Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

5 cau hoi khai thac hinh du de Sinh 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.36 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nhưng năm gần đây việc ra đề không còn theo cấu trúc. Trước giờ cũng chưa thấy trong đề có các câu hỏi khai thác hình. Vì vậy, việc dự đoán “hướng” đề thực sự khó khăn. Tuy nhiên, qua các đề Hóa, Lý đợt 1 vừa qua thấy có 1 vài câu hỏi khai thác hình nên “dự” là môn Sinh cũng có thể có. Mình soạn vài câu để có thể giúp các em thuận lợi hơn trong việc học và ôn thi. Vì là dạng mới, thời gian lại có hạn nên chắc chắn k tránh khỏi thiếu sót. Mong nhận dc sự góp ý của quý thầy cô và các em học sinh! Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ mail: hoặc trực tiếp qua facebook: Thầy Đồ dạy Sinh Trân trọng cảm ơn! Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng:. Hình 2.2. SGK cơ bản A. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực, sự cắt bỏ intron, nối các exon diễn ra trong nhân, số loại mARN có thể tạo ra là 6. B. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, sự cắt bỏ intron, nối các exon diễn ra trong nhân, sự ghép nối các exon chỉ tạo 1 loại mARN duy nhất. C. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực, sự cắt bỏ intron, nối các exon diễn ra tế bào chất, số loại mARN có thể tạo ra là 6. D. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực, sự cắt bỏ intron, nối các exon diễn ra trong nhân, sự ghép nối các exon chỉ tạo 1 loại mARN duy nhất. Câu 2: Dựa vào hình dưới đây hãy chọn câu đúng nhất. Hình 32. SGK cơ bản GV. Đinh Văn Tiên. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Đây là thí nghiệm của Milo và Fox, hỗn hợp chất các chất sự dụng trong thí nghiệm gồm CH4, NH3, H2, H2O, kết quả tạo giọt coaxecva. B. Đây là thí nghiệm của Milo và Fox, hỗn hợp chất các chất sự dụng trong thí nghiệm gồm CH4, N2, H2, H2O, kết quả tạo giọt tế bào nguyên thủy. C. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sự dụng trong thí nghiệm gồm CH4, NH3, H2, O2, kết quả tạo các chất hữu cơ đơn giản, trong đó có axit amin. D. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sự dụng trong thí nghiệm gồm CH4, NH3, H2, H2O, kết quả tạo 1 số chất hữu cơ đơn giản. Câu 3: Chọn câu đúng nhất. Hình 47.2. SGK cơ bản A. Hình trên mô tả quá trình hình thành loài mới khác khu địa lí, sự trao đổi vốn gen của Quần thể A và B ngày càng giảm, loài mới hình thành khi có cách li sinh sản và thường xảy ra đối với các loài ít có khả năng phát tán. B. Hình trên mô tả con đường hình thành loài bằng cách li tập tính, sự trao đổi vốn gen của Quần thể A và B ngày càng giảm, loài mới hình thành khi có cách li sinh sản, thường xảy ra với các loài không có khả năng phát tán. C. Hình trên mô tả con đường hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và hay xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. D. Hình trên mô tả con đường hình thành loài do có cơ chế cách li nào đó, sự trao đổi vốn gen của Quần thể A và B ngày càng giảm, loài mới hình thành khi có cách li sinh sản. Câu 4. Cho các thông tin sau đây:. 1. Ung thư vú chỉ xảy ra ở Nữ, k xảy ra ở nam. 2. Đây là 1 dạng đột biến gen lặn, quy định lặn quy định các yếu tố sinh trưởng (hay còn gọi là gen tiền ung thư). GV. Đinh Văn Tiên. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Bệnh trên thường do các đột biến gen ức chế khối u, làm mất khả năng kiểm soát khối u và tế bào ung thư xuất hiện. Đây là loại bện liên quan đến đột biến gen trội. 4. Bệnh trên thường do 1 đột biến gen trội làm cho tế bào phân chia liên tục, nếu phát hiện sớm vẫn có thể chữa trị dc bằng các phương pháp như hóa trị và xạ trị. Số thông tin sai là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 5. Cho các thông tin sau. 1. Đây là phương pháp chọc dò dịch ối. Bằng phương pháp này bác sĩ có thể biết thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không. 2. Đây là phương pháp sinh thiết tua nhau thai. Bằng phương pháp này bác sĩ có thể kết luận bệnh do đột biến gen trội hoặc lặn của thai nhi. 3. Bệnh mù màu có thể xác định bằng phương pháp này. 4. Chỉ cần quan sát các nhiễm sắc thể của tế bào phôi bong ra, các bác sĩ có thể chuẩn đoán được các bệnh như phenyl keto niệu để từ đó áp dụng các biện pháp ăn kiêng hợp lí giúp hạn chế tối đa hậu quả xấu. Số thông tin sai là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. GV. Đinh Văn Tiên. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×