Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GA L5 T32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.1 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn Tập đọc Tiết 63. Ngày soạn: 12/4/2015 Ngày dạy: 13/4/2015 Bài: ÚT VỊNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu đúng các từ ngữ trong bài 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn 3. Thái độ: - Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + HS: Xem trước bài.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’. 1’. 32’ 10’. 12’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài thơ : “Bầm ơi” và TLCH / SGK - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn - GV thống nhất cách chia đoạn :  Đoạn 1 : Từ đầu … ném đá lên tàu”  Đoạn 2 : “Tháng trước … vậy nữa”  Đoạn 3 : “Một buổi chiều … tàu hoả đến”  Đoạn 4 : Còn lại - Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyển thẻ - Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có). - Giáo viên đọc diễn cảm bài (giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh , kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa của bài thơ. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS quan sát tranh - HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3 lượt) - HS thảo luận nhóm đôi để chia đoạn. - Học sinh đọc các từ này.. - Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu..  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. - Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những - 1 học sinh đọc câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm toàn bài. câu chuyện trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 9’. 2’. 1’. + Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu + Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm còn ném đá lên tàu vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? - Em đã tham gia phong trào”Em yêy + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn… từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường - Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi sắt và đã thấy điều gì ? chuyền thẻ trên đường tàu + Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? - Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo + Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì ? tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm - Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc lại bài - Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn cả bài thơ. giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn, - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã bài thơ. lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc  Hoạt động 4: Củng cố. - Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu và đọc tốt bài văn 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Luật bảo vệ, chăm sóc và - Học sinh nêu. giáo dục trẻ em. - Học sinh nhận xét. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Môn CT Tiết 32. Ngày soạn: 12/4/2015 Ngày dạy: 13/4/2015 Bài: ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA ( tt ). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 2. Kĩ năng: - Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ “Bầm ơi.” 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3.. + HS: SGK, vở.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp. - Lớp nhận xét.. 1’ 30’ 15’. 10’. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Phương pháp: Đàm thoại, động não. - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên nêu yêu cầu bài. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK. - Học sinh nhớ – viết. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. Hoạt động nhóm.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thi đua, thực hành. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.  Bài 2: - Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các huân - Học sinh làm bài. chương, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn - Học sinh sửa bài. viết hao chưa đúng, sau khi xếp tên danh - Lớp nhận xét. hiệu vào dòng thích hợp phải viết hoa cho đúng quy tắc. - Giáo viên chốt, nhận xét.  Bài 3:. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Lớp sửa bài và nhận xét.. - Giáo viên nhận xét, chốt. 5’. 1’. Hoạt động lớp.  Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh thi đua 2 dãy. Phương pháp: Thi đua. - Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? - Đề bài: Tìm và viết hoa tên các giải thưởng, danh hiệu, huân chương mà em biết? 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Môn Toán Tiết 156. Ngày soạn: 12/4/2015 Ngày dạy: 13/4/2015 Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số - Rèn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng con, Vở. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 1’ 30’ 25’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: + Hát. 2. Bài cũ: - Sửa bài nhà - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân.  Bài 1: - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc - Học nhắc lại. chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân - Học sinh làm bài và nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con  Bài 2: - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm - Yêu cầu học sinh sửa miệng  Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xát, chốt cách làm  Bài 4: - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. 5’.  Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn. - Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm). -. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận, nêu hướng làm Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu. - Học sinh giải vở và sửa bài : Chọn đáp án D. -. Học sinh nêu Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề bài: 15 và 40 0,3 và 0,5 1000 và 800 1’. lựa chọn đáp án đúng nhất. 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM. Môn Toán Tiết 157. Ngày soạn: 13/4/2015 Ngày dạy: 14/4/2015 Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Giúp học sinh củng cố về : Tìm tỉ số % của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số % và giải toán liên quan đến tỉ số % - Rèn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng con, Vở. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: + Hát. 2. Bài cũ: -Sửa bài nhà - Học sinh sửa bài. -Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài: 4. Phát triển các hoạt động: 31’  Hoạt động 1: Luyện tập. Hoạt động lớp, cá nhân.  Bài 1: - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. -Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách tìm tỉ số % - Học nhắc lại. của 2 số -Lưu ý : Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân - Học sinh làm bài và nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm vào vở  Bài 2: -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm -Yêu cầu học sinh sửa miệng. -. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận, nêu hướng làm Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Bài 3: -Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -Giáo viên nhận xát, chốt cách làm  Bài 4: -Nêu cách làm. -Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp 2’ 1’.  Hoạt động 2: Củng cố. -Nêu lại các kiến thức vừa ôn. 5. Tổng kết – dặn dò: -Xem lại các kiến thức vừa ôn. -Chuẩn bị: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài -. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vở và sửa bài. -. Học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM. Môn KH Tiết 63. Ngày soạn: 13/4/2015 Ngày dạy: 14/4/2015. Bài: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. - Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. 2. Kĩ năng: - Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. HS: - SGK.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Môi trường. - Giáo viên nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.. 3. Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. 12’ 4. Phát triển các hoạt động: Làm việc theo nhóm.  Hoạt động 1: Quan sát và thảo - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. luận. - Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Nhóm cung quan sát các hình trang 130, 131 /SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> và xác định công dụng của tài nguyên đó. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. 12’ - HS chơi như hướng dẫn..  Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”. - Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi. - Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. - Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo. - Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.  Hoạt động 3: Củng cố. 4’ - Thi đua : Ai chính xác hơn. - Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên. - Một dãy nêu công dụng (ngược lại). 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường 1’ tự nhiên đối với đời sống con người”. - Nhận xét tiết học . RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn TĐ Tiết 64. Ngày soạn: 14/4/2015 Ngày dạy: 15/4/2015 Bài: NHỮNG CÁNH BUỒM. (Trích) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. 3. Thái độ: - Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”. + HS: Xem trước bài.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’. 1’ 10’. 12’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Yêu cầu 1 học sinh đọc truyện Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi 2 sau truyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài (đọc 2 vòng). - Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? - Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?. - Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả. - Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa của câu chuyện.. Hoạt động lớp, cá nhân.. - Học sinh đọc các từ này. - Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. Hoạt động nhóm. Cả lớp đọc thầm toàn bài. - Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong. - Bóng cha dài lênh khênh. - Bóng con tròn chắc nịch. - Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng. - Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi… - Cha lại dắt con đi trên cát mịn. - Ánh nắng chảy đầy vai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 9’. của cha và của con trong bài. - Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời. - Những câu hỏi ngây thơ của con cho - Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ… thấy con có ước mơ gì? + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Con: - Cha ơi! - Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. - Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? - Giáo viên giúp học sinh hiểu câu - Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. hỏi:Ước mơ của con gợi cho cha nhớ - Sẽ có cây, có cửa có nhà. đến điều gì , các em phải nhập vai người - Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha - Con: - Cha mượn cho con cánh buồm trong bài thơ. trắng nhé, - Để con đi … - Dự kiến: Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây - Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy. lại những câu đối thoại giữa hai cha con + Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. - Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, + Con ước mơ được khám phá những điều háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. chưa biết về biển, những điều chua biết Giọng cha: dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi trong cuộc sống. tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự - 1 học sinh đọc khổ thơ cuối hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ - Cả lớp đọc thầm lại. - Dự kiến: Thằng bé làm mình nhớ lại chính của mình.). - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./ Thằng bé đúng là mình “Cha ơi! / … ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước - …Để con đi…// ”. như thế./ Mình đã từng như con trai mình – - Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được… - Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và con. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả  Hoạt động 4: Củng cố.,dặn dò - Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa bài thơ - Học sinh nêu. của bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét.. 3’. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn Toán Tiết 158. Ngày soạn: 14/4/2015 Ngày dạy: 15/4/2015. Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 1’. 13’. 18’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. -Sửa bài . 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.  Ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Ôn kiến thức -Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian. -Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? -Kết quả là số thập phân. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. -. Hoạt động lớp Học sinh nhắc lại.. -. Đổi ra đơn vị lớn hơn. -. Phải đổi ra. Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút.  Hoạt động 2: Luyện tập. - Học sinh đọc đề.  Bài 1: - Học sinh làm bảng con - Tổ chức cho học sinh làm bảng con  a/ 8 giờ 47 phút sửa trên bảng con. + 6 giờ 36 phút -Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng 14 giờ 83 phút cột. = 15 giờ 23 phút -Lưu ý học sinh: nếu tổng quá mối quan hệ phải đổi ra. 13giờ86phút -Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 b/ 14giờ26phút – 5giờ42phút đơn vị lớn ra để trừ kết quả là số thập – 15giờ42phút 8giờ44phút phân phải đổi. c/. 5,4 giờ + 11,2 giơ 16,6 giờ = 16 giờ 36 phút.  Bài 2: Làm vở: - Nêu yêu cầu - Lưu ý cách đặt tính. -Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé a/ 6 giờ 14 phút  3 hơn rồi chia tiếp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 18 giờ 42 phút 8 phút 52 giây  2 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây b/ 4,2 giờ x2 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút c/ 38 phút 18 giây 2 phút = 120 giây = 138 giây 18 0  Bài 3: Làm vở -Yêu cầu học sinh đọc đề. -Nêu dạng toán? -Nêu công thức tính. -Làm bài. -Sửa.. Học sinh đọc đề. Tóm tắt. Một động tử chuyển động Giải: Người đó đi hết quãng đường mất 18 : 10 = 1,8 ( giờ )  Bài 4 : Làm vở = 1 giờ 48 phút -Yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và tóm tắt. -Nêu dạng toán. - Vẽ sơ đồ. Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài - Một động tử chuyển dộng có thời gian nghỉ phải trừ ra. Giải: -Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra Ôtô đi hết quãng đường mất hỗn số. 8giờ56phút – (6giờ15phút + 25phút) 34 = 2 giờ 16 phút = 15 giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng 34  Hoạt động 3: Củng cố. 45  15 = 102 (km) 2’ -Thi đua tiếp sức. 0,4 ngày – 2,5 giờ + 15 phút -Nhắc lại nội dung ôn. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ -Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành. -Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình. RÚT KINH NGHIỆM. -. 6 6 phút 23 giây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môn LTVC. Ngày soạn: 14/4/2015. Tiết 63. Ngày dạy: 15/4/2015. Bài:. Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy). I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. 2. Kỹ năng: Sử dụng dấu phẩy trong văn viết, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ:. - Học sinh: Vở bài tập. - Giáo viên: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T.l 4’ 32’. Hoạt động của GV. 1- Ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - Nhận xét, cho điểm. 3- Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Mời 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc bức thư đầu. + Bức thư đầu là của ai? - Gọi HS đọc bức thư thứ hai. + Bức thư thứ hai là của ai? - Cho HS làm việc theo nhóm 4 làm bài vào vở bài tập, 1 nhóm làm vào bảng phụ. - Cùng cả lớp chữa bài trên bảng phụ.. Hoạt động của HS. - 2 HS nêu.. Bài 1(138): Có thể đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau? Bức thư 1:....“ Thưa ngài(,) tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi(.) Vì viết vội(,) tôi chưa kịp đánh các dấu chấm(,) dấu phẩy(.) Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm(,) dấu phẩy cần thiết(.) Xin cảm ơn ngài.” - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bức thư 2: ...“ Anh bạn trẻ ạ(,) tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm(,) dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì(,) gửi đến cho tôi(.) Chào anh.” - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài, cả Bài 2(138):Viết một đoạn văn lớp theo dõi. khoảng 5 câu nói về các hoạt động - Yêu cầu HS viết đoạn văn của của HS trong giờ ra chơi ở sân trường mình vào vở bài tập. em. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy - Tổ chức, hướng dẫn HS trình bày được dùng trong đoạn văn. bài: - Làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3’ 2'. + Chữa bài trên bảng lớp. + Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Yêu cầu bạn nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những HS làm bài tốt. 4- Củng cố: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 5- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. trên bảng lớp. - Lần lượt đọc đoạn văn của mình và nêu tác dụng của từng dấu phẩy.. - HS nhận xét bài của bạn.. RÚT KINH NGHIỆM. Môn KH Tiết 64. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015 Bài: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Neu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người. 2. Kĩ năng: - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. 4.GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào con người ; kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thông tin và kinh nghiệm bản thân II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK HS: - SGK.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 1’ 28’ 12’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Tài nguyên thiên nhiên.  Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.” 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Quan sát.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.. Hoạt động nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phương pháp: Quan sát, thảo luận.. Hình 1 2. 3 4 5 6. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện. - Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung.. Phiếu học tập Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người Chất đốt (than). Khí thải. Môi trường để xây dựng nhà Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện ở, khu vui chơi giải trí tích trồng trọt chăn nuôi (bể bơi).. Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.. Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.. Nước uống Môi trường để xây dựng đô Khí thải của nhà máy và của các thị. ví dụ về những gì môi trường phương -tiện -Nêu Họcgiao sinhthông,… trả lời. Thức cung cấpăn. cho con người và những gì con người thải ra môi trường?  Giáo viên kết luận: -Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,… + Các nguyên liệu và nhiên liệu. -Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.. 12’.  Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. Phương pháp: Trò chơi. -Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. -Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK. -Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? GDBĐKH : Cần làm gì để nâng cao sức khỏe và đời sống con người?  Hoạt động 3: Củng cố.. Hoạt động nhóm. - Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.. - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,…..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4’. 1’. -Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: -Xem lại bài. -Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”. -Nhận xét tiết học.. Cần bảo vệ mội trường. RÚT KINH NGHIỆM. Môn TLV Tiết 63. Ngày soạn: 14/4/2015 Ngày dạy: 15/4/2015 Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng bài văn tả con vật. - Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tả con vật. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. + HS: Vở. III. Các hoạt động: TG 1’ 1’ 1’ 7’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát + Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học. 3. Giới thiệu bài mới: Trả bài văn tả con vật. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá Hoạt động lớp. chung về kết quả bài viết của cả lớp. Phương pháp: Phân tích. - Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp ( Hãy - 1 H đọc đề bài trong SGK. tả một con vật mà em yêu thích). - Kiểu bài tả con vật. - GV hướng dẫn HS phân tích đề. - Đối tượng miêu tả ( con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động. - Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. + Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của H. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để H tìm những.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó. + Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho H chữa trên lớp. - Thông báo điểm số của từng HS. 14’. 15’. 1’.  Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá Hoạt động cá nhân, lớp. bài viết. Phương pháp: Đánh giá. - GV trả bài cho từng HS. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng - Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải. trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô). - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình  Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong trước lớp. Hoạt động cá nhân bài. Phương pháp: Thực hành. - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. - 1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn. - Chuẩn bị: Tả cảnh ( Kiểm tra viết ) - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM. Môn Toán Tiết 159. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015. Bài: ÔN TẬP TÍNH CHU VI , DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn). 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + HS: Xem trước bài ở nhà.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 1’. 7’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.  Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: - Hệ thống công thức - Phương pháp: hỏi đáp. - Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình: 1/ 1/ Hình chữ nhật 2/ Hình vuông 3/ Hình bình hành 4/ Hình thoi 5/ Hình tam giác 6/ Hình thang. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. Hoạt động cá nhân, lớp -. Học sinh nêu. P = ( a+b )  2 S = ab 2/ P = a  4 S = aa 3/ S = a  h. m n 2 4/ S = a h 5/ S = 2 ( a  b) h 2. 7/ Hình tròn  Hoạt động 2: Thực hành. 8’ Bài 1: - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề . - Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì? - Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn. - Nêu công thức tính P hình chữ nhật. - Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật..  Bài 2: - 1 học sinh đọc đề. 8’ - Đề toán hỏi gì? - Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào?. 6/ S = 7/ C = r  2  3,14 S = r  r  3,14 -. Học sinh đọc đề.. -. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Học sinh làm bài. Giải: - Chiều rộng khu vườn: 120 : 3  2 = 80 (m) - Chu vi khu vườn. (120 + 80)  2 = 400 (m) - Diện tích khu vườn: 120  80 = 9600 m2 = 96 a = 0,96 ha Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha. -. 1 học sinh đọc. Chiều cao tam giác.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu cách tìm S tam giác. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài..  Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 9’ - Giáo viên gợi ý: - Tìm S 1 hình tam giác. - Tìm S hình vuông. - Lấy S hình tam giác nhân 4. - Tìm S hình tròn.. S2:a - Tìm S hình vuông suy luận tìm S tam giác. - Học sinh làm bài. - Diện tích hình vuông cũng là S hình tam giác. 8  8 = 64 (cm2) - Chiều cao tam giác. 64  2 : 10 = 12,8 (cm) Đáp số: 12,8 cm. -. 2’ 1’.  Hoạt động 3: Củng cố. - Nhắc lại nội dung ôn tập. 5. Tổng kết - dặn dò: - Ôn lại nội dung vừa ôn tập. - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. -. Học sinh đọc đề. Giải: Diện tích 1 hình tam giác vuông. 4  4 : 2 = 8 (cm2) Diện tích hình vuông. 8  4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn. 4  4  3,14 = 50,24 Diện tích phần gạch chéo. 50,24 – 32 = 18,24 Đáp số: 18,24 cm. RÚT KINH NGHIỆM. Môn * Toán Tiết 63. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015. Bài:. Luyện tập. I. Yêu cầu: - Giúp HS rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ các số thập phân; làm tính nhanh, tìm thành phần chưa biết giải các dạng toán liên quan đến số đo độ dài, khối lượng. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1: Tính: a) 105, 8 : = 11,75 ( dư 0,05 ) 125,07 : 11 = 11,37 b) 307,36 : 13 = 23, 64 ( dư 0,04 ) Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 864 : 2,4 + 108 : 22,5 - 0, 764 = 360 + 4,8 - 0, 764 = 364,8 - 0,764 = 364,036.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) ( 33,6 + 42,4 ) : 0,25 - 0,78 76 : 0,25 - 9,78 304 - 9,78. = = = 294,22. 4 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ thang có đáy lớn 186,5m, đáy bé bằng 5 đáy. lớn, chiều cao100m. a) Tính diện tích thửa ruộng/ b) Cứ 100 m2 thì thu được 65,4 kg lúa, hỏi cả thửa ruộng thu mấy kg lúa? Mấy tạ lúa? Giải: Đáy bé thửa ruộng 186,5: 5 x 4 = 149,2 ( m) Diện tích thửa ruộng (186,5 + 149,2) x 100 : 2 = 1678,5 (m) Số lúa thu được là 65,4 : 100 x 1678,5 = 10977,39 (kg). Môn Toán Tiết 160. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 1’ 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.  Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật.  Bài 1 : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. Hoạt động cá nhân. -. P = (a + b)  2 S = a  b. Học sinh đọc. P, S sân bóng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đề bài hỏi gì? - Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. - Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.. -. Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp.. -. Công thức tính P, S hình vuông. S=aa P=a4. P , S hình vuông Học sinh nêu. - Giáo viên gợi ý bài 2. Học sinh giải vở. - Đề bài hỏi gì? Học sinh sửa bảng lớp. - Nêu quy tắc tính P và S hình Giải: vuông? - Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (cm) - Diện tích cái sân. 12  12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 - HS đọc đề bài - Tóm tắt - Nêu cách giải - Cả lớp nhận xét  Bài 3 : - GV có thể gợi ý : + Tính diện tích thửa ruộng HCN - HS đọc đề bài + Tính số thóc thu hoạch được - Tóm tắt - Nêu cách giải  Bài 4 : - Cả lớp nhận xét - Gợi ý : - Đã biết S hình thang = a + b x h 2 + S Hthang = S HV + TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2 + Tính h = S Hthang : ( a+b ) 2 1’. . Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem trước bài ở nhà. - Làm bài 4/ 167 - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM. -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Môn TLV Tiết 64. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015 Bài: TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết ). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. + HS:. III. Các hoạt động: TG 1’ 1’. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: + Hát 2. Giới thiệu bài mới: 4 đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay củng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Hoạt động lớp. - 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.. 34’.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Thực hành.. Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. 1’. 5. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. - Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM. Môn LTVC Tiết 6 4. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015 Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu hai chấm ). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, 4 phiếu to. + HS: Nội dung bài học.. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 1’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu phẩy? - Cho ví dụ? 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.  Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên phải nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh.. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.. -. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10’. 10’. trong câu, cột bên trái nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. - Đưa bảng phụ mang nội dung : +Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.  Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.  Bài 3:. - Học sinh nhắc lại. - HS phát biểu cách làm - Cả lớp theo dõi và nhận xét -Học sinh làm vào phiếu lớp (4 nhóm). - Cả lớp sửa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân  đọc từng đoạn thơ, văn  xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - 3, 4 học sinh thi đua làm.  Lớp nhận xét.  lớp sửa bài.. - 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên đưa bảng phụ, mời - Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của học sinh sửa bài miệng. ông khách.  Giáo viên nhận xét + chốt.  1 vài em phát biểu. 3’. 1’.  Hoạt động 2: Củng cố. - Lớp sửa bài. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm? - Học sinh nêu. - Thi đua tìm ví dụ?  Giáo viên nhận xét, tuyên - Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em). dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. - Nhận xét tiết học. ***. RÚT KINH NGHIỆM. Môn KC Tiết 32. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015 Bài: NHÀ VÔ ĐỊCH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhà vô địch”bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi vi71 bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện, về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ. II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ. - Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa. - Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vị trí. - Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước. - Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô địch”. + HS : SGK. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’. 1’ 10’. 15’. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. - Giáo viên kể lần 1. - Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.  Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh. - Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này. - Chia lớp thành nhóm 4.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh kể chuyện. - Học sinh nghe và nhìn tranh.. * Làm việc nhóm 4. - Học sinh phát biểu ý kiến.. - 1 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. - Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. - Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c. + Nêu một chi tiết trong câu chuyện - Học sinh nêu. khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em - Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản thích? + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ. bất ngờ của Tôm Chíp. - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen + Nêu ý nghĩa của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo viên nêu yêu cầu.. 3’. 1’.  Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu chuyện. - Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ. 5. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - Nhận xét tiết học.. RÚT KINH NGHIỆM. mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. * Làm việc chung cả lớp. - Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về nội dung truyện. - Những học sinh khác nhận xét bài kể hoặc câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, người có ý kiến hay nhất. - 1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Môn * Toán Tiết 64. Ngày soạn: 15/4/2015 Ngày dạy: 16/4/2015 Bài: Luyện tập. I. Yêu cầu: - Giúp HS rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ các số thập phân; làm tính nhanh, tìm thành phần chưa biết giải các dạng toán liên quan đến số đo độ dài, khối lượng. - Giáo dục tính kiên trì, chịu khó, sạch sẽ. II. Lên lớp: Bài 1: Tính: a) 358,9 : 3,7 = 9,7 b) 28,14 : 4,2 = 6,7 c) 838,35 : 69 = 12,15. 25,67 : 3,02 = 8,5 31,008 : 4,08 = 7,6 838,35 : 12,15 = 69. Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 643,79 : 4,25 - 17,15 : 4,9 = 15,48 - 3,5 = 14,908 b) ( 28,5 + 100,75) ; 0,25 = 129,15 : 0,25 = 517 c) ( 300 - 83,28) : 4,2 x 0,15 = 216,72 : 4,2 x 0,15 = = 51,6 x 0,15 = 7,74 Bài 3: Tìm X: a) X x 2,16 = X x 2,16 = X = X =. 9,8 + 8,56 18,36 18,36 : 2,16 8,5. 4,3 x 4,3 x. X X X X. = = = =. 20 - 12,26 7,74 7,74 : 4,3 1,8. Bài 4:Lớp 5C có 40 học sinh, số bạn thích học môn Tiếng Việt chiếm 35% học sinh cả lớp. Hỏi số bạn không thích học môn Tiếng Việt là bao nhiêu bạn/ Bài 5: Một khu đất hình thang có diện tích là 4500m2 , biết chiều cao 25m, đáy bé ngắn hơn đáy lớn 12,8 m. Tính đáy bé, đáy lớn khu đất ấy?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ:. I. MỤC TIÊU: HS tự nhận xét tuần 32. Rèn kĩ năng tự quản. Tổ chức sinh hoạt Đội. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: TL. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. *Hoạt động 1: 8 12. 5. .Sơ kết lớp tuần 32: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp tổng kết : GV nhận xét *Hạnh kiểm: -Ngoan ,lễ phép, chăm học -Thực hiện nội quy tương đối tốt *Học tập: -Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. -Học tiết thao giảng tốt. -Nề nếp: +Dự chào cờ nghiêm túc. + Hát văn nghệ rất sôi nổi. *Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt +Dọn vệ sinh sân trường sạch sẽ * công tác khác: rèn luyện nghi thức đội thường xuyên. Tập thể dục giữa giờ đều Nhược điểm: -còn nói chuyện riêng trong giờ học Chuẩn bị bài chưa chu đáo *Tuyên dương cả lớp. Dựkiến : các em: Thảo, Ty, Nhàn, Tranh, Thành Tài.Vy 3.NHIỆM VỤ TUẦN TỚI: -Phát huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. -Học tập, rèn luyện theo chương trình tuần 33. -Duy trì nề nếp học tập Tham gia thể hiện nghi thức noun đoàn kiểm tra đội. -Tích cực rèn đọc, rèn viết. -Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. -Tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. -Tích cực tham gia các phong trào chung.. -Các tổ trưởng báo cáo. -Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.. Hoc sinh phát biểu chọn cá nhân ,tổ xuất sắc Tham gia Ghi nhớ Thảo luận nhiệm vụ tuần tới.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 10. -Giữ vệ sinh trường lớp. *Hoạt động 2: Sinh hoạt Đội:. -Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×