Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

giao an ly 6 hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 16/8/2013 Tuần 01 tiết 01 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHD và ĐCNN của chúng. 2. Kỹ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. - Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. - Bảng kết quả đo độ dài. 2. Học sinh: - Thước thẳng, thước kẻ, thước dây có vạch chia. - Soạn trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu cho học sinh một số phương pháp để học môn vật lí 6 đạt kết quả cao. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập - Cho học sinh quan sát tranh -Tình huống học sinh sẽ TL : vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở + Gang tay của hai chị em đầu bài. không giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau -Để khỏi tranh cãi, hai chị em - HS chú ý nghe phải thống nhất với nhau điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI Hoạt động 2: Đơn vị đo độ dài. - Yêu cầu HS về nhà tự ôn tập - Lắng nghe. I. Đơn vị đo độ dài: lại: + Đơn vị đo lường hợp pháp ? + Đơn vị đo lường nhỏ hơn ? + Cách đổi đơn vị đo độ dài ? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo độ dài. II. Đo độ dài: - Người ta dùng dụng cụ gì để - Thước - Dùng thước để đo độ dài. đo độ dài ? - GHĐ của thước là độ dài - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 lớn nhất ghi trên thước. và nêu tên các dụng cụ đo độ - Quan sát và trả lời - ĐCNN của thước là độ dài ? dài giữa 2 vạch chia liên - Giới thiệu GHĐ và ĐCNN - Lắng nghe tiếp ghi trên thước. trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. của thước cho HS. - Yêu cầu HS quan sát thước của mình và nêu GHĐ, ĐCNN ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6. - Gọi cá nhân HS trả lời C7. - Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK). - Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3. - Dựa vào các bước chúng ta vừa đo, hãy hoàn thành C6 ?. Giáo án Vật lí 6. - Quan sát thước và trả lời. - Hoạt động nhóm và trả lời - Trả lời C7 Hoạt động 4: Đo độ dài. -Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. - HS chú ý - Cá nhân HS hoàn thành.. III. Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp - Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 của vật trùng với vạch số 0 của thước. - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.. Hoạt động 5: Vận dụng - Yêu cầu cá nhân HS trả lời C7,8,9.. - Hoạt động cá nhân trả lời C7,8,9.. IV. Vận dụng: C7: C C8: C C9: a) 7cm b) 7cm c) 7cm. 4. Củng cố: - Dụng cụ đo độ dài là gì ? - Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước như thế nào ? - Cách đo độ dài ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Làm các câu C1 (tr 6). - Soạn trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng Ngày soạn: 16/8/2013 Tuần 2 tiết 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 3. Thái độ: Hình thành đức tính trung thực, cẩn thận trong cách đọc kết quả đo. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bình chia độ. Một vài loại ca đong. 2. Học sinh: Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài ? * Trả lời: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp - Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 của vật trùng với vạch số 0 của thước. - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - Cho học sinh quan sát tranh - Quan sát tranh vẽ vẽ. - Làm thế nào để biết chính - Trả lời xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay, sẽ giúp - Lắng nghe chúng ta trả lời câu hỏi vừa Bài 3: ĐO THỂ TÍCH nêu trên. CHẤT LỎNG Hoạt động 2: Đo thể tích chất lỏng. I. Đo thể tích chất lỏng: - Yêu cầu HS về nhà tự ôn tập - Lắng nghe và ghi nhớ. lại đơn vị đo thể tích thường dùng. - Luyện tập đổi đơn vị liên quan đến thể tích. - Quan sát hình 3.1 và cho biết C2: tên dụng cụ đo, GHĐ và -Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN của những dụng cụ ĐCNN: 0,5l. trong hình. -Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. -Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít - Nếu không có ca đong thì C3: Dùng chai hoặc lọ đã dùng dụng cụ nào để đo thể biết sẵn dung tích như: chai tích chất lỏng. 1 lít; xô: 10 lít. - Yêu cầu HS hoàn thành C4. C4: Loại bình Bình a Bình b Bình c. GHĐ 100 ml 250 ml 300 ml. trang 3. ĐCNN 2 ml 50 ml 50 ml.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Vậy để đo thể tích chất lỏng - Trả lời 1) Dụng cụ đo:bình chia độ, người ta dùng dụng cụ gì ? ca đong,… Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: C6: H3.3: Cho biết cách đặt C6: Đặt bình chia độ thẳng bình chia độ để chính xác. đứng. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho C7: Đặt mắt nhìn ngang phép đọc đúng thể tích cần đo? mực chất lỏng. C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm 3 c) 40 cm3 2) Cách đo thể tích chất lỏng: – Yêu cầu HS hoàn thành C9. - HS rút ra kết luận bằng - Ước lượng thể tích cần đo. cách trả lời C9: - Chọn bình chia độ có GHĐ a. thể tích và ĐCNN thích hợp. b. GHĐ và ĐCNN - Đặt bình chia độ thẳng đứng. c. thẳng đứng. - Đặt mắt nhìn ngang với d. ngang chiều cao mực chất lỏng trong e. gần nhất bình. - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất lỏng. - Hướng dẫn học sinh cách đo - Lắng nghe hướng dẫn và ghi kết quả vào bảng 3.1 - Yêu cầu nhóm hoạt động - Nhóm hoạt động và hoàn trong thời gian 5 phút thành bảng 3.1 4. Củng cố: - Dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng ? - Cách đo thể tích chất lỏng ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Soạn trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. Ký duyệt. trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Tuần 3 tiết 3. Ngày soạn: 22/8/2013. BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định được thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước 2. Kĩ năng: Thực hiện được các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Thái độ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án. Bảng 4.1. 2. Học sinh: Cho cả nhóm học sinh:Hòn đá, đinh ốc.Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra 15 phút: ĐỀ Câu 1: Em hãy trình bày cách đo thể tích chất lỏng ? (6,0 đ) Câu 2: Đổi các đơn vị sau: (4,0 đ) a) 1,5 dm3 = ……….lít b) 7ml = ……….cc 3 c) 2 lít = ……….m d) 4 cm3 = ……..ml ĐÁP ÁN CÂU. NỘI DUNG ĐIỂM * Cách đo thể tích của một: - Ước lượng thể tích cần đo. 1,0 - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. 1,0 1 - Đặt bình chia độ thẳng đứng. 1,0 - Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. 1,0 - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. 2,0 Đổi các đơn vị sau: a) 1,5 dm3 = 1,5 lít 1,0 2 b) 7ml = 7 cc 1,0 c) 2 lít = 0,002 m3 1,0 3 d) 4 cm = 4 ml 1,0 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm - HS chú ý nghe hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm Bài 4: ĐO THỂ TÍCH nước như: cái đinh ốc, hòn đá VẬT RẮN KHÔNG hoặc ổ khóa….=> Bài 4 THẤM NƯỚC Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước I. Cách đo thể tích của trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Đo thể tích của vật rắn trong trường hợp: Bỏ vật lọt bình chia độ. -GV treo tranh minh họa H4.2 và yêu cầu HS làm việc theo nhóm.. - Học sinh đem dụng cụ GV kiểm tra: Hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,… -HS làm việc theo nhóm trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ C1: Cho học sinh tiến hành đo - Trả lời thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá. - Cho học sinh làm theo nhóm - Hoạt động nhóm, hoàn thành C2: Cho học sinh tiến hành đo C2 thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. C3: a. Thả chìm ….dâng lên …. b…. thả …..tràn ra …. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. -Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở - Đánh giá quá trình thực hành.. vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: - Đo thể tích nước ban đầu V1. - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2. - Thể tích hòn đá: V = V2 – V1 2.Dùng bình tràn: - Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. - Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.. Hoạt động 3: Thực hành - HS làm theo nhóm: + Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) + Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) Hoạt động 4: Vận dụng. - Yêu cầu HS trả lời câu C4 C4: trả lời - Hướng dẫn học sinh làm C5 và - HS chú ý nghe C6.. II. Vận dụng: C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.. 4. Củng cố: - Người ta dùng dụng cụ gì để đo thể tích vật rắn không thấm nước ? - Nêu những cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Soạn trước bài 5: khối lượng – đo khối lượng. - Mỗi nhóm chuẩn bị 01 cân đồng hồ nhỏ.. trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Tuần 4 tiết 4. Ngày soạn: 22/8/2013 BÀI 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 2. Kĩ năng: Đo được khối lượng bằng cân. 3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, trung thực trong học tập và thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án; Tìm hiểu trước các loại cân thường dùng. 2. Học sinh: Mỗi nhóm 01 cân đồng hồ nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Trả lời: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Đo khối lượng bằng dụng cụ - Cân gì? -Dùng cân phải sử dụng đơn vị - Trả lời nào ? Bài 5: KHỐI LƯỢNG – Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm ĐO KHỐI LƯỢNG nay để trả lời câu hỏi này. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lương, đơn vị khối lượng. I. Khối lượng – Đơn vị -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi khối lượng: sau: 1. Khối lượng: C1: Khối lượng tịnh 397g ghi C1: 397g chỉ lượng sữa trong Khối lượng của một vật trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp. chỉ lượng chất cấu tạo hộp sữa hay lượng sữa chứa thành vật đó. trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt C2: 500g chỉ lượng bột giặt chỉ gì? trong túi Học sinh điền vào chỗ trống C3: 500g. các câu: C3, C4, C5, C6. C4: 397g. C5: Khối lượng. C6: Lượng. - Đơn vị đo khối lượng ở nước - Kílôgam là khối lượng của 2.Đơn vị khối lượng: Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị một quả cân mẫu đặt ở Viện đo a. .Đơn vị đo khối lượng: nào? lường Quốc Tế ở Pháp. Đơn vị đo khối lượng 1 -Em hãy cho biết: hợp pháp của nước Việt - Gam (g) 1g = kg. 1000 + Các đơn vị thường dụng. Nam là kílôgam (kí hiệu: Hectôgam(lạng): 1 lạng = + Mối quan hệ giá trị giữa các kg) 100g. đơn vị khối lượng. b. Các đơn vị khác thường trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100kg. - miligam(mg) : 1mg=. gặp: 1 g 1000. - Gam (g) 1g =. 1 1000. kg. - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100kg. -miligam(mg) : 1mg= 1 g 1000. Hoạt động 3: Đo khối lượng Người ta đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm thường dùng cân Roobecvan, chúng ta có thể thay thế bằng cân đồng hồ. -Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của cân đồ hồ theo nhóm. - Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ ở nhóm mình ? - Hướng dẫn HS cách sử dụng cân đồng hồ. - Yêu cầu các nhóm tiến hành cân một vật nào đó bằng cân đồng hồ. - Gọi đại diện nhóm thông báo kết quả - Ngoài cân đồng hồ người ta còn sử dụng những loại cân nào ? C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết các loại cân.. II. Đo khối lượng: - Lắng nghe - Dùng cân để đo khối lượng. - Có các loại cân: cân đồng hồ, y tế, cân đòn, cân - Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạ tạo cân đồng hồ. - Trả lời - Nghe hướng dẫn sử dụng - Nhóm hoạt động cân vật. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Trả lời C11: 5.3 cân y tế; 5.4 cân đòn. 5.5 cân tạ; 5.6 cân đồng hồ Hoạt động 4: Vận dụng III. Vận dụng: C13 : Xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu.. - Yêu cầu HS về nhà làm câu C12. - Gọi HS đọc và trả lời C13. - Đọc và trả lời 4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài 5. Dặn dò: Về nhà học bài; soạn trước bài 6 lực – hai lực cân bằng. Ký duyệt. trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 10/9/2013 Tiết 5. Ngày dạy:16/9/2013. BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… - Nêu được các thí dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 2. Kĩ năng: - Xác định được hai lực cân bằng. - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, giáo án - Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng, một quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thí nghiệm thực hành, vấn đáp, thuyết trình. IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút Câu hỏi: Khối lượng là gì ? Đơn vị của khối lượng ? Trả lời: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật đó. Đơn vị khối lượng là kg. 3. Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2 phút) GV: Trên hình vẽ, 2 người đang tác dụng những lực gì lên cái tủ ? HS: Trả lời Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu những lực này. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực. (10 phút) - GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình 6.1 và trả lời I. Lực. C1 - HS: Làm TN và trả lời C1 - GV chốt lại GV: Yêu cầu HS làm TN như H 6.2 và trả lời C2 HS: Làm TN và trả lời C2 GV: Làm TN hình 6.3 và yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét HS: Làm TN và nêu nhận xét. GV: Khi nào xảy ra lực ? Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. HS: Trả lời.. ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực (10 phút) GV: H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe II. Phương và chiều của lực. lăn có phương và chiều thế nào? HS: Trả lời GV: H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào? GV: Vậy mỗi lực có đặc điểm gì ? HS: Có phương, chiều GV: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng. Mỗi lực có phương và chiều xác HS: Phương ngang chiều từ trái sang phải. định . Hoạt động 4: Tìm hiểu hai lực cân bằng (10 phút) III. Hai lực cân bằng: GV: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và trả lời C6 HS: Đọc và trả lời. GV: Em có nhận xét gì về phương và chiều của hai lực trên ? HS: Trả lời GV: Hai lực có cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau gọi là hai lực như thế nào ? Hai lực có cùng phương, ngược HS: Hai lực cân bằng. chiều, mạnh như nhau gọi là hai lực cân bằng. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút) IV. Vận dụng: GV: Gọi HS hoàn thành C9 C9: HS: Trả lời a. lực đẩy GV: Hãy lấy ví dụ về hai lực cân bằng ? b. lực kéo. HS: Lấy ví dụ. 4. Củng cố: (3 phút) - Khi nào sinh ra lực ? - Thế nào là hai lực cân bằng ? 5. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài - Soạn trước bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực V. RÚT KINH NGHIỆM:. trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 10/9/2013 Tiết 6. Ngày dạy:23/9/2013. Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi hoặc bị biến dạng chuyển động của vật đó. 2. Kĩ năng: -Tìm được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. 3. Thái độ: Hình thành đức tính tìm tòi, ham khám phá, ham học hỏi, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - SGK, SGV - Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, tìm hiểu một số tác dụng của lực trong thực tế. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thí nghiệm thực hành, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút Hỏi: Khi nào xảy ra lực ? Thế nào là hai lực cân bằng ? Trả lời: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia thì sinh ra lực. Hai lực có cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau gọi là hai lực cân bằng. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình đầu bài HS: Quan sát GV: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? HS: Dự đoán Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC GV: Để biết được điều đó, chúng ta tìm hiểu bài DỤNG CỦA LỰC 7 Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng (7 phút) I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển GV: Yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK. động: HS: Thu thập thông tin - Vật đang chuyển động bị dừng lại. GV: Vật biến đổi chuyển động như thế nào khi có - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển lực tác dụng ? động. HS: Trả lời - Vật chuyển động nhanh lên. trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. 2. Những sự biến dạng: GV: Lực có làm vật biến dạng không ? Là sự thay đổi về hình dạng của vật khi HS: Trả lời có lực tác dụng. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực (15 phút) II. Những kết quả tác dụng của lực: GV: Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm và trả Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể lời các cấu hỏi: C3, C4, C5 và C6. làm biến đổi chuyển động hoặc làm HS: Nhóm làm TN và trả lời C3,4,5,6 biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể GV: Vật này tác dụng lực lên vật khác gây ra cùng xảy ra. những kết quả gì ? HS: Trả lời Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) III. Vận dụng GV: Lần lượt gọi HS đọc và trả lời C9,10,11 HS: Đọc và cá nhân trả lời C9,10,11 4. Củng cố : (2 phút) Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì ? 5. Dặn dò: (3 phút) - Về nhà học bài và làm bài tập số 7.3 sách bài tập. - Soạn trước bài 8 Trọng lực. Đơn vị lực V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày……tháng 9 năm 2013. trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 26/9/2013 Tiết 7. Ngày dạy:30/9/2013. Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Nêu được đơn vị đo lực. 2. Kĩ năng: Sử dụng đúng từ ngữ vật lý. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, tích cực, hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - SGK, SGV - Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, tìm hiểu một số tác dụng của lực trong thực tế. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thí nghiệm thực hành, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì ? Trả lời: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm vật biến dạng. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) GV: Gọi HS đọc tình huống đầu bài. HS: Đọc tình huống. GV: Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật. => Bài mới Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (15’) I. Trọng lực: GV: Cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. HS: Làm TN và trả lời C1, C2. GV: Gọi các nhóm trả lời C1, C2. HS: Trả lời C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới. trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. -. GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi HS: Trả lời vật lực này gọi là trọng lực. GV: Vậy trọng lực là gì ? Trọng lượng là gì ? HS: Trả lời. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực (10’) II. Phương và chiều của trọng GV: Yêu cầu HS đọc thông tin. lực: HS: Đọc thông tin SGK. Trọng lực có phương thẳng đứng GV: Thông báo phương của dây dọi. và có chiều từ trên xuống dưới. GV: Yêu cầu HS hoàn thành C4. HS: Hoạt động nhóm hoàn thành C4 GV: Vậy trọng lực có phương và chiều như thế nào ? HS: Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. (5’) III. Đơn vị lực: GV: Để đo cường độ lực người ta dùng đơn vị Đơn vị lực là niu tơn, kí hiệu ( N ) gì ? Trọng lượng của quả cân 100g HS: Niu tơn (N). được tính tròn là 1N. Trọng lượng GV: Trọng lượng của quả cân 100g bằng bao của quả cân 1kg là 10N. nhiêu N ? HS: Trả lời. Hoạt động 5: Vận dụng (5’) VI. Vận dụng GV: Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút ra kết luận. HS: Làm TN và trả lời C6 4. Củng cố: (3’) - Trọng lực là gì ? - Phương và chiều của trọng lực ? - Đơn vị của lực là gì ? 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài - Chuẩn bị trước bài 9 Lực đàn hồi. V. RÚT KINH NGHIỆM:. trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 29/9/2013 Tiết *. Ngày dạy:07/10/2013 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được các kiến thức lien quan đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể tích vật rắn không thấm nước; đo khối lượng; hai lực cân bằng; kết quả tác dụng của lực; trọng lực và đơnvị lực. 2. Kĩ năng: - Đổi được đơn vị về độ dài, thể tích, khối lượng - Giải thích được một số hiện tượng liên quan thực tế. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản - Bài tập 2. Học sinh: Xem lại kiến thức từ bài 1 đến bài 8. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hỏi: - Trọng lực là gì ? - Phương và chiều của trọng lực ? - Đơn vị của lực là gì ? Trả lời: - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. - Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về Trái Đất. - Đơn vị của lực là N. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20’) I. Lý thuyết: 1. Đo độ dài: GV: Đơn vị đo độ dài là gì ? Các bước đo độ dài ? Các bước đo độ dài: HS: Trả lời. + Ước lượng độ dài cần đo + Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp + Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo. + Đọc và ghi kết quả đúng cách. 2. Đo thể tích chất lỏng: GV: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là gì ? Cách đo thể Các bước đo thể tích chất lỏng: tích chất lỏng ? - Ước lượng thể tích cần đo HS: Trả lời - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Đặt bình chia độ thẳng đứng - Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao cột chất lỏng trong bình - Đọc và ghi kết quả đúng cách. 3. Đo thể tích vật rắn không thấm GV: Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: nước ? - Dùng bình chia độ: Thả ngập vật HS: Trình bày rắn vào bình chia độ,thể tích chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật - Dùng bình tràn: Thả vật vào bình tràn, thể tích chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 4. Khối lượng: GV: Khối lượng là gì ? Người ta dùng gì để đo khối - Khối lượng là lượng chất chứa lượng ? trong vật HS: Trả lời - Dùng cân để đo khối lượng GV: Lực xuất hiện khi nào ? Thế nào là hai lực cân 5. Lực – Hai lực cân bằng: bằng ? - Lực xuất hiện khi vật này đẩy HS: Trả lời hoặc kéo vật khác - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều. 6. Kết quả tác dụng của lực: GV: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra kết quả Lực tác dụng lên một vật có thể gì ? làm vật biến đổi chuyển động hoặc HS: Trả lời. biến dạng. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. 7. Trọng lực: GV: Trọng lực là gì ? Đơn vị của trọng lực ? - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. HS: Trả lời. - Đơn vị của trọng lực là N. Hoạt động 2: Bài tập (15’) I. Bài tập: GV: Cho HS làm bài tập 1: * Đổi đơn vị: a) 1 km = .....m b) 200 m = ......km c) 3,5 km = ....m d) 1,5 dm3 = ......lít e) 3 m3 = .....lít f) 4 cm3 = ....ml = .......cc g) 1,3 kg = .....g i) 2 lạng = ......g k) 4 tấn = ....kg HS: Lần lượt lên bảng làm GV: Cho HS giải bài tập 2: a) Trên vỏ túi bột giặc OMO có ghi 1000g. Số đó chỉ gì ? b) Trên vỏ chai nước uống 00 (không độ) có ghi thể trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. tích thực 250ml. Số đó có ý nghĩa gì ? GV: Lần lượt gọi HS trả lời HS: Từng em trả lời câu hỏi. GV: Cho học sinh giải bài tập 3: a) Lấy 2 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến đổi chuyển động và 2 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến dạng b) Lấy 01 ví dụ về hai lực cân bằng. c) Trọng lượng của quả cân nặng 250g là bao nhiêu ? HS: Lần lượt trả lời 4. Củng cố: (3’) GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò : (2’) - Về nhà học bài - Tiết sau kiểm tra 45 phút. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày……tháng……năm 2013. Ngày soạn: 08/10/2013. Ngày dạy:14/10/2013 trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Tuần 9 tiết 8 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được các kiến thức liên quan đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể tích vật rắn không thấm nước; đo khối lượng; hai lực cân bằng; kết quả tác dụng của lực; trọng lực và đơn vị lực. 2. Kĩ năng: - Đổi được đơn vị về độ dài, thể tích, khối lượng - Giải thích được một số hiện tượng liên quan thực tế. 3. Thái độ: Có đức tính cẩn thận, tích cực, trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Đề, đáp án - Photo đề 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 8. III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra đề đóng. IV. MA TRẬN – ĐỀ - ĐÁP ÁN: MA TRẬN KIỂM TRA VẬT LÝ 6 (Tuần 9 tiết 8) Nhận biết Tên chủ đề TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 2. Đổi được đơn vị đo độ dài, thể tích.. TL. 1. Nêu được Đo độ một số dụng cụ đo độ dài dài. Đo thể với GHD và ĐCNN của tích chúng. Số câu hỏi Số điểm Khối lượng. Số câu hỏi Số điểm. Cộng. 3. Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình tràn.. C1,1.1. C3, 5. C2, 3 (b,c). 0,5. 3,0. 4. Giải thích được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.. 3,5 (35%). 5. Đổi được một số đơn vị của khối lượng, lực.. 2 C4, 1.2, 2 (3). 1 C5, 3 (a,d). 1,0. 1,0 trang 18. 2,0 (20%).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Lực. TS câu hỏi TS điểm. 6. Nêu được đơn vị đo lực.. Giáo án Vật lí 6. 8. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động .. 7. Nêu lại được định nghĩa hai lực cân bằng. 1 C6, 1.3. 1 C7, 4 (a). 2 C8, 2 (1,2). 1 C8,4 (b). 0,5. 2,0. 1,0. 1,0. 2 1,0. 3,0. 4,5 (45%). 3. 5. 6,0. 10,0 (100%). ĐỀ KIỂM TRA I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1. Khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1.1: Để đo độ dài của một vật người ta dung dụng cụ A. thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. B. thước dây, thước cuộn, cân, thước kẻ. C. thước dây, thước cuộn, thước mét, bình chia độ. D. ca đong, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. 1.2: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi 397 g, số đó cho ta biết điều gì ? A. Sức nặng của hộp sữa. B. Khối lượng của hộp sữa C. Thể tích của hộp sữa. D. Lượng sữa chứa trong hộp 1.3: Đơn vị đo lực là A. kg. B. N. C. mét. D. m3. Câu 2: Hãy ghép nội dung ở cột A và nội dung ở cột B thành câu hoàn chỉnh: CỘT A CỘT B ĐÁP ÁN 1. Dùng tay bẻ cong một thanh chì a. là lực hút của Trái Đất 1 + ...... 2. Trọng lực b. làm cho thanh chì bị biến dạng 2 + ...... 3. Khối lượng của một vật c. chỉ lượng chất chứa trọng vật đó 3 + ...... II/ TỰ LUẬN: (7,0 đ) Câu 3: (2,0 đ) Đổi đơn vị: a) 2 kg = ........g b) 5 dm3 = ........lít c) 3 m = ........cm d) 2,5 kg = ........N Câu 4: a) Như thế nào là hai lực cân bằng ? (2,0 đ) b) Lấy 01 ví dụ khi có lực tác dụng làm vật vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động (1,0 đ) Câu 5: (2,0 đ) Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp dùng bình tràn ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 45 PHÚT trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 đ) Mỗi đáp án đúng cho 0,5 đ Câu 1.1 1.2 1. 3 Đáp án A D B 1+ b. Câu 2 2+a. 3+c. PHẦN II: TỰ LUẬN: (7,0 đ) Câu 3. 4. 5. Nội dung a) 2 kg = 2000 g b) 5 dm3 = 5 lít. c) 3 m = 300 cm d) 2,5 kg = 25 N a) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều cùng tác dụng vào một vật. b) Ví dụ như: Quả bóng đang đứng yên trên mặt sân, dùng chân đá quả bóng lăn đồng thời quả bóng bị biến dạng (ví dụ tương tự cũng cho điểm) - Khi vật không thả lọt bình chia độ thì ta dùng bình tràn: + Thả lọt vật rắn vào bình tràn, nước tràn ra bình chứa + Đỗ nước từ bình chứa vào bình chia độ + Thể tích của nước tràn ra là thể tích của vật rắn cần tìm.. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp 2. Phát đề: 3. Thu bài 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung vừa kiểm tra - Chuẩn bị bài Lực đàn hồi. VI. RÚT KINH NGHIỆM:. trang 20. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 08/10/2013 Tuần 10 tiết 9. Ngày dạy:21/10/2013 Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 2. Kĩ năng: So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. 3. Thái độ: Có đức tính cẩn thận, tích cực, hợp tác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Giáo án - Dụng cụ TN: lò xo, quả nặng, giá đỡ, thước mét. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’) GV: Với một sợi dây cao su và một lò xo, theo em hai vật này có tính chất nào giống nhau ? HS: Trao đổi và dự đoán GV: Để biết được điều đó chúng ta học bài hôm nay => Bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng. (15’) I- Biến dạng đàn hồi. Độ biến GV: Ta hãy nghiên cứu xem sự biến dạng của lò xo dạng. có đặc điểm gì ? Thông qua thí nghiệm trong hình 1. Biến dạng của một lò xo. 9.1. Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi HS: Đọc phần thông tin trong SGK. nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa GV: Để tiến hành thí nghiệm ta cần những dụng cụ phải, nếu buông ra, thì chiều dài gì ? của nó lại trở lại bằng chiều dài tự HS: trả lời nhiên. GV: Các bước làm TN ? HS: Trả lời GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. HS: Làm TN hình 9.1 theo nhóm, điền kết quả vào bảng 9.1. GV: Từ kết quả thí nghiệm trên chúng ta rút ra được kết luận gì? Các em hãy thực hiện yêu cầu C1. HS: Thảo luận và trả lời C1. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. nhau. GV giới thiệu: Biến dạng của lò xo có đặc điểm như 2. Độ biến dạng của lò xo. trên là biến dạng đàn hồi. Ta nói là xo là vật có tính - Độ biến dạng của lò xò là hiệu chất đàn hồi. giữa chiều dài khi biến dạng và Vậy độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? chiều dài tự nhiên của lò xo: ∆l = l Chúng ta sang phần 2 - l0 HS: Đọc thông tin về độ biến dạng của lò xo. GV: Dựa công thức đó các em hãy thực hiện C2. HS làm việc theo nhóm bàn, sau 2 phút cho kết quả. GV: Tổng hợp ý kiến ghi kết quả vào bảng 9.1 Chuyển: Các em đã biết biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi. Vậy Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là gì? Chúng ta sang phần II. Hoạt động 3: Tìm hiểu Lực đàn hồi và đặc điểm của nó. (10’) II- Lực đàn hồi và đặc điểm của nó. HS đọc thông tin trong SGK. 1. Lực đàn hồi. GV: Thế nào là lực đàn hồi “ Lực đàn hồi cân bằng với trọng GV: Vấn đáp học sinh: lượng của quả nặng. Như vậy - Trong thí nghiệm trên quả nặng đã chịu tác dụng cường độ của lực đàn hồi của lò xo của những lực nào ? sẽ bằng cường độ của trọng lực. - Những lực đó có quan hệ gì với nhau ? - Các em hãy thực hiện yêu cầu câu C3. HS: thảo luận theo nhóm bàn câu C3, sau 2 phút đưa ra câu trả lời. GV cùng HS nhận xét. Chuyển: Lực đàn hồi có đặc điểm gì ? Chúng ta 2. Đặc điểm của lực đàn hồi. Độ biến dạng của lò xo càng lớn sang phần 2. GV: Để tìm hiểu đặc điểm của lực đàn hồi các em thì lực đàn hồi càng lớn. thực hiện yêu cầu C4. HS thảo luận câu C4, sau đó đưa ra câu trả lời. GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Chuyển: Vận dụng các kiến thức về lực đàn hồi các em hãy trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. Hoạt động 4: Vận dụng. (13’) III- Vận dụng. GV: Cho HS thảo luận trả lời C5 C5 HS suy nghĩ, thảo luận câu C5 trong 2 phút, sau đó a) (1) tăng gấp đôi b) (2) tăng gấp ba trả lời. HS nhận xét. C6 Sợi dây cao su và chiếc lò xo GV:Cho HS làm việc cá nhân C6 . cùng có tính đàn hồi. HS làm việc cá nhân với câu C6. 1HS trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố: (3’) - Lực đàn hồi là gì ? - Đặc điểm của lực đàn hồi ? trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà học bài - Chuẩn bị trước bài 10 Lực kế - phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày……tháng……năm 2013. Ngày soạn: 17/10/2013. Ngày dạy:..........2013 trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Tuần 11 tiết 10. Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. 2) Kĩ năng: - Đo được lực bằng lực kế. - Vận dụng được công thức P = 10m. 3) Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Lực kế, quả nặng, dây buộc giá TN. 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ (4 phút) * Câu hỏi: Nêu định nghĩa và đặc điểm của lực đàn hồi ? * Đáp án: Khi lò xo bị biến dạng thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. 3) Bài mới. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1 phút) Khi đi mua bán người ta thường dùng cân để xác định khối lượng của một vật. Ngoài ra người ta còn có thể dùng một cái lực kế. Vậy tại sao người ta có thể dùng lực kế thay cho cái cân ? Chúng ta học bài hôm nay để biết được điều đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10 phút) GV: Gọi HS đọc thông tin SGK I- Tìm hiểu lực kế. HS đọc thông tin trong SGK. 1. Lực kế là gì ? GV: Lực kế dùng để làm gì ? - Là dụng cụ dùng để đo lực. HS: Trả lời. - Có nhiều loại lực kế, lực kế thường GV: Có các loại lực kế nào, dùng để đo những dùng là lực kế lò xo. lực nào ? - Có lực kế đo lực đẩy, lực kéo và cả HS: Trả lời. lực đẩy lẫn lực kéo. GV: Các em hãy thực hiện yêu cầu câu C1 để tìm 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. C1 (1) lò xo hiểu về cấu tạo của một lực kế. (2) kim chỉ thị HS thảo luận và trả lời C1 theo nhóm. (3) bảng chia độ GV nhận xét sau đó đưa ra kết luận chung cho trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. câu C1. GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C2. HS: Cá nhân hoàn thành C2. Chuyển: Để đo lực bằng một lực kế chúng ta làm như thế nào? Chuyển nghiên cứu II. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (10 phút) II. Đo một lực bằng lực kế. GV: Trước tiên chúng ta tìm hiểu về cách đo lực. GV: Yêu cầu nhóm HS thực hiện C3. HS : Nhóm hoạt động và trả lời C3. HS: Nhóm khác nhận xét. GV: Dựa vào cách đo lực như trên, các em hãy thực hành đo lực trong câu C4, C5. HS: Làm TN theo nhóm và thảo luận với câu C4 + C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Ở tiết trước các em đã biết giữa trọng lượng và khối lượng của một vật có mối quan hệ với nhau. Vậy mối quan hệ đó được biểu thị bởi công thức nào? Chúng ta sang phần III. Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng(10’) III. Công thức liên hệ giữa trọng GV: Để tìm hiểu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. lượng và khối lượng của một vật các em hãy thực hiện yêu cầu C6. HS đọc C6, thảo luận theo nhóm bàn và đưa ra P = 10m đáp án cho câu C6. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác cùng Trong đó: P là trọng lượng của vật, đơn vị N nhận xét. ? Vậy giữa trọng lượng và khối lượng của một vật m là khối lượng của vật, đơn vị kg. có quan hệ gì với nhau. Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút) IV. Vận dụng. GV: Yêu cầu HS trả lời C7 C7 Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên HS suy nghĩ cá nhân và trả lời C7. trên bảng chia độ của lực kế ta có thể GV hướng dẫn HS câu C8, yêu cầu HS về nhà không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất, “cân bỏ thực hiện. túi” chính là một lực kế lò xo. GV:Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C9 HS thảo luận và trả lời C9 theo nhóm bàn. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố. - Lực kế dùng để làm gì ? trang 25. C9 Ta có m = 3,2 tấn = 3200 kg => P = 10m = 10 3200 = 32000 N.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? 5. Dặn dò: - Học bài và xem lại các câu C - Soạn trước bài 11: Khối lượng riêng – Bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 17/10/2013 Tuần 12 tiết 11. Ngày dạy:..........2013. Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức. - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức tính khối lượng riêng. - Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 2) Kĩ năng. - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. 3) Thái độ. - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: SGK, bảng phụ. 2) Học sinh: Học bài cũ và soạn trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Lực kế dùng để làm gì ? - Nêu hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật ? Trả lời: - Lực kế dùng để đo lực - Hệ thức liên hệ: P = 10m. 3) Bài mới. trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. * Khởi động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3’) GV: Ở Ấn Độ thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG khối lượng đến gần mười tấn. Làm thế nào – BÀI TẬP để cân được chiếc cột đó? Chúng ta tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. I- Khối lượng riêng. Tính khối lượng của GV: Khối lượng riêng của một vật là gì ? các vật theo khối lượng riêng. Chúng ta nghiên cứu mục 1. 1. Khối lượng riêng. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1. HS đọc nội dung câu C1 SGK. HS thảo luận nhanh trong nhóm bàn, sau đó đưa ra đáp án. GV hướng dẫn HS cách xác định khối lượng của chiếc cột dưa vào thể tích của chiếc cột. HS tính được khối lượng của chiếc cột dưới sự hướng dẫn của GV. C1 Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột. Cứ 1dm3 nặng 7,8 kg Vậy 900dm3 nặng 900 7,8 7020 kg Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối GV giới thiệu: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. lượng riêng của chất đó. Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên Đơn vị là kg/m3. 3 Chuyển: Khối lượng riêng của một số chất mét khối (kg/m ) thường dùng bằng bao nhiêu. Chúng ta nghiên cứu bảng khối lượng riêng của một 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. (SGK – 37) số chất. GV: Cung cấp bảng khối lượng riêng của một số chất. HS đọc trong SGK – 37. Chuyển: Làm thế nào để tính khối lượng của 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. một vật theo khối lượng riêng, chúng ta chuyển sang mục 3. GV: Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu câu C2. HS: Suy nghĩ và trả lời C2. Khối lượng của khối đá có thể tích 0,5m3 là: 2600 kg/ m3 x 0,5m3 = 1300kg GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung. GV: Từ câu C2 các em hãy thực hiện yêu cầu câumC3. =DxV HS: Suy nghĩ và trả lời C3. Chuyển: Để tính khối lượng của một vật Trong đó: theo khối lượng riêng các em sử dụng công + D là khối lượng riêng (kg/m3) trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. thức m = D x V. Trong công thức này nếu + m là khối lượng (kg) chúng ta biết hai đại lượng thì chúng ta sẽ + V là thể tích (m3) tính được đại lượng còn lại. Vận dụng công thức đó các em hãy làm các bài tập sau. Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập: GV: Cho HS làm bài 11.1 (SBT) Bài 11.1 (SBT - 38): D HS đọc đề bài. ? Em hãy chọn đáp án đúng. ? Dựa vào đâu em chọn đáp án đó. HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài 11.2 (SBT) Bài 11.2 (SBT - 38): HS đọc đề bài. Tóm tắt: ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu chúng ta tính m = 397 g = 0,397 kg gì. V = 320 cm3 = 0,00032 m3 ? Để tính được khối lượng riêng của sữa có Tính D = ? (kg/m3) trong hộp ta áp dụng công thức nào. Giải: ? Từ công thức m = D x V ta suy ra được D Áp dụng công thức: m = D x V 0,397 =? m HS tính và cho biết kết quả.  D = V = 0,00032 = 1240 (kg/m3) Vậy khối lượng riêng của sữa trong hộp là 1240 (kg/m3) GV: Tương tự như vậy các em hãy thực hiện Bài 11.4 (SBT - 38): tiếp bài 11.4 (SBT) Tóm tắt: HS đọc đề bài, tóm tắt. m = 1 kg V = 900 cm3 = 0,0009 m3 HS làm việc cá nhân, sau đó 1HS lên bảng D = ? So sánh với D của nước. trình bày. HS khác chia sẻ. Giải: Từ công thức m = D x V 1 m  D = V = 0,0009 = 111,11(kg/m3). Vậy khối lượng riêng của kem giặt ViSo là 111,11(kg/m3). ? Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất, em hãy so sánh khối lượng riêng của chất ta có khối lượng riêng của nước là 1000 3 kem giặt Viso với khối lượng riêng của (kg/m ). Vậy khối lượng riêng của kem giặt Viso lớn hơn khối lượng riêng của nước. nước. 4) Củng cố. - Yêu cầu HS làm câu C7 trong SGK. Đáp án: - Thể tích của hỗn hợp nước muối là:. V 0,5l 0,5dm 3 5.10  4 (m 3 ) m mn  mm 500  50 550 g 0,55( kg ). - Khối lượng của hỗn hợp nước muối là: - Khối lượng riêng của hỗn hợp nước muối là: D. m 0,55  1100(kg / m 3 ) V 5.10  4. 5) Dặn dò: trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Học bài và làm các bài tập 11.6, 11.7, 11.9, 11.12, 11.13 (SBT – 38, 39). - Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc trước phần II. Trọng lượng riêng. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày.......tháng 10 năm 2013. trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 07/11/2013 Tuần 13 tiết 12. Ngày dạy:..........2013. Bài 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. - Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. 2) Kĩ năng. Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. 3) Thái độ. - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: SGK, bảng phụ. 2) Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. HỎi: - Khối lượng riêng của một chất là gì. - Viết công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. TRẢ LỜI: - Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. - Công thức: D = m/V 3) Bài mới. * Khởi động: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đặt vấn đề - GV: Giờ trước các em đã biết được khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối một chất. Vậy trọng lượng riêng của một chất là gì? Giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng có mối quan hệ gì với nhau? Ta học tiếp bài 11. - HS: lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lượng riêng. I. Trọng lượng riêng. - GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK. 1. Trọng lượng của 1m3 một chất gọi là - HS đọc thông tin về trọng lượng riêng. trọng lượng riêng của chất đó. - GV: Trọng lượng riêng của một chất là gì. 2. Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - HS: Trả lời trên mét khối (N/m3) - GV: Trọng lượng riêng có đơn vị là gì. P - HS: Trả lời. Trong đó: d - GV: Để tính được trọng riêng của một d là trọng lượng riêng(N/m3) V chất ta sử dụng công thức nào? Các em hãy P là trọng lượng (N) V là thể tích (m3) thực hiện yêu cầu câu C4. - HS làm việc theo nhóm bàn nhanh trong 1 phút, sau đó đưa ra đáp án. Các nhóm khác nhận xét. - GV: Như vậy để tính được trọng lượng riêng của một chất ta áp dụng công thức d = P V , trong công thức này nếu biết hai đại. lượng ta sẽ tính được đại lượng còn lại. Ngoài công thức này ra ta còn có cách nào 3. Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể để tính trọng lượng riêng của một chất tính trọng lượng riêng d theo khối lượng không? riêng D: d 10 D - GV: Em hãy nêu lại công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - GV hướng dẫn: Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D như thế nào. - HS: Trả lời theo hướng dẫn. Chuyển: Để tính trọng lượng riêng của một chất em có thể sử dụng cả hai công thức trên. áp dụng các công thức đã học các em hãy thực hiện câu C6 trong phần vận dụng. Hoạt động 3: Vận dụng II. Vận dung. - GV: Hướng dẫn HS làm C6 C6 Tóm tắt: - HS đọc đề bài và tóm tắt. V = 40 dm3 = 0,04m3 - GV: Để tính được khối lượng của chiếc D = 7800 kg/m3 dầm sắt, ta áp dụng công thức nào. Giải: - HS tính và cho biết kết quả. Áp dụng công thức m  D V - GV: Để tính trọng lượng của một chiếc ta có m 7800 0,04 312 kg dầm sắt ta áp dụng công thức nào. p 10.m ta có p 3120 N - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau Áp dụng đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. - GV: Cho HS trả lời bài 11.10 (SBT). Bài 11. 10 (SBT - 39): B. 16N Bài 11.3 (SBT - 38)P: GV: Cho HS làm bài 11.3 (SBT) Tóm tắt: HS đọc đề bài và tóm tắt. V = 10l = 10dm3 = 0,01m3 ? Để tính được thể tích của một tấn cát ta m = 15kg áp dụng công thức nào. a) Tính V một tấn cát = ? ? Trong công thức đó dại lượng nào chưa b) P một đống cát 3m3 = ? biết. Giải: ? Em hãy tính khối lượng riêng của cát. Khối lượng riêng của cát là HS tính và đưa kết quả. ? Khi đó thể tích của một tấn cát bằng bao trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. nhiêu. ? Để tính trọng lượng của một đống cát có thể tích 3m3, ta áp dụng công thức nào. Trong công thức đó chúng ta cần tìm đại lượng nào. ? Trọng lượng của một đống cát có thể tích 3m3 bằng bao nhiêu. HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. GV: Chốt lại.. 15kg m 3 D = V = 0,01m = 1500 (kg/m3). a) Thể tích của một tấn cát là: m 1000 0, 667(m3 ) D = 1500. V= b) Trọng lượng riêng của cát là: d = 10D = 15000 (N/m3) Trọng lượng của một đống cát có thể tích 3m3 là: P = d x V = 15000 x 3 = 45000 (N). 4) Củng cố. - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ kiến thức nào. - Đọc phần có thể em chưa biết. 5) Dặn dò: - Học bài và làm các bài tập 11.5, 11.8, 11.11, 11.12, 11.14, 11.15 - Chuẩn bị cho giờ sau thực hành. Kẻ mẫu báo cáo ra giấy A4 V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 07/11/2013 Tuần 14 tiết 13. Ngày dạy:..........2013. Bài 12: Thực hành: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức. - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn. - Biết áp dụng công thức để xác định khối lượng riêng của sỏi. 2) Kĩ năng. - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. - Xác định được khối lượng riêng của sỏi. 3) Thái độ. - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Cân, bình chia độ, hộp quả cân, sỏi, nước, khăn lau. 2) Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà - Báo cáo thực hành. trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Nêu công thức của khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Đáp án: Công thức tính khối lượng qua khối lượng riêng: m D V . d. P V .. Công thức tính trọng lượng riêng là: 3) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV: Giới thiệu các dụng cụ cần cho bài thực I- Thực hành. hành. Phân nhóm HS để thực hành. 1. Mẫu báo cáo. - HS: nghe GV giới thiệu các dụng cụ thực hành và nhớ lại cách sử dụng các dụng cụ đó. - GV: Kiểm tra mẫu báo cáo của HS - HS: Đưa mẫu báo cáo kiểm tra. Hoạt động 2: Tiến hành đo 2. Tiến hành đo. GV: Hướng dẫn các nhóm chia chỗ sỏi làm 3 phần để đo 3 lần, và tính giá trị trung bình. Lấy bút dạ * Đo khối lượng của sỏi: đánh dấu vào các hòn sỏi để tránh nhầm lẫn. Trước Đo khối lượng của sỏi bằng cân tiên các em sử dụng cân để xác định khối lượng của Rôbecvan. mỗi phần. ? Em hãy nhắc lại cách sử dụng cân Rôbecvan. GV: Sau khi cân xong các em đổ khoảng 50cm 3 nước vào bình chia độ và lần lượt cho từng phần sỏi * Đo thể tích của sỏi: vào bình để đo thể tích của mỗi phần. - Đổ khoảng 50cm3 nước ào bình Lưu ý HS khi cho sỏi vào bình phải nghiêng bình chia độ. cho sỏi trượt nhẹ xuống dưới để không làm vỡ bình. - Cho sỏi vào bình để đo thể tích. Hoạt động 3: Tính khối lượng riêng của sỏi. 3. Tính khối lượng riêng của sỏi. m HS: Tiến hành thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi. Dựa vào công thức: D = V GV: Quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. Trong đó: Sau khi thực hành xong học sinh lấy kết quả thực + D là khối lượng riêng của sỏi hành để hoàn thiện báo cáo thí nghiệm. (kg/m3). GV: Thu báo cáo của các nhóm và nhận xét + m là khối lượng của sỏi (kg). + V là thể tích của phần sỏi (m3). Hoạt động 4: Thu mẫu báo cáo, nhận xét giờ thực hành GV: Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo HS: Nộp báo cáo GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành HS: Nghe nhận xét, đánh giá 4) Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng. 5) Dặn dò: trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Xem lai các bước thực hành và các công thức liên quan. - Đọc trước bài 13: Máy cơ đơn giản. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày.......tháng 11 năm 2013. trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 15/11/2013 Tuần 15 tiết 14. Ngày dạy:25,27.11.2013. Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức. Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 2) Kĩ năng: Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. 3) Thái độ. - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: tranh ảnh liên quan 2) Học sinh: Soạn bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Nêu công thức của khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Đáp án: Công thức tính khối lượng qua khối lượng riêng: m D V . d. P V .. Công thức tính trọng lượng riêng là: 3) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Yêu cầu HS quan sát hình 13.1: Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương. - GV: Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và dùng những dụng cụ nào để cho đỡ vất vả ? - HS trả lời - GV: Để giải quyết vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. 1- Kéo vật lên theo phương thẳng GV: Đặt vấn đề như SGK - 41. đứng HS: Suy nghĩ và đưa ra một số phương án để giải quyết vấn đề. GV: Để đưa được ống bê tông lên ta có thể thực hiện Khi kéo vật lên theo phương theo phương án đó là kéo vật lên theo phương thẳng thẳng đứng cần phải dùng lực ít đứng bằng cách dùng dây. Liệu có thể kéo vật lên với nhất bằng trọng lượng của vật. trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? Để trả lời câu hỏi đó, các em tiến hành làm thí nghiệm. ? Để làm thí nghiệm như hình 13.3 và 13.4 ta cần có những dụng cụ gì. trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. ? Quan sát hình bạn nào nêu cách tiến hành thí nghiệm. GV cho HS thực hành theo 4 nhóm. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và điền kết quả vào bảng 13.1 GV: Qua thí nghiệm chúng ta có nhận xét gì? Các em hãy trả lời câu C1. GV: Yêu cầu nhóm thảo luận theo nhóm câu C1và đại diện các nhóm trả lời. HS: Các nhóm chia sẻ kết quả. Các em hãy thực hiện câu C2 để rút ra được kết luận cho phần này. HS: Suy nghĩ và trả lời C2. GV chốt lại nội dung kết luận. ? Chúng ta gặp phải những khó khăn gì trong cách kéo này. HS thảo luận câu C3 theo nhóm bàn để tìm ra những khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Sau đó đại diện nhóm trình bày. GV chốt lại một số khó khăn trong cách kéo này. Chuyển: Để khắc phục một số khó khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng chúng ta có thể sử dụng những dụng cụ nào? Ta sang phần II. Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản 2- Các máy cơ đơn giản. HS: Đọc thông tin SGK - 42, quan sát hình. Có ba loại máy cơ đơn giản ? Những dụng cụ như thế nào được gọi là máy cơ đơn thường dùng là: Mặt phẳng giản. nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. ? Máy cơ đơn giản gồm những loại nào. GV: Dựa vào kiến thức về máy cơ đơn giản các em C4: hãy thực hiện câu hỏi C4. a, Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc HS: Suy nghĩ và trả lời C4. dễ dàng hơn. b, Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản. C5: Không, vì tổng các lực kéo GV: Các em thảo luận câu hỏi C5 trong 2 phút. HS thảo luận theo nhóm bàn câu C5. Đại diện nhóm của cả bốn người là 400N x 4 người = 1600N nhỏ hơn trọng trả lời, các nhóm khác nhận xét. lượng của bê tông (2000N). GV chốt lại câu trả lời đúng. GV: Liên hệ với thực tế cuộc sống, các em hãy tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. 4) Củng cố. - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 5) Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc trước bài 14: Mặt phẳng nghiêng. trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 15/11/2013 Tuần 16 tiết 16. Ngày dạy:02,04.12. 2013. ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức. Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng; kết quả tác dụng của lực; hai lực cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng; máy cơ đơn giản. 2) Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản. - Giải thích được một số trường hợp trong thực tế. 3) Thái độ. - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học, cẩn thận. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Soạn đáp án cho đề cương ôn thi 2) Học sinh: Soạn đề cương xong trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. 3) Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn phần trắc nghiệm - GV gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi I. Trắc nghiệm: - HS: Từng em đọc Câu 1: D - GV: Gọi từng em trả lời Câu 2: A - HS: Lần lượt trả lời Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: D Câu 6: B Câu 7: C Câu 8: D Câu 9: B trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Hoạt động 2: Ôn lại phần tự luận II. Phần tự luận: - GV: Yêu cầu nhóm hoạt động câu 10 Câu 10: - HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng a) 1,5 m3 = 1,5.106 cm3 làm b) 2000 ml = 2000 cc. c) 350 g = 3,5 N d) 2 dm3 = 2 lít Câu 11: Số 397 g chỉ lượng sữa chứa trong - GV: Gọi HS đọc câu 11 hộp. - HS: Đọc câu 11 Câu 12: - GV: Gọi HS khác giải thích a) Hai lực cân bằng là hai lực - HS: Giải thích mạnh như nhau có cùng phương, - GV: Gọi HS và trả lời lần lượt đọc câu 12, 13 ngược chiều, cùng tác dụng vào - HS: Đọc và trả lời lần lượt câu 12 và 13 một vật. - GV: Gọi HS đọc câu 14 b) Ví dụ: - HS: Đọc câu 14 + Dùng tay bẻ cong một dây chì - GV: Yêu nhóm hoạt động giải câu 14 và lên bảng làm cho dây chì bị biến dạng làm + Dùng chân đá quả bóng đang - HS: Hoạt động nhóm và lên bảng làm đứng yên trên sân và quả bóng lăn. Lực làm biến đổi chuyển động của vật. Câu 13: a) Trọng lực là lực hút của Trái Đất b) Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới Câu 14: Đổi 4,5 tấn = 4500 kg Ta có: P = 10m = 10.4500 = 45000 N. Vậy trọng lượng của xe tải là 45000 N 4) Củng cố: Gọi HS nhắc lại những kiến thức cơ bản vừa ôn tập 5) Dặn dò: - Về nhà học bài theo đề cương - Tuần 17 thi học kỳ 1 theo lịch của chuyên môn trường V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 23 tháng 11 năm 2013 Ký duyệt. trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 05/12/2013 Tuần 17 tiết 17. Ngày dạy:.............2013. THI HỌC KỲ 1 I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh - Có định hướng về phương pháp cho phù hợp 2) Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng trình bày, phân tích, so sánh. 3) Thái độ: Nghiêm túc, tích cực II/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1) Giáo viên: Đề thi + Đáp án 2) Học sinh: Ôn tập theo đề cương III/ PHƯƠNG PHÁP: Thi tập trung. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định: 2) Phát đề : MA TRẬN KIỂM TRA VẬT LÝ 6 – HỌC KỲ 1 Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. 1. Nêu được các loại máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị Chương thông thường. CƠ 2. Biết được công HỌC thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng 2 Số câu C1.1; hỏi C2.2 Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 1,0. Thông hiểu TNKQ. TL. 3. Nêu được đơn vị của trọng lượng riêng 4. Hiểu được lực kế dùng để đo lực. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 5. Vận dụng được 7. Đổi được một đơn vị đo lực số đơn vị về 6. Nêu được khối khối lượng, thể lượng của một vật tích, lực. cho biết lượng chất 8. Vận dụng chứa trong vật đó được công thức P = 10m. Cộng. 2 C3.3; C4.4. 2 C5.5;C6. 6. 1 C6.7. 2 C7.8; C8.9. 9. 1,0. 1,0. 2,0. 5,0. 9,5 (95%). 2. 2. 5. 9. 1,0. 1,0. 8,0. 10,0 (100%). trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. HỘI ĐỒNG COI THI HKI TRƯỜNG THCS KBT BẮC ĐỀ CHÍNH THỨC. Giáo án Vật lí 6. THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề). I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 đ) Ghi đáp án đúng nhất ra giấy kiểm tra các câu hỏi sau: Câu 1: Chúng ta có những loại máy cơ đơn giản nào ? A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Câu 2: Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là: A. d = 10D. B. d = 10m. C. P = 10m. D. d =. 10 D. Câu 3: Đơn vị của trọng lượng riêng là: A. m3/N B. N/m3 C. N D. m3 Câu 4: Lực kế dùng để đo: A. khối lượng B. chiều dài C. lực D. thể tích Câu 5: Trọng lượng của quả cân 250g là: A. 250 N B. 25 N C. 0,25 N D. 2,5 N Câu 6: Khối lượng của một vật chỉ: A. thể tích của vật đó B. lượng chất chứa trong vật đó C. khối lượng của chất chứa trong vật đó. D. sức nặng của vật đó. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 đ) Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sau: Câu 7: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó có ý nghĩa gì ?(2,0 đ) Câu 8: Đổi đơn vị: (2,0 đ) a) 1,5 m3 =………..cm3 b) 2000ml = …………….cc c) 350 g = ……….N d) 2 dm3 = ……………..lít Câu 9: Một xe tải có khối lượng 4,5 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu ? (3,0 đ) ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 6 – HỌC KỲ 1 I. TRẮC NGHIỆM: Câu Đáp án. 1 D. Mỗi đáp án đúng cho 0,5 đ 2 3 4 A B C. II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung 7 Số 397 g chỉ lượng sữa chứa trong hộp a) 1,5 m2 = 1500000m3 b) 2000ml = 2000cc 8 c) 350 g = 3,5 N d) 2 dm3 = 2 lít 9 m = 4,5 tấn = 4500 kg trang 40. 5 D. 6 B. Biểu điểm 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Trọng lượng của xe tải là: P = 10m = 10.4500 = 45000 N 2,0 Đáp số: P = 45000N 0,5 Ghi chú: Nếu học sinh giải theo cách khác mà có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa 3) Thu bài 4) Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung thi và chuẩn bị bài Mặt phẳng nghiêng. V/ RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 05/12/2013 Tuần 18 tiết 15. Ngày dạy: ................2013. Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG. I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức. - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. - Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2) Kĩ năng: Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3) Thái độ. - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Lực kế, vật nặng, mặt phẳng nghiêng, dây buộc, bảng 14.1. 2) Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, bảng 14.1. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định tổ chức lớp. 2) Kiểm tra bài cũ (không) 3) Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - GV cho HS quan sát H 14.1 và hỏi: Những người trong hình 14.1 đang làm gì? - HS trả lời - GC: Hãy tìm hiểu xem những người trong hình vẽ trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. 14.1 đã khắc phục được những khó khăn trong cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào? - HS trao đổi - GV: Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được khó khăn thứ 3 hay không? Ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Đặt vấn đề 1. Đặt vấn đề: GV nêu vấn đề với câu hỏi sau: ? Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không. ? Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván. HS: Suy nghĩ và đưa ra một số cách giải quyết vấn đề. GV: Để làm giảm lực kéo thì chúng ta phải tăng hay làm giảm độ nghiêng của tấm ván? Chúng ta cùng nhau đi làm thí nghiệm để có đáp án cho câu hỏi này. ? Để tiến hành thí nghiệm này chúng ta cần những 2. Thí nghiệm: dụng cụ nào. HS nêu dụng cụ thí nghiệm như SGK - 44. GV hướng dẫn cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2. Sau đó hướng dẫn HS cách tiến hành đo và ghi tóm tắt các bước làm thí nghiệm lên bảng. GV giao thí nghiệm cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thực hiện đúng yêu cầu thực hành. HS làm thí nghiệm theo nhóm trong 4 phút theo hướng dẫn câu C1. Sau đó đại diện các nhóm ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1. GV: Dưa vào thí nghiệm trên các em hãy nêu lại cách em làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? HS thảo luận theo nhóm với câu C2 sau đó đại diện các nhóm nêu ý kiến của mình. GV: Tổng hợp ý kiến và chốt lại đáp án của câu hỏi C2. Hoạt động 3: Rút ra kết luận 3. Kết luận. ? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm các em hãy trả lời vấn đề đặt ra ở phần 1. - Dùng tấm ván làm mặt phẳng HS: Trả lời. nghiêng có thể làm giảm lực kéo GV: Qua thí nghiệm trên chúng ta rút ra kết luận gì? vật lên. HS: Suy nghĩ và rút ra kết luận. - Muốn làm giảm lực kéo thì phải GV nhận xét và đưa ra nội dung phần kết luận. giảm độ nghiêng của tấm ván. Hoạt động 4: Vận dụng 4. Vận dụng. GV: Vận các kiến thức về mặt phẳng nghiêng vừa C3: học liên hệ với thực tế hãy nêu hai ví dụ về sử dụng - Đưa hàng lên xe ô tô. trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. mặt phẳng nghiêng. HS thảo luận theo nhóm bàn trong 1 phút, sau đó 1 vài nhóm cho ý kiến. Các nhóm khác nhận xét. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4. Tại sao đi lên dốc thoai thoải dễ hơn đi lên dốc đứng? HS: Trả lời. GV:Cho HS thảo luận nhóm trả lời và giải thích câu C5. HS: Thảo luận nhóm và trả lời. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV: Nhận xét. Thống nhất câu trả lời đúng.. - Đưa xe máy lên nhà.. C4: Vì dốc càng thoai thoải thì độ nghiêng càng nhỏ nên lực bỏ ra càng ít. C5: Ý C: Vì dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng càng giảm nên lực bỏ ra phải nhỏ đi.. 4) Củng cố. - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những kiến thức nào? - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 5) Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ SGK - Đọc trước và chuẩn bị bài 15: Đòn bẩy. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày 07 tháng 12 năm 2013. trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 18/12/2013 Tuần 19 tiết 18. Ngày dạy: ................2013. Bài 15: ĐÒN BẨY. I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. - Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2) Kĩ năng: Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3) Thái độ. - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1) Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ (bảng 15.1-SGK), tranh vẽ (H 14.1; 15.1), 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê; hình vẽ 15.2; 15.3; 15.5 phóng to. 2) Học sinh: Bảng 15.1, học bài cũ, đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Tìm và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ (không) 3) Bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. I- Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. GV: Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 - Điểm tựa  O. (SGK), yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết: - Trọng lượng vật (F1) cần nâng O1 Các vật được gọi là đòn bấy có 3 yếu tố - Lực nâng vật (F2)  O2 O2 nào? F2 HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. O GV: Dùng vật nặng, gậy, vật kê để minh O1 hoạ H15.2 (SGK). GV: Dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu F1 tố được không? HS: Quan sát tranh vẽ và đọc SGK trả lời câu hỏi theo điều khiển của GV. C 1 : (1) – O1 ; (2) – O ; (3) – O2, GV: Yêu cầu HS làm câu C1. (4) – O1 ; (5) – O ; (6) – O2. HS: Lên bảng điền vào bảng phụ. Hoạt động 2: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? II- Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? GV: Yêu cầu HS đọc phần II mục 1 (SGK) 1. Đặt vấn đề. trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. và đặt câu hỏi: 2. Thí nghiệm. - Trong H15.4 các điểm O, O1, O2 là gì? 3. Kết luận. - Khoảng cách OO1, OO2 là gì? ... (1) nhỏ hơn .... (2) lớn hơn ....... - Vấn đề ta cần tìm hiểu trong bài học là gì? HS: Trả lời theo yêu cầu của GV, bổ sung. GV: Chốt lại vấn đề cần tìm hiểu là: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2. Muốn cho F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mản điều kiện gì? HS: Đọc SGK suy nghĩ về câu hỏi. Một vài HS trả lời, bổ sung và hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS làm TN theo HD của GV, trả lời câu hỏi C2 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV làm TN ghi kết quả đo vào bảng. GV: Yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống câu C3 HS: Hoàn thành C3 Hoạt động 3: Vận dụng. 4. Vận dụng. GV: Y.cầu HS làm các câu hỏi phần vận C4 Tuỳ học sinh dụng SGK, trả lời các câu C4, C5, C6. C5 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ Học sinh quan sát trên hình vẽ và điền . sung và hoàn chỉnh nội dung. C6 Đặt điểm tựa gần cống bê tông hơn, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn. 4) Củng cố. - Làm như thế nào để nâng một vật lên cao được dễ dàng hơn? - Kể tên vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống. 5) Dặn dò: - Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. - Tìm thêm các ví dụ về đòn bẩy được sử dụng trong đời sống thực tế. - Soạn trước bài 16: Ròng rọc V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày 21 tháng 12 năm 2013. Ngày soạn: 01/01/2014. Ngày dạy: 06.01.2014 trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Tuần 20 tiết 19. BÀI 16: RÒNG RỌC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở ) Một ròng rọc động(có giá đở) 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Tạo tình huống học tập: - Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK - HS theo dõi và suy nghĩ HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: I) Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: - GV yêu cầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I - HS quan sát, đọc SGK phần I - GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK - HS quan sát, nhận xét và trả lời câu C1 - GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc -Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động - HS quan sát kĩ và phân biệt HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? - GV cho HS tiến hành thí nghiệm: II. Ròng rọc giúp con người làm - Giới thiệu dụng cụ. việc dễ dàng hơn như thế nào? -HS theo dõi a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. -Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực -HS đọc SGK. kéo trực tiếp -GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, b) Ròng rọc động thì lực kéo vật lên đồng thời làm mẫu nhỏ hơn so với trọng lượng của vật -Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn -HS theo dõi. -Cho HS điền vào bảng kết quả chung. -HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1 -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK -HS thảo luận và trả lời -Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần kết luận -HS tìm từ thích hợp điền vào câu 4 -Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất ý kiến -HS thảo luận và thống nhất HĐ 4: Vận dụng: - GV: Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 4/ Vận dụng: vào vở bài tập C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) - HS: Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của GV. C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng) dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. 4. Củng cố: - Khi sử dụng ròng rọc động cho ta lợi gì? - Khi sử dụng ròng rọc cố định cho ta lợi gì?. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị trước bài Tổng kết chương 1. V. RÚT KINH NGHIỆM:. trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 01/01/2014 Tuần 21 tiết 20. Ngày dạy:13.01.2014. Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Kỹ năng: Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong ôn tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số nội dung trực quan như ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức cơ bản của chương 1 - Soạn bài trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn tập I. Ôn tập: - GV: Yêu cầu cá nhân học sinh đọc và gọi 1: HS khác trả lời lần lượt từ câu 1 đến câu 13 A. Thước - HS: Đọc và lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu B. Bình chia độ, bình tràn. cầu của giáo viên. C. Lực kế. D. Cân. 2: Lực. 3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 4: Hai lực cân bằng 5: Trọng lực hay trọng lượng. 6: Lực đàn hồi. 7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. 9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. 10: P = 10.m 11: trang 48. D=. m V.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. 12: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 13: - Ròng rọc. - Mặt phẳng nghiêng. - Đòn bẩy Hoạt động 2: Vận dụng II. Vận dụng: - Yêu cầu nhóm hoạt động và hoàn thành câu Câu 1. 1. a. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - HS: Hoạt động nhóm làm câu 1 b. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy - Gọi HS lên bảng viết lên quả bóng đá. - HS: Lên bảng viết c. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. d. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. e. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên - GV: Gọi HS đọc câu 2 và trả lời quả bóng bàn. - HS: Đọc và trả lời Câu 2. Câu 2. Chọn câu C. - GV: Gọi HS đọc và cho nhóm hoạt động trả lời - HS: Nhóm hoạt động trả lời 3. Chọn cách B. - GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu 4,5 - HS: Hoàn thành câu 4,5. 4. a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối. 5. a. Mặt phẳng nghiêng. b. Ròng rọc cố định. c. Đòn bẩy. - GV: Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm d. Ròng rọc động. dài hơn lưỡi kéo? 6. Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào - HS: Trả lời tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng - GV: Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay vào tay cầm. cầm ngắn hơn lưỡi kéo ? 7. Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. - HS: Cá nhân học sinh trả lời. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ III. Trò chơi ô chữ: - GV: Chia đội chơi, phổ biến luật Ô chữ thứ nhất: Theo hàng dọc : - HS: Nghe phổ biến luật, chia đội 1. Ròng rọc động - GV: Lần lượt đọc câu hỏi, các đội trả lời 2. Bình chia độ - HS: Hoạt động theo hướng dẫn của GV 3. Thể tích 4. Máy cơ đơn giản trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. 5. Mặt phẳng nghiêng 6. Trọng lực 7. Pa lăng Từ hàng dọc : Điểm tựa. Ô chữ thứ hai: Theo hàng ngang: 1. Trọng lực 2. Khối lượng 3. Cái cân 4. Lực đàn hồi 5. Đòn bẩy 6. Thước dây Theo hàng dọc: Lực đẩy 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của chương 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày 04 tháng 01 năm 2014. Ngày soạn: 15/01/2014 Tuần 22 tiết 21. Ngày dạy:...........2014. trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. - Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan sự nở vì nhiệt của chất rắn. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Quả cầu, vòng kim loại. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: - GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. sát - HS quan sát tranh - GV giới thiệu về tranh - HS theo dõi => Vào bài mới Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn: - GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi quan sát hình 18.1 lạnh đi. - HS đọc SGK, quan sát hình vẽ - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt - Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành khác nhau. từng bước cho HS quan sát kết quả - HS theo dõi -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời - HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện trả lời - Lớp nhận xét - GV chốt lại -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận - HS tìm từ điền vào kết luận - GV giới thiệu “chú ý” - HS theo dõi -Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh -Yêu cầu HS trả lời câu 4 - HS quan sát, nhận xét trả lời câu 4. trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Gọi HS trả lời, lớp nhận xét. - HS thảo kuận nhóm, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét - GV chốt lại Hoạt động 3: Vận dụng - GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, 2. Vận dụng: C7. C5: Phải nung nóng khâu cho nó nở ra - HS: Lần lượt trả lời theo hướng dẫn của GV rồi tra vào cán, để nguội khâu mới chặt. C6: Có thể nung nóng vòng kim loại. C7: Ở tháng 7 Mùa Hạ, thời tiết nóng làm cho tháp nở ra và dài hơn so với mùa Đông (thời tiết lạnh tháp ngắn hơn) 4. Củng cố: - Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và hoàn chỉnh các câu C - Chuẩn bị trước bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 15/01/2014 Tuần 23 tiết 22. Ngày dạy:...........2014. Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bình cầu, nước màu. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: * Hỏi: - Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào ? trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? * Trả lời: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: - GV: Gọi HS đọc tình huống đầu bài Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - HS: đọc tình huống => Vào bài mới Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng: - GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi quan sát hình 19.1 lạnh đi. - HS đọc SGK, quan sát hình vẽ - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt - Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành khác nhau. từng bước cho HS quan sát kết quả - HS theo dõi -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời - HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện trả lời - Lớp nhận xét - GV chốt lại -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận - HS tìm từ điền vào kết luận - GV chốt lại Hoạt động 3: Vận dụng - GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, 2. Vận dụng: C7. C5: Khi đun nước nóng lên nở ra, nếu - HS: Lần lượt trả lời theo hướng dẫn của GV đổ đầy ấm thì nước sẽ tràn ra ngoài, nguy hiểm. C6: Khi đóng đầy chai gặp thời tiết nóng, nước ngọt sẽ nở ra làm bun nắp chai, hỏng chai nước. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ cao hơn. Vì khi tăng nhiệt độ thể tích chất lỏng tăng lên như nhau, do ống nhỏ nên chất lỏng dâng lên cao hơn. 4. Củng cố: - Chất lỏng nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và hoàn chỉnh các câu C - Chuẩn bị trước bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất khí. V. RÚT KINH NGHIỆM: trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ký duyệt Ngày 18 tháng 01 năm 2014. Ngày soạn: 12/02/2014 Tuần 24 tiết 23. Ngày dạy:...........2014 trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan sự nở vì nhiệt của chất khí 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: * Hỏi: - Chất lỏng nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? * Trả lời: - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp và đặt vấn đề như ở SGK. - HS theo dõi - GV: Tại sao lại có hiện tượng trên ? Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí. - HS: Dự đoán => Vào bài mới Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất khí - GV:Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn bị bẹp 1. Sự nở vì nhiệt của chất khí: nhúng vào nước nóng phòng lên là do chất khí trong bóng bị nóng lên nở ra và đẩy vỏ phòng lên. Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm -GV: Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành. - HS đọc SGK. - GV: Yêu cầu HS nêu cách làm thí nghiệm - GV giới thiệu dụng cụ, nêu lại cách tiến hành, cho các nhóm làm thí nghiệm. - HS: theo dõi, tiến hành theo nhóm -Yêu cầu HS đọc thảo luận, trả lời các câu hỏi C1, C2 ,C3, C4, C5. -HS đọc, thảo luận, trả lời. trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. -GV hướng dẫn HS trả lời từng câu - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi -HS trả lời lớp cùng nhận xét lạnh đi. - Qua kết quả TN, hãy nêu nhận xét về sự nở vì - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt nhiệt của chất khí ? giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 3: Vận dụng 2. Vận dụng: - GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C7 C7: Thể tích chất khí trong quả bóng - HS đọc và trả lời các câu C7, tăng lên( khi chất khí trong quả bóng được nóng lên) 4. Củng cố: - Chất khí nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? - So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và hoàn chỉnh các câu C - Chuẩn bị trước bài 21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 12/02/2014 Tuần 25 tiết 24. Ngày dạy:...........2014. Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt.. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: * Hỏi: trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Chất khí nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? - So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí ? * Trả lời: - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV: Sự nở vì nhiệt có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật. Để biết được một số ứng dụng cơ bản, chúng ta cùng tìm hiểu bài 21 Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì - HS: lắng nghe nhiệt Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. -GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 21.1a. 1. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì -HS đọc SGK nhiệt: -GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm -HS theo dõi kết quả a)Thanh thép nở ra vì nhiệt khi gặp vật -Yêu cầu HS đọc, thảo luận và trả lời câu C1, cản nó gây ra lực rất lớn. C2. b)Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng -Hs thảo luận trả lời gây ra lực rất lớn -Gv thống nhất ý kiến. => Sự co dãn vì nhiệt bị ngăn cản có thể -Yêu cầu HS đọc C3, dự đoán hiện tượng xảy ra. gây ra những lực rất lớn. -HS quan sát -GV làm thí nghiệm kiểm chứng -Yêu cầu HS rút ra nhận xét -HS rút ra nhận xét -Điều khiển HS tìm từ hoàn thành kết luận -HS điền từ -GV treo tranh vẽ hình 21.2,3 yêu cầu HS đọc và trả lời C5, C6. - HS quan sát, đọc, trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu băng kép: - GV giới thiệu cấu tạo của băng kép 2. Băng kép: - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của băng kép - Hướng dẫn HS đọc SGk và lắp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm như ở SGK - HS đọc SGK, lắp ráp và tiến hành theo hướng dẫn của GV Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh - Quan sát ghi lại hiện tượng đều cong lại. Người ta ứng dụng tính - Hướng dẫn Hs thảo luận các câu C7,C8, C9 chất này của băng kép vào việc đóng – - HS thảo luận trả lời ngắt tự động mạch điện. - GV treo tranh hình vẽ 21.5, nêu cấu tạo bàn là, chỉ ra vị trí của băng kép. - HS: Trả lời C10 4. Củng cố: - Băng kép có tính chất gì ? trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Nêu các ứng dụng nhằm hạn chế lực xuất hiện khi dãn nở vì nhiệt của các chất? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và hoàn chỉnh các câu C - Chuẩn bị trước bài 22 Nhiệt kế - nhiệt giai. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt. Ngày soạn: 20/02/2014 Tuần 26 tiết 25. Ngày dạy:06.3.2014. trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. 2. Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - 3 chậu nước. - Hình vẽ phóng to các nhiệt kế, nhiệt giai. - Bảng phụ hình 22.1. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV: Hướng dẫn HS đọc mẫu đối thoại giữa mẹ và con. Rồi vào bài như ở SGK. Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI - HS: lắng nghe Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. - GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí 1. Nhiệt kế: nghiệm: - Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. +Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách - Có nhiều loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ tiến hành ngân, nhiệt kế rượu, dầu, nhiệt kế y tế -HS: Đọc SGK, nắm cách làm. - GV: Hướng dẫn HS cách pha chế các bình a,c. - GV: Cho HS tiến hành thí nghiệm -HS theo dõi, làm theo. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. - GV: Vậy để đo chính xác nhiệt độ ta phải dùng dụng cụ nào ? -HS trả lời -GV yêu cầu đọc và trả lời C2 -HS trả lời. -GV treo tranh hình vẽ 22.5 và giới thiệu về các loại nhiệt kế -Yêu cầu HS trả lời C3 vào bảng 22.1 -HS thảo luận, trả lời trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. -Yêu cầu HS quan sát trả lời câu 4. -GV giới thiệu thêm về nhiệt kế y tế và cách sử dụng. -HS theo dõi Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt giai: 2. Nhiệt giai: -Yêu cầu HS tự đọc SGK phần 2ª. -HS đọc SGK. -Treo tranh nhiệt kế dầu có 2 thang nhiệt độ và giới thiệu về nhiệt giai -Theo dõi Có 2 loại nhiệt giai: Xentiut và Farenhai - GV: Vậy có mấy loại nhiệt giai độ nhiệt giai gì nhiệt giai: xentiut Farenhai ? - HS: Trả lời. tocủa nước đá 00C  320F - GV: Trong hai loại nhiệt giai thang nhiệt độ tocủa nước sôi 1000C  2120F được chia như thế nào ? Vậy 1000C ứng với 180 0F -HS: Trả lời Nên 10C = 1.80F - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần 2b - HS: Đọc thông tin - GV: Giải thích thêm 4. Củng cố: - Người ta dùng gì để đo nhiệt độ ? - Có những loại nhiệt kế nào ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và hoàn chỉnh các câu C - Xem lại các kiến thức đã học từ học kỳ 2, tiết sau ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 20.02.2014 Tuần 27 tiết *. Ngày dạy:13.3.2014. THÊM TIẾT ÔN TẬP trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được các kiến thức liên quan ròng rọc; sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng của sự nở vì nhiệt; nhiệt kế - nhiệt giai. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan thực tế. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, tích cực. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản - Bài tập 2. Học sinh: Xem lại kiến thức từ bài 16 đến bài 22. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn tập phần ròng rọc 1. Ròng rọc: - Có hai loại ròng rọc: - GV: Có mấy loại ròng rọc ? + Ròng rọc cố định giúp làm thay - HS: Trả lời. đổi hướng kéo của lực so với khi - GV: Hãy nêu tác dụng của từng loại ròng rọc ? kéo trực tiếp. - HS: Trả lời + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật - GV: Lấy ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong cuộc sống ? - HS: Lấy ví dụ. Hoạt động 2: Ôn lại sự nở vì nhiệt của các chất 2. Sự nở vì nhiệt của các chất: - GV: Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại - HS: Trả lời khi lạnh đi. - GV: Giải thích vì sao tháp Ép - phen ở Pari, các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01.01.1890 và ngày 01.7.1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10 cm. Biết tháng 01 là mùa Đông, tháng 7 là mùa Hạ. - HS: Hoạt động nhóm trình bày - GV: Gọi đại diện nhóm trình bày - HS: Đại diện nhóm trình bày. - GV: Chất lỏng nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co - HS: Trả lời lại khi lạnh đi. - GV: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ? - HS: Giải thích. - GV: Chất khí nở ra khi nào, co lại khi nào ? - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - HS: Trả lời lại khi lạnh đi. - GV: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí ? - Các chất khí khác nhau nở vì - HS: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. nhiệt giống nhau. - GV: Băng kép có đặc điểm gì ? - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc - HS: Nó bị co lại cho dù đốt nóng hay làm lạnh làm lạnh thì đều bị co lại Hoạt động 3: Ôn lại nhiệt kế - nhiệt giai 3. Nhiệt kế - Nhiệt giai: - GV: Có mấy loại nhiệt kế ? Kể tên. - Có ba loại: nhiệt kế y tế, nhiệt kế - HS: Có ba loại: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, thủy ngân, nhiệt kế rượu. nhiệt kế rượu - Trong nhiệt giai Xen – xi – út - GV: Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng dụng cụ gì nhiệt độ của nước đá tan là 00C, ? của hơi nước đang sôi là 1000C. - HS: Nhiệt kế y tế. - GV: Đối với nhiệt giai Xen – xi – út nhiệt độ của nước đá tan, của hơi nước đang sôi là bao nhiêu ? - HS: Trả lời. 4. Củng cố: GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo nội dung đã ôn tập - Tiết sau kiểm tra 45 phút. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày 01 tháng 3 năm 2014. Ngày soạn: 07.3.2014 Tuần 28 tiết 26. Ngày dạy:14.3.2014. KIỂM TRA 45 PHÚT trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng được các kiến thức liên quan ròng rọc; sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng của sự nở vì nhiệt; nhiệt kế - nhiệt giai. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng liên quan thực tế. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, tích cực, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản - Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ bài 16 đến bài 22. III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Phát đề MA TRẬN KIỂM TRA 45 PHÚT VẬT LÝ 6 Nhận biết Tên chủ đề. 1. Ròng rọc. Số câu hỏi. TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. 1. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. 1 C1.7. Số điểm. 2,0 (20%). 2,0. 3. Nhiệt kế - Thang nhiệt độ. 0,5. Cộng. 1. 2. Nhắc lại được 3. Hiểu được các 2. Sự nở vì ứng dụng của chất khí khác nhau nhiệt của băng kép nở vì nhiệt giống các chất. nhau. Ứng dụng 4. Mô tả được hiện của sự nở tượng nở vì nhiệt vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng. 3 1 Số câu hỏi C3.1 C2.6 C4. 2,3 Số điểm. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. 1,5. 7. Nêu được Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt trang 63. 5. So sánh được sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.. 6. Giải thích được sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng.. 1 C5. 4. 2 C6. 8,9. 7. 0,5. 5,0. 7,5 (75%).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. Giáo án Vật lí 6. độ cơ thể người. 1 C7.5. 1 0,5 (5 %) 9 10,0 (100%). 0,5 3. 3. 3. 3,0. 1,5. 5,5. ĐỀ KIỂM TRA I . TRẮC NGHIỆM (3,0 đ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1 : Có ba chất không khí, hơi nước, khí ôxi. Hỏi sự nở vì nhiệt của chúng như thế nào ? A . giống nhau B . khác nhau C . lớn hơn D . nhỏ hơn Câu 2 : Chất rắn nở ra khi A . lạnh đi B . nóng lên C. giảm nhiệt độ D. tăng nhiệt độ Câu 3 : Thể tích của nước trong bình sẽ ra sao khi nóng lên ? A . Không sao cả B . Bằng không C. Giảm D. Tăng Câu 4 : So với chất rắn, chất lỏng thì chất khí nở vì nhiệt như thế nào ? A . ít hơn B . bằng nhau C . nhiều nhất D . ít nhất Câu 5 : Để đo nhiệt độ cơ thể người thì người ta dùng dụng cụ gì ? A . Nhiệt kế B. Nhiệt kế y tế C . Nhiệt kế rượu D . Nhiệt kế thủy ngân Câu 6 : Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh thì A . đều bị co lại B . đều bị nở ra C . không có hiện tượng gì D . nở ra hoặc co lại II . TỰ LUẬN ( 7,0 đ ) Câu 7 : ( 2,0 đ ) Ròng rọc cố định và ròng rọc động giúp ích gì cho con người ? Câu 8 : (3,0 đ) Giải thích vì sao tháp Ép - phen ở Pari, các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01.01.1890 và ngày 01.7.1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10 cm. Biết tháng 01 là mùa Đông, tháng 7 là mùa Hạ. Câu 9: (2,0 đ) Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 45 PHÚT Môn: VẬT LÝ 6 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 đ) Câu Đáp án. 1 A. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 2 3 4 5 B D C B. 6 A. II. TỰ LUẬN (7,0 đ) Câu 7. Nội dung - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng kéo của lực so với khi kéo trực tiếp. trang 64. Biểu điểm 1,0.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật - Vì: + Tháng 01.1890 là mùa Đông thời tiết lạnh nên tháp co lại 8 + Tháng 07.1890 là mùa Hạ thời tiết nóng nên tháp nở ra. - Nên trong vòng 06 tháng mà tháp Ép – phen cao thêm 10 cm - Nếu đổ nước đầy ấm khi đun sôi nước nở ra và tràn ra ngoài gây nguy 9 hiểm. - Vì vậy khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm. 4. Củng cố: GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo nội dung đã ôn tập - Chuẩn bị bài thực hành Đo nhiệt độ. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 07.3.2014 Tuần 29 tiết 27. 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0. Ngày dạy:21.3.2014. Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. - Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng nhiệt kế, vẽ đồ thị. 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận, tích cực, nghiêm túc , hợp tác trong hoạt động II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: - Một nhiệt kế y tế - Một nhiệt kế thủy ngân (hoặc nhiệt kế dầu) - Một đồng hồ, bông y tế. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà - Kẻ mẫu báo cáo III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (4 phút) 1. Mẫu báo cáo. - GV: Kiểm tra mẫu báo cáo của HS - HS: Đưa mẫu báo cáo kiểm tra. - GV: Giới thiệu các dụng cụ cần cho bài thực hành. Phân nhóm HS để thực hành. - HS: nghe GV giới thiệu các dụng cụ thực hành và nhớ lại cách sử dụng các dụng cụ đó. Hoạt động 2: Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể (5 phút) 2. Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể GV: Khi đo nhiệt độ cơ thể, vẩy mạnh nhiệt kế cho thủy ngân xuống hết, và chú ý khi vẩy, tay cầm chặt nhiệt kế để khỏi bị văng ra ngoài và tránh va đập nhiệt kế vào các vật khác. Khi đo phải bảo đảm bầu nhiệt kế luôn tiếp xúc với da trong khoảng 4 đến 5 phút. Hoạt động 3: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước (20 phút) 3. Theo dõi sự thay đổi đổi nhiệt độ - GV: Yêu cầu HS nêu mục đích thí nghiệm theo thời gian trong quá trình đun - HS: Trả lời nước. - GV: Giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn các nhóm lắp ráp. - HS: Nghe hướng dẫn - GV: Nêu tiến trình đo. Chú ý bầu nhiệt kế luôn luôn ngập trong nước. Sau khi đã có kết quả thì mỗi học sinh phải vẽ đường biểu diễn vào bảng báo cáo của mình. - HS: Lắng nghe. - GV: Yêu cầu các nhóm làm TN và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - HS: Hoạt động nhóm làm TN Hoạt động 4: Xử lí kết quả, thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành (10 phút) - GV: Yêu cầu các nhóm xử lí kết quả và trình bày trước lớp - HS: Trình bày - GV: Gọi nhóm khác bổ sung (nếu có) - HS: Đại diện nhóm phát biểu - GV: Yêu cầu các nhóm nộp báo cáo - HS: Nộp báo cáo - GV: Nhận xét, đánh giá giờ thực hành - HS: Nghe nhận xét, đánh giá 4. Củng cố: (2 phút ) GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: (3 phút) - Về nhà học bài theo nội dung đã ôn tập - Chuẩn bị bài 24 V. RÚT KINH NGHIỆM: trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ký duyệt. Ngày soạn: 24.3.2014 Tuần 30 tiết 28. Ngày dạy:03.4.2014. Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. - Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. 2.Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn 3.Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong học tập và hoạt động. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.GV: Một giá đỡ thí nghiệm,hai kẹp vạn năng,1 nhiệt kế ,1 bảng phụ có kẻ ô vuông,1 kiềng và lưới đốt,1 cốc đốt,1 ống nghiệm,băng phiến tán nhỏ,hình phóng to bảng 24.1. 2.HS: Thước kẻ,bút chì,giấy kẻ ô vuông. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) - GV: Y/c 1 HS đọc phần mở đầu trong SGK - HS: Đọc thông tin SGK - GV: Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí đó là sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm của các hiện tượng này như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự nóng chảy (35’) I. Sự nóng chảy - GV: Gọi HS đọc thông tin. - HS: Đọc thông tin. - GV: Gọi HS mô tả lại TN - HS: Mô tả -GV: Treo bảng 24.1 yêu cầu nhóm hoạt động vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian khi nóng chảy. - GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào số liệu bảng 24.1: +Cách vẽ trục toạ độ,xđ thời gian trên trục,trục nhiệt độ + Cách biểu diễngiá trị trên trục.Trục thời gian bắt đầu từ phút 0,còn nhiệt độ bắt đầu từ phút 600C. + GV làm mẫu 3 điểm đầu tiên tương ứng với phút 0,1 và 2 trên bảng. + Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu - Sự chuyển từ thể rắn sang thể diễn.(vẽ bằng màu khác) lỏng gọi là sự nóng chảy. - HS: Chú ý lắng nghe cách vẽ và nhóm hoạt động - Phần lớn các chất nóng chảy ở - Hướng dẫn HS trả lời C1,C2 và C 3 một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó -Đại diện các nhóm trả lời. gọi là nhiệt độ nóng chảy. - GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành C5 - Trong suốt thời gian nóng chảy - HS: Hoàn thành C5 nhiệt độ của vật không thay đổi. => Kết luận. 4. Củng cố: 3 phút trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. ? Qua bài học hôm nay em rút ra điều gì ? 5. Dặn dò: 2 phút - Dựa vào bảng 24.1 vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ khi đun nóng băng phiến. - Học bài và chuẩn bị trước bài 25 V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 24.3.2014 Tuần 31 tiết 29. Ngày dạy:10.4.2014. Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (tt). I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc - Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. 2.Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. 3.Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong học tập và hoạt động. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Giáo viên: Bảng phụ vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt của băng phiến dựa vào hình 25.1 . Hình vẽ phóng to bảng 25.1 2.Học sinh: Mỗi em 1 thước kẻ , 1 bút chì , 1 tờ giấy tập để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút HỎI: - Thế nào là sự nóng chảy ? - Hãy nêu các kết luận về sự nóng chảy ? TRẢ LỜI: - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. - Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xđ.Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) - GV: Em hãy dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội. - HS: Dự đoán. => GV chuyển ý vào bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đông đặc (22’) II. Sự đông đặc: - GV: Yêu cầu HS đọc phần 2./ Phân tích kết quả thí nghiệm trong SGK (Phần a và b) - HS: Đọc thông tin SGK - GV: Giới thiệu thí nghiệm này chính là thí nghiệm ở tiết trước nhưng là lúc đã đun băng phiến lên 90 0C rồi tắt đèn cồn để cho băng phiến nguội dần - GV treo bảng 25.1 , yêu cầu HS đọc bảng - HS: Đọc bảng số liệu - GV: Giải thích ý nghĩa của các số liệu trên bảng - Lưu ý HS phân tích kết quả thí nghiệm tương tự như ở tiết trước. - GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào số liệu bảng 24.1: - HS: Chú ý lắng nghe cách vẽ - HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy ô vuông - GV: Gọi 1 HS lên bảng xác định điểm tiếp theo. - GV: Theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đường biểu diễn - GV: Hướng dẫn HS trả lời C1,C2 và C 3 - HS: Trả lời - GV: Nhận xét - GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống - HS: Lên điền C4 - GV: Nhận xét - GV: Y/c HS lấy ví dụ về sự đông đặc trong thực tế - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể - GV hỏi và HS trả lời: rắn gọi là sự đông đặc. + Thế nào là sự đông đặc ? - Trong thời gian nóng chảy nhiệt + Đặc điểm của sự đông đặc ? độ của vật không thay đổi. Hoạt động 3: Vận dụng (8 phút) III.Vận dụng - GV: Yêu cầu hoạt động nhóm và hoàn thành C5 C5 - HS: Hoạt động nhóm và trả lời C5 Nước đá .Từ phút 0 đến phút thứ 1 - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40C đến 00C. Từ phút 1 đến phút thứ 4 nhiệt độ của nước đá không thay đ ổi. Từ phút 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước đá tăng dần. C6 - GV: Vấn đáp C6 - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang - HS: Trả lời câu hỏi của GV thể lỏng, khi nung trong lò đúc. trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Đồng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc. C7 Nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan.. - GV: Gọi HS đọc và trả lời C7 - HS: Đọc và trả lời C7.. 4. Củng cố (3 phút) - Như thế nào gọi là sự đông đặc ? - Hãy nêu các đặc điểm chung của sự đông đặc ? 5. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà xem lại bài - So sánh những điểm giống và khác nhau giữa sự nóng chảy và sự đông đặc - Chuẩn bị bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ký duyệt Ngày 29 tháng 3 năm 2014. Ngày soạn: 10.4.2014 Tuần 32 tiết 30. Ngày dạy:17.4.2014. Bài 26: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. - Hiểu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. 2.Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. 3.Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong học tập và hoạt động. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.GV: - Mỗi nhóm : 1 giá đỡ thí nghiệm ,1 kẹp vạn năng ,2 đĩa nhôm (hoặc 2 cốc đốt) giống như nhau ,1 bình chia độ (có độ chia nhỏ nhất là 0,1 ml hoặc 0,2 ml) ,1 đèn cồn - Các hình 26.1 ; 26.2 a.b.c phóng to . Bảng phụ ghi câu hỏi 2.HS: Thước kẻ,bút chì,giấy kẻ ô vuông, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút HỎI: Như thế nào là sự đông đặc ? Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật như thế nào ? TRẢ LỜI: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1 - HS: Quan sát hình 26.1 - GV: Khi trời mưa ta thấy có rất nhiều nước đọng trên mặt đường, nhưng khi mặt trời xuất hiện sau cơn mưa thì nước mưa đã biến đi đâu ? - HS: Trả lời. - GV: Sự bay hơi xảy ra rất thường xuyên xung quanh chúng ta . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ hơn về hiện tượng này Hoạt động 2: Tìm hiểu sự bay hơi (10’) - GV: Ở lớp 4 các em đã được học về sự bay hơi mà 1. Sự bay hơi: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi cụ thể là hiện tượng nước bay hơi gọi là sự bay hơi. - GV: Hãy tìm 1 thí dụ về nước bay hơi ? - HS: Lấy ví dụ - GV: Hãy tìm một ví dụ về sự bay hơi của một chất lỏng không phải là nước? - HS: Lấy ví dụ. - GV: Qua đó em hãy cho biết như thế nào là sự bay hơi ? - HS: Trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi (10’) - GV treo lên bảng hình 26.2a.b.c 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến - Trong thực tế, hiện tượng bay hơi gần gủi và dễ tốc độ bay hơi: - Nhiệt độ thấy nhất đó là việc phơi quần áo . - GV: Dựa vào các a.b.c của hình 26.2 các em hãy - Gió - Diện tích mặt thoáng. tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi ? trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - HS: Trả lời - GV: Yêu cầu HS so sánh hình A1 và A2 (quần áo giống nhau , cách phơi , trời nắng và trời râm) - HS: Đọc và trả lời câu C1 - GV: Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố gì ? - HS: Trả lời - GV: Yêu cầu HS so sánh hình B1 và B2 (Quần áo giống nhau, cách phơi , trời có gió không) - HS: Trả lời - GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2 - GV: Yêu cầu HS so sánh hình C1 và C2 (Quần áo giống nhau, cách phơi) - HS: Trả lời - GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3 - Từ 3 câu C1 , C2 và C3 , hãy cho biết những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng ? - HS: Trả lời - GV treo câu C4 lên bảng - HS: Đọc và trả lời câu C4 Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra (7’) - GV: Yêu cầu HS đọc hết phần c. - HS: Đọc thông tin - GV lưu ý HS : Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của yếu tố này thì các yếu tố khác phải không đổi - Lưu ý : Chỉ đổ khoảng 0,2 đến 0,5 cm 3 nước (thời gian ngắn) C5 - GV: Yêu cầu HS nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra Để diện tích mặt thoáng ở hai đĩa yếu tố nhiệt độ. như nhau - HS: Nêu cách làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu C5 , C6 và C6 C7 Để loại trừ tác động của gió - HS: Đại diện trả lời C7 - GV: Nhận xét và cho HS ghi - GV: Hướng dẫn HS về nhà làm kế hoạch thí - Để kiểm tra tác động của nhiệt độ nghiệm kiểm tra yếu tố gió và mặt thoáng chất lỏng Hoạt động 5: Vận dụng (5’) - GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu C9 và 3.Vận dụng C10 C9 - HS: Lần lượt đọc và trả lời câu C9 và C10 -Để giảm bớt sự bay hơi,làm cây ít - Nhận xét và cho HS ghi bị mất nước hơn C10 -Nắng nóng và có gió 4. Củng cố: 3 phút trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - Như thế nào là sự bay hơi ? Lấy ví dụ - Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 5. Dặn dò: 2 phút - Về nhà học bài và hoàn thành các câu C - Chuẩn bị trước bài 27 Sự bay hơi và ngưng tụ (tt) V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn: 10.4.2014 Tuần 33 tiết 31. Ngày dạy:24.4.2014. Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tt) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. 3.Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong học tập và hoạt động. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: Mỗi nhóm: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế, khăn lau khô, sạch - 1 cốc thuỷ tinh, 1 đĩa nhôm (đậy trên cốc), nước nóng Hình 27.1 phóng to, bảng phụ ghi các câu hỏi. 2. HS: Thước kẻ,bút chì, giấy kẻ ô vuông, soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút HỎI: + Thế nào là sự bay hơi ? + Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng ? TRẢ LỜI: - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (7’) - GV lấy nước nóng đổ ra cốc thuỷ tinh, yêu cầu HS quan sát hơi nước bốc lên. trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - HS: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát đĩa nhôm(nhìn và sờ vào) để thấy được đĩa nhôm hoàn toàn khô trước khi đậy lên cốc thuỷ tinh - GV lấy đĩa nhôm đậy lên cốc nước, để một lát GV nhấc đĩa ra cho HS quan sát mặt đĩa , nêu nhận xét. - HS: Quan sát và nêu nhận xét. - GV: Những giọt nước trên mặt đĩa do đâu mà có ? Bài học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta biết được thế nào là sự ngưng tụ và những đặc điểm của nó. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ngưng tụ (18’) 1. Sự ngưng tụ: - GV cho HS quan sát lại TN - HS: Quan sát lại TN để rút ra nhận xét - Vậy ngược lại hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là gì ? - HS: Sự ngưng tụ - GV: Các em có nhận xét gì về hai quá trình này ? - HS: Đây là hai quá trình trái ngược nhau. - GV: Để dễ quan sát được hiện tượng bay hơi thì ta nên tăng nhiệt độ chất lỏng hay giảm nhiệt độ chất lỏng ? - HS: Tăng nhiệt độ - GV: Ngược lại đễ dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta tăng hay giảm nhiệt độ chất lỏng ? - HS: Giảm nhiệt độ - GV: Để biết được sự ngưng tụ xảy ra có nhanh hơn khi ta giảm nhiệt độ hay không thì ta sẽ làm thí nghiệm sau - GV: Trong không khí có hơi nước, ta sẽ làm thí nghiệm kiểm tra xem khi ta làm giảm nhiệt độ không khí thì hơi nước có ngưng tụ nhanh hơn không ? - GV: Yêu cầu HS đọc phần b./ Thí nghiệm kiểm tra trong SGK - HS: Đọc thông tin - GV: Nêu cách tiến trình làm thí nghiệm kiểm tra, yêu cầu và kết quả cần thu được. - HS: Trả lời - GV: Nhận xét - GV: Hướng dẫn HS trả lời C1,C2 ,C3,C4 và C5 - HS: Thảo luận theo bàn - HS: Đại diện các bàn trả lời - Nhận xét và bổ sung - Sự chuyển từ thể hơi sang thể - GV: Hãy lấy ví dụ về sự ngưng tụ trong thực tế ? lỏng gọi là sự ngưng tụ - HS: Lấy ví dụ. - Ngưng tụ là quá trình ngược với - GV: Có nhận xét gì về sự ngưng tụ? bay hơi. trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - HS: Trả lời Hoạt động 4: Vận dụng (5’) - GV: Cho HS thảo kuận theo nhóm trả lời C6,C7 2.Vận dụng - HS: Thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm trả C6 Hơi nước trong đám mây ngưng lời tụ thành mưa.Khi hà hơi vào trong - HS: Nhận xét gương,hơi nước gặp hơi lạnh ở mặt gương ngưng tụ thành những hạt nhỏ làm mờ gương C7Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt đọng trên lá. 4. Củng cố: 3 phút - Như thế nào là sự ngưng tụ ? Lấy ví dụ - Lấy ví dụ về sự ngưng tụ ? 5. Dặn dò: 2 phút - Về nhà học bài và hoàn thành các câu C - Chuẩn bị trước bài 28 Sự sôi V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 12 tháng 4 năm 2014 Ký duyệt. Ngày soạn: 23.4.2014 Tuần 34 tiết 35. Ngày dạy: 01.5.2014. THI HỌC KỲ 2 I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh - Có định hướng về phương pháp cho phù hợp 2) Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng trình bày, phân tích, so sánh. 3) Thái độ: Nghiêm túc, tích cực II/ CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1) Giáo viên: Đề thi + Đáp án 2) Học sinh: Ôn tập theo đề cương III/ PHƯƠNG PHÁP: Thi tập trung. trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1) Ổn định: 2) Phát đề : MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 6 Năm học 2013 - 2014. Tên chủ đề. Ròng rọc Số câu hỏi Số điểm. Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. 1. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực 1 C1. 2. Cộng. 1 0,5 (5%). 0,5 2. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng. Số câu hỏi. 1 C2. 1. Số điểm. 0,5. Sự nóng chảy và đông đặc. Sự bay hơi và ngưng tụ. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. 3. Giải thích được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng 4. Giải thích được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. 2 C3. 7; C4.8 5,0. 5. Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. 6. Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. 7. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. 8. Mô tả được quá trình chuyển. 9. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi. trang 77. 10. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.. 3 5,5 (55%).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. 1 C5. 5 (1) C6. 5 (2) C7. 5 (3) C8. 5 (4). Số câu hỏi. Số điểm. 1,0. TS câu hỏi TS điểm. 2 C9.3,4. 1 C10.6. 4. 1,0. 2,0. 4,0 (40%). 1. 2. 5. 8. 0,5. 1,5. 8,0. 10,0 (100%). Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc Họ và tên:................................................. Lớp:.......................... Thi chất lượng học kỳ II năm học 2013 - 2014 Môn thi: VẬT LÝ 6 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề). ĐỀ CHÍNH THỨC. Điểm. Lời phê của giáo viên. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 đ) Khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Khi đun sôi một ấm nước thì nước trong ấm xảy ra hiện tượng gì ? A. Nước nóng lên và nở ra. B. Nước sôi lên. C. Thể tích nước tăng. D. Nước nóng lên và thể tích giảm. Câu 2: Ròng rọc có tác dụng A. làm thay đổi hướng của lực kéo. B. làm kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. D. làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp và làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Câu 3. Khi lau nhà xong, cách nào sau đây giúp nền nhà mau khô ? A. Mở đèn compac. B. Bật quạt gió. C. Mở cửa chính ra. D. Dùng quạt giấy quạt. Câu 4. Bạn Ngọc phơi quần áo ngoài trời, trường hợp nào sau đây quần áo mau khô hơn ? A. Khi quần áo được căng ra, trời râm. trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. B. Khi có gió và trời nắng. C. Khi trời râm và có gió. D. Khi trời nắng nhiều, gió mạnh và quần áo được căng ra. Câu 5. Hãy ghép một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B để có câu hoàn chỉnh. Cột A 1. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng 2. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn 3. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi 4. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. Cột B A. gọi là sự bay hơi. B. gọi là sự nóng chảy. C. gọi là sự đông đặc. D. gọi là sự ngưng tụ.. Đáp án. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 đ) Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sau: Câu 6: (2,0 đ) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá ? Câu 7: (2,0 đ) Tại sao khi đun nước, người ta không đổ nước thật đầy ấm ? Câu 8: (3,0 đ) Ở đầu cán (chuôi) dao thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ? ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 6 - HỌC KỲ II I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm. Riêng câu 5 mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 Đáp án A D B D 1- B 2-C 3- A 4-D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 6 7 8. Nội dung Khi trồng chuối hay mía người ta phải phạt bớt lá: - để giảm bớt sự bay hơi, - làm cây ít bị mất nước hơn. Khi đun nước người ta không đổ nước thật đầy ấm vì: - khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra - và nước sẽ tràn ra ngoài, làm nguy hiểm. Khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nóng khâu dao vì: - khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, - khi nguội di khâu co lại xiết chặt vào cán.. 3) Thu bài 4) Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung thi và chuẩn bị bài Sự sôi. V/ RÚT KINH NGHIỆM: trang 79. Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 23.4.2014 Tuần 35 tiết 32. Ngày dạy: 08.5.2014. Bài 27: SỰ SÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được sự sôi. 2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. 3.Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong học tập và hoạt động. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: Mỗi nhóm: Một giá thí nghiệm - Một kiềng và một lới kim loại - Một kẹp vạn năng - Một đèn cồn - Một nhiệt kế thuỷ ngân - bình đáy bằng - Một đồng hồ 2. HS: Chép bảng 28.1 vào vở, một tờ giấy kẻ ô HS III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (7’) - GV: Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài - HS: Đọc mẫu đối thoại - GV gọi HS nêu dự đoán - HS: Nêu dự đoán => Chuyển ý vào bài mới Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi (18’) - GV: Để kiểm tra dự đoán, chúng ta làm TN 1. Làm thí nghiệm: - GV: Dụng cụ làm thí nghiệm ? (Bảng 28.1) - HS: Trả lời - GV: Phương pháp làm TN ? - HS: Trả lời - GV: Mục đích làm TN ? trang 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - HS: Trả lời - GV: Làm thí nghiệm biểu diễn - HS: Đại diện nhóm lên quan sát và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 28.1. Truyền đạt lại kết quả thí nghiệm cho nhóm mình. Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn (17’) - GV: Yêu cầu HS nêu cách vẽ. 2. Vẽ đường biểu diễn - HS: Trình bày cách vẽ. - GV: Gọi HS lên bảng vẽ. - HS: Lên bảng vẽ - GV: Theo dõi, uốn nắn sai sót (nếu có) - GV: Tổ chức cho HS nêu nhận xét về đường biểu diễn. - HS: Nêu nhận xét thông qua đường biểu diễn. 4. Củng cố: 2 phút GV nhắc lại kiến thức cần nắm. 5. Dặn dò: 1 phút - Về nhà học bài và hoàn thành đường biểu diễn - Chuẩn bị trước bài 29 Sự sôi (tt) V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 26 tháng 4 năm 2014 Ký duyệt. Ngày soạn: 7.5.2014 Tuần 36 tiết 33. Ngày dạy: 15.5.2014. Bài 29: SỰ SÔI (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi. 2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. 3.Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong học tập và hoạt động. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:. 1. GV: Giáo án, bảng phụ. 2. HS: Soạn bài trước ở nhà. trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (15’) II. Nhiệt độ sôi - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành C1 đến C4 - HS: Hoạt động nhóm trả lời. - GV: Gọi đại diện nhóm trình bày lần lượt C1 đến C4 - HS: Đại diện nhóm trình bày. - GV: Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mở rộng các chất khác nhau thì sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Hoạt động 2: Rút ra kết luận (10’) - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ - GV: Gọi HS trả lời C5 nhất định. Nhiệt độ đó là nhiệt độ - HS: Trả lời sôi. - GV: Yêu cầu cá nhân hoàn thành C6 - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ - HS: Trả lời của chất lỏng không thay đổi. - GV chốt lại. Hoạt động 3: Vận dụng (15’) III. Vận dụng: - GV: Gọi HS đọc và trả lời C7 C7: Vì nhiệt độ này là xác định và - HS: Đọc và trả lời không đổi trong quá trình nước đang sôi. - GV: Gọi HS đọc và trả lời C8 C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân - HS: Đọc và trả lời theo hướng dẫn của GV cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt - GV: Gọi HS đọc và trả lời C9 độ sôi của nước. - HS: Đọc và nhóm hoạt động trả lời C9. C9: - GV: Gọi đại diện nhóm trả lời + Đoạn AB ứng với quá trình nóng - HS: Đại diện nhóm trình bày lên của nước. - GV chốt lại. + Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 4. Củng cố: 3 phút GV nhắc lại kiến thức cần nắm. 5. Dặn dò: 2 phút - Về nhà học bài - Chuẩn bị trước bài 30 Tổng kết chương 2 V. RÚT KINH NGHIỆM:. trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. Ngày soạn: 7.5.2014 Tuần 37 tiết 34. Ngày dạy: 22.5.2014. Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ lại những kiến thức đã được học trong chương 2 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi liên quan 3.Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong học tập và hoạt động. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:. 1. GV: Giáo án, xem lại các kiến thức liên quan 2. HS: Soạn bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (15’) I. Trả lời câu hỏi: - GV: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà - HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị - GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thống nhất ý kiến - HS nhận xét - GV: Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai - HS tự sữa chữa sai sót Hoạt động 2: Trả lời phần vận dụng (15’) II. Vận dụng: - GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu 1 - 3 1. C - HS đọc và suy nghĩ trả lời 2. C - GV: Yêu cầu các nhóm làm câu 4,5,6 và gọi đại 3. Để khi có hơi nóng chạy qua diện nhóm trả lời. ống, ống có thể nở dài ra mà không - HS đại diện nhóm trả lời - Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất bị ngăn cản. - HS theo dõi 4. - GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng a. Sắt b. Rượu Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (12’) III. Trò chơi ô chữ trang 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Khánh Bình Tây Bắc. Giáo án Vật lí 6. - GV: Chia đội và hướng dẫn luật chơi - HS: Chia đội và nghe hướng dẫn luật chơi - GV: Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các từ hàng ngang và hàng dọc. - HS: Trả lời theo lời dẫn của GV - GV: Tổng kết trò chơi. 1. Nóng chảy 2. Bay hơi 3. Gió 4. Thí nghiệm 5. Mặt thoáng 6. Đông đặc 7. Tốc độ Từ hàng dọc: NHIỆT ĐỘ. 4. Củng cố: 2 phút GV nhắc lại kiến thức cần nắm. 5. Dặn dò: 1 phút - Về nhà học bài V. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 10 tháng 5 năm 2014 Ký duyệt. trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×