Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Kiem tra HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.78 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN. TRƯỜNG THCS HÒA MẠC. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2013 – 2014.. Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian làm bài: 90 phút) Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cộng. Chủ đề Chủ đề 1: Văn bản: 1.Ý nghĩa văn chương 2. Tục ngữ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2: Tiếng Việt 1.Dấu câu 2.Từ HV 3.Câu bị động 4. Liệt kê Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3: TLV Văn nghị luận chứng minh Số câu Số điểm Tỉ lệ % T.số câu T.số điểm Tỉ lệ %. TN Nhận biết: thể loại ( C1), ý nghĩa của câu TN đã học (C3),ND TL của văn bản đã học (C4,5) 4 1,0 10. 4 1,0 10%. TL. TN Phân biệt được TN( C2). 1 0,25 0,25 X§, được cách dùng dấu câu (C6), phân biệt từ HV ( C7), phân biệt câu BĐ (C8) 3 0,75 0,75 Nêu được các mục quan trọng trong văn bản HC, kể tên được các loại văn bản HC Câu 9 1 3 30% 1 3 30%. 4 1,0 10%. TL. VD thấp. VD cao. 5 1,25 10,25 Xác định được phép LK và nêu được tác dụng của phép LK đó ( Câu 11). 1 1 10. 1 1 10%. 4 1,75 10,75 Viết được một bài văn nghị luận giải thích (Câu 12) 1 4,0 40 1 4,0 40 %. 2 5 50 11 10,0 100.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT VĂN BAN. TRƯỜNG THCS HÒA MẠC. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2013 – 2014. Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian làm bài: 90 phút). PHẦN I: Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất cho các câu sau: 1. Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A. Văn học dân gian B. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp C. Văn học viết D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ 2. Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen C. Một nắng hai sương B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. 3. Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì? A. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình. B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình. C. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn. D. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, "túi khôn" của nhân dân lao động, giúp họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động. 4. Trong bài Ý " nghĩa văn chương" , theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là: A. Cuộc sống lao động của con người. B. Tình yêu lao động của con người C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. D. Do lực lượng thần thánh tạo ra. 5. Văn bản "Ý nghĩa văn chương" được viết theo thể loại văn bản: A. Nghị luận chính trị. C. Nghị luận nhật dụng. B. Nghị luận văn chương. D. Nghị luận xã hội. 6. Dấu chấm giữa hai câu : “Sự sáng tạo này ta cũng có thể xem là xuất phát ở một mối tình yêu thương tha thiết. Yêu thương ngay những điều chưa có trong thực tế để gọi nó vào thực tế ...” Có thể thay bằng những dấu câu nào sau đây ? A. Dấu phẩy C. Dấu hai chấm B. Dấu chấm phẩy D. Dấu gạch ngang 7. Các từ sau từ nào là từ Hán Việt ? A. Vũ trụ C. Thế giới B. Sáng tạo D. Yêu thương 8. Trong các câu sau câu nào là câu bị động? A. Bạn Hoa được dự thi học sinh giỏi thành phố. B. Tôi bị đau tay. C. Ngôi nhà đó phá bỏ. D. Lan được mẹ tặng quà..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHẦN II: Tự luận (8 điểm ) Câu 9 (3 điểm) Nêu các mục trong văn bản hành chính? Kể tên những văn bản hành chính mà em biết ? Câu 10 (1,0 điểm) Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của phép liệt kê được sử dụng trong đoạn văn sau: …“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch”. (Ca Huế trên sông Hương - Hà Ánh Minh) Câu 11 (4điểm) Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Có công mài sắt có kim”. Hãy giải thích và chứng minh câu tục ngữ trên. ngày nên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN TRƯỜNG THCS HÒA MẠC. Năm học: 2013 – 2014. Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian làm bài: 90 phút). PHẦN I: Trắc nghiệm (2 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm . Câu hỏi 1 Đáp án A. 2 C. 3 D. 4 C. 5 B. 6 A. 7 A. 8 D. PHẦN II: Tự luận. (8 điểm ) Câu Đáp án - Chỉ ra phép liệt kê sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, tiếc thương ai oán; thong thả, trang trọng, trong sáng; tình người, tình đất nước, trai 9 hiền, gái lịch. - Tác dụng Diễn tả được sự phong phú của các thể điệu, các cung bậc tình cảm, cảm xúc của ca Huế. Yêu cầu hình thức: - Viết đúng kiểu bài lập luận chứng minh kết hợp giải thích. - Bố cục rõ 3 phần, văn viết lưu loát, lập luận chặt chẽ, không mắc lỗi 10 chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Yêu cầu về nội dung: dẫn dắt được vấn đề, giải thích được nội dung câu tục ngữ, chúng minh được câu tục ngữ hoàn toàn đúng trong thực tế. A, Mở bài: - Dẫn dắt trong cuộc sống ai chẳng muốn thành đạt nhưng con đường dấn đến thành công không phải lúc nào cũng là một con đường bằng phẳng mà có thể là một con đường đầy chông gai. - Nêu vấn đề và trích câu tục ngữ.. 11. B, Thân bài: Giải thích câu tục ngữ: - Sắt là kim loại cứng. - Cây kim nhỏ bé nhưng hoàn hảo hữu dụng. - Câu tục ngữ có hai vế đối xứng + Vế đầu là điều kiện: Có công mài sắt. + Vế sau là kết quả: Có ngày nên kim. - Nghĩa của câu tục ngữ: Từ sắt lên kim là cả một quá trình tôi luyện mài giũa công phu, không có phép màu nào ngoài công sức lao động cần cù của con người. Từ đó câu tục ngữ khuyên con người phải hết sức kiên trì nhẫn nại theo đuổi một mục đích thì nhất định sẽ thành công. Chứng minh qua thực tế: Lấy dẫn chứng và phân tích ở các lĩnh vực. - Trong học tập. - Trong khoa học kỹ thuật. - Trong lao động sản xuất. - Trong kháng chiến chống ngoại xâm.. Điểm 2 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5. 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Liên hệ với những câu ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự.. 0,5. C, Kết bài: - Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ. - Liên hệ.. 0,5. GIÁO VIÊN RA ĐỀ. Nguyễn Thị Dung. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. Bùi Thị Thu Phương. DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG. Đinh Thị Hương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×