Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Thực trạng bệnh sâu răng và một số yếu tố ảnh hưởng ở học sinh tuổi từ 6 11 tại trường tiểu học vĩnh hưng, hoàng mai, hà nội năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.79 KB, 86 trang )

MỤC LỤC
DẠT VÁN ĐÈ ............ - ............ „ ....................................................................

1

CHƢƠNG 1: TỎNG QUAN... ________ _ _______ _ __ ___________ ___ 3
1.1. Giai phầu vã lỗ chức học râng ..................................................................... 4
1.1.1. Các phần cua râng ................................................................................. 4
1.1.2. Cấu tạo cua ráng .................................................................................... 5
1.2. Quá trinh mọc ráng ...................................................................................... 8
1.3. Chức nàng cùa ràng ..................................................................................... 9
1.4. Bệnh sâu răng .............................................................................................. 9
1.4.1. Nguyên nhãn và nhùng hiẽu biết về sâu rủng ....................................... 9
1.4.2. Thực ƣạng bệnh sâu râng .................................................................... 13
1.4.3. Các yếu lố liên quan đen bệnh sâu rang .............................................. 18
1.5. Một số biện pháp dự phòng sâu râng ........................................................ 21
1.6. Chƣơng trinh nha học đƣờng .................................................................... 22
Chƣơng 2: DÕI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨƢ ..................... ... 24
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 24
2.2. Thời gian và địa diêm nghiên cửu ............................................................ 24
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 24
2.3.1. Thiết kế nghicn cứu là: nghicn cửu mó tà cắt ngang .......................... 24
2.3.2. Cờ mầu ............................................................................................... 25
2.3.3. Cách chọn mầu ................................................................................... 25
2.3.4. Kỷ thuật thu thập thông tin .................................................................. 25
2.3.5. Chi sổ sâu - mất - trám ràng sừa ........................................................ 27
2.3.6. Các biền nghicn cứu ........................................................................... 29
2.3.7. Xứ lý sổ liệu ....................................................................................... 31
2.3.8. Khó khăn hạn chế. sai số cua đe tài và cách khẳc phục ..................... 31
2.3.9. Vần đề đạo đức trong nghiên cứu ....................................................... 32


TM/ V*:


Chƣơng 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cứu..................... - ...... .. ........... .. ............. -...... 34
3.1. Độc dicm nhóm bệnh nhàn nghicn cứu..................................................... 34
3.2. Thực trạng ti lệ bệnh sâu ràng ................................................................... 35
3.2.1. Tý lộ bệnh sâu râng chung .................................................................. 35
3.2.2. Đặc diêm sâu ráng sửa nhóm bệnh nhân nghiên cứu ........................ 36
3.2.3. Đặc dicm sâu ráng vinh viền nhóm bệnh nhân nghiên cứu ............... 41
3.3. Mối liên quan giữa yểu tố nguy cơ và sâu rang sừa và ráng vinh viễn 47
Chƣơng 4: BÀN LUẬN .............. .. .......... .... ................ .............. .. .............. _ ..... 51
4.1. Đặc dicm cùa dối tƣợng nghiên cứu ......................................................... 51
4.2. Thực trụng sâu ráng cua học sinh trƣờng tiêu học Vinh Hƣng, lloãng Mai.
Hà Nội....................................................................................................... 52
4.3. Một sỗ ycu tố liên quan ............................................................................. 59
4.4. Phƣơng pháp nghicn cứu.......................................................................... 63
KÉT LUẬN _____ __ ...... ____ .. ___ _______ ___ _______ ______ ____ 64
KI ÉN NGHỊ...
TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤ LỤC

TM/ V*:

-


DANH MỤC BÁNG BIẾU
Bang 1.1. Mức độ sâu rãng dựa vào chi số SMT ờ lứa tuồi 12 ............................. 13
Bang 1.2.


Chi so SMT tre 12 tuồi cua một số nƣớc phát triển .................... 15

Bang 1.3.

Chi số SMT ire 12 luỏi ở một số nƣớc đang phút triển ............... 15

Bang 1.4.

Chi số SMT tre 12 tuói cùa một sổ nƣớc trong khu vực ............ 16

Bang 1.5.

Tính trạng sâu răng tre

cm tồn quốc nãm 2001 ......................... 17

Bang 1.6. Mục tiêu toàn câu dự phòng sâu ràng tré cm cho năm 2000................. 21
Bang 2.1.

Quy ƣớc cua WHO về ghi mà số smt ............................................... 28

Bang 2.2.

Quy ƣớc cùa Wl 10 về ghi mà sổ SMT ............................................ 29

Bang 3.1. Phàn bố học sinh dƣợc khám theo tuồi và giới ..................................... 34
Bang 3.2.

Tý lộ sâu ráng chung theo tuồi.......................................................... 35


Bang 3.3.

Tỳ lộ sâu răng chung theo giới ......................................................... 36

Bang 3.4.

Tỳ lệ sáu râng

sừa theo tuổi ........................................................... 36

Bang 3.5.

Tỳ lệ sâu ràng

sừa theo giới .......................................................... 37

Báng 3.6.

Tỳ lệ sâu từng

ráng sừa theo giới ................................................. 37

Bang 3.7.

Tỳ lệ sâu từng

ráng sừa theo tuôi ................................................. 38

Bang 3.8. số ràng sừa bị sâu theo nhóm tuổi ......................................................... 39
Phân tích chi


số smt theo tuổi ....................................................... 39

Bang 3.10. Phân tích chi

sổ smt theo giới ....................................................... 40

Bang 3.9.

Bang 3.11. Tỳ lộ sâu ráng vfnh viễn theo tuổi ................................................ 41
Bang 3.12. Tỳ lệ sâu rang

vinh viền theo giới ................................................ 41

Bang 3.13. Tỷ lộ sáu răng vinh viền răng hãm lớn thứ nhất .......................... 42
Bang 3.14. Tỷ lệ sâu răng

vinh viễn răng hàm lớn thử nhất theonhóm ti 43

Bang 3.15. Ty lộ sâu ráng vinh viễn ràng hàm lớn thứ nhất theo giói .......... 44
Bang 3.16. sỗ ràng vinh

viền bị sâu theo nhóm tuỏi ...................................... 44

Bang 3.17. Phân tích chi

sổ SMT theo tuồi ..................................................... 45

Bang 3.1 s. Phán tích chi sỗ SMT theo giới ........................................................... 46


TM/ V*:


Bang 3.19. Mỏ hình hối quy đơn biến về mối liên quan giữa yếu tổ nguy cơ vả sâu
ráng sữa .................................................................................................................. 47
Bang 3.20. Mõ hình hồi quy đa biến về mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và sâu
ráng sửa .................................................................................................................. 48
Bang 3.21. Mó hình hồi quy đơn biến VC mồi liên quan giữa yếu tố nguy cơ và sâu
rãng vinh viền ......................................................................................................... 49
Bang 3.22. Mõ hình hồi quy đa biến về mối liên quan giữa yểu tổ nguy cơ và sâu
ráng vinh viền ......................................................................................................... 50
Bang 4.1. So sánh vái kết qua nghiên cứu lý lệ sâu lãng sữa cua một số tác giá... 54
Bang 4.2.

So sánh với kết qua nghiên cừu cua cãc tác gia khác ........................ 58

Bang 4.3.

So sánh với kct qua nghiên cứu VC mòi liên quan cua các ycu tồ
nguy cơ ............................................................................................. 60

Bang 4.4. Tống hợp các kết quá nghiên cứu khác nhau trên thế giới về các yếu tố
nguy cơ cua sâu ràng .............................................................................................. 62

TM/ V*:


DANH MỤC SO DÒ
Sơ đồ I. I.


Sơ đỗ Keys ....................................................................................... 10

Sơ đỗ 1.2.

Sơ đỗ white ...................................................................................... 11

Sơ dỗ 1.3.

Sơ dồ tóm tất cƣ chế sâu ráng .......................................................... 12

TM/ V*:



1

ĐẠT VÁN ĐÊ
Chăm sóc và bao vệ sức khoe học sinh là một trong những nhiệm vụ trụng
yếu trong chiến lƣợc chăm sóc sửc khoe cộng đồng, khơng chi ớ riêng Việt Nam
mà cỏn toàn thố giới. Lứa tuổi 6 đến 11 là lúc ráng vinh viền hắt đầu xuất hiện trên
cung hàm. đóng vai trị quan trọng trong chức năng nhai cũa tre về sau nên Hít cẩn
đƣợc giừ gín một cách tốt nhất dê khơng bị sâu. Theo Tổng cục thống kê (2008)
7,9% dàn sổ ca nƣớc là học sinh tiêu hục [ I ]. Một trong số bệnh hay gặp phô biến
ỡ học sinh lã bệnh sâu ràng. Nám 1994, WHO đánh giá bệnh sâu ràng ờ nƣớc ta
vào loại cao nhất thế giới và nằm trong khu vực các nƣớc có bệnh ràng miệng đang
tâng lẽn [2]. Ket qua diều tra sức khoe ràng miệng do viện Ráng Hàm Mật và dại
học Adelaide, Australia tiến hành gần dây thí Việt Nam lã một nƣớc có tý lệ sâu
rãng rất cao. chiếm tới gần 85% dân số cá nƣớc, trong dó tre em lã dối tƣợng bị anh
hƣơng cua sâu ráng nhiều nhất (3J.
Trong nhiều nám gần dây chƣơng trinh châm sóc sức khóc răng miệng dƣợc

triển khai ơ hầu hẻt các tinh trong ca nƣớc cho lứa tuổi đen trƣờng. Tuy nhiên tre
em tại trƣởng tiêu hục Vinh Hƣng. Hoàng Mai. Hà Nội chƣa dƣợc chain sóc sức
khóc theo chƣơng trinh Nha học dƣờng bao giờ. Hiện nay nhu cầu dƣợc chăm sóc
sức khoe răng miệng là vấn đe cần thiết cùa ban lành dụo Trƣờng và các bậc phụ
huynh.
Xuẩt phát từ lý do trên, chúng tòi tiền hành nghiên cứu đề tải "Thực trạng
bệnh sâu răng và một số yếu tố ánh huửng ()• học sinh tuổi từ 6 den 11 tại trƣờng
tiêu học Vihh Hƣng, lỉoàng .Mai, Hà Nội nám 2014" với hai mục tiêu sau đây:
1. Mô tã thực trạng bệnh sâu ràng ở học sinh tuổi từ 6 dền II tại trường
tiêu học I 'ihh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội năm 2014.

TM/ V*:

-


2

2. Phân tích một sổ yểu tổ liên quan với bệnh sâu ràng ứ nhơm học sình
trên.

TCV*:


3

CHƢƠNG I
TONG QUAN
Bệnh sâu ráng là bệnh phó biến, có chiều hƣớng gia tâng ƣ các nƣớc (lang
phát triền trẽn thế giới. Bệnh răng miệng có liên quan chu ycu den chế độ án. ý thức

vệ sinh rãng miệng cua cƣ dân và hệ thống dự phòng, điều trị bệnh. Sự phát then
cua xà hội hiện dại dà dem lại sự thay dối dạng thức ân truyền thống, dân cƣ cỏ cơ
hội và thời gian liêu thụ dƣờng thƣờng xuyên lum. chính diều này đà tạo ra nhùng
yêu cầu mới cho việc phòng, diều trị bệnh sâu ràng trong xà hội hiện dại. Nhừng
nƣớc nghèo tỷ lệ sâu ráng cao do nhiều yếu tố nhƣ: khơng dƣợc tluor hố nƣớc
uống, thiếu hicu biết ve giáo dục nha khoa, chế dộ ăn dƣờng khơng dùng... Nhừng
nƣớc phát triển có tý lệ sâu ráng giam do Nhà nƣớc coi trọng chƣơng trinh fluor
hô nƣớc uống, thuốc chai ràng có íluor. trám bít hố rành, coi giáo dục nha khoa lã
quốc sách, đặc biệt là có hộ thong khám chữa bệnh rộng khap tại các cơ sớ.
Sâu ràng là một quá trinh dộng, điền ra trong máng bám vi khuẩn dính trên
mạt râng. dƣa đến mất cân bằng giừa mó răng với chắt dịch xung quanh vả theo
thời gian, hậu qua lã sự mất khống cua mơ ràng.
Khơi dâu sâu ràng khơng đau, nhƣng khi lỗ sàu phát triên sâu và rộng phá
huỳ nhiều lỗ chức men và ngà. thỉ ân các thức ân nóng. lạnh. chua, ngọt đều bị đau
và het đau khi hết cãc kích thích. Neu khơng dƣợc diều trị kịp thời, tổn thƣơng sè
lan tới tuy ráng vã quanh cuống răng...
Năm 1995 llội Nha khoa lloa Kỳ dà đƣa ra khái niệm sâu ràng lã bệnh
nhiêm trùng với vai trị gây bệnh cua vi khn vã giai thích ngun nhàn sâu rang
bằng sơ đồ với ba vòng tròn cua các yểu tố vật chu (rãng: gom men ráng, ngà ràng,
xƣơng ràng) môi trƣởng (thức ân cỏ kha nâng lèn men chửa carbohydrate) và tác
nhãn (vi khuân chu yêu là Streptococcus Mutans và Lactobacillus) [4].

TM/ V*:


4
Theo WHO năm 1997. các nƣớc trong khu vực Châu Á cứ trên 80% dân số
bị sâu ráng. Chi số SMT lửa tuồi 12 ờ mức cao từ 0.7 đến 5,5 (ờ Trung Quổc là 0.7.
ờ Lào là 2.4, ớ Campuchia là 4,9. ờ Philippin lã 5,5. Việt Nam là 0.8) [5], [6],
Tại Thái Lan, năm 2000 tý lộ sâu răng ờ tuổi 12 là 58-S0% [7].

( ùng nhƣ nhiều nƣớc đang phát triển, bệnh sâu răng gập phố biến ở nƣớc ta.
nhu cầu cần đƣợc chăm sóc vả diều trị rat cao. Theo Nguyền Vãn Cát. tại Hà Nội
1983 -1984 có l.l triệu ngƣời sâu răng, chi số SMT 1.4 [SJ. Nám 2004 Hoàng Tử
Hùng dƣa ra tý lộ sâu ràng sừa ớ một sỗ tinh miền Nam là 70.49%. ỡ Thuận Hai là
72.14% [9].
Trong 3 nãm từ 2002 đến 2005. Viện Ràng Hàm Mặt Hả Nội đà tiến hành
diều tra bệnh ràng miệng ở Việt Nam và cho thảy tỷ lộ sâu răng và chi sỗ SMT cùa
ràng vinh viền cùng tàng dần theo lứa tuổi.
Năm 2007. Đào Thị Dung đánh giâ hiệu qua can thiệp chƣơng trinh Nha học
đƣờng tại một sổ trƣờng tiêu học quộn Đồng Đa Hà Nội cho thấy ti lộ sáu ràng vẫn
côn cao (65.63%) [10].
Nảm 2007. Nguyền cấn và Ngỏ Dồng Khanh nghiên cửu tính trạng bệnh sâu
ràng ớ Việt Nam cho thấy tý lệ bệnh sâu răng và số trung bính rang sâu mất trám
(SMTR) gia tàng theo tuổi. SMTR ờ tre 11 tuồi và lứa tuồi 35 - 44 là 1.2 và 1.3 Ƣ
các tinh thành phía Bắc và 2.9 [11].
1.1. Giãi phẫu và tổ chức học răng
1.1. ĩ. Các phần cùa răng
Mỗi ràng có phần thân ráng và chân ráng. Giừa thân ràng và chân ráng là
dƣờng cô rang (cố răng giài phẫu), lã dƣờng nối men - xƣơng răng. Thân răng dƣợc
bao bọc bơi men, chân răng đƣợc xƣơng rãng bao bọc [12].

TM/ V*:


5
*
1.1.2. Câu tạo của ràng

Ngà rang


Thân
ràng
Cổ
rang

Chân
ráng

LÔ cuống rang

Bao gồm men răng, ngà ráng và túy răng [13].
Hình 1.1. Giúi phẫu Rùng [13].
* Men ráng
Men rãng là mô cứng nhất trong cơ thê. có nguồn gỗc từ ngoại bí, có tỳ lộ
chat vô cơ cao nhất (khoang 96%). Men rãng phu tồn bộ thân ràng dày móng tùy
vị In' khác nhau, dây nhất ớ núm ráng là l,5mm và mong nhất ờ vùng cố ráng. Men
răng khơng có sự bồi đắp thêm mã chi mịn dần theo tuổi, nhƣng có sự trao đỗi về
vật lý và hóa học với mỏi trƣờng trong miệng.
về mật hóa học, chắt vơ cơ chiêm 96%, chu yếu lã 3 [Caj(POj)2]. 2H;O còn
lại là các muối cacbonal cùa magiê, và một lƣợng nho clorua. fluorua vả muôi
sunfat cua natri và kali. Thành phần hữu cơ chiếm khống 1% trong đó chu yếu là
protit.

TM/ Gạ

:

• -U



6
vè mặt lý học, men râng cứng. giòn, trong vã can tia X. vói ty trọng từ 2.3-3
so với ngà rãng.
Cấu trúc học cua men ràng: quan sát qua kính hiển vi thấy hai loại đƣờng vân:
- Đƣờng rctzius: trên tiêu ban cat ngang là các đƣờng chạy song song nhau và
song song với đƣờng viền ngoài cua lớp men cùng nhƣ với đƣờng ranh giói men
ngả ớ phía trong. Trên liêu ban cắt dục thân ràng, đƣờng retzius hợp với đƣờng
ranh giói men ngã cùng nhƣ với mặt ngoải cua men thành một góc nhọn.
- Đƣờng trụ men: chạy suốt chiều dày men ráng và hƣớng tháng góc với
dƣờng ngồi trong cũa men răng, đơi khi có sự gấp khúc và thay đôi hƣớng di cua
trụ men. Trụ men có dƣờng kính từ 3-6pm. khi cẩl ngang qua trụ men ta thấy tiết
diện cỏ các loại hình thê: Váy cá 57%. lâng trụ 30%. khơng rị ràng 10%. hƣởng di
cua trụ men lạo ra cãc daĩ sáng tòi xen kè chính là dai Huntcr-schrenge.
* Ngà ràng
Có nguồn gốc lừ trung bì. kém cứng hơn men. chửa tý lệ chẳt vó cƣ thắp hơn
men (75%). chu yều là 3 [Ca.ựPQi):]. 2H>0. Trong ngã ràng có nhiêu ống ngà.
chứa đi bào lƣơng cùa nguyên bào ngà. be dày ngà răng thay đòi trong đời sống
do hoạt dộng cùa nguyên bão ngà. ngà ráng ngày càng dãy theo hƣởng về phía hốc
tuy râng. làm hụp dần ống tuy.
Vê tô chức học: ngã răng dƣợc chia làm hai loại:
- Ngà tiên phát chiếm khối lƣợng chu yếu và dƣợc tạo nên trong quá trinh
hỉnh thành rãng. nó bao gồm: ống ngà. chất giữa ống ngả. dây tôm.

TM/ V*:


7
- Ngã thứ phát đƣợc sinh ra khi răng dà hỉnh thành rồi. nô gốm ngà thử phát
sinh lý. ngã phan ửng và ngà trong suốt.
Ong ngà: có số lƣợng lừ I5-5OOOO/1 mm2. đƣờng kinh ống từ 3-5 pm. ống

ngà chính chạy suốt chiều dày cua ngà và tận cùng bằng dằu chốt ơ ranh giói men
ngả. ống ngã phụ lã óng nho hoặc nhánh bẽn. nhánh tận cùng cùa ống ngã chính.
('hất giừa ống ngà có cấu trúc sợi dirợc ngấm vơi. sắp xếp thẳng góc với ống
ngà.
Dây tơm: nằm trong ồng ngà là đuôi nguyên sinh chất cua tề bão tạo ngã.
* Tựr răng
Lã mò liên kct mềm. nằm trong hóc tuy gồm tuy chân và tuy thân. Túy ràng
trong buồng tuy gọi là tuy thân, tuy buồng, túy rãng trong ống tuy gọi là tủy chân,
các nguyên bào ngà nằm sát vách hoc túy.
Túy răng có nhiệm vụ duy trí sự sống cùa ráng, cụ thê lả sự sống cùa nguyên
bào ngà vả tạo ngà thử cap. nhận cám giác cũa ràng. Trong tuy ràng có chứa nhiều
mạch máu. mạch bạch huyết vả dầu tận cũng cùa thần kinh.
về tố chức học. túy răng gồm hai vùng: vùng cạnh tuy gồm các lớp tế bảo tạo
ngà (2-3 lớp) và lớp không cỏ tể bào gồm những tố chức sựi tạo keo. Vũng giừa tuy
là tổ chức lien kết có nhiều tế bão. ít tổ chức sợi.
* Xương răng
Lã tơ chức canxi hố bao phú vùng ngã chân ràng bắt dầu từ cồ ráng, cẩu trúc
xƣơng rảng dƣợc chia lãm hai loại.

TM/ V*:

4Ả

'V.


8
- Xƣơng rủng tiên phát: ớ lớp ngà vùng cỏ ráng vả là loại xƣơng ráng khơng
có tế bào.
- Xƣơng ràng thứ phát: có tế bào tạo xƣơng rãng bao phu vùng ngà 2/3 dƣới

chân răng vả cuống ràng. Độ dày cùa xƣơng thay đỏi theo vị trí và tuối. mỏng ờ
vùng cố ráng và dãy hơn ờ vùng cuống ràng.

mon râng
— ngà râng
xoang
tùy (chửa
— sợi

cácsợícúa
màng rang thần
kinh

xi mang
mao
Ống tùy hẹpmạch
máu)
xuong hâm xốp
rảnh râng (chửa
thần kinh và
mạch máu)

Hình 1.2. Lát cất ngang ràng người
1.2. Quá trình mọc răng
Quả trinh mọc ring ớ tre có 3 thời kỳ [ 14].

TM/ V*:


9

- Thời kỳ I: mọc ráng sữa. bẩl dầu từ 6 tháng đến 2.5 tuổi.
- Thời kỷ 2: mọc ráng vmh viền, bắt đầu từ 6 den 12 tuôi.
- Thời kỳ 3: mọc ràng khôn từ 16 25 tuổi.

TM/ V*:


10
13. Chức nâng của răng
Chức nâng chính cùa răng là ăn nhai. Quá trinh nhai là một quả trinh phức
tạp. trong quá trinh đỏ, các răng khác nhau có tác dụng khác nhau. Răng cứa dùng
dê cắt thức ân. ràng nanh cỏ chức năng chu yếu là xê thức án. ràng hâm có tác dụng
nghiền nát thức án [13].
Chúc nâng phát âm: ràng cỏ liên quan mật thiết dến ngôn ngừ và phát âm.
Răng nằm giữa mòi và lƣời, khi phát âm chúng phôi hợp với nhau, không thế thiếu
bộ phận não. Khi phát các âm môi rủng và ảm lƣời ràng, càng cần có sự tham gia
của ráng. Các răng phía trƣớc có anh hƣờng rất lớn dổi với ngôn ngừ và phát âm.
khi bị mất răng cƣa do không thê khống chế tốt các luồng hơi phát ra. khi nói sê
thốt hơi. nếu hoạt dộng cua lƣỡi mất di sự hạn chế cùa răng trƣớc cũng anh hƣơng
đến độ chính xác cua việc phát âm. Hơn nửa. ráng cịn có anh huởng quan trọng
ngoại hình cua mỏi ngƣời.
1.4. Bệnh sâu rảng
1.4.1. Nguyên Iihán và những hiên biềt về sâu rủng
Sâu rang là một quá trinh bệnh lý xuất hiện sau khi rủng dà mọc. dặc tnrng
bơi sự khƣ khống lâm ticu dan các chat vơ cơ. hừu cơ ơ men rang, ngà rang tạo
thành lỏ sâu.
Trƣớc nám 1970. ngƣời la cho rằng bệnh cán cua sâu răng là do nhiêu nguyên
nhân với sự tác động cua 3 yểu tố [15]. Vi khuẩn trong miệng (chu yểu lã
streptococcus mutans) lên men các chất bột và đƣờng cơn dính lại ràng lạo thành
acid, acid này dà phá húy tố chức cứng cua ràng tạo thành lồ sáu. Sự phổi hợp cùa

các yếu tổ này de gây sâu răng đƣợc the hiện băng sơ đỗ kcycs:

TM/ V*:

-


11

Sơ đồ /. /. Sơ đồ Keys [15]
Với sơ đỗ keys, ngƣời ta chú ý nhiều đen chất dƣờng và vi khuẩn
streptococcus mutans do dó. việc dự phơng cũng chú ỷ quan lâm dền chẻ dộ án hạn
chế dƣờng và VSRM. Khi áp dụng vào thực le phòng bệnh sâu ráng thầy kết qua
đạt dƣợc không cao. ty lệ sâu ràng giam xuống không đáng kê.
Sau nãm 1975 ngƣời ta dà làm sáng tó hơn cân nguyên gáy bệnh sãu răng và
đƣa ra sƣ đồ while thay thế một võng trôn trong sơ đỗ keys.
- Chất dƣờng đƣợc thay thề bang chất nền.
- Nhan mạnh vai trò cua nƣớc bọt và PH cua dõng chay môi trƣờng xung
quanh ráng,
- Ngƣời ta cùng làm sáng tó tãc dụng cua tluor nó làm cho tô chức cùa ràng
cứng chắc hơn chồng dƣợc sự phân huỷ của acid tạo thành tôn thƣơng sâu răng [9].

TM/ zfci V*:

4Ả

'V.


12

2F ^Ca^POi)i{OH).->Ca.ẠPOi)iF. + 2OH

Fluor + Hydroxyapatite -> Fluorapatite cô sức de kháng cao hơn. cỏ kha nâng
đê khang sự phá huý cua H* -> chống sâu ràng.

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ white [16]
Ta có thể tơm lƣợc cơ chế sinh bệnh học cua sâu rang đƣợc thê hiện bang hai
quá trinh tái khoáng và huy khoáng. Mồi quá trinh dều có một sổ yếu tố thúc đây.
nếu quá trinh huy khoảng lớn lum quá trinh tái khoáng thỉ sè dần đến sàu ráng.

TM/ V*:

4Ả

vỉ*


13
Sâu răng = Hủy khoáng > Tái khoáng
Các veil tố gây mất ổn định làm sâu răng:
+ Máng bám vi khuân
+ Chế dộ ân dƣờng nhiều lần
+ Thiếu nƣớc bọt hay nƣớc bọt
acid
+ Acid từ dạ dãy tràn lên miệng PH< 5
• Khá năng kháng acid của men

+ F' có ớ bề mặt men rãng

+ Trâm bít hố rành

’ Độ Ca’*. NPOy quanh ráng
+ PH>5,5
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tóm tất cơ chế sâu ráng [ỉ 7]

reV*:


14

1.4.2. Thực trạng bệnh sán răng
Tố chức y tc thế giới (Wỉ IO) đà đƣa ra 5 mức độ sâu ráng dựa vào chi sổ
SMT ớ lứa tuồi 12 nhƣ sau:
Bang 1. ỉ. Mửc độ sâu ráng dựa vào chi sổ SMT ở lừa tuồi 12
Mức dộ

SMT 12 tuổi

Rất thấp

0.0-1.1

Thấp

1,2 2,6

Trung binh

2,7 - 4,4

Cao


4,5 - 6.5

Rẩt cao

£6,6

* Tình lì inh sâu ràng í rên the giới
Sau năm 1975 căn nguyên bệnh sâu rãng dƣợc làm sáng to hơn. Ngƣời ta cũng
thấy rõ hơn tác dụng cua fluor khi gặp Apatit thƣởng cùa rang kết hợp thành lluorid
apatit răn chắc chống dƣợc sự phân huy tạo thƣơng tôn sâu ràng. Do dó ờ những
nƣớc phát triển Nhà nƣớc coi chƣơng trinh fluor hỏa nƣớc uổng, thuốc chái ráng và
giáo dục nha khoa là quốc sách nên bệnh sâu rủng giam mạnh. Ngƣợc lại nhừng
nƣớc kém phát triền khơng dƣợc fluor hóa nƣớc uống, thiếu sự giáo dục nha khoa,
ché độ ản đƣờng khơng đủng nên sâu ráng tăng.
Ĩ các nƣớc phát tricn: từ những năm 1940 dền I960, tỉnh hỉnh sâu ràng rất
nghiêm trọng, trung bính mồi trê cm 12 tuồi cỏ lừ 8-10 ráng sâu hoặc ràng dà bị
mất do sâu. Tới num 1993. chi số SMT tuổi 12 ở hầu het các nƣớc cơng nghiệp hóa

TM/ Gạ

:

• -U


15

dà giam xuống mức thấp từ 1.2 - 2.6. Nhìn chung từ cuối những năm 1970 tới nay.
tính hình sâu ráng tại các nƣớc phát triển cỏ xu hƣớng giam dần. chi số SMT tuổi

12 tại hầu het cãc nƣởc ớ mức thấp và rắt thấp. Điểu này có đƣợc là do các nƣớc
phát triển dà áp dụng triệt đê các biện pháp phòng bệnh. Nghiên cứu cùa Pieper tại
Đức cho thấy, chi số SMT giam từ 2.44 (năm 1994-1995) xuống côn 1.81 vào năm
1997 và 1.24 (2000) (18). Đến năm 2006 nghiên cứu cua Shulter chi ra sâu ràng ở
Đức tiếp tục giâm, chi sỗ S.MT giam xuống ờ mức 0.98 [19].
Ớ các nƣớc đang phát triển: thời diem nhùng năm cùa thập ký I960, tính hỉnh
sâu rang ơ mức thấp hơn nhiều so với các nƣớc phát triển. Chi số SMT tuồi 12 ớ
thời kỳ này nói chung lừ 1.0-3.0, thậm chí một sổ nƣớc dƣới mức 1.0 nhƣ Thãi Lan.
Uganda. Tới thập ký 1970 vã 1980 thí chi sỗ nãy lại lãng lên và ơ mức từ 3.0 đen
5.0 và một sổ nƣớc còn cao hơn nhƣ Chile lã 6.3. Đen những năm gần dây sâu răng
dã giam nhƣng nhìn chung, tỉnh trạng sâu ràng vẫn cịn ỡ mửc cao.
Nghiên cứu cùa Emcrich tại Ba Lan cho thấy chi sổ SMT cua tre 11 tuói dà
giám từ mức 4.87 năm 1987 xuống còn 3.2 vào năm 2003 [20].
Theo lác gia Ayo -Yusuf tỷ lệ sâu ràng cua tre 12 tuổi lại Nam Phi den nám
2002 là 40.1 %, chi số SMT ớ mửc 1. 19 [21].

TM/ V*:


16

Báng 1.2. Chi sổ S.\ỈT tré ĩ2 tuồi cùa một số nước phút triến [22]
Tên nƣớc

Năm

SMT

Nám


SMT

Thuỵ Điên

1980

1,7

2002

1.1

Anh

1981

1,8

2003

0.8

Na Uy

1979

4.5

2004


1.7

Mỹ

1980

2,0

2004

1,3

Australia

1982

2,1

2001

1,0

Thuv Sỳ

1980

1,7

2005


0,9

Phần Lan

1981

4,0

2003

1,2

Nhật Bàn

1979

2.4

2005

1,7

Bàng 1.3. Chi sổ SMT tre 12 tuối ờ một sổ nước đang phát triển [22]
Tên nƣớc

Năm

SMT

Năm


SMT

Chi Lê

1978

6,3

1999

3,4

Thái Lan

1977

2,7

2004

1,6

Mexico

1976

5,3

2001


2,0

Iran

1976

4.9

2001

1.8

Bang 1.4. Chi sổSMT t rè 12 tuồi cua một sổ nước trong khu vực [22]
Tên nƣớc

Năm

SMT

Trung Quốc

1995

1.03

Lào

1991


2.0

Triều Tiên

1991

3,0

TCV*:


17

Brunei

1999

4.8

Campuchia

2002

2,3

Philippin

199S

4.6


* Tình hình bịnh sâu ràng ờ Việt Nam
So với kết qua diều tra co ban bệnh ráng miệng toàn quốc năm 1991, kết qua
diều tra ràng miệng toàn quốc năm 2001 cho thay, tính hình sâu râng ớ Việt Nam
có xu hƣớng táng lên và khơng đồng đều giữa các vùng mien trong cá nƣớc.
Ket quá diều tra cơ ban bệnh ráng miệng toàn quốc lần thứ nhất cho thấy ty lộ
sâu ráng lửa tuổi 12 nhƣ sau [23]:
Mien bẩc tỳ lệ sâu răng là 43.33%. chi số SMT là 1.15
Miền nam tý lệ sâu ràng lã 76.33%, chi sỗ SMT là 2.93
Toàn quốc tý lệ sâu răng là 57.33%. chi số SMT lả 1.S2
Năm 2001. két quá diều tra cơ ban bệnh rang miệng toàn quốc lằn thứ hai cho
thấy [24].


18

Bàng 1.5. Tình trạng sàn ràng trẻ em lồn ÍịUỔC nàm 200ì
Răng sữa

Răng vinh viễn

Tuồi
% sâu răng

Chì số smt

% sâu răng

Chi số SMT


6-8

84.9

5.40

25.4

0.48

9- 11

563

1.96

54.6

1.19

Nảm 2000 theo nghiên cứu cúa Vũ Mạnh Tuấn tại thị xà Hoà Binh cho
thấy [25]:
* Tre 6 tuổi:
Tý lộ sâu ráng sữa là 61.5%. chi số snit lã 0.17
Tý lệ sủu răng vinh viền là 14.5%.
* Tre 12 tuổi:
Tỳ lệ sâu rang vinh viền lả 62%.
Nghiên cứu cùa Đào Thị Ngọc Lan trên 1176 học sinh tại Yên Bái nám 2003
cho kết quá nhƣ sau [26]:
* Tre 6 tuổi:

Tý lệ sâu ràng sửa là 64.95% - chi sổ smt là 3.58.
Tý lệ sâu răng vinh viền lả 13.97% - chi số SMT lả 0.23.
* Tre II tuồi:
Tý lộ sâu răng vinh viền là 5Ẹ82% - chi số SMT là 1.50.
Nám 2004 Lẽ Ngọc Tuyền. Nguyễn Quốc Trung. Trần Thị Lan /\nh đã thông
báo kết qua diều tra ráng miệng cua học sinh tiêu học tại I là Nội. cỏ 80.95% các
em sâu răng sừa. 30.95% em sâu răng vinh viền [27],
Nâm 2004 Nguyễn Lê Thanh cóng bò kêt qua kháo sát bệnh rang miệng cua

TM/ V*:

-


19

học sinh tiểu học từ 7-11 tuồi tại thị xà Bắc Cạn, cỏ 62.6% em sâu rang (28].
Theo nghiên cứu cua Nguyễn Dáng Nhờn nàm 2004 tại huyện Yên Sơn linh
Tuyên Quang, qua nghiên cứu 128 học sinh 6 tuổi cho thấy lý lộ sâu răng sừa là
76,56%, sâu ráng vihh viền là 14.84%, chi số SMT lã 0,22. Cùng trong nghiên cửu
này ờ lửa tuổi 12 ty lộ sâu răng vinh viền là 64.06%. chi số SMT lã 1.67 [29].
Năm 2007 theo nghiên cứu cua Nguyền Vân Thành tại thị xã Hƣng Yên thí ty
lệ sâu ràng sừa cùa học sinh 6 tuổi là 87.74%, chi số smt là 3.72, tý lệ sáu răng vinh
viển là 10,43%, chi sổ SMTlà 0.12 [30].
Nghiên cứu cua tâc giã Lẽ lluy Nguyên tại Hoài Đức, Hà Tây năm 2007 lý lệ
sâu ràng cua hục sinh khối lớp 5 là 58.48%. chi sỗ sâu mấl trám ráng vinh viễn lã
1.3 [31].
Ọua các số liệu trên cho thấy tính trạng sâu ráng cịn rất phô biển và chƣa cỏ
dấu hiệu suy giam, tý lệ sâu răng vinh viền tảng nhanh theo tuồi.
1.4.3. Các yểu tố liên quan dền bệnh sâu răng

• Các yểu tố liên quan đến bệnh sâu rừng
-

Nhõm yếu tổ nguy cơ về tập quán ân uống.

-

Nhóm yếu lổ nguy cơ về chăm sóc. vệ sinh ràng miệng.

-

Nhóm yếu tố nguy cơ về các đặc tnmg cá nhân cua trê, của cha mẹ tre.
Các tác giã thƣờng mô tá các yếu tố nguy cơ. khơng phân tích sâu về các

mồi liên quan giữa chúng vã bệnh sâu ráng ỡ tre em [32].
1.4.3. ỉ. Nhóm yểu lổ nguy cơ về tập quán àn uổng
Nhiều tác gia trong và ngoài nƣớc đà nghiên cứu các tập quán ãn uống liên
quan đền bệnh sâu răng ờ tré em nhƣ tần suất sứ dụng các đổ ăn thức uống có nhiều
dƣờng, ân thêm bữa phụ buổi tối. đồ ăn thức uống nóng lạnh, đồ án cửng. tiền sƣ bủ

TM/ V*:


×