Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 9 So thap phan huu han So thap phan vo han tuan hoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.1 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ VĂN TÁM. Giáo viên thực hiện: Lê Kim Liên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:. A. 1; 3; 5; 7; 9. B. 2; 3; 5; 7. C. 2; 3; 5; 7; 9. D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2. Số có ước nguyên tố khác 2 và 5 là:. A. 30 = 2.3.5. B. 14 = 2.7. C. 15 = 3.5. D. Cả 3 đáp án trên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 2. Số thập phân là:. A. 30. B. - 14. C. 3,7. D. Cả 3 đáp án trên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 15. Bài 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1, Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Ví dụ 1: Viết các phân số 3 20. thập phân.. 37. ; 25. dưới dạng số. Giải 3 20. = 0,15. 37 25. = 1,48. Các số như 0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ 2: Viết phân số. 5 12. dưới dạng số thập phân.. Giải 5 12. = 0,4166… = 0,41(6). Số 0,41(6) là 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Viết các phân số 1 ; 9 và chỉ ra chu kì của nó.. -17 11. dưới dạng số thập phân. Giải 1 = 0,111… = 0,(1) 9 Số 0,(1) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1 -17 = - 0,5454… = - 0,(54) 11 Số -0,(54) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 54.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Nhận xét: 3 20 37 25 -7 50. 5 12 1 9. -17 11. =. 3 2 .5 2. =. =. = =. 37 52 -7 2.52. 5 2 .3 2. 7 32. = 0,15. = 1,48. = -0,14. = 0,41(6) = 0,(1). = - 0,(54). • Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.. •Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Nhận xét: • Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. • Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ví dụ: Phân số. -6 75. viết được dưới dạng số thập phân. hữu hạn không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ví dụ: -6. Phân số. 75. viết được dưới dạng số thập phân. hữu hạn vì: +. -6 75. =. -2. là phân số tối giản.. 25 + Mẫu 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5.. Ta có. -6 75. =. -2 25. = -0,08.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ví dụ: Phân số. 7 30. viết được dưới dạng số thập phân vô. hạn tuần hoàn không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ví dụ: Phân số. 7 30. viết được dưới dạng số thập phân vô. hạn tuần hoàn vì: +. 7. là phân số tối giản.. 30. + Mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố khác 2 và 5. Ta có. 7 30. = 0,2333… = 0,2(3).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?. Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuân hoàn? Viết dạng thập phân của các phân số đó. 1 4. ;. -5 6. ;. 13 50. ;. -17 125. ;. 11 45. ;. 7 14.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Viết dạng thập phân của các phân số:. Đội 1. 1 ; 4.  5 13 ; ; 6 50.  17 11 7 ; ; 125 45 14. Đội 2. Dạng thập phân hữu hạn của các phân số:. Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của các phân số:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ví dụ: 0,(4) = 0,(1).4 =. 1.4 = 4 9 9.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập 65/SGK /34 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:. 3 ; 8.  7 13 ; ; 5 20.  13 125. Giải Các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì các phân số đó tối giản, có mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.. 3 0,375 ; 8. 7  1,4 5.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 65/SGK /34 Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:. 1 ; 6. 5 4 ; ; 11 9. 7 18. Giải Các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì các phân số đó tối giản, có mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.. 1 0,1(6) ; 6. 5  0, (45) 11.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Bài về nhà 65, 66, 68, 70, 71 SGK trg 34, 35. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Số thực..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×