Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

DE THI HSG TRUONG LOP 3 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.86 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 3 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Toán Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: Tính nhanh: a) 2012 x 6 + 2012 + 2012 x 3 b) 2 – 4 + 6 - 8 + 10 – 12 + 14 Bài 2: Tuổi Lan 4 năm nữa gấp 3 lần tuổi Lan trước đây 4 năm. Tính tuổi Lan hiện nay? Bài 3: Cho dãy số: 1,4, 7, 10,….55,58. Dãy số có bao nhiêu số hạng? Tính nhanh tổng của dãy số đó? Bài 4: Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Hiệu số lớn hơn số trừ là 135. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó? Bài 5: Minh có 24 quyển sách, Bình có số sách gấp 3 lần số sách của Minh. Hỏi Bình phải chuyển cho Minh bao nhiêu quyển sách để số sách của Bình gấp 2 lần số sách của Minh? Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 56 cm. Nếu tăng chiều rộng lên 5cm và bớt chiều dài đi 5 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ban đầu. Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 3 NĂM HỌC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 3 điểm (mỗi ý đúng cho 1,5 điểm) b) 2012 x 6 + 2012 + 2012 x 3 = 2012 x (6 + 1 + 3)= 2012 x 10 = 20120 b) 2 – 4 + 6 - 8 + 10 – 12 + 14 = 14 – 12 + 10 – 8 + 6 – 4 + 2 = (14 – 12) + (10 – 8) +( 6 – 4) + 2 =2+2+2+2=8 Bài 2: 3 điểm Tuổi Lan 4 năm sau hơn tuổi Lan 4 năm trước là: 4 + 4 = 8 (tuổi) (1 điểm) Ta có sơ đồ: (0,5 điểm) Tuổi Lan trước đây 4 năm:. 8 tuổi. Tuổi Lan sau đây 4 năm: Tuổi Lan trước đây 4 năm là: 8 : (3 – 1)= 4 (tuổi) Tuổi Lan hiện nay: 4 + 4 = 8 (tuổi) Đáp số: 8 tuổi Bài 3: 4 điểm Dãy số đã cho có các số hạng là: (58 - 1):3 + 1=20 (số hạng) Tổng của dãy số trên là: 1 + 4 + 7 + 10 + 13 +…+ 55 + 58= (1 + 58) + (4 + 55)+…………… Tổng trên có số cặp là: 20 : 2 = 10 (cặp) Tổng của 1 cặp: 1 + 58 = 59 Tổng của dãy trên là: 59 x 10 = 590 Bài 4: 3 điểm Theo bài ra ta có: SBT + ST + H = 1998 SBT + SBT = 1998 SBT x 2 = 1998 SBT = 1998 : 2 SBT = 999 Vậy số bị trừ là 999 Số trừ là: (999 - 135): 2= 432 Hiệu là: 432 + 135= 567. (1 điểm) (0,5 điểm). (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (0, 5 điểm) (0, 5 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,75 điểm) (0,75 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 5: 4 điểm Số sách của Minh là: 0,5 điểm 24 x 3 = 72 (quyển) Số sách của hai bạn là: 0,5 điểm 24 + 72 = 96 (quyển) Khi Bình chuyển cho Minh một số sách để Bình có số sách gấp đôi Minh. Ta có: Bình : Minh:. 96 học sinh. Khi đó số sách của Minh là: 96: (2 + 1)= 32 (quyển) Bình phải chuyển cho Minh số sách là: 32 - 24= 8 (quyển) Đáp số: 8 quyển Bài 6: 3 điểm. 0,5 điểm 1,5 điểm 1 điểm. Tăng chiều rộng lên 5 cm và giảm chiều đi 5 cm thì chu vi hình chữ nhật đó không thay đổi. Coi hình chữ nhật đó là hình vuông ta có: (0,75 điểm) 1 cạnh của hình vuông là: 56: 4 =14 cm. (0,75 điểm). Vậy chiều dài hình chữ nhật lúc đầu là:14 +5 = 19 (cm). (0,75 điểm). Chiều rộng hình chữ nhật lúc đầu là: 14– 5 = 9 (cm). (0,75 điểm). Đáp số: chiều dài: 19 cm; chiều rộng: 9 cm Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 3 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn Tiếng Việt Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ BÀI Bài 1: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a. Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá. b. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng. Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? a. Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm. b. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông. Bài 3: Dòng nào dưới đây có từ viết sai chính tả? a. sản xuất, thủy triều, huýt sáo. b. lạnh lùng, nặng nề, con gián. c. bánh rán, triều chuộng, lấp lánh. Bài 4: Trong bài thơ Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyễn Duy có viết: Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng Lũy thành từ đó mà nên hỡi người. a. Những từ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân cách hóa? b. Biện pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre? Bài 5: Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau: Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tím tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt Tập làm văn Quê hương em đang từng ngày đổi mới. Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10 - 12 câu) giới thiệu về quê hương em ? Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 3 điểm (Làm đúng mỗi ý được 1,5 điểm) a. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. b. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng. Bài 2: 1,5 điểm a. Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm. b. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông. Bài 3: 1,5 điểm Câu c Bài 4: 4 điểm (mỗi ý đúng cho 2 điểm) a.Từ ngữ trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa là: Thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu, thương nhau, tre không ở riêng. b. Biện pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ ở cây tre là: Tràn đầy yêu thương, đoàn kết che chở cho nhau, kề vai sát cánh bên nhau Bài 5: 2 điểm (Mỗi từ gạch đúng các từ chỉ đặc điểm cho 0,5 điểm): Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt. Tập làm văn: 8 điểm - Nội dung chính của đoạn văn là kể về sự đổi mới đang diễn ra trên quê hương (nơi em đang sống) và niềm vui trước sự đổi mới của quê hương. Ví dụ: - Đường phố ( thôn xóm ) có thêm những gì mới mẻ ? - Cuộc sống sinh hoạt trên quê hương em có những nét gì thay đổi so với trước đây ? Em nghĩ gì về sự thay đổi đó ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 5 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Tiếng việt Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: Giải thích câu thành ngữ sau: a) Máu chảy ruột mềm b) Đem con bỏ chợ Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Dù ai nói ngả, nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân b) Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hang. c) Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào lê, mận. Bài 3: Xác định từ loại của những từ gạch chân trong các câu sau: a) Những tà áo dài và những bữa cơm rất Việt Nam ấy đã làm du khách thêm yêu quý nước Việt Nam hơn. b) Chúng ta phải biết ơn các vị anh hùng vì các vị ấy tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Bài 4: Trong bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết: “Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người”. Đoạn thơ gợi cho em nghĩ đến những gì đẹp đẽ và sâu sắc? Bài 5: Xếp các câu tục ngữ cho ở dưới vào 3 nhóm: - Nói về tình cảm gắn bó quê hương. - Nói về lòng biết ơn. - Nói về việc phải kiên trì, nhẫn nại. a. Lá rụng về cội. b. Nước chảy đá mòn. c. Uống nước nhớ ngườn. d. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. g. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. e. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Tập làm văn Đề bài: Kể lại việc em chăm sóc một người thân trong gia đình (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,...) bị ốm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 2 điểm (mỗi ý đúng cho 1 điểm) a) Tình yêu thương giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống a) Giúp đỡ nửa vời, giữa chừng bỏ dở, làm cho người khác bị nhỡ nhàng, bơ vơ. Bài 2: 3 điểm (mỗi ý đúng cho 1 điểm) a) Dù ai// nói ngả, nói nghiêng CN1 VN1 Lòng ta // (CN2)vẫn vững như kiềng ba chân (VN2) b) Những em bé Hmông,/ những em bé Tu Dí, /Phù Lá, cổ đeo móng hổ, /quần áo CN 1 CN 2 CN 3 CN 4 CN5 sặc sỡ // đang chơi đùa trước cửa hang. VN c) Thoắt cái, trắng long lanh // một cơn mưa tuyết trên những cành đào lê, mận. VN CN Bài 3: 2 điểm (đúng mỗi từ cho 0,5 điểm) a) Những tà áo dài và những bữa cơm rất Việt Nam ấy đã làm du khách thêm yêu TT quý nước Việt Nam hơn. DT b)Chúng ta phải biết ơn các vị anh hùng vì các vị ấy tiêu biểu cho một dân tộc DT anh hùng. TT Bài 4: 2 điểm. Học sinh nêu được các ý sau:Đoạn thơ gợi những điều đẹp đẽ, sâu sắc: - Mỗi người chỉ có một quê hương như là chỉ có một mẹ sinh ra mình. - Nếu ai không nhớ quê hương, không yêu quê hương cũng như không nhớ, không yêu mẹ thì người đó dù có to lớn về thể xác cũng không thể nói đã trưởng thành và “lớn lên” với ý nghĩa người có tâm hồn đẹp đẽ. Bài 5: 3 điểm (mỗi ý đúng cho 1 điểm) - Nói về tình cảm gắn bó quê hương: a; d - Nói về lòng biết ơn: c; g - Nói về việc phải kiên trì, nhẫn nại: b; e.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập làm văn: 8 điểm Gợi ý: Viết đúng thể loại văn kể chuyện. Nội dung bài cần nêu được các ý cơ bản: Người thân trong gia đình bị ốm được em chăm sóc là ai? Tình cảm và thái độ của người thân được em chăm sóc như thế nào? - Cảm nghĩ của bản thân qua việc đã làm.. PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 4 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN TIẾNG VIỆT Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề Bài 1: a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ước, mơ mộng. b) Đặt câu với mỗi từ trên. Bài 2: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng. Sau những cơn mưa mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp sườn đồi. Bài 3: Sắp xếp các từ in đậm sau đây thành ba nhóm từ đơn, từ ghép, từ láy: Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kỳ lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. Bài 4: Trong bài thơ “Bóc lịch” của nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết: “Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn”. Nhà thơ muốn nói gì với em qua đoạn thơ trên? Bài 5: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. Thép Mới.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập làm văn Em được cha mẹ (hoặc bạn bè, người thân) tặng cho một món quà nhân dịp sinh nhật (hoặc ngày lễ, tết…). Em hãy viết một bài văn tả lại món quà đó và nói lên cảm xúc của em. Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 4 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 -2012` Tổng điểm toàn bài Bài 1: 3 điểm a) Từ mơ ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Đặt câu: Ví dụ Em mơ ước trở thành diễn viên múa ba lê. b) Từ mơ mộng: say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời, thoát ly thực tế. Đặt câu: Ví dụ: Cậu chỉ được cái hay mơ mộng. Bài 2: 2 điểm Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau (mỗi ý đúng cho 1 điểm). a) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương,/ những con chim bông biển TN CN trong suốt như thuỷ tinh /lăn tròn trên những con sóng. VN b) Sau những cơn mưa mùa xuân, /một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát/ TN CN trải ra mênh mông trên khắp sườn đồi. VN Bài 3: 2 điểm Từ đơn: nhãn, khép, xoài, hương Từ ghép: sầu riêng, thẳng đuột, đam mê, kỳ lạ Từ láy: ngào ngạt, khẳng khiu Bài 4: 2 điểm Nêu rõ được ý: kết quả học tập của ngày hôm qua (điểm giỏi hay lời khen của thầy cô) được thể hiện rõ trên trang vở hồng đẹp đẽ của tuổi thơ; nó sẽ được.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lưu giữ mãi cùng với thời gian. Vì vậy, có thể nói ngày hôm qua cũng không bao giờ bị mất đi. Bài 5: 3 điểm Tìm đúng DT, ĐT, TT trong các câu văn: Danh từ: Trăng, đêm, mai, anh, em, Tết trung thu, ngày mai. Động từ: mừng, vui, mong ước, đến. Tính từ: sáng, hơn, độc lập, đầu tiên, tươi đẹp. Tập làm văn: 8 điểm Mở bài: Giới thiệu được đồ vật. 1 điểm Thân bài: - Tả được đồ vật một cách sinh động. 4 điểm - Tả được công dụng của đồ vật. 1 điểm Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của em về đồ vật. 1 điểm * Yêu cầu chung: bài viết đúng thể loại miêu tả theo nội dung đề bài đã cho (tả lại món quà và nêu cảm nghĩ của bản thân về món quà đó). Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần, diễn đạt rõ ý, dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả và ngữ pháp. Bài viết liền mạch, sinh động, câu văn, đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ, miêu tả sinh động, bài viết có cảm xúc. Toàn bài trình bày sạch đẹp: 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 2 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Toán Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề Bài 1: Tính nhanh 19 + 27 + 21 – 17 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống : 9. 11. 14. 18. 44. Bài 3: Điền dấu + ; - vào ô vuông 90 o 80 o 30 o 40 o 20 = 20 Bài 4: Cho hình vẽ sau: Hình trên có: a) Bao nhiêu hình tam giác? b) Bao nhiêu hình tứ giác? Bài 5: Tìm x X + 15 = 39 + 41. B. A. 26 o 24 o 20 = 30. I 0. H D. E. C.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 6: Hà có 40 viên bi gồm hai màu xanh và đỏ. Hà cho Tú 14 viên bi xanh thì Hà còn 12 viên bi xanh. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi đỏ? Bài 7: Hôm nay là thứ tư ngày 11. Hỏi 3 ngày sau của ngày hôm qua là ngày thứ mấy? Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 2 điểm 19 + 27 + 21 – 17 = (19 + 21) + (27 - 17)= = 40 + 10 = 50 Bài 2: 3 điểm 9. 11. 14. 18. 23. 29. 36. 44. 53. Bài 3: 4 điểm 90 – 80 + 30 - 40 + 20 = 20 26 + 24 – 20 = 30 Bài 4: 2 điểm Hình bên có: a) 9 hình tam giác: b) 7 hình tứ giác: Bài 5: 3 điểm X = 65 Bài 6: 4 điểm Số bi xanh của Hà là: 12 + 14 = 26 (viên bi) Số bi đỏ của Hà là: 40 – 16 = 24 (viên bi) Đáp số: Hà: 24 viên bi. B. A I 0. H D. E. C.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 7: 2 điểm Ba ngày sau của ngày hôm qua là thứ sáu ngày 13. Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.. PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 2 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Tiếng việt Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Bài 1: Dòng nào chỉ gồm các từ ngữ nói về thời tiết mùa đông? a. lạnh lẽo, mưa rào, nắng chói chang b. gió mùa đông bắc, bão, lũ lụt c. lạnh giá, gió mùa đông bắc, hanh khô Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân: a. Bông cúc sung sướng khôn tả. b. Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm. Bài 3: Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa. nhiều, trái, gầy, sáng, đen, tối, phải, ít , béo, trắng. Bài 4: Gạch dưới bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “ ở đâu”. a. Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bài 5: Tìm các từ chỉ sự vật trong bài thơ sau: Quê em Bên này là núi uy nghiêm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bên kia là cánh đồng liền chân mây Xóm làng xanh mát bóng cây Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời. (Trần Đăng Khoa) Bài 6: Dùng dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn cho đúng chính tả. Ông đỗ phủ là người làm thơ rất nổi tiếng đời nhà Đường£ có câu rằng: “ Nhân sinh thập cổ lai hy”£ nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”£ tôi nay đã ngoài 70 xuân nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt£ Bài 7: Ghép các tiếng: yêu, thương, quý, mến tạo thành 8 từ mỗi từ có 2 tiếng nói về tình cảm gia đình. Tập làm văn Em hãy viết từ 5 đến 8 câu nói về em bé của em (hoặc em bé của hàng xóm). Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 2 CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 1 điểm Dòng c: lạnh giá, gió mùa đông bắc, hanh khô Bài 2: 2 điểm Mỗi ý đúng 1 điểm Bông cúc sung sướng như thế nào? Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu? Bài 3: 2 điểm. Mỗi cặp từ xếp đúng cho 0,4 điểm Nhiều – ít; gầy – béo; tối – sáng; trái – phải; đen – trắng Bài 4: 2 điểm Mỗi ý đúng cho 1 điểm a. Hai bên bờ sông , hoa phượng vĩ nở đỏ rực . b. Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Bài 5: 2 điểm. Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm Các từ chỉ sự vật: núi, cánh đồng, chân mây, xóm làng, bóng cây, sông, cánh buồm, trời. Bài 6: 4 điểm - Điền đúng dấu phẩy, dấu chấm được 2 điểm Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng đời nhà Đường. Có câu rằng: “ Nhân sinh thập cổ lai hy”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay đã ngoài 70 xuân nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt. - Chép lại đoạn văn đúng chính tả, cho 2 điểm Bài 7: Ghép đúng các từ nói về gia đình cho 2 điểm Yêu thương, yêu mến, yêu quý, quý mến, thương mến, thương yêu, mến thương, mến yêu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập làm văn : 5 điểm Học sinh giới thiệu được em bé định tả( hoặc em bé nhà hàng xóm ) đầy đủ tên, tuổi, hình dáng, tính nết có sử dụng các hình ảnh so sánh nhân hoá.. PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 1 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Toán Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề Bài 1: Tính nhanh: 2 + 4+ 6+ 8 + 10 + 12+ 14 + 16 + 18.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Mai có một số kẹo, Mai cho Hồng 6 cái và ăn đi 3 cái thì Mai còn 1 cái kẹo. Hỏi lúc đầu Mai có bao nhiêu cái kẹo?. Bài 3: Điền dấu (+,-) thích hợp vào ô trống: a) 12 1 3 1 4 = 11 b) 15 1 5 1 6 = 16 c) 13 1 6 1 7 = 12 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống: 1 3 6 10 Bài 5: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Bao nhiêu điểm? Hãy kể tên?. A. M. Bài 6: Hãy xóa đi trong mỗi hình tròn một chữ số C để được một phép tính đúng. +. 1 -. +. 4 =. Phép tính sau khi bị xóa là: + + = Bài 7: Cho các số: 3,5,1,9. Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải các chữ số đó ta được những số nào? Viết các số vừa lập theo thứ tự tăng dần:. B. 231.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kết quả của phép trừ số lớn nhất và số có hai chữ số giống nhau là:. Bài 8: Hùng và Dũng mỗi bạn có 5 quyển vở. Cô giáo thưởng cho mỗi bạn 2 quyển vở nữa. Hỏi bây giờ hai bạn có bao nhiêu quyển vở? Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: 3 điểm 2 + 4+ 6+ 8 + 10 + 12+14 + 16 + 18 = = (2 + 18) + (4 + 16) + (6 + 14) + (8 + 12) + 10= = 20 + 20 + 20 + 20 + 10= 90 Bài 2: 2 điểm Lúc đầu Mai có số kẹo là: 1 + 3 + 6 = 10 (cái kẹo) Đáp số: 10 cái kẹo Bài 3: 2 điểm a) 12 + 3 - 4 = 11 b) 15 - 5 + 6 = 16 c) 13 + 6 - 7 = 12 Bài 4: 2 điểm 1 3 6 10 15 Bài 5: 2 điểm Có 4 hình tam giác. Các tam giác đó là: ABC, AMB, AMC,MBC Có 4 điểm. Đó là: A,B,C,M Bài 6: 3 điểm Phép tính sau khi bị xóa là: 1. +. 5. +. 2. -. 3. 21. =. 28. 36. 5. Bài 7: 3 điểm (mỗi ý đúng cho 1 điểm) Các số khi viết chữ số 5 vào bên phải là: 35, 15,95,55 Các số được xếp theo thứ tự tăng dần: 15, 35, 55, 95 Hiệu của số lớn nhất và số có hai chữ số giống nhau là: 95 – 55 = 40 Bài 8: 3 điểm Dũng và Hùng có số vở là: 5 + 5 = 10 (quyển) Bây giờ cả hai bạn có số vở là: 10 + 2 + 2 = 14 (quyển) Đáp số: 14 quyển vở Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHÒNG GD & ĐÀO TẠO SÔNG CÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC MỎ CHÈ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 1 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn Tiếng việt Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……………………………………………..Lớp: ………………… Điểm. Nhận xét của giáo viên. ĐỀ BÀI Bài 1: Đọc thầm đoạn văn sau: CHIM SƠN CA Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Chim sơn ca hót vào thời gian nào? a. Buổi sáng mùa hè b. Buổi trưa mùa hè c. Buổi chiều mùa hè 2. Chim sơn ca nhảy nhót ở đâu? a. Trên cánh đồng b. Trên sườn núi c. Trên sườn đồi 3. Câu văn nào cho biết chim sơn ca hót hay? a. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. b. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa. c. Bỗng dưng, lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ có chữ viết sai chính tả: Nhóm 1 a. ngượng ngịu b. đậu nành c. lóng lánh d. tấp nập Nhóm 2 a. giọt sương b. ngoe nguẩy c. khẳng khiu d. quyềnh qoàng Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a.Viết 4 từ chứa vần uông. b. Đặt 1 câu chứa tiếng có vần uyêt. c. Đặt 1 câu có từ xanh ngát. a. Đặt 1 câu có tiếng hòa. Bài 4: Điền vần thích hợp vào chỗ trống: iu hay uyu: ngã kh............; khẳng kh……; t…….. ngh…. ng hay ngh: .........iêm túc, …..ạc nhiên, ..........iêng ngả, nghề .............iệp Bài 5: Điền âm, vần thích hợp vào chỗ trống: Chú ........é con .....ũng.......ịu .....úc đầu vào tí mẹ. Bài 6: Trong đoạn văn sau có một số chữ viết sai chính tả. Em hãy gạch những chữ viết sai đó và viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi: HOA MAI VÀNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoa mai cũng có lăm cánh như hoa đào, nhưng cánh mai to hơn cánh hoa đào một trút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời sanh màu ngọc bích. Xắp lở, lụ mai mới phô vàng.. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HOC 2011-2012 Tổng điểm toàn bài: 20 điểm Bài 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: 1b; 2c;3b Bài 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm Nhóm 1: a; Nhóm 2: d Bài 3: 4 (điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm a. Viết đúng mỗi từ ngữ chứa vần uông được điểm 0,25 Ví dụ: chuông, tuồng, luống, muống,….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Viết đúng câu chứa tiếng có vần uyêt được 1 điểm c. Viết đúng câu chứa tiếng xanh ngát được 1 điểm d.Viết đúng câu chứa tiếng hòa được 1 điểm Bài 4: (2 điểm) HS điền đúng các từ ở mỗi dòng được 1 điểm iu hay uyu: ngã khuỵu, khẳng khiu, tiu nghỉu ng hay ngh: nghiêm túc, ngạc nhiên, nghiêng ngả, nghề nghiệp Bài 5: Điền âm, vần thích hợp vào chỗ trống: được 1 điểm Chú nghé con nũng nịu rúc đầu vào tí mẹ. Bài 6: (9,5 điểm) Sửa lỗi: 3 điểm Sửa đúng 1 lỗi được 0,5 điểm Các từ cần sửa: Năm, nụ, xanh, chút, nở, sắp Bài viết đúng sạch, đẹp, đúng mẫu chữ không sai lỗi chính tả: 6,5 điểm Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm Tùy mức độ sai sót mà trừ điểm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×