Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

cau 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.76 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT. GVHD: PGS TS. NGUYỄN MỸ HOA. SVTH: Trần Minh Kiệt 3093188 ………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. So sánh độ phì nhiêu Phù sa. Mặn. Phèn. Cát. Đỏ. pHH2O. 4.7. 5.1. 4.2. 5.1. 4.7. pHKCl. 4.2. 5. 3.8. 4.2. 4.0. CEC cmol/kg. 10.79 Thấp. 12.57 Thấp. 3.71 Rất thấp. 0.76 Rất thấp. 0.5 Rất thấp. OC %. 2.64. 0.95. 6.07. 1.43. 4.15. BS%. 62.7. 77. 23.1. 73. 3.8. EC dS/m. _. 6.5. 0.55. _. _.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. So sánh độ phì nhiêu Kết luận pH H2O của cả 5 loại đất, cây trồng đều có thể sinh trưởng và phát triển ( pH H2O thích hợp cho cây trồng là 4,5 – 6)  pH KCl tương đối thấp cần có biện pháp nâng cao  CEC ở đất phù sa và đất mặn thích hợp cho cây trồng, còn ở 3 loại đất còn lại tương đối thấp cần có biện pháp cải tạo.  Ở đất cát, đất phù sa, đất đỏ %OC tương đối thích hợp, ở đất mặn thì thấp cần phải cung cấp lượng phân hữu cơ, còn ở đất phèn %OC cao nếu ở trong điều kiện yếm khí sẽ sinh ra nhiều chất độc cho cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. So sánh độ phì nhiêu Độ sâu tầng đất (cm). Phù sa. Mặn. Phèn. Cát. Đỏ. Khoảng 1 (mặt). 0.12 (%) 0-10 (cm) Trung bình. 0.07 (%) 0-20 (cm) Rất nghèo. 0.19 (%) 0-15 (cm) Khá. 0.08 (%) 0-20 (cm) Nghèo. 0.53 (%) 0-20 (cm) Giàu. Khoảng 2. 10-80 (cm) Nghèo. 20-160 (cm) 15-170 Rất nghèo (cm) Rất nghèo. 20-120 (cm) Rất nghèo. 0.18 (%) 20-65 (cm) khá. _. _. Khoảng 3. 80-160 (cm) Rất nghèo. 65-165(cm) Nghèo, Rất nghèo. _. % Đạm tổng số (N).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. So sánh độ phì nhiêu Độ sâu tầng đất (cm). Phù sa. Mặn. Phèn. Cát. Đỏ. Khoảng 1 (mặt). 0.09 (%) 0-10 (cm) Khá. 0.12 (%) 0-20 (cm) Khá. 0.14 (%) 0-15 (cm) Giàu. 0.03 (%) 0-20 (cm) Rất nghèo. 0.21(%) 0-20 (cm) Giàu. Khoảng 2. 10-80 (cm) Nghèo. 0.15 (%) 20-50 (cm) Giàu. 15-170 (cm) Nghèo. 20-120 (cm) Rất nghèo. 20-100 (cm) Giàu. 50-160 (cm) Khá. _. _. 100-165. Khoảng 3. 0.07 (%) 80-130 (cm) 0.09 (%) 130-160 (cm) Khá. _. Khoảng 4. (cm). Khá. Trung bình. _. % Lân tổng số (P2O5). _. _.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. So sánh độ phì nhiêu của đất Độ sâu tầng đất (cm). Phù sa. Mặn. Phèn. Cát. Đỏ. Khoảng 1 (mặt). 1.99 (%) 0-10 (cm) Khá. 2.58 (%) 0-20 (cm) Giàu. 1.63 (%) 0-15 (cm) Khá. 0.15 (%) 0-20 (cm) Nghèo. 0.08 (%) 0-20 (cm) Nghèo. Khoảng 2. 1.99 (%) 20-100(cm) 10-35 (cm) Giàu Khá. 15-95 (cm) Khá. 20120(cm) Nghèo. 20-165 (cm) Nghèo. 100-140(cm) Khá. 1.43 (%). _. _. Khoảng 3. 35160(cm) Giàu _. 2.17(%) 0.75 (%) 140-160 (cm) 130-170 (cm) Giàu Nghèo. _. _. Khoảng 4. 95-130 (cm) Trung bình. % Kali tổng số (K2O).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. So sánh độ phì nhiêu của đất.  Kết luận Cần có biện pháp bón phân vô cơ kết hợp với phân hữu cơ để nâng cao N tổng số trong đất mặn và đất cát.  Cần có biện pháp nâng cao hàm lượng P tổng số trong đất cát.  Cần có biện pháp nâng cao hàm lượng K tổng số trong đất cát và đất đỏ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×