Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 2 tiet 4 tin 9 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.65 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 2: MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNET (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết làm thế nào để một máy tính kết nối Internet.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân biệt được một số điểm khác biệt giữa mạng Internet và các mạng khác.
<b>3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức và u thích mơn học, có ý thức tự giác.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- HS: Vở ghi, sách giáo khoa.


<b> III. Phương pháp: </b>


- GV hướng dẫn, diễn giải, đặt vấn đề. HS làm việc theo nhóm, tự giác tìm tịi, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:


<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>


9A1:………
9A2:………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


<i>Câu 1: Internet là gì?</i>


<i>Câu 2: Trình bày một số dịch vụ trên Internet?</i>
<b>3. Nội dung bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu về một vài ứng dụng khác trên Internet?</b>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 3.


+ GV: Bằng thực tế tại địa phương
em hãy nêu một số ứng khác trên
Internet.


+ GV: Cho HS tự do trả lời.
<i>* Hội thảo trực tuyến.</i>


+ GV: Theo em hiểu hội thảo trực
tuyến là gì?


+ GV: Yêu cầu các bạn khác chú ý
lắng nghe, quan sát và cho nhận xét
và rút ra kết luận.


+ GV: Internet cho phép tổ chức và
thực hiện những gì trong hội thảo
trực tuyến.


+ GV: Đưa ra các hình ảnh lấy ví
dụ minh họa cho HS quan sát.
<i>* Đào tạo qua mạng.</i>


+ GV: Đào tạo qua mạng là dịch vụ
như thế nào.



+ GV: Theo em ưu điểm nổi bật


+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Một vài ứng dụng khác như:
- Hội thảo trực tuyến;


- Đào tạo qua mạng;
- Thương mại điện tử.


+ HS: Là tổ chức các cuộc họp, hội
thảo từ xa ở nhiều nơi khác nhau.
Người tham gia chỉ ngồi bên máy
tính của mình và trao đổi, thảo
luận ở nhiều vị trí địa lí khác nhau.
+ HS: Internet cho phép trao đổi,
thảo luận bằng hình ảnh, âm thanh
của hội thảo được hiển thị trên
màn hình hoặc phát trên loa.


+ HS: Quan sát và tìm hiểu thêm
về ứng dụng này.


+ HS: Người học có thể truy cập
Internet để nghe các bài giảng, trao
đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp
từ giáo viên.


+ HS: Đào tạo qua mạng đem đến


<b>3. Một vài ứng dụng khác</b>


<b>trên Internet.</b>


<i>a. Hội thảo trực tuyến.</i>
Internet cho phép tổ chức
các cuộc họp, hội thảo từ
xa với sự tham gia của
nhiều người bằng hình ảnh
hoặc âm thanh.


<i>b . Đào tạo qua mạng . </i>
Người học có thể truy
cập Internet để nghe các bài
giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo
viên, nhận các tài liệu hoặc
bài tập và giao nộp kết quả
qua mạng mà không cần tới
lớp.


<i>c. Thương mại điện tử.</i>
Các doanh nghiệp, cá
nhân có thể đưa nội dung
văn bản, hình ảnh giới
thiệu, đoạn video quảng
<i><b>Ngày soạn: 23/08/2014</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 25/08/2014</b></i>
<b>Tuần: 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của đào tạo qua mạng là gì?



+ GV: Đưa ra các hình ảnh lấy ví
dụ minh họa cho HS quan sát.
<i>* Thương mại điện tử.</i>


+ GV: Trong thực tế các em đã
được xem những nội dung quảng
cáo dưới những hình thức nào?
+ GV: Vậy theo em thương mại
điện tử là dịch vụ như thế nào?
+ GV: Yêu cầu một số HS trả lời
nội dung câu hỏi theo yêu cầu của
GV đưa ra.


+ GV: Khi mua bán trên mạng một
sản phẩm nào đó người ta thanh
toán bằng cách nào?


+ GV: Thương mại điện tử đem lại
lợi ích gì cho chúng ta?


+ GV: Đưa ra ví dụ minh họa.


cho mọi người cơ hội học “mọi
lúc, mọi nơi”.


+ HS: Tìm hiểu thêm về dịch vụ
đang phát triển mạnh mẽ này.
+ HS: Phát tờ rơi, panơ, áp phích,
trên báo đài, trên truyền hình, qua
tiếp thị,…



+ HS: Các doanh nghiệp, cá nhân
có thể đưa nội dung văn bản, hình
ảnh giới thiệu, đoạn video quảng
cáo, sản phẩm của mình lên các
trang Web.


+ HS: Bằng hình thức chuyển
khoản qua mạng, thông qua các
ngân hàng.


+ HS: Mạng lại sự thuận tiện cho
người sử dụng.


+ HS: Lắng nghe và tìm hiểu thêm.


cáo, sản phẩm của mình lên
các trang Web.


<b>Hoạt động 2: (18’) Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet.</b>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.


+ GV: Đặt vấn đề nhà em đã sử
dụng mạng Internet chưa?


+ GV: Vậy theo các em để kết nối
được Internet đầu tiên em cần phải
làm gì?


+ GV: Lấy ví dụ cho HS biết.


+ GV: Ngồi ra em cịn cần thêm
thiết bị nào để các em có thể kết nối
được Internet vào máy tính.


+ GV: Yêu cầu HS nhận xét rút ra
kết luận.


+ GV: Hướng dẫn các em tìm hiểu
thêm về cách kết nối vào hệ thống
mạng.


+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Dựa vào điều kiện thực tế
của các em trả lời nội dung.


+ HS: Cần đăng kí với một nhà
cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để
được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền
truy cập Internet.


+ HS: Modem và một đường
truyền kết nối riêng (đường điện
thoại, đường truyền thuê bao,
đường truyền ADSL, Wi-Fi)


+ HS: Nhờ các thiết trên các máy
tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN,
WAN được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internet



<b>4. Làm thế nào để kết nối</b>
<b>Internet.</b>


Cần đăng kí với một nhà
cung cấp dịch vụ Internet
(ISP) để được hỗ trợ cài đặt
và cấp quyền truy cập
Internet.


Nhờ Modem và một
đường truyền kết nối riêng
(đường điện thoại, đường
truyền thuê bao, đường
truyền ADSL, Wi-Fi)


4. Củng cố: (5’)


- Một vài ứng dụng khác trên Internet.
- Làm thể nào để kết nối Internet.


<b>5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)</b>


<b> - Xem lại bài đã học. Tìm hiểu bài đọc thêm: Vài nét về sự phát triển của Internet.</b>
- Xem bài tiếp theo: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.


6. Rú<b> t kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×