trai có chăm làm ruộng như -(HSTB,yếu) Họ ngại làm ruộng cha mẹ họ không ? chỉ mơ chuyện hảo huyền -Trước khi mất người cha cho các con biết -(HSKG) Người cha dặn :Ruộng điều gì ? nhà có một kho báu ,các con hãy tự đào lên mà dùng Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Đoạn 3 Gọi 1 HS đọc đoạn 3 Theo lời cha người con đã làm gì ? -Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? -Cuối cùng kho báu mà 2 người tìm được là gì ? Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ?. Soạn giảng lớp 2D -1 HS đọc đoạn 3 (HSTB) –Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy .Vụ mùa đến họ lại trồng lúa -(HSK) Vì đất ruộng vốn là đất tốt ,hai anh em đào bới để tìm kho báu .Đất được làm kĩ . HS trao đổi cặp đôi -(HSKG) Kho báu là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần -(HSKG) –Đừng ngồi mơ tưởng kho báu -lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no . -Đất đai chính là kho báu vô tận .Chăm chỉ lao động trên ruộng đồng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc . -HS thi đọc -Cả lớp lắng nghe nhận xét ,bình chọn nhóm đọc hay ,cá nhân đọc hay Ai quí đất đai ,ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng ,người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc .. 15’. Luyện đọc lại -GV tổ chức HS thi đọc. 5’. 4-Củng cố ,dặn dò : Qua câu chuyện kho báu em rút ra được bài học gì ? *GD HS biết tự giác lao động ,không mơ ước hảo huyền . -GV nhận xét tiết học ,khen những học sinh đọc tốt , nhắc nhở những HS ít chú ý ,đọc còn yếu -Về nhà đọc bài trả lời câu hỏi .Chuẩn bị tiết sau kể chuyện .Đọc trước bài cây dừa ______________________ Thứ ba, ngày 01 tháng 04 năm 2014.. ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy ________________________ Tiết 137:. TOÁN. ĐƠN VỊ, CHỤC ,TRĂM ,NGHÌN I-Mục tiêu :Giúp HS ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục ,giữa chục và trăm -Nắm được đơn vị ,nghìn ,quan hệ giữa trăm và nghìn -Biết cách đọc và viết các số tròn trăm -Rèn kĩ năng đọc và viết số đúng ,chính xác Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - GD HS ham thích học toán II-Đồ dùng dạy học -GV : Các tấm bìa biểu diễn đơn vị, chục ,trăm ,nghìn -HS : Các tấm bìa biểu diễn đơn vị, chục ,trăm ,nghìn Bảng con ,vở bài tập ,SGK III-Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1-Ổn định tổ chức -KT dụng cụ học tập của HS 4’ 2-Kiểm tra bài cũ -Chữa bài kiểm tra 32’ 3-Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : - Đơn vị ,chục ,trăm ,nghìn b) Ôn tập về đơn vị ,chục , trăm nghìn . -HS quan sát và nêu số đơn vị -GV gắn các ô vuông 1 đơn vị đến 10 ,chục,trăm đơn vị .Yêu cầu HS quan sát và nêu số 10 đơn vị bằng 1 chục , chục 10 chục bằng 1 trăm -GV gắn hình chữ nhật biểu diễn 1 chục đến 10 chục theo thứ tự như SGK . -HS quan sát và đọc số c)Một nghìn 1 trăm , 2 trăm, 3 trăm, 4 trăm, 5 *Số tròn trăm .GV gắn các hình vuông to trăm, 6 trăm, 7 trăm, 8 trăm, 9 trăm ,yêu cầu HS nêu số tròn trăm từ 1 trăm *số tròn trăm có 2 chữ số 0 đến 9 trăm -HS viết bảng con và đọc số một -Yêu cầu HS nhận xét số tròn trăm có nghìn mấy chữ số 0 ? -HS nhắc lại -GV gắn 10 hình vuông to liền nhau như 10 trăm bằng 1 nghìn ; 10 đơn vị SGK và giới thiệu 10 trăm gộp lại thành bằng 1 chục 1 nghìn . 10 chục bằng 1 trăm; 10 trăm bằng -Viết là 1000 .Đọc là một nghìn một nghìn 3) Thực hành : -Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình -HS đọc số và viết số vào bảng con SGK . 100 : một trăm 6 00 : sáu -GV gắn lần lượt các hình 1 trăm ô trăm vuông lên bảng ,yêu cầu HS đọc số và 200 : hai trăm 7 00 : bảy viết số trăm 300 : ba trăm 8 00 : tám trăm -Ngược lại gv đọc số ,yêu cầu HS chọn 4 00 : bốn trăm 900 : chín hình biểu diễn số để trước mặt trăm 3’ 3-) Củng cố ,dặn dò : 500 : 5 trăm -Gọi HS đọc các số tròn chục . -Gọi HS đọc các số tròn trăm . - HS đọc các số tròn chục . -Gọi 1 HS viết số 1 nghìn -HS đọc các số tròn trăm . Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D Số 1nghìn có mấy chữ số ? -1 HS viết số 1 nghìn -GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị tiết sau Số 1nghìn co4 chữ số so sánh các số tròn trăm ________________________ Tiết 28: KỂ CHUYỆN KHO BÁU I) Mục tiêu: -Dựa vào trí nhớ và gợi ýkể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp -Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể . -GD HS biết chăm chỉ lao động để có cuộc sống ấm no hạnh phúc II-Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn -HS : xem trước câu chuyện III-Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1-Ổn định tổ chức :Hát 2’ 2-Kiểm tra bài cũ : -KT sự chuẩn bị của học sinh 34’ 3-Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Kho báu Hướng dẫn kể chuyện Kể từng đoạn theo gợi ý GV mở bảng phụ viết nội dung gợi ý và giải thích *Phần gợi ý chính là ý chính của đoạn ,các sợ việc chính trong đoạn . *Nhiệm vụ của các em là kể chi tiết các sự việc đó để hoàn chỉnh từng đoạn trong truyện .Để kể tốt các em cần bám chắc các ý tóm tắt Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ -Thức khuya dậy sớm -Không lúc nào ngơi tay. -Kết quả tốt đẹp -Yêu cầu HS kể theo nhóm Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Hoạt động của học sinh. -1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm. -HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý -Ở vùng quê nọ có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng ,cuốc bẫm cày sâu -Họ thường ra đồng từ lúc gầgý sáng và trở về khi lặn mặt trời . -Hai vợ chồng cần cù lao động không lúc nào ngơi tay .Đến vụ lúa họ cấy lúa .Vừa gặt hái xong họ lại trồng khoai trồng cà ,không để cho đất nghỉ . -Nhờ làm lụng chuyên cần họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng ,nhà cao cửa rộng Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D ,gà lợn đầy chuồng . -HS kể theo nhóm,đại diện các nhóm thi kể . -HS nhận xét -HS thi kể toàn câu chuyện -Các nhóm cử đậi diện thi kể -HS bình chọn cá nhân kể tốt, nhóm kể tốt. *Kể toàn câu chuyện -Gọi HS khá gioi kể toàn bài 3’. 4- Củng cố ,dặn dò : -Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện -GV nhận xét tiết học ,về nhà tập kể cho cả nhà nghe ,chuẩn bị bài sau Những quả đào ____________________ Tiết 28: THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết cách làm đồng hồ đeo tay. Làm được đồng hồ đeo tay. 2. KN: HS có KN làm được vòng đeo tay đẹp. 3. TĐ: HS thích làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy . Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ - HS: Giấy thủ công, giấy màu, keo, kéo , bút chì, bút màu, thước kẻ III. Hoạt động dạy học: TG HĐ của GV 1' 1, OĐTC: 5' 2, KTBC: KT sự CB của HS. 30' 3, Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài: a, HD HS quan sát và NX. - GT mẫu, HD HS nhận xét về: Vật liệu, các bộ phận của động hồ. - GV nêu: Ngoài giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa … để làm đồng hồ đeo tay. b, GVHD mẫu. Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Mặt đồng hồ: nan giấy dài 24 ô rộng 3. - Dây đồng hồ: Nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng 3 ô cắt vát 2 đầu nan để làm dây đồng hồ. - Đai cài dây đồng hồ: Nan dài 8 ô, rộng 1 ô. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. HĐ của HS - Hát - Nghe.. - HS quan sát và NX. - HS chú ý.. - HS theo dõi.. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Gấp đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô - HS theo dõi. ( H1), gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy như H2, được ( H3). Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Gài 1 đầu nan giấy làm giây đeo đồng hồ vào khe - HS theo dõi. giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ (H4).Gấp nan này đè lên nếp cuối của mặt đồng hồ...nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo (H5) - Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai giữ dây đồng hồ Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - GV cho HS tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. - HS theo dõi. - GV theo dõi uốn nắn. - HS thực hành. 4'. 4, Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau.. - Nghe.. _____________________ Thứ tư, ngày 02 tháng 04 năm 2014. Tiết 138:. TOÁN. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I)Mục tiêu -Giúp HS biết so sánh các số tròn trăm .Nắm được thứ tự các số tròn trăm . -Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số -Rèn kĩ năng so sánh số đúng ,chính xác GD HS ham thích học toán II)Đồ dùng dạy học -GV : 10 hình vuông mỗi hình 100 ô vuông -HS : 10 hình vuông mỗi hình 100 ô vuông,bảng con ,vở bài tập Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1-Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 4’ 2-Kiểm tra bài cũ -3 HS trả lời ( Lĩmh ,Thuần -Gọi HS đọc các số tròn chục . ,Ngân ) -Gọi HS đọc các số tròn trăm . - 10 ,20 ,30 ,40 ,50 ,60 ,70 , 80 , -Gọi 1 HS viết số 1 nghìn ,cả lớp viết vào 90 bảng con 10 0 ,200 ,300 ,400 ,500 ,600 , -GV nhận xét ghi điểm 700 , 800 ,900 32’ 3-Dạy bài mới - 1000 a-Giới thiệu bài : - So sánh các số tròn trăm Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D b- Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm -GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn một trăm và hỏi -Có mấy trăm ô vuông ? -2 00 -Yêu cầu HS viết số 200 -HS viết số 200 -GV gắn tiếp 3 hình vuông hỏi có mấy -300 trăm ? -Gọi 1 HS lên bảng viết số 300 200 ô vuông và 300 trăm ô vuông bên nào có nhiều ô vuông hơn ? -300 lớn hơn 200 -Vậy số 200 và 300 số nào lớn hơn béhơn 300 -Gọi HS lên bảng điền dấu >,<,= vào chỗ -1 HS lên bảng ,cả lớp viết vào chấm bảng con 200 …300 300……200 -Tiến hành tương tự với các số 300 và 400; 200 và 400 ;300 và 500 số nào lớn hơn ,số nào bé hơn . Luyện tập ,thực hành Bài 1 HS quan sát và so sánh -So sánh các số tròn trăm Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở ,gọi 2 HS lên -Yêu cầu HS làm bài vào vở ,gọi 2 HS lên bảng chữa bài bảng chữa bài -HS nhận xét -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài * Điền số còn thiếu vào ô trống Các số cần điền đảm bảo yêu cầu gì ? -Các số cần điền là các số tròn -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài ,cả lớp làm bài trăm vào vở -2 HS lên bảng chữa bài -Gọi HS đếm các số tròn trăm -HS đếm các số tròn trăm Bài tập 3 Điển số HS điển . 3’ 3- Củng cố , dặn dò : -Về nhà chuẩn bị bài :Các số tròn -Gv nhận xét tiết học chục từ 110 đến 200 _________________ Tiết 55: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: KHO BÁU I) Mục tiêu-Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong truyện kho báu . -Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả , trình bày sạch đẹp . -GD HS tính cẩn thận . II) Đồ dùng dạy học-GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 Bảng phụ viết bài chính tả. -HS : Vở bài tập, bảng con, bút chì . III) Các hoạt động dạy học. Tg 4’. Giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Học sinh. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A 2-Dạy bài mới 1’ a- Giới thiệu bài : -Hôm nay các em viết chính tả bài kho báu 5’ b- Hướng dẫn nghe viết -GV đọc mẫu -Gọi 2 HS đọc bài -Nêu nội dung bài chính tả?. Soạn giảng lớp 2D. -2 HS đọc bài -Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ của 2 vợ chồng người nông dân. -Yêu cầu HS lấy bảng con viết tiếng khó. -HS phát hiện tiếng khó phát âm . Lấy bảng con viết tiếng khó . *Viết chính tả :GV đọc bài * Quanh năm , sương , lặn , cuốc -GV đọc lại bài bẫm , trở về . *Chấm chữa bài -HS chép vào vở -Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -HS rà soát lỗi -GV thu vở chấm điểm -HS đổi vở chấm và chữa lỗi . * Hướng dẫn làm bài tập -1 HS đọc Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Điền vào chỗ trống ua hayươ : -2 HS lên bảng -Gọi 2 HS lên bảng -Cả lớp làm vào vở. Voi h uơ vòi Thưở nhỏ Mùa màng Chanh chua Bài 3 : Điền vào chỗ trống ênh hay ên -HS theo dõi -GV treo bảng phụ -2 HS lên bảng điền. -Gọi 2 HS lên bảng điền -Cả lớp ghi tiếng có vần điền vào bảng con . Hỏi HS đó là cái gì ? Cái gì cao lớn lênh khênh 3’ 3) Củng cố dặn dò:GV n/xét tiết học Đứng mà không tựa ngã kềnh -Yêu cầu HS đọc trước bài bạn có biết , tự ngay ra. tìm hiểu để trả lời câu hỏi 3. Hãy nói về cây Cái thang cối ở làng phố hay trường em . Quện , nhện . ______________________ Tiết 84: TẬP ĐỌC CÂY DỪA I)Mục tiêu *Rèn kĩ năng đọc thành tiếng -Đọc lưu loát trôi chảy bài thơ .Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và sau mỗi dòng thơ -Hiểu từ ngữ : toả ,bạc phếch, đánh nhịp ,đủng đỉnh . -Nội dung : Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ Trần Đăng Khoa giống như con người gắn bó với đất trời với thiên nhiên xung quanh . -Học thuộc lòng bài thơ -GD HS yêu thích vẻ đẹp của cây dừa ,biết chăm sóc và bảo vệ cây II)Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A -HS :SGK III)Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1-Ổn định tổ chức : Hát 4’ 2-Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của hai vợ chồng người nông dân ? -Theo lời cha người con đã làm gì ? -Câu chuyện khuyên em điều gì ? -GV nhận xét và ghi điểm 32’ 3-Dạy bài mới 1)Giới thiệu bài : Cây dừa 2) Luyện đọc GV đọc mẫu Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó -Đọc từng đoạn trước lớp Luyện đọc câu khó *Giải nghĩa từ khó :Gọi HS đọc chú giải Bạc phếch :bị mất màu ,biến thành màu trắng cũ ,xấu -Đánh nhịp :đông tác đưa tay lên xuống đều đặn -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng tha nh 3)Hướng dẫn tìm hiểu Câu 1 : Các bộ phận của cây dừa ( lá ,ngọn ,cây ,quả ) được so sánh với những gì ?. Câu 2 : Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió trăng ,mây, nắng đàn cò ) như thế nào ? Câu 3 : Em thích những câu thơ nào Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Soạn giảng lớp 2D. Hoạt động của học sinh -3 HS đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS đọc tiếng khó : toả ,bạc phếch -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp -HS đọc câu khó Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu Dang tay đón gió /gật đầu gọi trăng. -HS đọc chú giải. -Lá : như bàn tay dang ra đón gió ,như chiếc lược chải vào mây xanh . -Ngọn dừa như cái đầu người biết gọi trăng. Thân dừa như chiếc áo bạc phếch đứng canh trời . -( HSTB) Gió : gió đến cùng múa reo Trăng : Gật đầu gọi trăng Mây : là chiếc lược chải vào mây xanh Nắng : làm dịu mát nắng trưa Đàn cò: hát rì rào Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D nhất ? Vì sao ? -HS trả lời Luyện đọc –Học thuộc lòng -HS đọc nhẩm học thuộc bài -Yêu cầu HS đọc nhẩm học thuộc bài -HS xung phong đọc thuộc bài thơ -Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ -HS thi đọc thuộc bài thơ 3’ 4- Củng cố ,dặn dò : -Nội dung : Cây dừa giống như con Gọi HS nêu nội dung bài thơ ? người gắn bó với đất trời và thiên -GD HS ý thức chăm sóc cây nhiên xung quanh . -GV nhận xét tiết học ,về nhà học thuộc - Chuẩn bị bài Những quả đào bài thơ _______________________ Tiết 28: TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I)Mục tiêu Sau bài học HS biết : Nói tên và nêu lợi ích của một số con vật sống trên cạn .Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét mô tả -GD HS yêu quí và bảo vệ các loài vật ,khuyên con người không nên săn bắt thú hoang dã ,và động vật quí hiếm II) Đồ dùng dạy học -GV: Hình vẽ trong SGK -HS: Sưu tầm tranh ảnh các con vật III)Các hoạt động dạy và học. TG Hoạt động của giáo viên 5’ I-Khởi động : -Chơi trò chơi : Mắt, mũi ,mồm, tay -GV điều khiển ;em nào sai hát múa bài Con cò be bé . 28’ II- Bài mới: Giới thiệu bài :-Hôm nay các em học bài một số con vật sống trên cạn Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ và nói tên các con vật trong hình ,con nào là vật nuôi ,con nào sống hoang dã Bước 2 : Làm việc cả lớp -Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời *GV kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên cạn .những loài chuyên sống trên mặt đất như voi ,hươu,lạc đà ,chó ,mèo ….Có loài đào hang sống dưới mặt đất như giun ,dế ….Chúng ta cần bảo vệ các loài vật trong tự nhiên nhất là loài vật quí hiếm . Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh ,các con vật sống trên cạn Bước 1 : làm việc theo nhóm nhỏ Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Hoạt động của học sinh -HS đứng tại chỗ chơi trò chơi. -HS quan sát tranh SGK,thảo luận theo cặp -Đại diện các nhóm trả lời -HS lắng nghe. -HS làm việc theo nhóm nhỏ Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A -GV yêu cầu HS lấy tranh ảnh đã sưu tầm dán vào tờ giấy to . Bước 2 : Hoạt động cả lớp -Các nhóm trưng bày sản phẩm. 2’. Soạn giảng lớp 2D. -Các nhóm trưng bày sản phẩmvà báo cáo kết quả -HS cả lớp quan sát và nhận xét đánh giá lẫn nhau. Hoạt động 3 : Trò chơi đố bạn con gì ? Bước 1 : hướng dẫn HS cách chơi -Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật -HS theo dõi GV phổ biến cách sống trên cạn ở sau lưng ,em đó không biết đó chơi là con gì ? nhưng cả lớp điều biết rõ . -HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng /sai để đoán xem đó là con gì .Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai Bước 2 : GV cho HS chơi thử -HS chơi thử Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được -HS chơi theo nhóm tập đặt câu hỏi III-Củng cố dặn dò : Gọi vài HS kể các con vật sống trên cạn Về nhà sưu tầm tranh ảnh các -GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị tiết sau Một số con vật sống dưới nước con vật sống dưới nước . ____________________________ Thứ năm, ngày 03 tháng 04 năm 2014.. THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy ___________________________. MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy __________________________. TOÁN. Tiết 139:. CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 –200 I-Mục tiêu -Giúp HS biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm các chục các đơn vị . -Đọc viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 -So sánh được các số tròn chục .Nắm được các số tròn chục đã học II-Đồ dùng dạy học -GV : Các hình vuông biểu diễn trăm ,các hình chữ nhật biểu diễn chục đơn vị -HS : Bộ đồ dùng học toán III- Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1-Ổn định tổ chức -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 4’ 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS so sánh các số -2 HS so sánh các số tròn trăm ,cả Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A tròn trăm ,cả lớp làm vào bảng con. Soạn giảng lớp 2D lớp làm vào bảng con 400…..600 200……100 300….500 700 ….700. GV nhận xét và ghi điểm 32’ 3-Dạy bài mới : a-Giới thiệu bài : Các số tròn chục từ 110 – 200 2) Số tròn chục từ 110 –200 On tập các số tròn chục đã học GV gắn lên bảng các ô vuông Gọi 1 HS lên bảng điền các số tròn chục đã học -Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm các số tròn chục . -Học tiếp các số tròn chục -GV gắn lên bảng biểu diễn 110 Hỏi HS : có mấy trăm mấy chục mấy đơn vị ? Đọc là một trăm mười Số 110 có mấy chữ số ? Một trăm là mấy chục ? Vậy 110 có tất cả bao nhiêu chục ? Vậy 110 là số tròn chục -Hướng dẫn tương tự để tìm ra cách đọc ,cách viết số 120 -Yêu cầu HS thảo luận tìm tiếp số tròn chục từ 120 – 200 So sánh các số tròn chục GV gắn các hình biểu diễn 110 , viết số 110 lên bảng Gắn hình biểu diễn số 120 -Yêu cầu HS so sánh -Tương tự Yêu cầu HS so sánh 2 số 120 ……130 *GV chốt lại kiến thức : Muốn so sánh 2 số ta so sánh hàng trăm số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn ,hàng trăm bằng nhau thì so sánh hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. c- Luyện tập thực hành Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự làm bài Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. -HS quan sát -10,20,30 , 40 ,50 ,60 ,70 ,80 ,90. -1 trăm ,1 chục ,0 đơn vị -HS đọc -3 chữ số 10 chục -Có 11 chục -HS thảo luận tìm tiếp số tròn chục từ 120 – 200 .HS đại diện báo cáo kết quả thảo luận 130, 140 ,150 ,160 ,170 ,180 ,190 , 200 HS đọc số HS so sánh 110 < 120 120 > 110 120 < 130 130 > 120. 1 HS đọc yêu cầu bài HS tự làm bài 2 HS lên bảng ,1 HS đọc số ,1 HS viết số Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A -Gọi 2 HS lên bảng ,1 HS đọc số ,1 HS viết so Bài 2 : Gv đưa ra hình biểu diển để HS so sánh, -Yêu cầu HS ghi vào bảng con. Soạn giảng lớp 2D Cả lớp theo dõi nhận xét -HS quan sát -HS ghi vào bảng con 110 < 120 130 < 150 120 > 110 150 > 130 -HS đọc yêu cầu bài -2HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở -HS nhận xét chuẩn bị tiết sau :”Các số từ 101 – 110 “. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở 3’ 3- Củng co, dặn dò -Gọi 2 HS đọc các số tròn chục từ 110 – 200 -GV nhận xét tiết học __________________________ Tiết 28: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI –ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I)Mục tiêu : -Mở rộng vốn từ về cây cối -Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? -Ôn luyện cách dùng dấu chấm ,dấu phẩy II) Đồ dùng dạy học : -GV :Bảng phụ viết nội dung bài tập -HS : Vở bài tập ,SGK III_) Các hoạt động dạy và học. TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1-Ổn định tổ chức : Hát 4’ 2-Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 32’ 3-Dạy bài mới a)Giới thiệu bài :-Mở rộng vốn từ về cây cối .Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV chia lớp làm 5 nhóm ,phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to làm bài ,nhóm 1 ghi tên cây lương thực thực phẩm ,nhóm 2 Cây ăn quả ,nhóm 3 Cây hoa , nhóm 4 Cây lấy gỗ ,nhóm 5 cây bóng mát. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Hoạt động của học sinh. -1 HS đọc yêu cầu -HS nhận giấy và bút dạlàm bài -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nhóm 1 : cây lương thực thực phẩm Lúa ,ngô ,khoai, sắn ,đậu xanh ,lạc vừng ,su hào rau muống …… Nhóm 2 : Cây ăn quả -Cam, quýt, xoài, táo , ổi, mận, lê ,dưa hấu , nhãn, vú sữa sầu riêng …. Nhóm 3 Cây hoa Cúc ,đào ,phượng ,mai ,hồng ,huệ ,sen …. -Nhóm 4 Cây lấy gỗ Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D Xoan ,lim ,gụ táu ,sếu ,thông ,mít , pơ mu Nhóm 5 Cây bóng mát -Bàng ,phượng, me ,đa ,si ,xà cừ -HS nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu *HS đọc yêu cầu -Gọi 2 HS thực hành mẫu -2 HS thực hành mẫu -Yêu cầu HS thực hành đối đáp -HS thực hành đối đáp HS1 : Người ta trồng cây lúa để làm gì ? HS2 : Người ta trồng cây lúa để có gạo ăn HS1 : Người ta trồng cây hoa để làm gì ? HS2 : Người ta trồng cây hoa để cắm hoa làm đẹp nhà ,.. Bài 3 : (viết ) -HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài chữa -bài. -GV treo bảng phụ viết nội dung bài tập Chiều qua, Lan nhận được 3 ,yêu cầu -HS làm bài vào vở .Gọi 1 thư bố . HS lên bảng chữa bài Trong thư bố dặn dò hai chị em Lan 3’ -GV thu vở chấm một số vở rất nhiều điều .Song Lan nhớ nhất lời 4- Củng cố ,dặn dò : bố dặn riêng em ở cuối thư : “ Con -GV nhân xét tiết học ,chuẩn bị bàisau nhớ chăm bón cây cam ở đầu Từ ngữ về Bác Hồ vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé . ___________________ Thứ sáu, ngày 04 tháng 04 năm 2014. Tiết 140: TOÁN CÁC SỐ TỪ 101 - 110 I)Mục tiêu :*Giúp HS-Biết các số từ 101 –110 gồm các trăm ,các chục ,các đơn vị -Đọc và viết thành thạo các số từ 101 –110 So sánh được các số từ 101 đến 110 .Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110 II) Đồ dùng dạy học -GV : Các hình vuông biểu diễn số trăm , đơn vị -HS: Các hình vuông biểu diễn số trăm , ,đơn vị,SGK ,Vở bài tập ,bảng con III)Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I-Ổn định tổ chức -KT đồ dùng học tập của HS 4’ II-Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng điền dấu > ,< ,= -2 HS lên bảng điền dấu > ,< ,= 230 …..250 500 …..500 340 …..130 240 …..350 Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A -Gọi 1 HS đọc các số tròn chục từ 110 – 200 -GV nhận xét ghi điểm 32’ III-Dạy bài mới 1)Giới thiệu bài : -Các số từ 101 – 110 2) Đọc và viết số 101 –110 a) GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày bảng như trang 142 SGK -Viết đọc số 101 -GV yêu cầu HS xác định số trăm ,số chục ,và số đơn vị cho biết cần điền chữ số thích hợp nào -GV điền số vào ô trống -GV nêu cách đọc số 101 : một trăm linh một Viết và đọc số 102 -GV tổ chức cho HS làm việc như với số 101 -Viết đọc các số khác -GV yêu cầu HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống ,nêu cách đọc -Làm tương tự như trên với các số 103 , 104 …109 -GV viết các số lên bảng : 101 ,102 ,103 ,104 ,105 ,106 , 107 ,108 ,109 ,110 *HS làm việc các nhân -GV viết số 105 lên bảng ,yêu cầu HS nhận xét xem số này có mấy trăm ,mấy chục mấy đơn vị -Yêu cầu HS lấy bộ ô vuông ,chọn ra số hình vuông và ô vuông tương ứng với số 105 đã cho ,từng HS làm việc , -GV làm việc tương tự như những số khác :102 ,108 ,103 ,109 3) Thực hành : Bài 1 : Gv đặt vấn đề ,bài tập cho các số và các lời đọc a,b,c,d,e,g, cần cho biết mỗi số tương ứng với lời đọc nào ? -GV viết các số trong bài tập lên bảng ,gv chỉ các số cho HS đọc Bài 2 : GV vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số ,gọi HS lên bảng điền các Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Soạn giảng lớp 2D -1 HS đọc các số tròn chục từ 110 – 200. -HS nêu ý kiến -HS đọc một trăm linh một. HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống ,nêu cách đọc. -HS đọc số -HS nhận xét số này có 1 trăm ,0 chục 5 đơn vị -HS lấy bộ ô vuông ,chọn ra số hình vuông và ô vuông tương ứng với số 105. -HS đọc số -HS lên bảng,cả lớp làm vào vở 101 102 ... 104….. 106 ….. -HS nhận xét Năm học: 2013 - 2014. 109.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D số thích hợp vào chỗ chấm -Bằng nhau Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề -2 HS lên bảng chưa bài ,cả lớp làm -Gv ghi đề lên bảng 101 … 102 vào vở ,hướng dẫn HS so sánh -HS nhận xét chữa bàib Hàng trăm và hàng chục như thế nào ? -HS tự làm bài , 2 HS lên bảng chữa -Vậy ta so sánh hàng đơn vị bài -Gọi 2 HS lên bảng chưa bài ,cả lớp làm 103 ,105 ,106 ,107 ,108 . vào vở 110 ,107 ,106 , 105 ,103, 100 3’ IV- Củng cố ,dặn dò : -Gọi 1 HS đọc các số từ 101 đến 110 Chuẩn bị bài sau các số từ 111 đến -GV nhận xét tiết học. 200 ,đem các ô vuông _____________________ Tiết 56: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: CÂY DỪA I-Mục tiêu:Nghe viết lại chính xác trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài thơ cây dừa -Viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn s / x , in / ích -Viết đúng các tên riêng Việt Nam -GD HS tính cẩn thận kiên trì II_Đồ dùng dạy học :GV : Bảng phụ viết ND bài tập 2 .Bảng phụ viết bài chính tả. HS : Vở bài tập, bảng con, bút chì . III) Các hoạt động dạy học. Tg 1’ 4’. 32’. Giáo viên I-Ổn định tổ chức Kiểm tra dụng cụ học tập của HS II-Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng viết từ : búa liềm ,thuở bé ,quở trách ,lúa chim ,cả lớp viết vào bảng con III)Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài : -Hôm nay các em viết chính tả bài Cây dừa. 2) Hướng dẫn nghe viết -GV đọc mẫu -Gọi 2 HS đọc bài Nêu nội dung bài chính tả?. Học sinh. -2 HS lên bảng viết từ : búa liềm ,thuở bé ,quở trách ,lúa chim ,cả lớp viết vào bảng con. -HS lắng nghe -2 HS đọc bài -Tả các bộ phận lá ngọn ,quả ,làm cho cây dừa có hình dáng hoạt động giống như con người Bài này viết theo thể thơ gì ? -Thơ Lục bát Cách trình bày như thế nào ? -Câu 6 chữ viết lùi 3 ô,Câu 8 chữ lùi -Yêu cầu HS lấy bảng con viết tiếng khó. ô -HS phát hiện tiếng khó phát âm . Lấy bảng con viết tiếng khó . -Dang tay ,hũ rượu ,tàu dừa. *Viết chính tả :GV đọc bài -GV đọc lại bài Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A *Chấm chữa bài -Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -GV thu vở chấm điểm 3) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -Gọi HS đọc câu mẫu: -VD : sắn ,xà cừ ,…. -Gọi 2 HS lên bảng. Soạn giảng lớp 2D -HS chép vào vở -HS rà soát lỗi -HS đổi vở chấm và chữa lỗi . -1 HS Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng âm s /x -HS đọc câu mẫu: -2 HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở. * sắn ,sim ,su ,sung ,súng ,si ,sen ,sâm ,sấu ,sồi ,sậy ….. -HS theo dõi -Cả lớp nhận xét . -1 HS đọc yêu cầu bài,cả lớp đọc thầm bài thơ -2 HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở. Bắc sơn ,Đình Cả ,Thái Nguyên ,Tây Bắc ,Điện Biện . -Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả ,chuẩn bị bài sau Những quả đào. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tìm tên riêng của bạn quên viết hoa chữa lại cho đúng 3’ -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài IV) Củng cố dặn dò -G v nhắc lại cách viết hoa tên riêng -GV nhận xét tiết học _____________________________ Tiết 28: TẬP VIẾT CHỮ HOA Y I)Mục tiêu : -Rèn kĩ năng viết chữ :Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ -Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre cỡ nhỏ đúng mẫu và nối chữ đúng qui định -GD HS tính cẩn thận kiên trì II) Đồ dùng dạy học : GV : Mẫu chữ Y hoa .Bảng phụ viết chữ Y ,Yêu luỹ tre làng -HS : Vở tập viết ,bảng con III) Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I)Ổn định tổ chức: -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 4’ II)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ X -1 HS lên bảng viết chữ X( Hiền -1 HS lên bảng viết chữ Xuôi ) -Cả lớp viết vào bảng con -1 HS lên bảng viết chữ Xuôi 32’ III)Dạy bài mới ( Hậu ) 1)Giới thiệu bài : Chữ hoa Y 2) Hướng dẫn viết chữ hoa -Hướng dẫn quan sát mẫu chữ Y hoa -GV treo chữ mẫu -HS quan sát chữ mẫu Chữ Y cao mấy li? -5 li Gồm mấy nét ? -Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và -GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách nét khuyết ngược Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A viết Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1 ,rê bút lên đường kẻ 6 ,đổi chiều bút ,viết nét khuyết ngược kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới ĐK 1 ,DB ở ĐK2 phía trên . -Gọi 1 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con 3)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng Yêu luỹ tre làng nghĩa là gì ?. Soạn giảng lớp 2D. -1 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con -HS đọc câu ứng dụng -HS quan sát - Yêu luỹ tre làng nghĩa là tình cảm yêu làng xóm ,yêu quê hương của người Việt Nam ta -b , g -Y -t -r -ê ,u ,e,n. Chữ nào cao 2,5 li ? Chữ nào cao 4 li ? Chữ nào cao 1,5li ? Chữ nào cao 1,25 li ? Chữ nào cao 1 li ? -Nối nét : Nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê -Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Yêu 2 -HS viết vào bảng con chữ Yêu 2 lượt lượt 4) Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết -Viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa ,2 dòng chữ Y cỡ nhỏ ,1 dòng chữ Yêu cỡ vừa , 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ , -HS viết vào vở tập viết 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ 5)Chấm ,chữa bài -HS nộp vở -GV thu vở chấm điểm -Nhận xét -2 HS lên bảng thi viết chữ Y 3’ 4-Củng cố ,dặn dò :Gọi 2 HS lên bảng thi hoa đúng mẫu viết chữ Y hoa đúng mẫu - Viết tên riêng ,tên địa danh - - Chữ Y hoa viết trong trường hợp nào ? Chuẩn bị bài sau viết chữ A hoa -Gv nhận xét tiết học ,về nhà viết bài ở nhà , kiểu 2 __________________________ Tiết 28: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI –KỂ NGẮN VỀ CÂY CỐI I) Mục tiêu *Rèn kĩ năng nói: -Biết đáp lời chia vui. -Đọc đoạn văn tả quả măng cụt , biết trả lời các câu hỏi về hình dáng mùi vị và ruột quả *Rèn kĩ năng viết : Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp đúng chính tả . II-Đồ dùng dạy học-GV : Tranh minh hoạ BT1 . Một vài quả măng cụt . -HS : Vở bài tập Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 3. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A III) Các hoạt động dạy học Tg Giáo viên 2’ I) Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 35’ II)Dạy bài mới 1)Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Đáp lời chia vui kể ngắn về cây cối . 2) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK ,thảo luận cặp đôi .Gọi HS thực hành đóng vai. 3’. Soạn giảng lớp 2D Học sinh. -Em đoạt giải cao trong cuộc thi (kể chuyện ,vẽ hoặc múa hát…) Các bạn chúc mừng .Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của bạn -HS quan sát tranh vẽ trong SGK ,thảo luận cặp đôi .Gọi HS thực hành đóng vai HS1: Chúc mừng bạn đoạt giải -Khuyến khích HS nói lời chúc mừng ,đáp nhất trong cuộc thi kể chuyện lời chúc mừng theo nhiều cách khác nhau . HS2 : Cảm ơn bạn -HS đọc bài Quả măng cụt ,cả lớp Bài 2 : Đọc và trả lời câu hỏi Quả măng cụt đọc thầm -Gọi HS đọc bài Quả măng cụt ,cả lớp đọc -HS xem quả măng cụt ,hoặc tranh thầm ảnh về quả măng cụt. -GV cho HS xem quả măng cụt ,hoặc tranh -Từng cặp HS thực hành hỏi đáp ảnh về quả măng cụt . theo câu hỏi -Gọi nhiều HS ối tiếp nhau hỏi đáp nhanh HS1 : Mời bạn nói về hình dáng quả măng cụt Quả hình gì ? HS2 : Quả hình cầu HS1 : quả to bằng chừng nào ? HS2 : Quả to bằng nắm tay trẻ con HS1 : Bạn hãy nói về ruột quả ,và mùi vị của quả măng cụt . Ruột quả măng cụt màu gì ? HS2 : Ruột măng cụt trắng muốt như hoa bưởi -HS đọc yêu cầu bài Bài tập 3 : ( viết ) Viết vào vở các câutrả -HS viết bài vào vở lời cho phần a hoặc phần b ( bài tập 2 ) -Quả măng cụt tròn giống như quả -Yêu cầu HS viết bài vào vở cam nhưng nó to bằng nắm tay của đứa bé .Vở măng cụt màu tím thẫm ngả sang màu đỏ .Cuốn măng cụt ngắn và to ,có bốn ,năm cái tai tròn -Gọi HS đọc bài trịa nằm úp vào quả và vòng quanh -GV chấm 1 số bài ,nhận xét cuốn . III- Củng cố dặn dò :GV nhận xét tiết -HS đọc bài học ,nhắc HS thực hành nói lời chia vui - Chuẩn bị tiết sau.. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D .Quan sát một loại quả mà em thích Tiết 28: SINH HOẠT TẬP THỂ CHỦ ĐIỂM SẠCH SẼ - KHỎE MẠNH * Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . - Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần 28 . - Tổ 1, Tổ 2, Tổ …… + Từng HS của lớp phát biểu , nhận xét. + GV nhận xét chung lớp về 4 mặt: Về nề nếp tương đối tốt - Về học tập . - Ý thức đạo đức, tổ chức kỷ luật - Vệ sinh - Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. - Ý kiến nhận xét của giáo viên : + Phổ biến công tác tuần 29. * Tuyên dương – Nhắc nhở: * Nhận xét chung giờ sinh hoạt. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D. TUẦN 29: Thứ hai, ngày 07 tháng 04 năm 2014.. CHÀO CỜ. Tiết 29:. Sinh hoạt theo miền _____________________. TOÁN. Tiết 141:. CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết các số từ 111 đến 200 là gồm : Các trăm, các chục và các đơn vị. - Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200. - So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. - Đếm được các số trong phạm vi 200. (BT: Nhiều HS đọc viết các số từ 111 đến 200). II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông, nhỏ. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. TG Hoạt động dạy 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên sửa bài tập - Nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi: ? Có mấy trăm ? - YC hs viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ, hỏi: ? Có mấy chục và mấy đơn vị? - YC hs lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục, cột đơn vị. - GV: Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - GV giới thiệu số 112, 115 như giới thiệu số 111. - YC hs thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. b/ Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động học 1 HS lên viết các số từ 101 đến 110 - HS nhắc lại - có 100. - 1 HS viết. -1 chục và 1 đơn vị. - 1 HS viết.. - HS viết và đọc số 111. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu. - 3 HS lên bảng làm bài (1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ). - HS đọc.. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A - YC hs tự làm bài. - Cho HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2/a: Gọi HS nêu y/cầu - Gọi HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở. - Cho HS đọc tia số vừa lập được. * GV: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu - HD hs cách so sánh rồi điền số. 3’. - GV nhận xét, sửa sai. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Soạn giảng lớp 2D *Viết (theo mẫu): - HS thực hiện. * Số ? - HS tự điền số - HS đọc các tia số vừa lập * Điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp - 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm vở 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 >128 155 < 158 199 < 200. - Chuẩn bị cho tiết sau . ________________________. Tiết 29:. ĐẠO ĐỨC. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( tiết 2) I/ Mục tiêu:HS hiểu được vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. - Bước đầu biết thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể . - Biết phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc trêu chọc người khuyết tật . II/ Đồ dùng dạy học; - Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh trong SGK III/ Các hoạt động dạy học:. TG Hoạt động dạy 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ. 28’ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ. - YC học sinh dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu, cười để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà gv đưa ra. - GV đọc từng tình huống 1. Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. 2. Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em 3. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã góp xương máu cho đất nước. 4. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật, không phải là việc làm Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động học - HS nhắc lại - HS nghe và bày tỏ ý kiến, thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp. + Sai (mặt mếu) + Sai (mặt mếu) + Sai (mặt mếu) + Sai (mặt mếu). Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D của hs vì hs còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. + Đúng (mặt cười) 5. Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. - GV nhận xét, chốt lại: Tình huống 5 đúng, tình huống 1, 2, 3 , 4 sai. Vì… * Kết luận: Cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, … - HS thảo luận nhóm tìm * Hoạt động 2: Xử lí tình huống cách xử lí - YC hs thảo luận tìm cách xử lí các tình huống sau : + TH 1: Trên đường đi học về, Thu gặp 1 nhóm bạn + Thu cần khuyên ngăn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái nhỏ bé bị thọt chân học cùng trường. Theo bạn gái. em Thu phải làm gì trong tình huống đó? - Các nhóm nêu cách xử lí. + TH2 : Các bạn: Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá - Bạn Nam nên ngăn các bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị hỏng mắt đi bạn lại, khuyên các bạn tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn đưa không được trêu chọc chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà người tàn tật và đưa chú bác Hùng đây chú ạ!”. Theo em lúc đó bạn Nam đến nhà bác Hùng. nên làm gì? - GV nhận xét, kết luận. - Chuẩn bị tiết sau. 3’ 3/ Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học ____________________ Tiết 85 + 86: TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ Mục đích, yêu cầu: Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí ở những chỗ có dấu câu… - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ ngữ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt. - Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng đứa cháu mình. Ông rất vui khi biết các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em có tấm lòng nhân hậu II/ Đồ dùng DH: Tranh minh hoạ . Băng giấy viết nhữnĐHN câu cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học:. TG Hoạt động dạy 4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Cây dừa - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 35’ b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu - HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Hoạt động học - 2 HS đọc bài và TLCH - HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó - Yc đọc câu lần 2 * Đọc đoạn: ? Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? * Đoạn 1: - GV nhận xét, uốn nắn * Đoạn 2: - Giảng từ: Cái vò, Hài lòng * Đoạn 3: - Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc - GT: Thơ dại * Đoạn 4: - Đưa câu - Hướng dẫn cách đọc - GT: Thốt - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài 20’ Tiết 86: c/ Tìm hiểu bài*CH1: Người ông dành những quả đào cho ai? * CH 2: Cậu bé Xuân đã làm gì với những quả đào? *CH3: Việt đã làm gì với quả đào?. Soạn giảng lớp 2D HSCN- ĐT: chẳng bao lâu, làm vườn, tiếc rẻ, ... - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 4 đoạn: - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Một hs đọc – lớp nhận xét - Một hs đọc – lớp nhận xét + Còn bé quá, chưa biết gì - Một hs đọc – lớp nhận xét +Bật ra thành lời 1 cách tự nhiên - 1 hs nêu - hs luyện đọc trong nhóm 4 - Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 2+3 - lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài. - Cả lớp đọc thầm để TLCH: - Ông dành cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Sau khi ăn xong, Xuân đã đem hạt trồng vào 1 cái vò - Việt dành những quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận. Cậu đặt những quả đào trên giường rồi trốn về. - Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn *CH 4:Nêu nhận xét của ông về từng giỏi, vì Xuân thích trồng cây; Ông nói cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy? Vân còn thơ dại quá, ông nói vậy, vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn thấy thèm; Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì em biết thương bạn, nhường bạn ? Em thích nhân vật nào? Vì sao? miếng ngon ? Bài văn cho biết điều gì? - HS tuỳ chọn nhân vật mình thích và giải thích lí do => Nhờ những quả đào, ông biết dược 15’ * Luyện đọc lại tính nết các cháu, ông hài lòng về các - Đọc theo nhóm cháu, Đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân - Gọi đại diện nhóm đọc hậu, biết nhường cho bạn quả đào. - GV nhận xét, dánh giá. - 1 hs đọc toàn bài- Các nhóm tự phân. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D 5’ 3/ Củng cố - Dặn dò: vai và đọc theo nhóm 5 hs - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thi đọc. _____________________________ Thứ ba, ngày 08 tháng 04 năm 2014.. ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy ___________________________ Tiết 142:. TOÁN. CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS:- Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số. - Củng có về cấu tạo của số có ba chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị. (BT: HS đọc số nhiều lần). II/ Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. TG Hoạt động dạy 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vở bài tập để chấm . - GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ Giới thiệu các số có 3 chữ số : - GV gắn lên bảng 2 hvuông biểu diễn 100 và hỏi: ? Có mấy trăm ô vuông? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi ? Có mấy chục ô vuông ? - GG gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ? - YC hs hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị . - Cho HS đọc số vừa viết được . ? 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - GV tiến hành tương tự với các số : 235, 310, 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc, cách viết và cấu tạo của các số. b/ Thực hành : Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - YC hs tự làm Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động học. - Có 2 trăm ô vuông . - Có 4 chục ô vuông. - Có 3 ô vuông . - HS lên bảng viết - lớp viết vào bảng con - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba . - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .. - HS ghi nhớ * Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ? 135 - d ; 311 - c ; 322 - g 521 - e ; 450 - b ; 405 - a . * Viết (theo mẫu): - HS đọc và viết số có 3 chữ số . Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - GV nhận xét, sửa sai. 3’ 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. ________________________ Tiết 29: KỂ CHUYỆN NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ Mục tiêu: Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng một câu, hoặc một cụm từ. - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. (BT: GV kể mẫu – nhiều HS kể từng đoạn). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III/ Các hoạt động dạy học:. TG 5’ 32’. Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 hs lên kể lại chuyện Kho báu. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn kể chuyện * Kể tóm tắt nội dung từng đoạn. ? SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn. ? Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác không. ? SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn. ? Có cách tóm tắt nào khác không.. Hoạt động học - 3 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.. - Nhắc lại. - Đoạn 1 chia quà. - Quà của ông. - Đoạn 2 :Chuyện của Xuân. - Xuân làm gì với qủa đào của ông. Suy nghĩ và việc làm của Xuân. Người trồng vườn tương lai. ? Nội dung đoạn 3 ntn. - Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của cô ? Nội dung của đoạn cuối là gì. bé Vân. - YC kể trong nhóm. - Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả * Kể từng đoạn. đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt - YC mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. không ăn đào? - Cử đại diện thi kể. - Nhận xét - đánh giá. - HS kể theo gợi ý trong nhóm. * Kể toàn bộ nội dung câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể. - Chia nhóm mỗi nhóm 5 hs - Nhận xét, đánh giá. - HS kể toàn bộ câu chuyện. 3’ 3/ Củng cố – Dặn dò:Nhận xét giờ học. - Nhận xét, bình chọn - Chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________________ Tiết 29: THỦ CÔNG LÀM VÒNG ĐEO TAY I. Mục tiêu:. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D 1. KT: HS biết làm cách làm vòng đeo tay. Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. 2. KN: HS có KN làm được vòng đeo tay đẹp. 3. TĐ: Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình . Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán - HS: Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán III. Hoạt động dạy học:. TG 1' 5' 30'. 4'. HĐ của GV. HĐ của HS. 1, OĐTC: 2, KTBC: KT sự chuẩn bị của học sinh 3, Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài: a. Giảng bài. HĐ 1: HD HS quan sát, nhận xét. - GV GT và cho HS xem bài mẫu. - GV hỏi: Vòng đeo tay được làm bằng gì? Vòng đeo tay có mấy màu? - GV gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy. HĐ 2: HD mẫu. Bớc 1: Cắt thành các nan giấy. + Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu, cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. Bớc 2: Dán nối các nan giấy. + Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 – 60 ô, rộng 1ô Bớc 3: Gấp các nan giấy. Bớc 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. + Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay bằng giấy. b. Thực hành - GV cho HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy. - GV cho HS cắt nan giấy, dán các nan giấy - GV theo dõi uốn nắn 4, Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - VN tập làm và CB cho tiết sau.. - Hát. - Nghe.. - HS quan sát. - HS trả lời - Nghe.. - HS theo dõi.. - HS nhắc lại.. - HS cắt, dán các nan giấy - Nghe.. Thứ tư, ngày 09 tháng 04 năm 2014. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Tiết 143:. Soạn giảng lớp 2D. TOÁN. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS:- Biết cách so sánh các số có 3 chữ số . - Nắm được thứ tự các số tròn trăm trong phạm vi 1000. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. (BT: HS đọc các số tròn trăm.) II/ Đồ dùng dạy học:- Các hình vuông, HCN biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm. - GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới : - HS nhắc lại a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ - HS theo dõi. số - Có 234 hình vuông. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 ? Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ? - Có 235 hình vuông. - GV gắn tiếp hình vuông biểu diễn số 235 - 234 hình vuông ít hơn 235 hình ? Có bao nhiêu hình vuông ? vuông, 235 hình vuông nhiều hơn ? 234 hình vuông và 235 hình vuông thì cái 234 hình vuông.. nào ít hơn, cái nào nhiều hơn? - 234 < 235 và 235 > 234. ? 234 và 235 số nào bé hơn và số nào lớn - Chữ số hàng trăm cùng là 2. hơn? -Chữ số hàng chục cùng là 3. +S2 chữ số hàng trăm của số 234 và số 235? + S2 chữ số hàng chục của số 234 và số 235? -Chữ số hàng đơn vị 4 < 5. + S2 chữ số hàng đơn vị của số 234 và số 235? - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 - 194 > 139 , 139 < 194. Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234. * So sánh 194 và 139 . - Hàng trăm cùng là1. Hàng chục - HD hs so sánh 194 hình vuông với 139 9>3 nên 194>139 hay 139 < 194. hình vuông tương tự như so sánh 234 và - 215 > 199 , 199 < 215 . 235. - Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 - HD so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh hay 199 < 215. các chữ số cùng hàng. - Tương tự như trên so sánh số 199 và 215. * Thực hành : Bài 1 Bài 2/a: Gọi HS nêu y/cầu * Tìm số lớn nhất trong các số sau: - HD hs cách làm a/ 395 , 695 , 375 - Gọi 3 HS lên bảng – lớp làm VBT b/ 873 , 973 , 979 - GV nhận xét, sửa sai. c/ 751 , 341, 741 Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D Bài 3/dòng 1: Gọi HS nêu y/cầu * Số? -Cho HS làm bài theo nhóm - 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương. - lớp nhận xét, bổ sung 3’ 3/ Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. __________________________ Tiết 57: CHÍNH TẢ TẬP CHÉP: NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ Mục tiêu- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào. - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn : s/x. (BT : HD viết thêm một số từ khó.) II/ Các hoạt động dạy học:. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho hs viết các từ : - 3 HS lên bảng viết – lớp viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá 32’ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS nhắc lại b/ HD viết chính tả: - Đọc mẫu - HS chú ý lắng nghe ? Những chữ nào trong bài phải viết + Những chữ cái đầu câu và đứng đầu hoa? Vì sao? mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết * Viết từ khó: hoa - Đưa từ và hướng dẫn phân tích - YC hs viết bảng con - HSCN - ĐT : quả đào, trồng, nhân hậu - GV nhận xét sửa sai - Lớp viết bảng con từng từ * Viết chính tả : - GV đọc lại bài viết. - HS nghe - 1 hs đọc lại bài - Cho HS nhìn viết vào vở - HS nhìn bảng để chép vào vở cho - YC soát lỗi đúng. * Thu 7, 8 vở để chấm - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: ( Lựa chọn) 2a/ Điền vào chỗ chấm s hay x: - GV chia nhóm cho HS thi làm bài - cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xồ - Nhận xét, sửa sai tới, cành xoan 3’ 3/ C/ cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết sau. _______________________ Tiết 87: TẬP ĐỌC CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu:- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thời thơ ấu, cổ kính…. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh những cây đa to ở làng quê. - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs đọc bài Những quả đào - 3 HS nối tiếp đọc và TLCH - Nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Luyện đọc: GV đọc mẫu - HS lắng nghe - HD luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp mỗi hs một câu - Yc đọc nối tiếp câu - HSCN- ĐT: nổi lên, lững thững, nặng nề, - Đưa từ khó giữa ruộng. - Yc đọc lần 2 - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 2 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là * Đoạn 1: 1 đoạn) - Đưa câu - Hướng dẫn cách - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét đọc - Trong vòm lá,/ gió chiều gây lên những điệu nhạc li kỳ/ tưởng chừng như ai đang cười/ - GT: li kì đang nói.// * Đoạn 2: + Lạ và hấp dẫn - GT: Đi lững thững - Một hs đọc – lớp nhận xét - YC hs nêu cách đọc toàn bài + Đi chậm, từng bước một - 1 hs nêu: Cần đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, * Luyện đọc trong nhóm đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. * Thi đọc: - hs luyện đọc trong nhóm (2 hs một nhóm) - Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 1 * Đọc toàn bài - lớp nhận xét , bình chọn c/ Tìm hiểu bài - Lớp ĐT toàn bài * CH 1: Những từ ngữ, câu văn * Cả lớp đọc thầm để TLCH nào cho biết cây da đã sống rất - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu lâu? của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là * CH 2: Các bộ phận của cây đa một thân cây. (thân, cành, ngọn, rễ) được tả + Thân cây: Là một toà cổ kính, chín mười đứa bằng những hình ảnh nào? bé bắt tay nhau ôm không xuể + Cành cây: Lớn hơn cột đình + Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh. + rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D *CH 3: Hãy nói lại đặc điểm kỳ quái như những con rắn hổ mang giận dữ nổi bật của cây đa bằng một từ ( - HS phát biểu: M: Thân cây: Rất to) + Thân cây rất to./ Thân cây rất đồ sộ.// + Cành cây rất lớn./ Cành cây to lắm.//... + Ngọn cây rất cao./ Ngọn cây cao vót.// *CH 4: Ngồi hóng mát ở dưới + Rễ cây ngoằn ngoèo ./ Rễ cây rất kỳ dị.// gốc cây đa, t/g còn thấy những - T/g thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững cảnh đẹp nào của quê hương? thững ra về, bóng sừng sững dưới bóng chiều... ? Qua bài văn con thấy tình cảm của t/g với quê hương như thế => Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương và nào? thể hiện tình yêu của t/g với cây đa. d/ Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - HS đọc lại theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá. - Đại diện nhóm cùng thi đọc cả bài. 3’ 3/ Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị tiết. - Nhận xét tiết học. ___________________________ Tiết 29: TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nói tên một số loài vật sống dưới nước ngọt. - Nói tên một số loài vật sống dưới nước mặn. - Nêu được một số ích lợi của chúng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả. II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh, SGK. Một số tranh ảnh sưu tầm được. III/ Các hoạt động dạy học:. TG Hoạt động của thầy 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số con vật sống trên cạn mà con biết? - Nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - YC hs quan sát tranh theo cặp và TLCH :. Hoạt động của trò - HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS chỉ và nói tên, ích lợi của 1 số con vật có trong hình. - HS trong nhóm có thể tự đặt thêm câu hỏi. + Con nào sống ở nước mặn? + Con nào sống ở nước ngọt? - YC các nhóm trình bày - H1: Cua - H2: Cá vàng * KL: Có rất nhiều loài vật sống dưới H3: Cá quả H4: Trai ( Nước ngọt) nước, trong đó có những loài vật sống - H6: Cá mập; Cá ngừ, sò, tôm, ốc... ở nước mặn, có loài sôngs ở nước - Các nhóm đem những tranh ảnh và các ngọt. con vật sống dưới nước để phân loại và. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A * HĐ 2: Thảo luận nhóm - YC làm việc theo nhóm - HD cách trình bày. 3’. Soạn giảng lớp 2D quan sát, sắp xếp vào giấy khổ to. + Loài vật sống ở nước ngọt. + Loài vật sống ở nước mặn Hoặc: + Các loại cá: - Cho các nhóm trình bày + Các loại tôm: * Hoạt động3: brò chơi “Đố bạn con + Các loại khác: Trai, sò, ốc, hến gì?” * Thi kể tên các con vật sống dưới nước - HD cách chơi: ngọt, các con vật sống ở nước mặn. - Nếu đội nào nhắc tên con vật mà đội - Chia lớp làm 2 đội, bốc thăm xem đội kia đã nói là bị thua và chơi lại từ đầu nào sẽ thi trước. - Cho 2 nhóm lên thi - Lần lượt từng đội nói tên con vật này, 3/ Củng cố - Dặn dò: đội kia nói tiếp ngay tên con vật khác… - Nhận xét tiết học. _____________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 04 năm 2014.. THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy ________________________. MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy ______________________. TOÁN. Tiết 144:. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS:- Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số các số có 3 chữ số. - Thứ tự số trong phạm vi 1000. - Luyện tập ghép hình. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, vở II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. TG Hoạt động dạy 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - GV nhận xét chung . 32’ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ HD luyện tập : Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - Gọi HS lên bảng làm - cả lớp làm VBT - GV nhận xét sửa sai. Bài 2/a,b: Gọi HS nêu y/cầu - YC hs làm bài. - GV nhận xét sửa sai. - Cho HS đọc dãy số. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động học. - HS nhắc lại * Viết (theo mẫu) - HS làm bài * Số ? - HS điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D Bài 3 /cột 1: Gọi HS nêu y/cầu - Gọi 2HS lên bảng làm - cả lớp làm b * Điền dấu > , < , = và chỗ chấm con. 543 < 590 - GV nhận xét sửa sai. 670 < 676 Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu 699 < 701 - YC hs so sánh và sắp xếp. * Viết các số 875,1000,299,420 theo - GV nhận xét, sửa sai. thứ tự từ bé đến lớn 3/ Củng cố – Dặn dò: 299 , 420 ,875 , 1000 3’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. ________________________ Tiết 29: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂN LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá từ ngữ về cây cối . - Tiếp tục luyện tập kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ Để làm gì? II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cây ăn quả. Bảng kẻ sẵn bảng bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học:. TG Hoạt động dạy 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên thực hành hỏi đáp theo mẫu câu có cụm từ: Để làm gì? - Nhận xét- Đánh giá. 32’ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b/ HD làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - GV treo tranh vẽ cây ăn quả. - Cho HS thảo luận nhóm và ghi các từ tả các bộ phận của cây. - YC các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. *Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - Tranh vẽ cảnh gì? - YC các nhóm thực hành hỏi đáp. + Tranh 1.. Hoạt động học - 2 hs lên thực hành hỏi đáp - Nhắc lại. - Quan sát. * Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. - HS quan sát theo nhóm và làm bài vào phiếu. + Cây ăn quả có các bộ phận: rễ cây, gốc cây, thân cây, ngọn cây, cành cây, hoa, quả lá. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm nhận xét, bổ sung. * Trả lời câu hỏi. - Bạn gái tưới nước cho cây. - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - Các nhóm thực hành hỏi đáp. H: Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? T: Bạn gái tưới nước cho cây để cây tươi tốt. H: Bạn trai bắt sâu để làm gì? T: Bạn trai bắt sâu co cây để cây không bị sâu bệnh. - Chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu, ngày 11 táng 04 năm 2014.. + Tranh 2. - Nhận xét, đánh giá. 3’. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Tiết 145:. Soạn giảng lớp 2D. TOÁN. MÉT I/ Mục tiêu: Giúp HS:Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét(m). Làm quen với thước mét. - Hiểu được mối liên quan giữa mét với đêximet, với xentimet. - Biết làm các phép tính cộng, trừ có đơn vị đo độ dài là mét. - Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét. II/ Đồ dùng dạy học : Thước mét. Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. TG Hoạt động dạy 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - Nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ Giới thiệu mét (m) - GV đưa ra 1 chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: + Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 mét. - Mét là đơn vị đo độ dài. - Mét viết tắt là “m” - YC hs dùng thước loại 1 m để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ? - GV giới thiệu: 1 m bằng 10 dm + Viết là : 1 m = 10 dm - YC hs quan sát thước mét ? 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét - GV viết lên bảng: 1 m = 100 cm. * Thực hành : Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu - YC hs làm bài - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu - YC hs làm bài - 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét sửa sai . Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Hoạt động học - HS nộp vở bài tập . - HS nhắc lại - HS quan sát.. - HS đọc và viết bảng con . - Vài HS lên bảng thực hành đo. -10 dm.. - 1 m = 100 cm. - HS đọc: 1 mét bằng 100 xentimét. * Số ? - 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào bảng con 1dm = 10 cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10 dm = 1m * Tính . 17 m + 6m = 23 m 15 m - 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38 m 38 m - 24 m =14m 47m +18m = 65 m 74m – 59 m =15 m * Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - GV gợi ý để HS điền cho đúng hợp 3’ 3/ Củng cố - Dặn dò: a/ 10 m. b/ 19cm . c/ 6 m. d/ 165 cm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết sau. ____________________________ Tiết 58: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: HOA PHƯỢNG I/ Mục đích, yêu cầu:- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài thơ Hoa phượng. - Làm đúng các bài tập phân biệt s/x, in/ inh. (BT: Hướng dẫn viết thêm một số từ khó). II/ Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho h/s viết từ. - 2 HS lên bảng viết – lớp viết bảng - GV nhận xét, đánh giá. con 32’ 2/ Bài mới xâu kim, chim sâu a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b/ Hướng dẫn viết chính tả - HS nhắc lại - GV đọc mẫu ? Bài thơ cho ta biết điều gì ? - 1 học sinh đọc lại đoạn viết ? Tìm và đọc những câu thơ tả hoa + Bài thơ tả hoa phượng phượng? Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh Sáng nay bừng lửa thẫm ? Bài thơ có bao nhiêu khổ thơ? Rừng rực cháy trên cành. + Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ ? Trong bài thơ có những dấu câu nào? có 4 câu, mỗi câu thơ có 3 chữ + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ? Giữa các khổ thơ viết như thế nào? ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu * Viết từ khó : chấm hỏi. - Đưa từ và phân tích: + Viết để cách một dòng - YC viết bảng con - HSCN - ĐT : lấm tấm, lửa thẫm, - Nhận xét, uốn nắn rừng rực. * Viết chính tả : - Lớp viết bảng con từng từ - Cho HS đọc lại bài viết. - 1 hs đọc lại bài - GV đọc cho HS viết vào vở - HS nghe - viết bài vào vở. - YC soát lỗi - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. - Thu 7, 8 vở để chấm, nhận xét * a/ Điền vào chỗ chấm s hay x, in / c/ Hướng dẫn làm bài tập inh: * Bài 2:GV chọn bài 2a - Gọi HS nêu … xám xịt … sà xuống sát tận … xơ y/cầu xác, …sập đổ … loảng xoảng . … sủi - YC hs làm bài tập bọt, sân xi măng … - Gọi 2 hs lên bảng b/ Điền vào chỗ chấm in hay inh: Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - Nhận xét, sửa sai … thương binh. … tính toán, … xinh 3’ 3/ Củng cố - Dặn dò: xắn, … trái chín … gia đình, … tin - Nhận xét ctiết học. yêu, kính phục. ____________________________ Tiết 29: TẬP VIẾT CHỮ HOA A (kiểu 2) I/ Mục tiêu:- Biết viết chữ hoa A (kiểu 2) theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Biết viết đúng cụm từ ứng dụng “Ao liền ruộng cả” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa A (kiểu 2) . Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ - YC h/s viết chữ: Y, Yêu - HS lêng bảng viết – lớp viết bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS nhắc lại b/ Hướng dẫn viết chữ hoa * GV gắn mẫu chữ hoa A (kiểu 2) - HS quan sát và nêu nhận xét: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cao 5 li, rộng 5 li ? Chữ hoa A cao mấy li? - Gồm2 nét. Là nét cong khép kín và nét ? Viết bởi mấy nét? móc ngược phải. - GV chỉ vào chữ A và miêu tả lại. - GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu - HS quan sát - Cho HS viết bảng con. - Lớp viết bảng con 2 lần. - Nhận xét, uốn nắn. * Treo bảng phụ viết cụm từ ứng - HS đọc: Ao liền ruộng cả dụng + Nói về sự giàu có của bà con nông dân ? Em hiểu thế nào là Ao liền ruộng ở nông thôn VN, nhà có nhiều ao, nhiều cả? ruộng. -YC h/s quan sát và nhận xét: - HS quan sát nhận xét ? Cụm từ này gồm mấy chữ? - Cụm từ gồm 4 chữ ? Nêu độ cao từng con chữ. - HS quan sát - GV viết mẫu chữ và HD viết chữ: - HS viết bảng con 2 lần Ao - YC viết bảng con - HS viết bài vào Vở tập viết theo đúng - GV nhận xét và uốn nắn. mẫu chữ đã quy định d/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Thu từ 5 - 7 bài chấm điểm nhận xét 3’ 3/ Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 29: TẬP LÀM VĂN Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D ĐÁP LỜI CHIA VUI - NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ Mục tiêu:- Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui. Rèn kỹ năng nghe, hiểu và trả lời câu hỏi về truyện “Sự tích hoa dạ lan hương”. - Hiểu ND câu chuyện và giải thích tại sao hoa dạ lan chỉ toả hương thơm vào ban đêm. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý bài tập 2.. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2, 3 - 2, 3 cặp HS lên thực hành đáp lời chia vui. cặp lên thực hành đáp lời chia - HS nhận xét. vui. 32’ - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: - HS nhắc lại. a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b/ HD làm bài tập: * Nói lời đáp của em trong các trường hợp *Bài 1: Gọi HS nêu y/càu sau: - Cho h/s đọc tình huống 1. - Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em. ? Hãy nói lời chúc và lời đáp. + Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật. + Mình cảm ơn bạn. - Cho sắm vai trước lớp. - 2 HS đóng vai trước lớp - Nhận xét. - YC thực hành đóng vai đáp lời - HS thực hành theo cặp chúc mừng. - Một số cặp trình bày trước lớp - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. * Bài 2: GV treo tranh cho HS - HS quan sát tranh. quan sát. - Cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ ? Bức tranh nói lên điều gì? đang chăm sóc cây hoa. - Lần 1: Quan sát và đọc 4 câu hỏi dưới tranh. - GV kể chuyện “Sự tích cây dạ - Lần 2: Nghe kể theo tranh. lan hương” (3 lần) - Lần 3: Chú ý nghe kể hiểu nội dung bài. - Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven ? Vì sao cây hoa biết ơn ông đường về trồng, hết lòng chăm sóc cho cây lão. sống lại, nở hoa. - Cây bày tỏ lòng biết ơn ông bằng cách nở ? Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết những bông hoa thật to và lộng lẫy. ơn ông lão bằng cách nào. - Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành ? Về sau cây xin trời điều gì. hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. - Vì ban đêm là lúc yên tĩnh ông lão không ? Vì sao trời lại cho hoa có phải làm việc nên có thể thưởng thức hương hương về ban đêm. thơm của hoa. 3’ - YC thực hành hỏi đáp. - 3,4 HS hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét - bổ sung. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày - Câu chuyện nói lên điều gì? tỏ lòng biết ơn với người đã cứu sống, chăm Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn sóc nó. bị cho tiết sau. __________________________ Tiết 29: SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP * Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . - Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần 29 . - Tổ 1, Tổ 2, Tổ …… + Từng HS của lớp phát biểu , nhận xét. + GV nhận xét chung lớp về 4 mặt: Về nề nếp tương đối tốt - Về học tập . - Ý thức đạo đức, tổ chức kỷ luật - Vệ sinh - Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. - Ý kiến nhận xét của giáo viên : + Phổ biến công tác tuần 29. * Tuyên dương – Nhắc nhở: * Nhận xét chung giờ sinh hoạt. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D. TUẦN 30: Thứ hai, ngày 14 tháng 04 năm 2014.. CHÀO CỜ. Tiết 30:. Sinh hoạt theo miền _____________________ Tiết 146:. TOÁN. KI - LÔ MÉT I . Mục tiêu : Giúp HS :Biết được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômét (km ).Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét. -Hiểu được mối liên quan giữa kilômét và mét. -Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômét. -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II . Đồ dùng dạy học : -Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1 .Kiểm tra bài cũ : . - Gọi HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm giấy nháp. - Nhận xét ghi điểm . 32’ 2 .Bài mới : Kí lô mét * Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A  B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B  D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C  Adài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp . Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Hoạt động của HS - 4 HS lên làm bài tập: 1dm =.......cm ........cm = 1m 1m =…...cm ........dm = 1m Xentimét , đềximét , mét - HS nhắc lại.. 1 km = 1000m 1 m = 10 dm 1 m = 100cm. 1000m = 1km 10 dm= 1 m 10 cm = 1dm. -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . + Quảng đường từ A  B dài 23 km + Quảng đường từ B  D dài 90 km + Quảng đường từ C  A dài 65 km - HS quan sát lược đồ.. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. 3’. Soạn giảng lớp 2D Quãng đường Hà Nội - Cao Bằng Hà Nội - Lạng Sơn Hà Nội - Hải Phòng Hà Nội - Vinh Vinh - Huế TP HCM – Cần Thơ TP HCM - Cà Mau. (theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 3 . Củng cố dặn dò: + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? - Nhận xét tiết học.. Dài 285 km. 1 km = 1000 m. 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm - Chuẩn bị cho tiết sau. ____________________. ĐẠO ĐỨC. Tiết 30:. BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I . Mục tiêu : HS hiểu : - Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người. -Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành. -HS có khả năng :Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích. HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích… II . Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh …Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ? + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ? -GV nhận xét ghi điểm . 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , … - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động của HS -Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) HS -2 HS trả lời .. - HS chú ý lắng nghe luật chơi. - Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm). - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được minh hoạ.. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - HS thực hiện thảo luận câu hỏi Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia theo nhóm. bào vệ loài vật có ích. - Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , + N1 : Em biết những con vật nào có ích ? hươu , nai ... + N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những - HS trình bày theo cách suy con vật có ích đó ? nghĩ của cá nhân + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật - Không được săn bắn . có ích đó ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết Kết luận quả * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật . - Các nhóm quan sát tranh và trả - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. lời theo yêu cầu (Đúng – Sai). + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. - Đại diện nhóm trình bày. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su - Các nhóm nhận xét . bắn chim. + Hành động trong các tranh 1 , + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . 3 , 4 là những hành động đúng . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. + Hành động trong tranh 2 là - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan hành động sai. sát và nhận xét về các hành động đúng , sai. -HS trả lời . 3’ 3. Củng cố dặn dò: + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? Về nhà làm tốt những điều đã + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại học. Chuẩn bị tiết sau. những gì cho chúng ta ? - Nhận xét tiết học. _______________________ Tiết 88+89: TẬP ĐỌC AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục đích yêu cầu : -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. -Phân biệt được lời của các nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. -Hiểu ý nghĩa của truyện : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Hoạt động của HS 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Tiết : 88 4’ 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới 1’ Giới thiệu bài ghi đầu bài. 35’ a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. Đọc từng câu. Luyện phát âm: GV chốt lại và ghi từ khó lên bảng . GV đọc mẫu : + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn . - Đọc từng đoạn trước lớp: - GV theo dõi uốn nắn. - Yêu cầu HS đọc từ chú giải sgk. GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn luyện đọc ngắt nhịp:. Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . -GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Soạn giảng lớp 2D - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .. HS nghe và ghi vở - HS lắng và đọc thầm.. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS đọc từ khó: - quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, … - HS trả lời: - Bài này có 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu …nơi tắm rửa. - Đoạn 2 : Tiếp đó …đồng ý ạ. - Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn. - HS đọc từ chú giải sgk . - non nớt; trìu mến; mừng rỡ - HS đọc ngắt nhịp : - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. / - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?. -Lời trẻ em ngây thơ. -Thể hiện tình yêu thương… -Vui mừng lộ ra bên ngoài. - Các nhóm thực hành thi đọc.. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh bài Tiết 89 20’ b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?. Soạn giảng lớp 2D - HS đọc, một em khác nhận xét . - HS đọc lại bài . -Lớp đọc đồng thanh bài. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Cáccháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./… -HS nhắc lại .. +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ?. + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? * Ý nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự hận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, ngoan Bác Hồ . Bác Hồ, em bé, Tộ ). c. L/đọc lại : Đọc lại bài theo vai 15’ người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ . - GV nhận xét tuyên dương . 3. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Cháu 5’ -Nhận xét đánh giá tiết học . nhớ Bác Hồ” ____________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 04 năm 2014.. ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy _____________________________ Tiết 147:. TOÁN MI - LI - MÉT. I . Mục tiêu : Giúp HS : Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D -Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài milimet ( mm ) -Hiểu được mối liên quan giữa milimet và mét . - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet . II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét . III . Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1 . Kiểm tra bài cũ : Kí lô mét - HS làm bảng lớp làm vở nháp. - GV gọi HS làm bài tập. 1km =……m , ……..m = 1km Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống . 1m =……dm , ……..dm = 1m 1m =…..cm , ……..cm = 1dm - Nhận xét cho điểm. 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . - cm , dm , m , km * Giới thiệu milimét - HS đọc . + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ? - HS quan sát và trả lời . - Mi li mét kí hiệu là mm. - GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và -Thành 10 phần bằng nhau. tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 . - HS đọc . + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy -1m bằng 100 cm. phần bằng nhau ? - Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét mm. . 10mm có độ dài bằng 1 cm. - HS đọc. - GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm. - HS lên bảng làm bài tập cả lớp + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ? làm vào bảng con . - GV: 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , 1cm = 10 mm 1000mm = 1 từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm. m - GV ghi bảng : 1 m =1000 mm. 1 m = 1000mm 10 mm = 1cm * Luyện tập , thực hành : 5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm Bài 1 :Số ? - HS đọc yêu cầu . -GV nhận xét sửa sai . - Đoạn thẳng MN dài 60 mm . - Đoạn thẳng AB dài 30 mm Bài 2 :Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao - Đoạn thẳng CD dài 70 mm nhiêu mm ? a. Bề dày của cuốn sách “Toán - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời 2” khoảng 10 mm theo yêu cầu bài . b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 -GV nhận xét sửa sai . mm Bài 4 :Viết cm hay mm vào chỗ trống thích c. Chiều dài của chiếc bút bi là hợp 15 cm . -Ước lượng để điền đơn vị thích hợp . -GV nhận xét sửa sai . 3’ 3 . Củng cố dặn dò: + 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ? 1 cm = 10 mm. + 1mét bằng bao nhiêu milimét ? 1 m = 1000 mm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Tiết 30:. Soạn giảng lớp 2D. KỂ CHUYỆN. AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục tiêu : -Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ , cử chỉ , giọng kể phù hợp với nội dung. -Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ. -Biết thgeo dõi , Nhận xét , đánh giá lời của bạn kể. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1 .Kiểm tra bài cũ : -Kể lại câu chuyện theo vai . -GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . 32’ * HD kể chuyện . -Kể từng đoạn truyện theo tranh : Bước 1 : Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại một nội dung của bức tranh trong nhóm. Bước 2 : Kể trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý . Tranh 1 : + Bức tranh thể hiện cảnh gì ? + Bác cùng các cháu thiếu nhi đi đâu ?. Hoạt động của HS -Những quả đào. - 5 HS kể lại chuyện theo vai. - HS đọc yêu cầu . - HS kể trong nhóm. Khi HS kể các nhóm lắng nghe , nhận xét và góp ý cho bạn.. - Đại diện các nhóm lên trình bày , mỗi nhóm 2 HS . -Bác Hồ tay dắt 2 cháu thiếu nhi. -Đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa,… -Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. -Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo + Thái độ các em nhỏ ra sao ? và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp. Tranh 2 : -Bác hỏi các cháu chơi có vui + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? không, ăn có no không, … -Ai ngoan sẽ được thưởng kẹo, ai + Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu không ngoan thì không đựơc ạ. nhi đã nói chuyện gì ? + Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác -Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ. -Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận ? lỗi. Tranh 3 - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện + Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì ? - 2 HS đóng vai tộ kể lại đoạn + Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi cuối câu chuyện. Bác chia kẹo cho Tộ ? - Kể lại toàn câu truyện . - GV tuyên dương những HS kể tốt .. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của Tộ. - GV nhận xét tuyên dương . 3’ 3 . Củng cố dặn dò: -Ai ngoan sẽ được thưởng. + Qua câu chuyện , chúng ta học tập được ở -Thật thà, dũng cảm. bạn Tộ đức tính gì ? - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. _______________________ Tiết 30: THỦ CÔNG LÀM VÒNG ĐEO TAY I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết làm cách làm vòng đeo tay. Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. 2. KN: HS có KN làm được vòng đeo tay đẹp. 3. TĐ: Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình . Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán - HS: Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán III. Hoạt động dạy học:. TG HĐ của GV 1' 1, OĐTC: 5' 2, KTBC: KT sự chuẩn bị của học sinh 30' 3, Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài: a. Giảng bài. HĐ 1: HD HS quan sát, nhận xét. - GV GT và cho HS xem bài mẫu. - GV hỏi: Vòng đeo tay được làm bằng gì? Vòng đeo tay có mấy màu? - GV gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy. HĐ 2: HD mẫu. Bớc 1: Cắt thành các nan giấy. + Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu, cắt thành các nan giấy rộng 1 ô. Bớc 2: Dán nối các nan giấy. + Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 – 60 ô, rộng 1ô Bớc 3: Gấp các nan giấy. Bớc 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. HĐ của HS - Hát. - Nghe.. - HS quan sát. - HS trả lời - Nghe.. - HS theo dõi.. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D + Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay bằng - HS nhắc lại. giấy. b. Thực hành - GV cho HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy. - HS cắt, dán các nan - GV cho HS cắt nan giấy, dán các nan giấy giấy - GV theo dõi uốn nắn 4, Củng cố – dặn dò: 4' - GV nhận xét tiết học - Nghe. - VN tập làm và CB cho tiết sau ____________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 04 năm 2014. Tiết 148: TOÁN LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố về tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo độ dài : mét (m), kilômét (km), milimét (mm). -Rèn kĩ năng thực hành tính, giải toán có lời văn với số đo độ dài. -Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II . Đồ dùng dạy học : -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét. -Hình vẽ bài tập 4. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1 . Kiểm tra bài cũ : - Vài HS lên làm bài tập và cả lớp làm giấy nháp. -GV nhận xét ghi điểm .. Hoạt động của HS HS1 : 1cm = ……….mm 1m =………….mm HS2 : 1000mm=…….m 10mm=……cm HS3 : 5cm =…..mm 3cm =…..mm. 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . * HD luyện tập : Bài 1 : Tính .+ Khi thực hiện các phép -Ta thực hiện bình thường sau đó tính với các số đo ta làm như thế nào ? ghép tên đơn vị vào kết quả tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 13 m + 15 m=28 m; 5km x 2=10 km 66 km -24 km= 42 km; 18m : 3 =6 m 23 mm +42 mm= 65mm; 25 mm : 5 = 5 mm - 2 HS đọc. Bài 2 :- Gọi HS đọc đề bài. Bài giải . -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán . Người đó đã đi được số km là : - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 18 + 12 = 30 ( km) bài tập . Đáp số : 30 km Bài 4 :Đo độ dài các cạnh của hình tam - HS đọc yêu cầu . giác ABC rồi tính chu vi của hình tam Bài giải giác . Chu vi của hình tam giác là : Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước , cách tính chu vi 3 + 4 + 5= 12 ( cm ) hình tam giác Đáp số : 12 cm -GV nhận xét sửa sai . 3’ 3 . Củng cố dặn dò: -2 HS lên bảng làm bài . 5mx2 = 3 dm x 3 = 20 km : 4 = 15 cm : 5 = . Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. ___________________________ Tiết 59: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục tiêu :-Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “ Một buổi sáng …da Bác hồng hào” trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng . -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr ; êt / êch . II . Đồ dùng dạy học :Bảng chép sẵn các bài tập chính tả . III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ A .Kiểm tra bài cũ : - Hoa phượng . - Gọi HS lên bảng viết các từ khó và cả lớp viết giấy nháp. -GV nhận xét , đánh giá . 32’ B- Bài mới : Ai ngoan sẽ được thưỏng. 1- Giới thiệu bài : ghi tựa bài . - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng . -Gọi HS đọc bài . 2-Hướng dẫn chính tả : - 2HS đọc lại đoạn bài viết. -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó hay viết sai - GV chốt lại và ghi bảng : buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy . -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong bài những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao + Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết như thế nào ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - GV đọc lần 2 . 3- Thực hành viết chính tả vào vở: -GV đọc chậm cho HS chép - GV đọc lại bài . Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động của HS -HS 1 viết : cái xắc . - HS 2 viết :xuất sắc. - HS 3 viết : sa lầy - 1 HS đọc bài . - Cả lớp nhìn sgk đọc thầm theo.. - HS thực hiện đọc đoạn bài viết. - HS nêu từ khó: buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy . - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con :buổi sáng, hồng hào, mắt, chạy - Đoạn văn có 5 câu . - Chữ đầu câu : Một, Vừa, Mắt, Ai . Tên riêng : Bác, Bác Hồ . - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô . - Cuối mỗi câu có dấu chấm . - HS theo dõi . - HS chép bàivào vở . - HS dò bài sửa lỗi . - HS nộp bài chấm . Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D - Thu một số vở để chấm . 4- Hướng dẫn HS làm bài tập : -HS đọc yêu cầu . Bài 2:Chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : a. cây trúc , chúc mừng ; trở lại , (chúc , trúc ) che chở . ( chở , trở ) -GV nhận xét sửa sai . 3’ C . Củng cố dặn dò: - Vài HS nêu cách trình bày. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày chính tả . - Về nhà sửa lỗi xem trước bài “ -Nhận xét đánh giá tiết học . Cháu nhớ Bác Hồ” ____________________________ Tiết 90: TẬP ĐỌC CHÁU NHỚ BÁC HỒ I . Mục tiêu : - Đọc lưu loát được toàn bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện tình cảm thương nhớ Bác. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cất thầm , ngẩn ngơ , ngờ. -Hiểu nội dung bài thơ : Bài thơ cho ta thấy tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng ghi sẵn nội dung bài thơ. -Băng bài hát “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ”. III . Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và - HS đọc và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nhận xét ghi điểm. 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . * Luyện đọc : GV đọc mẫu tóm tắt nội dung. -HS theo dõi . -Bài này gồm 2 đoạn. Đoạn 1 : 8 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng cuối. * Luyện phát âm : -HS tìm và nêu từ khó . -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại ghi bảng :bâng khuâng, bấy lâu, vầng trán , cất thầm . - HS nối tiếp nhau đọc các từ khó. -Gọi HS đọc từ khó . * Từ mới : - Là dấu kín -Cất thầm . - Cảm thấy như trong mơ -Ngẩn ngơ . * Hướng dẫn đọc một số dòng thơ : Nhìn mắt sáng, / nhìn chòm râu ./ Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Nhìn vầng trăng rộng, / nhìn đầu bạc phơ. / Càng nhìn, / càng lại ngẩn ngơ . / Ôm hôn ảnh Bác, / mà ngờ Bác hôn . / - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc cảm động tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ, của bạn nhỏ - Đọc từng dòng thơ . - Đọc từng đoạn . - GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc giữa các nhóm. - GV Nhận xét tuyên dương . - Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh b .Tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc bài . + Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? - GVvừa chỉ vào bản đồ nơi con sông Ô Lâu vừa giảng : Ô Lâu là một con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế đây là vùng địch tạm chiếm khi đất nước bị Mỹ chia cắt làm 2 miền . + Vì sao bạn nhỏ phải “cất thầm” ảnh Bác ? + Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 câu thơ đầu ?. 3’. + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ? + Qua câu chuyện một bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm , đêm đêm vẫn mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính yêu vô vàn , ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhi đối vơí Bác Hồ ? c . Học thuộc lòng bài thơ -Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ HD HS học thuộc từng đoạn và cảbài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 3 . Củng cố dặn dò: Qua bài ta thấy tình cảm của các em thiếu nhi đối với Bác Hồ. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Soạn giảng lớp 2D -HS đọc .. - HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc trong bài - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - 1 cá nhân đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh . -Quê ở sông Ô Lâu .. - Vì ở trong vùng tạm chiến , địch cấm nhân dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do. -Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp : Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao, vầng trán rộng. -Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang ảnh bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. -Thiếu nhi vùng tạm chiếm nói riêng và thiếu nhi của cả nước nói chung rất kính yêu Bác Hồ. - Cả lớp học thuộc lòng bài thơ . - Vài HS nhắc lại ý nghĩa của bài.. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D như thế nào ? - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. _______________________________ Tiết 30: TỰ NHIÊN XÃ HỘI NHẬN BIẾT VỀ CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I . Mục tiêu : -HS củng cố lại các kiến thức về cây cối , các con vật và nơi sinh sống của chúng. -HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm , kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả.HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được.Giấy , hồ dán , băng dính. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1. Khởi động: HS hát. 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật trong tranh vẽ . - Hoạt động nhóm .. Hoạt động của HS. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi phiếu học tập . - GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm -Sống trên cạn là cây phượng, cây -N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . lan, sống dưới nước là súng , vùa Cho biết cây nào sống trên cạn cây nào trên cạn vừa đưới nước là cây rau sống dưới nước và cây nào vùa sống trên muống . cạn vừa sống dưới nước . - Các con vật sống trên cạn là sóc , - N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 . sư tử .Cá sấu sống dưới nước . Cho biết con vật nào sống trên cạn con vật Rùa , ếch , rắn vừa sống dưới nước nào sống dưới nước và con vật nào vừa vừa sống trên cạn . Con vẹt bay sống trên cạn vừa sống dưới nước . Con vật lượn trên không . nào bay lượn trên không - Gọi đại diên các nhóm báo cáo . * Kết luận : Cây cối và các con vật có thể sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . + Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật . -Không chặt cây cối, không đốt + Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ rừng làm nương , rẫy .Không săn cây và các con vật. bắt động vật dưới mọi hình thức . * Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm - Chăm sóc , bảo vệ tạo môi theo chủ đề. trường sống thuận lợi cho chúng . Bước 1 : Hoạt động nhóm.GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm. -N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và - Thảo luận nhóm và trình bày con vật sống trên cạn . theo yêu cầu .. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D -N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước . -N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo . sưu tầm được nhiều tranh ảnh . 3’ 3. Củng cố : + Những nơi nào mà cây cối sống được ? -2 HS trả lời . + Những nơi nào mà loài vật sống được ? - Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt -Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, Trời”. tranh trí các hình ảnh theo chủ đề . - Nhận xét tiết học. __________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 04 năm 2014.. THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy ____________________________. MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy __________________________ Tiết 149:. TOÁN. VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC – ĐƠN VỊ I . Mục tiêu : -Ôn luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số. -Biết viết các số có 3 chữ số thành các tổng các trăm, chục, đơn vị. II . Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 , 3. III . Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1 . Kiểm tra bài cũ :Luyện tập . - Gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm HS 1: 13m + 15m =…….m giấy nháp. 66km 24 km =…….km -GV nhận xét ghi điểm . HS2 : 5km x 2 =…….km 32’ 2. Bài mới : 18km :3 =…….km * HD viết các số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị . - GV viết lên bảng số 375 -Số 375 gồm 3 trăm , 7 chục và + Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị ? 5 đơn vị. -Dựa vào việc phân tích số 375 thành các -hàng trăm. trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau : 375 = 300 + 70 + -HS phân tích số : 5. - Việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, 456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D đơn vị chính là phân tích số này thành tổng 893 = 800 + 90 + 3 các trăm, chục, đơn vị. - HS phân tích : -Phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng 450 = 400 + 50 các trăm , chục , đơn vị. 803 = 800 + 3 - GV yêu cầu HS phân tích số 703 , 450 , 707 = 700 + 7 803 , 707. -Với các số có hàng chục và hàng đơn vị là 0 ta không viết vào tổng . - HS đọc yêu cầu . * Luyện tập : - HS lên bảng làm cả lớp làm Bài 1: Viết số theo mẫu . vào bảng con - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . 978 =900 + 70 + 8 vở bài tập . 835 = 800 + 30 + 5 Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 509 = 500 + 9 theo mẫu . - HS đọc yêu cầu . 271 = 200 + 70 + 1 - HS lên bảng nối . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 . + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với số nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo - HS làm bài. vở để KT. - Vài HS viết. 3’ 3 . Củng cố dặn dò: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 326 ; 405 ; 860 . -Chuẩn bị cho tiết sau. -GV nhận xét sửa sai . - Nhận xét tiết học. ____________________________ Tiết 30: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ I . Mục tiêu : -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ. -Củng cố kĩ năng đặt câu . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK.Bút dạ , giấy. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận . - Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”. - Nhận xét ghi điểm. 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . *. HD làm bài : Bài1 :Tìm những từ ngữ : Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A - GV phát phiếu học tập và yêu cầu : Nhóm 1 , 2 tìm các từ mục a Nhóm3 ,4 tìm các từ mục b . a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.VD : Thương yêu.. Soạn giảng lớp 2D - Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học tập . - Thảo luận và ghi phiếu học tập a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , … b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, Hồ nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, … - HS đặt câu theo cảm nhận của mình VD : Biết ơn VD :Bác Hồ rất quan tâm đến -GV nhận xét sửa sai . thiếu nhi. -Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải ghi dấu chấm . Bài 2 : Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài -HS đọc yêu cầu . 1 + Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi -GV nhận xét sửa sai . vào lăng viếng Bác./ Các bạn + Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào ? thiếu nhi đi thăm lăng Bác. Cuối câu phải làm gì ? + Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh dâng hoa trước tượng đài Bác bằng một câu . Hồ. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài + Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi tập . trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn -GV nhận xét sửa sai . thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. 3’ 3 . Củng cố dặn dò: - HS trả lời . -Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác - Chuẩn bị cho tiết sau. Hồ đối với thiếu nhi? + Đặt câu với từ biết ơn . ______________________ Thứ sáu, ngày 18 tháng 04 năm 2014. Tiết 150: TOÁN PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1 . Kiểm tra bài cũ : Gọi vài HS lên làm bài tập, cảlớp làm giấy nháp . -GV nhận xét ghi điểm . 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn : - Giới thiệu phép cộng Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Hoạt động của HS. 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập: 389. 3trăm 8chục 9 đơn vị. 389=300 +80 + 9. 237 164 352 658. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng . - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn. + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số . 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 * Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước : Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị) Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm ) * Luyện tập , thực hành : Bài 1/cột 1,2,3 :Tính . - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính -GV nhận xét sửa sai . Bài 2/a : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính -Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Soạn giảng lớp 2D. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. -HS phân tích bài toán . -Ta thực hiện phép cộng.. - HS quan sát hình biểu diễn. -Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị. -Có tất cả là 579 hình vuông. -Bằng 579. - HS nhắc lại . 326 + 253 = 579 . - HS nhắc lại .. - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con . - HS đọc yêu cầu . + 832 152 984. +. 257 321 578. - HS làm miệng . 500 +100 = 600 200 +200 = 400 300 +100 = 400 500 +300 = 800 600 +300 = 900 800 +100 = 900 400 +600 = 1000 500 +500 = 1000 - 2 HS lên bảng làm . - HS nêu. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D b. 800 +20 =1000 . -GV nhận xét sửa sai . 3’ 3. Củng cố : Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào - Chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. _________________________ Tiết 60: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT:CHÁU NHỚ BÁC HỒ I .Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng , đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ BácHồ. -Làm đúng các bài tập chính tả. II . Đồ dùng dạy học :-Bảng viết sẵn bài tập 2. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ A . Kiểm tra bài cũ : Viết các từ sau : buổi sáng , hồng hào . -GV nhận xét , đánh giá . 32’ B . Bài mới :1. Giới thiệu bài . 2.HD viết chính tả - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Đoạn thơ thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ. + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?. Hoạt động của HS -HS viết bảng con. - HS nhìn skg đọc thầm.. -Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. -Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra + Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. và kính yêu Bác Hồ ? - HS tìm và nêu từ khó . * Luyện viết : - HS lên bảng viết cả lớp viết -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở vào bảng con -Có 6 dòng. xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ. -Thể thơ lục bát . Khi viết dòng -GV nhận xét sửa sai . thứ nhất lùi vào 1 ô , dòng thứ + Đoạn thơ có mấy dòng ? hai viết sát lề. + Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm ; chú ý điều gì ? chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? kính với Bác Hồ. - HS theo dõi. Vì sao ? - HS chép bài vào vở . - GV đọc bài lần 2 . - HS soát lỗi. 3. Thực hành viết chính tả: - HS nộp bài viết. - GV đọc bài . - Treo bảng phụ và đọc lại bài . - HS đọc yêu cầu . - Thu một số vở chấm . - HS lên bảng làm cả lớp làm. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D 4.HD làm bài tập vào vở bài tập . Bài 2 :Điền vào chỗ trống : chăm sóc, một trăm, va chạm, a. tr hay ch trạm y tế . b. êt hay êch . - ngày tết, dấu vết, chênh lệch, -GV nhận xét sửa sai . dệt vải . 3’ 3 . Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. ________________________ Tiết 30: TẬP VIẾT CHỮ HOA M (kiểu 2 ) I . Mục tiêu :-Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy định. II . Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẽ và đánh số các đường kẻ. -Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Mắt sáng như sao.Vở tập viết 2 , tập hai. III . Các hoạt động dạy - học :. TG Hoạt động của GV 5’ 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên viết chữ A và cụm từ ứng dụng “Ao liền ruộng cả”. -GV nhận xét sửa sai . 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . * HD viết chữ hoa : - Giới thiệu mẫu chữ M . + Chữ hoa M cao mấy li , gồm mấy nét , là những nét nào ? Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên trái sao cho 2 đầu lượn vào trong . Dừng bút trên ĐK2 . N 2 :Từ điểm dừng bút cùa N1 lia bút đến đoạn cong ĐK5 , viết tiếp nét móc xuôi trái rồi dừng bút ở ĐK1 . N3 : Từ điểm dừng bút cùa N2 lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5 , viết tiếp nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái. Dừng bút trên ĐK2 . - GV theo dõi và uốn nắn cho HS . * HD viết cụm từ ứng dụng : - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Mắt sáng như sao” - Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh . Đây là cụm từ thường được dùng để tả Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt độngHS - chữ a hoa kiểu 2 . - HS viết bảng lớp viết bảng con. Quan sát số nét, quy trình cách viết chữ M - Cao 5 li , gồm 3 nét … - HS quan sát , theo dõi.. - HS theo dõi. - HS viết bảng con. -HS đọc cụm từ ứng dụng .. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D đôi mắt của Bác Hồ. -Có 4 chữ : Mắt, sáng, như,sao. + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ , là những chữ nào ? -Chữ g, h cao 2 li rưỡi. +Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li -Chữ t cao 1 li rưỡi + Con chữ nào cao hơn 1 li ? -Các con chữ còn lại cao 1 li. + Con chữ nào cao 1 li ? -Bằng 1 con chữ o. + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ - HS viết chữ Mắt vào bảng - GV theo dõi và uốn nắn cho HS . con . * Hướng dẫn viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu : Viết đúng mẫu chữ, đúng - HS viết bài vào vở . độ cao , đều nét và đẹp . - Thu một số vở bài tập để chấm . - Vài HS nêu. 3’ 3 . Củng cố dặn dò: +Nêu quy trình cách viết chữ M hoa kiểu 2 Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng và đẹp . - Chuẩn bị cho tiết sau. - Nhận xét tiết học _______________________ Tiết 30: TẬP LÀM VĂN NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I . Mục tiêu : -Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối. -Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. -Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình. -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. -Biết nghe , đánh giá câu trả lời của bạn. II . Đồ dùng dạy học :-Tranh minh hoạ câu chuyện. III . Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Sự - 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi . tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau . + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? + Cây hoa xin trời điều gì ? + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm? - Nhận xét ghi điểmGV - HS lắng nghe nội dung truyện. 32’ 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài . - HS quan sát và lắng nghe . * HD làm bài. - HS theo dõi và trả lời . Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi . - Bác Hồ và các chiến sĩ đi công - GV treo bức tranh . Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương . - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 . -GV nhận xét sửa sai . 3’ 3 . Củng cố : + Qua câu chuyện “Qua suối”em tự rút ra được bài học gì ?. Soạn giảng lớp 2D. tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh . - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời. 1 HS kể . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh…Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. ___________________________ Tiết 30: SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP * Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . - Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần 30 . - Tổ 1, Tổ 2, Tổ …… + Từng HS của lớp phát biểu , nhận xét. + GV nhận xét chung lớp về 4 mặt: Về nề nếp tương đối tốt - Về học tập . - Ý thức đạo đức, tổ chức kỷ luật - Vệ sinh - Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. - Ý kiến nhận xét của giáo viên : + Phổ biến công tác tuần 31 * Tuyên dương – Nhắc nhở: * Nhận xét chung giờ sinh hoạt. TUẦN 31: Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D Thứ hai, ngày 21 tháng 04 năm 2014.. CHÀO CỜ. Tiết 31:. Sinh hoạt theo miền _____________________ Tiết 151:. TOÁN. LUYỆN TẬP I/Mục tiêu :-Giúp HS luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số -Ôn tập về ¼ về chu vi hình tam giác và giải bài toán. -GD hS ham thích học toán ,tự giác làm bài II/Đồ dùng dạy học:-GV : SGK -HS : SGK , vở bài tập , bảng con III/ Các hoạt động dạy học:. TG Giáo viên Học sinh 1’ I-Ổn định tổ chức: -KTdụng cụ của HS 4’ II)Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng 832+152 257 + 321 2 HS làm – HS khác nhận xét bổ sung. 641+307 936 + 23 32’ II-Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài:-Hôm nay các em học bài Luyện tập 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 lên bảng đặt tính và tính -GV chép bài tập lên bảng,gọi 3 HS 502 261 362 683 225 lên bảng chữa + + 256 27 + 204 + 425 + 634 Bài2/a ý 1,2Đặt tính rồi tính -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập,GV ghi bảng Bài4: Gọi 1HS đọc đề -Cho HS làm vào vở bài tập.Gọi 1 HS lên bảng giải. 859. 787. 887. 758. -2 HS lên bảng thực hiện -1 HS lên bảng giải Bài giải Con sư tử nặng là : 210 kg + 18 kg = 228 (kg) Đáp số: 228 kg -1 HS lên bảng giải Bài giải Chu vi hình tam giác: 300 + 200 + 400 = 900 (cm) Đáp số: 900 cm -Về chuẩn bị bài”Phép cộng”. Bài5Gọi HS đọc đề. -GV vẽ hình lên bảng -Cho HS làm vở bài tập,Gọi 1 HS lên bảng giải 3’ IV-Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học Tiết 31: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T.T) Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014. 288.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D I_Mục tiêu:-HS hiểu được ích lợi của 1 số loài vật đối với cuộc sống con người -Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.Phân biệt được hành vi đúng,sai đối với những con vật có ích -HS đồng tình với những hành vi bảo vệ loài vật có ích II-Đồ dùng dạy-học:-Giáo viên:Tranh,ảnh 1 số con vật có ích -Học sinh:Vở bài tập đạo đức III:Hoạt động dạy-học:. TG Hoạt động của GV 1’ I/Ổn định tổ chức:Hát 4’ II )Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi -Em cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích? (HSY) -Bảo vệ loài vật có ích để làm gì? (HSTB) II-Dạy bài mới: 28’ 1/Giới thiệu bài: -Hôm nay các em tiếp tục học tiết 2 bài “Bảo vệ loài vật có ích” 2/Hoạt động1: Thảo luận nhóm *Tình huống:Khi đi chơi vườn thú,thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá các con thú trong chuồng.Em chọn cách xử lí nào? a.Mặc các bạn ấy,mình không quan tâm. b.Đứng xem & hùa theo trò nghịch của bạn. c.Khuyên ngăn các bạn. d.Mách người lớn. * GV:Em nên khuyên ngăn các bạn,nếu các bạn không nghe vẫn tiếp tục nghịch thì hãy mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích 3/Hoạt động2:Chơi đóng vai -GV nêu tình huống:Tan học,An rủ Huy trèo lên cây bắt chim non về chơi. An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm ra cách ứng xử 9’ phù hợpvà phân công đóng vai * GVkết luận :An cần khuyên ngăn Huy không nên trèo cây bắt chim vì rất nguy hiểm&chim non xa mẹ sẽ bị chết 4/Hoạt động3:Tự liên hệ -GV nêu yêu cầu -Em đã bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể 1 vài việc cụ thể. -Yêu cầu HS tự lên hệ *Kết luận chung :Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người.Vì vậy cần phải bảo vệ chúng để Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động của HS -2 HS trả lời câu hỏi. -HS theo dõi. -Các nhóm thảo luận chọn cách xử lí đúng nhất -Đại diện các nhóm nêu kết quả -c.Khuyên các bạn. -Các nhóm phân vai& cùng thảo luận Một số nhóm lên trình bày. -HS tự liên hệ bản thân & nêu -HS theo dõi. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành 2’ III_Củng cố-dặn dò: -Đối với các loài vật có ích,ta phải làmgì?Vì sao? -HS theo dõi – TLCH -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài,chuẩn bị bài”Dành cho địa phương” Tiết 91+92:. ____________________________ TẬP ĐỌC. CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I-Mục tiêu:-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc phân biệt lời kể & lời nhân vật -Rèn kĩ năng đọc hiểu:Hiểu từ khó:thường lệ,tần ngần,thắc mắc *Nội dung:Ca ngợi tình thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người,mọi vật -Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ II-Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Tranh minh hoạ nội dung bài học -Học sinh:Sách giáo khoa III-Hoạt động dạy-học: TIẾT 91 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định tổ chức : Hát 4’ II)Kiểm tra bài cũ: -3( HSTB,K) đọc thuộc bài thơ -Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài”Cháu nhớ Bác Hồ” -GV nhận xét và ghi điểm 32’ II/Dạy bài mới: -HS theo dõi 1.Giới thiệu bài: -Hôm nay các em học bài “Chiếc rễ đa tròn” -HS lắng nghe 2.Luyện đọc: -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -GV đọc mẫu -HS đọc tiếng khó:ngoằn nghèo,tần -Đọc từng câu ngần,cuốn, vòng tròn *Luyện đọc tiếng khó -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp -Đọc từng đoạn trước lớp Đến gần cây đa/Bác nhìn thấy 1 chiếc *Luyện đọc câu dài: rễ đa nhỏ/ Và dài ngoằn ngoèo/nằm trên mặt đất.// +Nói rồi ,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai -GV gọi 1 HS đọc chú giải SGK đầu rễ xuống đất .// -Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm -HS giải nghĩa từ khó -Cho HS thi đọc giữa các nhóm -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong -Cho HS đọc đồng thanh nhóm Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A TIẾT 92 4’ -Gọi 3 HS đọc,mỗi em đọc 1 đoạn 20’ 3/Tìm hiểu bài: -Gọi 1 HS đọc đoạn1 -Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất,Bác bảo chú cần vụ làm gì?(HSY) -Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ đa như thế nào?(HSTB) -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 -Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào?(HSK) -Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?(HSY) -Gọi 1 HS đọc toàn bài -Hãy nói 1 câu về tình cảm,thái độ của Bác đối với những người xung quanh? (HSK). Soạn giảng lớp 2D --HS thi đọc -HS đọc đồng thanh -3 HS đọc. -1 HS đọc đoạn1 -Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại,rồi trồng cho nó mọc tiếp -Cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn,buộc tựa vào 2 cái cọc,sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất -1 HS đọc đoạn 2 -Chiếc rễ đa trở thành cây đa con có vòng lá tròn -Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn tạo ra từ rễ đa. -1 HS đọc toàn bài -GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối -HS trao đổi nhóm và phát biểu với mọi người ,mọi vật .Một chiếc rễ -Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi ./Bác đa rơi xuống đất ,Bác cũng muốn trồng luôn luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác lại cho rễ mọc thành cây .Trồng cái rễ muốn luôn làm điều tốt đẹp nhất cho cây ,Bác cũng muốn uốn cái rễ theo thiếu nhi ,… hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi 12’ 4/Luyện đọc lại: -HS tự phân vai thi đọc chuyện -Gọi 2,3 nhóm tự phân vai ,thi đọc -HS theo dõi chuyện 4’ IV-Củng cố-dặn dò: (-Về nhà tập đọc,học bài,chuẩn bị -Gọi 1 vài HS nêu nội dung bài bài”Cây và hoa bên lăng Bác” -Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ -Nhận xét tiết học _____________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 04 năm 2014.. ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy _____________________ Tiết 152:. TOÁN. PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 I/Mục tiêu:-Giúp hS biết cách đặt tính trừ và các số có 3 chữ số theo cột dọc -Rèn kĩ năng đặt tính và tính kết quả -Trình bày bài chính xác. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D II/Đồ dùng dạy học:-GV : Các hình vuông to,các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật -HS : Bảng con , vở bài tập III/Các hoạt động dạy học:. TG Giáo viên 1’ I/Ổn định tổ chức: -Kt dụng cụ học tập của HS 4’ II/Kiểm tra bài cũ: -Gọi3 HS lên bảng đặt tính và tính -GV nhận xét ghi điểm. Học sinh -3(HSTB) lên bảng 245 + 312 557. 665 + 214 879. 217 + 752 969. 32’ II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em học -HS theo dõi bài Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 2.Trừ các số có 3 chữ số: 635 – 214 Nêu cách tính -GV thực hiện bằng đồ dùng trực 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 quan 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 -GV hướng dẫn HS cách bớt 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 -Gọi1 HS lên bảng đặt tính. 3’. 3-Thực hành: Bài tập1/côt1,2:Gọi HS đọc đề -GV viết phép tính lên bảng -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi lần lượt 2 HS lên bảng chữa bài. -HS làm bảng chữa bài -2HS lên bảng chữa bài. Bài tập 2/phép tính 1,4:Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS làm vào vở bảng con -Gọi 2 HS lên bảng chữa Bài tập3:Tính nhẩm(theo mẫu) -GV làm mẫu 500 – 200 = 300 1000 – 200 = 800 -Cho HS tự làm vào vở -Gọi 3 HS lên bảng chữa (HSTB) Bài4:Gọi HS đọc đề Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Gọi 1 HS lên bảng chữa (HSK) Nhận xét chung 4.Củng cố, dặn dò: -Gọi2 HS nêu cách trừ. -3 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con -HS tự làm bài vào vở 600 – 100 = 500 ; 700 – 300 = 400 1000 – 300 = 700 ; 900 – 300 = 600 800 – 500 = 300 ; 1000 – 500 = 500 -HS đọc đề -Tóm tắt -HS làm bài vào vở Bài giải: Số con trong đàn gà là: 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con -Nhận xét -2 HS nêu cách trừ. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập” __________________________ Tiết 31: KỂ CHUYỆN CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I/Mục tiêu*Rèn kĩ năng nói: -Nhớ truyện,sắp xếp lại trật tự 3 tranh SGK theo đúng diễn biến trong câu chuyện -Kể lại được từng đoạn,toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên *-Rèn kĩ năng nghe-Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng,có thể kể tiếp lời bạn II/Đồ dùng dạy học:-Giáo viên: 3 tranh minh hoạ SGK -Học sinh:Xem trước câu chuyện III/Hoạt động dạy-học:. TG Giáo viên Học sinh 5’ I.)Ổn định :Hát II)Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể câu -(HSTB ,K) kể & trả lời câu hỏi chuyện”Ai Ngoan sẽ được thưởng” -(HSK)Vì Tộ biết nhận lỗi -Tại sao Bác lại khen Tộ? 32’ II.Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: -Hôm nay các em kể lại câu chuyện -Cả lớp theo dõi Chiếc rễ đa tròn. 2/Hướng dẫn HS kể chuyện: Bài1:Sắp xếp lại trật tự các tranh -1HS quan sát & sắp xếp các tranh theo theo đúng nội dung câu chuyện đúng nội dung câu chuyện -GV treo 3 tranh minh hoạ theo đúng trật tự trong sách * Kể từng đoạn câu chuyện: -GV yêu cầu HS tập kể từng đoạn -Kể từng đoạn trong nhóm,dựa vào tranh câu chuyện theo tranh -Đại diện các nhóm kể trước lớp * Kể toàn bộ câu chuyện: -Gọi 2,3 HS kể toàn bộ câu chuyện -2,3 kể toàn bộ câu chuỵn theo tranh 3’ IV/Củng cố-dặn dò: Lớp bình chọn người kể hay nhất -Qua câu chuyện em thấy tình cảm -Bác rất yêu thương Thiếu Nhi của Bác đối với Thiếu Nhi như thế -Cả lớp theo dõi nào? -Về nhà tập kể,chuẩn bị bài”Chuyện quả -Nhận xét tiết học bầu” ____________________ Tiết 31: THỦ CÔNG LÀM CON BƯỚM I. Mục tiêu:. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D 1. KT: HS biết làm con bướm bằng giấy. Làm được con bướm bằng giấy, con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. 2. KN: HS có KN cắt, gấp giấy thành thạo 3. TĐ: Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Con bướm mẫu bằng giấy. Quy trình. Giấy thủ công, hồ dán, kéo, bút chì, thước, sợi chỉ. - HS: Giấy thủ công, hồ dán, kéo, bút chì, thước, sợi chỉ III. Hoạt động dạy học:. TG 1' 5' 30'. HĐ của GV. HĐ của HS. 1, OĐTC: 2, KTBC: KT sự chuẩn bị của HS 3, Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài a. HDHS quan sát và nhận xét : - GV giới thiệu con bướm mẫu bằng giấy - GV hỏi: Con bướm được làm bằng gì ? có những bộ phận nào? - GV nêu: Con bướm làm bằng giấy, Con bướm gồm: Cánh, thân, râu… - GV gỡ 2 cánh con bướm về tờ giấy hình vuông để HS nhận xét cách gấp cánh bướm. b. GVHD mẫu Bước 1: Cắt giấy Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. Cắt 1 nan giấy HCN màu dài 12 ô, Rộng gần nửa ô để làm râu bướm. Bước 2: Gấp cánh bướm - HDHS: Tạo các đường nếp gấp Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô thành đường chéo như H1 được H2. Gấp liên tiếp 3 lần ở H2,3,4 ta được H5.Mở H5 gấp các nếp gấp ban đầu,..H6. Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô được đôi cánh bướm thứ 2 (H7). Bước 3: Buộc thân bướm Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bớm ở 2 nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau (H8). Bước 4: Làm râu bướm Gấp đôi nan giấy làm râu bướm. Dán râu vào. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. - Hát. - Nghe. - HS quan sát - HS trả lời - HS quan sát. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh. c. Thực hành - GV cho HS cắt giấy và tập gấp cánh bướm - HS thực hành cắt, gấp - GVNX sửa sai 4, Củng cố – dặn dò: 4' - GV nhận xét tiết học. - Nghe. - VN tập làm lại theo các bước để giờ sau thực hành. ___________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 04 năm 2014. Tiết 153: TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu:-Rèn kĩ năng tính các số có 3 chữ số(không nhớ) -Luyện kí năng tính nhẩm -Ôn tập về giải toán -Luyện kĩ năng nhận dạng hình II/Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập -HS : Bảng con , vở bài tập. III/Các hoạt đông dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định : 4’ II) Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và thực -3 HS lên bảng hiện phép tính 245 665 +. -GV nhận xét,ghi điểm 32’ II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học :Luyện tập 2.Ôn tập: -GV cho HS nhắc lại quy tắc 3.Thực hành: Bài tập1: GV ghi đề -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài. Bài2:Đặt tính-Gọi3 HS lên bảng. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 312 557. -. 72 + 19 91. 214 451. -HS theo dõi -HS nhắc lại quy tắc : Đặt tính và tính -HS tự làm bài vào vở -3HS(TB,Y) lên bảng chữa bài -. 682 351 331. -. 987 255 732. -. 599 148 451. -HS nhận xét -Nêu cách tính: Từ phải sang trái -3 lên bảng .Cả lớp làm bài vào bảng con 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D -. Bài3:Viết số thích hợp vào ô trống -GV treo bảng phụ,hướng dẫn -Cho cả lớp làm bảng con,gọi 2 HS lên bảng Bài4/ cột 1,2,4:Gọi HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt -Gọi 1 HS lên bảng giải (HSK) 4’. 986 264 722. -. 758 354 404. - 831 120 711. -2 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con. -Cả lớp làm vở bài tập,1 HS lên bảng giải. Bài giải Số học sinh trường Hữu Nghị là: 864 –32 = 833 (HS) Đáp số:833 học sinh -HS nhắc lại. IV-Củng cố dặn dò: -Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính -GV nhận xét tiết học ___________________________ Tiết 61: CHÍNH TẢ VIỆT NAM CÓ BÁC I/Mục tiêu:-Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ thể lục bát bài Việt Nam có Bác -Làm đúng các bài tập phân biệt r / d /gi, thanh hỏi,thanh ngã. -Trình bày bài sạch đẹp. II/Đồ dùng dạy học:-GV: Bảng phụ viết nội dung BT2 , bài chính tả. -HS : Bảng con, vở chính tả. III/Các hoạt động dạy học:. TG Giáo viên 1’ I/Ổn định : 2’ -KT dụng cụ HS II)Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2,3 HS lên bảng viết từ khó 32’ II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:-Hôm nay các em viết chính tả bài “Việt Nam có Bác” và làm BT chính tả phân biệt r /d /gi 2.Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc mẫu -Gọi2 HS đọc lại bài -Nội dung bài thơ nói lên điều gì?. Học sinh -2 (HS TB)lên bảng viết từ khó.Cả lớp viết bài vào bảng con: chói chang, trập trùng, chân thật,học trò. -HS lắng nghe -2 HS đọc bài -(HSKG)Bài thơ ca ngợi Bác là -Tìm tên riêng viết hoa trong bài? người tiêu biểu cho dân tộc Việt -Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng Nam con -(HSTB)Bác, Việt Nam,Trường Sơn -HS viết tiếng khó vào bảng con: lục *Thực hành: bát, nghìn, Trường Sơn, đúc, trời,. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A -GV đọc bài chính tả -GV đọc 1 lần cuối *Chấm chữa bài: -GV treo bảng phụ có bài chính tả -Yêu cầu HS mở vở, hướng dẫn HS chấm -GV thu vở chấm điểm -Nhận xét 3-Bài tập :Bài2:Điền các âm đầu r/d/gi vào ô trống. Soạn giảng lớp 2D điệu -HS viết vào vở -HS rà soát lỗi chính tả -HS đổi vở chấm và chữa lỗi. -Cả lớp đọc thầm bài tập2 -HS làm bài tập -2 HS lên bảng (HSK) -HS đọc BT -Gọi HS đọc khổ thơ sau khi điền -Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? phủ chủ tịch. -HS đọc lại bài tập Bài3: HS đọc đề -HS làm bài tập vào vở -Yêu cầu HS làm bài vào vở Con cò bay lả bay la Anh trai em tập võ Không uống nước lã Vỏ cây sung xù xì 2’ 4.Củng cố,dặn dò: -Chuẩn bị bài sau”Cây và hoa bên -GV nhận xét tiết học lăng Bác” ________________________________ Tiết 93: TẬP ĐỌC CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục tiêu 1. KT: Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. - Hiểu ND bài: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác ( TLCH trong SGK). 2. KN: Rèn cho HS có KN đọc đúng các từ khó, đọc bài thành thạo. 3. TĐ: GD cho HS có thái độ học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh lăng Bác , bảng phụ - HS: SGK III. Hoạt động dạy học: TG HĐ của GV HĐ của HS 1' 1. OĐTC: - Hát, báo cáo sĩ số. 5' 2. KTBC: GV gọi HS đọc bài: Chiếc rễ đa tròn, - HS lên bảng đọc bài. TLCH - GVNX ghi điểm 30' 3. Bài mới: GV giới thiệu bài - ghi đầu bài : - HS nghe. a. Luyện đọc: - HS nghe Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A - GV đọc mẫu toàn bài. Soạn giảng lớp 2D. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ. + Đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. * HS đọc từ khó. - GV cho HS đọc một số từ khó trong bài: uy nghi, tụ hội, tam cấp,.. - GVNX sửa sai + Đọc từng đoạn trước lớp.. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GVHDHS đọc đúng 1số câu dài trên bảng phụ. - HS đọc bảng phụ. - GV cho HS đọc trên bảng phụ. * HS đọc SGK. - GVNX sửa sai - GV gọi HS đọc từ chú giải cuối bài. - HS nghe. - GV giải nghĩa thêm các từ ngữ sau: Vạn tuế; tên giống cây cảnh có lá hình lồng chim. Dầu nước: Tên loài cây gỗ to cho dùng để pha sơn. Hoa ban: Tên loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc. Sứ đỏ: Tên loài hoa đại màu đỏ có nhiều ở miền Nam. Dạ hương: dạ lan hương : loài hoa nở và toả hương vào ban đêm. - HS đọc theo nhóm.. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV cho HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc.. - GVNX sửa sai + Thi đọc giữa các nhóm - GV mời đại diện nhóm thi đọc. - HS kể lại. - GVNX khen ngợi b. HD tìm hiểu bài Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác? Vạn tuế, dầu nước, hoa ban Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp các miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? Hoa đào , hoa ban Sơn La, hoa xứ Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. - HS kể lại. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.. Soạn giảng lớp 2D *HS trả lời. Câu 3: Câu văn nào cho ta thấy cây và hoa cũng nặng tình cảm của con người đối với Bác? Cây và hoa của non xanh gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng Bác Hồ. - GV gọi HS nêu ND bài: Cây và hoa từ khắp nơi hội tụ về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc trí Nam đối với Bác. - GDĐĐHCM: Giúp HS hiểu cây và hoa từ khắp mọi miền đất nước tụ họp bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính thiêng liêng của toàn - HS thi đọc bài văn. dân đối với Bác.. 4'. c. Luyện đọc lại - GV cho HS đọc lại bài văn - GV theo dõi nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Liên hệ thực tế - VN học bài và CB bài cho tiết sau.. Tiết:31. - HS nghe. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI. I-Mục tiêu: * Sau bài học,HS biết: -Khái quát về hình dạng đặc điểm vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. -HS có ý thức :Đi nắng luôn đội mũ nón,không nhìn trực tiếp vào mặt trời. II-Đồ dùng dạy học: -GV:Hình vẽ SGK , giấy vẽ,bút màu. -HS : Xem trước bài. III-Các hoạt động dạy học:. T/g Hoạt động của GV 5’ 1-Khởi động: -Cho HS hát bài”Cháu vẽ ông mặt trời”. -Giới thiệu:Nhờ đâu các em có ánh sáng để các em học tập,sinh hoạt,bố mẹ đi 28’ làm? 2-Bài mới: -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mặt trời. Hoạt động1:Vẽ ,giới thiệu tranh vẽ về mặt trời. Bước 1:GV yêu cầu HS vẽ và tô mặt Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động của HS -HS hát -Nhờ mặt trời -HS vẽ hình mặt trời và tô màu -HS giới thiệu mặt trời em vẽ. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D trời,vẽ theo sự hiểu biết của mình. -( HSTB)Vì mặt trời hình tròn,màu Bước 2:Hoạt động cả lớp đỏ em thấy mặt trời như vậy. -GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem. -( HSK)Vì khi đi dưới trời nắng -Tại sao em vẽ mặt trời như vậy?Theo em không đội mũ em sẽ bị đau đầu,cảm mặt trời hình gì? sốt. -GV hỏi: -(HSG)Vì ánh nắng mặt trời rất chói. +Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ,nón hoặc che ô? +Tại sao em không quan sát mặt trời trực tiếp bằng mắt? *GV giảng thêm:Muốn quan sát mặt trời người ta dùng một loại kính đặc biệt.Hoặc dùng một chậu nước để mặt trời chiếu vào nhìn qua chậu nước cho khỏi hỏng mắt. -HS thảo luận.Đại diện nhóm báo *GV kết luận:Mặt trời giống như một quả cáo kết quả. bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sưởi ấm +Nếu không có mặt trời trái đất chỉ trái đất.Mặt trời rất xa trái đất. có đêm tối lạnh lẽo và không có sự Hoạt động2: Thảo luận sống.Người vật cây cỏ sẽ chết.Vì thế Tại sao chúng ta cần mặt trời? mặt trời rất cần cho con người động Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với vật,thực vật. mọi vật trên trái đất? -GV kết luận:Mặt trời rất cần cho sự 2’ sống.Nhưng nếu chúng ta biết bảo vệ -Hình cầu mình,tránh ánh sáng mặt trời làm ta bị cảm sốt và tổn thương đến mắt. -Chuẩn bị bài sau”Mặt trời và 3- Củng cố,dặn dò: phương hướng” -Mặt trời có dạng hình gì? -Giáo dục HS đi trời nắng phải đội mũ.Mặt trời rất có lợi cho sự sống,sinh hoạt hằng ngày. -GV nhận xét tiết học. _________________________________________ Thứ năm,ngày 24 tháng 4 năm 2014. THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy _________________________. MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy ___________________________ Tiết 154: Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. TOÁN 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A. Soạn giảng lớp 2D. LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu:-Rèn kĩ năng tính các số có 3 chữ số(không nhớ) -Luyện kí năng tính nhẩm -Ôn tập về giải toán -Luyện kĩ năng nhận dạng hình II/Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập -HS : Bảng con , vở bài tập. III/Các hoạt đông dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định : 4’ II) Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và thực -3 HS lên bảng hiện phép tính 245 665 +. -GV nhận xét,ghi điểm 32’ II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học :Luyện tập 2.Ôn tập: -GV cho HS nhắc lại quy tắc 3.Thực hành: Bài tập1: GV ghi đề -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài. Bài2:Đặt tính-Gọi3 HS lên bảng. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 72 + 19 91. 214 451. -HS theo dõi -HS nhắc lại quy tắc : Đặt tính và tính -HS tự làm bài vào vở -3HS(TB,Y) lên bảng chữa bài -. 682 351 331. -. 987 255 732. -. 599 148 451. -HS nhận xét -Nêu cách tính: Từ phải sang trái -3 lên bảng .Cả lớp làm bài vào bảng con -. Bài3:Viết số thích hợp vào ô trống -GV treo bảng phụ,hướng dẫn -Cho cả lớp làm bảng con,gọi 2 HS lên bảng Bài4/ cột 1,2,4:Gọi HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt -Gọi 1 HS lên bảng giải (HSK). -. 312 557. 986 264 722. -. 758 354 404. - 831 120 711. -2 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con. -Cả lớp làm vở bài tập,1 HS lên bảng giải. Bài giải Số học sinh trường Hữu Nghị là: 864 –32 = 833 (HS) 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D 4’ IV-Củng cố dặn dò: Đáp số:833 học sinh -Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và -HS nhắc lại thực hiện phép tính -GV nhận xét tiết học ________________________________ Tiết 31: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.DẤU CHẤM-DẤU PHẨY I-Mục tiêu:-Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về Bác Hồ -Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm,dấu phẩy -Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ II-Đồ dùng dạy-học:-Giáo viên:Bảng phụ -Học sinh:Vở bài tập III-Hoạt động dạy-học:. TG Hoạt động của GV 1’ I/Ổn định tổ chức :Hát 4’ II)Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1,2 -GV cùng cả lớp nhận xét 32’ III/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Hôm nay các em tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.Dấu chấm,dấu phẩy 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: (miệng) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Gọi 2 HS lên bảng -GV cùng cả lớp nhận xét ,bổ sung các từ điền theo thứ tự là: đạm bạc,tinh khiết,sàn, râm bụt,tự tay. Bài 2:Cho HS làm miệng -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài -GV làm mẫu: sáng suốt -GV gợi ý HS:Các em đã biết 1 số bài thơ,bài hát ca ngợi Bác.Có thể những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ,bài hát,câu chuyện. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm -GV chia bảng làm 3 phần,gọi Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. Hoạt động của HS -(HSTB) làm bài tập1 -(HSK) làm bài tập 2 -HS theo dõi. -1 HS đọc bài,cả lớp theo dõi -2 (HSTB) lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét ,kết quả từ cần điền: đạm bạc,tinh khiết,sàn, râm bụt,tự tay.. -Tìm những từ ca ngợi về Bác Hồ.. -Mỗi nhóm cử 3 bạn lên viết các từ ngữ về Bác Hồ.. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D mỗi nhóm 3 em chơi trò chơi -Ví dụ:sáng suốt,tài ba,lỗi lạc,tài giỏi,có chí tiếp sức.Trong thời gian 3 lớn,yêu nước,thương dân,giản dị,khiêm tốn,… phút,nhóm nào tìm được nhiều -HS đọc.Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô từ nhóm đó thắng. trống -GV viết thêm 1 số từ mới lên -1(HSK) lên bảng điền,cả lớp làm bài vào vở. bảng Một hôm , Bác Hồ đến thăm một ngôi Bài 3: (Viết) chùa.Lệ thường ai vào chùa cũng phải bỏ -Gọi 1 HS đọc bài tập dép.Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép -GV treo bảng phụ vào.Bác không đồng ý.Đến thềm chùa -Gọi 1 HS đọc ,Bác cởi dép để ngoài như mọi người,xong -Gọi 1 HS lên điền mới bước vào. -GV thu vở chấm,nhận xét 2’ 4-Củng cố,dặn dò: Chuẩn bị bài sau:Từ trái nghĩa,Dấu chấm dấu -GV nhận xét tiết học. phẩy. _____________________________ Thứ sáu, ngày 25 tháng 04 năm 2014. Tiết 155: TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. KT: Cho HS ôn lại cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ trong phạm vi 1000. 2. KN: Rèn cho HS có KN làm tính cộng thành thạo 3. TĐ: GD cho HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học - GV: PBT - HS:VBT III. Hoạt động dạy học TG HĐ của GV HĐ của HS 1' 1. OĐTC: - Hát. 4' 2. KTBC: kiểm tra bài làm ở nhà của HS 30' 3. Bài mới: GV giới thiệu bài - ghi đầu bài: - HS nghe. HD làm bài tập Bài 1: Tính * HS đọc y/c của BT - GV cho HS nêu y/c bài. - HS làm BT - GV gọi HS làm bài. - HSNX - GVNXĐG. 764 995 497 925 751 85 125 420 13 910 372 505 Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu y/c bài. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. * HS đọc y/c của BT 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A - GV gọi HS làm bài. - GVNXĐG. 665 72 65 + + 214 19 19 879 91 46. -. 81 37 44. -. 758 354 404. Bài 3: - GV cho HS đọc y/c bài. - GV cho HS quan sát tranh, TLCH - GV gọi HS lên bảng làm bài. 1. Soạn giảng lớp 2D - HS làm BT - HSNX 831 120 711 * HS đọc y/c của BT - HS quan sát tranh - HS trả lời - HSNX. Hình a đã khoanh 4 số con vật 4. Củng cố – dặn dò: 4' - HS nghe - GV nhận xét tiết học.Liên hệ thực tế - VN học bài, làm BT và CB cho tiết sau. ___________________________ Tiết 62: CHÍNH TẢ CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I-Mục tiêu: -Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài cây và hoa bên lăng Bác. -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai. r / d / gi ,thanh hỏi,thanh ngã. -Trình bày bài sạch đẹp. II- Đồ dùng dạy học :GV : SGK,chép trước bài chính tả bảng phụ. HS : vở chính tả,bảng con,phấn,bút chì. III-Các hoạt động dạy học:. T/g Hoạt động của giáo viên 1’ I-Ổn định tổ chức: Hát 4’ II)Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi,thanh ngã. -GV nhận xét,ghi điểm. 32’ II-Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài:Hôm nay các em viết một đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”. 2-Hướng dẫn chính tả: -GV đọc mẫu. -Gọi 2 HS đọc lại bài. -Nội dung đoạn văn tả cảnh gì? -Cho HS viết tiếng khó.GV đọc:Sơn La,Nam Bộ,khoẻ khoắn,vươn lên, ngào ngạt. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Hoạt động của học sinh -2(HSTB) lên bảng viết ,cả lớp viết ở bảng con :nghĩ ngợi,vui vẻ,rảo bước,chiến sĩ,bảo vệ,…. - 2 HS đọc bài -Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng bên lăng Bác. -HS viết tiếng khó vào bảng con -HS viết bài chính tả vào vở Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D 3-GV đọc chính tả cho HS viết. -GV chấm chữa lỗi. -HS trao đổi vở để chấm chữa lỗi. Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi. GV thu vở chấm chữa lỗi.Nhận xét. 4-Hướng dẫn chính tả: -1 HS đọc đề Bài 2b:Gọi HS đọc yêu cầu bài -HS tự làm vào vở -Tìm các từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã (HSTB,K) có nghĩa sau. +Cây nhỏ thân mềm làm thức ăn cho - Cỏ trâu,bò, ngựa,… - gõ +Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu. - chổi +Vật dùng để quét nhà. 1’ III-Củng cố ,dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài sau.Tập chép -GV nhận xét tiết học. bài”Chuyện quả bầu ___________________________ Tiết 31: TẬP VIẾT CHỮ HOA N KIỂU 2 I-Mục tiêu:-HS biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ vừa & cỡ nhỏ. Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ -HS viết chữ đúng mẫu,đều nét & nối chữ đúng qui định -Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác II-Đồ dùng dạy-học:-Giáo viên:Mẫu chữ N hoa kiểu 2.Bảng phụ viết câu ứng dụng -Học sinh: bảng con,vở tập viết III-Hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/ Ổn định tổ chức:KT dụng cụ HS 4’ II)Kiểm tra bài cũ: -Viết chữ M hoa kiểu 2 -Gọi 2 HS lên bảng viết.Cả lớp viết bảng con -Viết từ Mắt -GV nhận xét và ghi điểm 32’ II-Dạy bài mới: -HS theo dõi 1/Giới thiệu bài: -Hôm nay các em tập viết chữ hoa N theo kiểu 2 GVghi đề :Chữ hoa N kiểu 2 2/Hướng dẫn HS viết chữ N hoa: -Chữ N cao mấy li? -Chữ N cao 5 li -Chữ N gồm mấy nét ? -2 nét:nét 1 & nét3 giống chữ M -GV viết mẫu lên bảng & hướng dẫn cách viết -HS theo dõi Nét1:Giống cách viết chữ M kiểu2 -1 HS lên bảng viết,cả lớp viết Nét2:Giống cách viết nét 3 chữ M kiểu2 bảng con -Cho HS viết vào bảng con -HS quan sát câu ứng dụng& trả 3/Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: lời câu hỏi -GV ghi câu ứng dụng -Chữ N , h -Chữ nào cao 2,5 ô li? -Chữ đ Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A Soạn giảng lớp 2D -Chữ nào cao 2 ô li? -Chữ ư , ơ , i , a , o , â -Chữ nào cao 1 ô li? -Chữ t -Chữ nào cao 1,5 ô li? -HS viết bảng con -Cho HS viết chữ người 4/Thực hành:GV nêu yêu cầu HS viết vào vở -HS viết vào vở -GV thu chấm 1 số vở tập viết 3’ IV_Củng cố-dặn dò: -2 HS thi viết chữ đúng mẫu Gọi 2 HS thi viết chữ đúng mẫu -HS theo dõi -Về nhà tập viết,chuẩn bị bài: -Nhận xét tiết học _____________________________ Tiết 31: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHEN – KỂ NGẮN VỀ BÁC HỒ I/Mục tiêu:-Học sinh biết đáp lại lời khen ngợi -Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi,viết 1 đoạn văn ngắn về Bác Hồ -Giáo dục HS kính yêuBác Hồ II/Đồ dùng dạy-học:-Giáo viên: Anh Bác Hồ -Học sinh: Vở bài tập III/Hoạt động dạy-học: TG Giáo viên Học sinh 1’ I.Ổn định : Hát 2’ II)Kiểm tra bài cũ: -2 HS kể & trả lời câu hỏi -Gọi HS kể lại câu chuyện “Qua suối” -Câu chuyện nói lên điều gì về Bác -Cả lớp theo dõi Hồ? 32’ III.)Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài -Hôm nay các em học về -Đáp lời - 2 HS làm mẫu,cả lớp theo dõi khen-Kể ngắn về Bác Hồ -HS1:Con quét nhà sạch quá! 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: -HS2:Thế hả ba?Ngày nào con cũng quét Bài1: (Làm miệng) nhà để ba vui. -Gọi HS nêu tình huống -Các nhóm thảo luận -Gọi 1 cặp HS thực hành đóng vai -1 vài nhóm trình bày mẫu (HSK) -Cho HS thảo luận các tình huống -Quan sát tranh & trả lời câu hỏi còn lại -Gọi 1 vài nhóm lên trình bày trước -Anh Bác treo trên tường lớp -Trông Bác rất hiền hoà,phúc hậu Bài2: (Làm miệng) -Em muốn hứa với Bác là em sẽ ngoan & -Gọi HS đọc yêu cầu chăm học -Giới thiệu tranh Bác Hồ -Anh Bác treo ở đâu?(HSY) -Cả lớp thực hành viết vào vở bài tập Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường Tiểu học Minh Tân A -Trông Bác như thế nào?(HSTB) -Em muốm hứa với Bác điều gì? (HSK) Bài3:(Làm viết) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -GV hướng dẫn HS viết 1 đoạn văn khoảng -4.5 câu về Bác Hồ -Gọi 1 số HS trình bày. Soạn giảng lớp 2D. -1 số HS trình bày VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ .Trong ảnh trông Bác thật đẹp .Râu tóc Bác bạc trắng ,vầng tráng cao đôi mắt hiền từ .Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan ,học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ . -HS suy nghĩ & trả lời. -GV chấm một số bài ,nhận xét 3’ IV/Củng cố-dặn dò:Em nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu của chúng ta? -chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học ________________________________ Tiết 31: SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP * Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . - Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần 31 . - Tổ 1, Tổ 2, Tổ …… + Từng HS của lớp phát biểu , nhận xét. + GV nhận xét chung lớp về 4 mặt: Về nề nếp tương đối tốt - Về học tập . - Ý thức đạo đức, tổ chức kỷ luật - Vệ sinh - Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. - Ý kiến nhận xét của giáo viên : + Phổ biến công tác tuần 32 * Tuyên dương – Nhắc nhở: * Nhận xét chung giờ sinh hoạt. Giáo viên soạn: Phạm Hồng Gấm. 4. Năm học: 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×