Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

van 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 191 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>¬ : Ngày dạy: Tiết 1 – CỔNG. TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan ). I/ Mục tiêu : - Hs cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người; Nắm được 1 số từ khó, bước đầu có ý niệm về từ ghép trong vb và lk vb. - Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người. - Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND. II/ Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, băng hình hoặc tư liệu về ngày khai trường. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. III/ Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Chuẩn bị sách, vở, bài soạn. - Kiến thức VBND. 3. Bài mới: Trong cuộc đời, mỗi người sẽ được dự nhiều lễ khai giảng. Với mỗi lần khai trường lại có những kỉ niệm riêng và thường thì lần khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm nhất trong mỗi chúng ta. Ta thường bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu được tâm trạng của những người mẹ trước ngày khai trường đầu tiên của con. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó.. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức H/dẫn đọc: Đây là phần mt tâm trạng của I - Đọc-Tìm hiểu chú thích mẹ ,đọc giọng trầm lắng ,thiết tha, nhẹ nhàng , , 1 Đọc t/c, nhưng van đảm bảo rõ ràng,mạch lạc . + Đoạn 1: Từ đầu... “ Ngủ sớm ”. + Đoạn 2: Còn lại. 2 Tìm hieu chú thích a .Tác giả, tác phẩm: GV: giới thiệu tác giả, tác phẩm - Lý Lan HS: nghe - Trích báo yêu trẻ số116 thành Phố HCM 1/9/2000 GV: hướng dẫn HS đọc, giải nghĩa từ khó b , Từ khó: Hs đọc, giải nghĩa từ khó. Chú thích 3,5,6 (Từ đồng nghĩa) Chú thích 1,4,10 (Từ hán việt) II/ tìm hiểu văn bản: ? Cho biết vb này thuộc vb nào đã học . : 1. Thể loại: Thế nào là văn bản nhật dụng? GV: văn bản này viết theo phương thức biểu Văn bản nhật dụng - Bút ký – biểu cảm đạt nào? Ngôi kể thứ mấy? - Ngôi kể thứ nhất ? Từ vb đã đọc, em hãy nêu đại ý của bài bằng 2. Đại ý:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 câu ngắn gọn? - Hs trả lời. Tóm tắt vb. - G. Nhận xét. Trong van ban người mẹ lần lượt nghĩ vê điêu gì? Mỗi lần mẹ nghĩ tương ứng với phần nào của vb HS: thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời Suy nghĩ của mẹ vê con trước ngày khai trường của con vào lớp 1,mẹ đã suy nghĩ những gì vê con ? Tâm trạng của con trước ngày khai giảng được bh ntn? NX tâm trạng của con? Em cảm nhận được điêu gi vê tâm trạng của con trước khi vào lớp 1?. ?Ân tương của mẹ ntn vê ngày khai trương của mình?Tại sao mệ kg kể lai điêu ấy đv con? ? Vì sao trước ngày khai trường của con, mẹ lại nhớ vê ngày khai trường của mẹ? ( Mẹ nhậy cảm trân trọng quá khứ ,trân trọng những điều tốt đẹp thieng liêng nhất đời mẹ và hơn cả t/c mẹ dành cho con Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con ” ).. Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đem trước ngày đầu tiên con của mẹ vào lớp 1 3. Bố cục:(4phần.) -Mẹ nghĩ về con . - Mẹ nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mẹ. - Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật. - Mẹ nghĩ về giây phút con bước qua cổng trường. 4. Phân tích. a -Mẹ nghĩ về con - giấc ngủ của con :thật say nồng -Tâm trạng của con :Hồn nhiên vô tư ,vô lo ,vô nghĩ. -Hànhđộng việc làm của con:khi được mẹ nhắc “ngày maiđi học con là cậu h/s lớp 1” . Dường như trong đêm ,chưa bước vào cổng trường nên ý thức về sự thiêng liêng của buổi tựu trường đầu tiên còn chưa có ,chưa sâu đậm trong lòng con . b. Mẹ nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mẹ -Mẹ nhớ nhất là bài học đầu đời với tiếng học bài trầm bổng ngân nga . -Mẹ nhớ như in cái khoảnh khắc lúc tới gần và lúc bước qua cổng trường +Lúc tới gần cổng trường :nôn nao ,hồi hộp . +Lúc bước qua cổng trường :choi vơi ,hốt hoảng. =>Mẹ muốn ghi tất cả vào lòng 1 cách nhẹ nhàng ,cẩn thận và tự nhiên.. c. Mẹ nghĩ vê ngày khai trường Đang suy nghĩ ngày khai trường của con ,của ở Nhật mẹ .Mẹ lại nghĩ vê ngày khai trường của NB Ngày khai giảng là ngày quốc như vậy mạch văn có bị lạc so với mạch cx của lễ. bài văn không. -Các quan chức nhà nước quan.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Ngày khai trường của NB có khác với ngày tâm đến giáo dục bằng những khai trường của VN không? hành dộng thiết thực => Nên gdNB là 1 nên gd hoàn ?Nên gd của NB là 1 nên gd ntn? hảo,thực chất và rất tiến bộ => mẹ nghĩ nghĩ đến ngày khai trường NB -> 1 cường quốc có nền gd tiến bộ thực chất ,và ?TS nghi vê ngày khai trường của con ,người hoàn hảo là mong muốn của mẹ mẹ nghĩ vê ngày khai trường ở Nhật Bản ,điêu Ngày mai khi con bước vào đó có ý nghĩa gì/? ngưỡng cửa có t/c quyết định tương lai c/đ,con sẽ được hưởng Liên hệ với nền gd của VN hiện nay. 1 nền gd tốt dẹp như thế. -> suy nghĩ và mong muốn của mẹ thật sâu sắc.. Trong dòng suy nghĩ của mẹ ngày mai con vào lớp 1,mẹ tưởng tượng điều gì? ?Kết bàingười mẹ nói “ Đi đi con…ra”? Theo em, thế giới kì diệu đó là gì sau 7 năm em ngồi trên ghế nhà trường? NX của em về nv người mẹ - -> Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hướng về con. Đó là người mẹ sâu sắc, t/c, hiểu biết, tế nhị.. - Hs đọc phần “ Ghi nhớ ”- sgk(9).. d. Mẹ nghĩ về giây phút con bước qua cổng trường. -Mẹ đưa con đến trường -Mẹ cầm tay con dắt qua cổng trường -Buông tay và nói“ Đi đi con… ra”? => Các câu văn là sự đồn nén biết bao hành động ,cử chỉ ,lời nói và cx yêu thương ,mong muốn hi vọng nhưng cũng đầy hồi hộp của mẹ trước khoảnh khắc thiêng liêng mà con mẹ sắp trải con. III - Tổng kết. 1. Nội dung. + Tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ + Vai trò to lớn của nhà trường đối với con người. 2. Nghệ thuật. + Từ ngữ nhẹ nhàng, kín đáo (giọng độc thoại) như lời tâm sự. + Miêu tả diễn biến tâm trạng đặc sắc. * Ghi nhớ(Sgk) IV- Luyện tập: 1 .VB em thích nhất phấn nào? TS 2.VB của LL được xem là 1 vb nhật dụng ?theo em vđ được đặt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ra trong vb này là gì? ND :TC của vb:nêu ra được vđ cập nhật hàng ngày có tính cấp thiết cần được giải quyết.2 vđ cần giải quyết –hầu hết thế hệ trẻ thường vô cảm trong những bước ngoặt c/đ->thức tỉnh lòng mình => mình sống nhạt nhẻo vô cảm quá -Vai trò của gd trong mỗi c/đ con người. 4- Củng cô Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng người mẹ - "Con là mầm đất tươi xanh Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng Như con sông chảy nặng dòng phù sa Mẹ nhìn con đẹp như hoa Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời Sao tua rua đã lên rồi Con ơi có cả đất trời bên con Cho dù đạn réo mưa bom Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi" 5- Hướng dẫn về nhà: Hãy nhớ lại và viết đoạn văn về 1 kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình.- KN Bài học đầu tiên của em -Cử chỉ đầu tiên của cô giáo - tâm trạng của em khi bước tới trường - Soan bài :Mẹ tôi. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 -. Mẹ tôi. (Et - môn - đô đơ A - mi - xi). I - Mục tiêu : - Hs cảm nhận, hiểu được những t/c thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ. Từ đó biết cách sống, cách xử sự cho đúng. - Rèn kĩ năng đọc, củng cố kiến thức về ngôi kể, nhân vật kể chuyện, VBND..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tiếp tục chuẩn bị kiến thức ề từ ghép, lk vb. II/ Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án - Hs: Soạn bài theo câu hỏi, học bài cũ. III/ Cách thức tiến hành: - Nêu vấn đề, kết hợp phân tích, bình giảng. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tâm trạng của người mẹ vào đêm trước ngày khai trường của con? - Em hiểu câu văn: “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” là như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức - Gv h/dẫn đọc: chậm, tha thiết, chú ý câu cảm , I Đọc– Tìm hiểu chú thích câu cầu khiến. 1 Đọc - Hs đọc, tìm hiểu chú thích 8,9,10. 2, Tìm hiểuchú thích + Đoạn 1: Từ đầu ..... mất mẹ. .a. Tác giả, tác phẩm + Đoạn 2: Còn lại. *, Tác giả - Hs, gv nhận xét cách đọc. E. A-mi-xi ( 1846 - 1908), ? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? nhà văn ý là tác giả của rất nhiều tác phẩm nổi tiếng cho HS: Dựa vào chú thích (*) nêu vắn tắt. thiếu nhi. *, Tác phẩm: b, Giải thích từ khó (SGK) (Cuốn “ Những tấm lòng cao cả ” nói về nhật ký II/ Tìm hiểu văn bản: của cậu bé En-ri-cô, 11 tuổi, học tiểu học, người 1. Thể loại: ý, Thư - biểu cảm. ghi lại những bức thư của bố, mẹ, chuyện ở ( Vb là sự kết hợp nhật kí - tự sự lớp.) - viết thư - biểu cảm.) Theo em văn bản này được viết theo thể loại nào? ngôi kể thứ mấy? ? Nhân vật chính trong văn bản này là ai? Vì sao có thể xác định như thế? HS: Người cha, vì hầu hết lời nói trong văn bản là lời tâm tình của người cha. 2. Đại ý. ? Nội dung chính của vb?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con để giáo dục con lòng yêu thương mẹ. ? Vb có bố cục gồm mấy phần? Nội dung từng 3.. Bố cục: phần? - Thái độ của En-ri-cô với mẹ. - Hs lần lượt trả lời . - Thái độ của người bố. ? Vì sao người bố viết thư? Người bố viết thư nhằm mục đích gì? 4 - Phân tích. En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo đến thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa mình Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tôi”? Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người mẹ hiện lên một cách tự nhiên; người viết thư dễ dàng bày tỏ tình cảm của mình với mẹ En-ri-cô.. a. Tâm trạng của người cha. ? Em thấy người cha có tâm trạng, thái độ ntn? - Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của En-ri-cô với mẹ “ Sự Điều đó được thể hiện qua chi tiết nào? hỗn láo … tim bố”. - Tức giận: “Bố ko nén được cơn tức giận…Thà rằng bố ko có con …” - Nghiêm khắc trong việc giáo dục con, chỉ rõ hậu quả của sự bội bạc, phạt con về việc làm sai: “Trong một thời gian con đừng  Qua những điều bố nói trong bức thư, ông mong muốn hôn bố”. điều gì ở con?. -> Mong con hiểu được công lao sự, hi sinh vô bờ bến của mẹ.. Em NX gì về nhân vật người bố? ? Đọc thư bố, En-ri-cô có tâm trạng ntn? Vì sao? (Câu 4-sgk ) ( Xúc động- lời bố chân thành, sâu sắc; bố gợi kỉ niệm giữa em và mẹ…) - Liên hệ: mẹ Mạnh Tử. ? Tìm ca dao, tục ngữ, thơ thể hiện t/y, kính trọng cha mẹ? ? Qua lời lẽ của bố, em thấy mẹ của En-ri-cô là người ntn? Căn cứ vào đâu mà em có được nhận xét như thế? (* Mẹ chịu đựng nhục nhã để nuôi con, lúc con còn nhỏ. Khi con trưởng thành mẹ vẫn là người chở che, là chỗ dựa t/ thần, nguồn an ủi của con.) -> Người mẹ hiện lên cao cả, lớn lao, sẵn sàng hi sinh vì con. Thơ CLV: “ Dẫu khôn lớn vẫn là con của mẹ. -> Người bố vừa giận, vừa thương con, muốn con sửa chữa lỗi lầm. Ông thật nghiêm khắc nhưng cũng thật độ lượng, tế nhị..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đi suốt đời, lòng mẹ vẫn theo con.” ? Sau khi gợi lại hình ảnh người mẹ trong lòng En-ri-cô, người bố có thái độ ntn đối với con? (Khuyên con xin lỗi mẹ). - Hs đọc thầm lại đoạn “ Hãy nghĩ kỹ điều này ..... của con được ” tìm những lời khuyên chân thành, thấm thía nhất của người bố đối với En-ri-cô? ? Trong những lời khuyên đó, em tâm đắc nhất lời nào? Tại sao? . ? Em cảm nhận được điều sâu sắc nào của t/c con người? ? Bài học mà người bố dạy con qua bức thư đó là gì? ( Lòng hiếu thảo, biết kính trọng và biết ơn cha mẹ. Lòng cha mẹ mênh mông vô tận, con ko được vô lễ, vog ân bội nghĩa.). 2. Lời khuyên nhủ của bô đôi với En-ri-cô: -Không bao giờ được thốt ra lời nói nặng với mẹ. -Thành khẩn xin lỗi mẹ .. III - Tổng kết. 1. Nội dung: - T/c cha mẹ dành cho con cái là điều thiêng liêng hơn cả.. - Bài học: ko được hư đốn, chà đạp lên t/c đó. 2. Nghệ thuật: + Hình thức viết thư tế nhị, kín ? Theo em, tại sao người bố ko nói trực tiếp với đáo. En-ri-cô mà lại viết thư? Nhận xét nét NT độc + Lời lẽ giản dị, xúc động. đáo của vb? - Hs thảo luận, trả lời. - Gv chốt: - Gv cho hs đọc và lần lượt làm bài tập 1,2(9) - Hs cử đại diện trình bày. * Ghi nhớ: sgk (12) - Lớp, gv nhận xét, bổ sung. G. gọi H đọc Ghi nhớ. Luyện tập : -  Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn phiền - 4. Củng cô:  - Em có suy nghĩ gì sau khi học văn bản Mẹ tôi?  - Em hãy tìm những câu ca dao, những bài hát ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái dành cho cha mẹ. - Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ.. 5. Hướng dẫn về nhà: *Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con và học thuộc. -Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ” Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.. : Ngày dạy: Tiết 3 - Từ. ghép.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I- Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đ/lập. - Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép. - Rèn kĩ năng phân tích, giải nghĩa từ, vận dụng từ ghép trong nói và viết. II- Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. - Học sinh: Học và chuẩn bị bài mới. III- Cách thức tiến hành: - Nêu, giải quyết vấn đề, luyện tập. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Trong hệ thông từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với sô lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức I- Các loại từ ghép. - Hs đọc ví dụ ( sgk-13) 1. Ví dụ: - Gv dẫn dắt, chốt kiến thức. + Ví dụ 1 - sgk (13). - Hs trả lời câu hỏi sgk phần (1). - bà ngoại: ( tiếng chính - tiếng phụ) - Hs vận dụng: - thơm phức: +Tìm thêm từ ghép có “ bà ” và “ thơm ”. ( tiếng chính- tiếng phụ) + Phân tích cấu tạo của từ ghép “ máy hơi nước”  Tiếng chính đứng trước, phụ đứng sau. ? Nhận xét về trật tự các tiếng trong phần (1)? + Ví dụ 2 – sgk(14). ? Các từ ghép “ trầm bổng ”, “ quần áo ” có - trầm - bổng phân ra tiếng chính, tiếng phụ ko? Quan hệ giữa - quần - áo các tiếng ấy ntn?  Các tiếng ko phân ra chính phụ mà có quan hệ bình đẳng ? Theo em, có mấy loại từ ghép, từ ghép có đặc về ngữ pháp. điểm ntn về mặt cấu tạo? - Hs khái quát, tìm thêm ví dụ về từ ghép. 2. Ghi nhớ (sgk -18). - Hs so sánh nghĩa của từ “ bà ngoại ” với “bà II / Nghĩa của từ ghép. ”; “ thơm phức ” với “ thơm ”. 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ. + So sánh: - Bà: người sinh ra mẹ, cha. ? Nhận xét về nghĩa của từ ghép chính phụ? - Bà ngoại: người sinh ra mẹ. - Thơm : mùi dễ chịu. - Thơm phức: mùi hấp dẫn, mạnh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv: Chính vì thế cho nên từ ghép chính phụ có + Nghĩa của từ ghép chính phụ tính chất phân nghĩa. Trước đây người ta còn gọi hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. từ ghép chính phụ là từ ghép phân nghĩa. 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập: + So sánh: - Quần áo: chỉ trang phục nói -Hs so sánh nghĩa của từ “ quần áo ” với mỗi chung. tiếng “ quần ”, “ áo ”; “ trầm bổng ” với mỗi - Trầm bổng: âm thanh lúc tiếng “ trầm ”, “ bổng ”? lên, lúc xuống.. ? Nhận xét về từ ghép đẳng lập? - Gv: Chính vì có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từng tiếng cho nên từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Người ta còn gọi từ ghép đẳng lập là từ ghép hợp nghĩa. - Hs đọc ghi nhớ sgk( tr-14). * Thảo luận nhóm: Nhận xét 2 nhóm từ sau: (1) Trời đất, vợ chồng, xa gần, đưa đón. (2) Mẹ con, đi lại, cá nước, non sông. ( Đều là từ ghép đẳng lập Nhóm (1) đảo được trật tự. Nhóm (2) ko đảo được trật tự.) Gv: Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá. Hs: Làm bài, trình bày, nhận xét, bổ sung. H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá. H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá.. H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá.. + Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng.  Ghi nhớ: (sgk-14) III/ Luyện tập: Bài 1: Phân loại từ ghép +Đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi +Chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ Bài 2:Tạo từ ghép chính phụBút chì,thước kẻ, mưa ngâu ,làm quen,ăn bám,trắng xoá,vui tai,nhát gan Bài3:Tạo từ ghép đẳng lập Bài 4: Giải thích:Có thể nóimột cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được; Sách vở là TGĐL với nghĩa sách vở nói chung. Ta không thể đếm cụ thể và không thể nói: một cuốn sách vở. Bài 6. Giải thích:Có thể nóimột cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được; Sách vở là TGĐL với nghĩa sách vở nói chung. Ta không thể đếm cụ thể và không thể nói: một cuốn sách vở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. :Củng cố bài học. s Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại? s Nghĩa của từ ghép đẳng lập có gì khác với nghĩa từ ghép chính phụ. -Vẽ sơ đồ từ ghép . 5. Hướng dẫn về nhà *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. -Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liên kểt trong văn bản. + Tính liên kết của văn bản. +Các phương tiện liên kết trong văn bản.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 – LIÊN. KẾT TRONG VĂN BẢN.. I - Mục tiêu : - Học sinh nắm được: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì vb phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. - Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xd được những vb có tính liên kết. - Có ý thức học tập tích cực. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, các đoạn văn mẫu. - Hs: Chuẩn bị bài ở nhà. III- Cách thức tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phân tích đoạn mẫu. - Làm bài tập nhận diện, hoạt động nhóm. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới. Trong một văn bản nếu có đầy đủ nội dung nhưng không trình bày dưới hình thức nhất định, không có tính liên kết thì nội dung văn bản đó sẽ rời rạc, không thể coi là một văn bản được. Hoạt động của Gv và Hs - Gv giải thích liên kết . - Hs đọc ví dụ, trả lời câu hỏi (a) sgk (17). ( Chưa hiểu rõ được). ? Các câu trên có đúng ngữ pháp ko? ý nghĩa từng câu có rõ ràng ko? - Hs thảo luận, trả lời câu hỏi (b) sgk (17) (Vì các câu chưa có sự liên kết) - Hs xđ rõ nội dung của từng câu để thấy rõ hơn sự lộn xộn này, chữa lại đv cho dễ hiểu, rõ ràng. (Thêm giữa các câu 1, 2, 3, 4 một câu liên kết). - Gv nhấn: Nếu chỉ có các câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa mà ko có sự lk thì ko tạo được vb. Lk là t/c q/trọng nhất của vb. - Hs đọc ghi nhớ (18).. Nội dung kién thức I - Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. 1. Tính liên kết của văn bản. a. Đoạn văn:(sgk- 17) b. Nhận xét: - Các câu ko sai ngữ pháp, ko khó hiểu ý nghĩa. - Ko thể hiểu ý nghĩa của đoạn vì nội dung, ý nghĩa giữa các câu còn rời rạc, chưa có sự lk rõ ràng. c. Ghi nhớ: + Liên kết là giữa các câu, đoạn trong văn bản có sự kết nối, gắn bó với nhau. + Sgk (18).. 2. Phương tiện liên kết: a. Đoạn văn (18). - Hs đọc đoạn văn (b). b. Nhận xét: ? Đoạn văn có mấy câu? So với vb gốc các câu - Đoạn văn gồm 3 câu. (2), (3) có đặc điểm gì? - Câu (2) thiếu cụm từ “ còn bây giờ” ? Việc thiếu đi các từ ngữ đó khiến đv ntn? - Câu (3) sai từ “con”. ? Nhận xét các câu trong đv? -> Các từ “còn bây giờ”, ( Đúng ngữ pháp, tách riêng vẫn hiểu được). “con” là phương tiện lk các câu trong đoạn. ? Vậy các từ “ còn bây giờ”, “ con” có vai trò gì đối với đv? * Chú ý: ? Vậy muốn đv có thể hiểu được thì phải có đk gì? Các trình tự tạo được lk: ( *Gv chốt: Vb cần có đk: - Đúng ngữ pháp. - Thời gian: sáng - chiều, … - Nội dung rõ ràng. - Ko gian: n/thôn- thành thị.. - Có sự lk. - Theo sự kiện: lớn- nhỏ,.. * Có thể tạo tính lk vb bằng việc viết đúng trật - Theo cự ly: xa- gần,… tự các câu theo các trình tự (t), ko gian,…) -Theo vị trí: trên - dưới,….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hs sửa lại đv. Hãy lí giải vì sao con sửa như vậy? ( câu 1- câu 2: tương lai - hiện tại. câu 2 - câu 3: cùng nói về “con ” ). c. Ghi nhớ: sgk (18) ? Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết phương Phương tiện lk gồm từ, ngữ, tiện liên kết là gì? câu. - Hs đọc ghi nhớ phần “Ghi nhớ ” sgk(18) III. Luyện tập. 1. Bài 1: Câu 1 - 4 - 2 - 5 3. G. Hướng dẫn H làm bài tập. 2.Bài 2: Nhận xét về tính H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. lk: Sắp xếp theo đúng trật tự: - Hình thức ngôn ngữ có vẻ ? Các câu văn đã có tính liên kết chưa? Vì sao? rất “liên kết”: Câu 1 - 2 : phương tiện lk “mẹ tôi”. Câu 3 - 4: Phương tiện lk “sáng nay – chiều nay”. - Về nội dung: các câu ko nói cùng 1 nội dung: -> chưa có tính lk. Câu 1 nói về quá khứ: dùng làm câu mở đầu cho 1 đv khác. Các câu còn lại chưa đúng trật tự, phải xếp là 3 - 4 - 2. Bài 3: Điềntừ: bà…bà…cháu… bà…bà… cháu…Thế là… ? Điền những từ thích hợp vào ô trống? Bài 4: H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. - Đặt riêng 2 câu có vẻ rời G. Nhận xét, đánh giá. rạc: câu 1 - mẹ, câu 2 - con. - Nhưng các câu tiếp có td kết nối 2 câu chặt chẽ, hợp lí. 4. Củng cố bài học. -Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết trong văn bản? -Một văn bản có tính liên kết cần có điều kiện gì. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’). *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. -Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê” +Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi. +Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay. +Vấn đề được đề cập đến trong văn bả.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày dạy: Tiết 5 - CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1) Khánh Hoài I- Mục tiêu : Giúp học sinh: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chuyện chân thực cảm động. - Bước đầu đọc, tóm tắt cốt truyện, cảm nhận khái quát nd của vb. - Rèn cách phân chia bố cục vb, tìm hiểu ngôi kể, nhân vật… II- Phương tiện thực hiện : - Gv: Giáo án, một số tranh ảnh có liên quan. - Hs: Soạn bài, học bài cũ. III- Cách thức tiến hành: - Đọc, nêu vấn đề, phân tích bình giảng IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra : (Kiểm tra 15 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn, khoảng 6 - 8 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua 2 văn bản nhật dụng "Cổng trường mở ra "và "Mẹ tôi ". Yêu cầu: - Người mẹ là người hết lòng thương yêu, lo lắng, hi sinh cho con, bao dung, độ lượng, sẵn sàng tha thứ khi con nhận ra khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa. - Lòng kính yêu và biết ơn cha mẹ là tình cảm tự nhiên, gần gũi và thiêng liêng cần rèn luyện suốt đời. 3.Bài mới: Trẻ em có quyền được hưởng hạnh phúc được quan tâm chăm sóc trong vòng tay ấm áp của gia đình. Thế mà hai anh em Thành và Thủy đã ngậm ngùi chia tay những con búp bê khi cha mẹ chúng không còn ở với nhau. Vấn đề đặt ra ở đây là gì? ?Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức I – Tìm hiểu chú thích - . 1. Tác giả, tác phẩm: Hs đọc vb, chú giải. GV bổ sung - Khánh Hoài - Trích tuyển tập thơ văn được giải thưởng trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 2, giải thích từ khó (SGK) II Tìm hiểu văn bản Gv:Hướng dẫn đọc: Rõ ràng, có cảm xúc, thể 1 Đọc hiện được tình cảm của hai anh em 2. Thể loại: Truyện ngắn. ? VB được viết theo phương thức tự sự. Đúng 3. Đại ý:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hay sai? Vì sao? Truyện viết về ai, về việc gì?. Truyện viết về cuộc chia tay đầy xúc động và những tình cảm chân thành của 2 anh em ruột khi gia đình tan vỡ. 4. Nhân vật, ngôi kể. - Nhân vật chính: Thành- Thuỷ. ? Nv chính trong truyện là anh / em / cả hai? Vì - Ngôi kể: thứ nhất (Thành) sao em lại xđ như vậy?Truyện đuợc kể theo ngôi 5. Bố cục. thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có t/d ntn? Gồm 3 phần: - Hs thảo luận,giải thích. + Thành – Thuỷ chia đồ chơi và ? Văn bản có thể chia ra làm mấy phần? Nội búp bê. dung của từng phần? Theo em cuộc chia tay nào cảm động nhất? Vì sao? + Thuỷ chia tay cô giáo và lớp học. + Thành – Thuỷ chia tay nhau. ( * 3 cuộc chia tay đều cảm động, nhưng cuộc chia tay cuối đb cảm động. Cuộc chia tay của búp bê là cách tạo tình huống bất ngờ, hấp dẫn. ( + Từ đầu ..... “hiếu thảo như vậy”. 6. Tóm tắt: + Tiếp… “nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh Gia đình Thành rất khá giả. vật.” Anh em rất yêu thương nhau. +Còn lại ). Nhưng vì bố mẹ li hôn nên 2 anh em phải chia tay nhau theo bố - Học sinh tóm tắt ngắn gọn tác phẩm. hoặc mẹ. Chúng phải chia những món đồ chơi và cả 2 con búp bê ? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của rất thân thiết chưa bao giờ xa những con búp bê ”? Tên truyện có liên quan gì nhau. Việc đó khiến Thuỷ rất đến ý nghĩa của truyện? buồn tủi. Vì thương anh, nó qđ để con Vệ Sĩ ở lại. Trước lúc đi - Gv gợi ý, hs thảo luận, trả lời: với mẹ Thuỷ qđ để cả con Em Những con búp bê gợi cho con những suy Nhỏ lại với con Vệ Sĩ để chúng nghĩ gì? Trong truyện, chúng có chia tay thật ko phải xa nhau như 2 anh em không? Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải họ. chia tay? Rút ra nhận xét của tên truyện với nội III – Phân tích. dung, chủ đề truyện?. 1. Thành – Thuỷ chia đồ chơi và búp bê. a. Trước khi chia đồ chơi. ? Hai bức tranh trong sgk minh hoạ cho các sv nào của truyện? + Cảnh vật: Vui tươi, sôi động. ( Chia búp bê, chia tay anh em) ? Cảnh trước khi chia đồ chơi được tác giả miêu + Tâm trạng hai đứa trẻ: tả như thế nào? Những chi tiết cụ thể? - Thuỷ: Buồn đau, tuyệt vọng, (Một buổi sáng, cảnh vật bên ngoài thật sôi khóc nức nở. động). ? Tâm trạng của hai anh em Thành – Thuỷ như - Thành: Thương em, nhớ về thế nào? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng chuyện em vá áo,… buồn không của hai anh em? muốn chia tay..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Tại sao Thành lại nghĩ về câu chuyện em vá áo cho mình?  Tội nghiệp, thương tâm. ( Để nhớ một kỷ niệm đẹp về tình anh em và càng thương em hơn ). ? Em có nhận xét gì về sự đối lập giữa cảnh và tâm trạng của Thành và Thuỷ ở đây? ( Đối lập cảnh vui thường nhật của đời với nỗi đau của hai anh em làm tăng nỗi đau trong lòng Thành, làm người đọc có cảm giác xót xa hơn ). .4 Củng cố-: - Tóm tắt vb 5.HDVN - Học phần ghi nhớ .Soạn mục tiếp theo của bài. -. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6- CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Tiếp) Khánh Hoài I - Mục tiêu : - Hs cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ coa hoàn cảnh bất hạnh: gia đình tan vỡ; Biết cảm thông chia sẻ với những người bạn ấy. - Thấy được cách kể chân thực, cảm động làm toát lên ý nghĩa giáo dục sâu sắc. - Rèn đọc, lựa chọn chi tiết, phân tích tâm trạng nhân vật. II- Phương tiện thực hiện - Gv: Giáo án. - Hs: Chuẩn bị bài mới, học bài cũ. III- cách thức tiến hành - Phân tích, bình giảng. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tâm trạng, thái độ của hai anh em Thành và Thủy như thế nào khi mẹ chúng giục chia đồ chơi?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Bài mới: Từ câu trả lời của H. G dẫn tiếp vào bài. Hoạt động của Gv và Hs. ? Hai anh em Thành và Thuỷ chịu chia đồ chơi khi nào? ( Khi mẹ giục đến lần thứ ba - gay gắt nhất ). ? Tại sao hai anh em lại để mẹ giục đến lần thứ ba mới chịu chia đồ chơi? ( Vì mỗi em đều muốn dành lại toàn bộ kỷ niệm cho người mình thương yêu, đó cũng là thể hiện sự gắn bó của hai anh em, không muốn chia đồ chơi có nghĩa là không muốn xa nhau ). ? Khi Thành chia hai con búp bê Vệ sĩ và Em nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã có những lời nói và hành động  ntn? ( Giận dữ, không muốn chia rẽ hai con búp bê  thương anh, rất bối rối ). ? Thành có hành động, thái độ  ntn? ( Chia búp bê, nhưng thương em lại đặt chúng lại gần nhau, nhường em cả ). ? Em cảm nhận ntn về câu nói của Thuỷ:”Anh lại chia rẽ…” ? (* Câu nói của đứa trẻ hồn nhiên, vô tư như 1 nhát dao cứa vào lòng người đọc và người làm cha mẹ. Có lẽ nó đã cảm nhận , dù chưa đầy đủ, những mất mát, đau khổ mà nó sẽ phải chịu trước sự li hôn của bố mẹ.) ? Theo con làm thế nào để giải quyết những mâu thuẫn này? ( Thành – Thuỷ không phải xa nhau  Bố, mẹ hai em không li dị nữa ). ? Đoạn Thành hồi tưởng về chuyện Thuỷ bắt con búp bê Vệ sĩ canh gác giấc ngủ cho anh có ý nghĩa ntn? ? Qua những chi tiết vừa phân tích, em có nhận xét gì về cảnh chia đồ chơi của hai anh em? (* Hai anh em Thành - Thuỷ biết yêu thương nhau,chia sẻ và luôn gần gũi nhau là thế vậy mà sắp phải chia tay. Cảnh ấy thật đáng thương, đáng xúc động.). Nội dung kiến thức III – Phân tích(tiếp) 1. Thành – Thuỷ chia đồ chơi và búp bê. a. Trước khi chia đồ chơi. b. Khi chia đồ chơi. + Mẹ giục đến lần thứ ba mới chịu chia.. + Hành động, thái độ của Thành, Thuỷ đầy mâu thuẫn.. + Hồi tưởng của Thành về việc Thuỷ bắt con búp bê Vệ sĩ canh gác giấc ngủ cho mình.  Tình anh em rất keo sơn, gắn bó, đầy cảm động. 2. Thuỷ chia tay cô giáo và lớp học.. ? Thái độ của cô giáo và các bạn ntn khi biết + Thái độ của cô giáo, bạn bè:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hoàn cảnh của Thuỷ? Tìm các chi tiết nói lên điều đó?. ? Em xúc động nhất ở chi tiết nào? Vì sao? ( Thuỷ ko được đi học, phải lao động kiếm sống) * Nỗi đau mà Thuỷ phải chịu đựng quả là quá lớn. Nó không chỉ làm đau xót đến các thầy cô giáo, bè bạn của Thuỷ. Nó cũng làm chúng ta cảm thấy xót đau vô hạn. Chẳng biết bố mẹ Thuỷ, và những bậc làm bố, làm mẹ rơi vào hoàn cảnh giống như vậy suy nghĩ những gì? * Nét tả cảnh vật đối lập với tâm trạng của hai anh em khi hai anh em rời khỏi lớp học có ý nghĩa như thế nào? (Càng làm tăng nỗi xót xa trong lòng người đọc).. Ngạc nhiên, đau xót, cảm thông với nỗi bất hạnh của Thuỷ. + Thuỷ không nhận bút và sổ: Thuỷ không được đi học nữa (Mất quyền cơ bản của trẻ em). + Cảnh vật khi hai anh em rời khỏi lớp: Tươi đẹp.  Đau xót, thương tâm cực độ. 3. Thành - Thuỷ chia tay nhau. + Thuỷ đặt con búp bê Vệ Sĩ, con búp bê Em Nhỏ lại để nó gác đêm cho anh. + Thuỷ nhắc anh khi nào áo rách, em sẽ vá cho ...... ? Trong cảnh Thành – Thuỷ chia tay nhau, em  Thuỷ là cô bé ngoan ngoãn thấy chi tiết nào làm cho con cảm động? Vì và đầy nhân hậu. sao? ? Qua đó em cảm nhận được điều gì? Em có t/c nntn với Thuỷ? (Thuỷ thật đáng thương, đáng quý.) (* Một cô bé ngoan, nhân hậu là thế; Một cô bé ngay trong thời khắc đau khổ cận kề vẫn không hề nghĩ cho mình, chỉ nghĩ cho anh và thương hai con búp bê ... Phẩm chất ấy của Thuỷ thật đáng quý.) ? Qua truyện, em thấy được những ý nghĩa to lớn nào? Liên hệ MTGĐ ? Theo em, qua câu chuyện này, t/g muốn gửi gắm đến mọi người điều gì? ( Hạnh phúc gđ là điều vô cùng quý giá, đb đối với trẻ thơ. Mọi người cần giữ gìn nó) ? Có ý kiến cho rằng: t/g muốn phê phán những bậc làm cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái? ý kiến của em ntn? - Hs phát biểu theo suy nghĩ riêng. ( Gv lưu ý hs: phê phán ko phải là nd chính của vb. Điều cần nhìn thấy ở đây là ý thức vượt lên h/c để khẳng định mình, sống vị tha.) ? So với truyện dân gian, trung đại, con thấy truyện này có gì đặc sắc về trình tự kể? Cách. IV . Tổng kết. 1. Nội dung. + Ca ngợi tình cảm anh em. Dù trong hoàn cảnh nào cũng yêu thương, gắn bó với nhau. + Phản ánh một thực tế của xã hội hiện đại: Hiện tượng li hôn và hậu quả nghiêm trọng của nó. 2. Nghệ thuật. + Mở truyện đột ngột, hấp dẫn. + Có sự kết hợp giữa quá khứ và hiện tại. + Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, kết hợp với tả cảnh. + Chi tiết tiêu biểu, gợi cảm. * Ghi nhớ (Sgk).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> kể? Cũng như nghệ thuật miêu tả? H đọc ghi nhớ. 4. Củng cố, - Tóm tắt vb - Học phần ghi nhớ . 5.HDVN - Soạn bài “Bô cục trong văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7 - BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I - Mục tiêu : - Hs hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức tạo lập bố cục khi xây dựng văn bản. - Hiểu thế nào là bố cục rành mạch, hợp lí và bước đầu biết xây dựng điều đó cho các bài văn. - Nắm được nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục để viết đúng yêu cầu của từng phần. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, bảng phụ. - Hs: Học bài, chuẩn bị bài mới. III- Cách thức tiến hành: - Nêu vấn đề, phân tích, luyện tập. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Vai trò tính liên kết trong văn bản? - Liên kết trong văn bản bằng phương tiện gì? 3. Bài mới. Một văn bản muốn đem lại kết quả cho người đọc, ngoài việc có đầy đủ nội dung thì phải cần chú ý trình bày nội dung đó dười một hình thức nhất định.. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung kiến thức I - Bố cục và những yêu cầu về bố cục ? Trật tự sắp xếp các ý trong 1 lá đơn trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xin phép nghỉ học ntn? Có thể đảo trật tự 1. Bố cục của văn bản. đó ko? Vì sao? - Xét bố cục lá đơn xin nghỉ học: - Hs đảo, nhận xét. ? Em hãy sắp xếp bố cục hợp lí cho bài - Nhận xét: nói theo tình huống: Khi viết đơn phải sắp xếp theo 1 trình - Xin phép bố mẹ đi xem phim. tự hợp lí, ko thể đảo ý tuỳ tiện vì như - Kể về 1 sv rất ấn tượng xảy ra ở lớp. vậy vb sẽ trở lên lộn xộn, ko có sự lk, - Giáo viên nhấn: người đọc sẽ ko hiểu. Nội dung trong đơn cần sắp xếp theo một trật tự nhất định, hợp lí, không thể tuỳ tiện đưa nội dung nào lên trước * Ghi nhớ (1) - tr 30. cũng được. - Hs đọc ghi nhớ (1) ? Vì sao khi xây dựng vb cần quan tâm đến bố cục? (Vb sẽ không đạt được mục 2. Những yêu cầu về bố cục trong đích giao tiếp, lủng củng, khó hiểu ). văn bản. a. Ví dụ 1(sgk) - Hs đọc hai văn bản sgk/29 rồi cho biết + Nhận xét: hai văn bản đó có bố cục chưa? - Văn bản chỉ có 2 phần. ( + Câu chuyện 1 chưa có bố cục. - Các ý trong vb lộn xộn, ko được xếp + Câu chuyện 2 đã có bố cục nhưng lại theo trình tự hợp lí đi từ ng/nh - kết chưa thật chặt chẽ, hợp lí ). quả. - Các câu chưa thống nhất về ý. ? Cách kể 2 câu chuyện trên sở dĩ như b. Ví dụ 2(sgk) vậy là do đâu? + Nhận xét: (+ ở câu chuyện 1: Các phần, các đoạn - Bản kể gồm 5 câu, 2 đoạn. ko theo một trình tự thời gian, thiếu một - Nội dung từng đoạn tương đối thống hệ thống chi tiết rành mạch hợp lí, ko nhất. giúp người đọc hiểu chuyện. - Các câu ở phần sau có sự thay đổi so + ở câu chuyện 2: Trình tự sắp xếp với bản gốc -> làm mất sự gây cười, chưa được rành mạch hợp lí, chưa nổi giảm ý nghĩa phê phán. bật yếu tố bất ngờ để phê phán tính khoe khoang ). ? Vậy điều kiện để bố cục của văn bản được rành mạch và hợp lí là gì? * Ghi nhớ 2 ( ý 1) ? Theo em, nên sắp xếp bố cục 2 câu 3. Các phần của bố cục. chuyện trên ntn cho hợp lí? (Dựa vào ngữ văn 6). - Một vb rõ ràng, mạch lạc thường gồm - Hs đọc ghi nhớ 2. 3 phần. Mỗi phần có nhiệm vụ rõ ràng. - Hs nêu nhiệm vụ của ba phần: Mở bài, - Vb sẽ rành mạch, hợp lí nếu mỗi phần thân bài, kết bài trong văn bản miêu tả có sự rành mạch, hợp lí và đều hướng và tự sự đã học ở lớp 6. đến 1 ý chung của toàn vb. ? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mỗi phần không? Vì sao? ( Có. Để tránh sự trùng lặp và tạo sự rành mạch, hợp lí cho văn bản ). ? ý kiến của một bạn đã nêu trong sgk đúng hay sai? Vì sao? ( Không đúng vì: + Mở bài: Không chỉ giới thiệu mà còn làm cho người nghe đi vào bài một cách hứng thú. + Kết bài: Còn tạo ấn tượng cho người đọc, người nghe. - Hs tự tìm hiểu những điều này qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê ”. - Hs đọc ghi nhớ ( sgk- 30.) Hs làm các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk. - Hs, gv lần lượt nhận xét, bổ sung. - Gv chốt lại nội dung bài học và giải đáp những thắc mắc của hs.. * Chú ý: Không phải vb nào cũng bắt buộc phải có bố cục 3 phần.. *Ghi nhớ. II - Luyện tập. Bài 2. Đây ko phải là bố cục duy nhất. Có thể kể câu chuyện theo 1 bố cục khác miễn sao đảm bảo sự rành mạch, hợp lí. Bài 3. - Bố cục đó chưa hợp lí. 3 phần đầu chưa nêu kinh nghiệm( chỉ kể việc học). Điểm (4) ko phải nói về học tập. - Bổ sung: kinh nghiệm học tập. Nêu rõ nhờ rút kinh nghiệm nên học tập tiến bộ ntn. Nêu nguyện vọng trao đổi ý kiến. - Nên sắp xếp kinh nghiệm từ dễ đến khó thực hiện.. 4. 4. Củng cố - Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại 5.HDVN, Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8- MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. I - Mục tiêu : - Giúp hs có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn, quẩn quanh. - Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn. II - Phương tiện thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gv: Giáo án, bảng phụ. - Hs: Chuẩn bị bài mới, học bài. III- Cách thức tiến hành: - Nêu vấn đề, luyện tập. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Trong văn bản bố cục đòi hỏi những điều kiện nào? - Trong văn bản tự sự, văn bản miêu tả bố cục gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? 3. Bài mới. Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng vb ko thể ko lk. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của vb vẫn được phân tách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau. ND bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều này.. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung kiến thức I - Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc. - “Mạch lạc” là từ thuần Việt hay Hán Việt? 1. Mạch lạc trong văn bản. Em thử giải nghĩa từ này? ( + Mạch: đường, hệ thống. - Mạch lạc là sự thông suốt, liên + Lạc: mạng lưới. tục, ko đứt đoạn. ->Mạch lạc là 1 mạng lưới về ý nghĩa nối liền các phần, các đoạn, các ý tứ của vb.) - Trong vb, mạch lạc là sự - Hs thảo luận, trả lời những câu hỏi (sgk-31). thông suốt các câu, các đoạn, ? Mạch lạc trong vb có t/c gì? các phần….cùng hướng về một ( Cả 3 tính chất - sgk) ý nghĩa, mục đích nào đó. - Gv bổ sung : Vì nếu ko có sự mạch lạc thì Trong thơ văn, mạch lạc còn được gọi là vb ko có sự lk ->Vb cần phải mạch văn, mạch thơ. mạch lạc. - Hs đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi mục 2.a (sgk -31) ( + Các sự việc trong vb “ Cuộc chia tay … ” nhiều nhưng luôn bám sát đề tài: Vai trò quan trọng của tổ ấm gia đình đối với con người, đặc biệt là trẻ em. + Sự chia tay của những con búp bê làm rõ 2. Các điều kiện để một văn hơn chủ đề này. bản có tính mạch lạc. + Thành, Thuỷ là hai nhân vật chính, góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng của vb). - Hs đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi 2.b sgk-32. ( + Các từ “chia tay ”, “ chia đồ chơi ”, “ chia ra ”, chia đi”, “ chia rẽ ”, “ xa nhau ”..... cứ lặp đi Các từ ngữ, câu, đoạn, lặp lại nhằm làm nổi rõ mạch: Sự chia tay của phần ... nói chung là các yếu tố hai anh em Thành - Thuỷ. trong vb đều biểu hiện một đề + Các từ “anh cho em tất ”, “chẳng muốn chia tài, chủ đề chung, xuyên suốt..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bôi”, “ko bao giờ ” ..... lặp đi lặp lại thể hiện: Tình cảm thân thiết, gắn bó ko muốn rời xa của hai anh em Thành - Thuỷ ) ? Từ đó em hãy cho biết, đk đầu tiên để vb có tính mạch lạc là gì? - Hs tiếp tục đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi 2.c (sgk-32). ( + Quá khứ - hiện tại: Liên hệ thời gian. + ở nhà - ở trường: Liên hệ không gian. + Hiện tại - quá khứ: Liên hệ tâm lý. + Chia tay của bố mẹ - chia tay của con cái -chia tay của những con búp bê: Liên hệ ý nghĩa. + Các mối liên hệ trên là tự nhiên và hợp lí ).. + Các yếu tố của vb phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí, trước sau hô ứng nhau làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc, người nghe.. ? Như vậy theo em, đk thứ hai để có mạch lạc trong vb là gì? * Ghi nhớ:(sgk-32). * Chú ý: - Hs đọc ghi nhớ - sgk(32) Các đoạn có thể liên hệ với nhau theo thời gian, ko gian, - Hs lần lượt đọc, thảo luận, trả lời các phần của tâm lí, ý nghĩa. bài tập sgk (32 + 33). II. Luyện tập: - Hs, gv nhận xét, bổ sung. 1.Bài 1: - Gv chốt lại nội dung bài học, giải đáp thắc a. Tính mạch lạc trong vb “ mắc của hs. Mẹ tôi ” - Thái độ dạy bảo con chân thành, sâu sắc, nghiêm khắc của người cha. b. +/ ý chủ đạo của bài “Lão H. Làm bài tập. Nhận xét, bổ sung. nông và các con” là lời G. Nhận xét, đánh giá. khuyên nhủ: Hãy lao động cần cù, chăm chỉ bởi điều đó sẽ mang lại ấm no hạnh phúc. -> Trình tự liên tục, thông suốt, hợp lý: - Hai câu đầu tiên là một lời khuyên. - 14 câu tiếp theo là một câu chuyện minh chứng cho lời khuyên có sức thuyết phục. - Cuối là lời nhận xét, đúc kết, nhấn mạnh lại đề tài. + ý chủ đạo, xuyên suốt trong đv của Tô Hoài là sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> H. Làm bài tập. Nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá.. quê vào mùa đông, giữa ngày mùa. Câu đầu: Giới thiệu bao quát về sắc vàng trong ngày mùa. Các câu tiếp: Những sắc vàng cụ thể (từ đồng - trong vườn – sân nhà ) Hai câu cuối: Nhận xét, cảm xúc về màu vàng... 2.Bài 2: - ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai đứa trẻ và con búp bê. - Việc thuật lại nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của hai ngời lớn có thể làm cho ý tứ chủ đạo trên bị phân tán, không giữ được sự thống nhất, và do đó, làm mất sự mạch lạc của câu chuyện.. 4. Củng cố- Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn thành bài tập 5.HDVN - Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca”. Ngày soạn: Ngày giảng:. Ca dao - dân ca. Những câu hát về tình cảm gia đình Bài 3- Tiết 9:. I- Mục tiêu : - Hs hiểu khái niệm ca dao, dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình . - Giáo dục lòng yêu kính, biết ơn ông bà, cha mẹ, thương yêu, hoà thuận giữa anh chị em. - Rèn đọc, cảm thụ, phân tích, thuộc và biết thêm những bài ca dao cùng chủ đề. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, tài liệu liên quan. - Hs: Một số câu ca dao, dân ca đã học, chuẩn bị bài mới. III- Cách thức tiến hành: - Nêu, giải quyết vấn đề, phân tích. IV - Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc một số câu ca dao mà em đã học? - Thể loại ? 3. Bài mới: Ca dao, dân ca là tiếng hát trái tim, là thơ ca trữ tình dân gian, phát triển và tồn tại để đáp ứng nhu cầu bộc lộ tình cảm của nhân dân, mãi ngân vang trong tâm hồn con người Việt Nam rất tự nhiên, tình cảm của con người bao giờ cũng bắt đầu là những tình cảm gia đình rồi lớn lên thành tình yêu quê hương đất nước. Những tình cảm tốt đẹp ấy đã in đậm trong ca dao ,dân ca.. Hoạt động của GV và Hs. Nội dung kiến thức. I. Giới thiệu về ca dao - dân ca. - Hs đọc chú thích trong sgk và nêu hiểu biết 1 - Ca dao - dân ca là gì? của mình về ca dao, dân ca. Cho vd minh hoạ. - Gv bổ sung: + Dân ca là những sáng tác kết + Ca dao còn gồm cả những bài thơ dân gian hợp lời và nhạc. mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca. + Ca dao là lời của dân ca. + Dựa vào mặt nội dung, người ta chia ca dao -> Ca dao, dân ca là thể loại trữ – dân ca ra làm 4 loại (4 chủ đề…) tình dân gian diễn tả đời sống tâm hồn, t/c của con người. ? Ca dao thuộc thể loại trữ tình hay tự sự? Đặc 2. Đặc điểm: điểm NT của ca dao? Đặc điểm thể thơ lục bát? - Thể thơ lục bát (lục bát biến Vd minh hoạ? thể ) - Giàu h/a và các BPTT. - Gv giới thiệu k/q về đặc điểm của ca dao. - Ngắn. - Lặp ( kết cấu, ngôn ngữ, h/a) II – Tìm hiểu chú thích: 1Đọc,chú thích. Hs đọc và tìm hiểu chú thích.(sgk) 2 Nội dung: + Bài 1: Ơn nghĩa, công lao của ? Hãy cho biết tại sao 4 bài ca dao khác nhau lại cha mẹ. có thể hợp thành 1 vb? + Bài 2: Nỗi nhớ mẹ. ( Đều có nội dung nói về tình cảm gia đình ). + Bài3: Nỗi nhớ và sự kính yêu ông bà. + Bài 4: Tình anh em ruột thịt III. Tìm hiểu chi tiết. 1. Bài 1: ? Mỗi bài có nội dung riêng ntn? + Lời mẹ ru con, nói với con về công lao cha mẹ. ? Bài 1 là lời của ai nói với ai? Nói về điều gì? + Cù lao chín chữ. Công lao cha mẹ vất vả nhiều bề. ? Lời ca “ Cù lao chín chữ ” có ý nghĩa khái quát + So sánh: Công lao của cha mẹ điều gì? ngang tầm với vẻ cao rộng và ? Theo con, có gì sâu sắc trong cách ví von: vĩnh cửu của thiên nhiên. “ Công cha như núi ngất trời  Cách so sánh dễ nhớ, giàu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông hình ảnh, lời thơ chân tình, tha ”? thiết, bài ca dao như một lời nhắc nhở dịu dàng, sâu sắc con cái về bổn phận trách nhiệm - Gv sơ kết bài ca dao thứ nhất: đối với cha mẹ. ? Tìm những câu ca dao khác cũng nói về ơn nghĩa của cha mẹ đối với con cái? (sgk - 37) ? Bài ca dao là lời của ai nói với ai? 4. Bài 4: ? Qua các từ “ người xa ”,“ bác mẹ”,“cùng thân + Lời của người lớn tuổi nói với ”, ta thấy t/c anh em được cắt nghĩa trên cơ sở con cháu hoặc anh em nói với nào? nhau. ( + Không phải người xa lạ. + Đều cùng cha mẹ sinh ra. + Hai câu đầu: Cơ sở của tình + Đều có quan hệ máu mủ, ruột thịt ). cảm anh em. - Gv: Anh em khác người xa, 2 mà là 1, chung cha mẹ, 1 gđ, 1 dòng máu, như tay – chân, cành + Câu 3: Anh em ko thể chia trên - cành dưới, sự gắn bó đầy ý nghĩa. cắt, rời xa – so sánh. + Câu cuối: Anh em gắn bó, ? Bài ca dao có ý nghĩa gì? Nhắn nhủ điều gì về đem lại hạnh phúc cho cha mẹ. t/c anh em.? - Hs thảo luận về t/c anh em trong truyện “Cây  Bài ca dao đề cao t/c anh em. khế” đề cao t/thống đạo lí của gđ VN; - Gv: Đó là cách nd kđ sự cao quý của tình anh Nhắn nhủ anh em phải biết đk, em. Nếu đặt vật chất lên trên t/c anh em, sẽ bị gắn bó, đùm bọc lẫn nhau. trừng phạt. ? Theo em, cả 4 bài ca dao này có gì giống nhau III. Tổng kết. trong hình thức diễn đạt? Em cảm nhận gì về vẻ 1. Nội dung. đẹp trong đời sống tinh thần của nhân dân ta? Sống có trước có sau, coi trọng công ơn, tình người trong mối quan hệ gđ. - Hs đọc ghi nhớ (36) 2. Nghệ thuật. Thể thơ lục bát; giọng điệu tâm tình; hình ảnh quen thuộc gần gũi; ẩn dụ, so sánh tinh tế. * Ghi nhớ(Sgk) 4. Củng cố - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca 5. HDVN – Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người”.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10- NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. I- Mục tiêu: - Hs nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của cadao, dân ca qua những bài thuộc chủ đề t/y qh, đất nước, con người. - Thấy được t/y và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp qh, đất nước, con người. - Rèn đọc, cảm thụ các vb trữ tình dân gian. II- Phương tiện thực hiện: - Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. - Học sinh: Sưu tầm, chuẩn bị bài mới. III- Cách thức tiến hành: - Nêu, giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài ca dao mà em đã học? - Phân tích một bài ca mà em thích nhất? 3. Bài mới: Trong kho tàng ca dao dân ca Việt Nam, các loại ca dao về chủ đề tình yêu thương đất nước con người rất phong phú. Bốn bài ca dao dưới đây là những bài tiêu biểu.. Hoạt động của Gv và Hs - Hướng dẫn đọc: giọng hồ hởi, t/c . - Hs đọc vb, tìm hiểu chú thích, nhận xét. ? Theo em, vì sao câu hát trên được xếp vào 1 kiểu vb? Nội dung mỗi bài viết về điều gì? ? Những bài ca trên thuộc kiểu ph/thức bđạt nào? Có chung hình thức diễn đạt ntn? ( Ph/ thức b/c, thơ lục bát, lối đối đáp…) ? Bài ca thứ nhất có bố cục ntn? Là lời của ai với ai? ( -> Đây là hình thức khá phổ biến trong ca dao, dân ca, trong các lễ hội: Hội Lim, Xoan Phú Thọ, Hát ví ...). Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung. 1. Đọc, chú thích (sgk) 2. Nội dung: - T/y qh, đất nước : bài 1- T/y con người : bài 4. II. Phân tích. 1.Bài 1: + Bố cục: Hai phần. - Lời chàng trai hỏi. - Lời cô gái đáp. + Địa danh: Gắn liền với những.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> vẻ đẹp riêng về lịch sử, văn hoá ? Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng nhiều địa của miền Bắc tạo nên bức tranh danh với những đặc điểm của chúng để hỏi- non nước Việt Nam thơ mộng, đáp? giàu tr/thống, mênh mông, rộng ( Nhằm thử tài đối phương về kiến thức địa lý, lớn. lịch sử, văn hoá, cũng là để chia sẻ ).  Tình cảm quê hương, đất nước ? Các địa danh xh trong bài ca dao này có đặc thường trực trong mỗi con người. điểm gì ? ? Nội dung đối đáp toát lên nhiều ý nghĩa, theo 4. Bài 4: em, đó là ý nghĩa gì? ( Thể hiện sự hb về địa lí, lịch sử văn hoá. Thể + Hai câu đầu: hiện t/y qh, đất nước.) Điệp - đảo - đối. Câu thơ dài khác thường. - Từ ngữ : câu thơ dài 12 tiếng, ? Em hãy cho biết, ở 2 dòng thơ đầu có gì đặc đảo ngữ và phép đối xứng  diễn biệt về nhịp điệu cũng như cách sử dụng từ đạt cái rộng dài, khoáng đạt cảu ngữ? cánh đồng cũng nh vẻ đẹp trù ( + Nhịp 4 / 4 / 4: Lặp lại ở hai dòng. phú đầy sức sống của cảnh vật + Đảo, đối: Các nhóm từ ở dòng sau lặp và trên cánh đồng. đối xứng với các nhóm từ ở dòng trước ). - Cô gái đợc so sánh ‘nh chẽn lúa đồng’ ‘phất phơ dới ngọn nắng ? Phép điệp, đảo, đối như thế có tác dụng gì hồng ban mai’  nét tơng đồng, nét trong việc gợi hình, gợi cảm cho bài ca dao? trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân. - Hai câu cuối sử dụng biện pháp tu từ gì? Phép - Vẻ đẹp mảnh mai, đầy sức sống tu từ đó có sức gợi ntn? của cô gái trớc cánh đồng mênh ( So sánh: “Thân em như chẽn lúa đòng đòng mông  mối quan hệ cảnh và ngời Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban tạo nên bức tranh hài hòa, mang mai”) vẻ đẹp riêng. ? Như vậy, bài ca dao đã phản ánh những vẻ - Là lời của chàng trai..  ca ngợi đẹp nào của làng quê? cánh đồng, vẻ đẹp của cô gái (lời ( + Vẻ đẹp của cánh đồng quê. bày tỏ tình cảm của mình với cô + Vẻ đẹp của con người thôn quê ). gái) ? Từ đó, em thấy tác giả dân gian muốn gửi  Yêu quý và tự hào về cảnh và gắm t/c gì qua bài ca dao? người thôn quê. - Hs nhận xét về nghệ thuật của 4 bài thơ. ? Qua vb em thấy được vẻ đẹp tâm hồn nào của người Việt Nam? III. Tổng kết. 1. Nội dung. + Tình cảm nồng nàn, thuỷ chung - Hs đọc “ Ghi nhớ ” sgk (40) với quê hương, đất nước. - Hs tự sưu tầm những bài ca dao, dân ca có 2. Nghệ thuật. nội dung tương tự như các bài ca dao, dân ca + Sử dụng thể thơ lục bát, tự do;.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đã học, bước đầu tìm hiểu giá trị nội dung hình thức đối - đáp, hỏi, mời ... và giá trị nghệ thuật của chúng. * Ghi nhớ(Sgk) - Hs phát biểu trước lớp. Lớp, gv nhận xét, bổ sung. 4. : Củng cố.  Em có nhận xét gì về thể thơ trong bôn bài ca? Chủ yếu là thể thơ lục bát và lục bát biến thể, lời thơ khá tự do biến hoá: 6/8, 6/9, 7/10, 7/8.  Tình cảm chung thể hiện trong bôn bài ca là gì? 5 Hướng dẫn về nhà:( ) *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao. - Học thuộc lòng 4 bài ca dao. - Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước. - Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22 *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ láy. + Xem lại khái niệm Từ láy đã học ở lớp 6 + Đọc, trả lời câu hỏi sgk. +Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy. . Ngày giảng: Tiết 11- TỪ LÁY. I - Mục tiêu : - Giúp học sinh nắm được cấu tạo của hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, bảng phụ. - Hs: Học, ôn lại kiến thức cũ, chuẩn bị bài mới III- Cách thức tiến hành: - Nêu giải quyết vấn đề, bài tập. IV - Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của từ ghép, nghĩa của từ ghép?. 3. Bài mới. Gv yêu cầu hs nhắc lại kháI niệm của từ láy. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. - Hs ôn lại đ/nghĩa về từ láy ; khắc sâu hai ý: Là I - Các loại từ láy. từ phức, giữa các tiếng có sự phối âm với nhau. - Hs phát hiện các từ láy trong hai bài ca dao đã học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gv vào bài: Nhắc đến những kiến thức mới. 1. Ví dụ: - Hs đọc 2 ví dụ sgk/ 41, cho biết những từ láy + Đăm đăm: Lặp toàn bộ. ( in đậm ) trong 2 ví dụ có đặc điểm âm thanh + Mếu máo: Lặp phụ âm. gì giống nhau, khác nhau? Phân loại từ láy? + Liêu xiêu: Lặp vần. ( Có hai loại từ láy: Láy toàn bộ và láy bộ phận, 2. Nhận xét: láy bộ phận lại gồm láy âm và láy vần ). Từ láy - Gv, hs vẽ sơ đồ. Láy toàn bộ Láy bộ phận - Hs đọc ví dụ và trả lời câu hỏi mục I.3 sgk/ 41: Láy âm Láy vần vì sao các từ láy: “ bần bật ”, “ thăm thẳm ” ko nói được là “ bật bật ”, “ thẳm thẳm ”? . Chú ý: ( Khó nói, không xuôi tai ). - Gv kết luận:~ biến đổi âm, vần, thanh điệu cho + Các trường hợp ( tiếng trước) b/đổi về âm cuối dễ nói, xuôi tai. - Gv đưa ra một vài quy tắc biến đổi âm cuối cho (bần bật, đèm đẹp) hoặc về thanh điệu( đo đỏ) -> Từ láy học sinh dễ nhận diện ( n  t; m  p ). - Hs cho biết, những từ sau là từ láy âm hay từ toàn bộ. ghép đẳng lập? Vì sao?: máu mủ, râu ria, tươi tốt, dẻo dai, tươi cười, đông đủ, quanh quẩn, nảy nở, + Cần phân biệt từ láy âm với từ ghép đẳng lập. rừng rú, no nê, chùa chiền .... ( Là từ ghép đẳng lập vì các tiếng đều có nghĩa ). 3*KL : Ghi nhớ: sgk-42. - Gv nhấn mạnh đến chú ý thứ hai. - Gv dẫn giải: Đối với mỗi loại từ láy, ngoài việc tìm hiểu cấu tạo còn phải tìm hiểu ý nghĩa của nó. Nghĩa của từ láy là một phạm vi rất rộng, rất ph/ phú cho nên ở đây, ch/ta chỉ tìm hiểu một số điều cơ bản về cơ chế (cơ sở) tạo nghĩa của từ láy mà thôi. - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi sgk / 42. + Các từ láy “ ha hả ”, “ oa oa ”, “ tích tắc ”, “ gâu gâu ” tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?. II - Nghĩa của từ láy. 1. Ví dụ: + “ ha hả ”, “ oa oa ”, “ tích tắc ” -> Nghĩa tạo thành do mô phỏng âm thanh.. + “ lí nhí ”, “ li ti ”, “ ti hí ” -> biểu thị t/c nhỏ bé của sv về + Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc âm thanh, h/dáng. điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? + “ nhấp nhô ”, “ phập phồng”, A: lí nhí, li ti, ti hí. “ bập bềnh” -> biểu thị trạng B: Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. ( Nhóm A: Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần, thái v/ động khi nhô lên, lúc chìm xuống, khi phồng khi có nguyên âm “ i ”, nguyên âm có độ mở nhỏ nhất, xẹp. âm lượng nhỏ nhất, biểu thị t/chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ + “ mềm mại ”, “ đo đỏ ”: Tạo về âm thanh, hình dáng. Nhóm B: Tạo nghĩa dựa vào hoà phối giữa vần– nghĩa dựa vào nghĩa của tiếng gốc. khó đọc, trúc trắc  Nghĩa: ko bằng phẳng). + So sánh nghĩa của các từ láy: “ mềm mại ”, “.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đo đỏ ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho 2. Nhận xét: chúng? Từ láy tạo nghĩa nhờ: ( Giảm nhẹ so với tiếng gốc – tạo nghĩa dựa vào + Mô phỏng âm thanh. nghĩa của tiếng gốc ). +Đặc tính âm thanh của vần. + Hoà phối âm thanh. ? Từ những điều vừa phân tích, hs cho biết có + Nghĩa của tiếng gốc. những 3 KL :Ghi nhớ: sgk- 42. cơ sở nào để tạo nghĩa của từ láy? - Hs đọc và nhắc lại ghi nhớ 1, 2 sgk / 42. - Hs lần lượt làm các bài tập sgk)/43. II - Luyện tập. - Hs khác nhận xét, bổ sung. 1.Bài 1: Xđ từ láy và phân - Gv nhận xét rồi mở rộng, củng cố kiến thức đã loại. học về: - Từ láy toàn bộ: bần  Phân loại từ láy. bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.  Nghĩa của từ láy. (biến âm)  Tác dụng của từ láy trong văn thơ ..... - Từ láy bộ phận: nức - Gv giải đáp những thắc mắc của hs. nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu rít nặng nề. Chú ý: từ “thược dược”, chiền chiện”- nhóm trung 2. Tạo từ láy gian giữa từ láy và từ đơn đa âm tiết). - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhói, khang khác, thấp thoáng, chênh chếch, anh ách. ?Điền các từ thích hợp vào trước hoặc sau tiến 3. Điền từ. gốc? H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. - Bà mẹ nhẹ nhàng... G. Nhận xét, đánh giá. - ... thở phào nhẹ nhõm - Lọ vỡ tan tành H. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá. -Gợi ý HS đặt câu sao cho câu có nghĩ. - Dân làng tan tác Bài 4: Đặt câu có từ láy: -Mai có dáng người nhỏ nhắn (nhỏ vừa phải,hàm ý khen). -Tính tình của Mai không nhỏ nhặt mà rất cởi mở( nhỏ quá,ngụ ý xem thường) - Tôi đâu nhỏ nhen như cậu tưởng. (hẹp hòi, hay chú ý đến các việc vụn vặt). Bài 5: Phân biệt từ láy hay từ ghép? -Tất cả các từ này đều là từ ghép(TGĐL).Vì các từ này đều ghép bởi hai tiếng đèu có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu Bài 6: Phân biệt từ láy hay từ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ghép: +Chiên là toà nhà giống chùa +Nê là trạng thái no đến khó chịu + Rớt là rơi bất ngờ + Hành là làm => Các từ trên đều là từ ghép 4.Củng cố.  Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo từng loại?  Nghĩa của từ láy? 5 Hướng dẫn về nhà:( 1’ ) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở - Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản. +Đọc, trả lời câu hỏi sgk +Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.. PNgày dạy: Tiết12- QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. I- Mục tiêu : - Giúp học sinh nắm được các bước của quá trình tạo lập 1 vb để có thể làm văn một cách có phương pháp và hiệu quả hơn. - Củng cố lại kiến thức và kỹ năng đã học về lk, bố cục và mạch lạc trong văn bản. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, bảng phụ. - Hs: Chuẩn bị bài mới. III- Cách thức tiến hành: - Định hướng nêu vấn đề, luyện tập IV - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là mạch lạc trong văn bản? 3. Bài mới. Để có một văn bản hay đạt được mục đích giao tiếp thì yêu cầu người viết phải xác định được quá trình khi viết. Viết cho ai, viết như thế nào, viết để làm gì? Đó là những nội dung mà bài học hôm nay chúng ta phải làm rõ. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức - Gv yêu cầu hs nhớ lại khi làm văn, hs đã thực I - Các bước tạo lập văn hiện các bước ntn và bước nào là khó khăn bản. nhất? - Gv giới thiệu nhiệm vụ, vai trò của bài học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Ví dụ: - Hs ôn lại bố cục của vb: “ Cuộc chia tay … ” Văn bản “ Cuộc chia tay bằng cách trả lời những câu hỏi sau: của những con búp bê ”. 2 Nhận xét: ? Em thử t/tượng xem, vb này được viết cho ai? + Định hướng: Nhằm mục đích gì? Viết cái gì? Viết ntn? - Viết cho xã hội ta. - Gv giải thích: Trả lời những câu hỏi viết cho ai? - Mục đích: Kêu gọi mọi Viết cái gì? Nhằm mđ gì? Viết ntn? cũng có người hãy quan tâm đến nghĩa là bước đầu tiên để tạo lập vb. Em hãy quyền lợi của trẻ em và trách cho biết bước đó có thể gọi là gì? Nó được thực nhiệm của bố mẹ. hiện trước, trong hay sau khi viết vb? - Nội dung: Cuộc chia tay của ( Bước định hướng ). hai anh em Thành – Thuỷ. - Hình thức: Tả, kể. + Tìm ý và sắp xếp ý. ? Sau khi xác định được về định hướng, tác giả * Cảnh chia đồ chơi. Hoài Thu phải làm gì để viết được vb? - Thái độ của hai anh em khi ( Tìm ý và sắp xếp ý ). mẹ ra lệnh chia đồ chơi. - Các em thực hiện chia ? T/giả đã đưa ra những ý nào và sắp xếp chúng nhưng chia không nổi. ntn? * Cảnh chia tay với bạn bè và cô giáo. ? Các ý trên được trở thành 1 vb như chúng ta đã * Các em chia tay nhưng hai thấy là dựa vào đâu? con búp bê vẫn ở lại bên nhau. ( Các ý được triển khai thành các câu, các đoạn có + Viết thành văn bản. lk và rất mạch lạc ). - Thảo luận câu 4 (sgk-45) + Đọc, sửa lỗi ( Kiểm tra ? Các em có nghĩ là sau khi viết xong, t/giả gửi lại ) . ngay vb cho cuộc thi viết về quyền lợi trẻ em hay phải đọc đi đọc lại, sửa đi sửa lại nhiều lần? - Hs liên hệ bản thân. 3. Kl. Ghi nhớ: (sgk 45) ? Khi nào người ta cần tạo lập vb? Để tạo lập 1 vb ta cần làm những gì? II - Luyện tập. 1.Bài 1: Hs thảo luận. - Hs đọc và ghi nhớ phần “ Ghi nhớ ” sgk /46. 2.Bài 2: a, Cần phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm h/tập để giúp bạn khác học tốt hơn. ? Theo em, trong các bước trên, bước nào quan b, Xđ chưa đúng đ/tượng, trọng nhất? Vì sao? cách xưng hô ko phù hợp. ( Các bước đều quan trọng, song bước 3 vẫn là 3.Bài 3. quan trọng nhất vì phải huy động những kỹ năng: - Dàn ý cần viết rõ ý, ngắn Dùng từ, viết câu, dựng đoạn ..... phải vận dụng gọn. nhiều kiến thức, hiểu biết của bản thân ). - Bố cục rõ ràng, phân cấp độ ý. ( Sơ đồ hệ thống ý).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4. Bài 4. Bước 1: Định hướng: - Đ/tượng: Viết cho bố. - M/đích: Để bố hiểu và tha - Hs thảo luận bài tập.(sgk) thứ. - Nội dung: Thanh minh, xin lỗi. - Bước 2: Xd bố cục: MB: Lí do viết thư. * Cách 2: TB : Thanh minh, xin lỗi. - Hs cùng ra một số đề kể chuyện, gv phân tích KB: Lời hứa ko tái phạm. các đề và chọn một đề chung để thực hiện - Bước 3: Diễn đạt . ( Đề phải có tính giao tiếp rõ rệt: Kể cho ai? - Bước 4: Đọc,sửa lỗi. Với mđ gì?) Hs cùng nhau lập dàn ý đề đã chọn. - Hs chọn cách mở, cách triển khai trong thân bài và cách kết bài. - Dựa theo dàn ý trên bảng, các em cùng diễn đạt một phần trong bố cục. - Gv nhận xét theo các yêu cầu của 4 bước tạo lập văn bản. - Gv tổng kết nội dung bài học. - Gv giải đáp những thắc mắc của hs. 4 Củng cô.  Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản cần phải lần lượt thực hiện các bước như thế nào?. 5. Hướng dẫn về nhà: - *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở -Năm chắc các bước tạo lập văn bản *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân. +Đọc,trả lời câu hỏi sgk. + Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( làm ở nhà ) A. Đề bài : Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb B. Định hướng - Thể loại: Miêu tả - Nội dung: + Kể lại chân dung người bạn nào? Hai người gặp gỡ vào thời gian nào? Ấn tượng của em về người bạn đó như thế nào? * Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm. C. Lập dàn ý 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân được tả (bố, mẹ, ông bà, anh chị em, bạn thân……..) 2. TB: (6đ)) - Miêu tả hìh dáng bên ngoài của nguời thân(Khuân mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái tóc, hình dáng, ……..).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nói, cử chỉ, hành động, quan hệ với mọi nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười xung quanh) Tình cảm của em dành cho người thân đó 3. KB: (1.5đ)- Cảm nghĩ của em về người thân đó. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. 1.0 đ .. G: Tiết 13:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. I Mục tiêu :Giúp HS hiểu về c/đời vất vả và thân phận bé mọn của người nông dân, phụ nữ trong XH pk; Thấy ý nghĩa phê phán XH pk đầy ải người lương thiện..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nắm được cách dùng các con vật gần gũi bé nhỏ làm ẩn dụ cho thân phận con người. - Rèn đọc, cảm thụ ca dao. Biết cảm thông với những con người lao động. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, các bài ca dao. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. III- Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. Phân tích. IV- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng ca dao về t/y qh đất nước. Phân tích 1 bài mà em thích nhất. 3. Bài mới. Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đ/sống tâm hồn nd. Có nhiều bài ca dao dân ca là tiếng hát than thở về cuộc đời, cảnh ngộ cực khổ đắng cay. Những bài này ngoài ý nghĩa than thân, còn có ý nghĩa tố cáo xã hội pk. Bài học hôm nay ch/ta sẽ tìm hiểu một số bài ca dao tiêu biểu của chủ đề này. Hoạt động của giáo viên và học sinh G. Nêu vấn đề. ? Em hiểu thế nào là những câu hát than thân? H. Trả lời. G. Nhận xét, chốt.. Nội dung I- Tìm hiểu chung. 1. Những câu hát than thân: ~ những câu hát mượn chuyện con vật nhỏ bé để giãi bày nỗi chua xót đắng cay cho c/đời khổ cực của những kiếp người bé mọn trong XH cũ. 2. Đọc, chú thích: 2, 5, 6.. G. H/dẫn đọc, tìm hiểu chung văn bản. - Hs đọc diễn cảm vb. Gv kiểm tra việc học chú thích của hs. ? Hs cho biết, mỗi bài ca dao tr/ tiếp nói về điều gì? ( + Bài 2: Thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc + Bài 3: Trái bần ). ? Những con vật, sự vật ấy thực chất là chỉ ai? H. ( + + 2: Người lao động. + Bài 3: Người phụ nữ ). Thủ pháp nghệ thuật chủ yếu ở mỗi bài ca dao? ( + Bài, 2: ẩn dụ. + Bài 3: So sánh ). ? Những hình ảnh ẩn dụ, so sánh ấy có gì liên quan đến người lao động, người phụ nữ? ( + Gần gũi với người lao động. + Có nhiều đặc điểm giống với thân phận phẩm chất của họ: Chịu khó, nhỏ bé, lam lũ ..... ) ? Các vb trên thuộc kiểu vb b/cảm. Đúng hay sai? Vì. 3. Bô cục. + Bài, 2: Thân phận người lao động. + Bài 3: Thân phận người phụ nữ.. 4. Thủ pháp nghệ thuật. + Bài , 2: Cách nói ẩn dụ. + Bài 3: Cách nói so sánh.. 5. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> sao? ? ? Bài ca dao (2) giống và khác bài trên ở điểm nào? - Hs thảo luận nhóm, cho biết ý nghĩa cụ thể của từng hình ảnh ẩn dụ (con tằm, con hạc, con kiến, con cuốc) ( + Con tằm: Chỉ ăn lá dâu, rút ruột nhả tơ  bị kẻ khác bòn rút sức lực. + Con hạc: Lách đường mây  cuộc đời của những kẻ phiêu bạt, lận đận, cố gắng vô vọng. + Con kiến: Số phận nhỏ nhoi, xuôi ngược, vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó. + Con cuốc: Kêu ra máu  thân phận thấp cổ bé họng, khổ đau oan trái, ko được lẽ công bằng ). ? Qua đó, em thấy được nỗi khổ nào của người lao động? ? Điệp ngữ “thương thay” có ý nghĩa gì? ? Theo em, h/a nào khiến em cảm động nhất?Vì sao? H. Suy nghĩ, trả lời. ? Em rút ra ý nghĩa gì từ bài ca dao này?. II . Phân tích. 2. Bài 2. + ẩn dụ : - Cuộc đời lận đận, khổ đau, nghèo khó ... - Thấp cổ bé họng, bị bòn rút, oan trái ... + Điệp từ “ thương thay ”: - Tô đậm mối thông cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng của người lao động. - Kết nối, mở ra những nỗi thương khác. ->* Nỗi khổ nhiều bề của người lao động trong xã hội cũ. * Lên án xã hội bất công, áp bức bóc lột.. 3. Bài 3. - “ Thân em ”: Tội nghiệp, - Hs hiểu h/a “trái bần”: 1 thứ quả tầm thường, nhỏ đắng cay, gợi sự đồng cảm. bé bị nổi trôi trong sóng nước. ? Bài ca dao được mở đầu bằng từ “ Thân em ”. - So sánh: Bị phụ thuộc, vùi Từ này gợi cho em điều gì? Biện pháp nghệ thuật dập không có cơ hội lựa chọn, nào đã được sử dụng? tìm cơ hội hạnh phúc. ( Mô típ quen thuộc của chủ đề than thân) ->* Nỗi xót thương thân phận ? Qua h/a trái bần, em thấy số phận của người phụ người phụ nữ. nữ trong xh cũ hiện lên ntn? * Tố cáo xã hội pk rẻ rúng, - Gv bình bằng cách so sánh, liên tưởng tới các vùi dập họ. bài ca dao khác có ý nghĩa tương tự. III - Tổng kết. - Liên hệ thơ HXH. 1. Nội dung: - Xót thương thân phận con ? Qua đó, em thấy ý nghĩa nào từ bài ca dao? người trong xã hội cũ. - Phản kháng xã hội pk bất công. ? Hs nhận xét điểm giống nhau về nội dung và 2. Nghệ thuật: nghệ thuật của 3 bài ca dao trên? - Thể thơ lục bát: Âm điệu than thân, thương cảm. - Hình ảnh so sánh, ẩn dụ - Hs đọc ghi nhớ(49). mang tính truyền thống. * Ghi nhớ(Sgk)..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4 Củng cố. Gọi HS đọc diễn cảm văn bản, đọc phần ghi nhớ / 5 Hướng dẫn về nhà: (1’) *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao. - Học thuộc lòng 3 bài ca dao. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát châm biếm. + Đọc, trả lời câu hỏi sgk. + Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 14 -. Những câu hát châm biếm.. I:Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được nd của những bài ca dao mang chủ đề châm biếm: Phê phán những hiện tượng ko bình thường trong c/sống: Lười biếng lại đòi sống sang trọng, hữu danh vô thực, mê tín di đoan ..... - Nắm được nghệ thuật gây cười: Khai thác chuyện ngược đời, ẩn dụ, phóng đại.. - Rèn kỹ năng đọc, hiểu, phân tích ca dao. - Giáo dục hs có ý thức tránh những thói hư tật xấu; có thái độ phê phán … II -Phương tiện thực hiện : - Gv: Giáo án, các câu ca dao. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. III-Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. Phân tích, bình giảng. D - Tiến trình lên lớp:. 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra : - Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao thuộc chủ đề than thân. Em xúc động nhát trước bài nào ? Vì sao? - Năm hs viết ra giấy: Chép chính xác 1 bài ca dao? Nêu những đặc điểm về nội dung, nghệ thuật của bài đó? 3. Bài mới: Nd cảm xúc và ch/đề của ca dao dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao, dân ca còn có rất nhiều câu hát châm biếm. Cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc của NT trào lộng dân gian VN nhằm phơi bày những h/ tượng ngược đời, phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và h/ tượng đáng cười trong xã hội. . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I – Tìm hiểu chung. - G. H/dẫn đọc: rõ ràng, hơi kéo dài giọng một 1. Đọc. chút để mỉa mai , hài hước..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Bốn hs nối nhau đọc 4 bài ca dao. - Gv kiểm tra việc học chú thích của hs.. 2. Chú thích. - La đà: say sưa đi đứng không vững. - Mõ rao: 1 dụng cụ = gỗ, tre tròn hoặc dài, rỗng để báo hiệu, phát hiệu lệnh. ? Vì sao 2 bài này được xếp chung vào 1 văn bản? 3. Chủ đề. ( Đều phản ánh h/tượng bất bình thường trong - Phản ánh h/tượng bất bình xh ). thường trong xh -> Gây cười, châm biếm. ? Các h/tượng đáng cười trong vb này là gì? Được phản ánh ở bài nào? ? Bài nào dùng NT phóng đại, ẩn dụ, cả 2 NT trên? (+ Phóng đại: 2,. +. + Ph/đại + ẩn dụ: 1 ) II - Tìm hiểu chi tiết. 1. Bài 1: ? H/a “cái cò” trong bài 1 có khác h/a “con cò” _ Chân dung của “chú tôi” trong vb trước ko? Kết cấu của bài đ/biệt ntn? hiện lên khá rõ nét: ? Chú cái cò được giới thiệu ntn về tính nết, thói + Thói quen: Nghiện chè, nát quen? rượu lại lười biếng. + ước muốn: ? Từ “ hay ” ở đây hiểu theo nghĩa nào ? - ước mưa: Khỏi phải đi làm. ( + Thường xuyên. - ước đêm dài: Ngủ được + Ham thích. nhiều. + Giỏi, am hiểu ).  ước ăn no, ngủ kỹ. ? Thói quen của chú cái cò qua cách diễn đạt như thế giúp em hình dung điều gì về con người này? ? Hình ảnh cô yếm đào trong bài ca dao hiện lên - Nghệ thuật: nói ngược, điệp, có gì đặc biệt? đối. ( Cô giỏi giang, đẹp, trẻ trung .... ). ? Cô có giống với “ chú tôi ” hay không? ? Sự đối lập này cho em thấy một tính nết nào nữa ở “ chú tôi ”? ( muốn cao sang) ? Qua đó, em thấy chú cái cò có những điểm xấu nào?  Giễu cợt, mỉa mai những kẻ H. ( Nghiện rượu chè, lười nhác ). nghiện chè, nát rượi, lười ? Vậy em hãy cho biết ý nghĩa của bài ca dao biếng lại đòi cao sang, sung này? sướng. H. trả lời. G. Dân gian đã khéo dùng từ ngữ, h/a đối lập nhằm chế giễu những hạng người nghiện ngập, lười biếng vô giá trị trong xh. Hạng người này thời nào cũng có và cần phê phán. ) ? Nếu phải khuyên “ chú tôi ”, em sẽ khuyên ntn? ( “ Giàu đâu những kẻ ngủ trưa 2. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Sang đâu những kẻ say sưa tối ngày ” . “ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ”) ? Bài này là lời ru của ai nói với ai? Vì sao con khẳng định như thế? H, Lời thầy bói nói với cô gái vì luôn gắn với “số cô”. ? Cô gái khi đi xem bói, muốn biết điều gì? H. Toàn những chuyện hệ trọng trong cuộc đời: Giàu – nghèo, cha – mẹ, chồng – con ). ? Thầy bói đã phán những điều đó ntn? H. Trao đổi, trả lời. G. Nhận xét, chốt.. Bài ca dao nhại lời của thầy bói. + Điều cô gái muốn bói: Những chuyện hệ trọng trong cuộc sống. + Cách phán của thầy bói:  Nói nước đôi.  Nói những điều hiển nhiên, chân lí.  Vô nghĩa, nực cười. - Kết cấu”chẳng…thì…”: đã ? Em có nhận xét gì về những điều thầy bói phán? lật tẩy bản chất lừa bịp của ? Nghệ thuật châm biếm trong bài có gì đb? ông thầy bói.  Phê phán những kẻ hành nghề mê tín dị đoan. ? Bài ca dao đã phê phán ai? Cái gì? Châm biếm sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết. III - Tổng kết. ? Cả 2bài đều hướng về nội dung nào? 1. Nội dung: Phê phán, phơi bày, chế giễu những hiện tượng xấu trong xã hội. ? Em hãy cho biết, các bài ca dao này đều có điểm 2. Nghệ thuật: chung gì về nghệ thuật? + Phóng đại. + ẩn dụ. - Hs đọc ghi nhớ sgk-53.. * Ghi nhớ (Sgk).. * 4 -củng cố - Theo em, vb này được d/gian dùng để kể việc đời hay bộc lộ cảm xúc tư tưởng về c/đời?. ( Vừa kể, vừa b/hiện cảm xúc). - Phương thức biểu đạt của vb này là gì? ( Tự sự + b/cảm ) *5 -Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng.Nắm chắc những điều đã phân tích. - Làm bài tập ( sách bài tập.) Sưu tầm ca dao châm biếm. - Soạn bài: “ Đại từ ”..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> S: G: Tiết 15 -. Đại từ. I- Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được: - Thế nào là đại từ. - Nắm được các loại đại từ Tiếng việt. II -- Phương tiện thực hiện Gv: Giáo án, một số ví dụ. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. III–- Cách thức tiến hành Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. -Hoạt động nhóm. Luyện tập. IV - Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra : - Phân biệt 2 kiểu từ láy? Cho ví dụ? - Nghĩa của từ láy được tạo ntn? Ví dụ? 3. Bài mới. Trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là trong lời ca. Chúng ta thường sử dụng các đại từ…... Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung I - Thế nào là đại từ. - Hs đọc ví dụ sgk, chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1. Ví dụ : sgk (54 + 55 ) thảo luận 1 câu hỏi. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận, hs nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, bổ sung. 2. Nhận xét. ? Từ việc ph/tích ví dụ, em hãy cho biết thế nào là + Nó: Trỏ em tôi, chủ ngữ. đại từ? Đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? + Nó: Con gà trống, phụ ngữ. -> “ Nó” là đ/từ để trỏ vào sự . vật. (* Gv: Đại từ ko làm tên gọi của sv, h/động, tính + Thế: thay thế cho câu nói chất 1 cách t/tiếp như DT, ĐT, TT mà chỉ để trỏ vào của mẹ - chia đồ chơi , phụ sv, h/t,..) ngữ. + Ai: Dùng để hỏi, chủ ngữ. -> “Thế, ai” là đại từ để trỏ ai 5 h/động, t/c, để hỏi. 3 Kl* Ghi nhớ: sgk (55) II - Các loại đại từ. - Hs phát biểu, đọc ghi nhớ 1. Đại từ để trỏ: + Trỏ người. - Hs lần lượt cho biết: + Trỏ số lượng. + Các đại từ “ tôi ”, “ tao ”, “ tớ ”, “ chúng tao” + Trỏ hoạt động, tính chất, sự trỏ gì? việc … + Các đại từ “ bấy ”, “ bấy nhiêu ” trỏ gì?  Có ba loại. + Các đại từ “ vậy ”, “ thế ”…. trỏ gì? ? Vậy có mấy loại đại từ để trỏ? * Vận dụng: +/ Nhận xét 2 đ/từ “tôi” trong câu sau: “ Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào”? (Giống: đều là đ/từ xưng hô. Khác: “tôi”(1) - Chủ ngữ; “tôi”(2)- Định ngữ.) +/ Hs tìm những đại từ để trỏ trong các bài ca dao 2. Đại từ để hỏi: đã học dưới hình thức thi đua. + Hỏi người, vật. - Hs lần lượt cho biết: + Hỏi số lượng. + Các đại từ “ ai ”, “ gì ” hỏi về điều gì? + Hỏi hoạt động, tính chất, sự + Các đại từ “ bao nhiêu ”, “ mấy ” hỏi về việc. gì?  Có ba loại. + Các đại từ “ sao ”, “ thế nào ” hỏi gì?  Ghi nhớ(Sgk)..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Vậy có mấy loại đại từ để hỏi? - Hs vẽ sơ đồ các loại đại từ. - Gv: đ/từ “ai”hỏi người, sv ko xđ -> gọi là đ/từ nói trống( phiếm chỉ) III - Luyện tập. H. Đọc ghi nhớ. Bài 1: GV: Gợi ý, hướng dẫn hs xếp các đại từ vào bảng; a, HS: 1 hs làm bt trên bảng, lớp làm vào vở, n.xét bài của bạn. GV: Nhận xét, đánh giá. Số ít Nhiều Ngôi 1 Tôi, tao, tớ, Chúng tôi, chúng b, - Ngôi thứ nhất; mình, ... ta, ... - Ngôi thứ hai. 2 Mày, mình, Chúng mày, ... Bài 2: bạn, ... 3 Nó, hắn, y, thị, ... Chúng nó, họ, ... Bài 5: - TV có 3 ngôi chia ra số ít & số nhiều; - Tiếng Anh có số ít & số nhiều nhưng chỉ có 2 ngôi ( I, you)., Pháp. GV: Gợi dẫn, n.xét. - TV sắc thái biểu cảm được thể hiện ngay trong cách xưng hô; - Tiếng Anh không biểu hiện rõ. 4. Củng cô,. - Khái niệm; Các loại đại từ. - Học bài, hoàn thành sơ đồ về các loại đại từ. - Hoàn thiện các bài tập còn lại. 5 –Hướng dẫn về nhà : - Đọc thêm sgk/ 57 + 58. - Soạn bài “ Luyện tập tạo lập văn bản ”..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> S: G:. Luyện tập tạo lập văn bản.. Tiết 16 I - Mục tiêu : - Giúp hs củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập vb và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập vb. - Dưới sự h/dẫn của gv, có thể tạo lập được một vb tương đối đơn giản, gần gũi với đ/sống và công việc học tập của các em.. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, một số đề bài. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài. III-Cách thức tiến hành: - Tìm hiểu và xác lập. Thảo luận nhóm. Luyện tập. IV -Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra: - Hãy nêu các bước của quá trình tạo lập vb? Tác dụng của mỗi bước? 3. Bài mới. * Hoạt động 2. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Gv chốt kiến thức câu trả lời của hs. Vào bài. I. Tìm hiểu yêu cầu của đề - Hs đọc tình huống. bài..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Dựa vào phần gợi dẫn em thấy bài viết cần chú ý những yêu cầu gì? Cho biết định hướng vb?. - Hs chia nhóm, thảo luận, thống nhất dàn bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp tranh luận, bổ sung rồi chọn ra một dàn bài phù hợp nhất.. - Hs chia 4 nhóm: + Nhóm 1: Thảo luận, viết phần mở bài. + Nhóm 2 + 3: Thảo luận dàn ý phần thân bài ( phần chính của lá thư ). + Nhóm 4: Thảo luận viết phần kết bài.. Đề bài: Thư cho 1 người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. 1. Định hướng: + Đối tượng: Bạn cùng lứa tuổi, người nước ngoài. + Nội dung: Viết về 1 trong những vđ sau: - Truyền thống lịch sử. - Cảnh đẹp thiên nhiên. - Đặc sắc văn hoá, phong tục của VN. + Mục đích: Để bạn hiểu về đất nước VN. + Yêu cầu: Viết thư, khoảng 1000 chữ. 2. Xây dựng bô cục. Ví dụ: Viết về cảnh đẹp . + MB: G/thiệu chung về cảnh sắc th/ nhiên VN. + TB: Cảnh mùa xuân-hèthu-đông: khí hậu, hoa lá, chim muông… + KB: Cảm nghĩ, niềm tự hào về đất nước. Lời mời, hẹn, chúc sức khoẻ. 3. Diễn đạt: Viết câu, đoạn chính xác, trong sáng, có lk chặt chẽ, mạch lạc.) 4. Kiểm tra.. - Các nhóm lần lượt cử đại diện lên đọc phần mở bài, dàn ý đã lập của phần thân bài, kết bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, bổ sung. - Hs rút ra những điều cần thiết khi viết một vb viết thư. II. Luyện tập. - Tập viết phần mở bài. Tập viết phần kết bài. 4. Củng cô, - Các bước tạo lập vb. - Yêu cầu của bài viết ( Viết thư: cần có vốn sống, trí tưởng tượng, t/c chân thành. Bài viết càn có tính văn học, thể hiện t/c, tâm sự, mong được chia sẻ…) 5 .Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành nốt bức thư. - Soạn bài “ Sông núi nước Nam ” và “ Phò giá về kinh ”..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> S: G: Bài 5 Tiết 17 -Sông. núi nước Nam. Phò giá về kinh.. I - Mục tiêu : - Hs cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc qua hai bài thơ “ Sông núi nước Nam ” và “ Phò giá về kinh ”. - Bước đầu hiểu về hai bài thơ: Thất ngôn và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Giáo dục niềm tự hào về cha ông, lịch sử dân tộc hào hùng. - Rèn đọc, cảm thụ thơ Đường luật. II –Phương tiện thực hiện : - Gv: Giáo án, tliệu liên quan. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi. III –Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. Phân tích, bình giảng. IV - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Đọc thuộc những câu hát than thân? Đặc điểm chung của các bài đó là gì? - Đọc thuộc vb “Những câu hát châm biếm”. Nêu nội dung chính của 1 bài mà em thích nhất? 3. Bài mới. Giới thiệu về hai bài Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Dựa vào chú thích sgk, hãy cho biết văn bản này liên quan thế nào đến lịch sử & tác giả của nó? - Hs đọc vb, chú thích. - Hướng dẫn đọc: giọng chắc gọn, hào hùng. Giới thiệu vê thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Hs nhận dạng bài thơ trên các phương diện: Số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần. ? Bài thơ đã từng được coi là Tuyên ngôn độc lập. Vậy Tuyên ngôn độc lập là gì? ( Tuyên ngôn ( lời tuyên bố trước toàn dân ) vê một nên độc lập của dân tộc, là một văn kiện lịch sử rõ ràng ). ? Nội dung tuyên ngôn trong bài thơ được bố cục ntn? Gồm những ý cơ bản nào? ( + ý 1: Hai câu đầu: Khẳng định chủ quyền dân tộc. + ý 2: Hai câu cuối: Cảnh báo quân giặc ). Liên hệ với nội dung bản tuyên ngôn Độc lập của Bác ? Theo em, trong câu đầu những chữ nào là quan trọng? Vì sao? ? Tại sao tác giả dùng “ Nam đế ” chứ không phải “ Nam vương ”? Cụm từ “nam đế cư” có ý nghĩa ntn? Hs. “ Đế ” là vua. ý tôn vinh vua nước Nam sánh ngang Hoàng đế Trung Hoa. + “ Nam đế ”: Vua đại diện cho nhân dân ). ? Trong câu “ Nam quốc sơn hà nam đế cư ” toát lên tư tưởng nào của Tuyên ngôn? ? “ Ghi sách ở trời ” nghĩa là gì? ( Tạo hoá đã định sẵn ). ? Em hãy dịch nghĩa câu thứ hai? Nhận xét vê âm điệu? Âm điệu đó thể hiện tư tưởng, tình cảm gì? H.Âm điệu hùng hồn, rắn rỏi: Diễn tả sự vững vàng tư tưởng, niêm tin sắt đá vào chân lý nêu ở câu 1 ). G. Nhận xét, chốt. ? Em hiểu thế nào vê từ “Nghịch lỗ”? Cách dùng từ cho thấy thái độ của t/g ntn? - Hs giải thích, suy luận. ? Nhận xét vê giọng thơ ở câu thứ ba và cho biết nó thể hiện nội dung gì? ? Nhận xét nội dung và giọng thơ ở câu cuối? ? Theo em, đây có phải là lời đe doạ ko? Tại sao t/g có thể nói như vậy? ( Lời cảnh cáo dựa trên cơ sở chiến thắng từ bao đời nay của d/tộc. Nó k/định sức mạnh vô địch của quân và dân ta trong cuộc c/đ bảo vệ chủ quyên đất nước.) - Gv so sánh bản dịch với nguyên tác.. A -Sông. núi nước. Nam. I - Tìm hiểu bài. 1 Đọc. 2 Tìm hiểu chú thích a Tác giả,tác phẩm.: . Tác giả - Chưa rõ tác giả - một sô sách cũ cho rằng của Lí Thường Kiệt. - Tỏc phẩm : Ra đời trong cuộc kháng chiến chông xâm lược Tông b -Từ khó II-Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. - 7 chữ/ 1 câu, 4 câu/ 1 bài. - Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. - Vần ở chữ cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4. 2 Đại ý: Bài thơ khẳng định độc lập, chủ quyền của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó. 3 Bô cục: (2 phần). 4 - Phân tích 1. Khẳng định chủ quyền của đất nước. - Câu 1: Khẳng định nước Nam thuộc chủ quyền của người Việt Nam. - Câu 2: + Âm điệu hùng hồn, rắn rỏi. + “ Ghi ở sách trời ”: Chân lý ấy là điều hiển nhiên, không thay đổi. -> Câu thơ thể hiện ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc. 2. Lời cảnh cáo và khẳng định ý chí bảo vệ chủ quyền của dân tộc. - Câu 3: Giọng chắc nịch: lột trần bản chất phi nghĩa của bọn pk phương Bắc ỷ thế cậy mạnh. - Câu 4: Giọng kiêu hãnh, dõng dạc: Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã, tất yếu của quân giặc. -> Câu thơ thể hiện sự tự tin, khẳng định sức mạnh vô địch của dt..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Qua những nội dung vừa phân tích, em thấy được cảm xúc gì của nhà thơ? ? Nhận xét vê giọng điệu, cách lập luận của bài thơ? ( * Gv: Bài thơ mang màu sắc chính luận sâu sắc: ý thơ trực tiếp, rõ ràng, mạch lạc; Giọng thơ gọn sắc, cô đọng, đanh chắc.) Hs đọc vb, tìm hiểu chú giải. ? Nêu hiểu biết của em vê t/g và hoàn cảnh ra đời bài thơ?. - Hs dựa vào sgk. - Gv giới thiệu vê thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt và yêu cầu hs nhận xét vê số chữ, số câu, cách hiệp vần của bài thơ.. ? Bài thơ nói vê điêu gì? H. Trả lời. G. Khát quát. Có bố cục ra sao? ( Bài thơ nói vê hai chiến thắng đời Trần và ý thức xây dựng đất nước sau khi thái bình. Có thể phân tích từng đôi câu một ). ? Hai chiến thắng được nhắc đến ở 2 câu đầu là gì? Hs. + Cướp giáo giặc ở bến Chương Dương. + Bắt quân Hồ ở cửa Hàm Tử . ? Nhận xét vê cách dùng từ? Cách đối xứng? Giọng điệu? ? Tất cả có tác dụng gì trong việc thể hiện hiện thực k/c và t/c của t/g? - Hs phát hiện, phân tích. - Gv: Đây là 2 chiến thắng vang dội của quân dân nhà Trần năm 1285, ta ko chỉ bắt nhiêu tù binh mà còn giết được cả đại tướng giặc là Toa Đô; góp phần xoay chuyển tình thế... ? Hai câu cuối nói vê vấn đê gì? ( Nói vê xây dựng đất nước thời bình ). ? Câu thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả? Gv. Khi đất nước thái bình, không nên say sưa với chiến. III - Tổng kết. 1. Nội dung: Thể hiện lòng tự tôn dân tộc , yêu nước sâu sắc. 2. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ.- Giọng điệu đanh thép, hùng hồn, kiêu hãnh. B - Phò giá về kinh. I - Tìm hiểu chung. 1. Đọc, 2 chú thích. a– Giới thiệu tác giả, tác phẩm . Tác giả, - Trần Quang Khải văn võ toàn tài. Người anh hùng - thi sĩ tài ba lỗi lạc đời Trần. . Tác phẩm: - Bài thơ ra đời từ chính khí thế hào hùng của chiến thắng quân Mông - Nguyên. b từ khó II Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt. - 5 chữ/ 1 câu; 4 câu/ 1 bài. - Nhịp: 2/3 hoặc 3/2. - Vần: cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4. 2. Đại ý. Bài thơ ca ngợi hào khí chiến thắng oanh liệt của quân dân đời Trần, k/đ quyết tâm và khát vọng xd nền thái bình muôn đời cho đất nước. 3. Bô cục: (2 phần.) III – Phân tích. 1. Hào khí chiến thắng. - Động từ mạnh. - Câu trên >< câu dưới. - Giọng khoẻ, hùng tráng.  Không khí chiến thắng oanh liệt và sự thất bại thảm hại của kẻ thù. Thể hiện tình cảm phấn chấn, tự hào của t/g. 2. Ước nguyện khi hoà bình. Hy vọng tương lai tươi sáng, khát vọng xây dựng đất nước bền.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thắng mà cần phải tập trung hết sức xây dựng đất nước  Hy vọng tương lai tươi sáng, khát vọng xây dựng đất nước bên vững muôn đời ). ? Theo em, điêu mong mỏi của TQK có ý nghĩa gì? Nó thể hiện tư tưởng gì của t/g? - Hs, gv khái quát vê t/g. ? Nội dung chính của bài thơ là gì? ? Em hãy nhận xét vê cách diễn đạt của bài thơ? - H đọc Ghi nhớ (Sgk). vững muôn đời. -> Thể hiện niềm tin, lòng yêu nước của TQK. IV - Tổng kết. 1. Nội dung. Hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình. 2. Nghệ thuật. - Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. - Diễn đạt cô đọng, hàm súc. * Ghi nhớ (Sgk).. 4- . Củng cô, . - Hs thảo luận, trả lời: Tại sao 2 bài thơ lại được xếp trong cùng một tiết? - Nội dung, nghệ thuật của 2 bài thơ. - Em hiểu thêm được điều gì về “ Hào khí Đông A”. 5-Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nguyên văn, dịch thơ của hai bài thơ. - Làm bài tập 1, 2 phần luyện tập SGK. Đọc tham khảo “Đọc thêm”. - Soạn bài “ Từ Hán Việt ”.. S: G: Tiết 18 – TỪ HÁN VIỆT I- Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt. Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt,các loại từ ghép Hán Việt. Hs có kỹ năng phân tích từ Hán Việt trong tìm hiểu văn bản và sử dụng hợp lý từ Hán Việt trong tạo lập văn bản. II-Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, một số mẫu từ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Hs: Soạn, chuẩn bị bài . III- Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: ở lớp 6, trong bài “ Từ mượn”, các em đã biết từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán. ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV gọi HS đọc bài “Nam Quốc Sơn Hà”và trả lời câu hỏi. ?Các tiếng “Nam ,Quôc ,Sơn ,Hà”nghĩa là gì? Nam : nước Nam. Quốc : nước. Sơn : núi. Hà : sông . ?Tiếng nào có thể dùng độc lập?Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập để đặt câu.vd: “ Phương nam, người Miền Nam” Các tiếng còn lại “quốc,sơn, hà” không dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép. Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn hà, giang sơn. _ Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước. _ Không thể nói : cụ là một nhà thơ yêu quốc._ Có thể nói: Trèo lên núi. _ Không thể nói : Trèo lên sơn. ?Yếu tô Hán Việc được dùng như thế nào? _ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. - Hs trả lời câu hỏi phần (2). - Gv: Có nhiều yếu tô Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. ? Vậy dựa vào những ví dụ trên, em hãy cho biết yếu tô Hán Việt có những đặc điểm gì? - Hs đọc ghi nhớ (69).. - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi sgk (70). ? So sánh với từ ghép tiếng Việt, trật tự các tiếng trong từ ghép Hán Việt có gì giông và khác nhau? - Hs so sánh, nhận xét. - Gv chôt kiến thức.. Nội dung kiến thức I - Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. 1. Ví dụ: (sgk - 69) a. Ví dụ (a) - “ Nam ” có thể dùng độc lập. - “ Quốc ” , “ sơn ”, “ hà ” phải đi với các yếu tố khác để tạo tử ghép.. b. Ví dụ (b). - Thiên 1: Nghìn. - Thiên 2: Dời. 2. Ghi nhớ: (69) Đặc điểm của yếu tố Hán Việt: + Phần lớn không sử dụng độc lập như từ mà chỉ để tạo từ ghép. + Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. II - Từ ghép Hán Việt. 1. Từ ghép HV đẳng lập. + Sơn hà, xâm phạm, giang san -> Các tiếng có quan hệ bình đẳng. 2. Từ ghép HV chính phụ. + ái quốc, thủ môn, chiến thắng -> Tiếng chính - tiếng phụ. + Thiên thư, thạch mã, tái phạm -> Tiếng phụ – tiếng chính.. - Hs thảo luận, trả lời bài 1 . 3. Ghi nhớ: (sgk- 70) - Hs chia nhóm, thi đua xem nhóm nào tìm được III. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -. nhiều từ ghép (bài 2) Gv gọi hs lên bảng làm bài 3, lớp làm ra vở  Lớp nhận xét, bổ sung  Giáo viên nhận xét, bổ sung.. G. hướng dẫn h làm bài tập. Bài 1. Phân biệt nghĩa của các yếu tô HV đồng âm. . ( Lưu ý: Có 4 yếu tô HV có nghĩa là “nhà”: Thất, gia, trạch, ôc) H. Làm bài tập. Nhận xét, bổ sung.G. Nhận xét, đánh giá. . Phân loại từ HV. H. Làm bài tập. Nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá.. . Tìm từ ghép HV, giải nghĩa từ có liên quan tới môi trường.. Thạch quyển :Lớp đá Khí quyển:Lớp khí Thủy quyển:Lớp nước Ô nhiểm:Lây nhiểm cái bẩn,cái xấu.H. Làm bài tập. Nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá.. 1. Bài 1. + Hoa 1: Chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín/ Phồn hoa, bóng bẩy. + Phi : Bay/ Tráivới lẽ phải, trái pháp luật/ Vợ thứ của vua. + Tham: Ham muốn/ Dự vào, tham dự vào. + Gia: Nhà/ Thêm vào 2 Bài 2. - Quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc huy, quốc ca... - Sơn hà, giang sơn... - Cư trú, an cư, định cư, du cư, nhàn cư,... - Thảm bại, chiến bại, thất bại, đại bại,... 3. Bài 3. - Tiếng chính trước: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả. - Tiếng chính sau: Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. 4-Tìm 5 từ ghép có yếu tô chính trước ,phụ sau.5 từ ghép có yếu tô phụ trước chính sau? _ Chính trước phụ sau : ngục thất ,gia nhập ,luật gia ,ming quân,thổ cư. _ Phụ trước chính sau : gia chủ ,tào hoa , thâm sơn ,vọng nguyệt.. 4. Củng cố, - Đặc điểm của từ ghép HV. Các loại? - So sánh với từ thuần Việt. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 4. Tìm những từ ghép trong hai bài thơ chữ Hán vừa học. - Soạn: Trả bài tập làm văn sô 1:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> S: G: Tiết 19 - Trả bài tập làm ( Bài viết ở nhà). văn số 1.. I - Mục tiêu: Giúp hs củng cô lại kiến thức, kỹ năng đã học về tự sự ( miêu tả ), về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu ... Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tôt hơn những bài sau. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Chấm bài, lựa chọn bài và các lỗi tiêu biểu. - Hs: Xem lại yêu cầu của đề. III- Cách thức tiến hành: - Nêu vấn đề, nhận xét, sửa lỗi. IV. Tiến trình lên lớp. 1 -Ổn định tổ chức. 2 -Kiểm tra: ( Trong giờ) 3 - Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh * Gv nêu yêu cầu của tiết trả bài. * Tìm hiểu đề, xác định bố cục cho bài viết. - Hs nhắc lại đề, gv chép đề lên bảng. - Hs nhắc lại các bước tạo lập vb rồi thảo luận các bước làm bài với đề trên. - Gv nhận xét, bổ sung.. Nội dung kiến thức.. A. Đề bài : Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình tạo lập vb B. Định hướng - Thể loại: Miêu tả - Nội dung: + Kể lại chân dung người bạn nào? Hai người gặp gỡ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo viên nêu yêu cầu bô cục của bài. vào thời gian nào? Ấn tượng của em về người bạn đó như thế nào? * Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm. C. Lập dàn ý 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân được tả (bố, mẹ, ông bà, anh chị em, bạn thân……..) 2. TB: (6đ)) - Miêu tả hìh dáng bên ngoài của nguời thân(Khuân mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái tóc, hình dáng, ……..) - Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời nói, cử chỉ, hành động, quan hệ với mọi nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười xung quanh) Tình cảm của em dành cho người thân đó * Gv đánh giá ưu, khuyết điểm bài viết của hs. 3. KB: (1.5đ)- Cảm nghĩ của * Phát hiện lỗi, sửa lỗi: em về người thân đó. - Gv cho hs đọc một sô đoạn, bài kém. - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. 1.0 đ - Hs phát hiện lỗi, nêu cách sửa. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. 2 Nhận xét chung * Học tập rút kinh nghiệm. A. Ưu điểm : - Hs nhận xét về ưu điểm của bài làm. - Đa số các em đều làm đúng thể - Gv nhận xét, bổ sung và nhắc nhở cần học tập một sô loại, đúng yêu cầu của đề. vấn đề. -Trình bày bài khá tốt, bố cục * Giải đáp thắc mắc. mạch lạc, có nhiều ý tưởng hay, - Hs xem lại bài làm của mình, nêu thắc mắc (nếu có).bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, tình Gv giải đáp những thắc mắc của hs. cảm về nhân vật được kể. B. Nhược điểm: - Một số em bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều, hay viết tắt, viết số, cẩu thả . - Gv cho một sô hs đọc một sô bài viết khá. - Còn sa vào kể hoàn toàn Hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận: - Một số bài bố cục chưa rõ ? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt? ràng . Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc? NHẬN XÉT : GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu: Đề bài phù hợp với ba đối 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi tượng học sinh song nhiều em 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm chưa xác định đúng yêu cầu của đề nên điểm dưới trung bình còn thấp. *3: Đọc GV: Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao 4 : Trả bài.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 4. Củng cố. - Sửa các lỗi trong bài viết. - Những bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại bài. 5. Hướng dẫn vê nhà: - Soạn bài “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm ”.. S: G: Tiết 20 - Tìm. hiểu chung vê văn biểu cảm.. I –Mục tiêu. Học sinh hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu muôn biểu hiện t/c của con người. Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tô đó trong văn bản. Bước đầu nhận diện và phân tích được các vb biểu cảm. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, một sô đoạn văn tiêu biểu. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài. III- Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. Tìm hiểu nội dung. IV. Tiến trình bài dạy. 1- Ổn định tổ chức. 2 - Kiểm tra: (Viết đoạn văn - bài tập) 3 -Bài mới. Văn biểu cảm là gì ? Văn biểu cảm đợc thể hiện qua những thể loại nào ? và nó cã nh÷ng c¸ch biÓu hiÖn nµo ? Chóng ta cïng t×m hiÓu bµi h«m nay nhÐ . *Hoạt động của giáo viên và học sinh - Gv giải thích yếu tô “ nhu, cầu, biểu, cảm”: + Nhu: cần phải có; Cầu: mong muôn. -> Mong muôn có.+ Biểu: thể hiện ra bên ngoài; Cảm: rung động và mến phục. -> Rung động được thể hiện ra bằng lời. ? Nhu cầu biểu cảm là gì? - Hs trả lời.. - Hs đọc những câu ca dao trong (sgk-71).. Nội dung I . Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người. - Nhu cầu biểu cảm là mong muốn được bày tỏ những rung động của mình thành lời..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Mỗi câu ca dao thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? (+ Bài 1: Thương xót người lao động khổ đau, thấp cổ bé họng và đầy oan trái. + Bài 2: Yêu mến, tự hào, say đắm vẻ đẹp của cảnh và người thôn quê. ?Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? -Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa,muốn biểu hiện cho người khác nhận,cảm được thì người ta có nhu cầu biểu cảm. ?Khi nào cần làm văn bản biểu cảm.Trong thư từ có thổ lộ tình cảm không? -Những bức thư,bài thơ ,bài văn là các thể loại văn bản biểu cảm.Văn bản biểu cảm chỉ là một trong vô vàn cách biểu cảm của con người (ca hát ,vẽ tranh,nhảy múa ,đánh đàn ,thổi sáo) sáng tác văn nghệ nói chung điều có mụch đích biểu cảm. ?Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì? Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. ?Văn biểu cảm gồm những thể loại nào? Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình,ca dao trữ tình,tùy bút…. - Hs nhắc lại đôi tượng để biểu cảm trong hai bài ca dao trên rồi cho biết, người ta thường biểu cảm về cái gì? - Hs tìm ví dụ để rõ hơn điều này. - Hs cho biết, người ta biểu cảm bằng những phương tiện gì? ( Có rất nhiều cách: Ca hát, vẽ tranh, đánh đàn, thổi sáo, viết thư, làm thơ .... ). - Hs đọc hai ví dụ (sgk-72). ? Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? - Hs thảo luận: + Đoan1 + Đoạn 2 có gì giông, có gì khác với văn miêu tả? (+ Đoạn 1: Không kể một chuyện hoàn chỉnh, chỉ gợi lại kỷ niệm  Bộc lộ nỗi nhớ. + Đoạn 2: Miêu tả nhưng từ miêu tả lại gợi tình yêu quê hương, đất nước ). ? Trong hai đoạn, đoạn nào bộc lộ tình cảm trực tiếp? Đoạn nào bộc lộ tình cảm gián tiếp? Vì sao? (+ Đoạn 1: Trực tiếp: Gọi thẳng tên đôi tượng, nói thẳng tình cảm: “ thương nhớ ơi !”, “ xiết bao mong nhớ ”.... + Đoạn 2: Gián tiếp qua miêu tả ). ? Em đồng ý hay ko với ý kiến: Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là những cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn như: Yêu thương con người, yêu quê hương đất nước, ghét những điều tầm thường, độc ác, giả dôi ... ? ( Đúng vì thế mới gợi được sự đồng cảm. Còn tình cảm. -. Mục đích: Giãi bày tâm tình, khêu gợi sự đồng cảm ở người khác. - Con người thường biểu cảm về thế giới xung quanh mình. --Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình,ca dao trữ tình,tùy bút 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm. a. Ví dụ: (sgk- 72). - Ví dụ 1: + Tình cảm nhớ thương người bạn đã xa, nỗi nhớ gắn liền với những kỉ niệm. + Tình cảm bộc lộ trực tiếp. -> Cách b/c thường gặp của thư, nhật kí. - Ví dụ 2: + Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. + Tình cảm bộc lộ gián tiếp ( Qua miêu tả ). -> Cách b/c phổ biến của văn học hiện đại. b. Nhận xét: - Văn biểu cảm có hai loại: + Biểu cảm trực tiếp. + Biểu cảm gián tiếp. - Tình cảm trong văn biểu cảm phải là những cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nhỏ nhen, đô kỵ ..... viết ra sẽ bị chê cười ). ? Từ những điều vừa tìm hiểu, em thấy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? - Hs đọc ghi nhớ. - Hs làm bài tập, trình bày, thảo luận, bổ sung. - Gv nhận xét, bổ sung. - Gv cho hs chia nhóm chơi trò chơi, nhóm nào kể được nhiều sẽ được thưởng điểm. (Bài 3) Bài 1. Xác định đoạn văn biểu cảm. Giải thích H. Thảo luận, làm bài tập, nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá.. ? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh? H. Thảo luận, làm bài tập, nhận xét, bổ sung. G. Nhận xét, đánh giá.. 3* KL Ghi nhớ: (73) II - Luyện tập. 1. Bài 1. * Đoạn (b) là đoạn văn biểu cảm. Vì: - Tác giả tả 2 cây hải đường. Từ hoa nghĩ đến lời chào hạnh phúc. - Tả sắc hoa rồi so sánh với những người đẹp vương giả. - Tả sức sống vươn lên của hoa. - Cảm xúc bâng khuâng của t/g. -> Từ tả đến cảm, từ vật đến tình. Biểu cảm vừa trực tiếp vừa gián tiếp (qua liên tưởng, hồi ức). -> Kiểu vb b/c tuỳ bút. 2,Bài 2. Cả 2 bài thơ đều biểu cảm trực tiếp: Trực tiếp nêu ra tư tưởng, tình cảm ko thông qua phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện. Bài 3* : Xác định kiểu biểu cảm trong các bài ca dao đã học. - Biểu cảm trực tiếp, qua miêu tả: Ca dao về t/y qh đất nước, con người. - Biểu cảm gián tiếp, qua ẩn dụ: Ca dao than thân. - Biểu cảm qua lời kể: Ca dao châm biếm. 4. Củng cố. - Văn biểu cảm là gì? Được thể hiện qua những thể loại nào? - Văn biểu cảm có những cách thể hiện nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài “ Côn Sơn ca ” và “ Thiên trường văn vọng ”.. S: G:. Bài ca côn sơn. Buổi chiêu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.. Tiết 21 Hướng dẫn học:. I - Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giúp học sinh cảm nhận được cảnh trí Côn Sơn yên ả, hài hoà với cảnh sông thư thái của con người, thấy được tâm hồn khoáng đạt, nhân cách thanh cao của Nguyễn Trãi. - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông. II- Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, tài liệu kiên quan. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thông câu hỏi. III- Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. Phân tích, bình giảng. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. - Đọc thuộc bài “Sông núi nước Nam”. Vì sao bài thơ đó được coi là bản tuyên ngôn độc lập? - Đọc thuộc bài “Phò giá về kinh”. Nêu nội dung chính của bài thơ? 3. Bài mới. *. Đvđ. Các em sẽ được học hai tác phẩm thơ: Một bài là của Nguyễn Trãi - danh nhân văn hoá thế giới được UNESCO công nhận, một bài là của Trần Nhân Tông - vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuộc chông giặc ngoại xâm. Hai tác phẩm này là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn, hẳn sẽ đưa lại cho chúng ta nhiều điều lí thú, bổ ích. *. Triển khai bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức. A. Bài ca Côn Sơn. I.Doc Tìm hiểu chung. 2Hs đọc đoạn trích 1.Đọc, chú giải. Gv cho hs quan sát tranh chân dung Nguyễn . Tác giả, tác phẩm. Trãi. Giới thiệu về tiểu sử Nguyễn Trãi, hoàn cảnh ra + 1380 – 1442, người Hải Dương. + Là một nhà thơ, nhà quân sự, nhà ngoại đời của bài thơ? giao - danh nhân văn hoá thế giới. - Hs trình bày - Gv khái quát, mở rộng thêm.+ Côn Sơn ca ra đời + Ông để lại cho đời nhiều t/p chữ Hán, Nôm bất hủ. trong thời gian ông bị chèn ép nên đành cáo quan Viết trong thời kỳ nhà thơ về ở ẩn tại về sống tại Côn Sơn. Côn Sơn. - Bài thơ được viết theo thể thơ khác nhưng được II –HD Phân tích. dịch theo thể thơ lục bát 1.Thể loại. Thơ lục bát.( bản dịch). - nhận xét thể thơ. 2.Nội dung. - Cảnh vật Côn Sơn. - Gv giới thiệu: Nguyên tác của bài thơ là bằng - Con người giữa cảnh vật Côn Sơn. chữ Hán (36 câu chữ Hán), bản dịch theo thể lục bát ( chỉ là đoạn trích 8 câu ). - Gv giới thiệu cho hs hiểu về thể lục bát.- Hs nhận dạng thể lục bát ở bản dịch này. .3– Phân tích a. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn và ? Bài thơ nói về cái gì? ( Cảnh Côn Sơn và con vẻ đẹp nhân cách, tâm hồn nhà thơ. người trong cảnh vật ). 1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn Trãi đang Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh sống và sống trong những giây phút thãnh tâm hồn Nguyễn Trãi.Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> thơ Nguyễn Trãi. ?Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần?Ta là ai? Làm gì? Từ ta có mặt 5 lần.Ta là thi sĩ Nguyễn Trãi,ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng đàn,ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm,ta ngồi bóng mát ,ta ngâm thơ nhàn. ?Qua những hành động đó,cho thấy nhân vật ta hiện lên như thế nào? ?Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào? -Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị. ? Qua bài ta thấy nổi lên nội dung gì? -Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi ?Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?-Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng đ iệu đó Liên hệ MT thiên nhiên trong lành. Hướng dẫn H đọc thêm. Dựa trên cơ sở tìm hiểu bô cục của bài. - Hs đọc, giải nghĩa từ . - Hs tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh, thể thơ, bô cục (hướng phân tích), nội dung của bài thơ. - Gv chôt ý. ? Cảnh trong bài thơ được miêu tả bằng những hình ảnh nào? Những hình ảnh ấy được miêu tả ntn? Qua đó, em hình dung cảnh thôn quê qua con mắt nhà thơ hiện lên ntn? ? Qua bài thơ, em thấy được tình cảm gì của nhà thơ? Từ đây, hãy nhận xét về nhân cách của một vị vua như tác giả? - Hs thảo luận, đọc thêm, tìm hiểu phần luyện tập sgk (81) - Gv nhận xét, bổ sung. * H đọc Ghi nhớ (Sgk).. 2. Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.. b Nghệ thuật: + Đối, so sánh độc đáo. + Điệp từ “ ta ” khẳng định tư thế nhà thơ. Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng đ iệu đó B . Thiên Trường vãn vọng. 1. Tác giả: (sgk) 2. Hoàn cảnh sáng tác. 3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. 4. Bô cục. - Cảnh thôn quê. - Tình cảm nhà thơ. 5. Nội dung: a. Cảnh thôn quê. - Bài thơ tả cảnh phủ Thiên trường lúc hoàng hôn vào dịp thu đông. - Trình tự: từ khái quát đến cụ thể. - Hình ảnh, âm thanh quen thuộc, gần gũi, đơn sơ, đậm sắc quê: Cánh cò, tiếng sáo của trẻ chăn trâu. ->Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê. 2. Tình cảm nhà thơ. - Yêu mến thiên nhiên, gắn bó máu thịt với quê hương. * Ghi nhớ: (77, 81). 4.Củng cố. - Nội dung, nghệ thuật 2 bài thơ. 5. Hướng dẫn vê nhà: - Thuộc thơ. - Làm bài tập phần luyện tập sgk (77). - Soạn bài : Từ Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> S: G: Tiết 22 - TỪ HÁN VIỆT(TT). I - Mục tiêu. Giúp hs hiểu được các sắc thái, ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt. Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. II. Phương tiện thực hiện: - Gv: Giáo án, từ Hán – Việt. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài. III. Cách thức tiến hành: - Nêu vấn đề, giải thích. IV - Tiến trình lên lớp. 1- Ổn định tổ chức. 2 -Kiểm tra. ? Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Mỗi loại được cấu tạo ntn? Cho ví dụ? 3 -Bài mới. *. Giới thiệu bài: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của từ Hán Việt và phần nào hiểu được vị trí của từ Hán Vịêt trong tiếng Việt. Vởy, sử dụng như thế nào cho hợp lý, đó là nội dung của bài học hôm nay. *. Triển khai bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh - Hs đọc ví dụ 1a, sgk (81 + 82). - Hs thay thế từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương đương vào vị trí của từ Hán Việt in đậm rồi so sánh sắc thái biểu cảm của hai loại từ ( Hán Việt và thuần Việt ) có gì khác nhau? - Hs dẫn thêm ví dụ về trường hợp này.. Nội dung kiến thức I. Sử dụng từ Hán Việt. 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm. a. Ví dụ: (sgk 81, 82) * Ví dụ (a) - Phụ nữ, từ trần. - Mai táng, tử thi.  Sắc thái trang trọng, tao nhã. * Ví dụ (b) - Yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần.  Sắc thái cổ, chỉ dùng trong XH PK.. - Hs giải nghĩa của các từ “ kinh đô ”, “ yết kiến ”, “ trẫm ”, “ bệ hạ ”, “ thần ”, cho biết các từ này hiện nay có được dùng trong giao tiếp hằng ngày không? ( Không, chỉ dùng trong xã hội phong kiến ). ? Việc sử dụng những từ trên trong ví dụ ( 1b ) tạo được sắc thái gì cho đv?- Hs nhận xét, đọc ghi nhớ. ? Các từ Hán Việt (khác màu) tạo được sắc thái gì cho b. Ghi nhớ. (82) đoạn văn dưới đây? A-Ngaøy 15 thaùng 8 laø ngaøy teát cuûa thieáu nhi. ->Saéc thaùi trang troïng B-Noù bò ra huyeát quaù nhieàu -> Saéc thaùi tao nhaõ, traùnh gaây caûm giaùc thoâ tuïc C-Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vöông coù noû thaàn, quaân Nam Haûi bò gieát haïi raát nhieàu, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương,.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> vaø sai con trai laø Troïng Thuûy sang caàu thaân, nhöng chuù yù tìm caùch phaù chieác noû thaàn. Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vöông -> Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xöa. - Hs đọc ví dụ (a, b) sgk (82). - Hs thảo luận, trả lời câu hỏi sgk. ( + Đề nghị: Ra lệnh cho mẹ - không phù hợp. Mẹ thưởng: Phù hợp hơn. + Nhi đồng: Sắc thái trang trọng - chỉ dùng trong buổi lễ... Trẻ em: Tự nhiên, thân mật, đời thường.... ) - Hs rút ra nhận xét rồi đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ sgk (83).. - Hs làm bài tập, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chôt ý. - Hs phân nhóm thi tìm nhanh. G. Hướng dẫn H làm bài tập. - Hs làm bài tập, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chôt ý, đánh giá. G. Hướng dẫn H làm bài tập. - Hs làm bài tập, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chôt ý.đánh giá.. G. Hướng dẫn H làm bài tập. - Hs làm bài tập, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chôt ý, đánh giá.. 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt. a. Ví dụ: sgk (82). * Ví dụ (a). - Đê nghị: Không phù hợp. -> Lời nói thiếu tự nhiên, ko có t/c mẹ con. * Ví dụ (b). - Nhi đồng: Trang trọng  Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Trẻ em: Phù hợp (tự nhiên, thân mật, đời thường). b. Ghi nhớ.(83) * Chú ý: Cần sử dụng từ HV phù hợp, tráng lạm dụng. II. Luyện tập. 1. Bài 1: Điền từ . Mẹ- thân mẫu Phu nhân –vợ Sắp chết –lâm chung Giáo huấn –dạy bảo 2. Bài 2. Giải thích: Vì từ Hán Việt mang sắc thái biểu cảm, trang trọng hơn. Ví dụ: Bảo Quốc, Thu Hà, Thanh Vân... 3. Bài 3. xưa: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, cố thủ, kết tình, mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần. 4.Bài 4. Tìm từ thuần Việt có nghĩa tương đương: Bảo vệ - giữ gìn. Mĩ lệ - đẹp đẽ. 5. Bài 5. Thi tìm từ thuần Việt , Hán Việt có nghĩa tương đương.. 4. . Củng cố. - Khái quát nd kiến thức. 5. HDVN: - Thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm ”..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> S: G: Tiết 23 – ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM. I - Mục tiêu. Học sinh hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đôi tượng miêu tả. II- Phương tiện thực hiện - Gv: Giáo án, các đoạn văn mẫu. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài. III- Cách thức tiến hành: - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. IV -Tiến trình lên lớp. 1 - Ổn định tổ chức. 2 - Kiểm tra. - Thế nào là văn biểu cảm? Có những phương thức b/c nào? 3 - Bài mới. Từ việc kiểm tra bài cũ. G dẫn vào bài. Trong văn miêu tả đối tợng đợc miêu tả là con ngời, phong cảnh, đồ vật. Con ngời cũng bộc lộ cảm xúc nhng đó không phải là nội dung chủ yếu của phơng thc biểu đạt ấy. Ngợc lại trong văn biểu cảm, ngời ta cũng nói tới đồ vật, cảnh vật, con ngời song chủ yếu là để bộc lộ t tởng, tình cảm. Chình vì vậy ngời ta không miêu tả những cái đó ở mức độ cụ thể mà chỉ chọn những chi tiết gợi cảm xúc Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức.. GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi. ?Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? -Bài văn ca ngợi tấm gương là đức tính trung thực của con người,ghét thói xu nịnh,dối trá. ?Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm như thế nào? -Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa,vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh.Nói với gương ,ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp người trung thực. ?Bô cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài và thân bài có quan hệ gì với nhau?Thân bài nêu lên ý gì? -Nội dung của bài văn là biểu dương đức tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đĩnh Chi và Trương Chi là ví dụ về một người đáng trọng một người đáng thương,nhưng nếu soi gương thì gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật. ?Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ ràng,chân thực không ?Điều đó có ý nghĩa như thế nào? -Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng,chân. I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm. 1. Ví dụ. a. Bài văn “ Tấm gương ”. b - Nội dung: Ca ngợi tính trung thực, ghét thói xu nịnh, giả dố. Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là mở bài,đoạn cuối là kết baì.Thân bài là nói về đức tính của tấm gương.. Tình cảm chân thật, rõ ràng làm cho tấm gương có sức khêu gợi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> thực không thể bác bỏ.Hình ảnh tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị của bài văn. Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. ?Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?Tình cảm được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Dựa vào dấu hiệu nào? -Đoạn văn của Nguyên Hồng biểu hiện tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.Tình cảm của nhân vật được biểu hiện một cách trực tiếp.Dấu hiệu của nó là tiếng kêu,lời than,câu hỏi biểu cảm. ?Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm? -Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm trực tiếp ?Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào? -Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng ( là một loài vật hay một hiện tượng nào đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc trong lòng ?Bô cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào? -Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác. -Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong sáng,chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.? Tình cảm và sự dánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn?. b. Đoạn văn (86) - Tình cảm: Cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và cảm thông. Tình cảm bộc lộ trực tiếp. - Dấu hiệu: Tiếng kêu, lời than, câu hỏi b/c.: mẹ ơi, con khổ quá mẹ ơi... Ghi nhớ.(88 II. Luyện tập. Đoạn văn “ Hoa học trò”. - Bµy tá nçi buån nhí khi ph¶i xa trêng, xa b¹n - T¸c gi¶ kh«ng t¶ hoa phîng mét cách cụ thể ( mầu sắc, vẻ đẹp… ) mà chỉ mợn hoa phợng nói đến nh÷ng cuéc chia tay - Tác giả đã biến hoa phợng – một lo¹i hoa në ré vµo dÞp hÌ- khi n¨m häc kÕt thóc trë thµnh biÓu tîng của sự chia ly ngày hè đối với học trß m¹ch ý cña bµi v¨n * Phîng cø në, phîng cø r¬i: Nçi buồn khi hè đến * S¾c hoa phîng n»m ë trong t©m hồn  mầu đỏ của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ học trò: phợng nở – hè đến- chia tay bạn bè *§o¹n 1: Phîng xui ta nhí c¸i g× ?§äc bµi v¨n cho biÕt bµi v¨n thÓ hiÖn t×nh ®©u  c¶m xóc bèi rèi, thÉn thê * §o¹n 2: C¶m xóc trèng tr¶i, hôt c¶m g× ? hẫng bâng khuâng khi phải xa tr?Việc tả hoa phợng đóng vai trò gì trong bài ờng, xa bạn. * Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ v¨n BC nµy ? b¹n, pha chót hên dçi - Cô thÓ: phîng nëphîng r¬i  phîng nhí : mét ngêi s¾p xa ?T¹i sao t¸c gi¶ gäi hoa phîng lµ hoa häc mét tra hÌ trß? mét thµnh xa ? T×m m¹ch ý cña bµi v¨n ?  phù¬ng : khãc.. m¬.. nhí….. Hoa phợng đẹp với ai khi HS đi cả råi  Bố cục đợc tổ chức theo mạch suy nghÜ t×nh c¶m -. 4. Củng cố. - Bô cục vb b/c thường được tổ chức theo mạch t/c, suy nghĩ. - Trong văn b/c, ngoài các biểu hiện trực tiếp ý nghĩ, t/c, còn có biểu hiện gián tiếp thông qua miêu tả, kể chuyện. Miêu tả trong văn b/c là phương tiện để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Mục đích: Gợi sự đồng cảm. 5. HDVN - Học thuộc ghi nhớ. - So sánh văn b/c với văn miêu tả (về nhiệm vụ, mục đích) - Soạn bài :Tìm hiểu đề và cách làm bài văn b/c. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 24 -. Đê văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm.. I- Mục tiêu. Giúp học sinh nắm được kiểu đề văn biểu cảm. Nắm được các bước tạo làm một bài văn biểu cảm. Rèn kỹ năng xác định đề, tạo lập bài văn biểu cảm. II Phương tiện thực hiện - Gv: Giáo án, một sô đề. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài. III .Cách thức tiến hành - Nêu vấn đề, tìm hiểu đề, lập dàn ý. IV -Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm của một bài văn biểu cảm? - Ba hs chép ra giấy một bài thơ, đoạn thơ biểu cảm đã học. Cho biết cách biểu cảm, tình cảm trong bài thơ, đoạn thơ đó là gì? 3.Bài mới. *. Giới thiệu bài. Khi làm một bài văn hay, đúng yêu cầu của đề ra, mỗi học sinh không thể bỏ qua một khâu rất quan trọng: tìm hiểu đề và lập dàn ý cho bài viết của mình. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức.. - Hs đọc đề văn (88). GV gọi HS đọc SGK mục 1trang 87. ?Chỉ ra đôi tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề?. a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện về dòng sông quê hương . b. Cảm nghĩ về đối tượng là đêm trăng trung thu. c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười mẹ. d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ. e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu. ?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì? -Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn ? Vậy em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm? - HS trả lời – Gv chốt và rút ra ghi nhớ. ? Em hãy cho biết các đề trên giông nhau ở chỗ nào?. I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. 1. Đề văn biểu cảm.. * Gồm 2 phần: - Nêu đối tượng b/c - Định hướng t/c cho bài làm.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ( Đều có hai phần: * Tình cảm. * Đ/tượng để bộc lộ tình cảm ).- Gv: Đề văn b/c gồm 2 phần... - Gv ghi đề bài lên bảng. - Hs nhắc lại các bước tạo lập vb. ? Đôi tượng PBCN mà đề văn nêu ra là gì? - Gv cho hs chia nhóm, thảo luận tìm ý và sắp xếp các ý đó theo một bô cục hợp lí.. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm. Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. - Hs trình bày, bổ sung.- Gv nhận xét, bổ sung - Bước 1: Tìm hiểu đề. rồi chôt ý. + Kiểu bài: Văn biểu cảm. + Nội dung: - Gv chia lớp thành hai nhóm: Biểu cảm về nụ cười của mẹ. Nhóm 1: viết phần mở bài. - Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý. Nhóm 2: viết phần kết bài. + Mở bài: - Gv gọi đại diện hs lên đọc phần viết của mình. - Giới thiệu nụ cười của mẹ. - Hs, gv nhận xét, bổ sung. - Cảm xúc đối với nụ cười của mẹ. + Thân bài: Các sắc thái của nụ cười: * Khi nào mẹ cười, khi nào mẹ không cười.* Con cảm thấy hạnh phúc khi mẹ cười. ? Các bước làm bài văn b/c? Tác dụng của mỗi - Nụ cười vui, thương yêu. bước? - Nụ cười khuyến khích, động viên an ủi. - Hs đọc vb, trả lời câu hỏi sgk (90) * Con trống trải khi vắng nụ cười của mẹ. - Gv nhận xét, chôt ý. * Con sẽ cố gắng để mãi thấy nụ cười của - Gv giải đáp thắc mắc của hs về bài học.- Hs mẹ nở trên môi. đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ (88). G. yêu + Kết bài: Lòng yêu thương, kính trọng cầu H thảo luận theo cặp, tìm hiểu, trả lời mẹ. câu hỏi. - Bước 3 + 4: Viết bài, sửa lỗi. G. Nhận xét, bổ sung, chôt ý. 3. Ghi nhớ (88) II. Luyện tập. + bài văn biểu lộ t/c tha thiết với quê hương An Giang. + Nhan đề: - An Giang quê tôi. - An Giang tình sâu nghĩa nặng. + Đề bài: Cảm nghĩ về quê hương An Giang. + Dàn bài: - Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. - Thân bài: + Tình yêu quê từ tuổi ấu thơ. + Tình yêu quê trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. - Kết bài: Tình yêu quê hương trong nhận thức của người từng trải, trưởng thành. + Phương thức b/c: Trực tiếp.. 4.. Củng cố. - Khái quát bài. 5. HDVN.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Tập làm dàn ý cho 1 đề văn b/c (88). - Tập viết thành văn đoạn mở - thân - kết. - Soạn bài : Bánh trôi nước.. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 25 - Bánh. trôi nước. ( Hồ Xuân Hương). I- Mục tiêu. Giúp học sinh cảm nhận được thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong XH cũ; Thấy được vẻ đẹp, phẩm chất sắt son của người phụ nữ và lòng tin của t/g với phẩm chất tôt đẹp của họ. Cảm nhận được nét độc đáo về NT trong thơ Nôm HXH.. Giáo dục lòng tự hào, yêu quý các nhà thơ nữ; Cảm thông, thương cảm với sô phận người phụ nữ trong xã hội cũ. Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình trung đại. II. Cách thức tiến hành - Đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. Phân tích, bình giảng. III- Phương tiện thực hiện - Gv: Giáo án, tài liệu liên quan. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thông câu hỏi. IV- Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc bài “ Côn Sơn ca”. Nêu nội dung chính của bài thơ? - Nét NT độc đáo của bài “Côn Sơn ca”. Tác dụng của NT đó? - Đọc thuộc bài “Thiên Trường vãn vọng”. Nêu cảm nhận của em về cảnh vật trong bài thơ? 3Bài mới. Đvđ. Hồ Xuân Hương được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm, thơ của bà thường nói đến những vật rất giản dị, tầm thường nhưng ý nghĩa của nó vô cùngsâu sắc và thấm thía,….. Hoạt động của giáo viên và học sinh - - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc bài thơ: giọng vừa dịu, vừa mạnh, vừa ngậm ngùi vừa dứt khoát lại thoáng ngầm kiêu hãnh, tự hào. - Gọi HS đọc bài thơ. ? Nêu những nét chính về Hồ Xuân Hương? - Gv nhận xét, bổ sung. - Hs đọc vb, nhận diện thể thơ.. Nội dung kiến thức. I.Đọc- Tìm hiểuchú thích . 1.Đọc. 2 chú thích a Tác giả, tác phẩm: - Nữ sĩ tài hoa trong lịch sử thơ ca dân tộc. - Đợc mệnh danh là bà chúa thơ nôm.nhà thơ của phụ nữ. .Bài thơ thuộc chùm thơ vịnh vật cái quạt,.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Bài thơ có gì giông và khác so với bài thơ cùng thể loại đã học? ? Bài thơ có mấy lớp nghĩa? ở mỗi lớp nghĩa thể hiện nội dung gì? Lớp nghĩa nào là chính? Bài thơ thuộc loại vb gì? ( + Nghĩa đen: Tả thực chiếc bánh trôi nước. + Nghĩa bóng: Phẩm chất, thân phận người phụ nữ. + Nghĩa ẩn dụ là nghĩa chính; VB b/c).. ? Chiếc bánh trôi được m/tả ntn?- Hs hình dung, diễn tả. - Gv: Sự vật được tả thực, cụ thể về hình dáng, màu sắc, quá trình luộc, khi chín còn nguyên nhân. Sự tròn, méo của bánh phụ thuộc vào bàn tay khéo léo của người làm.... ? Những đặc điểm của chiếc bánh trôi gợi em liên tưởng đến điều gì về người phụ nữ? - Gv chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận về nghĩa bóng của 1 câu thơ, trình bày, bổ sung. - Gv lưu ý hs cách dùng mô tip “Thân em”, thành ngữ, các cặp phụ từ. ? Từ 2 câu cuôi, em hãy liên tưởng đến phẩm giá của người phụ nữ? ? Khi ví thân phận mình với chiếc bánh trôi, người phụ nữ bộc lộ t/c gì: thương thân - tự hào oán ghét XH? - Gv: ~ niềm thương thân nhưng cũng rất tự hào về vẻ đẹp của mình (2 câu đầu); tự tin vào phẩm giá trong sạch (2 câu sau). ? Nói thơ HXH có sự đồng điệu với ca dao than thân. Đúng hay sai? ? Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì về HXH? ( HXH đã thể hiện thái độ trân trọng với vẻ đẹp của người phụ nữ, cảm thương cho sô phận của họ. Bà là người có cuộc đời chìm nổi nhưng cá tính mạnh mẽ, nhân cách cứng cỏi, luôn tự tin vào phẩm giá của mình bất chấp hoàn cảnh trớ trêu). ? Từ những điều đã phân tích, em hãy cho biết nội dung, ý nghĩa của bài thơ?. quả mít ,con ốc nhồi,đánh đu. ( lấy vật làm nguồn cảm hứng để làm thơ). 3.Từ khó : Chú ý các từ: - Rắn : cứng - Nát : nhão 3, Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. 4, Nội dung: + Miêu tả chiếc bánh trôi. + Thân phận người phụ nữ trong XHPk Thể chất đẹp đẽ, thân phận chìm nổi. Phẩm chất trong sạch. II. Phân tích.1. Bánh trôi nớc: - Hìnhdáng:Trắng,tròn -Qúa trình làm bánh:Nuộc ,nấu, nhân NT:Tả thực ,kể tả,nhân hoá. 2. Thể chất và thân phận người phụ nữ. a Hình thể: Thânem_vừatrăng, vừa tròn_>xinh đẹp ,khoẻ mạnh ,hoàn hảo -b. Thân phận: Bảy nổi, Ba chìm__>đôi lập>đảo ngữ,thành ngữ_>bấp bênh chôi nổi -Rắn nát,mặc dầu_Hình ảnh ẩn dụ >Phó thác,phụ thuộc vào người khác. c Phẩm chất .En vẫn giữ tấm lòng son_>Sắt son ,thuỷ chung ,nghĩa tình. _>Vẻ đẹp tâm hồn - nhân cách.Dù gặp bất kỳhoàn cảnh nào ngời phụ nữ vẫn giừ đợc tấm lòng sắt son, chung thủy,tình nghĩa. _>Ca ngợi vẻ đẹp thể chất và tâm hồn,nhân cách, chia sẻ,cảm thông với số phận người phụ nữ -.>Tố cáo xã hội phong kiến,xô đẩyngười phụ nữ. III. Tổng kết. 1. Nội dung. - Ca ngợi vẻ đẹp hình thức và phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội xưa. - Thông cảm với số phận vất vả, phụ thuộc của họ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong bài thơ là gì? H đọc Ghi nhớ.. 2. Nghệ thuật. ẩn dụ, đảo thành ngữ . - Kết cấu chặt chẽ, độc đáo. - Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu .* Ghi nhớ: (95). 4. Củng cố. 1.Tìm những câu ca dao có từ “thân em”?- Thân em nh hạt ma rào Hạt rơi xuông giếng hạt vào vờn hoa. - Thân em nh hạt ma sa Hạt vào đài các hạt ra cánh đồng. - Thân em nh chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai. Qua h/a chiếc bánh trôi nước, HXH muôn nói về người phụ nữ ntn? - Bà là ngời từng chịu nhiều cay đắng trong xã hội phong kiến trọng nam khinh nữ. - Bà không chỉ là 1 thân phậm chìm nổi mà còn là 1 ngời phụ nữ cứng cỏi, dám chấp nhận thua thiệt nhng đầy lòng tin vào phẩm giá mình. 5. HDVN: Học thuộc thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật. Soạn bài : Sau phút chia li.. Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 26 - Sau phút chia li ( Trích “ Chinh phụ ngâm khúc”) Hướng dẫn đọc thêm I- Mục tiêu. Giúp học sinh cảm nhận nỗi sầu chia li sau phút chia tay; Nắm được giá trị tô cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị của NT ngôn từ trong đoạn thơ. Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát. Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ thơ trữ tình trung đại. II. Cách thức tiến hành HD đọc hiểu, nêu, giải quyết vấn đề. Phân tích, bình giảng. III- Phương tiện thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Gv: Giáo án, tài liệu liên quan. - Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hệ thông câu hỏi. IV–Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra: - Đọc thuộc bài “Bánh trôi nước”. Qua bài thơ trên, em cảm nhận được điều gì? 3 Bài mới. G nêu yêu cầu của tiết hướng dẫn. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức.. - Gv đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc đoạn I.HD Tìm hiểu chung. thơ. 1Đọc -Đọc châm, giọng đều đều, buồn buồn, chú ý ngắt nhịp đúng để thể hiện được tâm trạng của nhân vật. - Gọi 3 HS đọc diến cảm đoạn thơ. 2 Chú thích a Tác giả, dịch giả. ? Em hãy cho biết những nét chính về - Tác giả: Đặng Trần Côn. tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn - Dịch giả: Đoàn Thị Điểm. Thị Điểm? b. Tác phẩm.( Đoạn trích) Gv nhận xét, mở rộng kiến thức về tác + Tác phẩm: Chinh phụ ngâm khúc là giả, dịch giả. khúc ngâm của người thiếu phụ có chồng ra trận. .? Em hãy trình bày những hiểu biết của - Là kiệt tác trong văn học Việt Nam. mình về tác phẩm? - Viết bằng chữ Hán, dịch sang thể thơ song thất lục bát. c giải nghĩa từ khó. II.hd Tìm hiểu chi tiết 1+ Thể thơ: Song thất lục bát. ( Bản dịch Nôm) +2 Bô cục: - Khúc ngâm 1 (4 câu). - Khúc ngâm 2 (4 câu). - Khúc ngâm 3 (4 câu). +3 Đại ý: Đoạn thơ diễn tả nỗi nhớ của người vợ có chồng đi chinh chiến nơi xa. 4 hd Phân tích. ? Cách xưng hô “ chàng ”, “ thiếp ” có ý a Nỗi sầu chia li của người vợ. nghĩa gì? a1. Khổ thơ 1: ? Trong đoạn thơ, nhiều hình ảnh đôi + “ Chàng ” - “ thiếp ”: Tình cảm vợ lập được tạo ra. Đó là những hình ảnh chồng mặn nồng hạnh phúc. nào? + Phép đối xứng: Chàng đi >< Thiếp về. ? Theo em, sự đôi lập này có tác dụng gì Cõi xa >< buồng cũ. trong việc diễn tả hiện thực chia ly và Mưa gió >< chiếu chăn..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> tâm trạng con người? ? Theo em, hình ảnh “ Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh ” có ý nghĩa gì? ( Nỗi sầu chia li nặng nề tưởng như đã phủ lên màu biếc của trời, màu xanh của núi. Câu thơ tả cảnh mà chất chứa bao nỗi lòng) ? Xác định các BPTT trong khổ 2? ? Các thủ pháp nghệ thuật ấy cho thấy sự tưởng tượng của người vợ như thế nào? ( Các biện pháp nghệ thuật đó cho thấy, tuy đã cách xa về không gian nhưng tình vợ chồng vẫn còn quyến luyến. Người chinh phụ như vẫn đứng tại chỗ để trông về hướng chồng và tưởng tượng chồng cũng đang hướng về mình ). ? Từ ngữ trong 4 câu thơ cuôi có gì đặc biệt? Nó gợi lên một không gian như thế nào? Tất cả các thủ pháp nghệ thuật giúp em tưởng tượng được điều gì?.  Hiện thực chia li phũ phàng, nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt. + “ Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh ” -> Không gian vô tận, càng làm rõ thân phận cô đơn, bé nhỏ và cảm giác trống trải của lòng người. b. Khổ thơ 2. + Đối ngữ: - Chàng / thiếp. - Ngảnh lại / trông sang. + Điệp, đảo ngữ: - Bến Tiêu Tương / cách Hàm Dương. - Cây Hàm Dương / cách Tiêu Tương.  Thể hiện nỗi nhớ triền miên, xót xa trong xa xôi cách trở. c. Khổ thơ 3. + Từ láy: Xanh xanh. + Điệp từ: Xanh, ngàn dâu. + Kết cấu vòng tròn. -> Ko gian vô tận, nỗi nhớ thương, lưu luyến tăng đến cực độ. Cảm giác buồn đến tuyệt vọng. 2. Ý nghĩa của đoạn thơ. Đoạn thơ gián tiếp lên án, tố cáo chiến tranh và nói lên khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ trong. ? Em thấy được nội dung, ý nghĩa nào từ tác phẩm? XHPK. Liên hệ MT gia đình hiện nay III. Tổng kết: ( sgk 93) 4.Củng cố: - Nội dung, nghệ thuật của bài. 5. HDVN. - Thuộc thơ. Bài tập 1 (93). - Soạn bài: Quan hệ từ.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27 - Quan. hệ từ.. I. Mục tiêu. - Giúp học sinh nắm đợc thế nào là quan hệ từ. - Năng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu. II. Cách thức tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tìm hiểu ví dụ; Phân tích; Luyện tập. III- Phương tiện thực hiện Gv: G/á; một sô ví dụ mẫu. Hs: Học bài; xem trước bài ở nhà. IV–Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra: Nêu ví dụ về từ Hán Việt? Tại sao phải sử dụng đúng sắc thái biểu cảm và tránh lạm dụng ? 3 Bài mới. Giới thiệu bài. Trong khi nói và viết, nội dung truyền đạt trong bài rất quan trọng. Nhưng để cho nội dung đó đầy đủ, logic và dễ hiểu thì người viết (nói) phải sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp…. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức.. - Hs đọc ví dụ sgk. ? Xác định quan hệ từ trong các ví dụ? H. Suy nghĩ, trả lời ? Các quan hệ từ nói trên liên kết những bộ phận nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? ? Vậy theo em, quan hệ từ là gì? - Hs đọc, học thuộc phần ghi nhớ (97). I. Thế nào là quan hệ từ? 1. Ví dụ: sgk (96). a, Từ “của”: Liên kết từ ngữ “ đồ chơi ” với “ chúng tôi ” -> Quan hệ sở hữu. b, Từ “như”: Liên kết “ngêi đẹp” với “ hoa ” -> Quan hệ từ so sánh. c, Từ “bởi”, “ nên ”: Liên kết các vế câu -> Quan hệ nguyên nhân, kết quả. Từ “và”: Liên kết giữa hai vị ngữ trong câu -> Quan hệ đồng thời, liệt kê. 2. Ghi nhớ ( sgk - 97 ).. Hs đọc mục 1 (sgk-97). ? Theo em, trờng hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ? Trờng hợp nào ko? Vì sao? ? Tìm những quan hệ từ có thể dùng thành cặp với quan hệ từ đã cho ở mục 2 sgk (97). - Hs đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm đợc. ? Từ những ví dụ trên, em hãy rút ra nhận xét về việc sử dụng quan hệ từ? H.Suy nghĩ, trả lời. G. Nhận xét, chôt.. II. Sử dụng quan hệ từ. 1. Ví dụ: sgk (97). - Các ví dụ: a, c, e, i: Không bắt buộc dùng quan hệ từ vì nghĩa ko thay đổi. - Các ví dụ: b, d, g, h: Bắt buộc dùng quan hệ từ vì nếu ko sẽ ko rõ nghĩa ( b, d, g ) và sẽ gây hiểu sai ( h ). 2. Các cặp quan hệ từ: ( nếu ... thì ) ; ( vì ... nên ) ; ( tuy ... nhng ) ; ( hễ ... thì ); (sở dĩ ... là vì ). -> Một số quan hệ từ đợc dùng thành cặp. - Hs đọc ghi nhớ (98). * Chú ý: Dùng quan hệ từ phù hợp làm cho ý nghĩa của câu cụ thể, tránh dài dòng, lặp. 3. Ghi nhớ: (sgk -98) - Hs tìm qht, thi tìm nhanh, thảo luận III. Luyện tập. để giải quyết các bài tập. Bài 1. Nhận diện. Quan hệ từ: còn, nh, và, nh, của....

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Gv bổ sung, chôt ý.. Bài 2. Điền quan hệ từ: Với, và, cùng(với), bằng, nếu, thì, và. Bài 3. Chọn câu đúng: - Câu đúng: b, d, g, i, k, l.. G. Gợi dẫn. H. Làm ở nhà.. Bài 5. Phân biệt nghĩa của quan hệ từ. Câu a: Qht tương phản - ý khen. Câu b: Qht tương phản - ý chê. Bài 4. Viết đoạn văn có sử dụng qht. ( Hs tự chọn đề tài) Nguyễn Trãi là người có công lớn trong việc phụ tá vua Lê Lợi cầm quân đánh thắng giặc Minh xâm lược TK XV. Nhưng khi hoà bình trở lại, đất nước đi vào công cuộc xây dựng và phát triển thì ông bị ghen ghét, nghi ngờ bởi những kẻ xấu xa.. 4. Củng cố. - Ý nghĩa của quan hệ từ. 5. HDVN - Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập 4. - Chuẩn bị: Luyện tập cách làm văn biểu cảm. (Phần I; Làm dàn bài “ Cây sấu HN”). Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 28- Luyện. tập cách làm văn bản biểu cảm.. I. Mục tiêu. - Học sinh rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn bài về văn biểu cảm. - Có thói quen tư duy, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn b/c. - Bước đầu biết viết 1 đoạn văn biểu cảm. II. Cách thức tiến hành Luyện tập. III- Phương tiện thực hiện Gv: G/á; một sô đề bài. Hs: Học bài; xem trước bài ở nhà. IV–Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra: ( Phần chuẩn bị của hs). 3 Bài mới. Giới thiệu bài: ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm và bô cục của văn bản biểu cảm. Để vận dụng tôt kiến thức đó, bài học hôm nay chúng ta sẽ rèn cách làm bài văn biểu cảm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Đề văn thuộc thể loại gỡ?. Nội dung kiến thức. I. Đề bài: Loài cay em yeu.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Đôi tượng biểu cảm? Cay tre Việt Nam ? Em định hướng tinh cảm như thế 1. Tim hiểu đề nào? - Thể loại: văn biểu cảm - Đối tượng: cây tre Việt Nam ? Em yeu cay gi? Vi sao em eờu cay tre - Định hướng tỡnh cảm: tỡnh cảm yờu hơn các cây khác thớch loài cõy đó 2. Tim ý, lập dàn ý: - Làng quê Việt Nam đâu đâu cũng có tre ? Trong cuộc sông tre co tac dụng g i? - Tre gắn bo , gần gũi với con người Việt Nam từ bao đời nay ? Trong chiến đấu, tre làm gi? + Trong cuộc sống: Tre làm đồ dùng , Ngoài những đặc điểm trên, em con vật dụng trong nhà yeu quý cay tre vi sao? + Trong chiến đấu: tre làm vũ khí gậy, - Vi tre co nhiều phẩm chất giông con chông, tre cũn tạo ra những nơi để che người giấu bộ đội để vây ham quan thu ? Đó là những phẩm chất nào? -Tre có nhiều phẩm chất giống con người ? Với cac ý vừa tim được, em h·y sắp Việt Nam xếp thành dàn ý? + Tre cần cù, chăm chỉ, chắt chiiu, vươn ? Mở bài nêu vấn đề gi? lên trong đất cằn + Tre đoàn kết, vây bọc tạo nên những ? Than bài gồm mấy ý lớn? Mỗi ý đó luỹ tre xanh mát bao bọc làng quê Việt như thế nào? Nam + Tre hiên ngang trước bao tap mưa sa * Lập dàn ý a. Mở bài - Li do em yeu thich cay tre Việt Nam ? Kết bài em sẽ làm gi? b. Than bài - Giải thich ro vi sao em yeu cay tre Việt Nam - GV chia Tổ 1: viết mở bài + Trên đất nước Việt Nam đâu đâu cũng Tổ 2: viết thõn bài có tre Tổ 3: viết kết bài + Tre gắn bó, gần gũi với con người Việt - Gọi đại diện trinh bày Nam từ bao đời nay - Gv sửa chữa + Tre có những đặc điểm giống với phẩm chất con người Việt Nam c. Kết bài Neu tinh cảm của em với cay tre Việt Nam 3. Viết bài: * Mở bài Đất nước Việt Nam có hàng ngàn hàng vạn loài cây khác nhau. Cây nào cũng đẹp cũng hữu ích nhưng loài cây em yêu thích nhất là cây tre * Kết bài: Tre Việt Nam đáng yêu đáng quý xiết bao. Dự cú phải đi đâu xa quê hương xứ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Lập dàn ý: a, MB: - Giới thiệu chung về cây phượng.. sở nhưng hỡnh ảnh cây tre kiên cường, hiên ngang , cần cù , siêng năng sẽ không bao giờ phai mê trong tâm trí em 4, Sửa bài:. - Lí do yêu thích: cây phượng gắn bó với tuổi học trò. b,TB:. Viết bài văn: Trường tôi có trồng rất nhiều các loài. - Tả đặc điểm của cây phượng qua 4 cây, cây nào cũng đẹp, cây nào cũng mát. mùa xuân, hạ, thu, đông. ->Tả những Nhưng cây tôi thích là cây phượng mọc đặc điểm gợi cảm.. sừng sững giữa sân trường. Tôi không. Tác dụng của cây phượng đôi với đời biết bác được trồng từ lúc nào. Tôi chỉ sông con người: Tạo bóng mát, cung biết rằng khi tôi cắp sách tới trường, bác cấp ôxi, hút cácboníc làm sạch không đã già, già lắm. khí.. Nhìn từ xa, cây phượng như một người. - Tác dụng của cây phượng đôi với em: khổng lồ với mái tóc màu xanh. Vỏ cây là người bạn chia sẻ với em mọi nỗi xù xì nổi lên những u cục. Nhưng có ai buồn vui của tuổi học trò. Màu hoa đỏ biết rằng trong lớp vỏ xù xì đó, dòng rực rỡ gợi nhớ mùa hè, gợi những sự nhựa mát lành đang cuồn cuộn chảy đi chia tay.. nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi,. c, KB:. nảy lộc. Lá phượng giống lá me, mỏng,. Tình cảm của em đôi với cây phượng. ngon lành như những hạt cốm non. Nhớ phượng, nhớ lũ bạn cùng lớp khi Những cành cây mập mạp như hàng trăm nghỉ hè.. cánh tay đưa ra, đón ánh sáng mặt trời để sưởi ấm cho mình. Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên của mùa hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa. Khi chưa muốn khoe vẻ đẹp của mình hoa e lệ ẩn mình trong lớp đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ uống sương đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa phượng có năm cánh mượt như nhung, toàn một màu đỏ thắm..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Mỗi lần hoa phượng nở lòng chúng tôi rộn lên bao cảm xúc, vừa vui lại vừa buồn. Vui vì sắp được nghỉ hè, còn buồn vì phải xa ngôi trường, xa bạn bè thân yêu. * Đọc thêm: GV đọc đoạn văn tham khảo - Gọi 2-3 em đọc văn bản “ Cây sấu Hà Nội” - Hs hoàn thiện dàn ý. - Hs đọc và so sánh 2 văn bản (tr-100) + Bài 1: Bài văn tả cây sấu nhng để nói về t/c với HN, với ngời HN. + Bài 2: Chỉ đề cập đến đặc điểm của cây sấu về hình dáng, tác dụng và sự phát triển, ko thể hiện tình cảm gì với cây sấu hay với một đôi tợng nào khác qua cây sấu, ko dùng ngôn ngữ biểu tợng, truyền cảm xúc, gây liên tởng .... (a) Sự khác nhau giữa VBBC và VBKH. + Văn bản biểu cảm: - Chứa đựng tình cảm. - Từ ngữ giàu hình ảnh, truyền cảm xúc, liên tởng, có sức lay động lớn. + Văn bản khoa học: - Không chứa đựng tình cảm. - Từ ngữ chính xác, khách quan, có sự thuyết phục. (b) Phải kết hợp việc miêu tả vật đợc tả với việc biểu hiện tình cảm với đối tợng muốn nói đến trong ẩn ý. -. ? Từ đó em hãy cho biết đặc điểm khác nhau cơ bản giữa vb b/cảm và vb khoa học là gì? - Gv nhấn mạnh lu ý. 4. Củng cố. - Những điểm cần thiết khi làm văn b/c. 5. HDVN - Hoàn thiện dàn ý, tập diễn đạt hoàn chỉnh bài văn. - Soạn bài “ Qua đèo ngang ”. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29.. Qua đèo ngang. (Bà Huyện Thanh Quan). I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Học sinh cảm nhận được cảnh tượng hoang vắng của đèo Ngang và tâm trạng cô đơn nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Quan. Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật; Cách tả cảnh ngụ tình. Giáo dục lòng yêu th/nh, đất nước. Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích thơ bát cú. I. Cách thức tiến hành Nêu- gqvđ. Phân tích, bình giảng. III- Phương tiện thực hiện Gv: G/á; Tliệu liên quan. Hs: Học bài; xem trước bài ở nhà. IV–Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra: - Đọc thuộc bài thơ “Bánh trôi nước”. - Nêu cảm nhận của em về bài thơ? 3 Bài mới. Cïng víi c¸c n÷ thi sÜ Hå Xu©n H¬ng, §oµn ThÞ §iÓm ..... Bµ HuyÖn Thanh Quan đã góp phần làm vinh dự cho nền văn học trung đại Việt Nam chúng ta. Bà sáng t¸c kh«ng nhiÒu nhng lµ mét danh tµi hiÕm cã. T¸c phÈm cña bµ hiÖn cßn 6 bµi “Qua Đèo Ngang” là một trong sáu bài thơ đặc sắc của bà. Nội dung, cảnh sắc Đèo Ngang nh thÕ nµo th× c« trß cïng nhau ®i t×m hiÓu bµi th¬ nµy. Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu tác giả, từ khó I.Đọc – Hiểu chú thích ?Theo em, văn bản này nên đọc giọng 1. §äc: nh thÕ nµo? - §äc giäng chËm, buån - GV đọc mẫu- HS đọc văn bản - Ng¾t nhÞp 4/3 hoÆc 2/2/3 - Nhận xét cách đọc của HS 2. Chó thÝch: ?. Dùa vµo chó thÝch * h·y nªu nh÷ng a. T¸c gi¶, t¸c phÈm nÐt chÝnh vÒ t¸c gi¶? * T¸c gi¶ GV tr×nh chiÕu trªn m¸y ch©n dung - Quê: Làng Nghi Tàm – Thăng Long ( kinh đô Bµ HuyÖn Thanh Quan, h×nh ¶nh bia Đại Việt hàng ngàn năm, giàu truyền thông văn mé dßng hä bµ vµ giíi thiÖu vÞ trÝ §Ìo Ngang và con đờng thiên lý từ Thăng húa, văn hiến) Long  HuÕ. - Xuất thân trong gia đình quý tộc có truyền thông nho học - Là một trong nữ sĩ tài danh hiếm có của thơ Trung đại VN => Hồn thơ trang nhã. NT tả. GV trình chiếu hình ảnh để giải thích các từ “tiÒu, quèc quèc, gia gia” Hoạt động 2: HD hiểu VB. cảnh ngụ tình điêu luyện * XuÊt xø: ST nhân dịp nữ thi sĩ từ Thăng Long vào Huế nhận chức “Cung trung giáo tập”, dừng nghỉ ở Đèo Ngang.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> c. Tõ khã. ?.Văn bản này đợc viết theo thể thơ nào? GV tr×nh chiÕu trªn mµn h×nh ?. Cách gieo vần, phép đối nh thế nào ? ?. Theo em v¨n b¶n nµy cã bè côc nh thÕ nµo ?. II. HiÓu v¨n b¶n: 1.KiÓu v¨n b¶n vµ ph¬ng thøc biÓu c¶m - V¨n b¶n tù sù - T¶ + BiÓu c¶m 2. ThÓ th¬ - ThÊt ng«n b¸t có §êng luËt (8 c©u mçi c©u 7 ch÷) + Gieo vÇn “a” ch÷ cuèi c¸c c©u 1, 2, 4, 6,8 + Phép đối : câu 3-4 , 5-6 3. Bè côc: 4 phÇn: §Ò - thùc - luËn - kÕt 4. Ph©n tÝch a. Bức tranh đèo Ngang. GV sử dụng máy chiếu để khai thác c¸c h×nh ¶nh th¬ vµ dÉn d¾t HS ph©n tÝch - Gọi HS đọc 4 câu đầu ?. Cảnh sắc Đèo Ngang đợc tác giả miêu tả vào thời điểm nào ? Thời điểm đó thờng gợi cảm giác gì ? ?. Vậy cảnh vật ở đây đợc tác giả miêu - Thời điểm: xế tà -> t.gian NT -> gợi nhớ t¶ ra sao ? ?. T¸c gi¶ sö dông yÕu tè nghÖ thuËt g× ë - Cảnh vật: cỏ cây chen đá c©u th¬ nµy ? l¸ chen hoa NghÖ thuËt: ?. Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¶nh s¾c ë ®©y + Tiểu đối (cây chen đá/lá....hoa) + §iÖp tõ "chen" ?. Đứng trên cao, phóng tầm mắt xuống, + Cách hiệp vần liên tiếp (tà, đá, lá) tác giả bắt gặp hoạt động của con ngời ở => Cảnh rậm rạp, hoang sơ, vắng vẻ -> gợi buån v¾ng. ®©y nh thÕ nµo? - Sù sèng con ngêi Lom khom- tiÒu vµi chó ?. T¸c gi¶ sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt Lác đác - chợ mấy nhà g× ë 2 c©u th¬ trªn ? => NghÖ thuËt: + §¶o ng÷ + Phép đối chuẩn ?. Những đắc sắc NT đợc sử dụng gợi + Từ láy giàu sức gợi hình:"lom khom, lác cuộc sống đèo Ngang có đặc điểm ntn? đác" + Lợng từ :" vài , mấy" => gîi h×nh ¶nh con ngêi nhá bÐ, vÊt v¶ lµng xãm tha thít,tiªu ®iÒu. C¶nh nghÌo GV đọc 2 câu luận nµn thiÕu sù sèng => thi sÜ buån v¾ng lÎ ?. Hai c©u nµy t¶ vÒ c¸i g× ? ?. Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ loµi chim cuèc loi . - ¢m thanh tiÕng chim rõng : chim gia cuèc, chim gia gia ?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ?. T¸c gi¶ sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt gia vµ chim cuèc g× ë 2 c©u nµy ? ?. Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch sö dông tõ => NghÖ thuËt: cuèc cuèc, gia gia ? + Phép đối: giữa 2 câu 5 - 6 + Sö dông lèi ch¬i ch÷ : ?. T©m tr¹ng cña Bµ HuyÖn Thanh Quan §iÖp ©m: quèc quèc, gia gia đợc bộc lộ ở 2 câu thơ này nh thế nào ? Từ đồng nghĩa : Quốc = nớc/ nhớ nGV giảng bình: nhà thơ dùng điển tích: ớc; Gia = nhà / thơng nhà Vua Thôc mÊt níc biÕn thµnh chim kªu => Gîi tiÕng chim rõng nghe da diÕt kh¾c "quèc quèc" sÇu n·o ? kho¶i => Gîi nçi lßng nhí níc, th¬ng GV chèt tiÓu kÕt trªn b¶ng nhµ, nhí ngêi th©n, hoµi cæ vÒ kinh thµnh Gọi HS đọc 2 câu kết Th¨ng Long. ?. Phân tích sự đối lập giữa cảnh và nỗi * Tiểu kết: Cảnh Đèo Ngang lúc chiều tà lßng cña t¸c gi¶ qua 2 c©u th¬ : thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng sự Dừng chân đứng lại .... sèng con ngêi nhng cßn hoang s¬, gîi Mét m¶nh t×nh riªng..... c¶m gi¸c buån v¾ng lÆng b. T©m tr¹ng cña nhµ th¬ - §èi lËp hai h×nh ¶nh: ?. Em hiÓu thÕ nµo lµ t×nh riªng "ta víi Trêi non níc >< M¶nh t×nh riªng ta"? Côm tõ "ta víi ta "ë ®©y lµ 2 hay 1 (Vò trô bao la) (con ngêi nhá bÐ) => Næi bËt nçi buån, lÎ loi cña t¸c gi¶ gi÷a ngêi? §Ìo Ngang trêi cao th¨m th¼m, non níc Hoạt động 3: HD tổng kết bao la ?. Nªu gi¸ trÞ néi dung bµi th¬ ? - Điệp đại từ "ta với ta" => TG đối diện ?. Bài thơ sử dụng những nét nghệ thuật với lòng chính mình( Buồn, nhớ, cô đơn đặc sắc nào ? kh«ng biÕt chia sÎ cïng ai) => §Èy nçi c« - GV chốt trên Bản đồ t duy máy chiếu đơn đến mức tuyệt đối . - HS đọc ghi nhớ sgk III. Tæng kÕt: - GV híng dÉn luyÖn tËp a. Néi dung: - Miªu t¶ c¶nh s¾c §Ìo Ngang trong mét buổi chiều tà ->đẹp, buồn, vắng lặng - Béc lé t©m sù u hoµi, nçi buån nhí tiÕc quá khứ, nhớ nhà, thơng nớc, sự cô đơn, lẻ loi cña t¸c gi¶ b. NghÖ thuËt: T¶ c¶nh ngô t×nh, ch¬i ch÷ độc đáo ,từ láy gợi hình ,điệp từ , phép đối .. .4 Củng cô và luyện tập: 1- Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc 2 câu cuôi, ta thấy nhà thơ như muôn đôi lập giữa trời, non ,nước và ta với ta. Một mình tác giả cô đơn, quạnh quẽ giữa trái đất bao la, núi non trùng điệp và sóng nước mênh mông, bát ngát. Ba chữ ấy.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> đọc lên như 1 khôi cô đơn lạnh lùng, như có thể cảm giác được sự cô đơn đến lạnh người. Đó là 1 mảnh tình riêng trong 1 không gian chiều tà. ? Bài thơ có hai mặt nội dung đó là cảnh và tinh. Em hay noi ro cach tả cảnh và tinh trong bài thơ. Tạo bức tranh cảnh Đèo Ngang tĩnh vắng, hoang sơ, bộc lộ tâm trạng buồn, cô đơn hoài cảm của tác giả. ? Em hiểu gi về bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ này? Có tài làm thơ, nặng long với gia đinh và đất nước. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc bài thơ. - Thuộc nội dung ghi nhớ SGK/ 104. - Soạn: Bạn đến chơi nhà: + Cảm xúc của nhà thơ khi bạn đến chơi nhà. + Hoàn cảnh khi bạn tới nhà.. ~Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30. - Bạn đến chơi nhà. ( Nguyễn Khuyến ). I. Mục tiêu. - Học sinh cảm nhận được bức tranh quê đậm đà hương sắc Việt Nam; Cảm nhận tình cảm hồn nhiên, mộc mạc, dân dã, chân thành mà sâu săc, cảm động của Nguyễn Khuyến đôi với bạn. Đó là 1 nét đẹp trong nhân cách của nhà thơ. - Giáo dục ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, tôt đẹp. -Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích thơ thất ngôn bát cú. II. Cách thức tiến hành Nêu- gqvđ. Phân tích, bình giảng. III- Phương tiện thực hiện Gv: G/á; Tliệu liên quan. Hs: Học bài; xem trước bài ở nhà. IV–Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”. Nêu ND chính của bài thơ? - Phân tích ND và NT một câu thơ mà em thích trong bài thơ.( viết) 3 Bài mới. Giới thiệu bài: Nguyễn Khuyến được coi là nhà thơ làng cảnh VN. Ông có nhiều bài thơ thật hay về làng cảnh quê hương, trong đó nổi tiếng nhất là 3 bài thơ thu. Ko những thế ông còn là nhà thơ của tình bạn trong sáng, thủy chung, cao đẹp. Về tình bạn, ông để lại 2 bài thơ đặc sắc, mỗi bài là 1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> vẻ. “Khóc Dương Khuê” đau đớn, xót xa, nghẹn ngào thì đến “Bạn đến chơi nhà” là niềm vui mừng khôn xiết, là nụ cười hiền, hóm hỉnh Hoạt động của giáo viên và học sinh - Gv hướng dẫn đọc: chậm rãi, hóm hỉnh. - Hs đọc diễn cảm bài thơ. Nhận xét.. - Hs đọc chú thích, giới thiệu về t/g. ? Tại sao mọi người gọi ông là Tam nguyên Yên Đổ? - Gv giới thiệu về Nguyễn Khuyến.. ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Giải thích từ: nước cả, khôn, rốn. - Hs nhận diện thể thơ: sô câu, sô chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp, đôi ... - Gv: Theo bố cục của thể thơ thất ngôn bát cú thì 2 câu đề thường gồm phá đề và thực đề. Nhưng ở bài này tác giả chỉ dùng 1 câu đề, câu 2 đã chuyển sang phần thực. Phần thực và luận cũng không rạch ròi. Câu 7 là phần kết nhưng lại gắn với phần luận. Vì vậy phần kết chỉ có câu 8. Qua cấu trúc như vậy, ta thấy Nguyễn Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh cao tay của nhà thơ. Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo bố cục: 1 - 6 - 1? Nên phân tích bài thơ theo bố cục như thế nào? ( Có thể theo đề - thực - luận - kết nhưng ở đây, nên theo bô cục: + Câu 1. + Sáu câu tiếp. + Câu cuôi.) - Đọc lại câu 1. ? Em co nhận xet givê lối noi của nhà thơ ở câu 1? (Thời gian, cách xưng hô, quan hệ tinh bạn giữa 2 người, tâm trạng của chủ nhân như thế nào khi có bạn đến chơi nhà?) Ở câu 1 cho ta thấy thời gian đó lau hai người bạn mới gặp nhau “Đó bấy lâu nay”. Tác giả tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đó từ lau. Cach gọi “bac”- một cach gọi than mật (anh ruột của bố mới gọi bac) --> Quan hệ tinh cảm giữa 2 người rất thân thiết. Tâm trạng của chủ nhân khi có bạn đến chơi nhà: hồ hởi, vui vẻ, phấn chấn.. Nội dung kiến thức. I., Đọc, Tìm hiểu chú thích. 1.., Đọc, 2 chú thích a1 Tác giả, - NK ( 1835 - 1909 ). - Là người thông minh, học giỏi, thi đỗ đầu cả 3 kì: Hương, Hội, Đình ->Tam Nguyên Yên Đổ.. - Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam,.của tình bạn. - Thơ ông đằm thắm và trong trẻo tình người-> Lµ nhµ th¬ lín cña d©n téc . -a2tác phẩm. , - Bài thơ được sáng tác khi nhà thơ về quê ở ẩn. .b tu kho Nước cả: nước đầy, nước lớn. - Khôn: ko thể, khó. - Rốn: cuống, cánh hoa bao bọc. 3, Thể thơ. Thất ngôn bát cú. Tác giả có sự cách tân trong thể thơ. 4, Bô cục. Câu 1: Cảm xúc khi bạn đến nhà. Câu 2-7: Cảm xúc về gia cảnh. Câu 8: Cảm xúc về tình bạn. II. Phân tích văn bản 1. Niềm vui gặp bạn.. - “ Đã bấy lâu nay ”: vui mừng, mong mỏi, chờ đợi. - “Bác”: xưng hô thân mật, trân trọng, gần gũi. . -> Cách mở đầu tự nhiên như lời nói.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Qua câu 1, em cảm nhận được tình cảm gì của nhà thơ dành cho bạn? - Học sinh đọc câu 2--> câu 7. ? Theo cach giới thiệu ở cau 1 thi đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đói bạn như thế nào? Đàng hoàng, ân cần chu đáo. ? khi khách đến nhà nNK tiếp bạn bằng cách trình bày với khách điều gì /? - Em có NX gì về cách săp xếp. thường ngày. => Thể hiện sự vui mừng khi có bạn đến thăm.. Tình cảm bạn bè thân thiết, bền chặt.. 2. Gia cảnh của nhà thơ. Tổng duyệt những thứ có thể đem ra tiếp Biện pháp NT mà NK đưa ra theo trình tự trên ? khách * Trẻ (sai vặt )- vắng. NT liệt kê có tác dụng gì? Chợ (trao đổi buôn bán )- xa. Nhà thơ đưa ra nhiều thứ tiếp bạn nhưng thực chất * Cá - ao sâu, không có gì? gà - vườn. Cải -. NT cường điệu có tác dụng gì? Cà Bầu -. Mướp – Trầu cau -> sang trọng _> bình dân Từ của chợ ->của nhà . -Từ người đến vật +Hs đọc câu 7. Trình tự giàm dần ->tạo nên nụ cười hóm - Em hiểu ý của câu thơ như thế nào ? hỉnh. - Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng trầu NT :Liệt kê ,phép đối không thì có, ý kiến của em thế nào? (không thể hiểu -Có tất cả mà lại không tất cả. như vậy vì không đúng với mạch lạc của tứ thơ. Mặc NT phóng đại (cường điệu cái không có ) dù trầu không là tên đầy đủ của thứ lá này nhưng xét _phủ nhận yếu tố v/c trong quan hệ tình trong mạch thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu không cũng bạn không có nốt. Có như vậy thì mới hiểu nổi cái thanh _ tạo nụ cười đùa vui. đạm, nghèo túng của ông quan thanh liêm về ở ẩn) => Chủ nhân là người trọng tình nghĩa - Qua đây ta hiểu chủ nhân là người như thế nào? hơn vật chất và tin ở sự cao cả của tình Tình bạn của họ ra sao? bạn. Tình bạn sâu sắc, trong sáng. Vì nó +Hs đọc câu 8.- Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 được xây dựng trên những nhu cầu tinh đáng chú ý? thần. - Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó có ý nghĩa gì? 3. Khẳng định 1 tình bạn cao đẹp. - Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “Ta với ta” - Không có vật chất >< có “ ta với ta ”ở bài này so với bài Qua đèo Ngang? (Trong Bạn tác giả đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trước và sau là 2 từ đồng -bạn âm. Trong bài Qua đèo Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ. Một bên chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong 1 tình bạn chan hoà vui vẻ. Một bên chỉ sự hoà -> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không hợp trong 1 nội tâm buồn)- Câu 8 đã thể hiện được tách rời,không có yếu tô v/c tình cảm gì của tác giả? ? Theo em, co gi khac nhau trong cụm từ “ta với ta” ở bài thơ này so với bài “Qua Đèo Ngang”? Là đại từ ở ngôi thứ nhất số ít, từ “ta” ở vị trí đó có một nghĩa (một người): ý nghĩa biểu đạt: chỉ sự hoa hợp trong một nội tam buồn.  Quan hệ tình bạn là quan hệ tấm Con từ “ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” chỉ 2 lòng với tấm lòng. người: Nguyễn Khuyến và bạn. Ý nghĩa biểu đạt:  sự sự hoa hợp giữa 2 con người trong một tinh bạn chan hoa vui vẻ. ? Em cú nhận xet chung vê tinh bạn của Nguyễn - Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Khuyến trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà”? Tinh bạn đậm đà thắm thiết của những con người lấy sự hiểu nhau, cảm thông với nhau làm điều qúi giá nhất hơn tất cả mọi vật chất ở trên đời. ? Em cảm nhận được nội dung, ý nghĩa gì của bài thơ? ? Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào? G. Đây là bài thơ hay nhất về tình bạn. Bài thơ ko chỉ ngợi ca tình bạn mà còn gợi ko khí làng quê miền Bắc VN thật tài tình.) H. Đọc ghi nhớ (Sgk).. dân dã, trong sáng; đôi với bạn thì chân thành, ấm áp, bền chặt dựa trên giá trị tinh thần. III. Tổng kết. 1. Nội dung. Ngợi ca tình bạn đẹp, gắnbó, không kiểu cách mà rất chân thật, bình dị. 2. Nghệ thuật. - Từ ngữ bình dị đời thường. - Thủ pháp đối, lối nói phóng đại đầy hóm hỉnh, thú vị, bất ngờ. * Ghi nhớ: (105). 4. Củng cố ? Theo em, có gì giông và khác nhau trong cụm từ “ta với ta” ở 2 bài thơ...? ( Câu thơ ấm áp, chan hòa tình bạn, 2 từ - 2 đôi tượng. Nỗi buồn cô đơn của khách ly hương, 2 từ là một người) ? Vì sao có thể nói đây là một trong những bài thơ hay nhất về tình bạn? ( Ca ngợi tình bạn chân thành bất chấp h/c; Tạo được tình huông bất ngờ, thú vị; Giọng thơ hóm hỉnh, hồn nhiên, câu chữ dễ hiểu dù viết theo thể thất ngôn bát cú) 5. HDVN - Học thuộc lòng bài thơ. - Tham khảo: Thơ, ca dao ... về tình bạn. Thơ Nguyễn Khuyến về làng cảnh VN. - Chuẩn bị: Chữa lỗi về quan hệ từ. Ngày soạn: Ngày dạy. Tiết 31, 32 –. Viết bài tập làm văn số 2.. I. Mục tiêu. Học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn biểu cảm để hoàn thành 1 bài văn. Thể hiện t/c yêu thương th/nh, con người theo truyền thông của dân tộc. II. Phương tiện thực hiện Gv: Đề. Hs: Ôn tập, giấy bút viết bài. III Cách thức tiến hành - Viết bài tại lớp. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới 1. Dẫn vào bài. GV nêu yêu cầu của tiết viết bài Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào giấy kiểm tra Câu 1: Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm bô cục của một văn bản? A. Là tất cả các ý được trình bày trong văn bản. B. Là ý lớn, ý bao trùm của văn bản. C. Là nội dung nổi bật của văn bản. D. Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý trong một văn bản. Câu 2: Trong những yếu tô sau, yếu tô nào không cần có khi định hướng tạo lập văn bản? A. Thời gian (Văn bản được nói, viết vào lúc nào?) B. Đôi tượng (Nói, viết cho ai?) C. Nội dung (Nói, viết về cái gì?) D. Mục đích (Nói, viết để làm gì?) Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm? A. Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tô miêu tả và tự sự B. Không có lý lẽ, lập luận C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp D. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp và gián tiếp Câu 4: Trong văn biểu cảm, người viết bộc lộ tình cảm bằng cách nào? A- Bộc lộ qua một vài hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng B- Bộc lộ trực tiếp những cảm xúc của mình C- Cả hai cách A và B Câu 5: Chủ đề của một văn bản là gì? A. Là sự vật, sự việc được nói tới trong văn bản. B. Là các phần trong văn bản. C. Là vấn đề chủ yếu được thể hiện trong văn bản. D. Là cách bô cục của văn bản. Câu 6: Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản? A. Định hướng và xây dựng bô cục B. Xây dựng bô cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh C. Xây dựng bô cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn D. Định hướng, xây dựng bô cục, diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh, kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> văn bản vừa tạo lập Câu 7: Phần mở bài có vai trò như thế nào trong một văn bản? A. Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật. B. Giới thiệu các nội dung của văn bản. C. Nêu diễn biến của sự việc, nhân vật. D. Nêu kết quả của sự việc, câu chuyện. Câu 8: Bài văn biểu cảm thực hiện nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ sau? A- Tập trung miêu tả một đặc điểm B- Tập trung bàn luận một vấn đề C- Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu D- Tập trung thuyết minh một vấn đề Phần II. Tự luận Đê: Loài cây em yêu. * Đáp án và biểu điểm. Đê ĐA. Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 D. 2 A. 3 D. 4 C. 5 C. 6 D. 7 D. 8 A. 7 A. 8 C. Phần 2: Tự luận (6 điểm) I. Đề bài: Loài cây em yêu. 1. Xác định yêu cầu của đề: Có thể chọn 1 trong các loài cây sau: Cây bàng, cây bằng lăng, cây hoa sữa, cây dừa, cây cau, cây bưởi, cây đa, cây tre... hoặc cây cảnh. 2. Gợi ý: a. Xác định yếu tô miêu tả: Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đôi với cây. b. Xác định yếu tô tự sự: Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đôi với cây. c. Chú ý: Các yếu tô miêu tả, tự sự chỉ là phương tiện để biểu cảm đôi với loài cây em yêu. d. Tuân thủ theo 4 bước:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Tìm hiểu đề và tìm ý. - Lập dàn ý. - Viết bài văn hoàn chỉnh: chú ý liên kết mạch lạc. - Kiểm tra, sửa chữa. II. Đáp án: 1. Mở bài: 1 điểm. Giới thiệu loài cây và lí do vì sao em thích loài cây đó. 2. Thân bài: 4 điểm. - Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: .Thân, lá, hoa... - Tác dụng của cây đôi với đời sông con người. - Tác dụng của cây đôi với đời sông của em. 3. Kết bài: 1 điểm. Tình cảm của em đôi với loài cây đó. 4. Trình bày: 1 điểm. Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lưu loát.. 4 Củng cố.( Thu bài, nhận xét. 5HDVN - Ôn tập văn biểu cảm. - Chuẩn bị cach lập ý của bài văn biểu cảm. + Những cach lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. + Để tạo ý cho bải văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh em sẽ làm gi? + Làm thế nào để người đọc tin và đồng cảm với bài văn biểu cảm của minh?. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 33.. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ.. I. Mục tiêu. Học sinh thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ (thiếu, thừa, dùng không thích hợp, không có tác dụng). Rèn kĩ năng chữa lỗi quan hệ từ. Nâng cao khả năng sử dụng quan hệ từ trong nói và viết, đặc biệt là trong văn biểu cảm. II Phương tiện thực hiện Gv: G/án; một sô đọan văn mẫu..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III Cách thức tiến hành - Nêu-Gqvđ. Luyện tập. IV Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức.( 2. Kiểm tra- Thế nào là quan hệ từ? Có phải trường hợp nào cũng bắt buộc dùng quan hệ từ ko? Cho ví dụ? 3. Bài mới 1.Dẫn vào bài. GV nêu yêu cầu của tiết luyện tập. Tiết học này mang tinh thực hành. Khi nói, viết đặc biệt là khi viết các em vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, nó sẽ làm cho câu văn sai ý, khong ro ý, rôi rắm, kho hiểu. Với tiết hom nay hi vọng ta khong con mắc lỗi và co ý thức cẩn trọng hơn khi sử dụng loại từ này. Hoạt động của GV và HS. * - Hs đọc hai ví dụ trong sgk. ? Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Sửa lại cho đúng? - Hs nhận diện, sửa lỗi. - Hs đọc hai ví dụ. ? Các quan hệ từ “ và ”, “ để ” trong ví dụ có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận câu ko? ? Nên thay bằng quan hệ từ nào cho phù hợp? + Quan hệ từ và: chỉ ý ngang bằng, tương đồng. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ tương phản cho nên dùng quan hệ từ và ở đây là không phù hợp. vì vậy ta phải thay quan hệ từ nhưng mới diễn đạt đúng ý nghĩa. + Quan hệ từ để: có ý nghĩa chỉ mục đích của sự việc. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ nhân - quả. Cho nên dùng quan hệ từ để ở đây là không phù hợp. Trong trường hợp này ta phải thay quan hệ từ vì, có như vậy thì mới diễn đạt được đúng ý nghĩa của câu - Hs trả lời, chữa lại. - Gv nhận xét, chôt lại: Hs đọc hai ví dụ trong sgk. ? Phân tích CN,VN trong ví dụ trên? ? Vì sao các câu đó lại thiếu chủ ngữ? ( Vì: + Câu 1: thừa quan hệ từ “ qua ”. + Câu 2: thừa quan hệ từ “ về ” ). ? Em hãy chữa lại câu văn cho đúng? - Hs đọc hai ví dụ trong sgk. ? Những chỗ in đậm sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng? ( + ở ví dụ 1: giữa hai vế câu ko có sự liên kết. + ở ví dụ 2: quan hệ từ “ với ” ở vế câu thứ hai chưa có tác dụng liên kết -> phải thêm “ tâm sự ” trước “ với ” ).. Nội dung kiến thức I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. 1. Thiếu quan hệ từ. + Ví dụ: (sgk 106) + Sửa lỗi: a, Điền qht “mà” (để). b, Điền qht “với” (đối với). “đối với” (với). 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. + Ví dụ: (sgk 106) + Nhận xét: a, 2 bộ phận diễn đạt 2 sv có hàm ý tương phản. b, Qht được dùng với mục đích giải thích lí do.. + Sửa lỗi: a, Thay từ “ nhưng”. b, Thay từ “ vì”. 3. Thừa quan hệ từ. + Ví dụ: (sgk) + Nhận xét: - Từ “Qua”, “Về” đã biến CN thành TN, thiếu CN. + Sửa lỗi: Bỏ từ “ Qua”, “Về” 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. + Ví dụ: (sgk 107) + Sửa lỗi: - .... Không những giỏi về môn toán mà còn giỏi về môn văn ... - Nó thích tâm sự với mẹ (mà) không thích tâm sự với chị..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Qua những ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy cho Ghi nho biết, trong khi sử dụng quan hệ từ ta cần tránh + Các lỗi thường mắc: những lỗi sai nào? Muôn không sai phải làm gì? - Thiếu, thừa quan hệ từ. - Hs trả lời. - Dùng quan hệ từ không đúng nghĩa, không - Gv nhận xét, bổ sung, chôt ý. có tác dụng. G. Hướng dẫn. + Để tránh, cần: Đọc kỹ, suy nghĩ khi viết, H. Lên bảng làm bài tập. phải nắm được ý nghĩa của các quan hệ từ. H khác. Nhận xét, bổ sung. Luyện tập. G. Nhận xét, đánh giá. 1.Bài 1. Thêm quan hệ từ: ... từ đầu đến c ... cho cha mẹ mừng. 2. Bài 2. Thay quan hệ từ: a, Như. ChØ ra lçi vÒ dïng quan hÖ tõ trong c¸c c©u sau, söa b, Dù, mặc dù. c, Qua, về. và làm lại thành câu đúng. 3. a) ThÇy gi¸o chñ nhiÖm líp em tuy hÕt lßng v× häc sinh thân yêu đợc nhiều học sinh quý mến. b) Mặc dù em đã có nhiều cải tiến về phơng phápBà3. Sửa lỗi sai quan hệ từ. häc tËp nhng em vÉn tiÕn bé vÒ m«n V¨n. Bỏ quan hệ từ: Đối với, với, qua. c) Em kh«ng hót thuèc l¸ nhng thuèc l¸ cã h¹i cho 4.Bài 4. Câu dùng qht đúng: a, b, d, h. søc khoÎ. d) Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em đợc khen thởng về5. Bài 5: kết quả các môn học đều đạt điểm cao. Em có nhiều thành tích tham gia hoạt động văn nghệ – Söa : thÓ thao. a) ThÇy gi¸o chñ nhiÖm líp em hÕt lßng v× 2) Học xong đoạn trích Côn Sơn ca của Nguyễn học sinh thân yêu nên đợc nhiều học sinh quý Trãi, em rất thích. (2) Từ đó em hiểu đợc tấm mÕn (M« h×nh: V× A nªn B) lßng cao c¶, v× d©n, v× níc cña «ng. (3) Tuy b) Mặc dù em đã có nhiều cải tiến về phơng nhiªn, ®o¹n trÝch nµy hiÖn lªn lµ mét con ngêi ph¸p häc tËp nhng em vÉn chua tiÕn bé nhiÒu hoµn toµn kh¸c, yªu thiªn nhiªn, g¾n bã, chan vÒ m«n V¨n. hoµ víi thiªn nhiªn. (4) TÊt c¶ mäi vËt nh ngõng ( M« h×nh: MÆc dï A nhng B) l¹i nªn chØ cßn NguyÔn Tr·i – mét thi sÜ víi c¶nh c) Em kh«ng hót thuèc l¸ v× thuèc l¸ cã h¹i cho søc khoÎ. trÝ C«n S¬n. (5) T©m hån thi sÜ, c¸i “ ta” cña ( M« h×nh: A v× B) NguyÔn Tr·i ®ang giao hoµ cïng c¶nh vËt C«n d) Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em đợc khen thSơn. (6) Em vô cùng khâm phục Nguyễn Trãi, ởng là vì em đạt đợc điểm cao ở tất cả các mét nhµ th¬, mét bËc anh hïng d©n téc kh«ng m«n häc. Em l¹i cßn cã nhiÒu thµnh tÝch vÒ chØ yªu níc th¬ng d©n, mµ «ng cßn yªu thiªn hoạt động văn nghệ – thể thao. nhiªn tha thiÕt. ( M« h×nh: Së dÜ A lµ v× B – l¹i cßn C) Thay “nên” bằng “để” hoặc “và” ở câu (4) 1 nguyen trai nhµ th¬, nhµ v¨n lín, danh Lçi dïng quan hÖ tõ kh«ng thÝch hîp vÒ nghÜa nh©n v¨n ho¸ cña d©n téc, ngêi cã c«ng lín 3. Trong ®o¹n th¬ C«n S¬n ca, tõ “ta” lÆp ®i lÆp trong cuéc khëi nghÜa Lam S¬n. (2) §o¹n lại năm lần. (2) Đó là những t thế, hoạt động của trích Côn Sơn ca vẽ nên cảnh trí thiên nhiên nh©n vËt “ ta”. (3) Qua ®o¹n th¬, em thÊy râ ë tuyệt đẹp, nên thơ của Côn Sơn và thể hiện sự NguyÔn Tr·i t×nh yªu thiªn nhiªn vµ mét nh©n giao hoµ trän vÑn gi÷a con ngêi víi thiªn c¸ch thanh cao kh«ng mµng danh lîi, thùc sù nhiên. (3) Điều đó bắt nguồn từ nhân cách vui thó. (4) Nhµ th¬ nh×n thÊy sù hoµ hîp tuyÖt thanh cao vµ t©m hån thi sÜ cña NguyÔn Tr·i. đối của tâm trí với cái đẹp vĩnh hằng thiên nhiên. (4) Hình ảnh nhà thơ thật an nhàn mà lịch (5) Thiªn nhiªn ë ®©y lµ thiªn nhiªn phãng l·m trong khung c¶nh thiªn nhiªn. (5) Víi khoáng, rộng lớn, nó chứa đựng tâm hồn hoà h×nh ¶nh nh©n vËt “ta” gi÷a c¶nh tîng C«n hîp víi thiªn nhiªn vµ mang cèt c¸ch thanh cao S¬n thËt nªn th¬, hÊp dÉn lµm sao! cña thi sÜ NguyÔn Tr·i. Thõa quan hÖ tõ “ Víi” ë ®Çu c©u (5) Lçi thiÕu quan hÖ tõ ë c©u (4): “…. vÜnh 4.NÐt næi bËt vµ bao trïm ë con ngêi h»ng cña thiªn nhiªn” NguyÔn Tr·i lµ tÊm lßng u ¸i, lµ hoµi b·o giúp đời, thờ vua, vì nớc, cứu dân. (2) Vì thÕ tÊm lßng u ¸i vµ nh÷ng t×nh c¶m yªu thiên nhiên đợc thể hiện trong đoạn trích C«n S¬n ca kh«ng cã g× lµ tr¸i ngîc c¶, mµ nã vÉn thèng nhÊt. (3) ¤ng kh«ng chØ lµ ngêi yªu níc, kh«ng chØ lµ ngêi th¬ng d©n, «ng yªu thiªn nhiªn s©u s¾c. (4) T©m hån thi sĩ đã hoà quyện cùng thiên nhiên đất nớc. (5) Đúng là một nhân cách thanh cao, kh«ng mµng danh lîi vµ còng kh«ng hÒ mÊt ®i nçi niÒm u ¸i cho d©n, cho níc Lçi dïng quan hÖ tõ mµ kh«ng cã t¸c dông liªn kÕt ë c©u c©u (3) Söa: ¤ng kh«ng chØ yªu níc, th¬ng d©n, «ng cßn yªu thiªn nhiªn s©u s¾c.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4. Củng cố. p) - Bài tập củng cô. - Việc dùng qht, những điều chú ý khi sử dụng qht. 5 HDVN - Học bài. Vận dụng sử dụng qht phù hợp trong nói, viết. - Hoàn thiện bài tập còn lại. - Học thuộc bài, xem lại các bài tập đó giải. - BT bổ sung: Viết 1 đoạn văn khoảng 10 dong cú dựng quan hệ từ và cac cặp quan hệ từ. (Gạch chan) - Soạn bài “ Xa ngắm thác núi Lư ” G: Tiết 34. VỌNG LƯ SƠN BỘC BỐ-(LÍ BẠCH). (HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM). I. Mục tiêu. Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi Lư và t/y th/nh, tâm hồn hào phóng của nhà thơ Lí Bạch Tiếp tục tìm hiểu thể thơ tứ tuyệt Đường luật mang đậm yếu tô miêu tả, biểu cảm. Bước đầu tập cảm nhận và phân tích thơ Đường, đặc biệt là bút pháp lấy động tả tĩnh. II Phương tiện thực hiện Gv: G/á; Tliệu liên quan. Hs: Học bài; xem trước bài ở nhà. III Cách thức tiến hành - Hướng dẫn HS học bài. IV . Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra- Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà”. Tác giả nói nhiều đến “cái không” nhằm thể hiện điều gì? 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Thơ Đường là một thành tựu của thơ cổ Trung Hoa do 2000 nhà thơ sống ở thời đại nhà Đường viết nên. Đây là hai bài thơ nổi tiếng, đặc sắc. Hoạt động của GV và HS. Hs đọc sgk, chú giải (111) Yeu cau chinh xac tung chu ,giong phan chan hung trang ngoi ca.Nhip 4/3,2/2/3.Nhan manh tu :vong ,sinh ,quai nghi ,lac. -Doc ban dich nghia,dich tho:cham rai,ro rang ,nhip 4/3 ? Tóm tắt những hiểu biết của em về nhà thơ Lý Bạch? - Gv giới thiệu về Lí Bạch.. Nội dung kiến thức. I HD Đọc, chú thích.. 1., Đọc. 2 , chú thích a Tác giả: Lí Bạch (701 - 762) “Tiên thơ”, là nhà thơ nổi tiếng đời Đường, tính tình phóng khoáng, văn hay, võ giỏi, thích rượu, đi nhiều, làm thơ nhanh và rất hay về.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Gv giới thiệu về xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Gv: Bài thơ dịch sát, duy câu 2 bỏ mất từ “quải” (treo).. ch/tranh, th/nh, t/y, tình bạn... Một con người tài hoa và đầy cá tính. .Tác phẩm. - Đây là bài thứ hai trong số hai bài “ Vọng lư sơn bộc bố ”. - Được viết khi tác giả chuẩn bị ở ẩn tại núi Lư. b Từ khó - Vọng: nhìn từ xa. - Lư sơn: ngọn núi trông giống như cái lư, thuộc dãy núi ở Giang Tây (TQ). II HD tìm hiểu vă bản 1. Thể thơ: - Hs đọc bài thơ, giải nghĩa từ: Vọng, Hương 2. Thất ngôn tứ tuyệt. Lô, bộc bô, Ngân hà,.... Hs xác định thể thơ, phương thức biểu đạt. ? Cách biểu cảm ở đây là trực tiếp hay gián tiếp? ( gián tiếp qua miêu tả ). ? Bài thơ có mấy nội dung? Đó là những nội dung nào? ( Có hai nội dung: tả cảnh núi, thác núi Lư và thể hiện t/c của nhà thơ ). ? ? Em hay xac định điểm nhin của tac giả đối với toàn cảnh. - Gọi học sinh đọc câu thơ thứ 1 (phien amdịch thơ) ? Cau 1 tả cai gi và tả như thế nào? Câu mở đầu miêu tả làn khói tía “tử yên” đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lụ. Hương Lụ: ten ngọn nui cao ở phia Tay Bắc day Lư sơn. Nui cao co mây mù bao phủ, đứng xa trông như chiếc “lo Hương” nen gọi là Hương Lo. --> Câu thứ 1 vẽ ra cái phong nền của bức tranh, cái mà từ đó người ta gọi ngọn nui này là Lo Hương. - Yêu cầu HS đọc câu 2 (phiên âm-dịch thơ) ? Vẻ đẹp của thác nước được mieu tả như thế nào? ? Phan tich sự thành cong của tac giả trong việc dựng từ “quải” và so sanh với 2 cau ở bản dịch thơ? - HS đọc câu 3. ? Chứng minh rằng qua cau thứ 3 ta khong chỉ thấy hinh ảnh của dong thac mà con hinh dung được đặc điểm của day nui Lư và đỉnh núi Hương Lo. ? Em co nhận xet gi vê từ ngữ “tam thien xich” Con số ước phỏng hàm ý dốc nui cao làm tăng thêm độ nhanh, nước mạnh, thế đổ của dũng thac. ? Tac giả mieu tả thac nước đổ như thế nào?. 2. Phân tích Điểm nhìn: Từ xa nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước. 1- Câu 1: Vị trí đứng ngắm thác nước  Miêu tả Hương Lô dưới ánh mặt trời - Cảnh nui hung vĩ lộng lẫy, huyền ảo Giông như chôn bồng lai tiên cảnh. 2- Vẻ đẹp của thác nước. Thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông. - ĐT treo + nghệ thuật so sánh rất thành công. -  biến cái động thành cái tĩnh. - --> Vẻ đẹp trữ tình ,thơ mộng Câu 3: Đặc tả thác nước (sức nước).  nghệ thuật khoa trương Thac nước đổ nhanh, mạnh từ trên cao xuông --> Vẻ đẹp hùng vĩ,mạnh mẽ dữ dội của thác núi Lư.. Câu 4..  So sánh chân thực, hợp lí, tự nhiên mà bất ngờ.  Vẻ đẹp trọn vẹn của thác nước: Mạnh mẽ, hùng vĩ mà huyền ảo..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? Vẻ đẹp của thác nước. - Học sinh đọc câu 4. ? Em hiểu như thế nào vê dai Ngan Hà? ? Ở cau 4 cảnh thac nước được mieu tả bằng cach noi như thế nào? ? Em co nhận xet gi vê vẻ đẹp ở câu 4 ? Tìm trong văn bản các ngôn từ chỉ sự có mặt của nhà thơ nơi thác núi L ? Các hoạt động trên mang ý nghĩa (nhìn, nghĩ, thấy) thông thờng hay mang ý nghĩa nào tr c vẻ đẹp của tự nhiên. ?Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch ? Xác định nội dung nổi bật đợc phản ánh trong văn bản ? Cái cách tả cảnh, tả tình của tác giả có gì đặc sắc để chúng ta học tập khi làm văn miêu tả và biểu cảm ? NDbài thơ ?. b. Tình cảm của nhà thơ. * Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, phi thờng của thiên nhiên  tính cách mãnh liệt, hào phóng. IV. Tổng kết 1. Nội dung: - Cảnh thác núi Lư đẹp rực rỡ, ki ảo, trang lệ và hung vĩ - Tình ngời đắm say với thiên nhiên 2. Nghệ thuật - hinh ảnh đẹp, gợi cảm - Sử dụng từ ngữ điêu luyện Kết hợp tài tinh cai thực và cai ảo V / Luyen tap : Cam nhan cua em khi doc xong bai :Xa ngam thac nui lu. ? NT bài thơ ?. 4. Củng cố - Đọc diễn cảm bài thơ. - Nội dung, nghệ thuật tiêu biểu của bài. 5 HDVN - Soạn bài: Từ đồng nghĩa. - Học thuộc bài thơ (phien am, dịch thơ.), thuộc ghi nhớ. + Đọc trước bản phien am, dịch nghĩa, dịch thơ. + Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh đêm trăng.. Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 35. Từ. đồng nghĩa. I. Mục tiêu. Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Phân biệt được đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa ko hoàn toàn. Rèn kĩ năng sử dụng từ, phân biệt nghĩa của từ đồng nghĩa. .II Phương tiện thực hiện Gv: G/án; một sô từ ngữ. Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III Cách thức tiến hành - Nêu-Gqvđ. Luyện tập. IV . Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 2 . Kiểm tra - Thế nào là quan hệ từ? Khi sử dụng qht thường mắc những lỗi gì? 3. Bài mới Khi noi và viết co những trường hợp phat am giông nhau, nghĩa lại hoàn toàn khac nhau. Trai lại những từ phat am khac nhau nhưng lại có nét nghĩa giông nhau hoặc gần giông nhau ta sẽ gọi là từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Cách sử dụng thế nào cho chinh xac chung ta cung tim hiểu qua tiết học này. Hoạt động của GV và HS. - Hs đọc lại vb “ Xa ngắm...”. - Hs thảo luận tìm các từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “trông”.. Nội dung kiến thức. I. Thế nào là từ đồng nghĩa. 1. Ví dụ: sgk (113, 114). Tìm từ đồng nghĩa: + “ rọi ”: đồng nghĩa với chiếu, soi, ... -> nghĩa chung: hướng luồng ánh sáng chiều thẳng vào + “ trông ”: - Nhìn để nhận biết : đồng nghĩa với nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc ... - Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn : đồng nghĩa với trông coi, chăm sóc, coi sóc, ... - Mong: đồng nghĩa với hy vọng, trông mong ... * Cac từ trong mỗi nhom từ tren co nghĩa giông nhau hoặc gần giông nhau. ? Tim cac từ đồng nghĩa với “ trông” ? xac định nghĩa chung của nhóm từ này? ? Nhận xet gi về nghĩa cac từ trong mỗi nhom vừa tim được? ? Các từ trong mỗi nhóm đó là từ đồng nghĩa. Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? (Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.) ? Tim hai từ đồng nghĩa với nhau rồi đặt c - Em hái táo cho bà đi chợ bán. Em vặt táo cho bà đi chợ. Em chảy táo cho bà đi chợ. Em bứt táo cho bà đi chợ. ? Từ “ trông” trong văn bản “ Xa ngắm thác núi Lư” có nghĩa gỡ? - Trông là từ nhiều nghĩa thuộc những nhóm từ VD: Tôi trông thấy Nam ở ngoài đường. đồng nghĩa khác nhau Toi nhin thấy Nam ở ngoài đường. Toi trong coi em be cẩn thận. Tôi chăm sóc em bé cẩn thận. Tôi hi vọng Hoa sẽ đển. Tôi mong Hoa sẽ đến. ? Từ “ trong” là loại từ nào? * GV: một từ nhiều nghĩa co thế thuộc vào nhiều nhom từ đồng nghĩa khác nhau tức là mỗi nét nghĩa lại có nhiều từ đồng nghĩa với nó HS đọc ghi nhớ * Gv: xet vi dụ 2. Ghi nhớ ( SGK 114) - Bố mẹ đang bàn1 cong việc ở ngoài bàn2 Hai từ bàn có đồng nghĩa không? - Khong ? Nghĩa mỗi từ như thế nào? - Bàn 1: động từ chỉ hoạt động trao đổi - Bàn2: danh từ chỉ đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -> là hiện tượng đồng âm: phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau( tích hợp từ đồng âm -> học sau) H. Tìm hiểu ví dụ. Hs thảo luận, trả lời. ? Hai từ “quả, trái” có thể thay thế cho nhau được ko? Vì sao? ? Từ “bỏ mạng, hi sinh” có thể thay thế cho nhau ko? Vì sao? ? Theo em, có mấy loại từ đồng nghĩa? rả lời. G. Nhận xét, chôt. GV nêu bài tập để học sinh áp dụng Khi có một người bạn của bo mỡnh dến chơi, nhà đang dọn cơm trưa , em sẽ dùng từ như thế nào để mời người ấy ăn cơm cùng gia dinh mà khong dung từ “ ăn” ? -HS phát biểu ( dùng từ xơi , dùng – không thể sd từ “ Chén nốc , quất ” -Lien hệ bài tập 3SGK, về nhà cac em làm Hs đọc ghi nhớ. ? Từ 2 ví dụ (1), (2) phần II, em hãy rút ra cách sử dụng từ đồng nghĩa? ? Theo em, tại sao đoạn trích “Sau phút chia li” lại ko đặt nhan đề là “Sau phút chia tay”? ( * Ko thể thay thế “chia li” bằng “chia tay” vì: + Chia tay: có t/c tạm thời. + Chia li: chia tay lâu dài thậm chí là vĩnh biệt). H đọc Ghi nhớ (Sgk). II. Các loại từ đồng nghĩa. 1. Ví dụ: sgk (114). * Ví dụ 1. - Từ “ quả ” và “ trái ”: giống nhau hoàn toàn về nghĩa. * Ví dụ 2. + Giống nhau: “ hi sinh ” và “ bỏ mạng ” đều chỉ sự không tồn tại, chết. + Khác nhau: - “ bỏ mạng ”: mang sắc thái khinh bỉ, coi thường. - “ hi sinh ”: mang sắc thái tôn kính, trang trọng. 2. Nhận xét. + Có hai loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa ko hoàn toàn. + Đặc điểm: - Đồng nghĩa hoàn toàn: ko phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. - Đồng nghĩa ko hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau. Ghi nhớ.(Sgk) III - Sử dụng từ đồng nghĩa. -1/VD: 2 nhạn xét -Trái = quả (thay được ) -Hi sinh –Bỏ mạng (Không thay được , vi sắc thai nghĩa khac nhau ) 3 kl * Ghi nhớ: (115) Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. - Những từ đồng nghĩa ko hoàn toàn thì ko thể thay thế cho nhau.. - Hs thi tìm từ. Trình bày bảng, giấy. - Hs nhận xét, bô sung.. - Thi tìm từ địa phương (Nhóm).. - Thảo luận thay từ; phân biệt nghĩa của các từ.. - Gv nhận xét bài làm của hs. Chôt đáp án.. IV. Luyện tập. 1.Bài 1.Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa: - Gan dạ: can đảm, can trường. - Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân. - Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu. - Của cải: tài sản. - Nước ngoài: ngoại quốc. - Đòi hỏi: nhu cầu, yêu cầu. 2. Bài 2. Tìm từ gôc ấn Âu đồng nghĩa: - Máy thu thanh: ra - đi - ô. - Sinh tố: vi - ta - min. - Xe hơi: ô tô. - Dương cầm: pi - a- nô. - 3. Bài 3: Từ địa phương và từ toàn dân..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ví dụ: muôi - vá. bao diêm - hộp quẹt. 4.Bài 4. Thay từ đồng nghĩa: (a) trao. (d) cười (b) tiễn. (e) từ trần. (c) phàn nàn. 5. Bài 5. Phân biệt nghĩa: 7- Bài 7.Từ đồng nghĩa dùng thay thế * Ăn , xơi , chén. a. Đối xử / đối đãi _ Ăn : sắc thái bình thường. Đối xử. _ Xơi : lịch sự , xã giao. b. Trọng đại / to lớn. _ Chén : thân mật , thông tục. 8 Bai 8.Suc hoc cua Cuong thuoc loai binh * Cho , tặng , biếu. thuong .-Toi khong den noi tam thuong nhu _ Cho : người trao tặng có ngôi thứ cao hơn người anh nghi dau. tặng. - Ket qua hoc tap cua Van rat tot. _ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng. -Lop 7C dang khac phuc hau qua cua viec _ Tặng : không phân biệt ngôi thứ. luoi hoc. * Yếu đuối , yếu ớt. _ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể chất hoặc 9- Bài 9. To lớn. tinh thần. Các từ dùng sai. _ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể. Hưởng lạc – hưởng thụ. * Xinh , đẹp Bao che - che chở. _ Xinh : chỉ người còn trẻ vóc dáng nhỏ nhắn , ưa Giảng dạy - dạy nhìn. Trình bày - trưng bày. _ Đẹp : mức độ cao hơn xinh. * Tu , nhấp , nóc. _ Tu : uống nhiều lần một mạch. _ Nhấp : uống từng chút một. _ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách rất thô tục. 6- Bài 6.Điền vào chổ trống. a. Thành quả , thành tích. b. Ngoan cố , ngoan cường. c. Nghĩa vụ , nhiệm vụ. d. Gìn giữ , bảo vệ.. 4. Củng cố. - Khái niệm, phân loại từ đồng nghĩa. - Cách dùng từ đồng nghĩa. Bài bổ sung: Đánh dấu vào ô trông mà em cho là đúng nhất 1. Từ đồng nghĩa là những từ:  Co nghĩa giông nhau, hoặc gần giông nhau.  Nghĩa trái ngược nhau.  Nghĩa khac xa nhau. 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa  1 loại  3 loại  2 loại  4 loại 3. Nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn.. Bứt,  Hỏi, vặt, trảy  Mẹ, mỏ, bu, bầm.  Cho, biếu, tặng. 5. HDVN: - Nắm đặc điểm của từ đồng nghĩa. - Làm bài tập còn lại (sgk). - Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. G:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tiết 36.. Cách lập ý của bài văn biểu cảm. I. Mục tiêu. Học sinh tìm hiểu cách lập ý rất đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài biểu cảm. Nắm được các dạng văn xuôi biểu cảm và các cách lập ý tương ứng để từ đó có thể vận dụng viết văn b/c. II. phương tiện thực hiện: Gv: G/án; một sô đoạn văn. Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III. cách thức tiến hành - Nêu-Gqvđ. Luyện tập. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra - Đặc điểm của văn biểu cảm? 3. Bài mới. Dẫn vào bài. Trong c/s có rất nhiều điều thú vị. Đã bao giờ em viết nhật ký chưa? Khi em tái hiện lại những cảm xúc của mình trên trang nhật k21 nôi dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm đấy. Viết để làm sông lại những cảm xúc….. Hoạt động của GV và HS. - Hs đọc đoạn văn của Thép Mới (117). đoạn văn nói về vấn đề gì?- Cây tre đã gắn bó với đời sống của người dân VN bởi những công dụng của nó như thế nào? - Để thể hiện sự gắn bó “còn mãi” của tre, đoạn văn đã nhắc đến gì ở tương lai? - Như vậy người viết đã bày tỏ tình cảm đối với sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình cảm đối với sự vật bằng cách: liên hệ hiện tại với tương lai) ?* Như vậy, ở đoạn văn này, tác giả đã bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách nào? - Hs suy nghĩ, thảo luận. - Gv chôt ý. -Hs đọc đoạn văn: Người ham chơi. Đoạn văn nói về vấn đề gì? - Nhân vật tôi đã say mê con gà đất như thế nào? - Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? - Ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ cảm. Nội dung kiến thức. I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 1. Liên hệ hiện tại với tương lai. + Đoạn văn: (117) Đoạn văn nói về cây tre VN trên bước đường đi tới tương lai của đất nước. - Công dụng: nứa tre còn mãi, chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình. - Tương lai: Ngày mai ... nhưng ... tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng việc liên hệ với tương lai. ( gợi sự gắn bó của tre với con người) Kết hợp với trực tiếp bộc lộ cảm xúc qua đánh giá phẩm chất. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. + Đoạn văn: (upload.123doc.net) - Đv nói về sự say mê con gà đất của nhân vật tôi. - Hoá thân thành con gà trông để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. - Gợi lên những cảm xúc: những con gà đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để lại trong.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> xúc đối với sự vật bằng cách nào ? (Bày tỏ cảm xúc bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại) ?* Đoạn văn bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách nào? - Hs suy nghĩ, thảo luận. - Gv chôt ý. - Hs đọc đoạn văn.. tôi 1 nỗi gì sâu thẳm, giông như 1 linh hồn. -> từ việc hồi tưởng quá khứ mà suy nghĩ về hiện tại . Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trực tiếp qua hồi tưởng quá khứ. 3. Tưởng tượng tình huông, hứa hẹn, mong ước. + Đoạn văn: (119). a. Bài tập b. Nhận xet - Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ? * Đoạn 1: * Đoạn văn: trích trong Những tấm lòng cao - Để bày tỏ tình cảm yêu mến cô giáo, tác giả cả - Ét môn đô đơ A mi xi. đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm gì về - Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến cô giáo cô? của tác giả. - Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô - Đoạn văn đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ giáo bằng cách nào? (Tưởng tượng tình huống, niệm về cô giáo: Tìm gặp cô giữa đám học trò, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm) nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt nhọc, đau - Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột Bắc. đớn, yêu thương, thất vọng, lo lắng, sung - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ sướng... quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? -Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước bằng cách * Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột Bắcnào? (liên tưởng, mong ước)- Gv: Tưởng Nguyễn Tuân tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước cũng là - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ 1 cách bày tỏ tình cảm đối với con người và sự quôc tới Cà Mau, cực Nam của Tổ quôc, tác vật. giả đã thể hiện tình yêu đất nước 1 cách sâu sắc và bày tỏ khát vọng thông nhất đất nước. ? Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh nào về “ U tôi ”? ( + Hình bóng: đen đủi, mơ hồ. + Nét mặt: trăng trắng. + Đôi mắt: nhỏ, lòng đen nâu đồng. + Cười: nếp nhăn xếp lên nhau. + Mái tóc: lôm đôm bạc, rụng còn lưa thưa. + Hàm răng: khuyết mấy lỗ ). ? Tại sao tác giả lại quan sát những hình ảnh đó của U? Quan sát để làm gì? ( Quan sát để suy ngẫm, để bộc lộ tình thương U, nỗi hôi hận vì đã thờ ơ đôi với U ). ? Em thấy sự quan sát có t/d bộc lộ t/c ntn? ? Có những cách lập ý nào trong bài văn b/c?. - Hs tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề 1: “ Cảm xúc về vườn nhà ”.. -> tinh yêu đất nước và khát vọng thông nhất đất nước. * Ghi nhớ ( SGK 121) 4. Quan sát, suy ngẫm. - Nhân vật “U tôi” được miêu tả: Hình bóng: đen đủi, hòa lẫn bóng tối, chỗ nào cũng thấy... Nét mặt: trăng trắng, đôi môi nhỏ, lòng đen nâu đồng.... - Tình cảm: ~ Lòng thương cảm, hối hận vì đã thờ ơ, vô tình. Quan sát —> suy ngẫm —> bộc lộ tình cảm. * Ghi nhớ: (121) II. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Gv chôt lại ý hay của hs.. Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. Mở bài: - Giới thiệu khu vườn (ko gian, thời gian). - Tình cảm của em với vườn nhà. Thân bài: - Kể lại lai lịch khu vườn. Miêu tả đặc điểm. ( Quan sát ) - Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình. ( Hồi nhớ ) - Vườn và lao động của cha mẹ -> biết ơn. ( Hồi nhớ ) - Vườn qua 4 mùa.(Tương lai, hứa hẹn ) Kết bài: Cảm xúc về khu vườn.. 4.Củng cố G khái quát nội dung bài học. 5. HDVN - Triển khai dàn ý trên thành bài văn. - Tập lập dàn ý đề b,c (121); đề 4 (130). - Soạn bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. G: G: Tiết 37.. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. (Lý Bạch). I. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được nỗi nhớ quê hương sâu nặng của nhà thơ và t/c đằm thắm với trăng - một vẻ đẹp của th/nh trong tâm hồn Lí Bạch. Thấy được 1 sô đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: h/a gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. II. Phươnh tiện thực hiện: Gv: G/án; Tliệu liên quan. Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III. Cách thức tiến hành - Nêu-Gqvđ. Phân tích, bình giảng. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2. Kiểm tra Đọc thuộc bài “ Xa ngắm thác núi Lư”; Em cảm nhận được vẻ đẹp của thác núi Lư ntn? 3. Bài mới.Vọng nguyệt hoài hương”- Trông trăng nhớ quê - Là 1 đề tài phổ biến trong thơ cổ TQ. Vầng trăng đó trở thành biểu tượng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng càng sáng, càng trũn, càng gợi nỗi nhớ quờ. Bản thõn hỡnh ảnh vầng trăng 1 mỡnh trờn bầu trời cao thăm thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đó đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đó chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc cả nghỡn năm nay biết bao rung cảm sõu xa. Hoạt động của GV và HS. - Cách đọc: giọng trầm buồn, tình cảm, nhịp 2/3. - Hs đọc vb. Nhận xét cách đọc. - Gv giới thiệu về Lí Bạch. Lí Bạch (701 - 762) “Tiên thơ”, là nhà thơ nổi tiếng đời Đường, tính tình phóng khoáng, văn hay, võ giỏi, thích rượu, đi nhiều, làm thơ nhanh và rất hay về ch/tranh, th/nh, t/y, tình bạn... Một con người tài hoa và đầy cá tính. - Gv kiểm tra việc học từ Hán Việt của hs. - Gv lưu ý hs: chữ “ tứ ” nghĩa là ý tứ, cảm nghĩ, ko nên nhầm với chữ “tư” nghĩa là riêng, buồn trầm. ? Xác định thể thơ, vần, nhịp? So sánh với bài “Phò giá về kinh”? ? Có thể chia bô cục bài thơ thành 2 phần tả cảnh, tả tình ko? Vì sao? (Sự phân chia chỉ là tương đôi, trong 2 câu đầu có cả tả cảnh và tả tình) ? Nội dung của hai câu đầu và hai câu cuôi là gì? ? Bài thơ kết hợp 2 yếu tô miêu tả và b/c. Theo em phương thức nào là mục đích, ph/thức nào là phương tiện? [?] Hai câu đầu tả cảnh gỡ, ở đâu? - tả cảnh ánh trăng, ở đầu giường: sàng tiền, nguyệt [?] Cảnh ánh trăng được miêu tả qua những từ ngữ nào? - minh, quang, sương [?] ? Ở hai câu thơ này, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì? ( so sánh: ánh trăng sáng ở đầu giường với sương ). ? Cách so sánh ấy giúp em hình dung ra cảnh đêm trăng ntn? ( rất sáng, vì trăng sáng quá, chuyển thành màu trắng giông như sương vậy).. Nội dung kiến thức. I. Tìm hiểu chung. 1. Đọc, 2. chú thích (sgk). a Tac gia ,tac pham Tac gia. Tac pham :Khi tac gia o xa que b .Tu kho. II .Tim hieu van ban .1 Thể thơ. Ngũ ngôn tứ tuyệt. ( Nhịp 2/3, vần câu 2,4 ) 2 PTBD:Bieu cam qua mieu ta 3. Bô cục. - Hai câu đầu: Cảnh đêm trăng thanh tĩnh. - Hai câu cuối: Cảm nghĩ của t/g. 4 Phân tích. 1. Cảnh đêm thanh tĩnh. -Sàng tiền minh nguyệt quang Nghi thị địa thượng sương” Phép so sánh: ~ trăng rất sáng ( sáng trắng ).  Ánh trăng như sương mờ ảo, tràn ngập.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Có một từ trực tiếp miêu tả tâm trạng của tác giả. Đó là từ nào? - Gợi cho người đọc hinh dung nhà thơ nằm trên giường mà không ngủ được nên mới nhin thấy anh trăng xuyên qua cửa sổ (chốn tha hương) GV: Thuở nhỏ, Lý Bạch thường lên núi Nga Mi ở quê nhà ngắm trăng 25 tuổi Lý Bạch đa xa que và xa mai. Bởi vậy, cứ mỗi lần ngắm trăng tâm trạng thi nhân lại bộn bề – và chính vi thế mà đêm có trăng làm ông thao thức. Chỉ một từ mà đã nói lên được tâm trạng của thi nhân trong đêm không ngủ. Qua đó, em thấy ngôn ngữ thơ như thế nào? Ngon ngu tho co dong xuc tich boi 2 cau tho rat ngan gon nhung vua ta canh ua boc lo tam trangcua thi nhan.Do la canh gi va tam trang gi? Qua tìm hiểu, em hãy tóm lược nghệ thuật và nội dung của hai câu thơ đầu?. khắp phong Nhân vật trữ tình: + “ sàng ” -> Nhà thơ đang nằm trên giường. + “ nghi ” -> dang mo mang chap chon muon không ma khong ngủ được,da tinh ma chua tinh han.. Hai câu cuôi miêu tả hành động gì của thi nhân? Tại sao tác giả lại có hành động ngẩng đầu ->→ Bằng ngôn ngữ cô động, súc tích, hai lên? Ngẩng đầu là hành động rất tự nhiên của tác câu thơ đã miêu tả vẻ đẹp của một đêm trăng và tâm trạng thao thức của tác giả. giả để xác định ánh sáng đầu giường là ánh trăng hay là sương trên mặt đất. 2. Cảm nghĩ của t/g trong đêm thanh tĩnh. Thế còn hành động cúi đầu của tác giả nói “Cử đầu vọng minh nguyệt lên điều gì? Đê đầu tư cô hương” Ngẩng đầu thấy ánh trăng, tác giả cúi đầu để - Ngẩng >< cúi: hành động trong khoảnh hoài niệm về quá khứ, về quê hương với vầng khắc. trăng trên đỉnh Nga Mi. Nhà thơ cúi đầu là - Nhìn >< nhớ: nỗi nhớ quê da diết, thường hành động hướng nội, cảm xúc dồn nén, nỗi trực- >Phép đôi nhớ quê càng da diết. - Có lẽ khi thấy vầng trăng đơn côi, lạnh lẽo như minh, nhà thơ “cúi đầu” – mọi kỷ niệm về quê hương ùa về tràn trong tâm trí. Trong đêm thanh tĩnh, tất cả mọi vật đều chìm trong tĩnh lặng, chỉ có thi nhân là “động”, là “không tĩnh lặng”. Và để diễn tả cái “không tĩnh lặng” của thi nhân, hai câu cuối sử dụng rất nhiều động từ. Đó là những động từ nào? → “Ngẩng”, “cúi”, “nhìn” và “nhớ”. Tất cả những động từ đó diễn tả điều gì? → “Ngẩng” và “nhìn” là hành động hướng ra ngoại cảnh; “cúi” và “nhớ” là hành động hướng vào nội tâm. Nhà thơ thu mình vào suy nghĩ để nhớ về cố hương. Dựa vào năm động từ: “Nghi” (ngỡ là), “cử” (ngẩng), “vọng” (ngắm), “đê” (cúi) và “tư” (nhớ) để chỉ ra sự thống nhất, liền mạch của suy tư, cảm xúc trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> * ? Mạch thơ, tứ thơ của bài ntn? ( Nhớ quê - không ngủ - thao thức - nhìn trăng - nhìn trăng - lại càng nhớ quê.) Nghi (thị sương) → cử (đầu) → vọng (minh nguyệt) → đê (đầu) → tư (cô hương) Qua đó, em hãy tóm lược nghệ thuật và nội dung của hai câu thơ cuối? GV chốt: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh trước, nội tâm sau, thi đến đây cảnh và tinh, cử chỉ và tam trạng hài hoà đan xen không thể tách bạch. Hành động ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm sương hay trăng? ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy được cả vầng trăng xa. Và khi thấy được vầng trăng cũng đơn côi lạnh lẽo như minh, lập tức nhà thơ lại cúi đầu, không phải để nhin sương. nhin anh trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê hương, nghĩ về quê xa. Xúc cảm của nhà thơ – chủ đề tác phẩm được Hai câu thơ sử dụng phép đôi, nhiều động dồn nén ro nhất ở cau thơ cuối cùng. từ đã diễn tả nỗi nhớ quê da diết, thường [?] Cach sử dụng hinh ảnh, từ ngữ co gi đáng trực trong lòng tác giả. chú ý? - Hinh ảnh gần gũi, ngon ngữ tự nhien, binh dị ? Từ những điều vừa phân tích, em thấy nội dung chính của bài thơ là gì? ? Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào? h. đọc Ghi nhớ.. III. Tổng kết. 1. Nội dung. Bài thơ thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên, t/y quê hương của con người. 2. Nghệ thuật. - Biểu cảm trực tiếp kết hợp với gián tiếp. - Giọng điệu trầm lắng, suy tư. - Từ ngữ giản dị, cô đọng. - Nghệ thuật đối gợi cảm, sáng tạo. * Ghi nhớ (SGK). 4. Củng cố. - Nội dung, nghệ thuật. - Qua 2 bài thơ của Lí Bạch, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn và tài thơ của Lí Bạch?.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Lí Bạch là người có tính cách mạnh mẽ, phóng khoáng trước vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên và cũng là người rất đa cảm, nặng tình đôi với quê hương. ( Yêu th/nh, nhất là t.y sâu nặng với quê hương; Thơ cô đúc, lời ít ý nhiều) V. 5. HDVN - Học thuộc lòng bài thơ. - Viết một bài văn ngắn, nêu cảm nhận của mình về bài thơ. Học thuộc ghi nhớ SGK/ 124. - Soạn bài: Ngẫu nhien viết nhan buổi mới về que. + Đọc trước bản phien am, dịch thơ. + Tim hiểu chu thich + Trả lời cac cau hỏi SGK/ 127.. G: Tiết 38. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ. ( Hạ Tri Chương ) I Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm sâu nặng với quê hương của nhà thơ. Bước đầu nhận biết được phép đôi trong câu và yếu tô tự sự là cơ sở b/c trong thơ trữ tình. Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt. II. Phương tiện thực hiện: Gv: G/án; Tliệu liên quan. Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III. Cách thức tiến hành: - Nêu-Gqvđ. Phân tích, bình giảng. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc thuộc bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch. - Qua bài thơ, em cảm nhận được những t/c sâu sắc nào của t/g? 3. Bài mới. .Dẫn vào bài. Xa quê, nhớ quê, vọng nguyệt hoài hương, buồn sầu xa xứ .... là những đề tài quen thuộc trong thơ cổ trung đại Phương Đông. Nhưng mỗi nhà thơ trong từng hoàn cảnh riêng lại có những cách thể hiện độc đáo, không trùng lặp. Còn gì vui mừng, xôn xang hơn, khi xa quê đã lâu, nay mới được trở về? Thế nhưng có khi lại gặp những chuyện bất ngờ, buồn muôn rơi nước mắt. Lần về thăm quê đầu tiên cũng là lần cuôi cùng của lão quan Hạ Tri Chương sau hơn 50 năm xa cách là trường hợp nao lòng như thế. Hoạt động của GV và HS. Gv- Cách đọc: to, rõ ràng, giọng chậm, buồn,. Nội dung kiến thức. I.Dọc- Tìm hiểu chu thích . 1. đọc.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> câu cuối cần lên giọng thể hiên sự ngặc nhiên của lũ trẻ ,đồng thời cũng là sự hụt hẫng trong tình cảm của nhà thơ; nhịp 4/3, câu 4 nhịp 2/5. - Hs đọc văn bản. - Hs dựa vào chú thích (*) trong sgk, giới thiệu vài nét về tác giả Hạ Tri Chương. GV Cả 1 đời ông cống hiến trí tuệ ,tài năng của mình cho việc nước ,đến phút cuối đời khi từ giã kinh đôvê quê,ông được vua và triêu thần quyến luyến.. 2Chú thích a Tác giả, tác phẩm: Hạ Tri Chương (659 - 744). -quê Vĩnh Hưng –Việt Châu –Trung Quôc. _Là một người tài giỏi. .. Căn cớ vào ND bài thơ và cho biết bài thơ làm trong hoàn cảnh nào?. - Ông là nhà thơ tiêu biểu của thơ Đường Trung Quôc.Ông để lại cho đời 20 bài thơ. Tác phẩm:Bài thơ ra đời trong khoảnh khắc tác giả vừa đặt chân về quê cũ.. Giải nghĩa nhan đề bài thơ. Gv kiểm tra việc học, hiểu từ Hán Việt của hs. ,. .Căn cứ vao bài thơ phiên âm bài thơ này làm theo thể gì? Em thấy giông với những thể thơ nào của những bài thơ nào mà em đã học . -- Bµi Nam quèc s¬n hµ - Buổi chiều đứng ở .... - B¸nh tr«i níc - Xa ng¾m th¸c nói L..... -Là một trong hai bài Hồi hương ngẫu thư nổi tiếng của tác giả b. Từ khó : Hồi : trở về Hương :làng ,quê Ngẫu:ngẫu nhiên ,tình cờ Thư:viết,chép,ghi lại “ ngẫu nhiên viết ”: chứ không phải t/c bộc lộ 1 cách tự nhiên Nhà thơ không có ý định làm thơ mà lại thành thơ. ->ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. II> Tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. (Bản dịch: thơ lục bát) Biểu cảm + (tự sự). Gv nhấn mạnh: Hai bản dịch đều theo thể thơ lục bát dân tộc. Tuy khác nhau về câu, nhịp, vần, luật, cả giọng điệu nhưng các dịch giả đều cố chuyển được cái tâm trạng, cảm xúc vui, buồn, ngỡ ngàng của nhà thơ khi về thăm quê cũ mà trẻ con lại tưởng ông là người khách lạ. Bài thơ viết theo phương thức b/đạt? [ Bài thơ này chia làm mấy phần?. 2. PTBĐ Biểu cảm +tự sự + miêu tả. Nêu hướng phân tích bài th. 3 Bố cục :2 phần.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Em nhận xét gì về 2 bản dịch ? Bản 1 :2 câu đầu dịch tương đối sát ,bảo đẩm được đối. Bản 2 :Bản dịch bảo đảm được sát nghĩa Nhưng caau1 chưa bảo đảm được đối Câu 2 không những bảo đảm được đối mà còn diễn đạt phần phiên âm rất hình ảnh nhất là h/a sg pha mái đầu -. 4. Phân tích. a. Hai câu đầu: Tâm sự của người đạt chan vê quê hương. “Thiếu tiểu li gia lao đại hồi Hương âm vô cải mấn mao tồi” Dịch thơ Bản 1: Khi đi trẻ ,lúc về già. Giọng quê vẫn thế,tóc đà khác bao . Tình cảm ><tuổi tác Bản 2: Trẻ đi ,già trở lại nhà Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu. Em hãy cho biết 2 câu đầu tác giả sử dung biện pháp nt gì? Đối mỗi câu có 2 vế ,mỗi vế có 2 bộ phận Đối vê từ loại ,câu ,ngữ pháp Qua NT đôi em cảm nhận được gì về 2 câu đầu? NT :Đối – âm hưởng buồn man mác. NT đôi còn biểu hiên điều gì về dng đời và Sự trôi chảy nhanh của thời gian,của dòng thời gian ?(tốc độ trôi chảy nhanh của thời tuổi tác .(vóc dáng ,tuổi tác ,mái tóc thay gian) đổi) Qua sự trôi chảy nhanh của thời gian của tuổi tác em cảm nhận được gì về tâm trạng của tác giả? GV Nỗi buồn ngậm ngùi trươc dòng chảy (t ),dòng chảy cuộc đời không chỉ HCT trong bài NNVNBMVQ mà còn là tâm trạng chung của các nhà thơ từ cổ - kim Như NDu trong TK thương ngậm ngùi tiếc nuối Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quan chín chục đã ngoài sáu mươi Hoặc Sen tàn cúc lại nở hoa Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân. Và sau này XD cũng cuống quýt vội vàng Xuân đang tới nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non nghĩa là xuân đã già Và xuân hết nghĩa là tôi cũng mất .. ->Buồn ngậm ngùi trước dòng chảy thời gian ,dòng chảy cuộc đời .. Gv Không chỉ thể hiện giọng điệu ngậm ngùi ,tâm trạng buồn tiếc nuối trước dòng chảy thời gian ,dòng chảy cuộc đời. ở 2 câu đầu còn biểu hiện rất xúc động vê tình quê của HCT .Vậy tình quê đó biểu hiện qua hình ảnh nào ? -Giọng quê không đổi GV Một con người mà gần suốt c/đ soongd li hương ,hơn nửa thế kỷ làm quan tại kinh đô tràng An ,đứng trên đỉnh cao của danh vọng ,sống trong cảnh vàng son mà đến phút cuối đời vẫn không quên được giọng quê ,hồn quê ,chất quê. Qua h/a Giong quê không đổi cho em hiểu gì về tấm lòng của nhà thơ với quê hương. ? GV chi tiết Hương âm vô cải là 1 biểu hiện cảm. + Giọng nói quê hương không đổi + Chất quê,hồn quê không thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> động vê tấm lòng tha thiết gắn với đất mẹ quê cha của tác giả.Giọng quê không đổi chứng tỏ dòng sữa ,tiếng ru ngọt ngào của mẹ ,công ơn trời bể cuae cha thấm sâu vào tâm hồn HTC đi theo nhà thơ suốt c/đ.Giọng quê không đổi nghe đơn giản nhưng sâu sắc biết mấy chỉ những kẽ mất gốc ,kẻ bạc tình mới mới quên đi cội rễ ,quên đi tiếng mẹ đẻ của mình. GV chuyển ý: Với tâm trạng rất buồn và bồi hồi khi trở vê quê hương, nhưng khi trở vê thi điêu gi đa xảy ra. Co mời 1 em đọc cho cô 2 câu cuối và đọc lên phần dịch thơ (bản 1) [?] Cac em hay so sanh trong phần phien am và bản dịch thơ có câu nào chưa sát nghĩa lắm ? - Trẻ con nhin lạ khong chào - Trẻ con gặp mặt khong quen biết: khong phải trẻ con no gặp mặt khong chào mà là nó có chào, nó chào và hỏi rằng khách ở nơi nào đến chơi. ? Phơng thức biểu đạt chủ yếu của 2 c©u th¬ nµy lµ g×? GV: Sau bao năm xa cách nay trở vê que ,tác giả gặp phải tình huống gì??GV treo tranh em hãy cho cô biêt bức tranh có nội dung là gì Tình huống :Khi nhà thơ vừa đặt chân tới quê hương 1 lũ trẻ con ùa ra tò mò ,lạ lẫm nhìn ông ,ông chưa kịp nói gì ,nó đã nhanh miệng cười nói ríu ran ,vừa hỏi ,ông khách từ đâu tới ?. ->. Tấm long son sắt, thủy chung với quê hương.. Theo em tình huông này có gì lạ và có gì chưa lạ ,lạ với ai? O lạ :với lũ trẻ vì chúng sinh sau đẻ muộn o biết nhà thơ là ai . Lạ :với nhà thơ vì mình vê quê mà lũ trẻ đóntiếp như khách lạ ngay giữa quê hương.. - Tinh huông bất ngờ: trẻ nhỏ tưởng nhà thơ là khách lạ.. 2. Hai cau cuôi:Tình huông bất ngờ gợi cảm xúc. “Nhi đồng tương kiến bất tương thức Tiếu vấn: Khach tũng hà xứ lai?”. Em có nhận xét gì về tình huông, nghệ thuât, cũng như giọng điệu ở 2 câu cuôi? ? GV :Sau cái vô tư,cười nói ríu ran của lũ trẻ .Dù nhà thơ không nói ra nhưng ta cảm nhận được tâm trạng của tác giả ? Vậy tác giả có tâm trạng gì sau tình huông này? Vì sao vậy vì đó là tình cảm thôi thúc nhà thơ viết bài thơ .Nhà thơ không có ý định làm thơ khi vê quê nhưng tình huống bất ngờ khiến nhà thơ xúc đông viết thành thơ. Ngẫu thư là ngẫu nhiên viết là tình cờ mà viết Với 1 tâm trạng như thế trước 1 tình huống như thế đã bộc tình cảm gì của nhà thơ ? GV :Qua tình huống được kể tưởng như khách quan vô tư ấy ta cảm nhận được tình yêu quê. - giọng điệu bi hài - Câu hỏi tu từ ,hình ảnh ,âm thanh tươi vui.  Tam trạng ngỡ ngàng,, buồn tủi, xót xa ,cười ra nước mắt khi bị xem là người xa lạ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> hương sâu sắc của tác giả. Không yêu quê hương không thể có phút giây trạnh lòng tưởng như là rất nhỏ ,rất vô cớ ấy .Ty quê hương giống như sợi giây đàn căng hết mức chỉ có thể chạm nhẹ là có thể vang ngân và ngân lên mãi [?] Biểu hiện của tinh que hương ở 2 câu trên và 2 câu dưới có gi khac nhau về giong điệu ? - Cau tren: Bê ngoài binh thản, khach quan, song phảng phất buồn. - Câu dưới: giọng điệu bị hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan, hóm hỉnh ND 2 câu đầu và 2 câu cuối có mối liên hệ chặt chẽ ,vẫn là những lời miêu tả ,kể tự nhiên khách quan ,vẫn là sự ngẫu nhiên .Nhưng đằng sau tấ cả sự ngẫu nhiên là tình cảm tha thiết ,gắn bó sâu nặng với quê hương. ngay trên mảnh đất quê hương..  tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. ? Em cảm nhận được nội dung, ý nghĩa nào từ bài thơ? . ? Bài thơ có những nét đặc sắc nghệ thuật nào? . - Hs đọc ghi nhớ.. III. Tổng kết. 1. Nội dung. - Tình yêu quê hương thầm kín, sâu nặng của nhà thơ. - Nhắc nhở: Quê hương, tình quê là điều thiêng liêng ko thể thiếu trong c/đ mỗi con người. 2. Nghệ thuật. - Biểu cảm gián tiếp qua miêu tả, tự sự. - Từ ngữ bình dị nhưng gợi cảm. - Nghệ thuật đối điêu luyện, tài tình. * Ghi nhớ(Sgk). 4, Củng cố HS đọc lại ghi nhớ + So sánh 2 bản dịch: -Khác nhau: Cách ngắt nhịp, từ ngữ. Bản 1: Câu 1: đôi chỉnh; câu 2: còn thô. Bản 2: Câu 1: chưa thật đôi; câu 2: thoát ý, có hồn..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Giông nhau: Thể hiện được cái hồn của bài thơ: Vẻ đẹp tâm hồn thủy chung với quê hương. + So sánh nỗi nhớ quê hương qua bài tĩnh giạ tứ của Lý Bạch và HHNT của HTC :Giống nhau :Đêu thể hiện t/c quê hương sâu lặng thường trực của tác giả. HHNT :T/c sâu lăng đến nỗi 1 cái cớ trạm nhẹ đó là gặp phải tình huống tưởng như rất nhỏ nhặt ,rất vô cớ nhưng đã chạm vào nỗi lòng nhớ quê ,mong quê tha thiết của t/gtrong suốt quãng đời xa quê .Chắc nhf thơ phải đâu đáu nỗi niêm với quê hương lắm nên khi mong gặp lại quê hương nhưng bị coi là khách lạ ngay giữa quê hương .nhà thơ tủi thân buồn muốn rơi nước mắt TGT :T/c quê hương sâu lặng đến nỗi chỉ trong chỉ trong khoảnh khắc ngẩng đầu ngắm trăng sáng mà trong lòng ,trong tâm tư trĩu nặng nỗi nhớ quê hương Khác :HHNT :T/y quê hương thể hiện ngay tren mảnh đất quê hương mình. TGT:tình yêu quê hương thể hiện trong phút giây xa quê của 1 kẻ tha hương. + Câu 3 sgk (127) + Hát 1 bài về quê hương. + Em thích vb dịch nào hơn? Vì sao? 5. HDVN: - Thuộc thơ. - Viết một bài văn ngắn, nêu cảm nhận của em khi học xong bài thơ. - - Học thuộc ghi nhớ SGK/128. - - Chuẩn bị: Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ. + Đọc trước bài thơ 2, 3 lần + Tim hiểu chu tiớch. + Trả lời cau hỏi SGK. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày dạy: Tiết 39. TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu. Học sinh nắm vững bản chất, khái niệm và công dụng của từ trái nghĩa. Tích hợp kiến thức ở hai vb “ Tĩnh dạ tứ ” và “ Hồi hương ngẫu thư ”. Hs có ý thức sử dụng từ trái nghĩa trong nói, viết một cách có hiệu quả. II. Phương tiện thực hiện: Gv: G/án; Mẫu ví dụ. Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III. Cách thức tiến hành: - Nêu-Gqvđ. Phân tích vd. Luyện tập. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? 3. Bài mới Dẫn vào bài. Gv lấy ví dụ dẫn vào bài. Hoạt động của GV và HS. - Hs đọc lại 2 bản dịch thơ. ? Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai vb dịch thơ trên? ? Dựa trên tiêu chí nào mà em xác định được như vậy? Nhận xét về ý nghĩa của các cặp từ đó? ( Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên 1 tiêu chí chung được gọi là từ trái nghĩa.) [?] Vậy hiểu thế nào là từ TN? - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Xét cặp từ “lành - vỡ” trong các trờng hợp sau: Bálành Tínhlành Bát vỡ Bát vỡ BT nhanh: Tim một số cặp từ trai nghĩa? Lớn >< ngoan >< Cong >< tốt >< [?] Đọc câu 2 S/128, trả lời? - ý ben ? Tìm từ trái nghĩa với từ “ già ” trong “ cau già ”, “ rau già ”? ? Em hãy cho biết, từ trái nghĩa là gì? ? Từ trường hợp của từ “già” vừa trái nghĩa với “non”, vừa trái nghĩa với “trẻ” em có nhận xét gì? - Hs đọc Ghi nhớ 1, sgk (128). - Hs vận dụng nhanh: (Nhóm) ? Tìm các từ trái nghĩa với từ “ xấu ”, “chín”? ( xấu >< xinh, xấu >< đẹp, xấu >< tôt.. Nội dung kiến thức. I.Thế nào là từ trái nghĩa? 1. Ví dụ: sgk (128). 2. Nhận xét. a. Ví dụ 1. - Từ trái nghĩa trong bài “Tĩnh dạ tứ”: ngẩng >< cúi. ( hoạt động của đầutheo huong len xuong...) - Từ trái nghĩa trong bài “Hồi hương ngẫu thư”: đi ><về (sự di chuyển roi khoi noi xuat phat hay quay tro lai noi xuat phat) trẻ >< già (tuổi tác)  có nghĩa trái ngược nhau. Từ trai nghĩa. b.VD2: rau già >< rau non già. cau già >< cau non. người già >< người trẻ Già:( từ nhiều nghĩa)co nhiều cặp từ trai nghĩa khac nhau.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> chín >< sông, chín>< xanh ). ? Em hãy cho biết tác dụng của các cặp từ trái nghĩa đã tìm được trong hai vb trên? ( Tạo ra các cặp tiểu đôi: + Tạo sự cân đôi, nhịp nhàng cho câu văn, thơ. + Nhấn mạnh tình cảm, cảm xúc của nhà thơ ).bài thơ – Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hơng tha thiết của nhà thơ. Từ trái nghĩa tạo nen cac tiểu đối nhằm tạo hình tợng tơng phản làm nổi bật sự thay đổi về tuổi tác, vóc dáng của tác giả : luc xa que và luc trở lại que … -.? Hãy nêu một sô thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? A: Tuấn lớp cậu dạo này có đi học đều không? B: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà. ( “ ba chìm bảy nổi ”, “ đầu xuôi đuôi lọt ”, “ lên bổng xuông trầm ”, “ chó tha đi mèo tha lại ”... ). ? Các từ trái nghĩa được sử dụng trong các thành ngữ trên có tác dụng gì? ( + Tạo ra sự đăng đôi, làm cho lời nói sinh động. + Tạo ý nghĩa tương phản, gây ấn tượng mạnh ). - Hs đọc phần ghi nhớ 2, sgk (128).. -3.kl Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Ghi nhớ (Sgk) II. Sử dụng từ trái nghĩa. 1. Trong thể đôi: -> tạo sự nhịp nhàng, cân đối, nhấn mạnh một ý nghĩa nào đó.. 2. Trong thành ngữ: -> tạo sự cân đối, sinh động, gây ấn tượng mạnh.. - Hs thi tìm nhanh. Nhận xét, bổ sung.. - Hs tìm các thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa. (Nhóm) - Hs thảo luận: ? “Một”, “ba” trong câu “Một cây ... cao” có phải là từ trái nghĩa ko? Tại sao? - Gv chôt ý.. * Ghi nhớ: (128) III. Luyện tập. 1Bài 1: tim từ TN - lành >< rach - giàu >< ngheo - ngắn >< dài - đêm >< ngày - sang >< tôi Bài 2: điền từ TN cá tươi >< cá ươn, chết, sỡnh tươ hoa tươi >< hoa héo, úa, tàn ăn yếu >< ăn khỏe, mạnh yếu HL yếu >< HL khỏ, giỏi chữxấu >< chữ đẹp xấu đất xấu >< đất tôt, màu mỡ Bài 3: điền từ TN vào thành ngữ - chân cứng đá mềm - có đi có lại - gần nhà xa ngừ - mắt nhắm mắt mở - chạy sấp chạy ngửa - vô thưởng vô phạt - bờn trọng bờn khinh - buổi đực buổi cái.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - bước thấp bước cao - chân ướt chân ráo Bài 4: viết đoạn văn sử dụng từ trái nghĩa Quê hương Ai sinh ra mà chẳng có một quê hơng. Khi xa quê em ở vùng Tây Nam bộ, có hai mùa khô ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết và mưa. Ông em kể rằng: xưa kia nơi đây thảy những gì thuộc về quê. Nhng có lẽ tôi nhớ là 1 vùng đầm lầy đồi núi hoang vu, vắng nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày vẻ, không 1 bóng người nhưng ngày nay, nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả ở nơi đây, con người đó biến những đầm những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nớc lầy, những đồi núi hoang vu, cằn cỗi khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi thành những cánh đồng xanh tươi, bát khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với ngát dòng sông.” ..Bài Que em rat dep.Nguoi dan sinh song o day mac du rat ngheo ve vat chat nhung lai rat giau ve tinh than .Em rat yeu que minh boi ngay chinh tai day em da duoc sinh ra va lon len.. Quê hương em ở vùng lòng hồ sông Đà, vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. ông em kể rằng: xưa kia nơi đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ, không 1 bóng người nhưng ngày nay, ở nơi đây,con người đã biến những đồi núi hoang vu, cằn cỗi thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát. 3.Bài 5. Thi tìm thành ngữ có từ trái nghĩa.. 4. Củng cố - Từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Xem lại BT đó giải. - Làm BT 4 SGK/129. - Tỡm thờm từ trai nghĩa là thành ngữ. - Chuẩn bị: Từ đồng âm. Tim hiểu cac VD. - Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người. ( Mỗi tổ làm dàn ý 1 đề trong sgk, tập nói) : Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 40.. Luyện nói văn biểu cảm Vê sự vật, con người.. I. Mục tiêu. Học sinh rèn kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm; Rèn kỹ năng tìm ý, lập dàn ý, diễn đạt có sử dụng từ trái nghĩa. II. Phương tiện thực hiện: Gv: G/án; Tliệu liên quan. Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III. Cách thức tiến hành: - Nêu-Gqvđ. Phân tích, bình giảng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra (Chuẩn bị dàn ý, đan xen vào bài). 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu của tiết học.Luyện nói là gì? (Luyện nói trước lớp là luyện văn nói). Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt trước tập thể lớp). Hoạt động của GV và HS.. Nội dung kiến thức.. I. Đề bài: Sgk (129, 130) HĐ1: Chia tổ nhóm để HS nói trước tổ nhom, cac Đề 1: (Nhom 1)Cảm nghĩ về thầy co bạn nhận xet bổ sung. giao “những người lái đo” đưa thế hệ - GV theo doi. trẻ cập bến tương lai. HĐ2: Đại diện các nhóm (4nhóm) phát biểu đề bài - Đề 2: (Nhom 2)Cảm nghĩ về tinh bạn. của nhóm mà GV đó qui định ở tiết trước. - Các HS khác lắng nghe, sau đó nhận xét bổ sung sử - Đề 3: (Nhom 3) Cảm nghĩ về sach vở minh đọc và học chữa những sai sót. hàng ngày - GV nhận xet, tổng kết. Đề 4 (Nhúm 4) Cảm nghĩ về một món qùa mà em đó nhận được thời thơ ấu. - Gv nêu yêu cầu của bài nói. * Yêu cầu của bài nói: - Tình cảm chân thành. - Từ ngữ chính xác, trong sáng. GV neu mẫu chung của bài noi. - Bài nói mạch lạc, liên kết chặt chẽ. 1. Mở đầu: II/ DÀN BÀI THAM KHẢO Kinh thưa thầy (co) và các bạn! Tất cả những ai Đề 1: Cảm nghĩ về thầy co giao đó từng cắp sach tới trường đều có những kỉ những người lái đo đưa thế hệ trẻ niệm sâu sắc về mái trường, thầy cô, bè bạn ... cập ben tương lai. Một trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại cho 1. Mở bài: Giới thiệu về thầy co giao mà em nhiều suy nghĩ và tinh cảm là hình ảnh về cô em yeu mến (Thầy co nào, lớp, trường) giáo Mai người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến 2. Than bài: Em co những tinh cảm kỉ tương lai. niệm gi đôi với thầy cô. .. 2. Nội dung cụ thể của cau chuyện, kỉ niệm- Một - Vi sao mà em yeu mến? (Ngoại hinh, tinh cach) lần cô Mai trả bài TLV, em bị điểm kém. Nhận - Hinh ảnh thầy co giao đàn em nhỏ. bài, em vò nhàu rồi bỏ vào trong cặp… - Giọng núi ấm ap, triu mến, than Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những HS bị thương khi thầy co giảng bài. điểm kém làm lại bài, hôm sau phải nộp cả bài - Luc thầy (co) theo doi lớp học (giờ cũ lẫn bài mới cho kiểm tr, tiết sinh hoạt CN) ... Tối hôm đó, vừa làm bài em vừa vuốt tờ giấy - Hinh ảnh co giao vui mừng khi HS đạt kiểm tra cho phẳng, nhưng vuốt mãi mà tờ giấy được những thành tích cao, là được vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ ra sáng kiến lấy những việc tôt ... bàn là là cho phẳng...Sáng hôm sau, em ung - Thầy co thất vọng khi co HS vi phạm dung nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô... (Học tập-kỉ luật) 3. Kết thuc: Em xin được ngừng lời ở đây. Cảm ơn cô và các bạn - Thầy cô an ủi, chia sẻ với HS khi các em có những chuyện đau buồn. đó chu ý lắng nghe!.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Thầy cô quan tâm đến hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp, tổ chức thật vui, hấp dẫn. --> Hinh ảnh thầy(co) để lại trong em nhiều tinh cảm và kỉ niệm tôt đẹp mà không bao giờ em có thể quyên được. 3. Kết bài: Tinh cảm chung về thầy co giao: đó cung chinh là những người lái đo đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. - Cảm xuc cụ thể về thầy co mà em yeu mến nhất.. 4. Củng cố - Theo em, với đề trên văn viết khác văn nói ntn? ( Bỏ phần dẫn dắt, kết thúc) 5. HDVN: - Tiếp tục luyện làm dàn ý, tập nói, đọc tham khảo. - Viết thành bài văn hoàn chỉnh 1 đề bài. - Soạn bài : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. G: Tiết 41.. Hướng dẫn đọc thêm BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ ( Đỗ Phủ) I. Mục tiêu: Hs cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của Đỗ Phủ. Nắm được vị trí và ý nghĩa của các yếu tô miêu tả, tự sự trong thơ trữ tình; Cảm nhận đặc điểm bút pháp thơ của Đỗ phủ qua những dòng miêu tả, tự sự. II. Phương tiện thực hiện: Gv: G/án; Tliệu liên quan. Hs: Học bài; chuẩn bị bài. III. Cách thức tiến hành: - Nêu-Gqvđ. Phân tích, bình giảng. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra - Đọc thuộc lòng bài “Ngẫu nhiên viết ...”. - Nêu ngắn gọn nội dung của bài thơ và BPNT tiêu biểu trong bài? 3I. Bài mới. Đời Đường - Trung Quôc là thời đại hoàng kim của thơ ca, có rất nhiều nhà thơ lớn. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một sô bài thơ của Lí Bạch, Hạ Tri Chương… Giờ này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một văn bản thấm đượm giá trị nhân văn của tác giả Đỗ Phủ đó là: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động của GV và HS. -- Gv yêu cầu đọc bộc lộ được cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ trong ba khổ thơ đầu; giọng tươi sáng, phấn chấn hơn ở ba khổ thơ cuôi. -GV goi 5 Hs đọc, nhận xét. Hs dựa vào chú thích (*) sgk (132) giới thiệu ngắn gọn về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Đỗ Phủ. - Gv chôt giới thiệu ngắn gọn về t/g.- Gv: Ông là nhà thơ giàu lòng yêu nước, thương dân, lo đời, ghét cường quyền bạo ngược. Tính hiện thực và tinh thần nhân đạo dào dạt trong hơn 1400 bài thơ để lại, phản ánh tâm hồn cao đẹp của 1 “nhà thơ dân đen”. Cuộc đời của Đỗ Phủ trải qua nhiều bất hạnh: Công danh lận đận, con chết, lưu lạc tha hương, càng cuối đời càng nghèo đói, cơm không đủ ăn, ốm đau không thuốc thang cơm cháo, nằm chết trên 1 chiếc thuyền rách nát nơi quê hương. ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? ? Theo em tại sao bài thơ có tên là “Bài ca ...”? ( gọi là “Bài ca” vì đây là 1 bài thơ, là tiếng lòng cao đẹp của t/g) GV: Giới thiệu luôn vè thơ cổ thể (cổ phong): Thể thơ có trước đời Đường, là loại thơ tự do: Chỉ cần có vần, không phải tuân theo những quy định nghiêm ngặt về số câu, chữ niêm, luật, đối... - H: Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? . Kết hợp cả 3 phương thức trên Hs đọc lại khổ 1. - H: Nỗi khổ bị gió thu cuốn mất các lớp tranh được thể hiện ở phần văn bản nào ?. - H: Theo em phương thức biểu đạt chính của những dòng thơ vừa đọc là gì -H : Cho biết hoàn cảnh thời tiết lúc này ? - H : Mộtcăn nhà không chống chọi nỏi với gió thu thì đố là một căn nhà như thế nào ? - H : Chủ nhân của chiếc căn nhà này như thế nào ? ( là người nghèo) - H:Em hãy hình dung tâm trạng của nhân ngoi nhà đang bị phá lúc này? GV: Và nỗi xót xa ấy còn ngập tràn trong khổ thơ tiếp theo? Vì sao vậy? (Bọn trẻ cướp tranh). H: Nhà thơ kể về việc bọn trẻ cướp tranh như thế nào? - H: Em thử tưởng tượng về cuộc sống xã hội thời nhà thơ đang sống qua hình ảnh lũ trẻ? ( Cuộc sống khốn khổ đáng thương) .- H: Đọc khổ thơ thứ 3: Hình ảnh cơn mưa đêm được tả qua những chi tiết nào? H:Các chi tiết còn gợi liên tưởng nào về thực trạng. Nội dung kiến thức. I.. HDĐọc,Tìm hiểu chú thích. 1. Đọc. 2 Chú thích . Tác giả. (712 -770) - Là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. - Cuộc đời nghèo khổ, bệnh tật. - Ông có tấm lòng vị tha, nhân ái, hướng tới những con người khốn khổ. - Ông là “Thi thánh”, để lại cho đời sau gần 1500 bài thơ tác phẩm- Hoàn cảnh sáng tác : Viết năm 760 khi Đỗ Phủ từ quan về sông ở phía tây Thành Đô (sgk) :Đây là một tác phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ thể hiện tác phẩm hiện thực cũng như tinh thầnnhân đạp cao cả của bài thơ đã ảnh hưởng khá sâu rộng đến thơ ca Trung Quôc đời sau II HD tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ: Cổ thể. 2. Bô cục. + Gồm bốn đoạn: P1: 5 câu đầu: cảnh nhà bị gió phá P2: 5 cau tiếp: kể việc trẻ con cắp tranh P3: 8 câu tiếp: nỗi khổ của gia đỡnh Đỗ Phủ trong đêm mưa P4: con lại: ước mơ cao cả của nhà thơ + Gồm 2 đoạn: - 18 câu đầu: Nỗi nghèo khổ và lời than thở vì nhà tranh bị tốc mái. - 5 câu cuối: Mơ ước của khổ chủ. 3 Phân tích a. Nỗi thốngkhổ của người nghèo trong hoạn nạn. a) Cảnh nhà bị gió thu phá. .kể, tả->  Cảnh tan tác, tiêu điều.Nỗi khổ về vật chất. -Buồn ->lo-.>tiếc-> Bất lực trước thiên nhiên. b. Cảnh bọn trẻ cướp tranh: =>kể, biểu cảm Cuộc sông khôn khổ đáng thương.  Bất lực trước cuộc sông đảo điên c. Cảnh đêm mưa trong nhà bị tốc mái. kể ,tả, biểu cảm, cau hỏi tu từ Liên tưởng một thực trạng đen tôi, bế tắc, đói khổ.  Cảnh tượng nghèo khó, không có cách nào giải thoát.  Phản ánh nổi khổ cực, phê phán hiện thực bế tắc của XH, mong cho XH thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> XH lúc bấy giờ? H: Em có hình dung gì về 2 câu thơ tiếp? ( Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách thêm.) - H: Cảnh tượng này cho thấy môy\tj cuộc sống như thế nào của gia đình Đỗ Phủ? - H: Đến khổ thơ thứ 3: mọi nỗi khổ dồn dập, đến cùng một lúc được thể hiện rõ ràng hơn chính nhờ nghệ thuật miêu tả vừa khái quát vừa cụ thể tỉ mỉ. Hãy chứng minh điều đó? - H: Nếu chưa đọc những câu thơ tiếp theo, trước hoàn cảnh như thế, em hình dung nhà thơ sẽ ước mơ điều gì? HS: Nhà vững, cuộc sống ấm no. -H: Em hiểu gì về câu hỏi của tác giả trong lời thơ “Đêm dài ướt át sao cho trót”? - H: Câu hỏi này đã thể hiện đợc ý nghĩa gì? - H: Tưởng như nỗi khổ đến dồn dập với một con người già yếu bệnh tật sẽ làm ông quị ngã. Song khổ thơ cuối lại đem đến cho ta một bất ngờ? Vì sao vậy? (Vì trong đau khổ cùng cực nhà thơ vẫn còn có những ước mơ cao đẹp) - H: Giả sử không có 5 dòng thơ cuối này thì giá trị của bài thơ vẫn không thay đổi. Đúng hay sai? Vì sao? ( Sai vì 5 dòng thơ cuối tạo nên giá trị biểu cảm và giá trị nhân đạo cho bài thơ. Từ nỗi niềm cá nhân, ước mơ của nhà thơ hướng tới cuộc sống của muôn người.) - HS đọc lại 5 dòng thơ. - H: Nhà thơ đã mong ước điều gì? Và đó là ước mơ như thế nào? - H: Vì sao tác giả ước nhà cho kẻ sĩ nghèo khắp thiên hạ?( Vì kẻ sĩ nghèo có tài đức phải chịu nghèo khổ, tác giả đã thấu được nỗi cực khổ.) - H: Từ ước vọng của tác giả, có thể nhận thấy thực trạng cuộc sống XH thời đó như thế náo? - H: Lời thơ nào cực tả ước vọng của nhà thơ?( 2 câu cuối) - H: Tác giả đã dử dụng loại câu gì để bộc lộ? - H: Ước vọng tha thiết này cho ta hiểu gì về nhà thơ Đỗ Phủ? H: Tiếng than của Đỗ Phủ còn có ý nghĩa nào khác? GV: Bài thơ đã để lại trong em những dấn tượng sâu sắc gì? - H: Cho biết nội dung của bài? HS: Đọc phần ghi nhớ (SGK). Kết bài: Đỗ Phủ là một nhà thơ hiện thực vĩ đại. Ông đã phanh phui bao xấu xa của xã hội đương thời, đồng thời gửi gắm bao khát khao. 2. Ước vọng của tác giả - NT: dùng thán từ.. Nhà thơ có tấm lòng nhân đạo cao cả, quên nỗi cực khổ của bản thân để hướng tới nỗi cực khổ của đồng loại. Phê phán thực trạng XH phong kiến bế tắc bất công.. III. Tổng kết – ghi nhớ 1. Nghệ thuật: - Nghệ thuật kể tả tài tình. - Sử dụng các phương thức miêu tả+tự sự+biểu cảm. - Dùng thán từ. 2. Nội dung: - Nỗi khổ, cảnh ngộ của nhà thơ (nói.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> tâm huyết trước những đổi thay của cuộc đời. Những khát khao ấy ngày nay nhân loại và đất nước ông đang dần biến thành hiện thực. Chính bởi vậy nhiều người cho rằng Đỗ Phủ không chỉ là nhà thơ của thời đại mà còn là một nhà tiên tri.... riêng) và những người nghèo khổ nói chung. - Khát vọng của nhà thơ - Lòng vị tha vượt lên nỗi khổ của bản thân nghĩ cho hạnh phúc muôn đời.. 4. Củng cố. - Điều cao cả nhất trong t/c nhân đạo của Đỗ Phủ ở đây là gì? (Vị tha) - Em học tập được điều gì từ NT b/c trong vb này? (B/c+ tự sự, m/tả) 5. HDVN: - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm chắc nội dung, nghệ thật của bài. - Bài tập 2 (134). - Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết (Văn). Ngày soạn Ngày dạy: Tiết 42. KIỂM TRA VĂN. I. Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng diễn đạt, nắm bắt kiến thức văn bản đã học. Rèn kĩ năng chép thơ, cảm thụ văn bản. II. Phương tiện thực hiện: Gv: Phô tô đề bài ra giấy A4. Hs: Học bài; chuẩn bị giấy nháp, bút,... III. Cách thức tiến hành: - Làm bài kiểm tra bằng hỡnh thức trắc nghiệm và tự luận. IV. Tiến trình kiểm tra. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. GV quán triệt ý thức làm bài KT 3. Đê bài. * MS 01. A.Trắc nghiệm.(3đ)(Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Cau 1: Thể thơ được làm trong bài “Qua đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan là gi? A.Thất ngôn bát cú Đường luật, thể trắc. C.Thơ thất ngôn tứ tuyệt. B.Thất ngôn bát cú Đường luật, thể bằng. D.Thất ngôn bát cú. Cau 2: Cảnh vật được thể hiện trong bài “Qua đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan Là gi? A.Chiều tà, trời, mây, non, nước,…mênh mông, lặng lẽ, vắng vẻ. B. Cảnh vui vẻ, nhộn nhịp. C. Chiều tà, trời, mây, non, nước. D. Không gian bao la, cảnh vật tươi vui. Cau 3: Tâm trạng được thể hiện trong bài “Qua đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan là gi? A.Buồn, cô đơn, nhớ nước, thương nhà. C.Vui mừng, hơi buồn, tiếc. B.Buồn, cô đơn, nhớ nước. D.Hơi buồn, nhớ nước, thương nhà. Cau 4: Cảnh vật được thể hiện trong bài “Qua đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan là gi? A.Vắng vẻ, điu hiu. C. Bao la, bát ngat. B.Vui vẻ, nhộn nhịp. D.Menh mong, rộng lớn. Cau 5: Giọng điệu trong bài “Qua đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan được thể hiện như thế nào? A.Vui tươi, dí dỏm. C.Buồn thương, xa vắng. B.Dí dỏm, đùa cợt nhưng sâu sắc. D.Buồn thương, xa vắng, nghiêm trang. Cau 6: Cụm từ “ta với ta” ở cuôi bài thơ “Qua đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan thể hiện điều gi? A.Hoài cổ. C.Là tiếng cười hóm hỉnh, thoải mái. B.Hoài cổ, thương thân, khong biết chia sẻ cung ai. D.Sự tinh quai, thongminh. Cau 7: Nhịp điệu trong bài “Bạn đến chơi nhà” của bà Nguyễn Khuyến được thể hiện như thế nào? A.Nhịp thơ: 2/2/3; 4/3; câu6: 4/1/2. C.Nhịp thơ: 2/2/3; 4/3. B.Nhịp thơ: 2/2/3; 4/3. D.Nhịp thơ: 3/1/3; 4/3; câu6: 4/1/2 Cau 8: “Ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” Nguyễn Khuyến được thể hiện như thế nào? A.Hoài cổ. B.Hoài cổ, thương thân, không biết chia sẻ cùng ai. C.Là tiếng cười hóm hỉnh, tinh quái mà thông minh. D.Sự tinh quỏi, thụng minh. Cau 9: Câu thơ “Đó bấy lau nay bac tới nhà” thể hiện điều gi? A.Thong bao nhà co khach. C.Sự nghi ngại khi bạn đến chơi. B.Lấp lóe niềm vui chào đón bạn. D.Lời kể chuyện binh thường. Cau 10: Hai câu thơ “Sàng tiền minh nguyệt quang; Nghi thị địa thượng sương” nói về vấn đề gỡ? A.Chỉ đơn thuần tả cảnh. C.Nói về nỗi nhớ quê. B.Noi về tinh cảm con người. D.Không chỉ tả cảnh mà còn có cả ý vị trữ tình. Cau 11: “Vọng nguyệt hoài hương” nói về đề tài gi? A.Nhin trăng nhớ người. C.Nhin trăng nhớ bạn. B.Nhin trăng nhớ quê. D.Nhin trăng làm thơ. B. Tự luận.(7 điểm).

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Câu 1:Chép lại bài thơ “ Hồi hương ngẫu thư” của Hạ Tri Chương phần phiên âm. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ và cho biết em hiểu thế nào về từ “ ngẫu nhiên” trong bài thơ. Câu 2: Hãy giải thích nghĩa cụm từ “Ta với ta” trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang và bài thơ Bạn đến chơi nhà. Câu 3 Viết đoạn văn ngắn so sánh nỗi nhớ quê hương trong bài Tĩnh giạ tứ của Lý Bạch và bài Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Chương. Đáp án. A. Trắc nghiệm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Mó đề 01. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 A A A A D B B A C B D B. Tự luận: Câu 1- HS chép chính xác phần phiên âm của bài thơ (2,5 điểm). - Nêu được hoàn cảnh sáng tác của bài thơ: Sau 50 năm xa cách làm quan ở Kinh đô nay về già tác giả quay trở lại quê hương nơi mình sinh ra và không có ý định làm thơ và vừa về đến quê hương thì một tình huông đã xảy ra tác giả bị coi là khách ngay trên chính quê hương của mình. - Ngẫu nhiên: Cau 2: 2điểm- Giông nhau: câu chữ, đều ở câu kết bài. - Khác nhau: + Trong bài “Qua đèo Ngang” chỉ một người. Buồn, cô đơn. + Trong bài “Bạn đến chơi nhà” chỉ hai người bạn tri kỉ. Vui tươi, thoải mái về tinh thần. + So sánh nỗi nhớ quê hương qua bài tĩnh giạ tứ của Lý Bạch và HHNT của HTC :Giống nhau :Đêu thể hiện t/c quê hương sâu lặng thường trực của tác giả. HHNT :T/c sâu lăng đến nỗi 1 cái cớ trạm nhẹ đó là gặp phải tình huống tưởng như rất nhỏ nhặt ,rất vô cớ nhưng đã chạm vào nỗi lòng nhớ quê ,mong quê tha thiết của t/gtrong suốt quãng đời xa quê .Chắc nhf thơ phải đâu đáu nỗi niêm với quê hương lắm nên khi mong gặp lại quê hương nhưng bị coi là khách lạ ngay giữa quê hương .nhà thơ tủi thân buồn muốn rơi nước mắt TGT :T/c quê hương sâu lặng đến nỗi chỉ trong chỉ trong khoảnh khắc ngẩng đầu ngắm trăng sáng mà trong lòng ,trong tâm tư trĩu nặng nỗi nhớ quê hương 4. Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài. 5. HDVN: - Ôn tập phần văn học dân gian, trung đại. - Chuẩn bị: Từ đồng âm.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 43. TỪ ĐỒNG ÂM..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là từ đồng âm; Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm. Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. II Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Mẫu ví dụ. Hs: Học bài; chuẩn bị bài III cách thức tiến hành - Nêu-Gqvđ. Phân tích vd. Luyện tập. IV . Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra - Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ tráI nghĩa có tác dụng gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới.Đọc đoạn thơ của Đỗ Phủ: Tranh bay sang sông trải khắp bờ. Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. - Tìm cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ trên? Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa? (cao - thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngược nhau) - Từ cao trong câu: “Mua cao về dán nhọt.” giông và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào (giông về âm nhưng khác về nghĩa). Những từ phát âm giông nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cô và nâng cao kiến thức về từ đồng âm.. Hoạt động của GV và HS - Hs đọc 2 ví dụ, giải thích nghĩa của từ “ lồng ” trong 2 ví dụ.. ? Nghĩa của các từ “ lồng ” trên có liên quan gì đến nhau ko? ? Qua phan tich em thấy nghĩa của từ lồng trong hai vi dụ co gi giống và khac nhau. Giống nhau: Âm đọc giống nhau -Khac nhau: nghĩa khac xa nhau, khong lien quan gi đến nhau. ? Vậy em hiểu từ đồng âm là gì? Cho ví dụ?Vi. Nội dung kiến thức I. Thế nào là từ đồng âm? 1. Ví dụ: sgk (135 )Con ngựa đang đứng bỗng lồng len: Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng. 2 nhận xét Lồng 1: hoạt động: nhảy dựng lên.-> Miêu tả trạng thái của con ngựa đang đứng bỗng lồng lên -> nhảy dựng lên->Động từ (Phản ứng mạnh của loài ngựa) - Lồng 2: sự vật: chuồng nhỏ để nhốt chim.>Kể sự việc một người mua được con chim đem nhôt vào lồng -> Chỉ đồ vật đan bằng tre nứa,sat->Danh từ > Nghĩa 2 từ “ lồng ” khác xa nhau, ko liên quan gì đến nhau..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> dụ : -đường(đi ) – đường ( ăn ) - (cai)bàn – bàn ( luận ) Bài tập nhanh Ruồi đậu mam xoi mam xoi đậu Kiến bo đĩa thịt đĩa thịt bo. ? Em hay chỉ ra hiện tượng từ đồng âm trong ví dụ này? 1-Ruồi đậu1 mam xoi mam xoi đậu2 -Đậu 1: Hoạt động của con ruồi-> động từ. Đậu 2:Một loại đậu( đỗ) -> danh từ. 2-Kiến bo đĩa thịt đĩa thịt bo. -Bo 1: Hoạt động của con kiến->động từ. -Bo 2: Thịt của con bo-> Danh từ. ?Em phát hiện có điều gi đặc biệt trong ví dụ này? Giống nhau về am thanh khac nhau về nghĩa. - Hs đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ trong sgk. ? Từ chân trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không? Vi sao? a- Nam bị ngó nờn đau chõn. -Chân: chỉ bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi đứng chạy nhảy. b-Cỏi bàn này chõn bị gẫy rồi. -Chõn: Bộ phận cuối cựng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho các vật khác. c, Chan tuong nay da bi moc.Dưới chân núi, vài chú tiều đang đốn củi Phan cuoi cung cua vat tiep giap va bam chat mat nen -> Từ chan 1và 2 ,3 chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩalàm cơ sở là “ Bộ phận, phần dưới cùng”-> Từ nhiều nghĩa.Em hay nhac lai cho co the nao la tu nhieu nghia:La nhung tu co nghia goc va cac nghia chuyen duoc hinh thanh tren co so nghia goc do ? Em hay phan biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? -Giống nhau về mặt am thanh. VD: CHÂN TƯỜNG CHÂN NÚI->bộ phận dưới cùng. CHẠY TIẾP SỨC, ĐỒNG HỒ CHẠY -> hoạt động dời chỗ. ?? Từ đồng âm có gì giông, có gì khác so với từ nhiều nghĩa? GV phat phiếu học tập mỗi bàn 1 nhom. ? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau? -Nhom 1: Bàn ( danh từ)- bàn ( động từ) -> Tụi và bạn cứ ngồi vào bàn uống nước đó rồi ta sẽ bàn việc sau. -Nhom 2: Sau( danh từ)- sau ( tinh từ) -> Con sau bị rơi xuống hố sau. -Nhom 3: Năm ( danh từ)- năm ( số từ) -> Năm xưa em học lớp năm. ? Dựa vào đâu mà em hiểu được các nghĩa. 3 KL . Ghi nhớ: (135). Chú ý. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Từ đồng âm: nghĩa ko liên quan đến nhau. - Từ nhiều nghĩa: : có một nét nghĩa chung giông nhau làm cơ sở..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> khác nhau của từ “ lồng ”? ( Dựa vào ngữ cảnh ). ? Câu “ Đem cá về kho ” có thể hiểu theo mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào? ? Hãy thêm từ để câu trên thành câu đơn nghĩa? - Hs thảo luận. ? Muôn hiểu đúng nghĩa của từ “ kho ” ngoài ngữ cảnh ra, em phải dựa vào đâu? ( Hoàn cảnh giao tiếp ). ? Như vậy, để hiểu đúng nghĩa của từ đồng âm, em phải căn cứ vào đâu? - Hs đọc ghi nhớ (136). )Hs. Thi nhau tìm từ đồng âm. Trùng trục như con bò thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu (Là con gì?) ? Em hiểu từ chín ở đây là gỡ? -Chín: Tính từ (không phải số từ chỉ số lượng)con bũ bị thui, toàn thân nó thịt đó chớn. * Câu đố vui. Cay gi? Hai cay cung co một ten Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ -Cay sung( Vũ khi) -Cay sung ( hoa sung) -> Hiện tượng chơi chữ dùng từ đồng âm. . Nhận xét. Đọc yêu cầu bài tập. Làm baì tập.. II. Sử dụng từ đồng âm. 1. Để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh (câu văn cụ thể). 2. Ví dụ: Câu “Đem cá về kho” có thể hiểu theo 2 nghĩa: Cach che bien thuc an. -Cai kho de chua ca a, Đem cá về nấu.(kho) (Hoạt động). b, Đem cá về nhap(vào kho). (Chỉ chỗ chứa).. 3. Chú ý: Cần chú ý đến hoàn cảnh giao tiếp để hiểu đúng nghĩa của từ đồng âm.. Ghi nhớ: (136). III. Luyện tập. 1.Bài 1. Tìm từ đồng âm _ Cao : ở trờn mức bỡnh thường ( cao điểm) Cao lương _ Ba : ba người ( sô ) Ba mẹ _ Tranh : tranh giành. Bức tranh. _ Sang : sang giàu. Sang sụng Nam : nam nhi. Miền Nam _ Sức : sức khỏe. Sức ộp. _ Nhè : khóc nhè.Nhè chổ yếu mà đánh _ Tuôt : tuôt lua. Ăn tuôt hết cả _ Moi : moi son.Moi giới 2. Bài 2. Nghĩa của từ. a, Từ “cổ” trong: khăn quàng cổ, cổ áo, cổ chai -> Từ nhiều nghĩa. a-Cac nghĩa khac nhau của danh từ cổ. *Nghĩa gốc: -Cổ: Phần cơ thể nôi đầu với thân mỡnh: cổ họng, hươu cao cổ. *Nghĩa chuyển: -Cổ tay: Phần giữa bàn tay với cỏnh tay..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> -Cổ ao: Phần tren nhat của chiếc ao. -Cổ chai: Phần giữa miệng chai và than chai. b-Tim từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó: * Cổ: xưa -Cổ đại: Thời đại xưa nhất trong lịch sử. -Cổ kinh: cong trinh xay dựng từ rất lau, co vẻ trang nghiem. -Cổ phần: Phần gúp vốn vào một tổ chức kinh doanh. -Cổ đông: Người có cổ phần trong một công ty. 3. Bài 3. Đặt câu có sử dụng từ đồng âm. Ví dụ: Chúng em ngoi xung quanh bàn để bàn ve van de hoc tap. . .Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ): Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn đi chỗ khác. - Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ): Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn. - Năm (danh từ ) – năm (sô từ ): Có một năm anh Ba về quê năm lần. Bài *:Hiện tượng đồng âm (1) Xác định từ loại của các từ: + Mùa đông / Nấu thịt đông / Tiết ko đông được / Chợ đông người.( Danh từ) (Động từ) (Tính từ ) + Nương chè / Chè đậu đen / Cốc nước chè xanh. (Danh từ). (2) Xác định đồng nghĩa, đồng âm. + Vàng bạc châu báu / Gạo châu củi quế. + Tượng đồng bia đá / Cua đồng / Cánh đồng. -Bài4/136: Biện pháp được sử dụng. Anh chàng lợi dụng từ đồng âm. Vạc : dụng cụ nấu thức ăn ? Vạc : một loài chim giống cu.- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thi anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.. 4. Củng cố - Hiện tượng đồng âm? Cách sử dụng từ đồng âm? 5 HDVN - Học bài. Hoàn thiện bài tập. Cho ví dụ về đồng âm. - Ôn tập kiến thức từ loại (qht), nghĩa của từ... - Soạn bài: Các yếu tô tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm :.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn Ngày dạy. Tiết 44. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. I. Mục tiêu: Học sinh hiểu vai trò của yếu tô tự sự, miêu tả trong vb biểu cảm và có ý thức vận dụng. Rèn phân tích các yếu tô trên trong vb biểu cảm và có ý thức vận dụng 2 yếu tô trong làm văn. II Phươngtiện thực hiện Gv: G/án; Mẫu ví dụ. Hs: Học bài; chuẩn bị bài III Cách thức tiến hành Nêu-Gqvđ. Phân tích vd. IV .Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra- Nêu những cách lập ý của bài văn biểu cảm? 3. Bài mới. 1. Dẫn vào bàiGv dẫn vào bài. 2. Triển khai. Hoạt động của GV và HS. ? Xác định các yếu tô tự sự, miêu tả và biểu cảm trong bài thơ “Bài ca ...”? Nêu ý nghĩa của các yếu tô trong bài thơ? - Hs suy nghĩ, thảo luận, trả lời.. ? Môi quan hệ của ba yếu tô miêu tả, tự sự và biểu cảm trong bài thơ? ( Miêu tả + tự sự để thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả: khổ đau, chua xót nhưng cũng đầy khát khao, ước mơ ). - Gv: Bài thơ là 1 chỉnh thể. Việc phân chia ranh giới giữa các phương thức biểu đạt chỉ là tương đôi... - Hs đọc đoạn văn. ? Em hãy chỉ ra các yếu tô miêu tả, tự sự, biểu cảm trong đoạn văn?. Nội dung kiến thức I. Tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm. 1. Trong thơ: + Bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Khổ 1: tự sự + miêu tả. -> Tạo ra bối cảnh chung. - Khổ 2: tự sự + biểu cảm (2 câu cuối). -> Giải thích cho tâm trạng uất ức vì già yếu. - Khổ 3: tự sự + miêu tả + biểu cảm (2 câu cuối ). -> đặc tả “ít ngủ”, cam phận. - Khổ 4: biểu cảm. -> Tình cảm cao thượng, vị tha. + Thể hiện tình cảm: khổ đau, giận dữ, xót xa nhưng cũng đầy tha thiết, ước mong. ** Các yếu tố tự sự, miêu tả có vai trò là phương tiện để t/g bộc lộ cảm xúc, khát vọng lớn lao.. 2. Trong văn: + Đoạn văn: sgk (137). a, Yếu tố tự sự: - Kể chuyện bố ngâm chân..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Gv gọi đại diện một vài hs trả lời. ? Theo em, đoạn văn b/c trực tiếp hay gián tiếp? ? Nếu ko có yếu tô miêu tả, tự sự thì yếu tô biểu cảm cuôi đoạn văn có thể bộc lộ được ko? ( không ). ? Tình cảm ở cuôi đoạn đã chi phôi tự sự, miêu tả ntn? ( Kể và miêu tả trong hồi tưởng, không phải kể, tả trong hiện tại -> góp phần khơi gợi cảm xúc ) ? Yếu tô tự sự và miêu tả có vai trò ntn trong văn biểu cảm? - Hs trả lời. - Gv: Nếu ko có yếu tô tự sự, miêu tả thì yếu tô b/c khó có thể thực hiện được. - Hs đọc ghi nhớ. - Gv yêu cầu: kể đảm bảo đúng nội dung, đúng các yếu tô miêu tả, tự sự, biểu cảm; dùng ngôn ngữ văn xuôi biểu cảm. - Một học sinh kể trước lớp. - Lớp, giáo viên nhận xét, bổ sung. - Một học sinh khác kể lại. Học sinh có thể theo trình tự sau: Tả cảnh gió mùa thu. Gió gây ra tai họa ntn. - Kể lại db sự việc nhà tranh của Đỗ Phủ bị tôc mái. - Kể lại h/động của những đứa trẻ và tâm trạng ấm ức của t/g. - Tả cảnh mưa, dột và cảnh sông cực khổ, lạnh lẽo của nhà thơ. - Kể lại mơ ước của nhà thơ.. - Hs đọc văn bản (138). ? Xác định yếu tô tự sự, miêu tả, cảm xúc trong vb? - Hs tìm chi tiết, nhận xét, bổ sung. - Gv nêu yêu cầu: + Đảm bảo có tự sự, miêu tả, biểu cảm. + Đảm bảo nội dung.. - Bố đi sớm về khuya. b, Yếu tố miêu tả. - Miêu tả bàn chân bố: gan bàn chân..., mu bàn chân... -> Cảm nghĩ : rất thương bố. (Biểu cảm gián tiếp). + Kể, miêu tả trong hồi tưởng có tác dụng khơi gợi cảm xúc ở hiện tại. 3. Ghi nhớ: sgk (138) II. Luyện tập. 1. Bài 1. 2. Trời mưa, một cơn gió thu thổi mạnh cuộn mất ba lớp tranh trên mái nhà của Đỗ Phủ. Những mảnh tranh bay tung toé khắp nơi, mảnh thì treo trên ngọn cây xa, mảnh thì bay lộn vào mương sa. Thấy vậy, trẻ con xô đến cướp giật lấy tranh mang vào sau luỹ tre. Mặc cho nhà thơ kêu gào rát cổ, ông đành quay về, trong lòng đầy ấm ức, nhưng cũng lại thông cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên mới như thế. Trận gió lặng yên thì đêm buông xuông tôi như mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà thơ nằm xuông đắp cái mền vải cũ nát nên lạnh như cắt. Đã thế lũ con còn đạp nát cái lót. Đầu giường thì nhà giột, mưa nặng hạt đều đều không dứt. Nhà thơ không sao ngủ được vì mưa lạnh và lâu nay lại còn mất ngủ vì suy nghĩ sau cơn loạn li. Đến đây nhà thơ ước muôn có mái nhà rộng muôn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có chỗ nương thân, chẳng sợ gì gió mưa nữa. 2. Bài 2. Xác định các yếu tố: + Tự sự: Chuyện đổi kẹo mầm từ tóc rối. + Miêu tả: Cảnh chải tóc của người mẹ, hình ảnh người mẹ. + Biểu cảm: lòng nhớ mẹ khôn xiết.. Hs tập viết thành bài văn.. 4. Củng cố - Tác dụng của tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm? 5. HDVN.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Nắm chắc thao tác, vận dụng vào bài viết. - Hoàn thiện bài tập 2.s - Soạn bài: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng. ( Hoàn cảnh, nội dung 2 bài, đặc điểm thể loại, NT). G Tiết 45. CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG ( Hồ Chí Minh ) I. Mục tiêu. Học sinh cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước và phong thái ung dung của Bác được biểu hiện trong 2 bài thơ. Nắm được nét đặc sắc về nghệ thuật trong mỗi bài. Rèn đọc, phân tích thơ Đường luật. Giáo dục hs học tập và làm theo tấm gương đạo đưc HCM Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên,cs và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng HCM: .II Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Mẫu ví dụ. Hs: Học bài; chuẩn bị bà III Cách thức tiến hành i. - Nêu-Gqvđ. Phân tích vd. Luyện tập. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra - Qua bài thơ “Bài ca ...”, em hiểu được điều gì về hoàn cảnh sông và t/c, ước mơ của nhà thơ? 3. Bài mới. . Giới thiệu bài. Chủ tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người có tâm hồn nghệ sĩ, mặc dù người từng viết: “ Ngâm thơ ta vốn không ham ”. Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, khi ở chiến khu Việt Bắc, dù bận trăm công nghìn việc, nhưng có khi giữa đôi phút nghỉ ngơi trong đêm khuya thanh vắng, nơi rừng sâu, núi thẳm, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe một tiếng hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Hai bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này chính là hai trường hợp như thế. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS.. -- Gv hướng dẫn đọc: chậm rãi, sâu lắng, nhịp... - Hs lần lượt đọc 2 bài thơ. Giải nghĩa từ “cổ thụ”, “ngân”. Hs đọc thầm phần t/g. Nêu vài nét về Bác, các tác phẩm thơ văn của Người. - Hs khác nhận xét bổ sung. Gv chôt ý.. Nội dung kiến thức I.. Đọc, chú thích. . 1Đọc 2 chú thích. a Tác giả, tác phẩm. * Tác giả. (1890 - 1969) - Là lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn của dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. - Thơ Bác có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chiến sĩ và chất nghệ sĩ. Tác phẩm-Cảnh khuya” (1947).

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Vì sao 2 bài thơ được xếp vào cùng một văn bản? Hai bài thơ được Bác viết trong thời gian nào? Thể thơ có những nét giống những bài thơ nào đã học. Cả 2 bài thư của Bác đêu đảm bảo đúng luật thơ Dường :vê câu,vần ,bố cục . Khác nhau:Bác đã sáng tạo :Bài Cảnh Khuya viết bằng chữ quốc ngữ đó là ngôn ngữ nôm na gần gũi.Bài Rằm tháng giêng viết bằng chữ hán nhưng cảm xúc thơ gắn bó với quê hương tổ quốc,với con người Việt Nam.Cả 2 bài đêu khai thác chất liệu hình ảnh thân thương của núi rừng,sông nước Việt Nam đậm đà bản sắc dân tộc.Bác đã không bị choi buộc quy tắc ngặt ngheo của thơ Đường người đã sáng tạo theo cảm xúc cụ thể của con người Việt Nam ,dt VN Phương thức biểu đạt của tác phẩm?  Nội dung của 2 bài có điểm nào giống nhau? Và khác nhau ? Khác :Mỗi bài thơ toát ra ý và cx khác nhau:Bài 1 Trong đêm khuya ở rừng VB , nhìn cảnh đẹp núi rừng Bác thao thức không ngủ,không ngủ vì cảnh đẹp ,khong ngủ vì lo lắng cho công cuộc kc của dan tộc ta. Bài 2 RTG :Giữa rừng sâu trong đêm rằm tháng giêng bàn việc quân ,việc nước ra về thấy trăng đầy thuyền ngời ngợi ? Bài thơ “Cảnh khuya” có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?. ( Hai phần: + Hai câu đầu: cảnh + Hai câu cuôi: tâm trạng) ?- Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả cảnh gì ? Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu tả thông qua những sự vật nào? ( suối, trăng, cổ thụ, hoa) - so sánh tiếng suối - tiếng hát điều đó có ý nghĩa gì ? so sánh âm thanh cuả tự nhiên với âm thanh của con người Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? (Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên gần gũi than thương với con người hơn và mang sức sống trẻ trung hơn)? Cách so sánh này có gì khác với Nguyễn Trãi trong bài “ Côn Sơn Ca ”? - Hs so sánh.tiếng suối –tiếng đàn cầm(âm thanh của tự nhiên –âm thanh của tự nhiên,âm thanh của TN vốn vô tri ,vô cảm ,vẫn xa với con người - Ở câu 2, tác giả tả sự vật gì?.  “Rằm tháng giêng” (1948. Những năm đầu kháng chiến chống Pháp, tại chiến khu Việt Bắc. II tìm hiểu văn bản 1. Thể thơ. Thất ngôn tứ tuyệt.. Phương thức : biểu cảm qua miêu tả. Nội dung : đều tả cảnh đẹp thiên nhiên thơ mộng ,trung tâm là đêm trăng ở chiến khu Việt Bác, từ đó bh tình yêu TN,tình yêu nước và tinh thần lạc quan của tác giả. 2.Phân tích. A. Bài “Cảnh khuya”. 1. Cảnh rừng khuya Việt Bắc. Tiếng suôi trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh rừng:suối ,trăng ,cổ thụ ,hoa NT so sánh :Tiếng suôi- tiếng hát. -> Cảnh có hồn, gần gũi, có sức sống..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Sự vật :trăng ,cổ thụ,bóng cây cổ thụ ,hoa. - Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như thế nào?. - Hs đọc 2 câu thơ cuối. - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai? Bác không ngủ vì quá yêu cảnh đep->bác có tâm hồn thi sĩ , Bác có hồn thơ nhạy cảm và tinh tế. Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?’’ Đtchưa ngủ’’ có ý nghĩa gì? -Câu 3 khép lại cảm xúc yêu TN,nhưnh lại mở ra cx lớn hơn ty TQ, tinh thần trách nhiệm lo lắng cho vân mẹnh nước nhà .Bác Hồ không chỉ là thi sĩ mà còn là chiến sĩ. Từ” nỗi” trong câu 4 có ý nghĩa gì? Nỗi lo lắng,lỗi băn khoăn của Bác -lỗi lo của Bác cho cuộc kc lúc bấy giờ. -lo vê những khó khăn vất vả của đất nước đang phải đối mặt -Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác? - Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước. (Giáo dục Hshọc tập và làm theo tấm gương đạo đưc HCM Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên,cs và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng HCM):. - Điệp từ “lồng”, nhân hóa. cỏ cây hoa lá đan lồng, hoà quyện,soi rọi, lồng chiếu vào nhau giúp cho nhau thêm sáng đẹp . -> Bức tranh thiên nhiên đẹp, sống động, vừa phong phú ,vừa lung linh ,huyền ảo khi tỏ ,khi mờ . =>2 câu thơ mta cảnh TN trong đêm rừng VB vừa sông động ,gần gũi,vừa phong phú (tiếng suôi ,ánh trăng,cây cổ thụ và những bông hoa) vừa lung linh ,huyền ảo.Tất cả cứ xao động khi tỏ ,khi mờ dạt dào sức sông rất nên thơ 2. Tâm hồn Bác. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. - Bác trằn trọc, thao thức không ngủ được vì: + cảnh đẹp như tranh vẽ. + lo lắng cho vận mệnh nước nhà, cho cuộc kc của toàn dân lúc bấy giờ. Hóa ra B chưa ngủ không phải chỉ vì thưởng thức cảnh đẹp mà còn vì lo cho công cuộc kc của nd ,đất nước .Câu thơ thứ 3 như cái bản lề khép mở cx của nhà thơ,khép lại ty TN,mở ra t/c rộng lớn ,sâu sắc hơn ,ty TQ .Ty TQ của Bác bh tập trung trong câu 4. Câu thơ chỉ có 7 âm tiết mà toát ra bao nghĩa tình của vị lãnh tụ ,người dang cầm lái con thuyền kc lúc bấy giờ.Lòng yêu nước ,thương đân trong Trái tim Người sâu nặng xiết bao. B. Bài “Rằm tháng giêng1. Cảnh đêm rằm tháng giêng .Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; ) .? Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2. - Giải thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng riêng đầu tiên của 1 năm mới. - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) Hs đọc 2 câu thơ đầu - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?ở đâu? Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng tròn nhất). - Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế nào? . - Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng tác giả? - Hs đọc 2 câu kết - Hai câu em vừa đọc tả gì? Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. - Em hiểu như thế nào vê chi tiết: đàm quân sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân tộc). - Hai câu kết biểu việc ,biểu ý và biểu cảm gì? Biểu việc :Họp bàn việc nước trong sâu thẳm khói sóng mịt mù.Họp xong vê đi trên thuyên cảm thấy trăng đầy thuyên.. Cảnh trăng rằm, trăng tròn vằng vặc ở đó có sông nước ,bầu trời tràn ngập sức sống mùa xuân - Điệp từ “xuân” - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sông mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. => Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức sông của mùa xuân trong đêm rằm tháng riêng -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của TN.. 2. Hình ảnh con người. Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền. Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy th. Công cuộc kc của dt ta thật thiêng liêng ,ngời sáng .Những cán bộ chỉ đạo kc được trăng cao ,sông nước,bầu trời mùa xuân chia sẻ ,soi rọi khiến phong thái thêm ung dung ,tâm hồn thêm sáng ,thêm vui ,chan chứa niềm tin ,niềm lạc qua cách mạng. > Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung, lạc quan của Bác.. Qua đó em hiểu thêm gì về Bác? Liên hệ :Hình ảnh ngôn ngữ âm điệu bài thơ có gì giống với bài thơ Đường đã học. Giông nhau vê hình thức ngôn ngữ âm điệu Khác :hình ảnh,ý ,tình Câu 1 Trương kế:Trăng lặn HCM Trăng đêm Caau2 TK buồn,ảo não HCM vui,sáng tỏ C3 TK miêu tả cảnh Tnxa vắng ,hắt hiu HCM viết vê c/đ (tả cảnh c/đ) Cau4 TK nửa đêm nghe chuôngchùa,nằm trên thuyên III. Tổng kết. HCM nửa đêm ra vê trăng đầy thuyên. 1. Nội dung..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> TK h/a trăng lặn ; ý: ngắm TN ;tình buồn HCM :Trăng đêm ;ý :c/đ cho công cuộc kc chông ngoại xâm.;tình vui của niêm tin của lòng yêu nước của lạc quan cách mạng -> Bác hoc tập người xưa học phần niêm luật ( vẻ bên ngoài)nhưng sáng tạo nội dung hình ảnh bên trong. ->Thơ Bác vừa mang màu sắc cổ điển nhưng gắn với tinh thần thời đại Nay ở trong thơ nên có thép Nhà thơ cũng phải biết xung phong. Hai bài thơ vừa miêu tả cảnh trăng ở chiến khu VB tuyệt đẹp vừa thể hiện tâm hồn nhạy cảm ,lòng yêu TN ,yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan của Bác Hồ. Bác Hồ vừa là nhà thơ đích thực vừa là chiến sĩ vĩ đại 2. Nghệ thuật. - Thơ Bác vừa cổ điển vừa giản dị ,tự nhiên đậm đà màu sắc dân tộc * Ghi nhớ(Sgk). (- Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ? Hs đọc ghi nhớ. - Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu TN, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niêm tin vững chắc ở sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, người chiến sĩ - người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có nhiêu niêm vui toả sáng.. 4. Củng cố. - Văn bản sử dụng phương thức b/đạt nào? (Miêu tả, b/c) - Hai văn bản giông, khác nhau ở điểm nào? + Giông: Hoàn cảnh, thể thơ, phương thức biểu đạt, nội dung. + Khác: Chữ viết, cảnh khác nhau. - Em còn biết bài thơ nào của Bác cũng mang vẻ đẹp như trên? ( Tin thắng trận, Ngắm trăng ). 5 HDVN - Học thuộc thơ. Nắm vững nội dung, nghệ thật của hai bài thơ. - Sưu tầm những bài thơ viết về trăng của Bác. - Chuẩn bị: Kiểm tra tiếng Việt. ( Quan hệ từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm...) :.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 46.. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu. Giúp hs củng cô và hệ thông hóa lại kiến thức về đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. Vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hành, diễn đạt. Điều chỉnh phương pháp dạy học. II phương tiện thực hiện Gv: Đề. Hs: Học bài, chuẩn bị bài đồ dùng học tập IIICách thức tiến hành - Làm bài trắc nghiệm và tự luận. IV> Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra 3. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.() Nêu yêu cầu của tiết Kiểm tra. 2. Triển khai bài.( MS 01. A. Phần trắc nghiệm khách quan: 3điểm Cau 1: Cụm từ “đi chơi” thuộc từ gi? A. Từ đơn. B. Từ ghép. C. Từ láy. D. Tính từ. Cau 2: Cụm từ “phụ nữ, hi sinh” là từ gi ? A. Từ Hỏn Việt. B. Từ thuần Việt. C. Từ lay. D. Từ ghep. Câu 3: Từ ghep là từ ? A. Có nhiều nghĩa. B. Có cấu tạo từ hai từ trở lên. C. Có nghĩa độc lập. D. Giông nhau về nghĩa. Câu 4: Từ Hán Việt là từ như thế nào ? A. Mượn của ngôn ngữ gôc Hán. B.Là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài. B. Là từ mượn từ tiếng Trung Quôc. D. Là bộ phận chính của tiếng Việt. Cau 5: Cụm từ “bảy nổi ba chim” là từ gi? A. Thành ngữ. B. Từ trái nghĩa. C. Từ đồng nghĩa. s D. Từ đồng âm. Câu 6: Khi sử dụng quan hệ từ thường tránh những trường hợp nào ? A. Thiếu, thừa quan hệ từ. B. Dựng quan hệ từ khong thich hợp về nghĩa. C.Dùng quan hệ từ mà không có quan hệ liên kết. D.Cả A,B.C đều đúng. Cau7 . Từ đồng nghĩa là từ ? A . Co nghĩa giông nhau hoặc gần giông nhau. C . Co nghĩa giông nhau..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> B. Co nghĩa và am giông nhau. D. Khong lien quan tới nhau về mặt nghĩa. Cau 8: Hai từ “quả , trai “thuộc từ gi ? A. Đại từ. B.Trái nghĩa. C. Đồng âm. D.Đồng nghĩa. Câu 9: Từ đồng âm là từ ? A. Giông nhau về am thanh. B.Giông nhau về am thanh và co nghĩa giông nhau. C. Giông nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau. D. Hoàn toàn giông nhau về mặt nghĩa. Câu 10: Các từ “Đăm đăm, mếu máo , liêu xiêu” là từ gi ? A. Từ ghep. B. Từ láy. C.Từ đơn. D.Từ đẳng lập. Câu 11: Đại từ có những loại nào ? A. Dùng để hỏi. B. Dùng để trỏ (chỉ). B. Dùng để thể hiện sắc thái riêng. D. Dùng để hoi và để trỏ (chỉ). Câu 12: Trong cụm từ “Nó đến trường bằng xe đạp”, từ “bằng” là ? A. Từ đơn. B. Quan hệ từ. C. Sô từ. D. Lượng từ. B. Tự luận. (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) (1) Xác định từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm trong các ví dụ sau: a, Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. b, Dòng sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục bên bồi thì trong. c, Ba em bắt được ba con ba ba. Cau 2. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau: thiên thu, thiên thanh, tân binh, đại lộ,phú quý,thâm niên ,quôc kỳ. Câu 3: (4 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 8 câu) nêu tình cảm của em với quê hương, trong đó có sử dụng quan hệ từ. hoac tu trai nghia (Gạch chân ) Đáp án. A. Trắc nghiệm. (Mỗi cau trả lơi đúng được 0,25 điểm) MS 01. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A B A A D A D C B D B B.Tự luận. Câu 1: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) a. non – núi.(đồng nghĩa) b. đục – trong, lỡ - bồi (trái nghĩa) c. ba,ba (con - sô lượng) – ba ba (tên con vật, danh từ) Cõu 2: ( 2 điểm) Mỗi từ giải thích đúng 0,5 điểm. - thiên thu: thiên nghĩa là nghìn, thu nghĩa là mùa thu = > nghìn mùa thu, rất lâu. - thiên thanh: thiên nghĩa là trời, thanh nghĩa là xanh => trời xanh. - tân binh: tân nghĩa là mới, binh là binh lính => lính mới. - đại lộ: đại nghĩa là lớn, lộ là đường => đường lớn. -Phú quý:giàu sang -quôc kỳ:cờ nước Thâm niên:lâu năm.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Câu 3: 3,5 diem - Văn biểu cảm. - Sử dụng it nhất một quan hệ từ. - Nêu được tinh cảm của em với quê hương. - Trinh bày sạch, ro ràng, đẹp. 4. Củng cố - Nhận xét giờ kiểm tra, thu bài. 5 HDVN - Tiếp tục ôn tập, vận dụng kiến thức. - Tiết sau trả bài viết sô 2.. Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 47. TRẢ. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. Mục tiêu. Giúp học sinh thấy được khả năng viết văn biểu cảm của mình, biết sửa lỗi trong bài viết, rút kinh nghiệm cho bài tới. Củng cô kiến thức về văn biểu cảm, rèn kĩ năng liên kết văn bản. II. Phương tiện thưc hiện : Gv: Chấm bài, đáp án. Hs: Sửa một sô lỗi thường mắc. III.Cách thức tiến hành - Trả bài, nhận xét, sửa bài. IV . Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra 3. Bài mới. 1. Giới thiệu bài Nêu yêu cầu của tiết trả bài. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I.Nêu lại yêu cầu của đề, tìm hiểu đề - Học sinh nhắc lại đề, giáo viên chép bài. đề lên bảng. - Học sinh nhắc lại các bước tạo lập *Đề bài: Loài cây em yêu. văn bản rồi thảo luận các bước làm bài Mở bài: với hai đề trên. - Giáo viên gọi một vài đại diện trả Giới thiệu loài cây và lí do vì sao em lời. thích loài cây đó. - Lớp, giáo viên nhận xét, bổ sung. Thân bài: 4 điểm. - Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: .Thân, lá, hoa... - Tác dụng của cây đối với đời sống.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> con người. - Tác dụng của cây đối với đời sống của em. Kết bài: 1 điểm. Tình cảm của em đối với loài cây đó. II. Tìm hiểu những bài mắc lỗi -> sửa lỗi. I-Nhận xét và đánh giá chung: 1-Ưu điểm: Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về nội dung và hình thức để các em phát huy trong các bài viết sau.. -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 2-Nhược điểm:. -Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết sô 3.. -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài cây với miêu tả một loài cây: Bài viết còn nặng về tả các đ.điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảmảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Về hình thức: Một số bài trình bày. - Giáo viên cho học sinh đọc một sô đoạn, bài kém. - Học sinh phát hiện lỗi rồi nêu giải. còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> pháp sửa chữa. - Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.. văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. 3-Kết quả: -Điểm 1-2:. - Điểm 5-6:. -Điểm 3-4:. -Điểm 7-8:. 4-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém: - Giáo viên cho một sô học sinh có bài khá đọc bài của mình .Mở bài: Hoa phượng là loài hoa em yêu nhất bởi nó gần gũi, gắn bó với kí ức của tuổi học trò. Thân bài: Thân cây to nhưng lại duyên dáng đứng giữa sân trường tỏa những tán la rộng như dang bàn tay che chở cho đám học trò. Tháng sáu về, mùa thi đến hoa phượng bắt đầu khoe sắc, với màu đỏ thắm, cánh hoa mỏng manh chập chờn như những con bướm xinh, mỗi khi có cơn gió thổi những cánh hoa đỏ khẽ xoay mình trong làn gió nhẹ nhàng đặt lên vai cô cậu học trò. Thật đẹp, thật kì diệu và trong sáng đến lạ lùng! Mùa hoa phượng về cũng là mùa chia tay của cô cậu học. Trong giỏ xe đứa HS nào mà chẳng có một vài chùm hoa phượng, cũng có khi họ còn tặng cho nhau những chùm hoa hay những cánh hoa được được ghép thành những con bướm được ép trong trang vở. Cứ như thế hoa phượng đã đi vào kí ức của mỗi đứa HS. Mỗi khi hè về, tôi thường nhặt những cánh hoa phượng ghép thành những cánh bướm thật xinh ép trong cuôn III_Trả bài và chữa bài: nhật kí, ... Kết bài: cây phượng đã đi vào những trang nhật ki những kí ưc đẹp của tuổi học trò.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Gv công bô kết quả cho hs. -Hs đọc bài khá và bài yếu-kém.. 1-Chữa lỗi về dùng từ: 2-Chữa lỗi về c.tả:. -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm. -Gv chữa cho hs 1 sô lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả. -Gv chép câu văn lên bảng. -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. - Giáo viên lấy điểm. 4. Củng cố: - Gv chôt lại những điều hs cần lưu ý cho bài viết sô 3. 5. HDVNV - Tập viết đoạn, bài chưa đạt yêu cầu. - Soạn bài: Thành ngữ. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 48. THÀNH. NGỮ. I. Mục tiêu. Học sinh hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ. Biết nhận diện thành ngữ và sử dụng thành ngữ trong giao tiếp. II Phương tiện thực hiện : Gv: G/án, mẫu bài tập. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. III Cách thức tiến hành . Tìm hiểu ví dụ, nêu –gqvđ, luyện tập. IV . Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? Nêu cách nhận diện? 3. Bài mới. 1.Giới thiệu bài: Nêu VD dẫn vào bài.Trong tiếng Việt có 1 khôi lượng khá lớn thành ngữ. Có 1 sô thành ngữ được hình thành trên n câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu về thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS - Hs đọc ví dụ sgk-143.. ? Nhận xét về cấu tạo của cụm từ “ lên thác xuông ghềnh ”? ? Có thể thay thế các từ trong cụm từ này bằng các từ ngữ khác hay ko? Tại sao? Lên núi xuống ghênh. Lên ghênh xuống thác ? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ, hoặc hoán đổi vị trí các từ ko? Lên trên thác xuống dưới ghênh. ? Từ nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của thành ngữ? - Hs phát biểu, nhận xét, bổ sung. - Gv chú ý hs: Thành ngữ “ lên thác xuông ghềnh ” có cấu tạo cô định. Tuy nhiên cũng có một sô thành ngữ biến thể. Ví dụ: + châu chấu đá xe - châu chấu đá voi. + bảy nổi ba chìm - ba chìm bảy nổi. Nước đổ lỏ khoaiNước đổ lá môn  Nước đổ đầu vịt Lòng lang dạ thú _>Lòng lang dạ sói ? Nghĩa của cụm từ “lên thác xuông ghềnh” có là gì? Theo em nghĩa của thành ngữ này được hiểu theo nghĩa đen hay nghĩa bóng? ? Thành ngữ “ nhanh như chớp ” có nghĩa là gì? Tại sao nói “ nhanh như chớp ? Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết, nghĩa của thành ngữ được hiểu ntn? - Hs cho ví dụ về thành ngữ, nêu cách hiểu nghĩa của thành ngữ. Ví dụ: + Tham sông sợ chết, Mưa to gió lớn, Mẹ góa con côi, Năm châu bôn bể. (Nghĩa đen) + Ruột để ngoài ra, Lòng lang dạ thú, Rán sành ra mỡ. (Nghĩa bóng) - Hs đọc ghi nhớ sgk (144).Gv chôt ý. - Hs đọc ví dụ. ? Thành ngữ trong hai ví dụ trên giữ chức vụ làm thành phần gì trong câu? - Hs rút ra nhận xét. ? Em hãy so sánh cách nói “ bảy nổi ba chìm ” với “ long đong, phiêu bạt ”? ( “ bảy nổi ba chìm ”: có hình ảnh, biểu cảm,. Nội dung kiến thức I. Thế nào là thành ngữ? 1. Đặc điểm cấu tạo a ví dụ Nước non lận đận một minh Than co lên thác xuông ghềnh bấy nay b Nhận xét Là một tổ hợp từ (cụm từ ). - Không thể thay từ khác - ý nghĩa sẽ lỏng lẻo. - Không thể chêm xen hoặc thay đổi các từ trong cụm từ vì đây là trật tự cố định. c.KL Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Lưu ýThành ngữ cú cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định. 2. Nghĩa của thành ngữ. + Ví dụ: sgk (143). - “ Lên thác xuống ghềnh ”: trải nhiều gian lao, vất vả, nguy hiểm -> nghĩa ẩn dụ. - “Nhanh như chớp”: diễn ra rất nhanh, bất chợt, trong chớp nhoáng.-> nghĩa được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen. + Nhận xét. - Được hiểu theo nghĩa ẩn dụ, so sánh. - Được hiểu theo nghĩa đen.. *. Ghi nhớ: sgk (144). II. Sử dụng thành ngữ. 1. Ví dụ: sgk (144) - Bảy nổi ba chìm - vị ngữ. - Tắt lửa tối đèn - phụ ngữ của danh từ “khi”. .“Ton sư trọng đạo” là cau thành ngữ noi len long kinh trọng và sự ton vinh nghề giao vien. 2. Nhận xét: + Chức năng ngữ pháp..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> ngắn gọn, hàm súc hơn ). - Hs nhận xét giá trị của thành ngữ khác.. Thành ngữ thường làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ. + Tác dụng. - Ngắn gọn, hàm súc. ? Em thấy thành ngữ có những tác dụng gì? - Gợi hình, gợi cảm. - Hs đọc phần “ ghi nhớ ” sgk (144). 3. Ghi nhớ: (144) III. Luyện tập. 1. Bài 1: Tìm thành ngữ, giải nghĩa. - Hs làm bài tập, nhận xét, bổ sung. - Sơn hào hải vị: các sản phẩm, các món ăn (Bài 2, 4 chia nhóm, thi làm nhanh) ngon. - Gv hướng dẫn, chôt đáp án. - Nem công chả phượng: ~ quý hiếm. Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ ngôn đã - Khỏe như voi: rất khỏe. học, hãy giải nghĩa các thành ngữ: Con Rồng - Tứ cố vô thân: Ko có người thân, ruột thịt. cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi 2 -Bài 2 (145 ): ? -Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí. -ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn Tôi và Nghi là đôi bạn chung trường. Chúng tôi hẹp, nông cạn. ngồi cùng bàn và chơi thân nhau từ học cấp -Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến Một, đến nay đã vào cấp Hai. Nghi thông minh, diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn không những học giỏi mà bạn còn ca hay, múa thể. dẻo. Trái lại, tôi rất tối dạ lại hát chẳng hay. Bài 3: Tạo thành ngữ hoàn chỉnh, đặt câu. Nghi thường động viên tôi phải biết cách học đi . Bài 4: Thi tìm thành ngữ. đôi với hành và hát hay không bằng hay hát. Bài *: Tìm thành ngữ có sử dụng hình ảnh ẩn Nhờ sự cổ vũ của Nghi, tôi học ngày càng tiến dụ “con voi”. bộ. Bố mẹ tôi vui lòng khen tôi biết chọn bạn Ví dụ: - Lên voi xuống chó. -Trăm mà chơi.Đúng là gần mực thì đen, gần đèn thì voi ko được bát nước xáo. sáng - Theo voi hít bã mía. - Khỏe như voi. - Đầu voi đuôi chuột. - Được voi đòi tiên. - Voi giày ngựa xéo. - Thầy bói xem voi.. 4 . Củng cố. - Khái niệm, tác dụng của thành ngữ. 5 HDVN) - Học bài. Sưu tầm thành ngữ, giải nghĩa. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 49 TRẢ BÀI VĂN - TIẾNG VIỆT bI. Mục tiêu. Giúp học sinh nhận thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình về cả nội dung và hình thức để những bài sau làm được tôt hơn. Ôn tập, củng cô kiến thức về đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm; nâng cao kỹ năng làm bài. II Phương tiện thực hiện Gv: Đáp án, bài đã chấm. Hs: Kiểm tra bài làm của mình. III cách thức tiến hành - Trả bài. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra(p) 3. Bài mới. 1.Giới thiệu bài) .Gv nêu yêu cầu của tiết học. 2.Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. trả bài ngữ văn . Đê ra: Đáp án. HS nhắc lại đề ra. C. Trắc nghiệm. Mỗi câu trả lời đúng - Đáp án và biểu chấm: được 0,25 điểm. Ma đề 01. ( có ở tiết 42 ). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 A A A A D B B A C B D D. Tự luận:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Cõu 1- HS chép chính xác phần phiên âm của bài thơ (2,5 điểm). - Nêu được hoàn cảnh sáng tác của bài thơ: Sau 50 năm xa cách làm quan ở Kinh đô nay về già tác giả quay trở lại quê hương nơi mình sinh ra và không có ý định làm thơ và vừa về đến quê hương thì một tình huông đã xảy ra tác giả bị coi là khách ngay trên chính quê hương của mình. - Ngẫu nhiên: Cau 2: 2điểm- Giông nhau: câu chữ, đều ở câu kết bài. - Khác nhau: + Trong bài “Qua đèo Ngang” chỉ một người. Buồn, cô đơn. + Trong bài “Bạn đến chơi nhà” chỉ hai người bạn tri kỉ. Vui tươi, thoải mái về tinh thần. Câu 3+ So sánh nỗi nhớ quê hương qua bài tĩnh giạ tứ của Lý Bạch và HHNT của HTC :Giống nhau :Đêu thể hiện t/c quê hương sâu lặng thường trực của tác giả. HHNT :T/c sâu lăng đến nỗi 1 cái cớ trạm nhẹ đó là gặp phải tình huống tưởng như rất nhỏ nhặt ,rất vô cớ nhưng đã chạm vào nỗi lòng nhớ quê ,mong quê tha thiết của t/gtrong suốt quãng đời xa quê .Chắc nhf thơ phải đâu đáu nỗi niêm với quê hương lắm nên khi mong gặp lại quê hương nhưng bị coi là khách lạ ngay giữa quê hương .nhà thơ tủi thân buồn muốn rơi nước mắt TGT :T/c quê hương sâu lặng đến nỗi chỉ trong chỉ trong khoảnh khắc ngẩng đầu ngắm trăng sáng mà trong lòng ,trong tâm tư trĩu nặng nỗi nhớ quê hương Gv chỉ ra những cô gắng của hs để 2. Nhận xét: các em phát huy trong n bài k.tra a-Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được sau.. yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một sô bài làm tương đôi tôt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi c.tả. b-Nhược điểm: Bên cạnh đó vẫn còn có em. -Gv chỉ rõ n hạn chế của hs để các. chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề. em khắc phục, sửa chữa trong các. bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> bài k.tra sau.. bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi c.tả, không thể đọc được. 2-Kết quả:. -Gv công bô kết quả cho hs.. -Điểm 1-2:. -Điểm 5-6:. -Điểm 3-4:. -Điểm 7-8:. II. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt: 1. Đề ra và đáp án: ( Có ở tiết 46) .Đáp án. -Gv chữa bài- công bô đáp án A. Trắc nghiệm. (Mỗi cõu trả lời đúng được 0,25 điểm) đúng cho hs chữa vào bài. MS 01. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A B A A D A D C B D B B.Tự luận. Câu 1: (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) d. non – nui .(đồng nghĩa) e. đục – trong, lỡ - bồi (trái nghĩa) f. ba,ba (con - sô lượng) – ba ba (tên con vật, danh từ) Câu 2: ( 2 điểm) Mỗi từ giải thích đúng 0,5 điểm. - thiên thu: thiên nghĩa là nghìn, thu nghĩa là mùa thu = > nghìn mùa thu, rất lâu. - thiên thanh: thiên nghĩa là trời, thanh nghĩa là xanh => trời xanh. - tân binh: tân nghĩa là mới, binh là binh lính => lính mới. - đại lộ: đại nghĩa là lớn, lộ là đường => đường lớn. -Phú quý:giàu sang -Gv đưa ra những nhận xét chung, -quôc kỳ:cờ nước Thâm niên:lâu năm xác đáng giúp học sinh nhận ra Câu 3: 3,5 diem - Văn biểu cảm. những ưu điểm và nhược điểm của mình để phát huy và khắc phục. -Gv đọc kết quả. - Hs lên bảng làm lại các câu hỏi trong đề bài. - Hs khác nhận xét, bổ sung hoàn. 2. Nhận xét: a-Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận viết đv, có 1 vài em làm tương đôi tôt. b-Nhược điểm: Vẫn còn 1 vài em chưa nắm vững kiến thức nên trả lời phần trắc nghiệm chưa chính xác và phần tự luận thì chưa.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> thiện câu trả lời - Gv chôt đáp án, hướng dẫn biểu điểm. - Hs đôi chiếu, rút kinh nghiệm. - Hs có bài viết tôt đọc bài; hs khác nghe, nhận xét, học tập.. viết được đv mà mới cẳi viết được câu văn. 2-Kết quả: -Điểm 1-2:. -Điểm 5-6:. -Điểm 3-4:. -Điểm 7-8:. III. Trả bài. IV. Chữa bài. V. Đọc đoạn văn tiêu biểu 4. Củng cố - Hs nêu thắc mắc (nếu có). - Gv giải đáp những thắc mắc của hs. Nhận xét tỉ lệ điểm. - Lấy điểm. 5 HDVN) - Tiếp tục ôn tập kiến thức. - Hoàn thiện sửa bài. Đọc tham khảo, vận dụng kiến thức. - Soạn bài: Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH.. Ngày soạn . Ngày dạy . Tiết 50. CÁ CH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. Mục tiêu. Học sinh hiểu biểu cảm về tác phẩm văn học là gì; Nắm được các bước làm bài và bô cục của một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Bước đầu biết lập dàn ý bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. B. Cách thức tiến hành: - Tìm hiểu ví dụ, nêu –gqvđ, luyện tập. C.Phương tiện dạy học Gv: G/án, mẫu bài tập. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.( II. Kiểm tra() Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm của văn biểu cảm? III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p) Nêu VD dẫn vào bài. 2.Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS Nhắc đến Hồ Chí Minh, dân tộc tao tự hào vì có một vị lãnh tụ kiệt xuất. Người có một tâm hồn trong sáng, một lối sống thanh cao, một cuộc đời vĩ đại nhưng lại hết sức bình dị. Không chỉ là nhà cách mạng lỗi lạc, Bác còn là một nhà văn, nhà thơ lớn. Chưa một lần Bác nhận mình là một nhà thơ, cũng không có ý lập sự nghiệp thơ nhưng tài năng và tâm hồn của người nghệ. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 1. Ví dụ: sgk (146) a. Mở bài: Bài thơ” Cảnh khuya” được Bác sáng tác năm 1947 thời kỳ đầu của cuộc kháng.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> sĩ đã tạo nên các tác phẩm muôn đời. Với Bác, thiên nhiên là người bạn tri kỷ, qua bức tranh núi rừng Việt Bắc vào đêm trăng sáng, ta cảm nhận được những rung động, những tình cảm, sự hài hoà lý tưởng của thiên nhiên trong bài thơ "Cảnh khuya":. chiến chống Pháp. Giữa không khí vất vả, giữa sự ác liệt của chiến tranh, cảnh rừng Việt Bắc và người chiến sĩ cộng sản vẫn thật đẹp, thật yên bình và tự tại. b. Thân bài: "Tiếng hát trong như tỉếng hát xa Thiên nhiên Việt Bắc được tái hiện trong hai câu thơ đầu. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa “Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Cảm nhận tiếng suối bằng tâm hồn Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà". nghệ sĩ nên sự so sánh cũng thật độc đáo, tài tình. Tiếng suối - âm thanh của thiên Cảnh vật chan hoà với cảnh vật, cảnh vật chan hoà với nhiên núi rừng vang vọng trong đêm lòng người. Mở đầu bài thơ là khung cảnh nửa hư nửa thực của tiếng suối: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa". khuya tĩnh mịch mà trong trẻo, ngân nga như tiếng hát ấm áp, nồng nàn ở đâu vẳng Tiếng suối trong trẻo, thi vị thế mà lại"như tiếng hát xa" quả là lung linh huyền ảo. Tiếng suối chảy như vừa xa, lại. Cái “hiện đại” ở Bác là thế. Lấy tiếng vừa gần, vừa tạo ra cái động lại vừa khắc hoạ cái tính ca làm chuẩn mực để từ đó gợi lên tiếng của cảnh đêm khuya. Để vang vọng tiếng suối hư ảo thì suối thân quen mà thật trữ tình. đây phải là một đêm khuya tĩnh lặng không có bất cứ Rừng Việt Bắc bạt ngàn với những cây một tiếng động hay âm thanh nào khác ngoài tiếng suối cổ thụ vươn xa được ánh trăng chiếu rọi. chảy. Nhưng Bác nghe tháy tiếng suối không chỉ bằng đôi tai mà là sự cảm nhân hết sức tinh tế những rung “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” động nhẹ nhàng bằng cả tâm hồn thi sĩ, hoà nhập hồn Phải chăng ánh trăng “lồng” vào cây cổ mình vào nhịp sống của thiên nhiên chứ không đơn thụ và bóng cổ thụ lại “lồng” vào những giản thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên. khóm hoa. Nếu thế có gì đó không ổn. Ở đây là bóng trăng lồng chiếu vào cây cổ Cảnh khuya mà người đang thức không chỉ có tiếng suối mà còn có sự xuất hiện của ánh trăng và hoa thụ in trên mặt đất thành những bông hoa "Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa". Ánh trăng tràn đầy màu trắng sáng. Cảnh đẹp mà lại như quấn trong thơ Bác như hiện ra một khung cảnh trước mắt: quýt với nhau, nhờ điệp từ “ lồng” mà gợi Cây cổ thụ to ôm trọn những cánh hoa rừng mộc mạc, nên cái ấm áp, sự thân tình hoà quyện. tất cả chan hoà dưới ánh trăng bao trùm khắp mặt đất. Trong tư tưởng của em, núi rừng hoang Trăng, suối, và hoa trong tâm hồn Bác thật dịu dàng và mềm mại, cây cổ thụ lại tượng trưng cho sự mạnh mẽ, sơ và bí hiểm, bạt ngàn mà lãnh lẽo giờ các hình ảnh tương phản đó hoà lại cùng nhau tạo nên trở lên thơ mộng, đáng yêu làm sao. Ước bức tranh tuyệt đẹp của núi rừng Việt Bắc. Tiếng suối gì có thể được một lần ở đó mà cảm nhận nghe văng vẳng xa xa mà lại gần gũi gắn bó với Người. vẻ đẹp non nước mình mà nhớ Bác, người Hai chữ "lồng" trong câu thứ hai khiến cảnh vật không chiến sĩ vĩ đại của dân tộc. còn tách riêng mà hoà quyện vào nhau tạo nên khung cảnh vừa hư vừa thực, vừa động vừa tĩnh của đêm “Cảnh khuya như vẽ người chưangủ khuya. Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” Cảnh đẹp như tranh vẽ hay là cảnh Hai câu thơ là phong cách "lấy cảnh ngụ tình" trong đang như vẽ, khắc ghi hình ảnh con người. không gian lung linh cảnh vật nên thơ tươi sáng bộc lộ Người ngồi đó vì ngắm cảnh đẹp hay vì lo sâu thẳm tâm hồn thi sĩ của Bác, dường như ta cảm nhận được sự vĩnh cửu của ánh trăng, của cảnh vật cho dân cho nước. Có lẽ là cả hai, có thể trong không gian mênh mông, trong sụ im lặng mênh nói vậy vì điệp từ nối tiếp “chưa ngủ” mang và dịu hiền của ánh trăng. được Hồ Chí Minh đặt đúng chỗ có tác Là tri kỷ trăng theo Người khắp nơi, suốt cuộc đời, ngay dụng là tấm bản lề mở ra hai phía tâm hồn. Chất chiến sĩ và nghệ sĩ, cái khô khan cả khi bị giam trong tù Bác vẫn đến với trăng thật nghệ sĩ. trong hoàn cảnh khốc liệt và cái lãng mạn "Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ bay bổng của tâm hồn tưởng như đối lập Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ" nhau giờ lại hoà hợp trong tâm hồn, trong con người Hồ Chí Minh tạo nên hình Trong "Cảnh khuya" trăng cũng đến với Bác vào đêm tượng hoàn mĩ. không ngủ được vì nỗi lo sự nghiệp nước nhà. c. Kết bài: " Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ “Cảnh khuya” là một bài thơ hay, vừa hiện đại lại vừa cổ điển. Không chỉ đẹp ở cảnh Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà" mà còn đẹp ở người. Không chỉ vang Hai câu thơ tưởng như đã tả xong cảnh, thực chất cảnh vọng bởi tiếng suối mà còn đọng mãi.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ấy hiện lên qua cảm xúc riêng của Người trong đêm trong độc giả hình ảnh con người vĩ đại khuya. Bác đang có tâm trạng bởi nỗi buồn lo cho đất Hồ Chí Minh. nước chính vì thế mà Bác chưa ngủ. Từ "chưa ngủ" lặp . lại hai lần gợi cho ta cảm giác xao xuyến, sâu lắng, đó là nỗi băn khoăn của một người vĩ đại là lòng yêu nước 2. Nhận xét. (a) Bài văn viết về bai C¶nh Khuya cña thương dân lớn lao của người chiến sĩ cách mạng mang trong mình sứ mệnh cao cả. Hå ChÝ Minh: Người thức không phải vì gặp cảnh đẹp mà vì nỗi lo -.(b) Cách biểu cảm. làm Người thao thức mới chợt bắt gặp cảnh đẹp và tâm + Đoạn 1:Nh÷ng c¶m nhËn chung nhÊt vÒ hồn, dũng khí chợt rực sáng trên những dòng thơ, vẽ ra t¸c phÈm sự nhuần nhuyễn hài hoà giữa cảnh và tình, giữa con + Đoạn 2: H/a so sánh mới mẻ, hấp dẫn ngưòi chiến sĩ và thi sĩ trong tâm hồn Bác. Trong tâm (Câu 1). C¶nh vµ vËt chan hßa víi nhau. hồn ấy, yêu nước và yêu thiên nhiên là tình cảm đã quyện chặt với nhau không thể tách rời, đây cũng chính + Đoạn 3: Những h/a quấn quýt, sinh động là lí do khiến Ngưòi không thể không thao thức. (Câu 2).¸nh tr¨ng hßa quÖn víi c¶nh vËt Bài thơ bình dị mà sâu sắc, chúng ta không chỉ tạo lên bức tranh tuyệt đẹp của núi rừng cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên núi rừng Việt Bắc ViÖt B¾c.. bằng đôi tai mà cảm nhận được bằng tâm hồn của -¸nh tr¨ng lµ ngêi b¹n tri kû cña B¸c. Liªn hÑ bµi Ng¾m tr¨ng mình, cảm phục trước tấm lòng yêu nước thương dân trước tình cảm của Bác dành cho thiên nhiên, cho dân + Đoạn 4: - Sự hài hòa giữa cảnh và tộc. Động lại trong lòng mỗi người niềm yêu kính với người (Câu 3). trái tim vĩ đại, với vị cha già của dân tộc Việt Nam. - Tâm hồn cao cả của Bác (Câu 4). + Đoạn 5: - Ấn tượng chung vÒ bµi th¬. * lập dàn ý a. Mở bài - ấn tượng chung: Cảnh đẹp trong đêm khuya ở rừng Việt Bắc và tâm trạng của đọc bài văn. Bác. ? Bài văn biểu cảm về bài th¬ nµo nào? Hãy đọc bài b. Thân bài th¬ đó? * Câu 1+2: Cảnh đêm trăng rừng êm đềm - Hs đọc bài th¬ . thơ mộng. ? Hãy cho biết, tác giả đã biểu cảm về bài th¬ đó theo - Giữa không gian tĩnh lặng của đêm, nổi trình tự ntn? bật tiếng suối chảy róc rách. Câu thơ sử dụng nghệ thuật so sánh độc đáo. ? Tác giả đã biểu cảm bằng cách nào? - ánh trăng chiếu sáng mặt đất với những (, vận dụng liên tưởng, tưởng tượng) mảng sáng tối đan xen hoà quện tạo khung ? Thế nào là PBCN về tác phẩm VH? cảnh lung linh huyền ảo. - Hs đọc sgk. => Tạo nên bức tranh đêm trăng rừng tuyệt đẹp cuốn hút người đọc. - Liên hệ tới h/c ra đời của t/p; l * Câu 3+4 : Tâm trạng của Bác trong đêm iên hệ so sánh với các t/p khác cùng chủ đề để khuya. cảm nghĩ thêm sâu sắc. - Trước khung cảnh lung linh huyền ảo - Hs chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý cho bài của chốn rừng Việt Bắc, Bác say mê ngắm văn biểu cảm về một bài thơ. cảnh. Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là một nhà cách - Bác chưa ngủ một phần vì cảnh đêm mạng tài ba mà còn một nhà thơ lớn của dân tộc. khuya quá đẹp làm say dắm tâm hồn nghệ Người đã để lại rất nhiều bài thơ hay, nhưng bài thơ sĩ, phần vì lo lắng cho đất nước. để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất là bài "Cảnh => Tình yêu thiên nhiên luôn gắn liền với khuya". Tác phẩm được Bác viết trong những năm tình yêu nước tha thiết trong con người đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp tại chốn rừng Bác. Việt Bắc. Qua bài thơ, ta thấy vẻ đẹp huyền ảo và c) Kết bài. tâm hồn yêu nước, yêu thiên nhiên tha thiết của - Khẳng định lại tình cảm của người viết: Người. Đây là bài thơ hay thể hiện tâm hồn tinh tế nhạy cảm, tinh thần yêu nước sâu nặng của 3 Kết luận *. Ghi nhớ(Sgk) II. Luyện tập. -.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Lập dàn ý: - Đề tài Nguyên tiêu. - Cảnh trăng sáng, đẹp, tràn ngập sức xuân. - H/a mang chất liệu thơ cổ; h/a thơ mới, đẹp, giàu ý nghĩa. - Tâm hồn Bác: ung dung, lạc quan, yêu th/ nh, yêu nước. 2-Bài 2 (148 ) : Dàn ý bài p.biểu c.nghĩ về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. a-MB: -G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả -G.thiệu ngắn gọn h.cảnh s.tác bài thơ. -Nêu cảm nhận chung về tp: Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà. b-TB: Nêu cảm xúc, s.nghĩ do tp gợi ra. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu. -T2, suy ngẫm về 2 câu thơ cuôi. c-KB: K.định lại tình yêu q.hg da diết của nhà thơ. : Bài “Rằm tháng giêng”) * Lưu ý: Trong khi lập dàn bài, hs cần nêu rõ hướng biểu cảm, biểu cảm về những hình ảnh, chi tiết nào. - Gv gọi một vài hs đọc dàn bài của mình. - Lớp, gv nhận xét, bổ sung. - Hs viết bài, nếu còn thời gian.. 4. Củng cố - Khái niệm, cách làm, bố cục. 5 HDVN ) - Nắm kiến thức. Hoàn thiện dàn ý. - Viết bài PBCN cho đề bài đã lập. - Chuẩn bị: Viết bài TLV số 3..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn Ngày dạy Tiết 51,52. KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 3 I. Mục tiêu. Học sinh vận dụng kiến thức hoàn thiện tạo lập văn bản biểu cảm về người thân. Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ, diễn đạt, sắp xếp bố cục VB, PBCN. II Phương tiện thực hiện Gv: Đề. Hs: Dụng cụ để viết bài. III Cách thức tiến hành. - Viết bài IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra(p) 3. Bài mới. 1.Giới thiệu bài Nêu yêu cầu của tiết viết bài. 2.Triển khai bài.. Hoạt động của GV và HS Gv ghi đề lên bảng. Nêu yêu cầu của bài viết cần đạt.. Nội dung kiến thức I. Đề. Viết một bài văn biểu cảm về một người mà em quý mến hoặc ngưỡng mộ. II. Yêu cầu,thang điểm - Đối tượng: người thân, bạn bè, thầy cô, lãnh tụ, ca sĩ, diễn viên, cầu thủ... - Tách bố cục 3 phần, rõ nội dung từng phần. - Vận dụng lập ý: Hồi tưởng - liên tưởng - tưởng tượng. - Điểm khác giữa văn tự sự, miêu tả, văn biểu cảm. - Chú ý chính tả, diễn đạt, câu. Bố cục: 1. Mở bài:(2,5đ) Xác định được đối tượng biểu cảm tình cảm thể hiện - 2.Thân bài. (5đ) - Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình của.người thân - Hồi tưởng lại những kỉ niệm sâu sắc mình đã có với người đó trong quá khứ - Nêu sự gắn bó của mình với người đó trong niềm vui nỗi buồn, trong học tập, sinh hoạt, vui chơi... - Nghĩ đến hiện tại và tượng lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm,.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> lòng mong muốn của mình.... 3. Kết bài:2,5đ) Nêu lên cảm xúc cô đọng nhất về người thân. 4. Củng cố.) - Nhận xét giờ kiểm tra, thu bài. 5 HDVN. - Ôn tập văn biểu cảm. - Đọc tham khảo. Tập viết đoạn b/c. - Chuẩn bị: Tiếng gà trưa.. Ngày dạy..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tiết 53. TIẾNG GÀ TRƯA(T1). (XuânQuỳnh) A. Mục tiêu. Học sinh hiểu khái quát về bài thơ. Bước đầu phân tích và cảm nhận được tình cảm chân thật, đằm thắm của người lính trẻ với làng quê. Rèn đọc, cảm thụ thơ 5 chữ. B .Cách thức tiến hành: - Nêu – gqvđ. Phân tích, bình giảng. C.Phương tiện thực hiện : Gv: G/án; Tliệu liên quan. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.( II. Kiểm trạ (5p) - Đọc thuộc bài “Cảnh khuya”. Em cảm nhận được ND gì từ bài thơ? - Đọc thuộc bài “Rằm tháng riêng”. Chỉ rõ t/d của điệp từ “xuân”? III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). Khoảng nửa cuối những năm 60, thế kỷ XX, chú bé Trần Đăng Khoa ( bây giờ là nhà thơ Trần Đăng Khoa ) từ góc sân nhà chú ở làng Điền Trì, Hải Dương, đã xúc động vì nghe tiếng gà “ bốn bề bát ngát ”: “ Tiếng gà/ Tiếng gà ... Đâm măng/ Nhọn hoắt...”. Thì cũng khoảng thời gian ấy, nhà thơ nữ trẻ Xuân Quỳnh cũng thấy nôn nao vì tiếng gà giữa ngọ trong bài “ Tiếng gà trưa ”. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS - - Gv hướng dẫn đọc: giọngvui, bồi hồi; phân biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ. - Hs đọc văn bản. - Hs, gv nhận xét cách đọc. Hs đọc chú thích (sgk- 150). ? Giới thiệu vài nét về nhà thơ Xuân Quỳnh? - Gv: Tuổi thơ Xuân Quỳnh nhiều mất mát, mồ côi mẹ từ khi còn nhỏ, xa cha, sông với bà ở La khê - Hà Tây.Gv: Trước khi trở thành nhà thơ, XQ là 1 diễn viên múa. XQ qua đời trong 1 tai nạn gt, khi tài năng đang chín trong sự tiếc thg vô hạn của bạn bè và ng đọc. ? Em hãy cho biết bài thơ có hoàn cảnh ra đời, xuất xứ ntn? - Gv: Sau này, bài thơ được in lại trong tập “ Sân ga chiều em đi ” -1984. . ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Phân tích nhịp thơ, vần thơ? ( Thơ ngũ ngôn có nguồn gôc từ dân ca phường vải Trung Bộ. Không hạn định sô câu. Nhịp linh hoạt, vần phong phú.. Bài thơ sáng tạo xen điệp ngữ “Tiếng gà trưa”.) ? Em đã học bài thơ nào ở lớp 6 giống víi thÓ th¬ cña bµi th¬ TØÕng gµ tra. Nội dung kiến thức I.Đọc-Tìm hiểu chú thích.. 1.Đọc. 2 chú thích. a. Tác giả, tác phẩm. - Xuân Quỳh (1942 - 1988) - Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam (thời chống Mỹ) - Thơ trẻ trung, sôi nổi, tha thiết, giàu nữ tính. - Viết về những điều bình dị trong cuộc sống. - Ra đời những năm đầu chống Mỹ. Trích trong tập “ Hoa dọc chiến hào ” - 1968. II. tìm hiểu văn bản. 1. Thể thơ: 5 chữ.. - C¸c c©u th¬ 5 tiÕng xen kÏ 3 tiÕng - Vần gieo ở cuối câu nhng không cố định và tơng đối ít vần - Thể thơ tơng đối tự do trên nòng cốt là thÓ 5 ch÷-> Th¬ ngò ng«n.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ( §ªm nay B¸c kh«ng ngñ ) ? Theo mạch cảm xúc, bài thơ có thể chia thành mấy phần? Nội dung của từng phần? - Hs thảo luận: (3) - (4) phần. ? Theo em, nội dung nào được phản ánh chân thực và xúc động nhất? Mạch cảm xúc từ hiện tại ->quá khứ -> hiện tại ? Nhận xét ý nghĩa của bức tranh minh họa? ) ? Tiếng gà vọng vào tâm trí t/g trong hoàn cảnh nào? ? Điệp ngữ “Tiếng gà trưa” được nhắc lại mấy lần? Tác dụng của điệp ngữ này là gì? Điệp từ nghe ở đây ý nói không chỉ nghe bằng thính giác mà nghe bằng cảm giác, bằng tâm tưởng, bằng sự nhớ lại, bằng hồi ức tràn về để tiếng gà trưa như là nút khởi động được bất ngờchạm vào. Điệp từ nghe trở nên trừu tượng và lan tỏa trong tâm hồn người nghe. Tại sao âm thanh tiếng gàtrưa lại có thểgợi những cảmgiác đó của con người? THảO LUậN NHóM Buổi trưa ở làng quê là thời điểm rất yên tĩnh, do đó tiếng gà có thể khua động cả không gian. Tiếng gà quê đem lại niêm vui cho con người, có thể giúp con người vơi đi nỗi vất vả. Tiếng gà gợi vê những kỉ niệm tốt lành thuở ấu thơ : những quả trứng hồng, bộ quần áo mới và tình bà cháu thân thương... ? Tiếng gà trưa đã gợi những cảm giác mới lạ nào? Qua đó em cảm nhận được t/c của người chiến sĩ ntn? -.-Gv: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời thg, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt kh2 nóng bức của c.tr, mở ra 1 kh.gian thanh bình sâu lắng, giúp cho n ng lính, n bạn đọc thuở ấy c như chúng ta ngày nay được chút th.gian yên tĩnh trong cõi lòng để lắng sâu, suy cảm.. 2. Bô cục: (3 phần) - Khổ 1:Tiếng gà trưa khơi nguồn cảm xúc -- Khổ 2, 3, 4, 5, 6: -Tiếng gà gọi về tuổi thơ: -Khổ 7, 8-Tiếng gà khơi dậy những suy tư: 3. phân tích: a. Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê.Không gian: Bên xóm nhỏ. - Thời gian: Buổi trưa, Hoàn cảnh: trên đường hành quân. Tiếng gà:+là âm thanh ,gần gũi quen thuộc của làng quê,dự báo điều tôt lành. +Là tiếng gà nhảy ổ tạo niềm vui cho người nông dân cần cù ,chịu khó. “Cục ... cục tác cục ta” ->thính giác Nghe xao động nắng trưa->thị giác Nghe bàn chân đỡ mỏi->xúc giác Nghe gọi về tuổi thơ ->tâm hôn. ► Điệp ngữ, ẩn dụ- Chuyển đổi cảm giác => nh nh÷ng d ©m k× diÖu cña tiÕng gµ Tác giả không chỉ nghe âm thanh tiếng gà bằng tai mà bằng chính cả tâm hồn mình. => Tiếng gà làm thức dậy những tình cảm làng quê thắm thiết, sâu nặng->kỷ niệm khó quên ... IV. Củng cố.(2p) - Theo em, tại sao t/g lại đặt tên bài thơ là “Tiếng gà trưa”? V. HDVN. - Thuộc thơ. - Chuẩn bị phần tiếp theo: Kỉ niệm thời thơ ấu. Mơ ước của người chiến sĩ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày soạn:. Ngày giảng:. Tiết 54. TIẾNG GÀ TRƯA (Tiếp) (XuânQuỳnh) A. Mục tiêu. Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm tuổi thơ và t/c bà cháu. Tình cảm quê hương đó chính là cơ sở của t/c với đất nước, tạo thành sức mạnh cho người chiến sĩ trên đường đi chiến đấu trong cuộc k/c. Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, điệp câu, cảm xúc bình dị qua những hình ảnh, chi tiết. Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ thơ 5 chữ. B.Cách thức tiên hành - Nêu – gqvđ. Phân tích, bình giảng. C.Phương tiện thực hiện . Gv: G/án; Tliệu liên quan. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. 1 ổn định tổ chức.( 2. Kiểm trạ (5p) - Tiếng gà đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng người lính trẻ? Tại sao âm thanh tiếng gà lại có thể gợi lên cảm giác ấy?- Đọc thuộc bài “Cảnh khuya”. Em cảm nhận được ND gì từ bài thơ? 3.. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). Khoảng nửa cuôi những năm 60, thế kỷ XX, chú bé Trần Đăng Khoa ( bây giờ là nhà thơ Trần Đăng Khoa ) từ góc sân nhà chú ở làng Điền Trì, Hải Dương, đã xúc động vì nghe tiếng gà “ bôn bề bát ngát ”: “ Tiếng gà/ Tiếng gà ... Đâm măng/ Nhọn hoắt...”. Thì cũng khoảng thời gian ấy, nhà thơ nữ trẻ Xuân Quỳnh cũng thấy nôn nao vì tiếng gà giữa ngọ trong bài “ Tiếng gà trưa ”. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức )bài thơ có mấy câu tiếng gà trưa? II. Phân tích. 4 câu 2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỉ Sau mỗi lần xuất hiện hình ảnh nào niệm ấu thơ. Những hình ảnh và kỷ niệm tuổi thơ gợi ra? Cho biết tác dụng của việc lặp lại câu Hình ảnh con gà và ổ trứng - Kỷ niệm cháu bị bà mắng thơ ấy? - Hình ảnh người bà chắt chiu, dành dụm THẢO LUẬN thương yêu cháu và niềm vui của cháu khi Tác dụng của câu thơ “Tiếng gà được quần áo mới trưa”(ở đầu mỗi đoạn): - Sắc trứng trong giấc mơ - Kết nối các đoạn thơ Khổ 2 - Điểm nhịp cho từng cảm xúc * Hình ảnh những con gà mái với những quả trứng hồng. HS đọc khổ 2 - Điệp ngữ : này Phân tích nội dung và NT ở khổ 2 - Đảo ngữ : hoa đốm trắng khắp mình..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Tính từ chỉ màu sắc: hồng, đốm trắng, vàng, óng. - Kể xen tả. -> Tạo bức tranh nhiều màu sắc hài hòa, tươi sáng. => Vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình dị cuả làng quê. Khổ 3, Kỷ niệm về bà. Lời trách mắng suồng sã, thân yêu:. Ở đoạn 3 hình ảnh người bà hiện lên Gà đẻ mà mày nhìn trong kí ức của cháu như thế nào? Rồi sau này lang mặt. . -> Lời mắng yêu chân thật , giảng dị, bảo ban nhắc nhở ân cần mà sâu sắc.. Hình ảnh người bà qua khổ 4 Tiếng gà trưa Tay bà khum soi trứng Hình ảnh người bà qua khổ thơ 4? Dành từng quả chắt chiu Cho con gà mái ấp-> Khum, dành -> động từ Chắt chiu -> từ láy => Chịu thương, chịu khó, tiết kiệm Hình ảnh người bà qua khổ 5? Hình ảnh người bà qua khổ 5? Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sương muối Để cuối năm bán gà Cháu được quần áo mới Hàng năm, hàng năm-> điệp ngữ Lo, mong -> động từ Hình ảnh cậu bé ( cô bé) nông thôn => Thể hiện tình yêu thương thầm lặng, giản dị làng lụa Hà Đông mà ăn mặc rất giản của bà dị trong niền hân hoan, sung sướng, ôi cái quần chéo go cảm động vì được bộ quần áo mới nhờ Ống rộng dài quét đất Cái áo cánh trúc bâu tiền bán gà, gợi cho em cảm xúc gì ? Đi qua nghe sột soạt. Ôi -> biểu cảm trực tiếp Sột soạt -> từ láy => Niềm vui khôn xiết, lòng biết ơn của cháu với bà. >Người bà tần tảo, chắt chiu trong Nhận xét về hình ảnh người bà? cảnh nghèo và dành hết tình yêu Tay bà khum soi trứng thương cho cháu. Dành từng quả chắt chiu… _ Bà lo đàn gà toi 3. Những suy nghĩ của người cháu. , Tiếng gà trưa Mang bao nhiêu hạnh phúc Em hiểu câu: “Giấc ngủ hồng sắc Đêm cháu về nằm mơ.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> trứng” là như thế nào? Giấc ngủ hồng sắc trứng. ( Cháu chiến đấu để giành lấy, để -biến ước mơ tuổi thơ thành hiện Cháu chiến đấu… thực: được ấm no, hạnh phúc ). Vì-Tổ quốc -xóm làng - bà Phân tích khổ thơ cuối ? - tiếng gà … ổ trứng hồng… Điệp ngữ ? Em hãy cho biết, người cháu chiến => Tiếng gà đem lại niềm tin chắc đấu hôm nay vì những mục đích chắn về mục đích chiến đấu và đem lại nào? tình yêu rộng lớn, sâu sắc, cao cả với (Điệp từ “Vì” k/định mục đích đất nước, quê hương. ch/đấu cao cả mà bình dị) . - Gv bình: Ước mơ tuổi thơ, ước mơ III. Tổng kết: - Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ hiện tại của cháu đó cũng là ước mơ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà của bà, của xóm làng và cao hơn cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. nữa, rộng hơn nữa là của nhân dân, a. Nghệ thuật : của tổ quốc. Bài thơ kết thúc rõ - Thể thơ 5 tiếng - Biểu cảm qua tự sự, miêu tả. ràng, dễ hiểu, giản dị nhưng ko giản - Điệp ngữ , đảo ngữ , so sánh, tính từ , đơn. động từ... - Hiện tại, quá khứ, hiện tại . ? Qua bài thơ, em cảm nhận được những nội dung, nghệ thuật nào của bài thơ? H. Khái quát. G. Chôt. H. Đọc Ghi nhớ (Sgk) IV. Củng cố.(2p) - Thử bỏ tất cả điệp “Tiếng gà trưa” (trừ khổ đầu). Nhận xét vai trò của điệp ngữ trên trong vb? V. HDVN: - Học thuộc 1 đoạn thơ. - Bài tập 2 (151). - Chuẩn bị: Điệp ngữ..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> G: Tiết 55. ĐIỆP NGỮ A. Mục tiêu. Giúp hs hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ. Biết vận dụng điệp ngữ trong nói và viết. Rèn kỹ năng phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh cụ thể. B.Cách thức tiến hành: . Tìm hiểu ví dụ. Nêu – gqvđ. Luyện tập. C. Phương tiện thực hiện : Gv: G/án; Mộu bài tập. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức.( 2. Kiểm trạ (5p) - Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? Giải nghĩa, đặt câu? - Nêu một sô thành ngữ có sử dụng hình ảnh ẩn dụ “chuột”? 3. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(GV treo bảng phụ có chép các VD a. Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ, Nhớ ai , ai nhớ, bây giờ nhớ ai? ( Ca dao) b. Con bò đang gặm cỏ. Con bò chợt ngẩng đầu lên. Con bò rông ò ò. ? Em có cảm xúc như thế nào sau khi đọc câu ca dao và đoạn văn trên. + ở VD a : Đọc câu ca dao ta thấy thích, hay vì ở đây có sử dụng từ nhớ ai lặp lại. + ở VD b: Câu văn thấy nặng nề, trùng lặp, rườm rà ... do lặp lại ngữ con bò. Vậy ở VD a lặp từ có dụng ý, còn ở đoạn văn lặp từ do vôn từ nghèo nàn. + GV cách lặp từ có dụng ý như ở VD a gọi là điệp ngữ. Vậy điệp ngữ là gì? Sử dụng điệp ngữ đem lại hiệu quả gì? Đó là nội dung bài học hôm nay) Gv nêu ví dụ dẫn vào bài..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 2. Triển khai bài. Hoạt động của Gv và HS. Nội dung kiến thức. ? Xác định và nhận xét các từ ngữ lặp lại. I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.. trong bài “Tiếng gà trưa” có tác dụng gì?. 1. Điệp ngữ là gì?. - Hs xác định, nhận xét.. a Ví dụ. b.Nhận xét.. ? Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là điệp. - Điệp từ “Nghe” (3 lần) - Nhấn mạnh cảm. ngữ?. giác, cảm xúc khi nghe tiếng gà. - Điệp từ “Vì” (4 lần) - Nhấn mạnh mđ chiến. - Hs vận dụng tìm nhanh điệp ngữ trong. đấu của người chiến sĩ.. các ví dụ:. +. (1) Đoàn kết… đại thành công.. c.KL* Ghi nhớ: sgk (152).- Điệp ngữ là lặp. (2) Cảnh khuya… nước nhà.. đi lặp lại 1 từ, ngữ, câu nhằm làm tăng giá trị. (3) Dưới bóng tre… khai hoang.. biểu đạt. - Điệp ngữ có thể là 1 từ, ngữ, câu, 1 đoạn (~ điệp khúc) 2. Tác dụng của điệp ngữ.. (4) Tôi chỉ có một ham muôn,… ? Nhận xét về cấu tạo của các điệp ngữ? - Gv nêu ví dụ bài “Lượm”.. a, Ví dụ: (Sgk). ? Các điệp ngữ trên có tác dụng gì? - Hs thảo luận. - Gv chôt. Ví dụ điệp ngữ lk đoạn: “Tiếng gà trưa”. ? Qua các ví dụ trên theo em có mấy loại điệp ngữ, đó là những loại nào? Phân loại điệp ngữ trong ví dụ (tr 152)? ? Đặc điểm của mỗi loại điệp ngữ? ) -. Cho đoạn thơ sau: Những lúc say sưa cũng muốn chừa, Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa, Hay ưa nên nỗi không chừa được Chừa được nhưng mà cũng chẳng chừa..! ? Xác định điệp ngữ và nhận xét cách điệp ngữ của tác giả. - Điệp ngữ: Muốn chừa ( cuối câu 1)- Muốn chừa ( đầu câu 2); Hay ưa ( cuối câu 2)- hay ưa ( đầu câu 3); Chừa được( cuối câu 3)chừa được ( đầu câu 4)- chẳng chừa ( cuối. b, Nhận xét. Điệp ngữ có nhiều tác dụng: - Tạo sự cân đối, nhịp nhàng. - Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - Liên kết câu, đoạn. II. Các dạng điệp ngữ. 1. Điệp ngữ nối tiếp. Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm Sách giấy mở tung trắng cả trời chiều {...} Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa Thương em, thương em, thương em biết mấy. (Phạm Tiến Duật) + Lặp lại liên tục, đứng liền nhau => Điệp ngữ nối tiếp 2. Điệp ngữ cách quãng., Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. + Lặp lại không liền mạch, đứng cách xa nhau => Điệp ngữ cách quãng. 3. Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> câu 4). + Nhận xét: Điệp ngữ theo kiểu vòng tròn, sóng đôi: Tiếng cuối câu trên được điệp lại ở đầu câu dưới heo từng đôi. + Điệp kiểu trên có tác dụng làm nỗi bật nụ cười hóm hỉnh, tự trào về cái tính hay rượu của chính tác giả.. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? + Được nhắc lại ở cuối và đầu câu nối tiếp tạo thành vòng tròn => Điệp ngữ vòng. III. Luyện tập. 1. Bài 1: Xác định điệp ngữ, t/d: - Nhấn mạnh bản chất cứng rắn, kiên cường. Gv chia hs làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo. của dân tộc (Một dân tộc đã gan góc). luận, làm 1 bài tập 1, 2, 3 (153). - Nhấn mạnh kết quả tất yếu, xứng đáng.... - Đại diện từng nhóm trả lời.. (dân tộc đó, phải). - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 2. Bài 2. Phân loại điệp ngữ.. - Gv chôt đáp án.. - Điệp ngữ cách quãng.. - Hs làm bài tập 4 ra giấy.. - Điệp ngữ chuyển tiếp.. - Hai hs trao đổi bài, nhận xét, chấm điểm. 3. Bài 3.. bài của nhau.. a, Đoạn văn mắc lỗi lặp từ.. - Gv thu bài kiểm tra, đánh giá.. b, Diễn đạt lại đ.v. -Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn, trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quôc tế PN, em hái hoa ở vườn nhà để tặng mẹ, tặng chị em. 4. Bài 4. Viết đoạn văn. Buổi sáng mùa hè,sân trường tràn ngập sắc nắng.Nắng nhảy nhót trên những tán lá,nắng nhuộm vàng những sác hoa,nắng đậu trên vai của cô,của bạn .Nắng làm bừng sáng lớp học , bừng sáng những gương mặt học trò.. 4. Củng cố.() - Khái niệm, các dạng điệp ngữ, tác dụng. - Điệp ngữ được sử dụng phổ biến trong thơ, văn. (Văn b/c, văn chính luận) 5 HDVN - Học bài. Vận dụng sử dụng điệp ngữ trong văn. - Hoàn thiện bài tập 4. - Soạn bài : Luyện nói PBCN về TPVH (phần chuẩn bị ở nhà)..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> G: Tiết 56. LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TPVH A. Mục tiêu. Giúp hs củng cô về cách làm bài PBCN về TPVH. Luyện kĩ năng nói trước tập thể, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về TPVH. B.Cách thức tiến hành. - Luyện nói. C.Phương tiện thực hiện : Gv: G/án; mẫu bài tập. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I1 ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm trạ (5p) - Thế nào là PBCN về TPVH? - Nội dung từng phần của bài PBCN về TPVH? 3. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p) Gv nêu yêu cầu của tiết Luyện nói. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức I. Một số điều cần lưu ý. ? Khi đọc 1 TPVH em thường có thái độ gì? Vì 1. Khi PBCN về TPVH cần: + Xác định thái độ thích hay ko thích. Lí do: sao em có thái độ như vậy? - Tp hay, hấp dẫn, cuốn hút. - Hs suy nghĩ trả lời. - Tp thiết thực, gần gũi. - Tp khiến em cảm động, day dứt, trăn trở... ? Khi ta thích tp thì ta thích những cái gì thật + Nêu được cái thích từ những yếu tố rất cụ cụ thể trong tp. Theo em đó là những gì? thể. - Hs thảo luận. - Thích 1 nhân vật nào đó trong tp. * Gv nhấn: - Thích vài chi tiết, sự việc, h/a... + PBCN về TPVH là nói lên cảm xúc của người đọc bắt nguồn từ 1 nhân vật, 1 chi tiết, 1 - Thích lời văn, lời thơ. h/a, lời văn, lời thơ hay ý nghĩa trong tp. + PBCN là bày tỏ thái độ, tình cảm, suy nghĩ đối với tp 1 cách cảm tính. - Gv: Kiểm tra phần chuẩn bị của hs. II. Luyện tập. Bổ sung dàn ý. Phát biểu cảm nghĩ về một trong hai bài Nêu yêu cầu của bài nói. thơ của chủ tịch Hồ Chí Minh: , “Rằm tháng - Hs: Tập trình bày bài nói. giêng”. Nhận xét, bổ sung. Tiếp tục trình bày. 2-Lập dàn bài: Phần MB cần nêu gì ? Cảm nghĩ chung của bài a-MB: Nêu c.nghĩ chung kq về bài thơ (là thơ Cảnh khuya là gì ? bài tả cảnh TN rất hay qua đó đã bộc lộ -TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm nghĩ ở n khía được tấm lòng yêu nc, thương dân của Bác). cạnh nào của bài thơ ? b-TB: Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT của bài thơ. -Về âm thanh ,mµu s¾c trong th¬: -Về hình ảnh ánh trăng trong ®em r»m. KB cần phải làm gì ? Em có tình cảm gì đối với -Về con ngêi trong th¬ B¸c. tác giả bài thơ này ? c-KB: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em vô cùng cảm mến, trân trọng t.yêu TN và tấm lòng phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ rầm.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> tháng giêng của HCM. Bác Hồ là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, người cũng là một thi nhân có tài. Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, tuy phải bận bề trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn có thể sáng tác ra những vần thơ tuyện vời, trong đó có tuyện tác về cảnh trăng xuân: “Nguyên tiêu”: Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên Yên ba thâm xứ đàm quân sự Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Bài thơ được Bác sáng tác nguyên văn theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, một thể thơ nổi tiếng của thời Đường ở Trung Quốc. Sau này bài thơ được nhà thơ Xuân Thủy dịch và mang tên là “Rằm tháng giêng”. Bài thơ được dịch theo thể thơ lục bát, vốn là thể thơ cổ truyền của dân tộc Việt Nam: Rằm xuân lồng lộng trăng soi Song xuân nước lẫn màu trời thêm xuân Giữa dòng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. Mở đầu bài thơ là cảnh trăng xuân tuyện đẹp ở chiến khu Việt Bắc: Rằm xuân lồng lộng trăng soi Song xuân nước lẫn màu trời thêm xuân. Hình ảnh “trăng” lại xuất hiện trong hai câu thơ này. Trăng là người bạn tri âm tri kỉ của Bác, vì thế, trăng trở đi trở lại trong thơ của Bác. Ngay cả trong ngục tù, hình ảnh “ánh trăng” vẫn được Bác sử dụng: Trong tù không rượu củng không hoa Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. ( Ngắm trăng - Nhật kí trong tù ) Từ “xuân” được điệp lại hai lần để chỉ sự khì thế, vui tươi của mọi vật ở đây. Sông xuân, nước xuân, trời xuân và mọi vật đang hòa quyện vào nhau, cùng nhau căng tràn sức xuân. Một không gian bao lt, bát ngát tràn ngập ánh trăng và sức xuân. Nếu ở hai câu đầu là cảnh thiên nhiên, cảnh trăng xuân ở chiến khu Việt Bắc thì ở hai câu thơ cuối, hình ảnh Bác Hồ hiện ra trong tư thế một người chiến sĩ bận lo việc nước, việc quân: Giữa dòng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. Trong hoàn cảnh khó khăn đó, Bác phải họp tổng kết việc kháng chiến trên dòng song trăng. Tuy là một cuộc họp quan trọng nhưng Bác vẫn không căng thẳng, vẫn ung dung, tự tại để cảm nhận nên cảnh trăng xuân tuyệt đẹp ở Việt Bắc vào đêm khuya: Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. Cuộc họp kết thúc vào lúc nửa đêm, khi về, chiếc thuyền nhỏ lướt nhẹ trên dòng song trăng, ánh trăng ngập tràn lòng thuyền. Một không gian bao la ngập tràn ánh trăng. Trước hoàn cảnh khó khăn như vậy mà Bác vẫn có thể sáng tác ra những vần thơ tuyệt cú như thế đủ để thấy phong thào ung dung, lạc quan của Bác.. yêu nước và tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với dân, với nc)..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Bài thơ vừa mang tính cổ điển, vừa mang tình thời đại, tính lịch sử. Tuy chỉ có bốn câu, mỗi câu bảy chữ nhưng bài thơ đã thể hiện hết tình cảm với thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng, phong thài ung dung, lạc quan, cốt cách thi sĩ lồng trong tâm thế chiến sĩ của Chủ tịch Hồ Chí Minh – Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta.. IV. Củng cố.(2p) - Cách phát biểu cảm nghĩ về TPVH. V. HDVN.) - Đọc tham khảo. - Sưu tầm tư liệu liên quan đến các vb. Tập viết thành văn. - Soạn bài : Một thứ quà của lúa non: Côm Ngày soạn Ngày dạy Tiết 57. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (Thạch Lam) A. Mục tiêu. Học sinh cảm nhận được phong vị đặc sắc , nét đẹp văn hóa của 1 thứ quà giản dị mà độc đáo trong cảm nhận của nhà văn; Thấy được tình cảm trân trọng của Thạch Lam đôi với thứ quà dân dã. Cảm nhận được sự nhẹ nhàng, tinh tế mà sâu sắc trong lôi văn của Thạch Lam. Giáo dục ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Rèn đọc, cảm nhận và tìm hiểu, phân tích văn bản tùy bút. B. Cách thức tiến hành: - Nêu – gqvđ. Phân tích, bình giảng. C. Cách thức tiến hành: Gv: G/án; Tliệu liên quan. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm trạ (5p)- Đọc thuộc khổ thơ có sử dụng điệp. Nêu t/dụng của nghệ thuật đó? - Phân tích ý nghĩa của nhan đề và vai trò của điệp ngữ “Tiếng gà trưa” trong bài? III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p)Việt Nam là một đất nước văn hiến. Văn hoá truyền thông Việt Nam thể hiện ngay ở những thứ quà bánh giản dị mà đắc sắc, độc đáo của từng vùng, miền. Nếu Nam Bộ có bánh tét, hủ tiếu thì Huế có bún bò - giò heo, cơm hến và các loại chè, Nghệ Tĩnh có kẹo cu đơ ... Nói đến quà bánh Hà Nội cổ truyền thì không thể quên được món phở, bún ôc... và đặc biệt thanh nhã là côm ( côm làng Vòng - Dịch Vọng - Cầu Giấy ). Côm Vòng mùa thu càng dậy hết sắc.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> hương qua những trang văn tuỳ bút chân thành, tài hoa của những nghệ sĩ Hà nội, đặc biệt là Thạch Lam với “ Một thứ quà của lúa non: Côm ”. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Gv nêu cách đọc: giọng tình cảm tha I. Đọc-Tìm hiểu chú thích. thiết, trầm lắng, chậm. 1.Đọc. - Hs đọc văn bản. 2. Chú thích - Hs, gv nhận xét cách đọc. a. Tác giả, tác phẩm. (1910 - 1942 ). - Hs đọc chú thích* (161), cho biết vài - Nguyễn Tường Lân. nét về tác giả Thạch Lam. - Ông có sở trờng về truyện ngắn, - Gv nhấn vài nét chủ yếu về t/g. một cây bút tinh tế nhạy cảm, đặc - Gv giới thiệu một sô tác phẩm nổi biệt trong việc khai thác thế giới tiếng của Thạch Lam. cảm xúc, cảm giác của con ngời. ? Nêu xuất xứ, thể loại của tp? Thạch Lam trớc cách mạng nổi - Gv nhấn: tiếng là nhà văn lãng mạn chuyên Gv kiểm tra phần hiểu chú thích (1 sô viết truyện ngắn, tuỳ bút. - Văn của Thạch Lam nhẹ nhàng, từ Hán Việt) của hs. tinh tế, giàu chất thơ, nhân ái. Trích từ tập tuỳ bút “Hà Nội băm sáu phố phường” ( 1943 ). b.giải thích từ khó. II. Tìm hiểu văn bản. 1.Thể loại. Văn bản viết theo thể loại gì: Tuỳ bútLà thể văn xuôi thuộc loại -Để nói về đ.tác giả ấy, tác giả đã sd n ký (bút ký) thờng miêu tả ghi chép phương thức biểu đạt nào, phương những hình ảnh sự việc mà nhà văn quan sát, chứng kiến nhng thức nào là chủ yếu ? ( thiên về biểu cảm và đậm chất trữ ? Em hãy cho biết tác phẩm có thể chia tình. thành mấy phần? Nội dung của từng phần? 2.PTBĐ: ? Em cảm nhận được điều gì từ bức Miêu tả, th.minh, biểu cảm, bình tranh minh họa? luận- nổi bật nhất vẫn là biểu cảm) 3. Bô cục. - Từ đầu ... “thuyền rồng”: Nguồn gốc của cốm. - Tiếp ... “nhũn nhặn”: Giá trị văn hoá của cốm. - Còn lại: Sự thưởng thức cốm..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 4. Phân tích. a. Nguồn gôc của côm. ? Mở đầu văn bản tác giả đã thể hiện . Đoạn 1. cảm xúc về điều gì? - Cảm xúc bắt đầu từ: + Hương thơm của lá sen. ? Hương thơm ấy đã báo hiệu mùa gì sắp - Cội nguồn về? - Cốm được làm từ lúa non đồng - Mùa cốm quê. ? Cốm có nguồn cội từ đâu? → Sản vật thanh nhã và tinh khiết của tự nhiên, của. ? Điều đó được gợi tả bằng những câu văn nào? - Các bạn có ngửi thấy ... lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia ... ngàn hoa cỏ. - Dưới ánh nắng ... trong sạch của trời. + Hạt thóc lúa nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi. + Mùi thơm mát của hương lúa non. + Bông lúa càng ngày càng cong xuống. + Giọt sữa trắng thơm. + Hương vị ngàn hoa cỏ nằm trong bông lúa. ? Trong những lời văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?. đất trời. Miêu tả, liên tưởng .->=> Cảm nhận chủ yếu bằng khứu giác, cảm giác. Làng Vòng: nổi tiếng nghề cốm Cốm làng Vòng dẻo, thơm và ngon. Sự hình thành của cốm: - người có chuyên môn, Cách chế biến côm có đơn giản - truyền từ đời này qua đời khác, không ? - bí mật trân trọng, khắt khe giữ gìn. - Cách chế biến công phu, nhiều công đoạn và đòi hỏi sự khéo léo của con người > Như vậy cốm được sinh ra từ sự tinh tuý của thiên nhiên, đất trời và sự khéo léo của con người..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> b. Giá trị văn hoá của côm. ? Tác giả đã ca ngợi côm như một thứ Cốm là thức quà thanh khiết của quà ntn? đồng quê. - Hs “Côm là ... nội cỏ”. Kết hợp với quả hồng, dùng làm quà ? Qua đó, em thấy được giá trị đầu tiên sêu tết. của côm là gì? Góp phần trong hạnh phúc lứa đôi.? Côm được dùng nhiều nhất vào việc gì tại sao? - Giá trị về vật chất và văn hóa tinh ? Bàn luận về tục lệ “sêu tết”, Thạch thần-\ Lam chú ý đến điều gì? → Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy ( hồng - côm tôt đôi ) cảm xúc, giàu chất thơ. ? Em hiểu thêm giá trị nào của côm từ c. Sự thưởng thức côm. lời bình luận trên? - 2 cách thưởng thức cốm: cách ăn và cách mua với thái độ văn hóa. *? Giá trị của côm được phát hiện trên *Khi ăn cốm phải từng chút, thong phương diện nào? thả và ngẫm nghĩ: - Hs suy luận. -Mùi thơm phức của lúa mới. ? Phần cuôi đoạn nhà văn còn phê -Màu xanh,ngọt của cốm. phán điều gì? Qua đó t/g muôn truyền -Cái tươi mát của lá non. tới bạn đọc t/c và thái độ nào trong ứng -Dịu dàng thanh đạm của loài thảo xử với thức quà dân tộc? mộc. - Hs trả lời. -Mùi hơi ngát của lá sen. - Gv bình: ->Cảm nhận bằng nhiều giác quan. ? Phần cuôi, t/g bàn về sự thưởng thức *Khi mua cốm phải nhẹ nhàng, nâng côm trên những phương diện nào? đỡ, chút chiu. ? Vì sao khi ăn côm phải ăn từng ít? -Cốm là lộc của trời. (Để cảm nhận được mùi thơm, màu -Cốm là cái khéo léo của người. xanh, tươi mát, vị ngọt, cái dịu dàng, -Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn thanh đạm ). nại của thần Lúa ? T/g cảm thụ côm bằng các giác quan ->Xem cốm như một giá trị tinh thần nào? thiêng liêng được chúng ta trân ( khứu giác, thị giác, xúc giác, vị giác trọng. và cả sự suy tưởng ). III. Tổng kết. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ 1. Nội dung Côm là một thứ qùa ngữ của t/g: đặc sắc vì nó kết tinh nhiều vẻ đẹp: “ Hỡi các bà mua hàng! “, “hãy”, của lúa đồng quê, của ngời chế “chớ”, “phải”, biến, của tục lệ nhân duyên, của “ nên ”? cách mua và thởng thức ( Cũng như câu hỏi ở đầu bài văn, lời .Côm là thứ sản vật quý của dân văn như đang giao tiếp, như đang tộc, cần đợc nâng niu và gìn giữ..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> khuyên răn, như đang tìm sự đồng cảm, thể hiện sự tha thiết ...) ? Bài văn cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về côm? ? Em cảm nhận được giá trị nội dung nào từ bài văn?. 2. Nghệ thuật. - Kết hợp tả, kể và biểu cảm. - Câu văn, từ ngữ giàu hình ảnh, giàu chất trữ tình.. Ghi nhớ (Sgk) ? Bài văn có những đặc sắc nghệ thuật nào mà em cần học tập khi viết văn? ? Cảm nghĩ của em về Thạch Lam ntn? (Thạch Lam là người sành côm, sành các món ẩm thực của Hà Nôi; Có t/c dân tộc tinh tế và sâu sắc). Hs học ghi nhớ sgk (163). IV. Củng cố.(2p) Gv khái quát lại nội dung kiến thức. V.HDVN - Học thuộc ghi nhớ, thuộc 1 đoạn tiêu biểu. - Phân tích cảm xúc của t/g qua văn bản. - Chuẩn bị: Chơi chữ..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> G: T 58. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A. Mục tiêu. Giúp học sinh thấy được khả năng viết văn biểu cảm của mình, biết sửa lỗi trong bài viết. Củng cô kiến thức về văn biểu cảm, rèn kĩ năng viết bài văn b/c. B. Cách thức tiến hành. - Trả bài. C. Phương tiện thực hiện : Gv: G/án; Chấm bài. Hs: Chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.( II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(. G nêu yêu cầu của tiết học, trả bài. 2. Triển khai bài Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức I.Nêu lại yêu cầu của đề, tìm hiểu Em hãy nhắc lại đề bài của bài viết sô đề bài. 3 ? -Nêu các bước làm 1 bài văn biẻu -Đề bài: Cảm nghĩ về người thân. cảm?. Tìm hiểu đề và tìm ý:. -Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ?. -Thể loại: biểu cảm.. -Đề văn trên thuộc thể loại nào ?. -Đối tượng: người thân.. -Đôi tượng cần biểu cảm là gì ? -Trong sô n ng thân của em, em có tình cảm với ng nào nhất ?. *Những đ.điểm của người thân:. -Em sẽ biểu hiện tình cảm với ng đó -Miêu tả đôi bàn tay thô ráp, sần sùi, có nhiều vết chai, vì phải làm bằng cách nào ? -Em sẽ chọn những đ.điểm nào của ng nhiều công việc nặng nhọc để nuôi đó để biểu cảmảm, vì sao em lại chọn n sống gia đình..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> đ.điểm ấy ?. -Miêu tả những nếp nhăn trên. -Để diễn đạt được n tình cảm của em về khuôn mặt của mẹ vì phải lo toan người thân, em sẽ sd n phương thức biểu gánh vác gia đình. đạt nào, phương thức nào là chính ?-Bài -Tự sự: Kể về sự hi sinh thầm lặng viết của em có những yếu tô trên của mẹ cho gia đình mà không hề không ?. kêu ca, phàn nàn.. -Bước thứ 2 của bài TLV là gì ? Dựa vào -Biểu cảmảm: thương cảm xót xa đâu để lập dàn ý ?. cho nỗi vất vả, nhọc nhằn của mẹ.. -Phần MB và KB cần nêu gì ? Phần TB *Lập dàn ý: cần nêu gì ?. 3*Viết thành bài văn:. -Bài viết của em đã có đủ 3 phần MBTB- KB chưa ?. 4*Đọc và sửa chữa bài viết:. -Bước thứ 3 là gì ? Dựa vào đâu để viết II Nhận xét chung 1-Ưu điểm: thành bài văn ? -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm -Sau khi viết xong bài văn, em sẽ làm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, gì ? Em có thực hiện bước này không ? đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối -Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về tượng; trong bài viết đã biết kết hợp nội dung và hình thức để các em phát kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng huy trong các bài viết sau. và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 2-Nhược điểm: -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề -Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài viết sô 3.. bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm với miêu tả, với tự sự: Bài viết còn nặng về tả các đ.điểm của người thân mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảmảm qua 1 vài đ.điểm nổi.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> bật của ng thân. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. Gv công bô kết quả cho hs.. -Hs đọc bài khá và bài yếu-kém. -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho nhau để nhận xét. -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc. 3-Kết quả: -Điểm 1-2:. - Điểm 5-6:. -Điểm 3-4:. -Điểm 7-8:. 4-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém: III_Trả bài và chữa bài: 1-Chữa lỗi về dùng từ: 2-Chữa lỗi về c.tả:. phía dưới bài làm. -Gv chữa cho hs 1 sô lỗi về cách dùng từ và lỗi về c.tả.. IV. Giải đáp thắc mắc của học sinh.. -Gv chép câu văn lên bảng. -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi nêu cách sửa chữa. - Học sinh khác nhận xét về ưu điểm của bài làm. - Giáo viên lấy điểm. IV. Củng cố: (2p) - Hs nhận xét chung về ưu, khuyết điểm trong bài viết. - Những điều cần rút kinh nghiệm. - Gv chốt lại những điều hs cần lưu ý cho bài viết số 3. Những yêu cầu của bài văn b/c. V.HDVN - Soát lại bài, sửa lỗi; viết đoạn, bài chưa đạt yêu cầu. - Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình. (tr 180, 192).

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn . Ngày dạy . Tiết 59. CHƠI CHỮ A. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, các cách chơi chữ thường dùng. Bước đầu cảm nhận được cái hay, lí thú do hiệu quả nghệ thuật của biện pháp chơi chữ đem lại. Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và viết. B. Cách thức tiến hành: -Tìm hiểu ví dụ. Nêu – gqvđ. Luyện tập. C.Phương tiện thực hiện : Gv: G/án; Dụng cụ dạy học. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. ổn định tổ chức.( II. Kiểm trạ () - Điệp ngữ là gì? Có mấy dạng điệp ngữ? Cho ví dụ và phân tích t/d? III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài .ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có h.tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, h.tượng chơi chữ được b.hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về h.tượng này. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung kiến thức. - Hs đọc ví dụ, nhận xét nghĩa của các từ “ lợi. I. Thế nào là chơi chữ?. ” trong bài ca dao.. 1. Ví dụ: sgk (163). ? Việc sử dụng từ “ lợi ” ở câu cuôi bài ca dao là. -2. Nhận xét:. dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? ( Đồng âm ).. Lợi 1: lợi ích, thuận lợi. - Lợi 2: lợi răng(phần thịt bao quanh răng). (Có thể hiểu là lợi ích, lợi lộc). -> Lợi dụng hiện tượng đồng âm để tạo sự bất. Việc sử dụng từ “lợi ” như trên có tác dụng gì? - Hs suy luận. Vậy em hiểu chơi chữ là gì? - Hs đọc ghi nhớ. Trục trục như con bò thui Chín mắt ,chín mũi,chín đuôi ,chín đầu. Chín không phải số 9 mà là thui chín ->dựa vào hiện tượng đồng âm - Hs đọc kĩ ví dụ. ?. ngờ, thú vị, hài hước mà ko cay độc: Bà đã già rồi sao còn tính lấy chồng. 3 KL.. Ghi nhớ: sgk (164)- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm về nghĩa của từ nghữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hớc. -Tác dụng:Làm câu văn hấp dẫn và thú vị. .II. Các lối chơi chữ. 1. Ví dụ: sgk (164).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Chỉ rõ lôi chơi chữ trong các ví dụ? Nêu tác dụng của lôi chơi chữ đó?. 2 Nhận xét .(1)- (1) Ranh tướng: danh tướng->gần âm. “ranh tướng”: giễu cợt Na va. - “nồng nặc” >< “ tiếng tăm” tương phản vê ý. - Hs thảo luận.. nghĩa ~ châm biếm, đả kích Na Va. (2) Điệp phụ âm đầu “m”: dí dỏm, vui vẻ.. ? Tìm thêm ví dụ về chơi chữ?. (3) “ cá đối ” - “ cối đá ”, “mèo cái”- “mái kèo”. ( Ví dụ:. - Đi tu phật bắt ăn chay ... - Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ... ). -> Cách nói lái. (4) “Sầu riêng” ~ Lợi dụng từ nhiêu nghĩa, trái nghĩa.Chỉ tr.thái tình cảm buồn, trái với vui. Cảm ơn bà biếu gói cam,. chung 3 KL.. Ghi nhớ: sgk (165) Dùng từ đồng âm,gần âm,điệp ngữ,trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa. III. Luyện tập.. Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?. 1. Bài 1:. 4.Năm 1946,bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,. Chơi chữ theo cách dùng từ đồng âm và từ có. Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?. nghĩa gần gũi nhau.. Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi. - Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ,. chữ như thế nào?. hổ mang. -> Đều chỉ loài rắn.. Chơi chữ bằng các từ đồng âm ? Chơi chữ thường được sử dụng ntn?. 2. Bài 2. Các sự vật gần gũi nhau:. - Hs đọc ghi nhớ (165). - Thịt - mỡ - nem chả. - Nứa - tre - trúc - hóp.. - Gv chia nhóm hs làm bài tập.. 3. Bài 3: Hiện tượng đồng âm “Khổ tận cam lai”.. - Hs thảo luận, trình bày, bổ sung.. - Cam: - Chỉ 1 loại quả. - Chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp.. - Gv nhận xét, chôt đáp án.. 3. Bài 4. a, Hiện tượng đồng âm.. - Hs đọc thêm (166). b, - Cóc, nhái, chẫu chàng: cùng trường nghĩa. - Từ nhiều nghĩa: Chàng.. - Gv cho bài tập. Hs phân tích hiện tượng chơi. c, Nguyệt - lá đa - cây đa có chú cuội: ~ cùng. chữ.. trường nghĩa.. a, Xôi ăn chả ngon. b,. Cóc chết để nhái mồ côi. Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là chàng! c, Bao giờ thong thả lên chơi nguyệt Nhớ hái cho xin nắm lá đa..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Gv chôt đáp án. Bài tập bổ sung Thử giải câu đố sau đây: Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi? Phân tích lối chơi chữ trong câu đó trên? Con dao chơi chữ đồng âm:con (cái),con (dao) Một số vế đối: Da trắng vỗ bì bạch Cụ giáo làm giáo cụ Thầy giáo tháo giầy đi chân đất Một vài cách nói thường gặp: Xôi ăn chả ngon. Nem ăn chả ngon. Một số câu ca dao: a. Cóc chết để nhái mồ côi Chẫu ngỗi chẫu khóc chàng ơi là chàng b. Nửa đêm giờ tí, canh ba Vợ tôi, con gái, đần bà, nữ nhi. IV. Củng cố(2p) - Khái niệm, các lôi chơi chữ. - Chơi chữ thường được dùng phổ biến trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ trào phúng, câu đôi, câu đô. V>HDVN - Học bài. Bài tập 3. - Chuẩn bị: Làm thơ lục bát. ( Đặc điểm thơ lục bát. Tập làm 1 bài khoảng 4-8 câu).. G: Tiết 60. LÀM THƠ LỤC BÁT A. Mục tiêu. Giúp học sinh nhận diện được đặc điểm của thể thơ lục bát; Hiểu được luật thơ; Phân biệt được thơ lục bát với văn vần 6/8, câu lục bát với dòng thơ. B. Cách thức tiến hành: -Tìm hiểu ví dụ. Nêu – gqvđ. Luyện tập. C.Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Dụng cụ dạy học. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> I. ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm trạ (- Nêu những văn bản đã học có sử dụng thể thơ lục bát? III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). . Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sông người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đôi với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức. - Hs đọc ví dụ. I. Luật thơ lục bát. - ? Cặp (câu) lục bát mỗi dòng có mấy 1. Ví dụ: tiếng? Vì sao gọi là lục bát?. Anh đi anh nhớ quê nhà b. ? Xác định luật bằng - trắc, vần ứng với. t. b (vần). Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.. mỗi tiếng?. b. t. b (vần). b(vần). ? Nhận xét về quy luật thanh, vần giữa. 2. Nhận xét.. các tiếng?. + 1 câu (cặp) lục bát: Câu lục: 6 tiếng.. ( Thanh huyền, ngang : bằng. Câu bát: 8 tiếng.. Thanh sắc, hỏi, ngã, nặng: trắc). + Vần:. - Hs nhận diện, nhận xét.. - Tiếng 6 câu 6 vần với tiếng 6 câu 8. - Tiếng 8 câu 8 vần với tiếng 6 câu 6 dưới.. ? Nhận xét về sự tương quan thanh. + Luật bằng trắc.. điệu giữa các tiếng thứ 6 và thứ 8 của - Các tiếng lẻ: tự do. câu 8?. - Các tiếng chẵn: theo luật (Xem ví dụ) - Trong câu 8, các tiếng thứ 6, thứ 8 đều cùng thanh bằng nhưng phải trái dấu.. ? Nhịp thơ trong câu lục bát ntn?. + Nhịp thơ: nhịp chẵn.. - Hs đọc ghi nhớ.. Ghi nhớ: sgk (156). - Gv chôt kiến thức. II. Phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8. - Gv cho hs đọc kĩ 3 ví dụ.. 1. Ví dụ. a.. ? Nhận xét về đặc điểm hình thức và ý. Con mèo, con chó có lông Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai.. nghĩa của các câu, đoạn thơ?. -> Tác dụng: Giúp trẻ nhận biết sự vật.. ( Hình thức giông nhau.. b.. Các bạn trong lớp ta ơi. Câu a, b ko có giá trị biểu cảm.. Thi đua học tập phải thời tiến lên!. Câu c: Giàu h/a, giá trị biểu cảm cao). Tiến lên liên tục đừng quên. ? Theo em, trong các câu, đoạn thơ trên. Nhì trường, nhất khối, khỏi phiền thầy cô. -> Tác.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> đâu là thơ lục bát, đâu là văn vần 6 / 8?. dụng: Hô hào, kêu gọi phấn đấu.. Vì sao?. c.. Tiếc thay hạt gạo trắng ngần Đã vo nước đục lại vần than rơm.. ? Vậy theo em, thơ lục bát khác văn. -> Ẩn dụ:. vần 6 / 8 ở chỗ nào?. - Lời than thân, trách phận của cô gái.. - Hs nhận xét.. - Sự thương cảm của người thân .... - Hs tập phân tích đặc điểm thơ lục bát. 2. Ghi nhớ.. trong câu (c).. - Văn vần 6 / 8: có cấu tạo giống thơ lục bát nhưng không có giá trị biểu cảm.. - Gv: Muôn thơ lục bát hay thì câu thơ. - Thơ lục bát: có giá trị biểu cảm, gợi nhiều liên. phải có h/a, có hồn.. tưởng trong người đọc, người nghe. III. Luyện tập làm thơ lục bát. 1. Bài 1. Điền từ: a, kẻo mà (ở nhà/như là) b, mới nên con người/ làm nền mai sau. c, Lao xao ong bướm đi tìm mật hoa. ( Lời ru đưa bé đi tìm giấc mơ) 2. Bài 2. Sửa lỗi trong câu thơ: a, Thay “bòng” - “xoài” ( Có thể thay tiếng có vần “ai” ) b, - tiến nhanh. - trở thành trò ngoan. - trở thành đội viên. 3. Bài 3. Giới thiệu thơ lục bát. (Phần chuẩn bị của hs) 4. Bài 4: Thi làm thơ lục bát. MÔI TRƯỜNG Môi trường không phải đâu xa Cái xanh, cái đẹp quanh ta đấy mà Môi trường ngay trong mọi nhà Ở ngay thôn xóm và qua phố phường. Môi trường trên mỗi tuyến đường Và trên tất cả bốn phương quanh mình. Con người sạch, đẹp càng xinh Môi trường xanh, sạch ắt mình sống lâu. Xa xưa dân đã có câu Sạch làng đẹp ruộng bảo nhau mà làm Đất nước ngày một huy hoàng Kinh tế phát triển dân sang, dân giàu. Môi trường cũng phải đi đầu Việc này thế giới làm lâu lắm rồi Bắt tay vào làm đi thôi Đừng nhìn đừng đứng, đừng ngồi mà trông! Già trẻ, trai gái một lòng Vì môi trường sạch, cộng đồng làm ngay Chúng ta hãy nắm chặt tay Môi trường xanh, sạch tháng ngày chăm lo Ai ơi xin nhớ kỹ cho Môi trường xanh, sạch còn chờ đợi ai. Sưu tầm.. - Hs tìm các từ ngữ phù hợp cho bài 1, 2 (sgk). - Nhận xét từ ngữ nào hay nhất. - Gv nhận xét, bổ sung và thưởng điểm cho hs. - H. Đại diện nhóm trình bày phần chuẩn bị ở nhà (1- 2 bài). - Các nhóm khác nhận xét về vần, về ý, bổ sung. - Gv rút kinh nghiệm cho hs. - Gv chia lớp thành 2 đội thi làm thơ. + Lượt 1: - H. Nhóm này cho câu lục. Nhóm kia viết tiếp câu bát. Nhận xét, đánh giá. - Gv: Làm trọng tài. + Lượt 2: ( Tương tự; Ngược lại) + Lượt 3: - Từ câu lục bát trên mỗi nhóm tự viết thêm 1 câu lục bát nối tiếp phần thơ của mình. - 2 nhóm nhận xét, đánh giá chéo. - Gv tính thời gian, phân thắng, thua. - H. Tập sáng tác thơ theo chủ đề. Thơ lục bát về môi trường CỨU LẤY MÔI TRƯỜNG Môi trường sinh thái thời nay Nguy cơ ô nhiễm càng ngày càng cao Rừng vàng xanh tốt xiết bao Lâm tặc tàn phá bằng dao, bằng rìu Vạt đồi trơ trọi đìu hiu Đua săn chim, thú rừng chiều lặng im Thành phố xe cộ kìn kìn Bụi khói mù mịt không nhìn thấy nhau Ra đường người trước, kẻ sau Khẩu trang kín mít biết đâu mà chào Nước thải nhà máy ào ào.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ô nhiễm nguồn nước, chỗ nào cũng kinh Kênh mương xú khí hôi rình Đâu đâu cũng thấy dân tình kêu than Dự án cứ mọc tràn lan Đồng lúa xanh tốt -nay san mặt bằng Chưa xây dựng- cỏ mọc nhanh Tài nguyên cạn kiệt đã thành bỏ hoang Muốn cho cuộc sống bình an Môi trường sinh thái phải làm sạch trong. KHÔNG ĐỀ Tôi đi xuyên việt truyên thông Môi trường xanh, sạch mà lòng rất vui Vợ tôi thấy vậy mỉm cười Liệu ông theo kịp được người ta không? Xe đạp tôi đã sửa xong Chờ ngày xuất phát mà lòng xốn xang Quần áo, giày dép gọn gàng Thuốc men, tiên bạc tôi mang đủ dùng. Con cháu thì động viên ông Đạp xe cho khỏe, thành công ông vê. Đường đi đèo dốc suối khe Mưa mưa, nắng nóng luôn đe dọa mình Nếu ngồi mà nghĩ cũng kinh Đi rồi mới biết sức mình là đâu. Ngày đầu người mỏi mệt đau Thân thể ê ẩm cái đầu nghĩ suy Đường đi ơi hỡi đường đi Gian nan phía trước liệu thì vượt qua? Hà Nội đến Huế đâu xa Sáu trăm cây số sức ta đạp bằng Càng đi khí thế càng hăng Ăn ngon, ngủ khỏe sức tăng hơn nhiêu. Đi Đà Nẵng qua hai đèo Phú già, Phướng tượng ngoằn nghèo quanh co. Qua đèo lại tới Lăng Cô Hải Vân dài dốc đèo chờ đợi ta Thành phố Đà Nặng không xa Hội An – Quảng Ngãi vượt qua Tam Kỳ. Môi trường những chỗ tôi đi Cái xanh, cái đẹp nhiêu khi phải bàn Rác rưởi nhiêu chỗ hiên ngang Chất lên thành đống quanh làng quanh thôn. Sao không xử lý không chôn Vứt rác sao cứ lối mòn năm xưa? Sa Huỳnh tôi tới buổi trưa Dọc đường nắng nóng không mưa tý nào. Ngũ Hoành Sơn – Biển Sa Huỳnh thật đẹp sao Tháp Chàm, Cổ Trà bản biết bao nhiêu tình. Nghĩ vê phố Hội đẹp xinh Di sản phố cổ nguyên hình ngàn xưa Sông Cầu nước chảy lơ thơ Tuy Hòa phố trẻ mộng mơ vươn mình Nha Trang biển hẹn lung linh In bóng biển bạc chữ tình nên duyên Cam Ranh, Phan Rí đến liên Đồng Nai, Long Khánh nhỡn tiên tới nơi Thành phố Hồ Chí Minh đây thật rồi Lung linh hòn ngọc sáng trời viễn đông Tới thăm thăm phủ đầu Rồng Đây Dinh Thống Nhất chiến công huy hoàng Chính đây sử mới tiếp trang Chính đây dân chúng hát vang hòa bình Nơi đây kết thúc hành trình Nhưng tôi vẫn khỏe, vẫn xinh, vẫn dòn.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Vẫn xanh màu áo cỏ non Vẫn chiếc xe đạp bon bon đường dài Hành trình có một không hai Ngồi vui ngẫu hứng viết vài câu thơ Tới đích mà vẫn như mơ Thành công thắng lợi dành cho toàn đoàn Hôm nay ca khúc khải hoàn Mọi người vui vẻ, hân hoan xum vầy Chúng ta tay nắm chặt tay Môi trường xanh sạch tháng ngày chăm lo Ai ơi hãy nhớ kỹ cho Môi trường xanh sạch còn chờ đợi ai. IV. Củng cố.(2p) - Đặc điểm thơ lục bát. Cách đọc thơ lục bát. V. HDVN - Nắm đặc điểm thơ lục bát. - Làm 1 bài lục bát theo chủ đề học sinh hoặc thơ tự do. Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ.. Ngày dạy . G: Tiết 61. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ A. Mục tiêu. Giúp học sinh nắm được chuẩn mực sử dụng từ: sử dụng đúng âm, đúng chính tả, đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng sắc thái biểu cảm, không lạm dụng từ địa phương. Có ý thức khắc phục những nhược điểm của bản thân, sử dụng từ đúng chuẩn mực trong khi nói, viết, tránh thái độ cẩu thả. B.Cách thức tiến hành: - Tìm hiểu ví dụ. Nêu – gqvđ. Luyện tập. C. Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Dụng cụ dạy học. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.( II. Kiểm trạ (5p)- - Chơi chữ là gì? Các lôi chơi chữ? Cho ví dụ và phân tích?.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> III. Bài mới.Khi nói viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được n y.c trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của m và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh n sai sót Hoạt động của Gv và Hs - Hs đọc 3 ví dụ mục I, sgk (166).. Nội dung kiến thức I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. 1. Ví dụ: sgk (166). ? Các từ in đậm trong những ví dụ đó. 2. Nhận xét.. dùng sai ntn? Nguyên nhân sai?. - “dùi” - “vùi”: sai âm (do cách phát âm).. ? Em hãy chữa lại cho đúng?. “tập tẹ” - “bập bẹ”, “tập tọe”: sai âm (do âm gần. - Hs trả lời, gv chôt ý.. nhau, nhớ ko chính xác). - “khoảng khắc” - “khoảnh khắc”: sai chính tả (do. - Hs đọc ví dụ mục II (tr-166) ? Em hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn? ( dùng ko phù hợp về nghĩa ). ? Emhãy sửa lại cho thích hợp. Vì sao em sửa như thế? - Hs thảo luận, giải thích. -. gần âm) .3 KLCần sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả  Cần nắm chắc từ toàn dõn II. Sử dụng từ đúng nghĩa. 1. Ví dụ: (sgk-166) 2. Nhận xét. - “sáng sủa”: nhận biết bằng thị giác. Thay bằng “tươi đẹp”, “khởi sắc”~ tư duy, cảm xúc, liên tưởng. - “cao cả”: lời nói việc làm có phẩm chất tuyệt đối. Thay bằng “có giá trị”, “sâu sắc”. - “biết”: Nhận thức được, hiểu được.. Hs đọc kĩ ví dụ mục III. - Hs thảo luận chỉ rõ nguyên nhân sai trong các trường hợp. Nêu cách sửa. ( + “hào quang” - danh từ được sử dụng như tính từ. + “ăn mặc” - động từ được sử dụng như danh từ. + “thảm hại” - tính từ được sử dụng như danh từ. + “giả tạo phồn vinh” - sai trật tự). Thay bằng “có” (tồn tại) 3 KL Cần sử dụng đúng nghĩa  Thường xuyên tim hiểu nghĩa của từ. III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ. 1. Ví dụ: (sgk- 167) 2. Nhận xét. - “hào quang”(danh từ - ko trực tiếp làm VN) -> “hào nhoáng”. - “ăn mặc”(động từ - ko trực tiếp làm CN). -> “sự. ăn mặc”. - “thảm hại”(tính từ - ko làm BN cho tính từ “nhiều” -> “đã chết rất thảm hại”. “giả tạo phồn vinh” - “phồn vinh giả tạo”. (sai về trật tự từ) 3 KLCần sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp.

<span class='text_page_counter'>(168)</span>  Nắm tinh chất ngữ phap của từ IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. 1. Ví dụ: (sgk -167) 2. Nhận xét. - “lãnh đạo”: người đứng đầu các tổ chức hợp pháp chính nghĩa -> sắc thái tôn trọng. -> “cầm đầu”: ~ tổ chức phi pháp, phi nghĩa -> sắc thái coi thường.. Hãy cho biết các từ in đậm dùng sai ntn? Vì sao? ? Em hãy sửa lại cho đúng!. - “chú hổ” -> gọi thân mật con vật đáng yêu. -> “nó, con” : gọi con vật hung dữ. 3 KL Cần sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. 1 Ví dụ 2 Nhận xét (1). Không nên dùng từ địa phương trong các tình huống giao tiếp trang trọng và trong các văn bản chuẩn mực (VB hành chính, VB chính luận). (2). Không nên lạm dụng từ HV khi có từ thuần Việt tương đương (Trừ trường hợp VB cần sắc thái. ? Em hãy cho biết, trong trường hợp nào. trang trọng).. không sử dụng từ địa phương, từ Hán Việt? - Gv đưa ra một vài ví dụ về việc lạm dụng từ địa phương mà gây ra những hiểu lầm tai hại đôi với người nghe cũng như việc lạm dụng từ Hán Việt sẽ gây tức cười cho người nghe. Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ? -T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ đ.phg). ? Tại sao ta ko nên lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt? * Ghi nhớ: sgk (167). ? Qua tất cả những điều vừa tìm hiểu, em hãy cho biết, khi sử dụng từ phải đạt được những chuẩn mực nào? - Hs đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ sgk (167). - GV chôt ý.. VI. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Hs giải nghĩa, đặt câu thích hợp với các. Bài 1. Phân biệt nghĩa của các từ :. từ.. a. be bét - bê bết - bê bối.. - Hs cho biết, những từ sau, từ nào có. b. dối dá - dối trá.. thể đổi trật tự hoặc không? ( ao ước,. c. đào thải - sa thải.. kế thừa, yếu điểm, xót xa, ấm êm, tình. d. danh tiếng - tai tiếng - tiếng tăm.. cờ, anh hùng, cực khổ, hồn nhiên ... ).. e. chú tâm - chủ tâm.. - Gv chôt ý. Bài 2. Đặt câu.. IV. Củng cố.(1p) G khái quát nội dung chính của bài. V.HDVN - Nắm bài học. Vận dụng sửa sai, trau dồi vôn từ. - Soạn bài: Ôn tập văn biểu cảm.. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 62. ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu. Học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm; Phân biệt tự sự, miêu tả với tư cách là phương thức biểu đạt với yếu tô tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm; Thấy rõ vai trò của tự sự, miêu tả đôi với văn biểu cảm. Rèn cách lập ý, lập dàn bài và cách diễn đạt cho một bài văn biểu cảm. B. Cách thức tiến hành: - Ôn tập. Luyện tập. C. Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Dụng cụ dạy học. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm trạ (p) Đan xen vào bài. III. Bài mới.Các em đã học 1 sô văn bản biểu cảmảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 sô hiểu biết nhất định về văn biểu cảmảm và c đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cô, h.thông hoá lại 1 sô v.đề q.trọng về văn biểu cảmảm..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức. ? Thế nào là văn biểu cảm?. I. Những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm.. - Hs lần lượt trả lời, bổ sung.. 1. Khái niệm.. ? Muôn bày tỏ thái độ, t/c, sự đánh giá của. - Văn b/c: là kiểu vb bày tỏ thái độ, tình cảm và. mình cần phải có yếu tô gì? Tại sao?. sự đánh giá của con người với th/nh, cuộc sống. 2. Vai trò của yếu tô tự sự và miêu tả trong văn. ? Em hãy cho biết, vai trò của miêu tả và tự. b/c.. sự trong văn biểu cảm là gì?. - Tự sự, miêu tả là phương tiện để người viết biểu hiện t/c.- Thiếu 2 yếu tố trên thì t/c mơ hồ, ko cụ thể vì t/c, cảm xúc của con người nảy sinh. ? Văn biểu cảm có gì khác so với văn miêu tả. từ sự việc, cảnh vật cụ thể.. và văn tự sự? Lấy ví dụ?. II. So sánh yếu tố miêu tả, tự sự trong văn. ( + Văn miêu tả nhằm tái hiện đôi tượng ->. biểu cảm với văn miêu tả, tự sự.. để ta cảm nhận được nó. Còn ở văn biểu. 1. Văn tự sự.. cảm: mượn đặc điểm, phẩm chất của đôi. - Kể lại câu chuyện có đầu có cuối, có nguyên. tượng để nói lên suy nghĩ, cảm xúc của. nhân, diễn biến, kết quả. (Tái hiện sự kiện). mình.. 2. Văn miêu tả.. + Văn tự sự tức là kể từ đầu đến cuôi một. - Nhằm tái hiện đối tượng, để người đọc, người. sự việc nào đó. Còn trong văn biểu cảm chỉ. nghe hình dung được rõ về đối tượng ấy.. kể những câu chuyện để lại ấn tượng sâu. 3. Văn biểu cảm.. đậm ).. ~ mượn tự sự, miêu tả để bộc lộ thái độ, t/c và. - Gv: Cần phân biệt tương đôi rạch ròi 3. sự đánh giá của người viết.. kiểu vb nhưng ko nên tuyệt đôi hóa ranh giới giữa 3 kiểu vb. ? Khi làm một bài văn biểu cảm, em cần thực hiện những bước nào? ( + Tìm hiểu đề.. III. Luyện tập. Lập dàn ý cho đề văn b/c: “Cảm nghĩ mùa xuân”. Bước 1. Tìm hiểu đề, tìm ý.. + Tìm ý.. - Kiểu vb: PBCN (văn b/c). + Lập dàn bài ).. - Đối tượng: Mùa xuân.. ? Em hãy cho biết, văn biểu cảm gồm mấy loại? ( Gồm 3 loại: + Biểu cảm về sự vật. + Biểu cảm về con người.. - Yêu cầu: bày tỏ thái độ, t/c, sự đánh giá. - Mục đích: Yêu quý mx.... Bước 2. Lập dàn ý..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> + Biểu cảm về tác phẩm ).. *Mở bài:. ? Dàn bài khái quát cho mỗi loại văn biểu. - Giới thiệu mùa xuân và lí do yêu thích.. cảm trên là gì?. - Nêu khái quát giá trị của mùa xuân. ( Học sinh chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm viết. *Thân bài:. ra vở một dàn bài khái quát cho một loại văn. - Mùa xuân đem lại cho mỗi người 1 tuổi. biểu cảm ).. đời( với thiếu niên mùa xuân đánh dấu sự trưởng. - Gv gọi một vài đại diện trả lời.. thành). - Lớp, gv nhận xét, bổ sung.. -Mùa xuân là mùa đâm chồi nẩy lộc của thực vật. - Hs thảo luận làm dàn ý, trình bày.. , là mùa sinh sôi của muôn loài.. - Hs nhận xét, bổ sung.. -Mùa xuân là mùa khởi đầu cho 1 năm , mở đầu. - Gv nhận xét, bổ sung.. cho một kế hoạch,dự định. - Hs tập viết đoạn.. *Kết bài: Tình yêu của em đối với mùa xuân. ? Em hãy cho biết, từ phần ôn tập em rút ra. Bước 3: Diễn đạt.. kinh nghiệm gì cho bài viết văn biểu cảm học kỳ sắp tới? - Hs trả lời. - Gv nhận xét, bổ sung.. IV. Củng cố.(1p) Gv Nhận xét thái độ của Hs trong tiết ôn tập. V.HDVN - Hoàn thành dàn ý chi tiết, đoạn văn. - Làm dàn ý biểu cảm về tác phẩm văn học “Bánh trôi nước”. - Chuẩn bị: Mùa xuân của tôi.. G: Tiết 63. MÙA XUÂN CỦA TÔI . (Vũ Bằng).

<span class='text_page_counter'>(172)</span> A. Mục tiêu. Học sinh cảm nhận được nét đẹp riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân tươi đẹp của Hà Nội và đất Bắc; Thấy được tình quê hương, đất nước tha thiết, sâu đậm của tác giả đôi với Hà Nội được thể hiện qua ngôn từ, h/a giàu cảm xúc và nhịp điệu. Từ đó, ta càng yêu mến Hà Nội. Rèn đọc, cảm nhận tùy bút - hồi kí. B. Cách thức tiến hành .- Đọc, nêu – gqvđ, phân tích, bình giảng. C. Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Dụng cụ dạy học. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm tra (5p) - Tại sao t/g khuyên những người ăn côm ko nên ăn vội mà phải ăn thật thong thả và ngẫm nghĩ? Qua bài viết em hiểu về thái độ, t/c của t/g ntn? III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). Chúng ta đã từng biết và cảm thông với tấm lòng của n ng sống xa q.hg, trĩu nặng tình quê trong thơ Đg của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. ở VN c có 1 nghệ sĩ do h.cảnh riêng và yêu cầu c.tác cm phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cm/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích MXCT là tiêu biểu.. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung kiến thức. -- Gv hướng dẫn đọc: giọng chậm rãi, sâu. I.. Đọc-Tìm hiểu chú thích. lắng, mềm mại, hơi buồn se sắt. Chú ý những. 1. . Đọc,. câu cảm.. 2Chú thích. - Gv đọc đoạn đầu, 2 - 3 hs đọc tiếp, nhận xét về. a.Tác giả, tác phẩm.(1913 - 1984). cách đọc của bạn.. - Là nhà văn, nhà báo.. Hs đọc chú thích (*) sgk 175, cho biết vài nét về. - Viết nhiều về thể loại tuỳ bút, bút ký, tr/ngắn.. tác giả Vũ Bằng.. - Trích “Thương nhớ mười hai” - bài “Tháng. - Gv nhận xét, bổ sung.? Xác định h/c sáng tác. giêng mơ về trăng non rét ngọt”. và xuất xứ của vb? Hoàn cảnh đó có ý nghĩa. .TP viết trong h.c đ.nc bị chia cắt, tác giả. gì?. sông trong vùng k.soát của mĩ-nguỵ, xa cách q.hg đất Bắc. 2giải thích từ khó.. Gv kiểm tra việc học chú thích của hs.. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Thể loại: tuỳ bút.(Hồi kí).

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ? Em hãy cho biết, tp này được viết theo thể loại nào? Cùng thể loại với tp nào đã học?. 2. Bô cục. Gồm 3 phần:. ? Em hãy cho biết, vb gồm mấy phần? Nội dung. + Tình cảm của con người với mùa xuân như. của từng phần là gì?. là một quy luật tất yếu và tự nhiên.. ( Gồm 3 phần:. + Cảnh sắc và không khí mùa xuân Bắc Việt. + Từ đầu ... “mê luyến mùa xuân”. trong những ngày tết.. + Tiếp ... “mở hội liên hoan”. + Cảnh sắc mùa xuân xứ Bắc sau ngày rằm. + Phần còn lại ).. tháng giêng.. ? Bài viết cho em cảm nhận về cảnh sắc, ko khí. 3. Phân tích.. ở đâu? Tâm trạng của t/g ntn?. 1. Tình cảm của con người với mùa xuân.. ? Hãy diễn đạt nội dung của vb bằng 1 - 2 câu?. - Điệp ngữ “ai bảo”, “đừng thương”,. “ai cấm. được”. Nhận xét về giọng điệu mở đầu vb? Cụm từ “tự. Điệp kiểu câu: “ai bảo”, “đừng thương”,. nhiên như thế, không có gì lạ hết” được t/g sử. cấm được”.. dụng với dụng ý gì?. -> Lời văn nhịp nhàng, tha thiết;. ? Tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?. “ai. Khẳng định, nhấn mạnh t/c của con người. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của thủ pháp nghệ. dành cho mx. Đó là 1 t/c sẵn có, hết sức tự. thuật ấy?. nhiên trong mỗi người.. - Gv: T/g liên hệ t/c mx của con người với quan. ** Thể hiện t/c thương nhớ thuỷ chung với. hệ gắn bó của các hiện tượng tự nhiên và xã. mùa xuân của tác giả.. hội khác như nước - non, bướm - hoa, trai - gái. 2. Cảnh sắc, không khí mùa xuân nơi đất. để khẳng định t/c với mx là quy luật, ko thể. Bắc.. khác, ko thể cấm đoán. ? Đoạn văn trên đã bộc lộ tình cảm nào của tác giả?. + Cảnh sắc th/nh được gợi tả qua những dấu hiệu điển hình:. ? Theo em, tại sao tác giả lại mở đầu đoạn bằng. - Thời tiết, khí hậu: mưa riêu riêu, gió lành. câu “ Mùa xuân của tôi ”?. lạnh.. ( Đó là mùa xuân trong lòng, theo cảm nhận. - Âm thanh: tiếng nhạn, tiếng trống chèo, câu. của tác giả ).. hát huê tình.. ? Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về cảnh. > Không khí xuân hài hòa tạo thành sự sống. sắc, không khí mùa xuân miền Bắc trong. riêng của mx đất Bắc.. những ngày tết?. + Cảnh xuân trong gia đình: trầm, đèn, nến,. H. Phát hiện. Suy nghĩ, trả lời.. bàn thờ tổ tiên, không khí đoàn tụ gia đình thật. G. Nhận xét, chôt.. đầm ấm. ** Cảnh lung linh, huyền ảo, mơ màng như trong mộng và cũng thật ấm áp tình người. Kết hợp kể, tả, b/c: Bài văn thể hiện tâm.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> ? Em hình dung cảnh sắc, không khí những. trạng bồi hồi, nhớ thương da diết mx, quê. ngày tết ở miền Bắc ntn? Những t/c gì trỗi dậy. hương của t/g.. trong lòng t/g khi mx đến?. 3. Cảnh sắc và hương vị mùa xuân xứ Bắc. H.Suy nghĩ, trả lời.. sau rằm tháng giêng.. G. Nhận xét, chôt.. + Cảnh sắc: - Đào hơi phai, nhụy còn phong. - Cỏ nức mùi hương man mác.. - Trời hết. nồm, mưa xuân... ? Ấn tượng của t/g về mùa xuân sau rằm tháng. + Không khí:. giêng đất Bắc ntn? ? Những hình ảnh, chi tiết đó có gì khác với. - Bữa cơm giản dị. - Các trò chơi đã mãn. - Màn điều đã cất, lễ hóa vàng.. trước rằm tháng giêng?. -> Tất cả trở lại cuộc sống thường nhật, 1 cuộc. - Hs phát hiện.. ( Đôi lập ). ? Những chi tiết này cho thấy sự tinh tế ntn. sống êm đềm. Cảm xúc con người: vui vẻ, phấn chấn.. trong cách cảm thụ đời sông?. * N.v đã cảm nhận chính xác những nét rất. - Gv: Nhà văn đã cảm nhận được những cái. riêng của mx đất Bắc -> Thể hiện sự tinh tế,. hữu hình và cả những cái vô hình”Những làn. nhạy cảm, cho thái độ trân trọng sự sống, yêu. sóng hồng hồng rung động, mát như quạt vào. th/nh của t/g.. lòng”.... III. Tổng kết.. ? Cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng đã. 1. Nội dung.. mang lại cho con người cảm xúc gì?. - Khung cảnh mùa xuân đất bắc trong nỗi nhớ. ? Theo em, tại sao t.g lại yêu nhất mx vào thời. thương da diết của tác giả.. điểm đó?. 2. Nghệ thuật.. - Hs suy luận.. - Tùy bút thể hiện chân thực và sâu sắc tình. ? Qua văn bản, em cảm nhận được những nội. yêu quê hương đất nước.. dung gì?. (Ghi nhớ: sgk - 178). ? Hãy khái quát lại nghệ thuật tuỳ bút của Vũ Bằng qua văn bản? * H đọc Ghi nhớ (Sgk). IV. Củng cố - Câu hỏi 5 (178). - Tập đọc diễn cảm bài văn, bài thơ “Xuân về”. So sánh cảm xúc, cách biểu đạt của 2 t/g? V. HDVN) - Học bài. Bài tập 3. - Chuẩn bị: Sài Gòn tôi yêu..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: . Tiết 64. SÀI GÒN TÔI YÊU. (Hướng dẫn đọc thêm) (Minh Hương) A. Mục tiêu. Học sinh cảm nhận được những nét đẹp riêng của Sài Gòn với th/nh, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Gài Gòn. Nắm được nghệ thuật tiêu biểu biểu hiện t/c, cảm xúc của t/g. Có t/c với thành phô lớn của đất nước, thêm yêu quê hương đất nước. Rèn kĩ năng đọc, phân tích vb tùy bút. B. Cach thức thực hiện - Hướng dẫn đọc thêm..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> C.Phương thức thực hiện Gv: G/án; Dụng cụ dạy học. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm tra (5p) - Cảnh sắc th/nh đất Bắc được gợi tả ntn? Qua đó thể hiện t/c gì của t/g? III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu tiến trình của tiến đọc thêm. 2. Triển khai bài.? Sài Gòn ngày xưa là hòn ngọc của ĐNA, nay là thành phô HCM rực rỡ tên vàng, là thành phô trẻ lớn nhất miền Nam, vừa kỉ niệm 300 năm tuổi... đã hiện lên 1 cách vừa k.quát, vừa cụ thể trong t.yêu của 1 ng từng sông ở nơi đây hơn nửa TK như thế nào? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ đến thăm SG qua n trang tuỳ bút của M.Hương Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung kiến thức. - G. Hướng dẫn Hs cách đọc.. I. Tìm hiểu chung.. - Cách đọc: giọng hồ hởi, vui tươi, chú ý từ. 1. Đọc. địa phương.. 2 Chú thích. - Hs đọc, nhận xét.. a Tác giả, tác phẩm.. Gv giới thiệu vắn tắt vài nét về tác giả.. - Quê ở Quảng Nam nhưng sống ở Sài Gòn. - Giới thiệu về Sài Gòn: lịch sử, tên, sự kiện. trên 50 năm.. nổi bật.. - Có nhiều bút ký, tuỳ bút viết về Sài gòn: “Sài Gòn dậy sớm”, “Hương đêm ngoại thành”, “Nhớ Sài Gòn” .... - Gv kiểm tra chú thích.. ? Em hiểu gì qua chủ đề của văn bản. - HS trình bày. - GV kết luận: ? Văn bản có thể có bố cục như thế nào. Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này ? (Bố cục khá mạch lạc theo cảm xúc của ng viết trước n mặt khác nhau của thành phố SG). -. -Trích từ “Nhớ Sài Gòn”. b từ khó,Chú ý các từ: ui ui, cây mưa, xá, thị thiềng, chơn thành, hề hà... II. Tìm hiểu bài 1.Thể loại: Tuỳ bút.. 2 Chủ đề: -Tình cảm mến yêu của tác giả đôi với nhiều mặt của đời sông, xã hội nơi Sài Gòn. 3. Bô cục: 3 phần. +. Ấn tượng chung về Sài Gòn. +. Cư dân và phong cách người Sài Gòn. +.Sài Gòn – mảnhđất lành -*/ .III. Tổng kết. 1. Nội dung. - Sài Gòn mang vẻ đẹp của một đô thị trẻ trung, hoà hợp. - Người Sài Gòn có nhiều đức tính tốt: hồn.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> nhiên, chân thành, cởi mở.- Là mảnh đất đáng để chúng ta yêu mến 2. Nghệ thuật. - Cách viết độc đáo, sử dụng so sánh, nhân hoá sáng tạo. - Sự am hiểu kết hợp với tình cảm và những suy ngẫm sâu sắc. -Em hãy tìm n bài viết về vẻ đẹp và đặc sắc của q.hg em ?. III.Bài tập :Viết đoạn văn. Quê hương em hiện lên với bao hình ảnh tươi đẹp.Đồng lúa chín vàng ươm như phủ lên một dải lụa vàng trông rất đẹp.Những hàng cây xanh thắm như bao phủ tất cả mọi thứ.Những ngôi nhà mái ngói san sát vào nhau,xen vào đó là những khu vườn.Trong vườn,chim hót líu lo,hội tụ về đây như hát 1 bàn dao hưởng nghe thật êm tai.nhưng vào mùa hè thì sôi động hơn bởi có những tiếng ve sầu kêu râm ran.Chiều chiều,em ra cánh đồng thả diều cùng mấy đứa khác.Có đứa thả cao,cứ đua nhau vươn theo gió,muốn cao hơn nữa,bay xa hơn nữa.Em ngồi 1 chỗ & chú ý lắng nghe tiếng sáo thì mới cảm nhận được tiếng sáo hay như thế nào:Lúc lên cao,lúc hạ xuống,vi vu,trầm bổng.&cũng ngồi nghĩ sau này quê hương em sẽ khác biệt bây giờ rất nhiều do sự chi phối của công nghiệp hóa,hiện đại hóa.Sau này sẽ không có những cánh đồng vàng ươm mà sẽ được quy hoạch lại thành 1 vùng.&cũng sẽ không có những hàng cây xanh bao phủ mà là các khu công nghiệp sẽ chen lấn.Không còn những ngôi nhà cấp 4 mà là thay =các ngôi nhà biệt thự.&khi đó cũng không có những khu vườn nhỏ bé để trồng các loại cây mình yêu thích.Không có vườn thì chim chóc cũng không tìm đến &đi tìm 1 mảnh đất #.Nhưng dù sao chăng nữa em vẫn mãi luôn yêu quý nó vì đây là nơi chôn rau cắt rốn của mình mà. IV. Củng cố.(2p) - Nhắc lại nội dung kiến thức. V. HDVN - Học bài. Bài tập 2 (173). - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng từ..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Ngày soạn G: TIẾT 65. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A. Mục tiêu Thông qua hệ thông bài tập củng cô cho học sinh về cách sử dụng từ đúng chuẩn: chính tả, ngữ âm, ngữ pháp, phong cách. Rèn luyện các kĩ năng về từ, sửa lỗi dùng từ. Mở rộng vôn từ, bồi dưỡng năng lực, hứng thú cho hs về bộ môn. B. Cáchthức thực hiện : - Luyện tập. C.Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Dụng cụ dạy học. Hs: Học bài, chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm tra (p) Đan xen vòa bài. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết học. 2. Triển khai bài Hoạt động của GV và Hs. Nội dung kiến thức. - Gv yêu cầu học sinh phát hiện lỗi và. 1. Bài 1: Sửa lỗi dùng từ sai chuẩn.. sửa lỗi.. Nhóm 1,2.. (Theo nhóm). 1. Tiếng suối trong bài “ Cảnh khuya ” của Hồ Chí Minh rất trong trắng. 2. Sau khi chọn được hoàng tử nối ngôi, vua cha rất hý. - Gv gọi một vài hs trả lời.. hửng. 3. Người phụ nữ trong xã hội phong kiến số phận thật là. - Lớp nhận xét, bổ sung.. nhỏ nhen. 4. Thời gian tôi và Hiếu bên cạnh nhau thật ngắn ngủn.. - Gv nhận xét, chôt đáp án.. 5. Ăn uống phải chừng mực mới tốt cho sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 6. Em bố thí cho bạn Lan một món quà đáng yêu vào ngày Nô - en. 7. Bức tranh em tôi vẽ rất đẹp đẽ. Nhóm 3,4. 1. Ngôi nhà mới của tôi rất nhiều hoa, thật ánh sáng. 2. Những đỏ chói thật chói mắt. 3. Trong rừng có rất nhiều muôn thú. 4. Những đôi mắt ngây ngô, trong sáng chăm chú nhìn vào nét phấn của cô giáo. 5. Muốn có bài văn hay, phải thường xuyên xâm nhập đời sống thực tế của xã hội. 6. Giải được bài tập này, tôi thấy nhẹ nhàng cả người. 7. Đây là bộ phim trưởng rất hay. 2. Bài 2. Nhận xét cách sử dụng từ. Kết hợp từ: “đẹp kinh khủng”.. “đẹp chết. ? Từ “đẹp” có thể kết hợp với các từ. người”.-> Có thể được chấp nhận. Các từ “kinh khủng,. ngữ sau:. chết người” đã bị biến đổi, chỉ mức độ cao của t/c do. - đẹp kinh khủng.- đẹp chết người.. tính từ đi kèm biểu thị.. Theo em, các cách kết hợp trên có. 3. Bài 3. Mở rộng từ.. được chấp nhận ko?. Phân loại từ ghép, từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ.. - Hs thảo luận.. a, Các tiếng: Sét - xét.. - Hs thi tìm nhanh mở rộng từ. Phân. b, Yếu tố HV: “tiêu”.. loại từ ghép, từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ. (Bài 4) - Hs đọc các bài tập làm văn của. 4. Bài 4: Phân tích giá trị biểu cảm của các từ ngữ.. mình, ghi lại những từ đã dùng sai về âm, chính tả, nghĩa, tính chất ngữ. a, Từ ngữ dùng đúng chuẩn.. pháp và sắc thái biểu cảm. Nêu cách sửa theo mẫu sgk - 179.. b, Từ địa phương: riêu riêu, ui ui, thị thiềng, chút chiu,. - Gv nêu một sô từ trong câu văn biểu. chơn thành .... cảm qua các bài tuỳ bút đã học. - Hs phân tích giá trị biểu cảm của các từ đó. - Gv nhận xét, bổ sung. ? Ý nghĩa của việc dùng từ địa phương trong văn biểu cảm? - Gv chôt điều cần lưu ý.. IV. Củng cố.(2p) - Dùng từ đúng chuẩn. Cách trau dồi vôn từ..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> V. HDVN) - Chú ý rèn chính tả, sử dụng từ đúng chuẩn mực trong nói, viết. - Ôn tập kiến thức, mở rộng từ. - Soạn: Tiết sau trả bài viết sô 3. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 66 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A. Mục tiêu. Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và đặc điểm nghệ thuật của ca dao, thơ trữ tình. Củng cô những kiến thức cơ bản về những bài thơ trữ tình đã học. Rèn kĩ năng so sánh, hệ thông hóa, phân tích 1 sô tp trữ tình. B.Cách thức tiến hành: - Hệ thông hóa kiến thức, củng cô. C. Phương tiện thực hiện Gv: G/án; Dung cụ dạy học. Hs: Chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết ôn tập. 2. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Hs liệt kê tác giả, tác phẩm.. Nội dung kiến thức 1. Bài 1: Tác giả , tác phẩm. 1. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Lí Bạch.. - Hai hs đưa bài cho nhau để kiểm. 2. Phò giá về kinh. - Trần Quang Khải.. tra, đánh dấu chỗ chưa chính xác và 3. Tiếng gà trưa. - Xuân Quỳnh.. đọc trước lớp.. 4. Cảnh khuya. - Hồ Chí Minh.5. Ngẫu. - Hs nhận xét, bổ sung, sửa lỗi.. nhiên viết .... - Hạ Tri Chương... 6. Bạn đến chơi nhà. - Nguyễn Khuyến.. ? Tại sao Lí Bạch, Đỗ Phủ được gọi. 7. Buổi chiều đứng .... - Trần Nhân Tông.. là “Tiên thơ”, “Thánh thơ”?. 8. Bài ca nhà tranh.... - Đỗ Phủ.. ? Ng.Trãi, Ng. Khuyến viết 2 bài thơ. 2. Bài 2: Nội dung tư tưởng.. trên trong hoàn cảnh nào?. 1. Bài ca nhà tranh...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị. - Hs khớp tên tác phẩm và nội dung. tha cao cả.. tư tưởng, tình cảm biểu hiện.. 2. Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng.... - Hs kiểm tra chéo. - Gv chôt đáp án, hs chữa bài.. 3. Ngẫu nhiên viết...: T/c quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới về quê..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> ? Chỉ rõ những tp thấm đượm t/c với 4. Sông núi nước Nam: Ý thức độc lập tự chủ và quyết th/nh gắn liền với t/y quê hương đất. tâm tiêu diệt địch.. nước?. 5. Tiếng gà trưa: T/c quê hương, g.đ qua những kỉ. ( Bài 2,7,8). niệm tuổi thơ.. ? Trong thơ cổ bút pháp tả cảnh, tả. 6. Côn Sơn ca: Nhân cách thanh cao và sự giao hòa. tình ko tách rời gọi là bút pháp gì?. tuyệt đối với quê hương.. (Tả cảnh ngụ tình.). 7. Cảm nghĩ trong đêm...: T/c qh sâu lắng trong. - Hs sắp xếp lại tên tác phẩm cho. khoảnh khắc đêm vắng.. khớp với thể thơ.. 8. Cảnh khuya: T/y thnh, lòng yêu nước sâu nặng và. ? Trình bày hiểu biết của em về thể. phong thái ung dung, lạc quan.. thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát. 3. Bài 3. Thể loại.. cú, ...?. 1.Sau phút chia li. - Song thất lục bát.. - Hs thảo luận nhóm bài tập 4,5.. 2.Qua Đèo Ngang. - Thất ngôn bát cú.. Giải thích, bổ sung.. 3.Côn Sơn ca. - Lục bát (bản dịch).. - Gv chôt đáp án.. 4.Tiếng gà trưa. - Ngũ ngôn.. H chọn những đáp án đúng.. 5.Cảm nghĩ .... - Ngũ ngôn tứ tuyệt.. G. Nhận xét, chôt.. 6.Sông núi nước Nam - Thất ngôn tứ tuyệt.. H chọn và điền những từ thích hợp. G nhận xét, chôt.. 4. Bài 4: Trắc nghiệm.. ? Ca dao châm biếm, trào phúng. - Ý kiến ko chính xác: a, e, i, k.. thuộc thể loại trữ tình ko? Vì sao?? Cho ví dụ minh họa cho các BPTT. 5. Bài 5: Điền từ.. trên của ca dao?. a, tập thể và truyền miệng. b, lục bát.. - Gv chôt lại: thơ và ca dao là những c, so sánh, ẩn dụ,nhân hóa, điệp, (tiểu) đối, cường tác phẩm trữ tình tiêu biểu. Tuy. điệu, nói giảm, câu hỏi tu từ, chơi chữ, các mô típ.... nhiên cũng có những loại văn xuôi. Ví dụ:. mang nặng tính chất trữ tình như. a, Thân em như chẽn lúa đòng đòng..... tuỳ bút.. b, Đứng bên ni đồng...c, Ước gì sông rộng một. - Trình bày, nhận xét, bổ sung.. gang...d, Khăn thương nhớ ai. - Gv chôt đáp án.. Khăn rơi xuống đất? Khăn thương nhớ ai. Khăn vắt lên vai?. *. Một số điểm cần lưu ý. 1. So sánh ca dao - thơ: + Giống: T/c, cảm xúc cá nhân tiêu biểu trong thơ nâng lên thành cảm xúc chung của cộng đồng. + Khác: - Thơ: T/g là cá nhân. - Ca dao: T/g là tập thể. 2. Chủ thể trữ tình. 3. Nhân vật trữ tình..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> * Ghi nhớ (182).. IV. Củng cố.( Gv khái quát những nội dung kiến thức cơ bản. V.HDVN - Ôn tập nắm chắc kiến thức. - Bài tập 3 (192). Viết 1 bài văn b/c ngắn về 1 tp trữ tình mà em thích. - Chuẩn bị: Tiết sau học tiếp.. G: Tiết 67. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH(tt) A. Mục tiêu. Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và đặc điểm nghệ thuật của ca dao, thơ trữ tình. Củng cô những kiến thức cơ bản về những bài thơ trữ tình đã học. Rèn kĩ năng so sánh, hệ thông hóa, phân tích 1 sô tp trữ tình. B.Cách thức tiến hành - Hệ thông hóa kiến thức, củng cô. CPhương tiện thực hiện . Gv: G/án; Dung cụ dạy học. Hs: Chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết ôn tập. 2. Triển khai bài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV cho HS phân tích hai câu thơ, 1. Bài tập . thấy được một phương diện khác và * 1-ND trữ tình và hình thức thể hiện màu sắc khác. của những câu thơ của Ng.Trãi là: G nhận xét, chôt. -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. -Bui một tấc lòng ưu ái cũ H nhắc lại những kiến thức đã học. G nhận xét, bổ sung, nhận xét.. Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. ->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu. Tùy trình độ HS để GV dành thời 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm gian nhiều hay ít cho bài tập này. g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm - Thể hiện nỗi buồn sâu lắng. được biểu hiện ở câu trên (câu 2) - Hai dòng thứ nhất, câu đầu biểu.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> cảm trực tiếp, dùng lôi kể và tả. Câu thứ hai biểu cảm gián tiếp, dùng lôi nói ẩn dụ tô đậm thêm tình cảm ở dòng thứ nhất. - “Bui” là từ cổ: lo nước thương dân không chỉ là nỗi lo thường trực mà còn nỗi lo duy nhất.. =>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng,. có. t.chất. thg. trực. (Suốt. ngày...Đêm...; Đêm ngày...). ) 2. Bài tập 2.2- So sánh tình huông thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện. So sánh tình huông thể hiện tình yêu tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ q.hg và cách thể hiện tình cảm đó trong ... và Ngẫu nhiên viết... : qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và -CNTĐTT: Là tình cảm q.hg được biểu Ngẫu nhiên viết... ?. hiện lúc xa quê- là biểu cảmảm tr.tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách. - Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê >< lúc mới đặt chân về quê. - Một bên trực tiếp >< một bên gián tiếp. - Một bên thể hiện nhẹ nhàng sâu lắng >< một bên đượm sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi... nhẹ nhàng, sâu lắng. -NHVNBMVQ: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. 3. Bài tập 3*3-So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng. .-So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 v.đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện ?. về 2 v.đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện: -Cảnh vật có n yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. -Nhưng màu sắc khác nhau: +Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối.. +Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống - Cảnh vật: + Giông nhau: đêm khuya, trăng, động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản thuyền, dòng sông,.. là trong sáng. + Khác: một bên yên tĩnh, u tôi,..>< một bên sông động, trong sáng,.. -Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Chủ thể trữ tình: một bên là lữ +Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao khách >< một bên là chiến sĩ cách thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. mạng mới hòan thành niệm vụ trọng đại của cách mạng. +Rằm tháng giêng: là ng c.sĩ vừa -Gv:Dù cảnh vật,tình cảm được thể hoàn thành 1 công việc trọng đại đối hiện trong 2 bài có nhiều điểm khác với sự nghiệp CM. nhau song ở cả 2 bài, môi quan hệ 4. Bài tập 4. giữa cảnh và tình đều rất hoà quyện. -b, c, e .III-Tiến hành hoạt động: Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật. c-Tuỳ bút sd nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảmảm, th.minh, lập luận) nhưng biểu cảmảm là phương thức chủ yếu. e-Tuỳ bút có n yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình. IV. Củng cố Gv khái quát những nội dung kiến thức cơ bản. V.HDVN: - Ôn tập nắm chắc kiến thức. - Chuẩn bị: Tiết sau ôn tập Tiếng Việt.. G:. Tiết 68. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> I. Mục tiêu. Củng cô hệ thông hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 về: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tô Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ ... Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về nhận diện từ, giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết ... B. Cách thức tiến hành - Hệ thông hóa kiến thức, củng cô. C. Phương tiện thực hiện : Gv: G/án; Dung cụ dạy học. Hs: Chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.(1p) II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết ôn tập. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS - Hs nhắc lại khái niệm từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ. - Hs ghi nhớ sơ đồ (sgk - 183) và lấy ví dụ theo yêu cầu của bài. - Gv gọi một vài hs trả lời. - Lớp, gv nhận xét, bổ sung.. H nhắc lại khái niệm Đại từ. - Hs giải thích các yếu tô Hán Việt trong bài tập 3 sgk-184. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, bổ sung. - Hs so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.. Nội dung kiến thức I. Hệ thống kiến thức. 1. Từ phức: a, Khái niệm: 2 tiếng trở lên. b, Phân loại: + Từ ghép: 2 tiếng có nghĩa trở lên. - Từ ghép đẳng lập. (sgk 14) - Từ ghép chính phụ. + Từ láy: ~ 1 tiếng gốc có nghĩa, qh ngữ âm. - Từ láy toàn bộ. (sgk 42) - Từ láy bộ phận. 2. Đại từ: a, Khái niệm: (sgk 55) b, Phân loại: + Đại từ để trỏ: - Trỏ người, sự vật. - Trỏ số lượng. - Trỏ h/đ, t/c, ... + Đại từ để hỏi: - Hỏi về người, sự vật. - Hỏi về số lượng. - Hỏi về h/đ, t/c ... 3. Quan hệ từ. a, Khái niệm: (sgk 97). b, So sánh: + Danh từ, động từ, tính từ: - Ý nghĩa: biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất. - Chức năng: Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu. + Quan hệ từ: - Ý nghĩa: biểu thị ý nghĩa quan hệ. - Chức năng: liên kết các từ, cụm từ, câu, đoạn ... 4 Giải thích nghĩa của yếu tô Hán Việt đó học: _ Bạch ( bạch cầu ) : trắng, sáng.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt đó học: H nhắc lại khái niệm thành ngữ. G. Nhận xét.. - Hs nhắc lại khái niệm: từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ. ? Tại sao lại có hiện tượng đồng nghĩa? ? Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Ví dụ? ?Thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu? Ví dụ?. _ Bán ( bức tượng bán thân ) : một nửa _ Cô ( cô độc) : lẻ loi. _ Cư ( cư trú ) : chỗ ở. _ Cửu ( cửu chương ) : chín _ Dạ ( dạ hương, dạ hội ) đêm _ Đại ( đại lộ. đại thắng ) : to lớn _ Điên ( địên chủ,công điên ): ruộng. _ Hà ( sơn hà ) :sông _ hậu ( hậu vệ ): sau _ Hồi ( hồi hương, thu hồi ): trở vê _ Hữu ( hữu ích ): có _ Lực ( nhân lực ): sức mạnh _ Mộc ( thảo mộc, mộc nhĩ ) thân cây gỗ _ Nguyệt ( nguyệt thực ): trăng _ Nhật ( nhật kí ) : ngựy _ Quốc ( quốc ca ): nước _ Tam ( tam giác ): ba _ Tâm ( yên tâm ): lòng _ Thảo ( thảo nguyên ): cỏ _ Thiên ( thiên niên kỉ ): nghìn _ Thiết ( thiết giáp ): sắt, thép _ Thiếu ( thiếu niên, thiếu thời ): trẻ _ Thôn ( thôn xó, thôn nữ ): làng _ Thư ( thư viện ): sách _ Tiên ( tiên đạo ): trước _ Tiểu ( tiểu đội) : nhỏ, bé _ Tiếu ( tiếu Lâm ): cười _ Vấn ( Vấn đáp ): hỏi 5. Thành ngữ. a, Khái niệm: (sgk 144) b, Đặc điểm về ý nghĩa của thành ngữ: - Nghĩa đen. - Nghĩa bóng. (ẩn dụ, so sánh,...) c, Tác dụng: câu văn ngắn gọn, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 6. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm. a. Khái niệm._ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. _ Một từ nhiêu nghĩa có thể thuộc vào nhiêu nhóm từ đồng nghĩa khỏc _Từ đồng nghĩa có hai loại: + Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt vê sắc thái ý nghĩa ). + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khỏc nhau ). b, Một số điều cần lưu ý: - Hiện tượng đồng nghĩa: nhằm diễn đạt chính xác các sắc thái rất tinh tế của các sự vật, hiện tượng. - Từ trái nghĩa mang tính chất hàng loạt. Tỡm từ trỏi nghĩa và từ đồng nghĩa với các từ sau : bé, thắng, chăm chỉ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhỏ  Bộ  to , lớn.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Học sinh nhắc lại:+ Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? + Thế nào là chơi chữ? Có mấy lôi chơi c - Lớp, gv nhận xét, bổ sung.. Hs làm bài tập 6 (193), bài 7 (194). - Gv cho bài tập. - Hs làm bài, chữa bài, bổ sung. - Hs nhắc lại những kiến thức tiếng Việt đã ôn tập, ở những kiến thức đó, chúng ta phải nhớ những vấn đề gì? Luyện tập những dạng bài tập nào? - Gv chôt bài.. Được ( được cuộc  Thắng  thua Siêng năng Chăm chỉ  lười biếng 7. Điệp ngữ, chơi chữ. a. ._ Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh _ Điệp ngữ có nhiều dạng : + Điệp ngữ nôi tiếp. + Điệp ngữ cách quãng. + Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ). b_ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước….làm câu văn hấp dẫn thú vị. _ Ví dụ về các lôi chơi chữ: + Dùng từ ngữ đồng âm Bà già đi chợ cầu Đông Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng. Thầy bói xem quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng không còn + Dựng lôi nói trại âm ( gần âm ) Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. + Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miêm man mỗi mịt mờ. + Dựng lôi nói láy Con mèo cái nằm trên mái kèo + Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dã đến hàng nem chả muôn ăn. II. Luyện tập. Bài 6 (193). Thành ngữ thuần Việt tương đương. Trăm trận trăm thắng. Nửa tin nửa ngờ. Cành vàng lá ngọ Miệng nam mô bụng bồ dao găm. Bài 7 (194). Thành ngữ thay thế. Đồng không mông quạnh. Còn nước còn tát. Con dại cái mang. Nứt đố đổ vách. Bài *: Cho cặp từ trái nghĩa: Buồn - vui. a, Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trên. b, Phân loại từ láy.. IV. Củng cố(2p) G khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức cơ bản. V.HDVN ) - Ôn tập kiến thức đã học. - Soạn : Chương trình địa phương ( phần Tiếng Việt )..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> G: Tiết 69,70. KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu Kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng vận dụng kiến thức của hs trong học kì I. B.Cách thức tiến hành - Viết bài. C.Phương tiện thực hiện : -Dề bài D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài. III. Bài mới.(Đê do Phòng GD ra) IV. Củng cố. Thu bài. V.HDVN ..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> : G:. Tiết 71. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) I. Mục tiêu. Rèn một sô kiến thức về chính tả (sai phụ âm) thường mắc, biết cách sửa. B. Cách thức tiến hành - Ôn tập, củng cô. C. Phương tiên thực hiện : Gv: G/án; Dung cụ dạy học. Hs: Chuẩn bị bài. D. Tiến trình lên lớp. I. Ổn định tổ chức.( II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài. III. Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết học. 2. Triển khai bài. Hoạt động của GV và HS ) - Gv đọc cho hs chép 8 câu đầu trích đoạn “Mõm Lũng Cú tột Bắc” của Nguyễn Tuân, sgk (119, 120). ) - Hs kiểm tra chéo và chấm lỗi chính tả của nhau. - Hs nêu để cùng rút kinh nghiệm. - Gv nhận xét, lưu ý các lỗi dễ mắc.. Nội dung kiến thức 1. Bài 1: Nghe - viết. 2. Bài 2. a. Điền vào chỗ trống. -Xửlí,sử dụng , giả sử,xét xử. -tiều sủ,tiễu trù,tuần tiễu. + Diền tiếng: Chung sức,trung thành,thuỷ chung,trung đại -Mỏngmanh,dũngmãnh,mãnh liệt,mảnhnh trăng.. - Hs làm bài tập sgk - 195. - Hs chia làm 4 nhóm, các nhóm trao đổi và cử đại diện lên bảng chép các từ mà nhóm mình tìm được. - Hs nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chôt đáp án. Đặt câu với mỗi từ " giành'' đặt câu với mỗi từ " tắt''vói tắc -. b. Tìm từ theo yêu cầu. - Tên các loài cá: Tre, trôi,trắm,tra. ,chép chim, chuồn, chuối, chích,... - Hoạt động, trạng thái: Ngẫm nghĩ, lo nghĩ, ăn nghỉ. - Không thật: giả dối, dối trá. - Tàn ác: dã man, c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ dễ lẫn Vd:Có thức ăn gì ngonbà lại đẻ dành cho tôi. Cuội kháng chiến đã giành thắng lợi hoàn toàn..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Hs thi tìm từ. - Kiểm tra, hoàn thiện đoạn văn tiết 68.. -Bạn không được viết tắt khi làm bài. -Các ông ấy lam việc tắc trắc quá. 3. Bài 3. Thi tìm từ có các phụ âm s/x, ch/tr, l/n, d/r/gi. a, Diễn tả trạng thái, tâm trạng con người: nao núng, não nề, niềm nở, nóng nẩy, lạnh lùng... b, Diễn tả âm thanh tiếng cười, tiếng nói: rúc rích, sằng sặc, rôm rả, rủ rỉ, lí nhí.... IV. Củng cố.(1p) G nhận xét giờ học. V.HDVN - Ôn tập kiến thức kì I. Chuẩn bị Trả bài kiểm tra HKI.. Tieát 72. Ngaøy daïy :. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1- Kiến thức: Giúp học sinh xác định được những vấn đề đã làm được và chưa làm được trong bài kiểm tra học kì I để rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau.: 2-Kĩ năng: Làm bài tập trắc nhgiệm, tìm hiểu đề, lập dàn ý và tạo lập văn bản 3-Thái độ: Nghieâm tuùc vaø coá gaéng khi laøm baøi kieåm tra.. B. Cách thức tiến hành: Hỏi đáp thuyết trình: C.Phương tiện thực hiện :. -Thầy: Bài đã chấm, những lỗi HS thường mắc. -Trị: Nắm vững yêu cầu của đề để kiểm tra lại bài làm của mình. 1. Ôån định tổ chức 7 2. Kiểm tra baøi cuõ 3.Bài mới: ( Đề đáp án của phịng giáo dục ) HOẠT ĐỘNG 1: -Yêu cầu HS đọc lại đề và hướng dẫn đáp án.. I-Tự luận:. HOẠT ĐỘNG 2: - Gv nhËn xÐt chung vÒ bµi lµm cña h/s bµi * ¦u ®iÓm: - Phần tự luận đa số nắm đợc yêu cầu của đề - Bµi viÕt tèt:. II- Sửa chữa lỗi:. * ¦u ®iÓm:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - 90% h/s làm đúng yêu cầu - Hình thức bài làm sạch, đẹp. - Phần tự luận đa số nắm đợc yêu cầu của đề - Bµi viÕt tèt: - 90% h/s làm đúng yêu cầu - Hình thức bài làm sạch, đẹp. * Nhîc ®iÓm: - N¾m kiÕn thøc cha ch¾c - Đọc đề, hiểu đề còn cha chính xác: - Cha b¸m s¸t vµo tõ ng÷, c¸c biÖn ph¸p nghÖ thuËt trong đoạn trích để phân tích * Nhîc ®iÓm: - §a dÉn chøng cha chÝnh x¸c - Nhiều bài viết còn lan man, cha tập trung vào nội dung đề yªu cÇu - KÜ n¨ng lµm bµi tù luËn cßn yÕu: phÇn lín kÓ lÓ, liÖt kª dÉn chứng, ít biết sử dụng lí lẽ, để lập luận. - Diễn đạt yếu, vụng về, cá biệt 1 số bài còn gạch đầu dòng - Tr×nh bµy bµi cßn thiÕu thÈm mÜ: - Néi dung bµi viÕt s¬ sµi - NhiÒu ®o¹n v¨n viÕt kh«ng phï hîp víi néi dung ®o¹n th¬ cÇn ph©n tÝch - Học sinh đối chiếu bài làm của mình với đáp án đã đa - Gv gäi ®iÓm ghi sæ c¸ nh©n + sæ ®iÓm líp. - Ch÷ xÊu, viÕt t¾t, s¬ sµi, lñng cñng Gv đa ra đáp án cùng h/s chữa bài HOẠT ĐỘNG 3:. 1.Teân rieâng khoâng vieát hoa.. Sửa chữa lỗi : -Teân rieâng khoâng vieát hoa.. 2. Chính taû: t/ c; n/ ng; öu/ ieâu. -Viết sai chính tả những từ thông thường.Dùng từ không 3. Dùng từ không chính xác: chính xác. Câu không rõ nghĩa. Diễn đạt lủng củng HOẠT ĐỘNG 4:. Đọc bài viết hay.. -GV đọc những bài viết khá của lớp HOẠT ĐỘNG 5: -Traû baøi vaø goïi ñieåm vaøo soå 9-10 7-8 5-6 3-4 7 4.Củng cố: Nhắc nhở các em 5.HDVNø: Soạn bài mới. 4. Caâu khoâng roõ nghóa: 5.Diễn đạt lủng củng: (Baûng phuï). 2-1.

<span class='text_page_counter'>(192)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×