Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM 12 MR TRUNG đã chuyển đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 162 trang )

LIÊN HỆ FB : Hồ Văn Trung
SĐT
: 0979556922
ZALO
: 0979556922
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CHUN MƠN
Phần năm. DI TRUYỀN HỌC
Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN
Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là: Axit nuclêic
Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên AND khơng có loại: Uraxin(U)
Câu 3: Trong các loại nuclêơtit tham gia cấu tạo nên ARN khơng có loại: Timin(T)
Câu 4: Một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hố cho một chuỗi pơlipeptit hay
một phân tử ARN được gọi là: gen.
Câu 5: Bản chất của mã di truyền là : trình tự sắp xếp các nulêơtit trong gen quy định
trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Câu 6: Mã di truyền là: mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 7: Trong bộ mã di truyền có 64 bộ ba mã hóa cho axit amin là: 61
Câu 8: Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là: AUG
Câu 9: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là: UAA, UAG, UGA.
Câu 10: Các bộ ba mã hóa axit amin khác nhau bởi: số lượng, thành phần và trật tự các
nuclêôtit
Câu 11: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại
axit amin.
Câu 12: Mã di truyền có tính thối, tức là: nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 13: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã
di truyền.
Câu 14: Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của
mã di truyền?
Mã di truyền có tính thối hóa.
Câu 15: Tất cả các lồi sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ,


điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 16: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc
điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 17: Các đặc điểm của mã di truyền: Mã di truyền là mã bộ ba, phổ biến, đặc hiệu,
thối hố.
Câu 18: Q trình nhân đơi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? Nguyên tắc bổ
sung và ngun tắc bán bảo tồn.
Câu 19: Trong q trình nhân đơi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được
tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? Vì enzim ADN polimeraza chỉ
tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
Câu 20: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch
khn: A. 3’
5’
Câu 21: Trong q trình nhân đơi mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch
khuôn:
5’
3’
Câu 22: Mỗi ADN con sau nhân đơi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch cịn lại được
hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: bán bảo tồn.
Câu 23: Vai trị của enzim ADN pơlimeraza trong q trình nhân đơi ADN là: lắp ráp
các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
Page 1


Câu 24: Trong nhân đôi AND, enzim nào tham gia trượt trên mạch khuôn để tổng hợp
mạch mới?
ADN pôlimeraza
Câu 25: Trong q trình nhân đơi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành
mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là: ADN ligaza.
Câu 26: Ý nghĩa của q trình nhân đơi AND là: cơ sở của sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 27: Trong chu kỳ tế bào, sự nhân đơi AND diễn ra ở: kì trung gian.
Câu 28: Trong q trình nhân đơi, enzim AND polimeraza di chuyển trên mỗi mạch
khuôn của AND:
Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.
Câu 29: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong q trình nhân đơi của phân tử AND
hình thành theo chiều
5’ đến 3’.
0
Câu 32: Một gen có chiều dài 5100A có tổng số nuclêơtit là : 3000
Câu 33: Một gen có chiều dài 4800A0 có tổng số nuclêơtit là: 2400
Câu 34: Một gen có 120 vịng xoắn có chiều dài là: 4080A0
Câu 35: Một gen có 150 vịng xoắn có chiều dài là : 5100A0
Câu 36: Một gen có khối lượng là 9.105 đvC có chiều dài là: 5100A0
Câu 37: Một gen có khối lượng là 720.103 đvC có chiều dài là : 4080A0
Câu 38: Một gen có 3000 nuclêơtit, có chiều dài là : 5100A0
Câu 39: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G =
300. Tổng số nuclêôtit của gen này là : 1800
Câu 40: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G =
300. Số liên kết hiđrô trong gen là : 2100
Câu 41: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrơ. Gen đó có số lượng nuclêơtit là : .
2400
Câu 42: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêơtit loại Ađênin chiếm 20%. Số
nuclêôtit từng loại trong gen là : A=T=480, G=X=720
Câu 43: Một gen có chiều dài 5100A0, có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30%. Số liên
kết hiđrô trong gen là :
3600
Câu 44: Một gen có khối lượng 9.105 đvC , có số nuclêơtit loại Timin chiếm 20%. Số
liên kết hiđrô trong gen là : 3900
Câu 45 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%
tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là : 30%.

Câu 46: Một gen tự sao ba lần liên tiếp thì số gen con tạo thành là : 8
Câu 47: Một gen tự sao liên tiếp 4 lần, số gen con có mạch đơn cấu tạo hồn tồn mới từ
ngun liệu mơi trường là : 14
Câu 48: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêơtit mà mơi trường cung cấp cho gen
nhân đôi 3 lần là :
16800
Câu 49: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêơtit loại Ađênin chiếm 20%. Số
nuclêôtit từng loại mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần là : A=T=1440,
G=X=2160
Câu 50: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là : trong hai ADN mới
hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Câu 51: Điều nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc nhân đôi của ADN kép? Không liên
tục trên 2 mạch.

Page 2


Câu 52(ĐH 2009): Có 8 phân tử AND tự nhân đôi một số lần đã tổng hợp được 112
mạch pôlinucleotit mới lấy ngun liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Số lần tự nhân
đôi của mỗi phân tử AND trên là : 3
Câu 53(ĐH2011): Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900
nucleotit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30%, số
nucleotit lọa guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số ncleotit mỗi loại ở mạch
1 của gen này là : A=450, T=150, G=150, X=750
Câu 54(ĐH2012): Trong q trình nhân đơi ADN, một trong những vai trị của enzim
AND-pôlimeraza là
tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 55(ĐH2012): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế
bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Câu 1: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là:
tARN.
Câu 2: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là: . rARN.
Câu 3: Làm khn mẫu cho q trình phiên mã là nhiệm vụ của mạch nào trong gen?
mạch mã gốc.
Câu 4: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: ARN
Câu 5: Quá trình phiên mã ở đâu trong tế bào? nhân tế bào.
Câu 6: Thành phần nào sau đây khơng tham gia trực tiếp trong q trình dịch mã ?
ADN
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 8: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là: anticodon.
Câu 9: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? Từ mạch mang mã gốc.
Câu 10: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân
thực? Tế bào chất.
Câu 11: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều: bắt đầu bằng
axit amin Met.
Câu 12: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi
polipeptit là chức năng của: tARN.
Câu 13: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm
gen tháo xoắn?
Vùng khởi động.
Câu 14: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribơnuclêơtit(mARN)được tổng hợp theo
chiều nào? 5’ → 3’.
Câu 15: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: prơtêin
Câu 16: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là: ARN-polimeraza.
Câu 17: Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo
chiều : Từ 3’ đến 5’.
Câu 18 : mARN được tổng hợp sau phiên mã có chiều: Chiều từ 5’ → 3’.
Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở: tế bào chất

Câu 20: Giai đoạn hoạt hố axit amin của q trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân
giải: ATP
Câu 21: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là : phức hợp aa-tARN.
Câu 23: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là : codon.
Page 3


Câu 24: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào :
Dịch mã
Câu 25: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribơxơm cùng
hoạt động. Các ribơxơm này được gọi là: Pơliribơxơm
Câu 26: Polixom có vai trị gì? Làm tăng năng suất tổng hợp pro cùng loại
Câu 27: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế: nhân tôi
ADN, phiên mã, dịch mã.
Câu 28: Quan hệ nào sau đây là đúng? ADN mARN Prơtêin Tính trạng
Câu 29: Đơn phân của prôtêin gọi là: axit amin
Câu 30: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu co việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
foocmin mêtiônin
Câu 31: Ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu co việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
metiônin
Câu 32: Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêơtit. Hỏi số axit amin trong phân tử
prơtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu? 498
Câu 33: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên
phân tử mARN được phiên mã từ gen này là: 5’UXG3’
Câu 34: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêơtit trên mạch
mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêơtit trên mạch mARN
được tổng hợp từ đoạn AND nay là:
5'... UUUGUUAXXXXU…3'
Câu 35: Anticôđon của phức hợp Met-tARN là gì? UAX
Câu 36: Quá trình dịch mã kết thúc khi: Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA,

UAG, UGA.
Câu 37: Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì? Peptit
Câu 38: Anticơdon trên tARN có nhiệm vụ: Nhận biết cơdon đặc hiệu trên mARN nhờ
liên kết bổ sung trong quá trình tổng hợp protein.
Câu 39(ĐH2009): Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là:
5’XAU3’
Câu 40(ĐH2009): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện
khơng có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong dịch mã, sự kết
cặp các nucleotit thao nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN.
Câu 41(ĐH2010): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực
như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN(UAX) gắn bổ sung với cô đôn mở
đầu(AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn
chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu.
(4) Cơ đơn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1-ARN(aa1:
axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin ở đầu và axit amin aa1
Thứ tự đúng của sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
(3), (1), (2), (4), (6), (5).
Câu 42(ĐH2011): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực
như sau:
Page 4


ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu(khởi đầu phiên
mã)

(2)
ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch
gốc có chiều 5’ – 3’.
(3)
ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’.
(4)
Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó
dừng phiên mã.
Trong q trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúnglà: . (2), (1), (3), (4).
(1)

Câu 43(ĐH2011): Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì q trình dịch mã hồn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa
tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân
sơ là: (2), (3).
Câu 44(ĐH 2012): Các mã bộ ba trên mARN có vai trị qui định tín hiệu kết thúc quá
trình dịch mã là:
3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AGU5’
Câu 45(ĐH2012): Cho biết các cơ đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG –
Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc
của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn
mạch gốc này mang thơng tin mã hóa cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4
axit amin đó là : Pro-Gly-Ser-Ala.
Bài 3: ĐIỀU HỊA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1: Điều hịa hoạt động gen là: điều hòa lượng sản phẩm của gen.

Câu 2: Operon là: cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hịa nằm trước nó điều
khiển.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
Câu 4: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là: vùng vận
hành.
Câu 5: tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là: P (promoter).
Câu 6: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là: O
(operator).
Câu 7: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, các gen cấu trúc được kí hiệu là: Z,
Y, A.
Câu 8: Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi mơi trường có
lactơzơ thì:
prơtêin ức chế khơng gắn vào vùng vận hành.
Câu 9: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác
được với vùng: khởi động.
Câu 10: Theo mơ hình operon Lac, vì sao prơtêin ức chế bị mất tác dụng?
Vì lactơzơ làm mất cấu hình khơng gian của nó.
Page 5


Câu 11: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn: phiên
mã.
Câu 12: Gen điều hịa opêron hoạt động khi mơi trường: có hoặc khơng có chất cảm ứng.
Câu 13: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu
trúc là: vùng vận hành.
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi mơi trường khơng
có lactơzơ thì prơtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách: liên kết vào vùng
vận hành.
Câu 15: Khi nào thì prơtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? Khi môi

trường khơng có lactơzơ.
Câu 16: Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactơzơ đóng vai trị
là: chất cảm ứng.
Câu 17: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêơtit đặc biệt gọi là: vùng khởi
động.
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều
hòa là:
Mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
Câu 19: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactơzơ
trong tế bào, lactơzơ sẽ tương tác với: prôtêin ức chế.
Câu 20: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
vùng khởi động.
Câu 21: Khơng thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động
của opêron là:
gen điều hòa.
Câu 22: Trình tự nuclêơtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào
khởi động quá trình phiên mã được gọi là: vùng khởi động.
Câu 23: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mơ hình của opêron Lac ở E.coli là:
1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z,
Y, A
Câu 24: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mơ hình của opêron Lac ở E.coli là:
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
Câu 25: Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
vi khuẩn E. coli.
Câu 26: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêơtit đặc biệt để prơtêin ức chế bám vào
ngăn cản q trình phiên mã, đó là: vùng vận hành.
Câu 27: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt
động?
. Khi trong tế bào khơng có lactơzơ.
Câu 28: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?

Khi trong tế bào có lactơzơ.
Câu 29: Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hồ opêron? Jacơp và Mơnơ.
Câu 30: Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở giai đoan: phiên mã
Câu 31: Trong mơ hình cấu trúc của Ơp êron Lac, vùng khởi động là nơi:
ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 32: Trong mơ hình cấu trúc của Ơp êron Lac, gen điều hịa là nơi:
Mang thơng tin qui định cấu trúc protein ưc chế.
Câu 33: Trong mô hình cấu trúc của Ơp êron Lac, các gen cấu trúc là nơi:
Page 6


Chứa thơng tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu
trúc.
Câu 34(ĐH 2009): Trong mơ hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi:
Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
Câu 35(ĐH 2011): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ơpêron Lac, sự kiện nào diễn ra
khi mơi trường có lactozo và khi mơi trường khơng có lactozo? Gen điều hòa R tổng hợp
protein ức chế.
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1: Đột biến gen là?
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 2: Thể đột biến là ? những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 3: Đột biến giao tử xảy ra trong quá trình? giảm phân
Câu 4: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào:
cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
Câu 6: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là? mất 1 cặp
nuclêôtit đầu tiên.
Câu 7: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:
Môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 8: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:

mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
Câu 9: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN
tương ứng
có chiều dài khơng đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 10: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình: khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 11: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi
là: đột biến điểm.
Câu 12: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì :
làm sai lệch thơng tin di truyền dẫn tới làm rối loạn q trình sinh tổng hợp
prơtêin.
Câu 13: Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là: biến đổi cặp A-T
thành cặp G-X
Câu 14: Đột biến điểm có các dạng: mất, thêm, thay thế 1 cặp nulêôtit.
Câu 15: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? Thay thế cặp A-T bằng
cặp G-X.
Câu 16: Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 1 liên kết hiđrô? Thay thế cặp G-X bằng
cặp A-T.
Câu 17: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô? Thêm một cặp A-T.
Câu 18: Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 2 liên kết hiđrô? Mất một cặp A-T
Câu 19: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 3 liên kết hiđrô? Thêm một cặp G-X.
Câu 20: Loại đột biến gen nào xảy ra làm giảm 3 liên kết hiđrô? Mất một cặp G-X
Câu 21: Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hiđrô? Thay thế cặp
A-T bằng cặp T-A.
Câu 23: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây: biến đổi cặp G-X
thành cặp A-T
Page 7


Câu 24: Dạng đột biến điểm nào xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit
của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? Thay cặp nuclênôtit A-T

bằng cặp G-X.
Câu 25 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêơtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị
đột biến mất 1 cặp nuclêơtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrơ so với gen bình thường. Số
lượng từng loại nuclêơtit của gen mới được hình thành sau đột biến là : A = T = 599; G =
X = 900
Câu 26 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêơtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị
đột biến mất 1 cặp nuclêơtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrơ so với gen bình thường. Số
lượng từng loại nuclêơtit của gen mới được hình thành sau đột biến là : A = T = 600; G =
X = 899
Câu 27: Gen A sau đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi nhưng
số liên kết hiđrô thay đổi đi một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng : Thay cặp nuclênơtit
khác loại
Câu 28: Một gen có 150 vịng xoắn, có số nclêơtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến
gen có 3000 nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3299. Dạng đột biến xảy ra trong gen là :
Thay cặp nuclênôtit G-X bằng cặp A-T
Câu 29: Một gen có 150 vịng xoắn, có số nclêơtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến
gen có 3000 nuclêơtit và số liên kết hiđrơ là 3301. Dạng đột biến xảy ra trong gen là :
Thay cặp nuclênơtit A-T bằng cặp G-X.
Câu 30: Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250
timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrơ của gen đó sau đột biến
là: 2347
Câu 31: Một gen sau đột biến có chiều dài khơng đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô.
Gen này bị đột biến thuộc dạng: thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 32(ĐH2010). Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân
thì alen đó
có thể phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
Câu 33(ĐH2011): Tính chất của đột biến gen:
Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

Câu 34(ĐH2012): Khi nói về đột biến điểm:
Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi
ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pơlipeptit do gen đó tổng hợp.
Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã
tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này được gọi là: nhiễm sắc thể.
Câu 2: Trình tự nuclêơtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào
được gọi là:
tâm động.
Câu 3: Trình tự nuclêơtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST khơng dính vào
nhau nằm ở
hai đầu mút NST.
Câu 4: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn nhân đôi thành NST kép diễn ra ở: kì
trung gian.
Câu 5: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại quan sát được dưới
kính hiển vi vào
Page 8


kì giữa.
Câu 6: Trong nguyên phân, các NST kép tách nhau ra thành NST đơn rồi tiến về 2 cực
của tế bào diễn ra ở
kì sau.
Câu 7: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn mạnh diễn ra ở: kì cuối.
Câu 8: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử
histon 1 ¾ vịng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là: nuclêôxôm.
Câu 9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NSTở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có
đường kính: 11nm.
Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất
nhiễm sắc có đường kính

30nm.
Câu 11: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn
có đường kính:
300nm.
Câu 12: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi crơmtit
có đường kính: 700nm.
Câu 13: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và
prôtêin histon là:
nuclêôxôm.
Câu 14: Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là: sợi cơ bản, đường kính 11 nm.
Câu 15: Mức xoắn 2 của nhiễm sắc thể là: sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
Câu 16: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là: siêu xoắn, đường kính 300 nm.
Câu 17: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo khơng đều giữa các crơmatít.
Câu 18: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là
sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 19: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là
một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen
trên đó.
Câu 20: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là:
một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự
phân bố gen.
Câu 21: Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể là:
sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể khơng tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 22: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên
nhiễm sắc thể là: lặp đoạn.
Câu 23: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm giảm số lượng gen trên
nhiễm sắc thể là: mất đoạn.
Câu 24: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn không làm thay đổi lượng gen trên nhiễm
sắc thể là: đảo đoạn.

Câu 25: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng: chuyển
đoạn.
Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm
trọng nhất là: mất đoạn.
Câu 27: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi
cho
sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Page 9


Câu 28: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc
hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào: sinh vật nhân thực.
Câu 29: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc
hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào: vi khuẩn.
Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trị quan trọng trong q trình hình
thành lồi mới là
chuyển đoạn.
Câu 31: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không
mong muốn ở một số giống cây trồng? Mất đoạn nhỏ.
Câu 32: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự: sắp xếp lại các khối gen
trên và giữa các NST.
Câu 33: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất? crơmatit ở kì giữa.
Câu 34: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức
năng
lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 35: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp
gọn trong nhân vì
nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
Câu 36: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng: lặp đoạn
nhiễm sắc thể.

Câu 37: Loại đột biến cấu trúc nhễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên
nhiễm sắc thể là
đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 38: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng:
lặp đoạn và mất đoạn.
Câu 39: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến:
chuyển đoạn.
Câu 40: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh
vật thuộc đột biến
mất đoạn.
Câu 41: Đột biến cấu trúc NST thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản của sinh vật
thuộc đột biến
chuyển đoạn lớn.
Câu 42: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá của bộ
gen là
lặp đoạn, dung hợp NST.
Câu 43: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh
vật là: đảo đoạn.
Câu 44: Loại đột biến cấu trúc NST làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng
ở sinh vật là: lặp đoạn.
Câu 45: Đột biến cấu trúc NST làm ảnh hưởng đến thành phần và cấu trúc của vật chất di
truyền là
đảo đoạn, mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
Câu 46: Trong chọn giống người ta có thể chuyển gen từ loài này sang loài khác nhờ áp
dụng hiện tượng
chuyển đoạn nhỏ.

Page 10



Câu 47: Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một lồi thực vật gồm các đoạn có kí
hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có
trình tự các đoạn như sau: ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đó là: lặp đoạn.
Câu 48: Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH
bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là:
đảo đoạn.
Câu 49: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh: ung thư máu.
Câu 50: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong: tiến hố, chọn giống, nghiên
cứu di truyền.
Câu 51: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể:
Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiếm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 52(ĐH 2009): Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiếm sắc thể khơng dính
vào nhau.
Câu 53(ĐH2009): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm
sắc thể giới tính là XY, XXY, XXXY đều là nam, cịn những người có nhiễm sắc thể giới
tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận: Gen qui định giới tính nam nằm
trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 55(ĐH2012): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp
nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các
loại đột biến nào sau đây?
Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 56(ĐH2012): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người trên vùng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X và Y: gen tồn tại thành từng cặp alen.
Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên
quan tới một
một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
Câu 2: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới:
một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Câu 3: Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm
sắc thể gọi là
thể lệch bội.
Câu 4: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của lồi
khác nhau là
thể dị đa bội.
Câu 5: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:
Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Câu 6: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát
sinh đột biến
số lượng NST.
Câu 7: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
dẫn tới trong cơ thể có dịng tế bào bình thường và dịng mang đột biến.
Câu 8: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này
người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này
có kí hiệu là : 2n – 2
và 2n – 1 – 1.
Câu 9: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là: 12
Page 11


Câu 10: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng
được gọi là: thể tứ bội
Câu 11: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng
được gọi là: thể bốn.
Câu 12: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới:một hoặc
một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 13: Một lồi sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì lồi này có thể hình thành bao nhiêu
loại thể ba khác nhau về bộ NST? 7
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định

quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả
phân tính đời lai là: 5 đỏ: 1 vàng.
Câu 15: Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội
chứng: siêu nữ.
Câu 16: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO,
người đó bị hội chứng
Tớc nơ.
Câu 17: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO,
người đó thuộc thể
một nhiễm.
Câu 18: Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị
hội chứng:
Claiphentơ.
Câu 19: Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng: tự đa
bội.
Câu 20: Các đa bội lệch có ý nghĩa trong: chọn giống, tiến hố, nghiên cứu di truyền.
Câu 21: Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo
nên: giao tử 2n.
Câu 22: Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên: thể 4 nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép.
Câu 23: Sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) với giao tử n sẽ tạo nên: thể ba nhiễm.
Câu 24: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả
năng:
cản trở sự hình thành thoi vơ sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.
Câu 25: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
sự phân ly bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kỳ sau của quá trình
phân bào.
Câu 26: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một cá thể của lồi trong tế bào có
21NST cá thể đó thuộc thể
tam bội.
Câu 27: Một lồi có bộ NST 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể

đó thuộc thể: tứ bội.
Câu 28: Thể đa bội được hình thành do trong phân bào: tất cả các cặp nhiễm sắc thể
không phân ly.
Câu 29: Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể: tam bội.
Câu 30: Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể: tứ bội.
Câu 31: Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể: lưỡng bội của 2 lồi.
Câu 32: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song
nhị bội là: AABB.
Page 12


Câu 33: Sự kết hợp giữa giao tử 2n của loài A với giao tử 2n của loài B tạo thể: song nhị
bội thể.
Câu 34: Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở: ở thực vật.
Câu 35: Trong tự nhiên đa bội thể ở động vật thường chỉ gặp ở
các lồi tạo đời con có khả năng sống không qua thụ tinh, giun đất.
Câu 36: Đặc điểm của thể đa bơi là: tế bào có số lượng ADN tăng gấp đôi, Sinh tổng
hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ, tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ,
chống chịu tốt.
Câu 37: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể
dự đốn ở thể
ba kép là: 10
Câu 38: Số lượng NST lưỡng bội của một lồi 2n = 12. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán
ở thể tứ bội là: 24
Câu 39: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 4. Số nhiễm sắc thể có thể dự đốn
ở thể tam bội là: 6.
Câu 40: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 18.
Câu 41: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là: 48.
Câu 42: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen

Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 43: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc
thể là: 47.
Câu 44: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ? Hội chứng
Tơcnơ
Câu 45: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế
bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là: 22
Câu 46: Một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm
sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của
giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành: thể
tam bội.
Câu 47: Một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm
sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của
giao tử 2n này với nhau sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành: thể tứ bội.
Câu 48 : Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến: thể một (2n – 1)
Câu 49: Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể là: 2n-1.
Câu 50: Tế bào thể khuyết nhiễm có số nhiễm sắc thể là: 2n-2.
Câu 51: Tế bào thể tam nhiễm có số nhiễm sắc thể là: 2n+1
Câu 52: Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n có thể tạo
ra: thể tứ bội
Câu 53: cônsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do nó có khả năng
cản trở sự hình thành thơi phân bào làm cho NST khơng phân li
Câu 54: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào
sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là: 10.
Câu 55(ĐH2009): Ở ngơ bộ nhiễm sắc thể 2n=20. có thể dự đoán số lượng NST đơn
trong tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá tình nguyên phân là: 44
Page 13



Câu 56(ĐH2010): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có
kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 57(ĐH2010): Ở cà độc dược(2n=24), người ta đã phát hiện các dạng thể ba ở cả 12
cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này có đặc điểm: có số lượng NST trong tế bào xơma khác
nhau và có kiểu hình giống nhau.
Câu 58(ĐH2011): Khi nói về thể dị đa bội:
Thể dị đa bội có vai trị quan trọng trong q trình hình thành lồi mới.
Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường.
Thể di đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY
Câu 1: Tính trạng là những đặc điểm: về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.
Câu 2: Tính trạng lặn là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen: đồng hợp.
Câu 3: Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen: đồng hợp
và dị hợp.
Câu 4: Tính trạng lặn là những tính trạng khơng biểu hiện ở cơ thể : dị hợp.
Câu 5: Tính trạng tương phản là cách biểu hiện: khác nhau của một tính trạng.
Câu 6: Tính trạng chất lượng là:
tính trạng di truyền biểu hiện khơng liên tục
hoặc ở trạng thái này hoặc ở trạng thái khác
bị chi phối bởi ít gen
Câu 7: Tính trạng số lượng: biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.
Câu 8: Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do
gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át khơng hồn toàn gen lặn.
Câu 9: Kiểu gen là tổ hợp các gen: trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 10: Kiểu hình là: tổ hợp tồn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
Câu 11: Thể đồng hợp là cơ thể mang: 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen.

Câu 12: Thể dị hợp là cơ thể mang: 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen.
Câu 13: Alen là: những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
Câu 14: Cặp alen là
hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội.
Câu 15: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở
F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
3, 2, 4, 1
Câu 16: Phương pháp độc đáo nhất của Men đen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện
tượng di truyền là:
phân tích các thế hệ lai.
Page 14


Câu 17: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một
cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai: có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội:
1 lặn.
Câu 18: Bản chất quy luật phân li của Menđen là:
sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 19: Nội dung của qui luật phân ly của Men Đen
mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân
tố của cặp.
các giao tử là giao tử thuần khiết.
Câu 20: Qui luật phân ly nghiệm đúng trong điều kiện

bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di
truyền Menđen?
Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
Câu 22: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các
nhân tố di truyền trong tế bào khơng hồ trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao
tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? Cho F1 lai phân tích.
Câu 23: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua
các thế hệ theo Menđen là do: sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm
phân và thụ tinh.
Câu 24: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương
ứng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là: lai phân tích.
Câu 25: Dịng thuần về một tính trạng là dịng: có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn
định qua các thế hệ.
Câu 26: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử
thì:
mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
Câu 27: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính
trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là: tính trạng trội.
Câu 28: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 29: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? Aa x Aa.
Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng? C. Aa x aa.
Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là: Aa x aa.

Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là: Aa x Aa.

Page 15


Câu 32: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn
được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho
F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ: 1/3.
Câu 33: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn
được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho
F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ: 2/3.
Câu 34: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên NST
thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lịng có nhóm máu
O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 35: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người
đàn ơng tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần
thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: Aa x Aa.
Câu 36: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết
quả của: lai phân tích.
Câu 37: Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân
tích sẽ có kết quả
phân tính.
Bài 9 : QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Câu 1: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là:
“Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử
”.
Câu 2: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là:
sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 3: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:
mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
Câu 4: Bản chất quy luật phân li độc lập của Menđen là: sự phân li độc lập của các alen
trong giảm phân.
Câu 5: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A:
vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đốn kết quả về kiểu hình của
phép lai P: AaBB x AaBb: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
Câu 6: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là:
2n .
Câu 7: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại
kiểu gen ở đời lai là: 3n .
Câu 8: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại
kiểu hình ở đời lai là: 2n .
Câu 9: Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai
là: 81.
Câu 10: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác
nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? 9
Câu 11: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F 1 bao nhiêu loại
kiểu gen?
27 loại kiểu gen.
Câu 12: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ
lệ: 1/32
Câu 13: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở
F1 là: 1/8.
Câu 14: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ: 1/8
Page 16


Câu 15: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen btrắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:

AaBb x AaBb.
Câu 16: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100%
hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen: AaBb x AABB.
Câu 17: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm
trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2
alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp khơng xảy
ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên
trong quần thể người là: 9.
Câu 18: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x
AaBbdd là:

1
.
8

Câu 19: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh,
nhăn)
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 20: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: biến dị tổ hợp phong
phú ở lồi giao phối.
Câu 21: Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và
hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ
kiểu hình là :
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Câu 22 : Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là: 4
Câu 23: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai:
phân tích.
Câu 29: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra
ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là: AaBb × AaBb.

Câu 24: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn, các
gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu
hình theo tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 25(ĐH2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn
và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ
phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? Aabb x AaBb và AaBb x AaBb.
Bài 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Câu 1: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế
nào?
Mỗi gen quy định một tính trạng.
Nhiều gen quy định một tính trạng.
Một gen quy định nhiều tính trạng.
Câu 2: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là: gen đa hiệu.
Câu 3: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi: ở một loạt tính trạng do nó
chi phối.
Câu 4: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng
tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2
gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen cịn lại đều cho kiểu hình hoa
Page 17


trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng? AaBb x AaBb.
Câu 5: Khi lai hai thứ bí ngơ quả trịn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm tồn bí
ngơ quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả trịn : 1
quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Câu 6: Khi lai 2 giống bí ngơ thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có
quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả trịn được F2: 152 bí quả trịn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài.
Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền: tương tác bổ sung.

Câu 7: Cho lai hai cây bí quả trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn, 183
cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tn
theo quy luật: tương tác bổ sung.
Câu 8: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng
cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng: tương tác gen.
Câu 9: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh
vật thì gen đó là:
gen đa hiệu.
Câu 10: Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen khơng alen) đều góp
phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác: cộng gộp.
Câu 11: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt
mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật: tương tác cộng
gộp.
Câu 12: Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu
trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng.
Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu
sự chi phối của quy luật: tương tác cộng gộp.
Câu 13: Gen đa hiệu là hiện tượng: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau.
Câu 14: Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do
tác động tác động
gen đa hiệu
Câu 15: Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau,
đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lơng mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân
ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính
trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền: gen đa hiệu.
Câu 16: Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là: Tác động cộng gộp.
Câu 17: Màu da của người do ít nhất mấy gen qui định theo kiểu tác động cộng gộp? 3
gen

Câu 18: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với
nhau, F1 thu được hoàn toàn đậu đỏ thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm : 7/ 16 trắng. Biết
rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật tương tác gen kiểu: bổ sung
Câu 19: Loại tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi kiểu gen: tác động cộng gộp.
Câu 20: Trong kiểu tương tác cộng gộp, kiểu hình phụ thuộc vào: số alen trội trong kiểu
gen.
Bài 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Page 18


Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương
phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân
tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền: liên kết hồn toàn.
Câu 3: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương
phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ
phân, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền: liên kết hồn toàn.
Câu 4: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1
100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen
1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
liên kết hoàn toàn.
Câu 5: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng
nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai
giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1.
Khi cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
3 cao trịn: 1 thấp bầu dục.
Câu 6: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả
trắng. Biết các gen liên kết hoàn tồn. Cho cây có kiểu gen

gen

Ab
giao phấn với cây có kiểu
aB

ab
thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
ab

1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 7: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả
trắng. Cho cây có kiểu gen

Ab
Ab
giao phấn với cây có kiểu gen
. Biết rằng các gen liên
aB
aB

kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 8: Thế nào là nhóm gen liên kết?
Các gen khơng alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân
bào.
Câu 9: Với 2 cặp gen khơng alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách
viết kiểu gen nào đúng?
AB
ab


,

Ab
,
Ab

Ab
ab

Câu 10: Đặc điểm hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? Làm hạn chế sự xuất hiện các
biến dị tổ hợp.
Câu 11: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi:
các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 12: Một cá thể có kiểu gen

AB DE
.
. Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm
ab de

phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? 9
Câu 13: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn tồn là:
Các gen trong nhón liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Câu 14: Ở các lồi sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: NST
trong bộ đơn bội của loài.
Câu 15: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài
này là: 4.
Page 19



Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hồn tồn là gì?
Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý,nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời
được cả nhóm tính trạng giá trị.
Câu 17: Điều nào sau đây khơng đúng với nhóm gen liên kết :
Số nhóm gen lien kết ở mỗi lồi bằng số NST trong bộ lưỡng bội của lồi đó.
Câu 18: Hốn vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì:
các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
Câu 19: Điều kiện xảy ra hốn vị gen?
Hốn vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp
NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương
đồng.
Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm
động.
Câu 20: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
Câu 21: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết khơng hồn tồn?
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 22: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:
trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu
giảm phân I.
Câu 23: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các lồi giao phối vì:
giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành
nhiều kiểu hình.
Câu 24: Sự di truyền liên kết khơng hồn tồn đã tạo ra: nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 25: Hốn vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn: Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các lời
sinh sản hữu tính
Câu 26: Bản đồ di truyền là: trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm

sắc thể của một lồi.
Câu 27: khi nói về tần số hốn vị gen? Tần số hốn vị gen khơng vượt q 50%.
Câu 28: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát
hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là:
ruồi giấm.
Câu 29 : Trong q trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán
vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này :
AB = ab = 41,5% Ab = aB = 8,5%

Câu 30: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
Ab
(hoán vị gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ
aB

cơ thể trên là : 40%
Câu 31: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
Ab
(hoán vị gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ
aB

cơ thể trên là : 10%
Câu 32: Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì :
các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hốn vị gen
xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
Page 20


Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Câu 1: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng khơng tương đồng chứa các gen:
đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng tương đồng chứa các gen:
đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
Câu 3: Ở những lồi giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì:
vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 4: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được
một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
XMXm x XmY.
Câu 5: nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là:
chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
Câu 5: Điều khơng đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới
tính
chỉ có trong các tế bào sinh dục.
Câu 6: Các gen ở đoạn khơng tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền: chéo.
Câu 7: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền:
thẳng.
Câu 8: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền: như gen
trên NST thường.
Câu 9: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào sau đây? Gen trên NST
X
Câu 10: Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây? Gen trên
NST Y
Câu 11: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây? Gen
trong tế bào chất
Câu 12: Bộ NST của người nam bình thường là: 44A , 1X , 1Y .
Câu 13: Bộ NST của người nữ bình thường là: 44A , 2X
Câu 14: Bệnh mù màu, máu khó đơng ở người di truyền: chéo.
Câu 15: Tính trạng có túm lơng trên tai người di truyền: thẳng.

Câu 16: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là: XX, co
đực là XY.
Câu 17: Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là: XY, con đực là XX.
Câu 18: Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là: XX, con đực là XO.
Câu 19: Ở sinh vật giới dị giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là: XO, XY.
Câu 20: Ở sinh vật giới đồng giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là: XX,
XXX.
Câu 21: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 22: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt
trắng nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới
đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? ♀XwXw x ♂XWY
Câu 23: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
khơng có alen tương ứng trên Y. Trong chăn ni người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa
Page 21


vào màu lơng biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù
hợp đó là: XaXa x XAY
Câu 24: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của
họ đã nhận Xm từ: mẹ.
Câu 25: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt
trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai
nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là
ruồi đực? ♀XWXw x ♂XWY
Câu 26: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên
nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện
tượng di truyền: qua tế bào chất.
Câu 27: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con ln có kiểu hình giống mẹ thì gen

qui định tính trạng đó
nằm ở ngồi nhân.
Câu 28: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ
Câu 29: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
Coren.
Câu 30: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
khơng có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng.
Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm ln nở tằm cái, cịn trứng màu sáng luôn nở tằm
đực? XaXa x XAY
Câu 31: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX
và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? Gà, bồ câu, bướm.
Câu 32: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì
gen quy định tính trạng: nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 33: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai
giới thì gen quy định tính trạng: nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 34: ADN ngoài nhân có ở những bào quan: plasmit, lạp thể, ti thể.
Câu 35: Khi ngh.cứu di truyền qua tế bào chất, kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa
lai thuận và lai nghịch là: phát hiện được tính trạng đó do gen nhân hay do gen tế bào
chất.
Câu 36: Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truền qua tế bào
chất.
Câu 37: Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu
hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó: nằm ở ngồi nhân.
Câu 38: Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền: theo dòng
mẹ.
Câu 39(ĐH2012): Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là:
không được phân phối đều cho các tế bào con.
Câu 40(ĐH2009): Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động

kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thí tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thí tất cả con trai của họ đều bị bệnh.
Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
Page 22


Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do
yếu tố nào qui định?
Kiểu gen của cơ thể.
Câu 2: Điều không đúng về thường biến là:
di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
Câu 3: Thường biến khơng di truyền vì đó là những biến đổi
không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
Câu 4: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Kiểu gen và môi trường.
Câu 5: Một trong những đặc điểm của thường biến là: thay đổi kiểu hình, khơng thay đổi
kiểu gen.
Câu 6: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi
trường khác nhau được gọi là: sự mềm dẻo về kiểu hình.
Câu 7: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượngtắc kè hoa thay đổi
màu sắc theo nền môi trường.
Câu 8: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi: đồng loạt, xác định, không di truyền.
Câu 9: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
được gọi là:mức phản ứng.
Câu 10: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra
các biến dị:không di truyền.
Câu 11: Mức phản ứng của một kiểu gen là:
tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các mơi trường khác nhau.
Câu 12: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng: chất lượng.

Câu 13: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của: sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
Câu 14: Thường biến là những biến đổi về: kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 15: Nguyên nhân của thường biến là do: tác động trực tiếp của điều kiện mơi
trường.
Câu 16: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
Gen (ADN) → mARN → Pơlipeptit → Prơtêin → Tính trạng.
Câu 17: Giống thỏ Himalaya có bộ lơng trắng muốt trên tồn thân, ngoại trừ các đầu mút
của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lơng màu đen. Giải thích đúng:
Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hồ tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần
thân khơng có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu
mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
Câu 18: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể
biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào: độ pH của đất.
Câu 19: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc: cải tiến
giống vật nuôi, cây trồng.
Câu 20: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng: số lượng.
Câu 21: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
cải tiến kĩ thuật sản xuất.
Câu 22: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các
cá thể có cùng kiểu gen
Câu 23: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen? Con bọ que có thân và các
chi giống cái que.
Page 23


Câu 24: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: Mỗi gen trong một kiểu gen có mức
phản ứng riêng.
Câu 25(ĐH2012): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là

đúng?
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác
nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Bài 16 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây nói về quần thể là đúng?
Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây nói về quần thể là không đúng?
Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
Câu 2: Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên: vốn gen của quần thể.
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn
thứ n, kết quả sẽ là:
n

1
1−  
 2  ; Aa =
AA = aa =
2

n

1
  .
2

Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng: tỉ lệ % số giao tử của alen đó
trong QT.

Câu 5: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
quần thể tự phối.
Câu 7: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối
đa trong một quần thể ngẫu phối là: 6.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm: tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ
lệ thể dị hợp.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế
hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
Câu 10: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là xAA: yAa: zaa (với x
+ y + z = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q  0 ; p + q = 1). Ta có:
p=x+

y
y
;q=z+
2
2

Câu 11: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là : 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
Câu 12: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu
gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là: 10%
Câu 13: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho
tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F 3 được dự đoán là: 0,54AA:
0,12Aa: 0,34aa.
Câu 14: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số
tương đối của alen A, a lần lượt là: 0,2 ; 0,8
Câu 15: Vốn gen của quần thể là gì?

Page 24


Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác
định.
Câu 16: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với
từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể
này là: A = 0,30 ; a = 0,70
Câu 17: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần
số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A = 0,25 ; a = 0,75
Câu 18: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng :
giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
Câu 19: Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA +
0,18 Aa + 0,01 aa là : 0,9A; 0,1a.
Câu 20: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA:
45% aa, tần số tương đối của các alen quần thể khi đó là: 0,55 A: 0,45 a.
Bài 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)
Câu 1: Điều nào đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật HacdiVanbec?
Quần thể có kích thước lớn, khơng có chọn lọc tự nhiên, các cá thể giao phối tự do và
cách li với qt khác.
Câu 2: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự:
ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 4: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q
lần lượt là tần số của alen A, a (p, q  0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu
gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Câu 5: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển
thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? Cho quần thể giao phối tự do.
Câu 6: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái
cân bằng?
Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu
gen.
Từ tần số của các alen có thể dự đốn tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần
thể.
Câu 7: Định luật Hacđi – Vanbec có điều kiện nghiệm đúng?
Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
Khơng có đột biến và cũng như khơng có chọn lọc tự nhiên.
Khả năng thích nghi của các kiểu gen khơng chênh lệch nhiều.
Câu 7: Định luật Hacđi – Vanbec khơng cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những
người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền
của quần thể người nói trên sẽ là:
0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
Câu 9: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội khơng
hồn tồn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt
trạng thái cân bằng là: 4%
Page 25


×