Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GIAO AN 4 TUAN 1 CKTKI 3 COT AN LONG C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.53 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng Tuần 21 Thời gian. Môn CC. Tiết. Hai. ĐĐ. 1. Trung thực trong học tập (T1). TĐ. 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (T1). T. 1. Ôn tập các số đến 100 000 (T1). AN CT. 1 1. Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu…….đã học ở lớp 3 Nghe - viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. T. 2. Ôn tập các số đến 100 000 (T2). LT-C. 1. Cấu tạo của tiếng. KH KC. 1 1. Con người cần gì để sống ? Sự tích hồ Ba Bể. Tư. T. 3. Ôn tập các số đến 100 000 (T3). 20- 08-14. MT. 18-08-14. Ba. Tên bài dạy. TD 19-08- 14. Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu. TĐ. 2. Mẹ ốm. LS TLV. 1 1. Môn Lịch sử và Địa lý Thế nào là kể chuyện. T. 4. Biểu thức có chứa một chữ. LT-C. 2. Luyện tập về cấu tạo của tiếng. ĐL T. 1 5. Làm quen với Bản đồ Luyện tập. Sáu. TLV. 2. Nhân vật trong truyện. 22-08-2014. KH. 2. Trao đổi chất ở người. KT. 1. Vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu, thêu ( T1). Năm. TD 21- 08 - 14. SHL. TUẦN 1 Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2014 Môn:Đạo đức (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *Giảm tải:Không yêu cầu học sinh chọn phương án phân vân mà chỉ tán thành và không tán thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 14’. *Hoạt động 3: 13’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của - Học sinh lắng nghe môn Đạo đức trong năm học Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn  Kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Làm việc cá nhân (bài tập 1 sách giáo khoa). - Cả lớp theo dõi - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết .. - HS đọc ghi nhớ trong SGK.. - Học sinh làm cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố: 3’. - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại  Kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.. - Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Học sinh trả lời trước lớp - Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa.  Kết luận + Ý kiến (b) , (c) là đúng. 5. Dặn dò: 1’ + Ý kiến (a) là sai - Tại sao phải trung thực trong học - Cả lớp chú ý theo dõi tập? - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ - Giáo viên hận xét tiết học - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK) - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Tập đọc (tiết 1) BÀI:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân : Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . *Giảm tải:Không hòi ý 2 câu 4. Ôn lại câu hỏi 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. * KNS: Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 9’. *Hoạt động 3: 10’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm - Cả lớp theo dõi của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). + Giới thiệu bài - Học sinh chú ý Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. - Học sinh tập chia đoạn + Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: trơn từng đoạn trong bài - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh đọc phần Chú giải thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần - Học sinh đọc theo nhóm đôi Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau - 1 học sinh đọc cả bài đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Học sinh theo dõi - Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.  Giáo viên nghe và nhận xét và sửa + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ lỗi luyện đọc cho học sinh. tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò + Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 gục đầu bên tảng đá cuội. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy và trả lời : Cho biết Dế Mèn gặp yếu, người bự những phấn Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 như mới lột. Cánh chị mỏng, và trả lời : Tìm những chi tiết cho ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) + Trước đây mẹ Nhà Trò có - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời : Nhà Trò bị bọn nhện ức vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. hiếp như thế nào? Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 chị ăn thịt) và trả lời : Những cử chỉ và lời nói + Lời nói của Dế Mèn: Em.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 4: 8’. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của đừng sợ. Hãy trở về cùng với Dế Mèn? tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng và nêu một hình ảnh nhân hoá mà ra; hành động bảo vệ che chở: em thích, cho biết vì sao em thích dắt Nhà Trò đi. hình ảnh đó? - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn… thích + Đọc diễn cảm hình ảnh này vì Nhà Trò là - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng một cô gái đáng thương yếu dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, đuối… lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh - Cả lớp theo dõi mẽ - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi - Học sinh luyện đọc diễn đọc cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Đại diện nhóm thi đọc diễn -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, cảm ý nghĩa của bài tập đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu lòng nghĩa hiệp – bênh vực dương học sinh học tốt. người yếu. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Cả lớp chú ý theo dõi. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Toán (tiết 1) BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. -Cần làm các bài tập: 1,2,3(a. Viết được 2 số;b.dòng 1) .Các bài còn lại dành cho học sinh khá, giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu - Học sinh lắng nghe của môn Toán trong năm học. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…). - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu - Đọc từ trái sang phải sang đâu? - Tương tự như trên với số:83001, - Quan hệ giữa hai hàng liền 80201, 80001 kề nhau là: + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền + 10 đơn vị = 1 chục kề nhau? + 10 chục = 1 trăm - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, - Học sinh nêu ví dụ tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận + Có 1 chữ số 0 ở tận cùng cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận + Có 2 chữ số 0 ở tận cùng cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận + Có 3 chữ số 0 ở tận cùng cùng? Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở tập - Mời học sinh trình bày kết quả - Cả lớp làm bài vào vở trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật - Nhận xét, bổ sung, chốt lại viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. Bài tập 2: . - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết theo - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở mẫu (SGK) - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả (SGK) trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào - Học sinh trình bày kết quả chưa biết số đo? Xác định chiều dài trước lớp các cạnh chưa có số đo? - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh thực hiện trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả - Cả lớp chú ý theo dõi đúng 4. Củng cố: 3’ - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 5. Dặn dò: 1’ - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Âm nhạc (tiết 1) Bài: : ¤n tËp 3 bµi h¸t vµ ký hiÖu ghi nhạc đã học ở lớp 3 I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhớ lại hát đúng giai điệu và thuộc lời 3 bài hát đã học ở lớp 3. - Ôn tập để củng cố một số ký hiệu ghi nhạc đã học. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ , các bài hát đã học ở lớp 3. - Nhạc cụ gõ. SGK Âm nhạc 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’. Hoạt động của giáo viên Luyện giọng. Đồ dùng học tập.. Hoạt động của học sinh -Thực hiện. -Chuẩn bị đồ dùng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. a. Giới thiệu: Ôn 3 bài hát ở lớp 3... b. Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát . -GV nêu 3 bài cần ôn: + Quốc ca Việt Nam. + Bài ca đi học. + Cùng múa hát dưới trăng. -H/dẫn ôn hát từng bài: */ Ôn bài hát: Quốc ca Việt Nam - GV H/dẫn HS đứng nghi thức chào cờ. - HS đứng nghiêm, trình bày bài hát. - GV sửa những chổ các em hát còn chưa đạt. */ Ôn bài hát: Bài ca đi học -HS nghe Gv gõ một đoạn tiết tấu và đoán tên bài hát ? -HS hát bài hát: Bài ca đi học kết hợp gõ đệm theo các kiểu. - Mời từng tổ thực hiện lại bài hát. - GV hướng dẫn những chỗ hát còn sai. */ Ôn bài hát: Cùng múa hát dưới trăng - HS quan sát tranh vẽ để đoán tên bài hát. - HS hát kết hợp vận động theo nhạc. c. Nội dung 2: Ôn 1 số ký hiệu ghi nhạc.. -Nghe.. -Hát ôn theo H/dẫn của GV: -Nghe. -Thực hiện. -Thực hiện lại. -HS nghe và nêu tên bài hát. -Hát + gõ đệm. -Biểu diễn. -Quan sát và nêu tên bài hát. -Thực hiện.. -Kể: Khuông nhạc, khóa Sol, tên nốt nhạc và hình nốt.. -GV gọi HS kể tên những kí hiệu ghi nhạc đã được học ở lớp 3?. 4. Củng cố: 3’. (Gồm: Khuông nhạc, khoá son, tên nốt nhạc và hình nốt). -Nhận xét. + Cho HS tự kẻ vào vở khuông nhạc . + Gọi HS và yêu cầu nói tên dòng, tên khe? + Cho viết khoá son vào đầu khuông nhạc. - Tập nói tên nốt nhạc ở bài tập số 1 - Tập viết lên khuông nhạc các nốt nhạc ở bài tập số 2. -Tên bài ? -Gọi hát 3 bài vừa ôn ? -Gọi nêu tên, viết nốt nhạc ?. + Kẻ vào vở. + Nói tên dòng, khe. + Viết. -Tập nói tên nốt. -Tập viết. -Nêu. -HS trình bày. -HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GD: Tính cẩn thận... -Nghe. 5. Dặn dò: 1’ -Nhận xét chung. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2014 Môn:Chính tả (nghe – viết) (tiết 1) Bài:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. 4. Củng cố: 3’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Giáo viên nêu quy tắc trong viết - Cả lớp chú ý theo dõi chính tả + Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung + Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Cả lớp lắng nghe - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện - Học sinh luyện viết từ khó - Học sinh nhắc lại cách trình bày. - Học sinh nghe, viết vào vở - Cả lớp soát lỗi. - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng 5. Dặn dò: 1’ đã viết sai chính tả. - Nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Toán (tiết 2) BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. -Cần làm các bài tập: 1(cột 1); 2a ;3(dòng 1,2); 4b .Các bài còn lại dành cho học sinh khá, giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. Ôn tập các số đến 100.000 Giáo viên cho học sinh đọc các số - Học sinh thực hiện sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 + Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) + Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: (cột 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đúng Bài tập 3: (dòng 1, 2) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả - Học sinh thực hiện đúng 4. Củng cố: 3’ - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các - Cả lớp chú ý theo dõi phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 5. Dặn dò: 1’ - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Luyện từ và câu (tiết 1) BÀI:CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. - Sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’. 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể Giáo viên nói về tác dụng của - Học sinh lắng nghe LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. + Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng + Phần nhận xét: - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy đếm cho. - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu b âu huyền. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Chia nhóm nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập . - GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4. - Học sinh nhắc lại. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh đếm to và đọc. - Lớp kẻ khung vào nháp. - Học sinh trả lời. - Vài học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh đọc . - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.. - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - Mời HS nêu lời giải câu đố và giải - HS nêu lời giải câu đố và thích: để nguyên là sao, bớt âm giải thích đầu thành ao 4. Củng cố: 3’ - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung - Học sinh thực hiện vừa học (nêu lại phần ghi nhớ) - Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của 5. Dặn dò: 1’ tiếng đó. - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Khoa học (tiết 1) BÀI:CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. * GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình 4, 5 SGK. - Phiếu học tập nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 14’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn khoa học. - Hướng dẫn học sinh xem các kí - Học sinh trả lời trước lớp hiệu trong sách giáo khoa. Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống? Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình - Cả lớp theo dõi - Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Hoạt động 3: 13’. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng. - Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển? - Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: + Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí… Làm việc với phiếu học tập và SGK - Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng - Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn học sinh chữa bài tập.. - Kể ra……(nhiều học sinh) - Tổng hợp những ý kiến đã nêu… - Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.. - Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng - Họp nhóm và làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập. - Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. + Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh - Cho học sinh thảo luận cả lớp: sáng, nhiệt độ thích hợp để + Như mọi sinh vật khác học sinh duy trì sự sống của mình. cần gì để duy trì sự sộng của mình? + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, + Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc phương tiện đi lại và những sống con người cần những gì? tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. - Con người cần gì để sống? - Nếu sang hành tinh khác em cần - HS trả lời . mang theo những gì để sông - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái - Cả lớp chú ý theo dõi độ học tập của học sinh - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014 Môn:Kể chuyện(tiết 1) Bài:SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. Hoạt động của giáo viên. - Giáo viên nêu yêu cầu và cách học - Học sinh lắng nghe tiết Kể chuyện. + Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể Hướng dẫn kể chuyện: * Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. 4. Củng cố: 3’. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp lắng nghe. - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Cả lớp theo dõi. - Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Mời học sinh kể thi trước lớp và - Học sinh thực hiện nêu ý nghĩa câu chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét, bình chọn bạn kể 5. Dặn dò: 1’. tốt. Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, - Cả lớp chú ý theo dõi ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Toán(tiết 3) BÀI:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. -Cần làm các bài tập: 1;2b; 3a,b .Các bài còn lại dành cho học sinh khá, giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’. 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. Hoạt động của giáo viên Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) 3.2/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 2: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu a, b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính giá trị của - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả trước lớp trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tìm x - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm - HS nhắc lại cách tìm thành thành phần chưa biết của các phép phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? tính cộng, trừ, nhân, chia? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả trước lớp trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Học sinh đọc yêu cầu bài Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi) toán - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 4. Củng cố: 3’ -Yêu cầu học sinh tính giá trị của - Học sinh thực hiện biểu thức : 6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3 - Cả lớp chú ý theo dõi 5. Dặn dò: 1’ - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Moâm: Mó thuaät (Tieát 1) Baøi: MAØU SAÉC VAØ CAÙCH PHA MAØU.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I/ Môc tiªu - HS biÕt c¸ch pha mµu nh mµu: Da cam, tÝm, xanh l¸ c©y. HS nhận biết đợc các cặp màu bổ túc . - HS pha đợc màu nh hớng dẫn. II/ ChuÈn bÞ - GV: - SGK, Vë tËp vÏ 4, mµu s¸p, bét mµu, bót vÏ vµ b¶ng pha mµu. - H×nh g.thiÖu 3 mµu c¬ b¶n (mµu gèc) vµ h×nh h/dÉn c¸ch pha mµu. HS : - GiÊy vÏ, vë tËp vÏ 4, bót ch×, tÈy, mµu s¸p. III/ Hoạt động dạy học .. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV kieåm tra duïng cuï cuûa HS 3’ 3/ Bài mới: 28’ a.- GV giới thiệu bài: *Hoạt đông 1: 1’ b.Noäi dung *Hoạt động 2: 27’ Quan s¸t nhËn xÐt - GV cho HS qs¸t H2,H3 ë SGK vµ gi¶i thÝch c¸ch pha mµu. - GV g.thiÖu c¸c cÆp mµu bæ tóc. * GV tãm t¾t: Tõ 3 mµu c¬ b¶n ta pha trén 2 mµu kh¸c nhau t¹o ra mµu thø 3. - GV cho HS xem gam mµu nãng, l¹nh vµ cho HS t×m 1 sè mµu l¹nh? C¸ch pha mµu - GV pha trùc tiÕp cho HS q/s¸t vµ g.thiÖu mµu cã s½n s¸p mµu. - GV cho HS chän ra c¸c mµu bæ tóc, mµu l¹nh, nãng vµ mµu gèc. Thùc hµnh - GV yªu cÇu HS lµm bµi tËp + GV híng dÉn HS chän c¸c gam màu nóng, lạnh để tô màu. - GV theo dâi nh¾c nhë vµ híng dÉn HS lµm bµi. Nhận xét, đánh giá. - GV cïng HS chän ra mét sè bµi vµ gợi ý để HS nhận xét-xếp loại - GV nhËn xÐt chung giê häc. - Khen ngợi, động viên những học sinh,nhãm häc sinh chän, pha mµu đúng. - Quan s¸t hoa, l¸ vµ chuÈn bÞ mét sè hoa, l¸ thËt. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.. Hoạt động của học sinh. + HS quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi: + Vµng + §á = Da cam.. + Gam nãng: §á, n©u, vµng, da cam... + Gam l¹nh: Xanh l¸ c©y, xanh lam Mµu l¹nh g©y c¶m gi¸c m¸t.. + HS nhận ra các màu đã g.thiÖu nh mµu xanh lam, tÝm, da cam + HS tËp pha c¸c mµu ë giÊy nh¸p.. + HS lµm bµi vµo vë tËp vÏ 4 + lµm bµi c¸ nh©n. + Thùc hµnh t¹i líp. HS khá giỏi pha đúng các maøu da cam, tím xanh laù caây. + HS nhaän xeùt baøi.. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’ .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn:Tập đọc(tiết 2) BÀI:MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, … - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm. *KNS: Trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’. *Hoạt động 2: 9’. Hoạt động của giáo viên Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm + Giới thiệu bài: Mẹ ốm Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. + Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.) - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. - Cả lớp theo dõi. - Học sinh chú ý - Học sinh tập chia đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ trong bài - Học sinh đọc phần Chú giải. - Học sinh đọc theo nhóm đôi - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Học sinh theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Hoạt động 3: 9’. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.  Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. + Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa khơi trầu … Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?. *Hoạt động 4: 9’ * Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, khó khăn, không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm gì? 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. + Đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc 3, 4 khổ thơ. - Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần - Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, bổ sung, bình chọn. - Học sinh đọc và trả lời: + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ. - Học sinh đọc và trả lời: + Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào. - Học sinh đọc và trả lời: + Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần… Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca. Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Học sinh học thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài. - Nhận xét, bổ sung, bình chọn - Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại biết ơn của bạn nhỏ với nội dung, ý nghĩa bài thơ người mẹ bị ốm. - Cả lớp chú ý theo dõi - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) . ..................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ............................................... Môn: Lịch sử (tiết 1) BÀI:MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 14’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu - Học sinh lắng nghe của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK - Tìm hiểu kí hiệu Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và - Cả lớp chú ý theo dõi Địa lí Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Cả lớp quan sát bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất - Học sinh xác định vùng nước ta và cư dân ở mỗi vùng. miền mà mình đang sinh Thảo luận nhóm sống -Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức - Các nhóm xem tranh (ảnh) tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt và trả lời các câu hỏi của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết - Đại diện nhóm báo cáo quả - Nhận xét, bổ sung, sửa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam *Hoạt động 3: 13’ Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh - Hình thành nhóm, nhận thảo luận câu hỏi trên. yêu cầu và thảo luận nhóm. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 4. Củng cố: 3’ 4Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp - HS trả lời học sinh hiểu biết về điều gì? 5. Dặn dò: 1’ - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014 Môn:Tập làm văn(tiết 1) BÀI:THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’. *Hoạt động 2: 14’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Giáo viên nêu yêu cầu và cách - Học sinh lắng nghe học tiết Tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh. + Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu - Cả lớp chú ý theo dõi tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào? + / Phần nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Nêu tên các nhân vật ? + Bà lão ăn xin. + Mẹ con bà góa. - Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho. + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ.. + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn. + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài. *Hoạt động 3: 13’. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Học sinh nêu tên các nhân vật - Học sinh nêu các sự việc xảy ra HS kể chuyện. HS nêu.. - Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện: + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.. - Bài văn sau đây có phải là bài văn kể chuyện không? Vì - Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ sao? làm bài - Học sinh đọc suy nghĩ làm Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không bài + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? + Vậy có phải đây là bài văn kể + Không phải đây là bài văn chuyện ? kể chuyện . + Học sinh trả lời trước lớp + Vậy thế nào là văn kể chuyện? - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi - Học sinh đọc phần Ghi nhớ nhớ 3/ Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi. chuyện theo nhóm đôi. - Mời học sinh kể trước lớp - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý, bổ sung - Nhận xét, góp ý, bổ sung Bài tập 2: - Học sinh đọc: Câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Mời học sinh đọc yêu cầu bài. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Mời học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ? - Học sinh thực hiện Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ) - Nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Toán(tiết 4) BÀI:BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. -Cần làm các bài tập: 1; 2a; 3b .Các bài còn lại dành cho học sinh khá, giỏi *Giảm tải:BT3 ý b chỉ cần tính giá trị biểu thức 2 trường hợp. Ôn lại bái 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’. 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 14’. Hoạt động của giáo viên Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546 + Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một chữ + Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a) Biểu thức chứa một chữ - Giáo viên nêu bài toán - Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + . Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS đọc bài toán, xác định cách giải - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> …….. - GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, - Lan có 3 + a vở Lan có tất cả bao nhiêu vở? - GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa - HS tự cho thêm các số khác có chứa một chữ a nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”. *Hoạt động 2: 13’. b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) - Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: 1, 2, 3… - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3…. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? 3.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS tính: Giá trị của biểu thức 3 + a Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Học sinh thực hiện - HS:Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thưc 3 + a.. - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Học sinh đọc đề: Viết vào ô Bài tập 2: (câu a) trống (theo mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở trước lớp - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu b) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = - Cả lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 260,… - Học sinh trình bày kết quả - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở trước lớp - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả - Học sinh thực hiện đúng 4. Củng cố: 3’ - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ 5. Dặn dò: 1’ - Khi thay chữ bằng số ta tính được - Cả lớp chú ý theo dõi gì? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Luyện từ và câu(tiết 2) BÀI:LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1. - Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3. * Học sinh kha,ù giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : Cấu tạo của tiếng 3’ - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa - Nhận xét tuyên dương, chấm 3/ Bài mới: 28’ điểm *Hoạt đông 1: 1’ + Giới thiệu bài: Luyện tập về *Hoạt động 2: 27’ cấu tạo của tiếng + Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc mẫu trong sách giáo khoa - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Mời học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. 4. Củng cố: 3’. trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại - Mời học sinh trình bày kết quả: vào vở. ngoài – hoài (oai) - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: + choắt – thoắt + xinh xinh – nghênh nghênh Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - Yêu cầu cả lớp làm bài - Học sinh suy nghĩ rồi làm - Mời học sinh trình bày kết quả bài - Học sinh tự phát biểu theo - Nhận xét, bổ sung, sửa bài suy nghĩ của mình. Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng - Nhận xét, bổ sung, sửa bài có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm - Cả lớp suy nghĩ và làm bài bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Học sinh nêu lời giải của câu - Nhận xét, bổ sung, sửa bài đố - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Mỗi tiếng thường luôn có những.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5. Dặn dò: 1’. bộ phận nào? Cho ví dụ. - Học sinh thực hiện - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. - Cả lớp chú ý theo dõi. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Địa lí(tiết 1) BÀI:LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. *Hoạt động 3: 27’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu - Học sinh lắng nghe của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong - Tìm hiểu kí hiệu SGK Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ Hoạt động cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…) - Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? - Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. Hoạt động theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh. - Cả lớp chú ý theo dõi. ] - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam. - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - Mời học sinh đại diện trình bày. *Hoạt động 4: 27’. 4. Củng cố: 3’. - Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm - Nhận xét, bổ sung và chốt lại trước lớp - Giáo viên giúp học sinh sửa chữa - Các nhóm khác bổ sung và để hoàn thiện câu trả lời. hoàn thiện Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, - HS quan sát bảng chú giải ở quan sát bản đồ trên bảng và thảo hình 3 và một số bản đồ khác luận theo các gợi ý sau: rồi vẽ kí hiệu của một số đối + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì? tượng địa lí như: đường biên + Trên bản đồ, người ta thường giới quốc gia, núi, sông, thành quy định các hướng Bắc, Nam, phố, thủ đô… Đông, Tây như thế nào? + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? + Bảng chú giải ở hình 3 có - Hai em lần lượt thi đố cùng những kí hiệu nào? Bảng chú giải nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em có tác dụng gì? nói kí hiệu đó thể hiện cái gì - Tổ chức cho học sinh thi đố nhau - Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.  GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải. Thực hành vẽ một số kí hiệu bản - Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp đồ - Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu - Nhận xét, bình chọn - Học sinh trả lời trước lớp rồi trưng bày trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố - Cả lớp chú ý theo dõi của bản đồ?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Kể một vài đối tượng địa lí được 5. Dặn dò: 1’ thể hiện trên bản đồ hình 3. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2014 Môn:Toán(tiết 5) Bài:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. -Cần làm các bài tập:1; 2 (2 câu); 4( chọn 1 trường hợp) .Các bài còn lại dành cho học sinh khá, giỏi *Giảm tải: Bt1 mỗi ý làm 1 trường hợp. Ôn lại bài 2 luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: - Học sinh thực hiện 90 – b với b = 45 ; b = 70 - Nhận xét, tuyên dương + Giới thiệu bài: Luyện tập + Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Giáo viên yêu cầu học sinh tự - Cả lớp làm bài vào vở nhận xét bài mẫu rồi tự làm (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày kết quả trước lớp trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (2 câu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính giá trị của - Yêu cầu học sinh là bài vào vở biểu thức - Mời học sinh trình bày bài làm - Cả lớp làm bài vào vở trước lớp - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài trước lớp Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi) - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở - HS đọc: Viết vào ô trống (SGK) (theo mẫu).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Mời học sinh trình bày bài làm - Cả lớp làm bài vào vở trước lớp (SGK) - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại trước lớp Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường - Nhận xét, bổ sung, chốt lại hợp) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh toán cách làm bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm (SGK) trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 4. Củng cố: 3’ - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về - Nhận xét, bổ sung, chốt lại biểu thức có chứa một chữ - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có - Học sinh thực hiện 6 chữ số? - Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó 5. Dặn dò: 1’ - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ - Cả lớp chú ý theo dõi số .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Tập làm văn(tiết 2) BÀI: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ, Vở bài tập (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. Thế nào là kể chuyện? - Thế nào là kể chuyện? - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương + Giới thiệu bài: Nhân vật trong - Cả lớp chú ý theo dõi truyện + Phần nhận xét: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chiôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Niki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ômca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên. - HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - HS nêu tính cách của nhân vật. - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín - HS nghĩ và kể theo nhóm đôi khóc… Nếu bạn nhỏ không biết - Mời học sinh kể trước lớp quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy…. - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi - Cả lớp chú ý theo dõi nhớ trong SGK - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Khoa học(tiết 2) BÀI:TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 6, 7 SGK. - Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’. 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 14’. Hoạt động của giáo viên - Con người cần gì để sống? - Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều kiện cần và có thể không cần để duy trì sự sống) - Giáo viên nhận xét, chấm điểm Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) - Chia nhóm cho học sinh thảo luận:. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp. - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh chia nhóm và thảo luận + Xem sách và kể ra.. + Em hãy kể tên những gì trong + Chọn ra những thứ quan hình 1/SGK6. trọng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng? + Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu? + Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.. *Hoạt động 3: 13’. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời: + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. * Kết luận: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. (Giúp HS trình bày những kiến thức đã học) - Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7. - Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. - Nhận xét, bình chọn Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì? - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở. + Không khí. + Kể ra, bổ sung cho nhau. - Trình bày kết quả thảo luận: +Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. +Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. - HS đọc mục Bạn cần biết và trả lời. - Nhận giấy bút từ giáo viên rồi viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. - Trình bày kết quả vẽ được - Các nhóm nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> người (tt) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Môn:Kĩ thuật (tiết 1) Bài:VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giáo viên : - Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu; - Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu Học sinh : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như giáo viên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Các bước lên lớp 1/ Ồn định: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3’ 3/ Bài mới: 28’ *Hoạt đông 1: 1’ *Hoạt động 2: 27’. *Hoạt động 3: 27’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu, - Cả lớp lắng nghe tác dụng của cắt, khâu, thêu. + Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu + Phát triển: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu a) Vải: - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải. - Nhận xét các ý kiến. - Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha. b) Chỉ: - Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1. - Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho. - Cả lớp quan sát, chú ý. - Học sinh quan sát vải. - Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Quan sát các mẫu chỉ. - Học sinh quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4. Củng cố: 3’. học sinh quan sát thêm một số loại kéo.. - Học sinh thực hiện 5. Dặn dò: 1’ - Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài học - Cả lớp theo dõi sinh thao tác mẫu. Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào? - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. Lên lớp: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ - Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp: - Các tổ sinh hoạt theo tổ. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần : * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. * GV đánh giá chung: a.Ưu điểm: - đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: b.Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: ... - 1 số em còn thiếu vở bài tập. 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ : tổ 3 - Cá nhân: .. 4. Kế hoạch tuần tới: -Tiếp tục mua sắm dụng cụ học tập. Duy trì các nề nếp đã có. -Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi khảo sát đầu năm -Vận động học sinh tham gia các loại bảo hiểm..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

×